ỦY BAN
NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
493/QĐ-UBND
|
Cà Mau, ngày 26 tháng 3 năm 2020
|
QUYẾT
ĐỊNH
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, THAY THẾ VÀ THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN
LÝ CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày
23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp nhận hồ sơ,
trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ
trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính và Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ
nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 355/QĐ-BGTVT ngày 10/3/2020 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi,
thay thế, bãi bỏ trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ
trình số 31/TTr-SGTVT ngày 23/3/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố, phê duyệt kèm theo Quyết định này gồm:
1. Công bố Danh mục 06 thủ tục hành chính được
sửa đổi, thay thế và 04 thủ tục hành chính bị thay thế, bãi bỏ trong lĩnh vực Đường
bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giao thông vận tải tỉnh Cà Mau đã được
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố tại Quyết định số 616/QĐ-UBND ngày 11/4/2016, Quyết định số 1675/QĐ-UBND ngày
29/9/2016, Quyết định số 1920/QĐ-UBND ngày 22/11/2017 (kèm theo danh mục).
2. Phê duyệt 07 Quy trình nội bộ, liên thông và
điện tử thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong lĩnh vực Đường
bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giao thông vận tải tỉnh Cà Mau. Đồng
thời, thu hồi, không công khai 09 Quy trình nội bộ, liên thông và điện tử thực
hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
phê duyệt tại Quyết
định số 709/QĐ-UBND
ngày 25/4/2019
(kèm
theo các quy trình).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/4/2020.
1. Thay thế, bãi bỏ 09 thủ
tục hành chính cấp tỉnh (STT: 6, 7, 8, 31, 33, 34, 35, 36, 60)
tại phần Danh mục ban hành kèm theo Quyết định số 1567/QĐ-UBND
ngày 25/9/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố chuẩn
hóa Danh mục thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận, trả kết quả giải quyết qua
dịch vụ bưu chính công ích và thủ tục hành chính tiếp nhận, giải quyết, trả kết
quả tại Bộ phận Một cửa các cấp thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Giao
thông vận tải tỉnh Cà Mau.
2. Giao Sở Giao thông vận tải
chủ trì, phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
(Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh) và các cơ quan, đơn vị liên quan tổ
chức thực hiện công khai, không công khai thủ tục hành chính và các quy trình
đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố, phê duyệt tại Điều 1 của Quyết định
này theo đúng quy định. Hoàn thành xong trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ
ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông
vận tải, Giám đốc Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Văn Bi
|
DANH MỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH BỊ SỬA ĐỔI, THAY THẾ, BÃI BỎ VÀ QUY TRÌNH KHÔNG CÔNG KHAI TRONG
LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH
CÀ MAU
(Kèm theo Quyết định
số 493/QĐ-UBND ngày 26 tháng 3 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh
Cà Mau)
1. Danh mục thủ tục
hành chính bị sửa đổi, thay thế, bãi bỏ
a) Danh mục thủ tục hành chính bị sửa đổi
Số TT
|
Mã TTHC Địa phương
|
Tên thủ tục hành
chính
|
Căn cứ văn bản quy định
sửa đổi thủ tục hành chính
|
I.
|
Quyết định số
1675/QĐ-UBND ngày 29/9/2016
|
1.
|
1.000703.000.00.00.H12
|
Cấp
Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
|
Nghị định số
10/2020/NĐ-CP ngày 17/01/2020 của Chính phủ quy
định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô (có hiệu lực
thi hành từ ngày 01/4/2020, Nghị định số
10/2020/NĐ-CP ngày 17/01/2020 của Chính phủ)
|
b) Danh mục thủ tục hành chính bị thay thế
Số TT
|
Mã TTHC Địa phương
|
Tên thủ tục hành
chính
|
Căn cứ văn bản quy định
thay thế thủ tục hành chính
|
I.
|
Quyết định số 616/QĐ-UBND ngày
11/4/2016
|
1.
|
1.002225.000.00.00.H12
|
Cấp lại Giấy phép kinh doanh đối với trường
hợp Giấy phép bị hư hỏng, hết hạn, bị mất hoặc có sự thay đổi liên quan
đến nội dung của Giấy phép
|
Nghị định số
10/2020/NĐ-CP ngày 17/01/2020 của Chính phủ
|
II.
|
Quyết định số 1675/QĐ-UBND ngày
29/9/2016
|
2.
|
1.000309.000.00.00.H12
|
Lựa chọn đơn vị khai thác tuyến vận tải hành
khách theo tuyến cố định
|
Nghị định số
10/2020/NĐ-CP ngày 17/01/2020 của Chính phủ
|
3.
|
1.000613.000.00.00.H12
|
Cấp phù hiệu cho xe
taxi, xe hợp đồng, xe vận tải hàng hóa bằng công –ten- nơ, xe đầu kéo, xe
kinh doanh vận tải hàng hóa, xe kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định,
xe kinh doanh vận tải bằng xe buýt
|
4.
|
1.000620.000.00.00.H12
|
Cấp lại phù hiệu cho
xe taxi, xe hợp đồng, xe vận tải hàng hóa bằng công - ten- nơ, xe đầu kéo, xe
kinh doanh vận tải hàng hóa, xe kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định,
xe kinh doanh vận tải bằng xe buýt
|
5.
|
1.000629.000.00.00.H12
|
Cấp phù hiệu xe trung
chuyển
|
6.
|
1.000637.000.00.00.H12
|
Cấp lại phù hiệu xe
trung chuyển
|
III.
|
Quyết định số 1920/QĐ-UBND ngày
22/11/2017
|
7.
|
1.001095.000.00.00.H12
|
Đăng ký khai thác tuyến vận tải hành khách cố
định bằng xe ô tô
|
Nghị định số
10/2020/NĐ-CP ngày 17/01/2020 của Chính phủ
|
c) Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ
Số TT
|
Mã TTHC Địa phương
|
Tên thủ tục hành
chính
|
Căn cứ văn bản quy định
bãi bỏ sung thủ tục hành chính
|
I.
|
Quyết định số 616/QĐ-UBND ngày
11/4/2016
|
1.
|
1.002194.000.00.00.H12
|
Cấp phù hiệu xe nội bộ
|
Nghị định số
10/2020/NĐ-CP ngày 17/01/2020 của Chính phủ
|
2.
|
1.002098.000.00.00.H12
|
Cấp lại phù hiệu xe nội bộ
|
2. Danh mục Quy trình nội
bộ, liên thông và điện tử thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông được
thu hồi, không công khai
Số TT
|
Tên quy trình, thủ tục
hành chính
|
I.
|
Quyết định số 709/QĐ-UBND ngày
25/4/2019
|
1.
|
1.3. Thủ tục: Cấp phù hiệu xe nội bộ
|
2.
|
1.4. Thủ tục: Cấp lại phù hiệu xe nội bộ
|
3.
|
1.2. Thủ tục: Cấp lại Giấy phép kinh doanh đối với trường
hợp Giấy phép bị hư hỏng, hết hạn, bị mất hoặc có sự thay đổi liên quan
đến nội dung của Giấy phép.
|
4.
|
1.24. Thủ tục: Lựa chọn đơn vị khai thác tuyến vận tải hành
khách theo tuyến cố định.
|
5.
|
1.26. Thủ tục: Cấp phù hiệu cho xe taxi, xe hợp đồng, xe vận tải
hàng hóa bằng công –ten- nơ, xe đầu kéo, xe kinh doanh vận tải hàng hóa, xe
kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe kinh doanh vận tải bằng
xe buýt.
|
6.
|
1.27. Thủ tục: Cấp lại phù hiệu cho xe taxi, xe hợp đồng, xe vận
tải hàng hóa bằng công –ten- nơ, xe đầu kéo, xe kinh doanh vận tải hàng hóa,
xe kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe kinh doanh vận tải
bằng xe buýt.
|
7.
|
1.28. Thủ tục: Cấp phù hiệu xe trung chuyển.
|
8.
|
1.29. Thủ tục: Cấp lại phù hiệu xe trung chuyển.
|
9.
|
1.53. Thủ tục: Đăng ký khai thác tuyến vận tải hành khách cố
định bằng xe ô tô.
|
DANH
MỤC VÀ NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, THAY THẾ TRONG LĨNH VỰC ĐƯỜNG
BỘ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH CÀ MAU
(Kèm theo Quyết định
số 493/QĐ-UBND ngày 26 tháng 3 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh
Cà Mau)
PHẦN
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục
hành chính được sửa đổi, thay thế
Số TT
|
Tên thủ tục hành
chính
|
1.
|
Cấp
Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
|
2.
|
Đăng
ký khai thác tuyến
|
3.
|
Cấp
lại Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô khi có sự thay đổi liên quan đến
nội dung của Giấy phép kinh doanh hoặc Giấy phép kinh doanh bị thu hồi, bị tước
quyền sử dụng
|
4.
|
Cấp
lại Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô đối với trường hợp Giấy phép
kinh doanh bị mất, bị hỏng
|
5.
|
Cấp
phù hiệu xe ô tô kinh doanh vận tải (kinh doanh vận tải hành khách: bằng xe ô
tô theo tuyến cố định, bằng xe buýt theo tuyến cố định, bằng xe taxi, xe hợp
đồng; kinh doanh vận tải hàng hóa: bằng công-ten-nơ, xe ô tô đầu kéo kéo rơ
moóc hoặc sơ mi rơ moóc, xe ô tô tải kinh doanh vận tải hàng hóa thông thường
và xe taxi tải)
|
6.
|
Cấp
lại phù hiệu xe ô tô kinh doanh vận tải (kinh doanh vận tải hành khách: bằng
xe ô tô theo tuyến cố định, bằng xe buýt theo tuyến cố định, bằng xe taxi, xe
hợp đồng; kinh doanh vận tải hàng hóa: bằng công-ten-nơ, xe ô tô đầu kéo kéo
rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc, xe ô tô tải kinh doanh vận tải hàng hóa thông thường
và xe taxi tải)
|
PHẦN
II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I.
