ỦY
BAN DÂN TỘC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
505/QĐ-UBDT
|
Hà
Nội, ngày 23 tháng 7 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH KIỂM TRA CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM
2021
BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM ỦY BAN DÂN TỘC
Căn cứ Nghị định số 13/2017/NĐ-CP
ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc;
Căn cứ Quyết định số 40/QĐ-BCĐCCHC
ngày 29 tháng 3 năm 2021 của Ban Chỉ đạo cải cách hành chính của Chính phủ về
việc ban hành Kế hoạch hoạt động năm 2021 của Ban Chỉ đạo cải cách hành chính của
Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 834/QĐ-UBDT
ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành Kế
hoạch cải cách hành chính năm 2021 của Ủy ban Dân tộc;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch kiểm
tra công tác cải cách hành chính năm 2021 của Ủy ban Dân tộc.
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban,
Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Trưởng Đoàn kiểm tra, các thành viên Đoàn kiểm
tra, Thủ trưởng các Vụ, đơn vị thuộc Ủy ban Dân tộc chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Bộ trưởng, Chủ nhiệm UBDT (để b/c);
- Cổng TT Điện tử UBDT;
- Lưu: VT, TCCB.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM
THỨ TRƯỞNG, PHÓ CHỦ NHIỆM
Nông Quốc Tuấn
|
KẾ HOẠCH
KIỂM TRA CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2021
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 505/QĐ-UBDT ngày 23 tháng 7 năm 2021 của Bộ
trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Nhằm đánh giá chính xác kết quả thực
hiện nhiệm vụ công tác cải cách hành chính năm 2021, đề xuất biện pháp, giải
pháp để thực hiện tốt hơn nhiệm vụ công tác cải cách hành chính những năm tiếp
theo.
- Nâng cao nhận thức, ý thức trách nhiệm
của cán bộ, công chức, viên chức các cơ quan, đơn vị trong thực hiện nhiệm vụ cải
cách hành chính, tạo chuyển biến về kỷ luật, kỷ cương hành chính.
- Thông qua kiểm tra kịp thời ghi nhận
những kết quả đạt được, biểu dương những đơn vị thực hiện tốt, có đổi mới trong
công tác cải cách hành chính đem lại hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước. Đồng
thời, chấn chỉnh, phê bình những đơn vị chưa chủ động, chưa tích cực trong việc
thực hiện nhiệm vụ công tác cải cách hành chính năm 2021.
- Thu thập thông tin phục vụ cho việc
đánh giá, xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2021 của Ủy ban Dân tộc.
2. Yêu cầu
- Kiểm tra phải đúng trọng tâm, trọng
điểm, tuân thủ quy định của pháp luật, đảm bảo chất lượng, khách quan, không
làm cản trở hoạt động chuyên môn bình thường của cơ quan, tổ chức và cá nhân là
đối tượng được kiểm tra.
- Nội dung kiểm tra bám sát vào các nội
dung cải cách hành chính của Ban Chỉ đạo cải cách hành chính của Chính phủ và của
Ủy ban Dân tộc. Hồ sơ kiểm tra phải được lập đầy đủ và lưu trữ theo đúng quy định.
- Những kiến nghị của Đoàn kiểm tra
phải được các đơn vị thực hiện nghiêm túc và có báo cáo kết quả khắc phục.
Trong trường hợp cần thiết có thể thực hiện việc phúc tra, tái kiểm tra đối với
các đơn vị.
- Việc kiểm tra công tác cải cách
hành chính là yêu cầu bắt buộc của các cơ quan hành chính nhà nước. Do vậy, các
cơ quan, đơn vị chủ động xây dựng kế hoạch và tổ chức kiểm tra thực hiện nhiệm
vụ công tác cải cách hành chính tại vụ, đơn vị mình.
II. ĐỐI TƯỢNG, NỘI
DUNG, HÌNH THỨC VÀ THỜI GIAN KIỂM TRA
1. Đối tượng kiểm tra
a ) Các Vụ, đơn vị thuộc Ủy ban Dân tộc:
- Các Vụ, đơn vị xây dựng kế hoạch và
tổ chức tự kiểm tra thực hiện nhiệm vụ công tác cải cách hành chính tại Vụ, đơn
vị mình, gửi báo cáo kết quả kiểm tra về đơn vị thường trực (Vụ Tổ chức cán bộ)
để tổng hợp.
