|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
492/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Tiền Giang
|
|
Người ký:
|
Trần Văn Dũng
|
Ngày ban hành:
|
24/02/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
492/QĐ-UBND
|
Tiền
Giang, ngày 24 tháng 02 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH KẾ HOẠCH RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2022 CỦA CÁC CẤP CHÍNH
QUYỀN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ
sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 45/QĐ-UBND
ngày 07 tháng 01 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành Kế
hoạch thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính, cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính năm 2022 trên địa bàn tỉnh Tiền
Giang;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng
Ủy ban nhân dân tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm
2022 của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và các đơn vị có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT. UBND tỉnh;
- VP: LĐVP, P. KSTTHC;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, P.KS (Hiếu)
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Văn Dũng
|
KẾ HOẠCH
RÀ
SOÁT, ĐÁNH GIÁ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2022 CỦA CÁC CẤP CHÍNH QUYỀN TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH TIỀN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 492/QĐ-UBND ngày 24 tháng 02 năm 2022 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU, SẢN PHẨM
1. Mục đích
- Rà soát, đánh giá các quy định, thủ
tục hành chính có liên quan được ban hành kèm theo Kế hoạch này nhằm kịp thời
phát hiện để kiến nghị sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc hủy bỏ các quy
định, thủ tục hành chính không cần thiết, không phù hợp, không đáp ứng được các
nguyên tắc về quy định và thực hiện thủ tục hành chính, gây cản trở hoạt động
sản xuất, kinh doanh của tổ chức, kinh tế và đời sống của Nhân dân; cắt giảm
chi phí về thời gian và tài chính thực hiện thủ tục của người dân, tổ chức và
doanh nghiệp trong việc tuân thủ thủ tục hành chính.
- Thực hiện mục tiêu đơn giản hóa,
đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ của quy định, thủ tục hành chính, tạo thuận
lợi cho người dân và doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính; góp phần
cải thiện môi trường kinh doanh và nâng cao năng lực cạnh tranh của địa phương.
2. Yêu cầu
- Kết quả rà soát và đề xuất phương
án đơn giản hóa thủ tục hành chính phải nêu cụ thể phương án sửa đổi, bổ sung,
thay thế hoặc bãi bỏ các quy định về thủ tục hành chính, các mẫu đơn, mẫu tờ
khai, yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính; bảo đảm yêu cầu đơn
giản hóa thủ tục hành chính và các quy định có liên quan trình Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh phê duyệt; phải bảo đảm cắt giảm số lượng thủ tục hành chính hoặc
chi phí tuân thủ thủ tục hành chính.
- Huy động sự đóng góp trí tuệ của
lực lượng cán bộ, công chức tại các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn
tỉnh trực tiếp tham gia giải quyết thủ tục hành chính phục vụ người dân, doanh
nghiệp.
- Áp dụng nguyên tắc công khai, minh
bạch để tiếp thu ý kiến của người dân, doanh nghiệp trong quá trình rà soát quy
định, thủ tục hành chính.
- Việc rà soát phải bảo đảm chính
xác, toàn diện, đảm bảo chất lượng và đúng thời hạn theo kế hoạch; phải phân
tích rõ các mặt hạn chế, tồn tại của từng thủ tục hành chính để đưa ra sản phẩm
rà soát và các phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính, sáng kiến cải cách
thủ tục hành chính cụ thể, thiết thực và đáp ứng mục tiêu đã đề ra.
3. Sản phẩm
Quyết định thông qua phương án đơn
giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của các sở, ban,
ngành tỉnh được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
II. NỘI DUNG
Rà soát, đánh giá các quy định, thủ
tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn
tỉnh; nhất là quy định, thủ tục hành chính liên quan tới người dân và doanh
nghiệp; rà soát các quy định, thủ tục hành chính giữa các cơ quan hành chính
nhà nước, các ngành, các cấp nhất là các quy trình giải quyết liên thông (theo
phụ lục đính kèm).