Thủ tục hành chính được sửa đổi
1.
Thủ tục: Cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
1.1. Trình tự thực hiện:
Đơn vị
kinh doanh vận tải nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh đến Sở Giao thông
vận tải tỉnh
Cà Mau thông qua Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà Mau (Địa chỉ:
Tầng 1, tầng 2, Tòa nhà Viettel, số 298, đường Trần Hưng Đạo, phường 5, thành
phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau).
Thời gian tiếp
nhận vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy
định), cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ
07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ
13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
Sở Giao thông vận
tải tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ và xử lý như sau:
- Nếu hồ sơ đầy đủ thì lập phiếu tiếp nhận
và hẹn trả kết quả.
- Trường
hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, Sở Giao thông vận tải thông báo trực tiếp hoặc
bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến những nội dung
cần bổ sung hoặc sửa đổi đến đơn vị kinh doanh vận tải trong thời hạn 03 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ;
-
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định, Sở
Giao thông vận tải thẩm định hồ sơ, cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô
tô theo mẫu quy định. Trường hợp không cấp Giấy phép kinh doanh thì Sở Giao
thông vận tải phải trả lời bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ
công trực tuyến và nêu rõ lý do.
1.2. Cách thức thực hiện:
Tổ chức, cá
nhân lựa chọn gửi hồ sơ, thủ tục hành chính (bao gồm cả trường hợp nhận kết quả
giải quyết) bằng một trong các cách thức sau:
- Trực tiếp;
- Qua đường bưu
điện (bưu chính công ích);
- Trực tuyến
(cung cấp theo lộ trình).
1.3. Thành phần hồ sơ:
- Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh đối
với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải bao gồm:
+ Giấy
đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh theo mẫu quy định;
+ Bản sao văn bằng, chứng chỉ của người trực
tiếp điều hành hoạt động vận tải;
+ Bản sao hoặc bản chính Quyết định thành lập
và quy định chức năng, nhiệm vụ của bộ phận quản lý, theo dõi các điều kiện về
an toàn giao thông (áp dụng đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải
hành khách theo tuyến cố định, vận tải hành khách bằng xe buýt, vận tải hành
khách bằng xe taxi, vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ, vận tải hành khách sử
dụng hợp đồng điện tử).
- Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh đối
với hộ kinh doanh vận tải gồm:
+ Giấy đề nghị cấp Giấy phép kinh
doanh theo mẫu quy định;
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
1.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.5. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc
(cắt
giảm 02/05 ngày, tỷ lệ cắt giảm 40%), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở
Giao thông vận tải thẩm định hồ sơ, cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe
ô tô theo mẫu quy định. Trường hợp không cấp Giấy phép kinh doanh thì Sở
Giao thông vận tải phải trả lời bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ
công trực tuyến và nêu rõ lý do.
1.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá
nhân.
1.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông
vận tải.
1.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
1.10. Phí, lệ phí: Không.
1.11. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
* Điều kiện kinh doanh vận tải hành khách bằng
xe ô tô
- Điều kiện đối với xe ô tô kinh doanh vận tải
hành khách
+ Phải thuộc quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng
hợp pháp theo hợp đồng thuê phương tiện bằng văn bản của đơn vị kinh doanh vận
tải hành khách bằng xe ô tô với tổ chức, cá nhân hoặc hợp đồng hợp tác kinh
doanh theo quy định của pháp luật.
Trường hợp xe đăng ký thuộc sở hữu của thành
viên hợp tác xã phải có hợp đồng dịch vụ giữa thành viên với hợp tác xã,
trong đó quy định hợp tác xã có quyền, trách nhiệm và nghĩa vụ quản lý, sử
dụng, điều hành xe ô tô thuộc sở hữu của thành viên hợp tác xã;
+ Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách theo
tuyến cố định phải có sức chứa từ 09 chỗ trở lên (kể cả người lái xe) và có
niên hạn sử dụng như sau: Không quá 15 năm (tính từ năm sản xuất) đối với xe
hoạt động trên tuyến cự ly trên 300 ki-lô-mét, không quá 20 năm (tính từ năm
sản xuất) đối với xe hoạt động trên tuyến có cự ly từ 300 ki-lô-mét trở xuống;
+ Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách bằng xe
buýt có niên hạn sử dụng không quá 20 năm (tính từ năm sản xuất);
+ Xe taxi phải có sức chứa dưới 09 chỗ (kể cả
người lái) và có niên hạn sử dụng không quá 12 năm (tính từ năm sản xuất);
không sử dụng xe cải tạo từ xe có sức chứa từ 09 chỗ trở lên thành xe ô tô dưới
09 chỗ (kể cả người lái xe) hoặc xe có kích thước, kiểu dáng tương tự xe từ 09
chỗ trở lên để kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi;
+ Xe ô tô kinh doanh vận tải khách du lịch có
niên hạn sử dụng không quá 15 năm (tính từ năm sản xuất). Xe ô tô kinh doanh
vận tải hành khách theo hợp đồng có niên hạn sử dụng như sau: Không quá 15 năm
(tính từ năm sản xuất) đối với xe hoạt động trên hành trình có cự ly trên 300
ki-lô-mét, không quá 20 năm (tính từ năm sản xuất) đối với xe hoạt động trên
hành trình có cự ly từ 300 ki-lô-mét trở xuống.
Riêng xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách du
lịch và xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng có sức chứa dưới 09
chỗ (kể cả người lái) sử dụng hợp đồng điện tử có niên hạn sử dụng không quá 12
năm (tính từ năm sản xuất).
- Trước ngày 01 tháng 7 năm 2021, xe ô tô kinh
doanh vận tải hành khách có sức chứa từ 09 chỗ (kể cả người lái xe) trở lên
phải lắp camera đảm bảo ghi, lưu trữ hình ảnh trên xe (bao gồm cả lái xe và cửa
lên xuống của xe) trong quá trình xe tham gia giao thông. Dữ liệu hình ảnh được
cung cấp cho cơ quan Công an, Thanh tra giao thông và cơ quan cấp giấy phép,
bảo đảm giám sát công khai, minh bạch. Thời gian lưu trữ hình ảnh trên xe đảm
bảo như sau:
+ Tối thiểu 24 giờ gần nhất đối với xe hoạt
động trên hành trình có cự ly đến 500 ki-lô-mét;
+ Tối thiểu 72 giờ gần nhất đối với xe hoạt
động trên hành trình có cự ly trên 500 ki-lô-mét.
* Điều kiện kinh doanh vận tải hàng hóa bằng xe
ô tô
- Xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hóa phải
thuộc quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp theo hợp đồng thuê phương tiện
bằng văn bản của đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa với tổ chức, cá nhân hoặc
hợp đồng hợp tác kinh doanh theo quy định của pháp luật.
Trường hợp xe đăng ký thuộc sở hữu của thành
viên hợp tác xã phải có hợp đồng dịch vụ giữa thành viên với hợp tác xã,
trong đó quy định hợp tác xã có quyền, trách nhiệm và nghĩa vụ quản lý, sử
dụng, điều hành xe ô tô thuộc sở hữu của thành viên hợp tác xã.
- Trước ngày 01 tháng 7 năm 2021, xe ô tô kinh
doanh vận tải hàng hoá bằng công-ten-nơ, xe đầu kéo phải lắp camera đảm bảo
ghi, lưu trữ hình ảnh của người lái xe trong quá trình xe tham gia giao thông.
Dữ liệu hình ảnh được cung cấp cho cơ quan Công an, Thanh tra giao thông và cơ
quan cấp giấy phép, bảo đảm giám sát công khai, minh bạch. Thời gian lưu trữ
hình ảnh trên xe đảm bảo như sau:
+ Tối thiểu 24 giờ gần nhất đối với xe hoạt
động trên hành trình có cự ly đến 500 ki-lô-mét;
+ Tối thiểu 72 giờ gần nhất đối với xe hoạt
động trên hành trình có cự ly trên 500 ki-lô-mét.