- Đoàn kiểm tra tổ chức kiểm tra tại
các đơn vị:
+ Các Vụ quản lý hành chính nhà nước:
Văn phòng Ủy ban, Vụ Kế hoạch - Tài chính, Vụ Địa phương III, Vụ Dân tộc thiểu
số.
+ Các đơn vị sự nghiệp: Báo Dân tộc,
Tạp chí Dân tộc.
b) Kiểm tra tại địa phương: Ban Dân tộc
Kon Tum
2. Nội dung kiểm tra
a. Đối với các Vụ, đơn vị thuộc Ủy
ban Dân tộc
- Việc thực hiện Kế hoạch cải cách hành
chính năm 2020 của Ủy ban Dân tộc (Quyết định số 834/QĐ-UBDT ngày
30/12/2020) và của Vụ, đơn vị, trong đó tập trung vào các nội dung:
+ Sự tích cực, chủ động, nghiêm túc
trong công tác chỉ đạo, điều hành về cải cách hành chính;
+ Việc thực hiện các chỉ tiêu, quy định
về cải cách thể chế; cải cách thủ tục hành chính; cải cách tổ chức bộ máy; xây
dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; cải cách tài
chính công và hiện đại hóa hành chính.
- Việc thực hiện Chỉ thị số 26/CT-TTg
ngày 05/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong
các cơ quan hành chính nhà nước các cấp.
- Các nội dung khác có liên quan đến
công tác cải cách hành chính.
- Việc triển khai các nhiệm vụ, đề án
được giao
(Có
Đề cương hướng dẫn báo cáo kèm theo)
3. Thời kỳ kiểm tra
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2021 đến thời
điểm kiểm tra.
4. Phương pháp kiểm tra
- Đoàn kiểm tra sẽ gửi văn bản đến
đơn vị trước 10 ngày về thành phần, thời gian kiểm tra tại đơn vị.
- Đoàn kiểm tra đến kiểm tra trực tiếp
và trao đổi những vấn đề liên quan đến nội dung kiểm tra.
- Đoàn kiểm tra nghiên cứu hồ sơ, tài
liệu liên quan đến nội dung kiểm tra; trong trường hợp cần thiết, Đoàn kiểm tra
làm việc với một số tổ chức, cá nhân liên quan để kiểm tra, xác minh.
- Thông qua Biên bản kiểm tra và ban
hành Kết luận về kết quả kiểm tra.
5. Thời gian kiểm tra
Từ Quý III năm 2021 đến hết ngày
30/11/2021. Đoàn kiểm tra sẽ tiến hành kiểm tra trực tiếp tại mỗi đơn vị không
quá 3 ngày làm việc.
III. THÀNH PHẦN
THAM GIA ĐOÀN KIỂM TRA
1. Thành phần đoàn kiểm tra
- Lãnh đạo Ủy
ban Dân tộc;
- Lãnh đạo, chuyên viên Vụ Tổ chức
cán bộ;
- Lãnh đạo, chuyên viên Vụ Pháp chế;
- Lãnh đạo, chuyên viên Vụ Tổng hợp;
- Lãnh đạo, chuyên viên Văn phòng Ủy
ban;
- Lãnh đạo, chuyên viên Trung tâm Thông tin.
2. Thành phần đoàn làm việc của
các đơn vị được kiểm
tra
Tập thể lãnh đạo đơn vị và công chức
trực tiếp tham mưu thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính (đối với đơn vị có
phòng, ban mời đại diện lãnh đạo phòng, ban tham dự).
3. Trách nhiệm của Đoàn kiểm tra
- Đoàn kiểm tra có trách nhiệm triển
khai các hoạt động kiểm tra theo nội dung, đối tượng, thời gian, phương pháp được
nêu trong Kế hoạch này.
- Các thành viên Đoàn kiểm tra: có
trách nhiệm chấp hành sự phân công của Trưởng Đoàn, Phó Trưởng Đoàn; tham dự đầy
đủ các buổi làm việc tại các đơn vị.