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thủ
trưởng các sở, ban, ngành tỉnh được giao chủ trì rà soát, đánh giá thủ tục hành
chính có trách nhiệm
a) Tổ chức rà soát cho từng thủ tục
hành chính thuộc lĩnh vực quản lý được Ủy ban nhân dân tỉnh giao tại Kế hoạch
này. Tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh các phương án đơn giản hóa thủ tục
hành chính cụ thể, thiết thực, đạt được mục tiêu đề ra.
b) Hoàn thành và gửi kết quả rà soát
thủ tục hành chính được Thủ trưởng cơ quan, đơn vị phê duyệt về Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh trước ngày 30/6/2022 để xem xét, đánh giá chất lượng, gồm:
báo cáo tổng hợp kết quả rà soát (nội dung phương án đơn giản hóa thủ tục
hành chính và các sáng kiến cải cách thủ tục hành chính; lý do; chi phí tuân
thủ; kiến nghị thực thi), kèm các biểu mẫu rà soát theo phụ lục 7, 8 và 9
của Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017.
c) Trên cơ sở đánh giá, góp ý của Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, các cơ quan, đơn vị được giao chủ trì rà soát, đánh
giá hoàn thiện kết quả rà soát, đánh giá và dự thảo Quyết định thông qua Phương
án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính đối với từng lĩnh vực
hoặc theo nội dung được giao chủ trì (theo mẫu tại Phụ lục 6 - Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017), trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt
(Dự thảo Quyết định được đăng tải trên trang thông tin điện tử của đơn vị để
lấy ý kiến của người dân, doanh nghiệp và các bên có liên quan khác trong thời
hạn 15 ngày).
d) Gửi Báo cáo kết quả rà soát, đánh
giá thủ tục hành chính của Ủy ban nhân dân tỉnh kèm theo phương án đơn giản hóa
thủ tục hành chính đã được phê duyệt về Bộ, cơ quan ngang Bộ để đề nghị xem
xét, xử lý theo phạm vi, chức năng quản lý của Bộ, cơ quan ngang Bộ trước ngày
15/9/2022.
đ) Phân công một lãnh đạo trực tiếp
phụ trách nhiệm vụ này và giao nhiệm vụ cho các phòng chức năng có liên quan,
nhất là cán bộ chuyên môn phải phối hợp tốt cán bộ đầu mối nhằm đảm bảo hoàn
thành tiến độ kế hoạch đề ra; định kỳ hoặc đột xuất trong các cuộc họp giao ban
của lãnh đạo hoặc của cơ quan, đơn vị có kiểm điểm, rút kinh nghiệm để chỉ đạo,
xử lý kịp thời những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện rà soát quy
định, thủ tục hành chính tại cơ quan, đơn vị mình.
2. Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm
a) Hướng dẫn nghiệp vụ rà soát, đánh
giá thủ tục hành chính cho các đơn vị được giao chủ trì rà soát theo phân công
tại Kế hoạch này.
b) Kiểm tra, xác nhận chất lượng biểu
mẫu rà soát, bảng tổng hợp (huy động chuyên gia tư vấn để hỗ trợ kiểm tra trong
trường hợp cần thiết); đề nghị các cơ quan, đơn vị liên quan hoàn chỉnh các
biểu mẫu, bảng tổng hợp chưa đạt yêu cầu.
c) Tổng hợp, nghiên cứu, phân tích
kết quả rà soát; huy động sự tham gia của các chuyên gia tư vấn (trong trường
hợp cần thiết); tổ chức cuộc họp, hội nghị, hội thảo để tham vấn các bên liên
quan.
Trong quá trình thực hiện rà soát,
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, đôn đốc các
sở, ban, ngành tỉnh thực hiện đạt tiến độ Kế hoạch đề ra, kịp thời nắm bắt,
tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh có biện pháp xử lý những vấn đề khó
khăn, vướng mắc từ phía các sở, ban, ngành cũng như từ sự chỉ đạo của Thủ tướng
Chính phủ, hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ; đảm bảo thực hiện đúng chế độ báo
cáo theo quy định.
3. Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã có trách nhiệm chỉ đạo các
phòng ban, đơn vị trực thuộc, Ủy ban nhân dân cấp xã phối hợp với các sở, ban,
ngành tỉnh trong thực hiện rà soát, đánh giá các quy định, thủ tục hành chính
thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp huyện, cấp xã.
4. Giao
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh phối hợp với Giám đốc Sở Nội vụ đưa nội
dung thực hiện Kế hoạch này vào tiêu chí chấm điểm thi đua cải cách thủ tục
hành chính năm 2022 và xem xét đề xuất khen thưởng.
Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu các sở,
ban, ngành tỉnh chủ trì, phối hợp Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã
tổ chức thực hiện Kế hoạch này. Quá trình thực hiện, nếu phát hiện quy định,
thủ tục hành chính nào đang thực hiện còn rườm rà, chồng chéo, có nhiều ý kiến
phản ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp hoặc có những khó khăn, vướng
mắc kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh) xem xét, chỉ đạo, bổ sung./.