1.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị định
số 10/2020/NĐ-CP ngày 17/01/2020 của Chính phủ quy định
về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
PHỤ LỤC I
MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP (CẤP
LẠI)
GIẤY PHÉP KINH DOANH VẬN
TẢI BẰNG XE Ô TÔ
(Kèm theo Nghị định số 10/2020/NĐ-CP
ngày 17 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ)
TÊN ĐƠN VỊ
KDVT: ………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……….../……………
|
………., ngày……tháng……năm……
|
GIẤY
ĐỀ NGHỊ CẤP (CẤP LẠI)
GIẤY
PHÉP KINH DOANH VẬN TẢI BẰNG XE Ô TÔ
Kính
gửi: Sở GTVT………………..
1. Tên đơn vị kinh
doanh vận tải:...............................................................................
2. Tên giao dịch quốc tế (nếu
có):..............................................................................
3. Địa chỉ trụ sở:.........................................................................................................
4. Số điện thoại
(Fax): ...............................................................................................
5. Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh (hoặc đăng ký doanh nghiệp) số: ……… do………….… cấp ngày……tháng…..năm.........;
Mã số thuế: .......................................
6. Người điều hành hoạt
động vận tải: (họ tên, số chứng minh thư nhân dân; trình độ, chuyên ngành đào tạo).
7. Người đại diện theo
pháp luật:
8. Nơi đỗ xe của đơn vị
vận tải: Tổng số vị trí đỗ xe...(ghi rõ địa điểm, diện tích của từng vị trí).
9. Đề nghị cấp phép
kinh doanh các loại hình vận tải:
-
.................................................................................................................................
-
.................................................................................................................................
10. Nội dung đăng ký chất
lượng dịch vụ (áp dụng trong trường hợp đơn vị đề nghị cấp giấy phép kinh doanh vận
tải theo loại hình: Tuyến cố định, xe buýt, xe taxi)
Căn cứ vào kết quả tự
đánh giá xếp hạng, đơn vị chúng tôi đăng ký hạng chất lượng dịch vụ vận tải của đơn vị theo Tiêu
chuẩn cơ sở về chất lượng dịch vụ vận tải hành khách do Tổng cục Đường bộ Việt Nam ban hành
(hoặc theo Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ của đơn vị xây dựng và công bố) như sau:
- Đơn vị đạt hạng: ....
(trường hợp Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ do đơn vị xây dựng phải ghi rõ tương đương hạng nào của
Tiêu chuẩn cơ sở về chất lượng dịch vụ vận tải hành khách do Tổng cục Đường bộ
Việt Nam ban hành).
11. Màu sơn đặc trưng của
xe buýt:……………..(áp dụng trong
trường hợp đơn vị đề nghị cấp giấy phép kinh doanh vận tải theo loại hình vận
tải hành khách bằng xe buýt).
Đơn vị kinh doanh vận tải
cam kết những nội dung đăng ký đúng với thực tế của đơn vị.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu.
|
ĐẠI DIỆN ĐƠN
VỊ KDVT
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: Trường hợp nộp trực tuyến, thực
hiện kê khai thông tin theo hướng dẫn trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Bộ Giao
thông vận tải.
II.
Thủ tục hành chính được thay
thế
1.
Thủ tục: Đăng ký khai thác tuyến
1.1. Trình tự thực hiện:
Doanh nghiệp, hợp tác xã gửi hồ
sơ đăng ký khai thác tuyến về Sở Giao thông vận tải tỉnh Cà Mau thông qua
Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà Mau (Địa chỉ: Tầng 1, tầng 2,
Tòa nhà Viettel, số 298, đường Trần Hưng Đạo, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh
Cà Mau), nơi đã cấp Giấy phép kinh doanh cho đơn vị.
Thời gian tiếp
nhận vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy
định), cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ
07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ
13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
Sở Giao thông vận
tải tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ và xử lý như sau:
- Trường hợp 1: áp dụng đến hết ngày 30
tháng 6 năm 2021:
+ Trong thời hạn tối đa 02 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Giao thông vận tải phải kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ
sơ cần sửa đổi, bổ sung, Sở Giao thông vận tải nơi tiếp nhận hồ sơ thông báo
trực tiếp hoặc bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh nghiệp, hợp
tác xã.
Trong thời gian tối đa 02 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận thông báo sửa đổi, bổ sung của Sở Giao thông vận tải, doanh
nghiệp, hợp tác xã phải hoàn thiện và cập nhật đủ hồ sơ. Trường hợp quá 02 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận thông báo, doanh nghiệp, hợp tác xã không hoàn thiện,
bổ sung đủ hồ sơ thì hồ sơ được coi là không hợp lệ, Sở Giao thông vận tải
tiếp tục kiểm tra hồ sơ tiếp theo theo thứ tự thời gian nộp.
+ Đối với tuyến vận tải hành
khách cố định liên tỉnh:
Trong thời hạn tối đa 02 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định, Sở Giao thông vận tải nơi tiếp nhận
hồ sơ có văn bản gửi Sở Giao thông vận tải đầu tuyến bên kia để lấy ý kiến.
Trong thời hạn tối đa 02 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến, Sở Giao thông vận tải được xin ý kiến
phải có văn bản trả lời. Trường hợp có doanh nghiệp, hợp tác xã đăng ký khai
thác tuyến (trùng tuyến, trùng giờ), Sở Giao thông vận tải được lấy ý kiến
thống nhất với Sở Giao thông vận tải lấy ý kiến để quyết định theo nguyên
tắc doanh nghiệp, hợp tác xã nộp hồ sơ trước được kiểm tra và xử lý hồ sơ trước
theo thứ tự thời gian. Hết thời hạn trên nếu không có văn bản trả lời thì coi
như Sở Giao thông vận tải được xin ý kiến đã đồng ý.
Trong thời hạn tối đa 05 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải nơi tiếp nhận hồ sơ ban hành
Thông báo đăng ký khai thác tuyến thành công (bằng văn bản) gửi doanh nghiệp,
hợp tác xã, Sở Giao thông vận tải đầu tuyến bên kia, bến xe hai đầu tuyến để
phối hợp quản lý;
+ Đối với tuyến vận tải hành khách cố định
nội tỉnh: Trong thời hạn tối đa 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo
quy định, Sở Giao thông vận tải nơi tiếp nhận hồ sơ ban hành Thông báo đăng ký
khai thác tuyến thành công (bằng văn bản) gửi doanh nghiệp, hợp tác xã, bến xe
hai đầu tuyến để phối hợp quản lý.
- Trường hợp 2: áp dụng từ ngày 01
tháng 7 năm 2021:
+ Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận hồ sơ, Sở Giao thông vận tải phải kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ
cần sửa đổi, bổ sung, Sở Giao thông vận tải nơi tiếp nhận hồ sơ thông báo trực
tiếp trên hệ thống dịch vụ công nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh nghiệp,
hợp tác xã.
Trong thời gian 02 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận thông báo sửa đổi, bổ sung của Sở Giao thông vận tải, doanh nghiệp,
hợp tác xã phải hoàn thiện và cập nhật hồ sơ lên hệ thống dịch vụ công trực
tuyến. Trường hợp quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận thông báo, doanh
nghiệp, hợp tác xã không hoàn thiện, bổ sung đủ hồ sơ thì hồ sơ được coi
là không hợp lệ, Sở Giao thông vận tải tiếp tục kiểm tra hồ sơ tiếp theo theo
thứ tự thời gian nộp trên hệ thống dịch vụ công;
+ Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định, Sở Giao thông vận tải nơi tiếp nhận hồ
sơ ban hành Thông báo đăng ký khai thác tuyến thành công (bằng văn bản) và trên
hệ thống dịch vụ công trực tuyến gửi doanh nghiệp, hợp tác xã, Sở Giao thông
vận tải đầu tuyến bên kia (đối với tuyến vận tải khách cố định liên tỉnh), bến
xe hai đầu tuyến để phối hợp quản lý.
Trường hợp có nhiều hồ sơ cùng đăng ký
trùng tuyến và trùng giờ xuất bến, Sở Giao thông vận tải xử lý hồ sơ theo thứ
tự thời gian nộp hồ sơ của doanh nghiệp, hợp tác xã trên hệ thống dịch vụ công
trực tuyến, đơn vị nộp trước được kiểm tra, xử lý trước.
1.2. Cách thức thực hiện:
- Trường hợp áp dụng đến hết
ngày 30 tháng 6 năm 2021: Nộp trực tiếp, qua hệ thống bưu điện.
- Trường
hợp áp dụng
từ ngày 01 tháng 7 năm 2021: Qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Bộ Giao thông vận tải
(cung
cấp theo lộ trình).