- Từng thành viên Đoàn kiểm tra có nhiệm vụ kiểm tra theo từng lĩnh vực thuộc
chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước của đơn vị mình đối với các đơn vị được kiểm
tra.
- Báo cáo kết quả kiểm tra với Bộ trưởng,
Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc theo quy định.
V. KINH PHÍ KIỂM
TRA
Nguồn kinh phí bảo đảm cho công tác
kiểm tra cải cách hành chính nhà nước năm 2021, lấy từ nguồn ngân sách chi cho
hoạt động cải cách hành chính nhà nước được Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc
giao cho Vụ Tổ chức cán bộ.
VI. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Giao Vụ
Tổ chức cán bộ: Chủ trì phối hợp với các Vụ, đơn vị liên quan tham mưu cho Bộ
trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban thành lập Đoàn kiểm tra cải cách hành chính của Ủy ban
Dân tộc năm 2021 với thành phần, số lượng thành viên đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ
được giao. Trưng tập cán bộ, công chức tham gia đoàn kiểm tra và tổ chức cuộc
kiểm tra theo kế hoạch này.
- Xây dựng lịch kiểm tra để thông báo
đến các Vụ, đơn vị được kiểm tra và tổ chức thực hiện công tác kiểm tra theo kế
hoạch.
- Kết thúc đợt kiểm tra tổng hợp báo
cáo kết quả với Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc, tham mưu ban hành văn bản
để chấn chỉnh những tập thể cá nhân chưa chủ động, chưa tích cực trong việc tổ
chức thực hiện nhiệm vụ công tác cải cách hành chính, xử lý hoặc đề xuất, kiến
nghị biện pháp xử lý đối với các sai phạm của cá nhân, tổ chức trong lĩnh vực
kiểm tra theo thẩm quyền.
2. Giao
các đơn vị có liên quan phân công lãnh đạo và chuyên viên tham gia Đoàn kiểm
tra công tác cải cách hành chính theo kế hoạch kiểm tra đúng quy định.
3. Các cơ
quan, đơn vị được kiểm tra trực tiếp
- Xây dựng báo cáo gửi Đoàn Kiểm tra
trước ngày kiểm tra 05 ngày. Bố trí địa điểm làm việc, lãnh đạo và công chức có
liên quan làm việc trực tiếp với Đoàn Kiểm tra.
- Báo cáo, cung cấp kịp thời, đầy đủ
các thông tin, tài liệu, nội dung theo yêu cầu của Đoàn kiểm tra.
- Tạo điều kiện thuận lợi để Đoàn kiểm
tra thực hiện nhiệm vụ tại cơ quan, đơn vị và các đơn vị trực thuộc.
- Đối với 2 đơn vị Vụ Địa phương III
và Ban Dân tộc Kon Tum: Do tình hình diễn biến phức tạp của dịch bệnh Covid-19,
đề nghị Vụ Địa phương III và Ban Dân tộc tỉnh Kon Tum tự tiến hành kiểm tra và
gửi báo cáo kiểm tra tại đơn vị gửi về UBDT (gửi Vụ Tổ chức cán bộ, trước ngày
30/11/2021) để tổng hợp, báo cáo lãnh đạo Ủy ban./.
PHỤ LỤC I
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO
KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
NĂM 2021
(Kèm theo Quyết định số: 505/QĐ-UBDT ngày 23 tháng 7 năm 2021 của Bộ trưởng,
Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)
(Dành cho các Vụ, đơn vị thuộc Ủy ban Dân tộc)
I. KẾT QUẢ THỰC
HIỆN
1. Công tác chỉ đạo, điều hành về
cải cách hành chính của đơn vị
- Việc tham mưu cho cấp ủy đảng cùng
cấp ban hành các văn bản để chỉ cải cách hành chính của đơn vị.
- Việc phân công lãnh đạo đơn vị phụ
trách công tác cải cách hành chính; các văn bản chỉ đạo nhằm đẩy mạnh công tác
cải cách hành chính của đơn vị.
- Đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch
cải cách hành chính tại thời điểm kiểm tra và của năm 2021 (số nhiệm vụ đã
hoàn thành, chưa hoàn thành so với kế hoạch).