KẾ HOẠCH
RÀ
SOÁT, ĐÁNH GIÁ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2022
(Ban hành kèm theo Quyết định số 492/QĐ-UBND ngày 24
tháng 02 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
Số
TT
|
TÊN/NHÓM
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
LĨNH
VỰC
|
CƠ
QUAN
THỰC HIỆN RÀ SOÁT
|
THỜI
GIAN THỰC HIỆN RÀ SOÁT
|
CHỦ
TRÌ
|
PHỐI
HỢP
|
BẮT
ĐẦU
|
HOÀN
THÀNH
|
I
|
Nhóm thủ tục hành chính, quy
định có liên quan về Tư pháp
|
1
|
Đăng ký hoạt động của chi nhánh của
tổ chức hành nghề luật sư
|
Luật
sư
|
Sở
Tư pháp
|
|
Tháng
3/2022
|
Tháng
6/2022
|
2
|
Cấp lại Thẻ Thừa phát lại
|
Thừa
phát lại
|
nt
|
|
nt
|
nt
|
3
|
Cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của
doanh nghiệp đấu giá tài sản
|
Đấu
giá tài sản
|
nt
|
|
nt
|
nt
|
4
|
Cấp giấy xác nhận là người gốc Việt
Nam
|
Quốc
tịch
|
nt
|
|
nt
|
nt
|
5
|
Ghi vào sổ hộ tịch việc kết hôn của
công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài
|
Hộ
tịch
|
nt
|
UBND
cấp huyện
|
nt
|
nt
|
6
|
Ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn, hủy
việc kết hôn của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm
quyền của nước ngoài
|
nt
|
nt
|
nt
|
nt
|
nt
|
II
|
Nhóm thủ tục hành chính, quy
định có liên quan về Công Thương
|
1
|
Cấp lại Giấy phép bán buôn sản phẩm
thuốc lá
|
Lưu
thông hàng hóa trong nước
|
Sở
Công Thương
|
|
Tháng
3/2022
|
Tháng
6/2022
|
2
|
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán
buôn sản phẩm thuốc lá
|
nt
|
nt
|
|
nt
|
nt
|
3
|
Cấp lại Giấy phép sử dụng vật liệu
nổ công nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương
|
Vật
liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ
|
nt
|
|
nt
|
nt
|
III
|
Nhóm thủ tục hành chính, quy
định có liên quan về Thông tin và Truyền thông
|
1
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện
hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
|
Phát
thanh truyền hình và Thông tin điện tử
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
UBND
cấp huyện
|
Tháng
3/2022
|
Tháng
6/2022
|
2
|
Sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đủ
điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
|
nt
|
nt
|
nt
|
nt
|
nt
|
3
|
Gia hạn giấy chứng nhận đủ điều
kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
|
nt
|
nt
|
nt
|
nt
|
nt
|
4
|
Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều
kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
|
nt
|
nt
|
nt
|
nt
|
nt
|
IV
|
Nhóm thủ tục hành chính, quy
định có liên quan về Y tế
|
1
|
Đánh giá duy trì đáp ứng thực hành
tốt cơ sở bán lẻ thuốc
|
Dược
phẩm
|
Sở Y
tế
|
|
Tháng
3/2022
|
Tháng
6/2022
|
2
|
Cấp Chứng chỉ hành nghề dược (bao
gồm cả trường hợp cấp Chứng chỉ hành nghề dược bị thu hồi theo quy định tại
các khoản 1, 2, 4, 5, 6,7, 8, 9, 10, 11 Điều 28 của Luật dược) theo hình thức
xét hồ sơ
|
nt
|
nt
|
|
nt
|
Nt
|
3
|
Cấp giấy phép hoạt động đối với cơ
sở dịch vụ y tế thuộc thẩm quyền của Sở Y tế
|
Khám
bệnh, chữa bệnh
|
nt
|
|
nt
|
nt
|
4
|
Cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều
kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm, kinh doanh dịch vụ
ăn uống thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
An
toàn thực phẩm và dinh dưỡng
|
nt
|
|
nt
|
nt
|
V
|
Nhóm thủ tục hành chính, quy
định có liên quan về Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
1
|
Xác nhận đủ điều kiện được cấp giấy
phép hoạt động đối với bảo tàng ngoài công lập
|
Di
sản văn hóa
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
|
Tháng
3/2022
|
Tháng
6/2022
|
2
|