1.3. Thành phần hồ sơ:
- Đăng ký khai thác tuyến theo mẫu
quy định;
- Bản sao Biên bản thống nhất giữa bến xe
hai đầu tuyến với doanh nghiệp, hợp tác xã tham gia khai thác tuyến (áp dụng
đối với trường hợp tuyến mới).
1.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.5. Thời hạn giải quyết:
- Trường hợp 1: Áp dụng đến
hết ngày 30 tháng 6 năm 2021:
+ Đối với tuyến vận tải hành
khách cố định liên tỉnh: Trong thời hạn tối đa 05 ngày (cắt giảm
02/07 ngày, tỷ lệ cắt giảm 28%), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở
Giao thông vận tải nơi tiếp nhận hồ sơ ban hành Thông báo đăng ký khai thác
tuyến thành công (bằng văn bản) gửi doanh nghiệp, hợp tác xã, Sở Giao thông vận
tải đầu tuyến bên kia, bến xe hai đầu tuyến để phối hợp quản lý;
+ Đối với tuyến vận tải hành
khách cố định nội tỉnh: Trong thời hạn tối đa 02 ngày làm việc
(cắt giảm 01/03 ngày, tỷ lệ cắt giảm 33%), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy
định, Sở Giao thông vận tải nơi tiếp nhận hồ sơ ban hành Thông báo đăng ký khai
thác tuyến thành công (bằng văn bản) gửi doanh nghiệp, hợp tác xã, bến xe hai
đầu tuyến để phối hợp quản lý.
- Trường hợp 2: Áp dụng từ ngày
01 tháng 7 năm 2021:
Trong thời hạn 02 ngày làm việc (cắt giảm
01/03 ngày, tỷ lệ cắt giảm 33%), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định,
Sở Giao thông vận tải nơi tiếp nhận hồ sơ ban hành Thông báo đăng ký khai thác
tuyến thành công (bằng văn bản) và trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến gửi
doanh nghiệp, hợp tác xã, Sở Giao thông vận tải đầu tuyến bên kia (đối với
tuyến vận tải khách cố định liên tỉnh), bến xe hai đầu tuyến để phối hợp quản
lý.
Trường hợp có nhiều hồ sơ cùng đăng ký
trùng tuyến và trùng giờ xuất bến, Sở Giao thông vận tải xử lý hồ sơ theo thứ
tự thời gian nộp hồ sơ của doanh nghiệp, hợp tác xã trên hệ thống dịch vụ công
trực tuyến, đơn vị nộp trước được kiểm tra, xử lý trước.
1.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
1.7. Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải (nơi đã
cấp Giấy phép kinh doanh cho đơn vị).
1.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo đơn vị đăng
ký khai thác tuyến thành công.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai thực hiện thủ tục hành chính: Đăng ký khai thác tuyến.
1.10. Phí, lệ phí: Không.
1.11. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Không.
1.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị định
số 10/2020/NĐ-CP ngày 17/01/2020 của Chính phủ quy định
về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
PHỤ LỤC III
MẪU ĐĂNG KÝ
KHAI THÁC TUYẾN
(Kèm theo Nghị định số 10/2020/NĐ-CP
ngày 17 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ)
TÊN ĐƠN VỊ KDVT: ………..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………/……………
|
………., ngày …… tháng …… năm …….
|
ĐĂNG
KÝ KHAI THÁC TUYẾN
Kính
gửi: Sở Giao thông vận tải………………..
1. Tên doanh nghiệp, hợp
tác xã KDVT: ...................................................................
2. Địa chỉ: ...................................................................................................................
3. Số điện thoại
(Fax): .................................................................................................
4; Giấy phép kinh doanh
vận tải bằng xe ô tô số:....................... do ………………... (tên cơ quan
cấp) ...................cấp ngày ……../……/………
5. Đăng ký …………..(1)……….. tuyến: Mã số
tuyến: .............................................
Nơi đi: ........................................... Nơi đến: ……………………………………..(2)
Bến xe đi: ....................................... Bến xe đến: …………………………………(3)
Giờ xe xuất bến tại bến
xe đi: ………….giờ.... phút,
vào các ngày ..........................
Giờ xe xuất bến tại bến
xe đến: ………..giờ.... phút,
vào các ngày ...........................
Số chuyến xe trong
ngày/tuần/tháng: .........................................................................
Cự ly vận chuyển: …………..km.
Hành trình chạy xe: ....................................................................................................
6. Phương án khai thác
tuyến vận tải hành
khách bằng xe ô tô (được gửi kèm).
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu.
|
ĐẠI DIỆN ĐƠN
VỊ KDVT
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn ghi:
(1) Ghi tên tỉnh (nếu
là tuyến liên tỉnh), ghi tên
huyện, xã nơi đặt bến xe (nếu là tuyến nội tỉnh).
(2) Ghi tên địa danh tỉnh
đi, tỉnh đến. Ghi tên huyện, xã nơi đặt bến xe (nếu là tuyến nội tỉnh).
(3) Ghi tên bến xe nơi
đi và tên bến xe nơi đến.
Ghi chú: Trường hợp
nộp trực tuyến, thực hiện kê khai thông tin theo hướng dẫn trên hệ thống dịch vụ
công trực tuyến của Bộ Giao thông vận tải.
2.
Thủ tục: Cấp lại Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô khi có sự thay đổi
liên quan đến nội dung của Giấy phép kinh doanh hoặc Giấy phép kinh doanh bị
thu hồi, bị tước quyền sử dụng
2.1. Trình tự thực hiện:
Đơn vị kinh doanh vận tải gửi
hồ sơ đến
Sở Giao thông vận tải tỉnh Cà Mau thông qua Trung tâm Giải quyết thủ tục hành
chính tỉnh Cà Mau (Địa chỉ: Tầng 1, tầng 2, Tòa nhà Viettel, số 298, đường Trần
Hưng Đạo, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau).
Thời gian tiếp
nhận vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy
định), cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ
07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ
13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
Sở Giao thông vận
tải tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ và xử lý như sau:
- Nếu hồ sơ đầy đủ thì lập phiếu tiếp nhận
và hẹn trả kết quả.
Trường
hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, Sở Giao thông vận tải thông báo trực tiếp hoặc
bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến những nội dung
cần bổ sung hoặc sửa đổi đến đơn vị kinh doanh vận tải trong thời hạn 03 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ;
Trong
thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định, Sở Giao
thông vận tải thẩm định hồ sơ, cấp Giấy
phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô theo mẫu quy định. Trường hợp không cấp
Giấy phép kinh doanh thì Sở Giao thông vận tải phải trả lời bằng văn bản hoặc
thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do.
2.2. Cách thức thực hiện:
Tổ chức, cá
nhân lựa chọn gửi hồ sơ, thủ tục hành chính (bao gồm cả trường hợp nhận kết quả
giải quyết) bằng một trong các cách thức sau:
- Trực tiếp;
- Qua đường bưu
điện (bưu chính công ích);
- Trực tuyến
(cung cấp theo lộ trình).
2.3. Thành phần hồ sơ:
- Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép kinh
doanh khi có sự thay đổi liên quan đến nội dung của Giấy phép kinh doanh, bao
gồm:
+ Giấy đề nghị cấp lại Giấy phép
kinh doanh trong đó nêu rõ lý do xin cấp lại theo mẫu quy định;
+ Tài liệu chứng minh sự thay đổi của
những nội dung ghi trong Giấy phép kinh doanh:
(1) Tên và địa chỉ đơn vị kinh doanh;
(2) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
(Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) bao gồm: Số, ngày, tháng, năm, cơ quan
cấp;
(3) Người đại diện theo pháp luật;
(4) Các hình thức kinh doanh;
(5) Cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh.
(việc thay đổi liên quan đến nội dung
nào thì bổ sung tài liệu về nội dung đó).
- Trường hợp cấp lại Giấy phép kinh doanh
do bị thu hồi hoặc bị tước quyền sử dụng, hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép kinh
doanh:
+ Đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh
doanh vận tải:
(1) Giấy đề
nghị cấp Giấy phép kinh doanh theo mẫu quy định;
(2) Bản sao văn bằng, chứng chỉ của người trực tiếp điều hành
hoạt động vận tải;
(3) Bản sao hoặc bản chính Quyết định thành lập và quy định
chức năng, nhiệm vụ của bộ phận quản lý, theo dõi các điều kiện về an toàn giao
thông (áp dụng đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách
theo tuyến cố định, vận tải hành khách bằng xe buýt, vận tải hành khách bằng xe
taxi, vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ, vận tải hành khách sử dụng hợp đồng
điện tử).
+
Đối với hộ kinh
doanh vận tải:
(1) Giấy đề
nghị cấp Giấy phép kinh doanh theo mẫu quy định;
(2) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
+ Tài liệu chứng minh việc khắc phục vi
phạm là nguyên nhân bị thu hồi hoặc bị tước quyền sử dụng Giấy phép kinh doanh.