- Kết quả công tác kiểm tra cải cách
hành chính theo quy định (Thực hiện đối với đơn vị sự nghiệp: số đơn vị được
kiểm tra, số đơn vị đã khắc phục tồn tại, hạn chế; tỷ lệ % tồn tại, hạn chế đã
khắc phục được qua kiểm tra).
* Kết quả thực hiện kế hoạch tuyên truyền
cải cách hành chính (số lượng tin, bài, hình thức, cách thức tuyên truyền; số
lượt người được tiếp nhận thông tin tuyên truyền về cải cách hành chính). Công
tác phối hợp giữa thủ trưởng Vụ, đơn vị với các tổ chức đoàn thể chính trị
trong đơn vị để thực hiện tuyên truyền cải cách hành chính.
- Số lượng các cuộc họp của đơn vị về
công tác cải cách hành chính và các nội dung liên quan đến công tác cải cách
hành chính (kể cả họp giao ban tập thể lãnh đạo).
- Các sáng kiến áp dụng hiệu quả
trong thực hiện công tác cải cách hành chính.
- Việc bố trí nhân lực, kinh phí thực
hiện kế hoạch cải cách hành chính của Vụ, đơn vị (Nếu có).
2. Công tác Cải cách thể chế
- Việc thực hiện công tác xây dựng,
kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm pháp luật của đơn vị theo kế hoạch đã ban
hành (số nhiệm vụ đã hoàn thành, chưa hoàn thành so với kế hoạch).
- Kết quả thực hiện chương trình công
tác năm của đơn vị, bao gồm cả việc tham mưu ban hành Văn bản quy phạm pháp luật
(đối với Vụ).
- Công tác rà soát, hệ thống hóa văn
bản quy phạm pháp luật; Tổ chức triển khai và tự kiểm tra việc thực hiện văn bản
quy phạm pháp luật. Việc công bố văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực thi
hành; việc sửa đổi bổ sung văn bản quy phạm pháp luật đối với những văn bản
không còn phù hợp.
- Thực hiện công tác tổ chức tuyên
truyền, phổ biến giáo dục pháp luật.
3. Công tác cải cách thủ tục hành
chính
- Kiểm tra việc thực hiện công tác kiểm
soát thủ tục hành chính: kiểm tra việc thực hiện rà soát, cập nhật thủ tục hành
chính, trình cấp có thẩm quyền công bố thủ tục hành chính thuộc trách nhiệm của
các đơn vị; việc niêm yết công khai các thủ tục hành chính, sổ sách ghi chép,
phương pháp, quy trình, cách thức giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính; việc tiếp
nhận giải quyết các thủ tục hành chính (kiểm tra hồ sơ đã giải quyết trực tiếp
hoặc qua dịch vụ bưu chính), việc triển khai rà soát, đánh giá quy định thủ
tục hành chính, đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc trách nhiệm của đơn vị.
- Đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch
rà soát, đánh giá, cập nhật, bổ sung, hệ thống hóa, công bố, niêm yết công khai
các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại đơn vị.
- Kiểm tra việc mở hòm thư góp ý,
công khai đường dây nóng, nơi tiếp nhận phản ánh, kiến nghị về quy định hành
chính của cá nhân, tổ chức đối với thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết
của cơ quan, đơn vị; kiểm tra kết quả xử lý, giải quyết những phản ánh, kiến
nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính.
- Tổng số thủ tục hành chính thuộc
trách nhiệm, thẩm quyền giải quyết của Vụ, đơn vị; Tổng số hồ sơ đã tiếp nhận;
tổng số hồ sơ đã giải quyết.
- Công tác phối hợp giữa các đơn vị
có liên quan trong giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức và công dân.
4. Công tác Cải cách tổ chức bộ
máy
- Rà soát vị trí, chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế hiện có; đánh giá việc thực hiện Nghị định
101/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ và Nghị định
120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại,
giải thể đơn vị sự nghiệp công lập.