Cấp giấy phép hoạt động bảo tàng
ngoài công lập
|
nt
|
nt
|
|
nt
|
nt
|
3
|
Tiếp nhận hồ sơ thông báo sản phẩm
quảng cáo trên bảng quảng cáo, băng-rôn
|
Quảng
cáo
|
nt
|
|
nt
|
nt
|
VI
|
Nhóm thủ tục hành chính, quy
định có liên quan về Xây dựng
|
1
|
Cấp điều chỉnh, bổ sung nội dung
chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng II, hạng III
|
Hoạt
động xây dựng
|
Sở
Xây dựng
|
|
Tháng
3/2022
|
Tháng
6/2022
|
VII
|
Nhóm thủ tục hành chính, quy
định có liên quan về Tài nguyên và Môi trường
|
1
|
Giao đất, cho thuê đất không thông
qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất đối với dự án phải trình cơ quan nhà
nước có thẩm quyền xét duyệt hoặc phải cấp giấy chứng nhận đầu tư mà người
xin giao đất, thuê đất là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở
nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức
năng ngoại giao
|
Đất
đai
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
|
Tháng
3/2022
|
Tháng
6/2022
|
2
|
Giao đất, cho thuê đất không thông
qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất đối với dự án không phải trình cơ
quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt; dự án không phải cấp giấy chứng nhận
đầu tư; trường hợp không phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình mà người
xin giao đất, thuê đất là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở
nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức
năng ngoại giao
|
nt
|
nt
|
|
nt
|
nt
|
3
|
Chuyển mục đích sử dụng đất phải
được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với hộ gia đình, cá nhân
|
nt
|
nt
|
|
nt
|
nt
|
4
|
Đăng ký biến động về sử dụng đất,
tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người được cấp giấy chứng
nhận (đổi tên hoặc giấy tờ pháp nhân, giấy tờ nhân thân, địa chỉ); giảm diện
tích đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi về hạn chế quyền sử dụng đất; thay đổi
về nghĩa vụ tài chính; thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung
đã đăng ký, cấp giấy chứng nhận
|
nt
|
nt
|
|
nt
|
nt
|
5
|
Đăng ký thay đổi tài sản gắn liền
với đất vào giấy chứng nhận đã cấp
|
nt
|
nt
|
|
nt
|
nt
|
6
|
Cấp giấy phép trao đổi, mua bán,
tặng, cho, thuê, lưu giữ, vận chuyển mẫu vật của loài thuộc Danh mục loài
được ưu tiên bảo vệ
|
Môi
trường
|
nt
|
|
nt
|
Nt
|
7
|
Cấp Giấy chứng nhận cơ sở bảo tồn
đa dạng sinh học
|
nt
|
nt
|
|
nt
|
nt
|
8
|
Cấp Giấy phép khai thác, sử dụng
nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày
đêm
|
Tài
nguyên nước
|
nt
|
|
nt
|
nt
|
9
|
Cấp giấy phép khai thác, sử dụng
nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng dưới 2m3/giây;
phát điện với công suất lắp máy dưới 2.000kw; cho các mục đích khác với lưu
lượng dưới 50.000 m3/ngày đêm; cấp giấy phép khai thác, sử dụng
nước biển cho mục đích sản xuất, kinh doanh, dịch vụ với lưu lượng dưới
100.000 m3/ngày đêm
|
nt
|
nt
|
|
nt
|
nt
|
VIII
|
Nhóm thủ tục hành chính, quy
định có liên quan về Lao động - Thương binh và Xã hội
|
1
|
Thành lập hội đồng trường cao đẳng
công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
Giáo
dục nghề nghiệp
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Sở
Nội vụ
|
Tháng
3/2022
|
Tháng
6/2022
|
2
|
Thay thế chủ tịch, thư ký, thành
viên hội đồng trường cao đẳng công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
|
nt
|
nt
|
nt
|
nt
|
nt
|
3
|
Miễn nhiệm, cách chức chủ tịch, thư
ký, thành viên hội đồng trường cao đẳng công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh
|
nt
|
nt
|
nt
|
nt
|
nt
|
IX
|