2.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.5. Thời hạn giải quyết: 03
ngày làm việc (cắt giảm 02/05 ngày, tỷ lệ cắt giảm 40%), kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ đúng theo quy định, Sở Giao thông vận tải thẩm định hồ sơ, cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe
ô tô theo mẫu quy định. Trường hợp không cấp Giấy phép kinh doanh thì Sở
Giao thông vận tải phải trả lời bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ
công trực tuyến và nêu rõ lý do.
2.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
2.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông
vận tải.
2.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy
đề nghị cấp
lại
Giấy phép kinh doanh
vận tải bằng xe ô tô.
2.10. Phí, lệ phí: Không.
2.11. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
* Điều kiện kinh doanh vận tải hành khách bằng
xe ô tô
- Điều kiện đối với xe ô tô kinh doanh vận tải
hành khách
+ Phải thuộc quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng
hợp pháp theo hợp đồng thuê phương tiện bằng văn bản của đơn vị kinh doanh vận
tải hành khách bằng xe ô tô với tổ chức, cá nhân hoặc hợp đồng hợp tác kinh
doanh theo quy định của pháp luật.
Trường hợp xe đăng ký thuộc sở hữu của thành
viên hợp tác xã phải có hợp đồng dịch vụ giữa thành viên với hợp tác xã,
trong đó quy định hợp tác xã có quyền, trách nhiệm và nghĩa vụ quản lý, sử
dụng, điều hành xe ô tô thuộc sở hữu của thành viên hợp tác xã;
+ Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách theo
tuyến cố định phải có sức chứa từ 09 chỗ trở lên (kể cả người lái xe) và có
niên hạn sử dụng như sau: Không quá 15 năm (tính từ năm sản xuất) đối với xe
hoạt động trên tuyến cự ly trên 300 ki-lô-mét, không quá 20 năm (tính từ năm
sản xuất) đối với xe hoạt động trên tuyến có cự ly từ 300 ki-lô-mét trở xuống;
+ Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách bằng xe
buýt có niên hạn sử dụng không quá 20 năm (tính từ năm sản xuất);
+ Xe taxi phải có sức chứa dưới 09 chỗ (kể cả
người lái) và có niên hạn sử dụng không quá 12 năm (tính từ năm sản xuất);
không sử dụng xe cải tạo từ xe có sức chứa từ 09 chỗ trở lên thành xe ô tô dưới
09 chỗ (kể cả người lái xe) hoặc xe có kích thước, kiểu dáng tương tự xe từ 09
chỗ trở lên để kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi;
+ Xe ô tô kinh doanh vận tải khách du lịch có
niên hạn sử dụng không quá 15 năm (tính từ năm sản xuất). Xe ô tô kinh doanh
vận tải hành khách theo hợp đồng có niên hạn sử dụng như sau: Không quá 15 năm
(tính từ năm sản xuất) đối với xe hoạt động trên hành trình có cự ly trên 300
ki-lô-mét, không quá 20 năm (tính từ năm sản xuất) đối với xe hoạt động trên
hành trình có cự ly từ 300 ki-lô-mét trở xuống.
Riêng xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách du
lịch và xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng có sức chứa dưới 09
chỗ (kể cả người lái) sử dụng hợp đồng điện tử có niên hạn sử dụng không quá 12
năm (tính từ năm sản xuất).
- Trước ngày 01 tháng 7 năm 2021, xe ô tô kinh
doanh vận tải hành khách có sức chứa từ 09 chỗ (kể cả người lái xe) trở lên
phải lắp camera đảm bảo ghi, lưu trữ hình ảnh trên xe (bao gồm cả lái xe và cửa
lên xuống của xe) trong quá trình xe tham gia giao thông. Dữ liệu hình ảnh được
cung cấp cho cơ quan Công an, Thanh tra giao thông và cơ quan cấp giấy phép,
bảo đảm giám sát công khai, minh bạch. Thời gian lưu trữ hình ảnh trên xe đảm
bảo như sau:
+ Tối thiểu 24 giờ gần nhất đối với xe hoạt
động trên hành trình có cự ly đến 500 ki-lô-mét;
+ Tối thiểu 72 giờ gần nhất đối với xe hoạt
động trên hành trình có cự ly trên 500 ki-lô-mét.
* Điều kiện kinh doanh vận tải hàng hóa bằng xe
ô tô
- Xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hóa phải
thuộc quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp theo hợp đồng thuê phương tiện
bằng văn bản của đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa với tổ chức, cá nhân hoặc
hợp đồng hợp tác kinh doanh theo quy định của pháp luật.
Trường hợp xe đăng ký thuộc sở hữu của thành
viên hợp tác xã phải có hợp đồng dịch vụ giữa thành viên với hợp tác xã,
trong đó quy định hợp tác xã có quyền, trách nhiệm và nghĩa vụ quản lý, sử
dụng, điều hành xe ô tô thuộc sở hữu của thành viên hợp tác xã.
- Trước ngày 01 tháng 7 năm 2021, xe ô tô kinh
doanh vận tải hàng hoá bằng công-ten-nơ, xe đầu kéo phải lắp camera đảm bảo
ghi, lưu trữ hình ảnh của người lái xe trong quá trình xe tham gia giao thông.
Dữ liệu hình ảnh được cung cấp cho cơ quan Công an, Thanh tra giao thông và cơ
quan cấp giấy phép, bảo đảm giám sát công khai, minh bạch. Thời gian lưu trữ
hình ảnh trên xe đảm bảo như sau:
+ Tối thiểu 24 giờ gần nhất đối với xe hoạt
động trên hành trình có cự ly đến 500 ki-lô-mét;
+ Tối thiểu 72 giờ gần nhất đối với xe hoạt
động trên hành trình có cự ly trên 500 ki-lô-mét.
2.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị định
số 10/2020/NĐ-CP ngày 17/01/2020 của Chính phủ quy định
về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
PHỤ LỤC I
MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP (CẤP
LẠI)
GIẤY PHÉP KINH DOANH VẬN
TẢI BẰNG XE Ô TÔ
(Kèm theo Nghị định số 10/2020/NĐ-CP
ngày 17 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ)
TÊN ĐƠN VỊ
KDVT: ………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……….../……………
|
………., ngày……tháng……năm……
|
GIẤY
ĐỀ NGHỊ CẤP (CẤP LẠI)
GIẤY
PHÉP KINH DOANH VẬN TẢI BẰNG XE Ô TÔ
Kính
gửi: Sở GTVT………………..
1. Tên đơn vị kinh
doanh vận tải:...............................................................................
2. Tên giao dịch quốc tế (nếu
có):..............................................................................
3. Địa chỉ trụ sở:.........................................................................................................
4. Số điện thoại
(Fax): ...............................................................................................
5. Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh (hoặc đăng ký doanh nghiệp) số: ……… do………….… cấp ngày……tháng…..năm.........;
Mã số thuế: .......................................
6. Người điều hành hoạt
động vận tải: (họ tên, số chứng minh thư nhân dân; trình độ, chuyên ngành đào tạo).
7. Người đại diện theo
pháp luật:
8. Nơi đỗ xe của đơn vị
vận tải: Tổng số vị trí đỗ xe...(ghi rõ địa điểm, diện tích của từng vị trí).
9. Đề nghị cấp phép
kinh doanh các loại hình vận tải:
-
.................................................................................................................................
-
.................................................................................................................................
10. Nội dung đăng ký chất
lượng dịch vụ (áp dụng trong trường hợp đơn vị đề nghị cấp giấy phép kinh doanh vận
tải theo loại hình: Tuyến cố định, xe buýt, xe taxi)
Căn cứ vào kết quả tự
đánh giá xếp hạng, đơn vị chúng tôi đăng ký hạng chất lượng dịch vụ vận tải của đơn vị theo
Tiêu chuẩn cơ sở về chất lượng dịch vụ vận tải hành khách do Tổng cục Đường bộ Việt Nam ban hành
(hoặc theo Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ của đơn vị xây dựng và công bố) như sau:
- Đơn vị đạt hạng: ....
(trường hợp Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ do đơn vị xây dựng phải ghi rõ tương đương hạng nào của
Tiêu chuẩn cơ sở về chất lượng dịch vụ vận tải hành khách do Tổng cục Đường bộ
Việt Nam ban hành).
11. Màu sơn đặc trưng của
xe buýt:……………..(áp dụng trong
trường hợp đơn vị đề nghị cấp giấy phép kinh doanh vận tải theo loại hình vận
tải hành khách bằng xe buýt).
Đơn vị kinh doanh vận tải
cam kết những nội dung đăng ký đúng với thực tế của đơn vị.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu.
|
ĐẠI DIỆN ĐƠN
VỊ KDVT
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: Trường hợp nộp trực tuyến, thực
hiện kê khai thông tin theo hướng dẫn trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Bộ Giao
thông vận tải.