- Việc ban hành, sửa đổi, bổ sung các
quy chế hoạt động của Vụ, đơn vị cho phù hợp với những quy định mới của Chính
phủ, của Bộ, ngành và của địa phương (Quy chế làm việc, Quy tắc ứng xử, Quy
chế dân chủ...).
5. Công tác xây dựng và nâng cao
chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
- Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại đối với
cán bộ, công chức, viên chức.
- Việc thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi
dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.
- Việc tuyển dụng viên chức đối với
các đơn vị sự nghiệp.
- Việc thực hiện quy chế làm việc, kỷ
luật, kỷ cương hành chính, đạo đức công vụ, văn hóa công sở của công chức, viên
chức.
- Việc thực hiện quy định của pháp luật
về vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức và quản lý công chức tại vụ, đơn vị.
- Việc thực hiện Nghị định
143/2020/NĐ-CP ngày 10/12/2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 về chính sách tinh giản biên chế và
văn bản của các cấp có thẩm quyền về thực hiện quy trình triển khai chính sách
tinh giản biên chế.
- Việc đánh giá chất lượng đội ngũ
cán bộ, công chức, viên chức...
6. Công tác Cải cách tài chính
công
- Tình hình tự chủ về lĩnh vực tài
chính của các đơn vị dự toán (việc giao quyền tự chủ cho các đơn vị; xây dựng
quy chế chi tiêu nội bộ, quy chế quản lý tài sản công; phương án tiết kiệm; báo cáo thực hiện tự chủ hàng năm).
- Công tác báo cáo quyết toán.
- Thực hiện công khai thu chi tài
chính theo quy định của Pháp luật.
7. Công tác Hiện đại hóa hành
chính
- Việc ban hành kế hoạch ứng dụng
công nghệ thông tin.
- Việc áp dụng ISO trong hoạt động của
cơ quan, đơn vị.
- Việc áp dụng quy chế công tác văn
thư, lưu trữ, bảo vệ bí mật nhà nước của Ủy ban Dân tộc.
- Việc triển khai xây dựng Chính phủ
điện tử; cung cấp dịch vụ công trực tuyến; việc gửi, nhận văn bản điện tử; triển
khai Cổng Dịch vụ công quốc gia…
8. Việc triển khai các nhiệm vụ, đề
án trong Kế hoạch cải cách hành chính của Ủy ban Dân tộc.
- Danh sách các nhiệm vụ, đề án được
giao.
- Tiến độ, kết quả và phương hướng
triển khai (nếu có) các nhiệm vụ, đề án.
II. NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ
1. Thuận lợi
2. Khó khăn
3. Phương hướng thời gian tới
IV. ĐỀ XUẤT, KIẾN
NGHỊ
PHỤ LỤC II
KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH
CHÍNH NĂM 2021
(Kèm theo Quyết định số: 505/QĐ-UBDT ngày 23 tháng 7 năm 2021 của Bộ trưởng,
Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)
(Dành cho Ban Dân tộc)
A- KẾT QUẢ THỰC
HIỆN CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2021
I. Công tác chỉ đạo điều hành cải
cách hành chính
1. Xây dựng triển khai thực hiện kế
hoạch cải cách hành chính
2. Về tổ chức chỉ đạo, điều hành cải
cách hành chính
3. Về kiểm tra công tác cải cách hành
chính
4. Về công tác tuyên truyền cải cách
hành chính
II. Kết quả thực hiện công tác cải
cách hành chính
1. Cải cách thể chế
a) Xây dựng và ban hành các văn bản
quy phạm pháp luật
b) Rà soát văn bản quy phạm pháp luật
c) Tổ chức thực hiện và kiểm tra
2. Cải cách thủ tục hành chính
a) Về rà soát, đánh giá và thực hiện
các quy định về đơn giản hóa thủ tục hành chính
b) Việc công bố, công khai thủ tục
hành chính
c) Kết quả thực hiện tiếp nhận, xử lý
phản ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với thủ tục hành chính thuộc thẩm
quyền giải quyết của đơn vị
d) Việc thực hiện cơ chế một cửa, một
cửa liên thông
3. Cải cách tổ chức bộ máy hành chính
nhà nước
a) Kết quả rà soát vị trí, chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của cơ quan, đơn vị
b) Về kiểm tra, đánh giá tình hình tổ
chức và hoạt động của đơn vị
4. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội
ngũ cán bộ, công chức
a) Về xác định vị trí việc làm và cơ
cấu công chức:
b) Thực hiện các quy định về quản lý
cán bộ, công chức
c) Về công tác đào tạo, bồi dưỡng cán
bộ, công chức
5. Cải cách tài chính công
6. Hiện đại hóa hành chính
a) Ứng dụng công nghệ thông tin trong
hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước
b) Về áp dụng ISO trong hoạt động của
cơ quan hành chính
7. Đánh giá chung
B- TÌNH HÌNH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CÁC CHÍNH SÁCH DÂN TỘC TRÊN ĐỊA BÀN
1. Kết quả triển khai thực hiện các
chính sách dân tộc trên địa bàn
2. Công tác đào tạo, bồi dưỡng, tuyển
dụng, bố trí, sử dụng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức người dân tộc thiểu
số.