3. Thủ tục: Cấp lại Giấy
phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô đối với trường hợp Giấy phép kinh doanh bị
mất, bị hỏng
3.1. Trình tự thực hiện:
Đơn vị kinh doanh vận tải nơi
đã cấp Giấy phép kinh doanh cho doanh nghiệp gửi hồ sơ đến Sở Giao thông vận tải
tỉnh Cà Mau thông qua Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà Mau (Địa
chỉ: Tầng 1, tầng 2, Tòa nhà Viettel, số 298, đường Trần Hưng Đạo, phường 5,
thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau).
Thời gian tiếp
nhận vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy
định), cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ
07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ
13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
Sở Giao thông vận
tải tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ và xử lý như sau:
- Nếu hồ sơ đầy đủ thì lập phiếu tiếp nhận
và hẹn trả kết quả.
Trường
hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, Sở Giao thông vận tải thông báo trực tiếp hoặc
bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến những nội dung
cần bổ sung hoặc sửa đổi đến đơn vị kinh doanh vận tải trong thời hạn 02
ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ;
Trong
thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định, Sở Giao
thông vận tải thực hiện cấp Giấy
phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô theo mẫu quy định. Trường hợp không cấp
Giấy phép kinh doanh thì Sở Giao thông vận tải phải trả lời bằng văn bản hoặc
thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do.
3.2. Cách thức thực hiện:
Tổ chức, cá
nhân lựa chọn gửi hồ sơ, thủ tục hành chính (bao gồm cả trường hợp nhận kết quả
giải quyết) bằng một trong các cách thức sau:
- Trực tiếp;
- Qua đường bưu
điện (bưu chính công ích);
- Trực tuyến
(cung cấp theo lộ trình).
3.3. Thành phần hồ sơ: Giấy đề nghị cấp lại Giấy phép
kinh doanh theo mẫu quy định.
3.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.5. Thời hạn giải quyết: 02
ngày làm việc (cắt giảm 01/03 ngày, tỷ lệ cắt giảm 33%), kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ đúng theo quy định, Sở Giao thông vận tải thực hiện cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe
ô tô theo mẫu quy định. Trường hợp không cấp Giấy phép kinh doanh thì Sở
Giao thông vận tải phải trả lời bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ
công trực tuyến và nêu rõ lý do.
3.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
3.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông
vận tải.
3.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đề nghị cấp lại Giấy phép kinh
doanh vận tải bằng xe ô tô.
3.10. Phí, lệ phí: Không.
3.11. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Không.
3.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị định
số 10/2020/NĐ-CP ngày 17/01/2020 của Chính phủ quy định
về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
PHỤ LỤC I
MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP (CẤP
LẠI)
GIẤY PHÉP KINH DOANH VẬN
TẢI BẰNG XE Ô TÔ
(Kèm theo Nghị định số 10/2020/NĐ-CP
ngày 17 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ)
TÊN ĐƠN VỊ
KDVT: ………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……….../……………
|
………., ngày……tháng……năm……
|
GIẤY
ĐỀ NGHỊ CẤP (CẤP LẠI)
GIẤY
PHÉP KINH DOANH VẬN TẢI BẰNG XE Ô TÔ
Kính
gửi: Sở GTVT………………..
1. Tên đơn vị kinh
doanh vận tải:...............................................................................
2. Tên giao dịch quốc tế (nếu
có):..............................................................................
3. Địa chỉ trụ sở:.........................................................................................................
4. Số điện thoại
(Fax): ...............................................................................................
5. Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh (hoặc đăng ký doanh nghiệp) số: ……… do………….… cấp ngày……tháng…..năm.........;
Mã số thuế: .......................................
6. Người điều hành hoạt
động vận tải: (họ tên, số chứng minh thư nhân dân; trình độ, chuyên ngành đào tạo).
7. Người đại diện theo pháp
luật:
8. Nơi đỗ xe của đơn vị
vận tải: Tổng số vị trí đỗ xe...(ghi rõ địa điểm, diện tích của từng vị trí).
9. Đề nghị cấp phép
kinh doanh các loại hình vận tải:
-
.................................................................................................................................
-
.................................................................................................................................
10. Nội dung đăng ký chất
lượng dịch vụ (áp dụng trong trường hợp đơn vị đề nghị cấp giấy phép kinh doanh vận
tải theo loại hình: Tuyến cố định, xe buýt, xe taxi)
Căn cứ vào kết quả tự
đánh giá xếp hạng, đơn vị chúng tôi đăng ký hạng chất lượng dịch vụ vận tải của đơn vị theo
Tiêu chuẩn cơ sở về chất lượng dịch vụ vận tải hành khách do Tổng cục Đường bộ Việt Nam ban hành
(hoặc theo Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ của đơn vị xây dựng và công bố) như sau:
- Đơn vị đạt hạng: ... (trường hợp
Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ do đơn vị xây dựng phải ghi rõ tương đương hạng nào của
Tiêu chuẩn cơ sở về chất lượng dịch vụ vận tải hành khách do Tổng cục Đường bộ
Việt Nam ban hành).
11. Màu sơn đặc trưng của
xe buýt:……………..(áp dụng trong
trường hợp đơn vị đề nghị cấp giấy phép kinh doanh vận tải theo loại hình vận
tải hành khách bằng xe buýt).
Đơn vị kinh doanh vận tải
cam kết những nội dung đăng ký đúng với thực tế của đơn vị.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu.
|
ĐẠI DIỆN ĐƠN
VỊ KDVT
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: Trường hợp nộp trực tuyến, thực
hiện kê khai thông tin theo hướng dẫn trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Bộ Giao
thông vận tải.
4. Thủ tục: Cấp phù hiệu
xe ô tô kinh doanh vận tải (kinh doanh vận tải hành khách: bằng xe ô tô theo
tuyến cố định, bằng xe buýt theo tuyến cố định, bằng xe taxi, xe hợp đồng; kinh
doanh vận tải hàng hóa: bằng công-ten-nơ, xe ô tô đầu kéo kéo rơ moóc hoặc sơ
mi rơ moóc, xe ô tô tải kinh doanh vận tải hàng hóa thông thường và xe taxi tải)
4.1. Trình tự thực hiện:
Đơn vị kinh doanh vận tải nơi
đã cấp Giấy phép kinh doanh cho doanh nghiệp gửi hồ sơ đến Sở Giao thông vận tải
tỉnh Cà Mau thông qua Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà Mau (Địa
chỉ: Tầng 1, tầng 2, Tòa nhà Viettel, số 298, đường Trần Hưng Đạo, phường 5,
thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau).
Thời gian tiếp
nhận vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy
định), cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ
07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ
13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
Sở Giao thông vận
tải tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ và xử lý như sau:
- Nếu hồ sơ đầy đủ thì lập phiếu tiếp nhận
và hẹn trả kết quả.
Trường
hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp phù hiệu thông báo trực tiếp hoặc bằng
văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến những nội dung cần
bổ sung hoặc sửa đổi đến đơn vị kinh doanh vận tải trong thời hạn 01 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận hồ sơ;
- Sở
Giao thông vận tải cấp phù hiệu cho các xe theo đề nghị của đơn vị kinh doanh vận
tải. Trường hợp từ chối không cấp, Sở Giao thông vận tải trả lời bằng văn bản
hoặc trả lời thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do.
Sở
Giao thông vận tải có trách nhiệm cập nhật thông tin trên hệ thống dữ liệu
giám sát hành trình của Tổng cục Đường bộ Việt Nam, thực hiện kiểm tra và chỉ cấp
phù hiệu khi thiết bị giám sát hành trình của xe đáp ứng đầy đủ các quy định về
lắp đặt, truyền dẫn dữ liệu.
Việc
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả được thực hiện trực tiếp tại Sở Giao thông
vận tải cấp hoặc qua đường bưu điện hoặc hình thức phù hợp khác theo quy định.
Trường hợp tiếp nhận hồ sơ trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải cấp hoặc qua đường
bưu điện, cán bộ tiếp nhận hồ sơ cập nhật thông tin của các hồ sơ đúng theo quy
định vào hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Bộ Giao thông vận tải.
Sở
Giao thông vận tải cấp thực hiện việc xử lý hồ sơ và cấp phù hiệu trên hệ thống
dịch vụ công trực tuyến của Bộ Giao thông vận tải;
- Sở
Giao thông vận tải cấp kiểm tra thông tin về Giấy chứng nhận kiểm định an toàn
kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với các xe ô tô để đảm bảo phương tiện đủ điều
kiện kinh doanh vận tải trên hệ thống Đăng kiểm Việt Nam;
- Sở
Giao thông vận tải cấp kiểm tra thông tin về tình trạng của phương tiện trên hệ
thống dịch vụ công trực tuyến của Bộ Giao thông vận tải và hệ thống dữ liệu
giám sát hành trình của Tổng cục Đường bộ Việt Nam để thực hiện theo các trường
hợp sau:
Trường
hợp phương tiện chưa có trên hệ thống thì thực hiện cấp phù hiệu;
Trường
hợp phương tiện đã có trên hệ thống, Sở Giao thông vận tải nơi tiếp nhận hồ sơ
thực hiện gửi thông tin qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến Sở Giao thông
vận tải đang quản lý phương tiện để đề nghị xác nhận và gỡ bỏ phương tiện khỏi
hệ thống. Trong thời gian 02 ngày làm việc, Sở Giao thông vận tải nhận được đề
nghị phải trả lời, trường hợp không đồng ý gỡ thông tin của phương tiện phải
nêu rõ lý do. Sở Giao thông vận tải nơi tiếp nhận hồ sơ thực hiện cấp phù
hiệu, biển hiệu sau khi phương tiện được gỡ bỏ khỏi hệ thống.
4.2. Cách thức thực hiện:
Tổ chức, cá
nhân lựa chọn gửi hồ sơ, thủ tục hành chính (bao gồm cả trường hợp nhận kết quả
giải quyết) bằng một trong các cách thức sau:
- Trực tiếp;
- Qua đường bưu
điện (bưu chính công ích);
- Trực tuyến
(cung cấp theo lộ trình).
4.3. Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị cấp phù hiệu
theo mẫu quy định;
- Bản sao giấy đăng ký xe ô tô
hoặc bản sao giấy hẹn nhận giấy đăng ký xe ô tô của cơ quan cấp đăng ký. Trường
hợp phương tiện không thuộc quyền sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải thì xuất
trình thêm bản sao một trong các giấy tờ sau: Hợp đồng thuê phương tiện bằng
văn bản với tổ chức, cá nhân hoặc hợp đồng dịch vụ giữa thành viên và hợp tác
xã hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh.
4.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4.5. Thời hạn giải quyết:
Giải quyết trong ngày (cắt giảm
01/02 ngày, tỷ lệ cắt giảm 50%), kể từ khi nhận hồ sơ đúng quy định, Sở Giao
thông vận tải cấp phù hiệu cho các xe theo đề nghị của đơn vị kinh doanh vận tải.
Trường hợp từ chối không cấp, Sở Giao thông vận tải trả lời bằng văn bản hoặc
trả lời thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do.
- Sở Giao thông vận tải cấp kiểm
tra thông tin về tình trạng của phương tiện trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến
của Bộ Giao thông vận tải và hệ thống dữ liệu giám sát hành trình của Tổng cục
Đường bộ Việt Nam để thực hiện theo các trường hợp sau:
+ Trường hợp phương tiện
chưa có trên hệ thống thì thực hiện cấp phù hiệu;
+ Trường hợp phương tiện
đã có trên hệ thống, Sở Giao thông vận tải nơi tiếp nhận hồ sơ thực hiện gửi
thông tin qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến Sở Giao thông vận tải đang
quản lý phương tiện để đề nghị xác nhận và gỡ bỏ phương tiện khỏi hệ thống.
Trong thời gian 02 ngày làm việc, Sở Giao thông vận tải nhận được đề nghị phải
trả lời, trường hợp không đồng ý gỡ thông tin của phương tiện phải nêu rõ lý
do. Sở Giao thông vận tải nơi tiếp nhận hồ sơ thực hiện cấp phù hiệu, biển hiệu
sau khi phương tiện được gỡ bỏ khỏi hệ thống.
4.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
4.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông
vận tải.
4.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Phù hiệu xe.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đề nghị cấp phù hiệu.
4.10. Phí, lệ phí: Không.
4.11. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Không.
4.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị định số 10/2020/NĐ-CP ngày 17/01/2020 của
Chính phủ quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng
xe ô tô.
PHỤ LỤC V
MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP (CẤP
LẠI) PHÙ HIỆU, BIỂN HIỆU
(Kèm theo Nghị định số: 10/2020/NĐ-CP
ngày 17 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ)
TÊN ĐƠN VỊ KDVT:……….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………./………….
|
………, ngày …… tháng ….. năm ……..
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP
(CẤP LẠI) PHÙ HIỆU, BIỂN HIỆU
Kính gửi:………..(Sở Giao thông
vận tải)………………..
1. Tên đơn vị KDVT: ....................................................................................................
2. Địa chỉ:....................................................................................................................
3. Số điện thoại (Fax): .................................................................................................
4. Số Giấy phép kinh doanh vận tải bằng
xe ô tô ……….ngày…….tháng....năm....,
nơi cấp………………………………………………………………………………………………….
Số lượng phù hiệu, biển hiệu nộp lại: ...........................................................................
Đề nghị được cấp: (1)..................................................................................................
Danh sách xe đề nghị cấp phù hiệu như
sau:
TT
|
Biển kiểm
soát
|
Sức chứa
|
Nhãn hiệu xe
|
Nước sản xuất
|
Năm sản xuất
|
Loại phù hiệu
(Tuyến CĐ, HĐ, DL, taxi, xe tải...)
|
(*) Xe taxi
(sử dụng đồng hồ hoặc sử dụng phần mềm)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐẠI DIỆN ĐƠN
VỊ KDVT
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn cách ghi:
(1) Ghi số lượng phù hiệu, biển hiệu đơn
vị xin cấp.
(*) áp dụng trong trường hợp đơn vị đề
nghị cấp phù hiệu xe taxi.
Ghi chú: Trường hợp đơn
vị kinh doanh vận tải nộp hồ sơ qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Bộ
Giao thông vận tải thực hiện kê khai các thông tin trên theo hướng dẫn trên hệ thống dịch vụ
công.
5. Thủ tục: Cấp lại phù
hiệu xe ô tô kinh doanh vận tải (kinh doanh vận tải hành khách: bằng xe ô tô
theo tuyến cố định, bằng xe buýt theo tuyến cố định, bằng xe taxi, xe hợp đồng;
kinh doanh vận tải hàng hóa: bằng công-ten-nơ, xe ô tô đầu kéo kéo rơ moóc hoặc
sơ mi rơ moóc, xe ô tô tải kinh doanh vận tải hàng hóa thông thường và xe taxi
tải)
5.1. Trình tự thực hiện:
Đơn vị kinh doanh vận tải nơi
đã cấp Giấy phép kinh doanh cho doanh nghiệp gửi hồ sơ đến Sở Giao thông vận tải
tỉnh Cà Mau thông qua Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà Mau (Địa
chỉ: Tầng 1, tầng 2, Tòa nhà Viettel, số 298, đường Trần Hưng Đạo, phường 5,
thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau).
Thời gian tiếp
nhận vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy
định), cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ
07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ
13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
Sở Giao thông vận
tải tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ và xử lý như sau:
- Trường
hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp phù hiệu thông báo trực tiếp hoặc bằng
văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến những nội dung cần
bổ sung hoặc sửa đổi đến đơn vị kinh doanh vận tải trong thời hạn 01 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận hồ sơ;
- Sở
Giao thông vận tải cấp phù hiệu cho các xe theo đề nghị của đơn vị kinh doanh vận
tải. Trường hợp từ chối không cấp, Sở Giao thông vận tải trả lời bằng văn bản
hoặc trả lời thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do.
Sở
Giao thông vận tải có trách nhiệm cập nhật thông tin trên hệ thống dữ liệu
giám sát hành trình của Tổng cục Đường bộ Việt Nam, thực hiện kiểm tra và chỉ cấp
phù hiệu khi thiết bị giám sát hành trình của xe đáp ứng đầy đủ các quy định về
lắp đặt, truyền dẫn dữ liệu.
Việc
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả được thực hiện trực tiếp tại Sở Giao thông
vận tải cấp hoặc qua đường bưu điện hoặc hình thức phù hợp khác theo quy định.
Trường hợp tiếp nhận hồ sơ trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải cấp hoặc qua đường
bưu điện, cán bộ tiếp nhận hồ sơ cập nhật thông tin của các hồ sơ đúng theo quy
định vào hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Bộ Giao thông vận tải.
Sở
Giao thông vận tải cấp thực hiện việc xử lý hồ sơ và cấp phù hiệu trên hệ thống
dịch vụ công trực tuyến của Bộ Giao thông vận tải;
- Sở
Giao thông vận tải cấp kiểm tra thông tin về Giấy chứng nhận kiểm định an toàn
kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với các xe ô tô để đảm bảo phương tiện đủ điều
kiện kinh doanh vận tải trên hệ thống Đăng kiểm Việt Nam;
- Sở
Giao thông vận tải cấp kiểm tra thông tin về tình trạng của phương tiện trên hệ
thống dịch vụ công trực tuyến của Bộ Giao thông vận tải và hệ thống dữ liệu
giám sát hành trình của Tổng cục Đường bộ Việt Nam để thực hiện theo các trường
hợp sau:
Trường
hợp phương tiện chưa có trên hệ thống thì thực hiện cấp phù hiệu;
Trường
hợp phương tiện đã có trên hệ thống, Sở Giao thông vận tải nơi tiếp nhận hồ sơ
thực hiện gửi thông tin qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến Sở Giao thông
vận tải đang quản lý phương tiện để đề nghị xác nhận và gỡ bỏ phương tiện khỏi
hệ thống. Trong thời gian 02 ngày làm việc, Sở Giao thông vận tải nhận được đề
nghị phải trả lời, trường hợp không đồng ý gỡ thông tin của phương tiện phải
nêu rõ lý do. Sở Giao thông vận tải nơi tiếp nhận hồ sơ thực hiện cấp phù
hiệu, biển hiệu sau khi phương tiện được gỡ bỏ khỏi hệ thống.