a) Thực trạng đội ngũ cán bộ, công chức,
viên chức người dân tộc thiểu số.
b) Công tác tuyển dụng, bố trí, sử dụng
đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức người dân tộc thiểu số.
c) Công tác đào tạo, bồi dưỡng đội
ngũ cán bộ, công chức, viên chức người
dân tộc thiểu số.
3. Đánh giá chung
C. ĐỀ XUẤT, KIẾN
NGHỊ
- Về kết quả thực hiện công tác CCHC
năm 2021.
- Về tình hình triển khai chính sách
dân tộc trên địa bàn.
PHỤ LỤC III
ĐỀ CƯƠNG
KIỂM TRA CÔNG TÁC VĂN THƯ, LƯU TRỮ, CÔNG TÁC BẢO
VỆ BÍ MẬT NHÀ NƯỚC
(Kèm theo Quyết định số: 505/QĐ-UBDT ngày 23 tháng 7 năm 2021 của Bộ trưởng,
Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)
(Dành cho các Vụ, đơn vị thuộc Ủy ban Dân tộc)
I. NỘI DUNG KIỂM
TRA
1. Công tác văn thư:
- Việc thực hiện các quy định về công
tác văn thư
- Số lượng văn bản đi: Tỷ lệ văn bản
giấy/văn bản điện tử.
- Số lượng văn bản đến: Tỷ lệ văn bản
giấy/văn bản điện tử.
- Nhân sự làm công tác văn thư
- Sổ quản lý văn bản tại vụ, đơn vị
(có minh chứng kèm theo)
- Công tác lập hồ sơ theo danh mục hồ
sơ đã được phê duyệt tại Quyết định 199/QĐ-UBDT ngày 04/4/2019, Quyết định
144/QĐ-UBDT ngày 23/4/2020, Quyết định 340/QĐ-UBDT ngày 14/5/2021 (có minh chứng
kèm theo).
2. Công tác lưu trữ
- Việc thực hiện các quy định về công
tác lưu trữ
- Công tác giao nộp hồ vào trữ cơ
quan
(Riêng Báo Dân tộc và Phát triển báo
cáo thêm về việc bố trí kho lưu trữ tài liệu, nhân sự thực hiện công tác lưu trữ,
công tác thu thập, sắp xếp, chỉnh lý tài liệu theo quy định hiện hành và việc
triển khai KH 123/KH-UBDT ngày 03/2/2021 của Ủy ban Dân tộc).
3. Về công tác bảo vệ bí mật nhà
nước
- Việc thực hiện các quy định về công
tác bảo vệ bí mật nhà nước
- Nhân sự thực hiện công tác bảo vệ
bí mật nhà nước theo quy định hiện hành
- Quản lý tài liệu, hồ sơ, sổ quản lý
văn bản mật (có minh chứng kèm theo)
- Việc soạn thảo văn bản thuộc danh mục
bí mật, số lượng văn bản thuộc danh mục mật đã ban hành.
II. NHẬN XÉT,
ĐÁNH GIÁ
1. Thuận lợi
2. Khó khăn
3. Phương hướng thời gian tới
IV. ĐỀ XUẤT, KIẾN
NGHỊ