5.2. Cách thức thực hiện:
Tổ chức, cá
nhân lựa chọn gửi hồ sơ, thủ tục hành chính (bao gồm cả trường hợp nhận kết quả
giải quyết) bằng một trong các cách thức sau:
- Trực tiếp;
- Qua đường bưu
điện (bưu chính công ích);
- Trực tuyến
(cung cấp theo lộ trình).
5.3. Thành phần hồ sơ:
- Đối với trường hợp
khi hết hạn, khi bị mất hoặc bị hư hỏng, khi thay đổi chủ sở hữu phương tiện hoặc
thay đổi đơn vị kinh doanh vận tải, hồ sơ gồm:
+ Giấy đề nghị cấp phù hiệu
theo mẫu quy định;
+ Bản sao giấy đăng ký xe ô tô
hoặc bản sao giấy hẹn nhận giấy đăng ký xe ô tô của cơ quan cấp đăng ký. Trường
hợp phương tiện không thuộc quyền sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải thì xuất
trình thêm bản sao một trong các giấy tờ sau: Hợp đồng thuê phương tiện bằng
văn bản với tổ chức, cá nhân hoặc hợp đồng dịch vụ giữa thành viên và hợp tác
xã hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh.
- Đối với trường hợp
khi bị thu hồi hoặc bị tước quyền sử dụng, hồ sơ gồm:
+ Giấy đề nghị cấp phù hiệu
theo mẫu quy định;
+ Bản sao giấy đăng ký xe ô tô
hoặc bản sao giấy hẹn nhận giấy đăng ký xe ô tô của cơ quan cấp đăng ký. Trường
hợp phương tiện không thuộc quyền sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải thì xuất
trình thêm bản sao một trong các giấy tờ sau: Hợp đồng thuê phương tiện bằng
văn bản với tổ chức, cá nhân hoặc hợp đồng dịch vụ giữa thành viên và hợp tác
xã hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh;
+ Tài liệu chứng minh việc khắc
phục vi phạm là nguyên nhân bị thu hồi hoặc bị tước quyền sử dụng phù hiệu.
5.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
5.5. Thời hạn giải quyết:
Giải quyết trong ngày (cắt giảm
01/02 ngày, tỷ lệ cắt giảm 50%), kể từ khi nhận hồ sơ đúng quy định, Sở Giao
thông vận tải cấp phù hiệu cho các xe theo đề nghị của đơn vị kinh doanh vận tải.
Trường hợp từ chối không cấp, Sở Giao thông vận tải trả lời bằng văn bản hoặc
trả lời thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do.
- Sở Giao thông vận tải cấp kiểm
tra thông tin về tình trạng của phương tiện trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến
của Bộ Giao thông vận tải và hệ thống dữ liệu giám sát hành trình của Tổng cục
Đường bộ Việt Nam để thực hiện theo các trường hợp sau:
+ Trường hợp phương tiện
chưa có trên hệ thống thì thực hiện cấp phù hiệu;
+ Trường hợp phương tiện
đã có trên hệ thống, Sở Giao thông vận tải nơi tiếp nhận hồ sơ thực hiện gửi
thông tin qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến Sở Giao thông vận tải đang
quản lý phương tiện để đề nghị xác nhận và gỡ bỏ phương tiện khỏi hệ thống.
Trong thời gian 02 ngày làm việc, Sở Giao thông vận tải nhận được đề nghị phải
trả lời, trường hợp không đồng ý gỡ thông tin của phương tiện phải nêu rõ lý
do. Sở Giao thông vận tải nơi tiếp nhận hồ sơ thực hiện cấp phù hiệu, biển hiệu
sau khi phương tiện được gỡ bỏ khỏi hệ thống.
5.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
5.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông
vận tải.
5.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Phù hiệu xe.
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đề nghị cấp phù hiệu.
5.10. Phí, lệ phí: Không.
5.11. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Không.
5.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị định
số 10/2020/NĐ-CP ngày 17/01/2020 của Chính phủ quy định
về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
PHỤ LỤC V
MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP (CẤP
LẠI) PHÙ HIỆU, BIỂN HIỆU
(Kèm theo Nghị định số: 10/2020/NĐ-CP
ngày 17 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ
TÊN ĐƠN VỊ KDVT:……….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………./………….
|
………, ngày …… tháng ….. năm ……..
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP
(CẤP LẠI) PHÙ HIỆU, BIỂN HIỆU
Kính gửi:………..(Sở Giao thông
vận tải)………………..
1. Tên đơn vị KDVT: ....................................................................................................
2. Địa chỉ:....................................................................................................................
3. Số điện thoại (Fax): .................................................................................................
4. Số Giấy phép kinh doanh vận tải bằng
xe ô tô ……….ngày…….tháng....năm....,
nơi cấp………………………………………………………………………………………………….
Số lượng phù hiệu, biển hiệu nộp lại: ...........................................................................
Đề nghị được cấp: (1)..................................................................................................
Danh sách xe đề nghị cấp phù hiệu như
sau:
TT
|
Biển kiểm
soát
|
Sức chứa
|
Nhãn hiệu xe
|
Nước sản xuất
|
Năm sản xuất
|
Loại phù hiệu
(Tuyến CĐ, HĐ, DL, taxi, xe tải...)
|
(*) Xe taxi
(sử dụng đồng hồ hoặc sử dụng phần mềm)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐẠI DIỆN ĐƠN
VỊ KDVT
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn cách ghi:
(1) Ghi số lượng phù hiệu, biển hiệu đơn
vị xin cấp.
(*) áp dụng trong trường hợp đơn vị đề
nghị cấp phù hiệu xe taxi.
Ghi chú: Trường hợp đơn
vị kinh doanh vận tải nộp hồ sơ qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Bộ
Giao thông vận tải thực hiện kê khai các thông tin trên theo hướng dẫn trên hệ thống dịch vụ
công.
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC
SỬA ĐỔI, THAY THẾ TRONG LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ
GIAO THÔNG VẬN TẢI CÓ THỰC HIỆN VÀ KHÔNG THỰC HIỆN TIẾP NHẬN HỒ SƠ, TRẢ KẾT QUẢ
QUA DỊCH VỤ BƯU CHÍNH CÔNG ÍCH VÀ TRUNG TÂM GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TỈNH
(Kèm theo Quyết định
số
493/QĐ-UBND
ngày
26 tháng
3 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh
Cà Mau)
Số TT
|
Tên thủ tục hành
chính
|
Thủ tục hành chính
|
Tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Tiếp nhận, giải quyết
và trả kết quả tại Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh
|
1.
Có |
Không
|
Có
|
Không
|
I
|
CẤP TỈNH
|
06
|
0
|
06
|
0
|
*
|
Lĩnh vực Đường bộ
|
|
|
|
|
1.
|
Cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
|
X
|
|
X
|
|
2.
|
Đăng ký khai thác tuyến
|
X
|
|
X
|
|
3.
|
Cấp lại Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe
ô tô khi có sự thay đổi liên quan đến nội dung của Giấy phép kinh doanh hoặc
Giấy phép kinh doanh bị thu hồi, bị tước quyền sử dụng
|
X
|
|
X
|
|
4.
|
Cấp lại Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe
ô tô đối với trường hợp Giấy phép kinh doanh bị mất, bị hỏng
|
X
|
|
X
|
|
5.
|
Cấp phù hiệu xe ô tô kinh doanh vận tải (kinh
doanh vận tải hành khách: bằng xe ô tô theo tuyến cố định, bằng xe buýt theo
tuyến cố định, bằng xe taxi, xe hợp đồng; kinh doanh vận tải hàng hóa: bằng
công-ten-nơ, xe ô tô đầu kéo kéo rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc, xe ô tô tải kinh
doanh vận tải hàng hóa thông thường và xe taxi tải)
|
X
|
|
X
|
|
6.
|
Cấp lại phù hiệu xe ô tô kinh doanh vận tải
(kinh doanh vận tải hành khách: bằng xe ô tô theo tuyến cố định, bằng xe buýt
theo tuyến cố định, bằng xe taxi, xe hợp đồng; kinh doanh vận tải hàng hóa: bằng
công-ten-nơ, xe ô tô đầu kéo kéo rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc, xe ô tô tải kinh
doanh vận tải hàng hóa thông thường và xe taxi tải)
|
X
|
|
X
|
|
Tổng số danh mục
có 06 thủ tục hành chính./.