Nhóm thủ tục hành chính, quy
định có liên quan về Giao thông vận tải
|
1
|
Phê duyệt quy trình vận hành, khai
thác bến phà, bến khách ngang sông sử dụng phà một lưỡi chở hành khách và xe
ô tô
|
Đường
bộ
|
Sở
Giao thông vận tải
|
|
Tháng
3/2022
|
Tháng
6/2022
|
2
|
Phê duyệt điều chỉnh quy trình vận
hành, khai thác bến phà, bến khách ngang sông sử dụng phà một lưỡi chở hành
khách và xe ô tô
|
nt
|
nt
|
|
nt
|
nt
|
X
|
Nhóm thủ tục hành chính, quy
định có liên quan về Giáo dục và đào tạo
|
1
|
Công nhận bằng tốt nghiệp trung học
cơ sở, bằng tốt nghiệp trung học phổ thông, giấy chứng nhận hoàn thành chương
trình giáo dục phổ thông do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp để sử dụng tại Việt
Nam
|
Văn
bằng, chứng chỉ
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
|
Tháng
3/2022
|
Tháng
6/2022
|
2
|
Chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng
chỉ
|
nt
|
nt
|
|
nt
|
nt
|
XI
|
Nhóm thủ tục hành chính, quy
định có liên quan về Nội vụ
|
1
|
Đăng ký người được bổ nhiệm, bầu
cử, suy cử làm chức việc đối với các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 34
của Luật tín ngưỡng, tôn giáo
|
Tín
ngưỡng, tôn giáo
|
Sở
Nội vụ
|
|
Tháng
3/2022
|
Tháng
6/2022
|
2
|
Đăng ký người được bổ nhiệm, bầu
cử, suy cử làm chức việc của tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động
tôn giáo có địa bàn hoạt động ở một tỉnh
|
nt
|
nt
|
|
nt
|
nt
|
3
|
Thông báo về người được bổ nhiệm,
bầu cử, suy cử làm chức việc đối với các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều
34 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo
|
nt
|
nt
|
|
nt
|
nt
|
4
|
Thông báo về người được bổ nhiệm,
bầu cử, suy cử làm chức việc của tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt
động tôn giáo có địa bàn hoạt động ở một tỉnh
|
nt
|
nt
|
|
nt
|
nt
|
5
|
Tặng thưởng Bằng khen cấp bộ, ban,
ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
Thi
đua - Khen thưởng
|
nt
|
|
nt
|
nt
|
6
|
Tặng Cờ thi đua cấp bộ, ban, ngành,
đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
nt
|
nt
|
|
nt
|
nt
|
7
|
Tặng danh hiệu Chiến sỹ thi đua cấp
bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
nt
|
nt
|
|
nt
|
nt
|
8
|
Tặng danh hiệu Tập thể Lao động
xuất sắc
|
nt
|
nt
|
|
nt
|
nt
|
9
|
Tặng thưởng Bằng khen cấp bộ, ban,
ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo đợt
hoặc chuyên đề
|
nt
|
nt
|
|
nt
|
nt
|
10
|
Tặng Cờ thi đua cấp bộ, ban, ngành,
đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo đợt hoặc
chuyên đề
|
nt
|
nt
|
|
nt
|
nt
|
11
|
Tặng thưởng Bằng khen cấp bộ, ban,
ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương về thành
tích đột xuất
|
nt
|
nt
|
|
nt
|
nt
|
12
|
Tặng thưởng Bằng khen cấp bộ, ban,
ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cho gia đình
|
nt
|
nt
|
|
nt
|
nt
|
13
|
Tặng thưởng Bằng khen cấp bộ, ban,
ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương về thành
tích đối ngoại
|
nt
|
nt
|
|
nt
|
nt
|
14
|
Tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND
cấp huyện về thành tích thực hiện nhiệm vụ chính trị
|
nt
|
nt
|
UBND
cấp huyện
|
nt
|
nt
|
15
|
Tặng danh hiệu "Tập thể lao
động tiên tiến"
|
nt
|
nt
|
nt
|
nt
|
nt
|
16
|
Tặng danh hiệu "Chiến sĩ thi
đua cơ sở"
|
nt
|
nt
|
nt
|
nt
|
nt
|
17
|
Tặng danh hiệu "Lao động tiên
tiến"
|
nt
|
nt
|
nt
|
nt
|
nt
|
18
|
Tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND
cấp huyện về thành tích thi đua theo đợt, chuyên đề
|
nt
|
nt
|
nt
|
nt
|
nt
|
19
|
Tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND
cấp huyện về thành tích đột xuất
|
nt
|
nt
|
nt
|
nt
|
nt
|
20
|
Tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND
cấp huyện về khen thưởng đối ngoại
|
nt
|
nt
|
nt
|
nt
|
nt
|
21
|
Tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND
cấp huyện về khen thưởng cho gia đình
|
nt
|
nt
|
nt
|
nt
|
nt
|
22
|
Tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND
cấp xã về thực hiện nhiệm vụ chính trị
|
nt
|
nt
|
nt
|
nt
|
nt
|
23
|
Tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND
cấp xã về thành tích thi đua theo đợt hoặc chuyên đề
|
nt
|
nt
|
nt
|
nt
|
nt
|
24
|
Tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND
cấp xã về thành tích đột xuất
|
nt
|
nt
|
nt
|
nt
|
nt
|
25
|
Tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND
cấp xã cho gia đình
|
nt
|
nt
|
nt
|
nt
|
nt
|
XII
|
Nhóm thủ tục hành chính, quy
định có liên quan về Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
1
|
Cấp giấy xác nhận nội dung quảng
cáo thuốc thú y
|
Thú
y
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
Tháng
3/2022
|
Tháng
6/2022
|
2
|
Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều
kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông,
lâm, thủy sản
|
Quản
lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản
|
nt
|
|
nt
|
Nt
|
3
|
Cấp gia hạn, điều chỉnh nội dung
giấy phép: Xây dựng công trình mới; Lập bến, bãi tập kết nguyên liệu, nhiên
liệu, vật tư, phương tiện; Khoan, đào khảo sát địa chất, thăm dò, khai thác
khoáng sản, vật liệu xây dựng, khai thác nước dưới đất; Xây dựng công trình
ngầm thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Thủy
lợi
|
nt
|
|
nt
|
nt
|
XIII
|
Nhóm thủ tục hành chính, quy
định có liên quan về Khoa học và Công nghệ
|
1
|
Cấp Giấy chứng nhận tổ chức đủ điều
kiện hoạt động giám định sở hữu công nghiệp
|
Sở
hữu trí tuệ
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
|
Tháng
3/2022
|
Tháng
6/2022
|
XIV
|
Nhóm thủ tục hành chính, quy
định có liên quan về Tài chính
|
1
|
Mua hóa đơn lẻ
|
Quản
lý công sản
|
Sở
Tài chính
|
|
Tháng
3/2022
|
Tháng
6/2022
|
2
|
Quyết định mua sắm tài sản công
phục vụ hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị trong trường hợp không phải
lập thành dự án đầu tư
|
nt
|
nt
|
|
nt
|
nt
|
3
|
Quyết toán dự án hoàn thành các dự
án sử dụng vốn nhà nước thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Ngân
sách
|
nt
|
|
nt
|
nt
|
4
|
Thẩm định quyết toán vốn đầu tư
XDCB thuộc nguồn vốn Ngân sách nhà nước theo niên độ ngân sách hàng năm đối
với nguồn vốn do cấp tỉnh quản lý (các công trình thanh toán tại Kho bạc Nhà
nước Tiền Giang)
|
nt
|
nt
|
|
nt
|
nt
|
XV
|
Nhóm thủ tục hành chính, quy
định có liên quan về Kế hoạch và Đầu tư
|
1
|
Đăng ký thành lập Công ty TNHH Một
thành viên
|
Thành
lập và hoạt động của doanh nghiệp
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư
|
|
Tháng
3/2022
|
Tháng
6/2022
|
2
|
Đăng ký thành lập Công ty TNHH hai
thành viên trở lên
|
nt
|
nt
|
|
nt
|
nt
|
3
|
Đăng ký thành lập Công ty cổ phần
|
nt
|
nt
|
|
nt
|
nt
|
4
|
Đăng ký thành lập Công ty hợp danh
|
nt
|
nt
|
|
nt
|
nt
|
5
|
Đăng ký thành lập Doanh nghiệp tư
nhân
|
nt
|
nt
|
|
nt
|
nt
|
XVI
|
Nhóm thủ tục hành chính, quy
định có liên quan về Ngoại vụ
|
1
|
Cho phép tổ chức hội nghị, hội thảo
quốc tế không thuộc thẩm quyền cho phép của Thủ tướng Chính phủ
|
Hội
nghị, hội thảo quốc tế
|
Sở
Ngoại vụ
|
|
nt
|
nt
|
2
|
Cho chủ trương đăng cai tổ chức hội
nghị, hội thảo quốc tế không thuộc thẩm quyền cho phép của Thủ tướng Chính phủ
|
nt
|
nt
|
|
nt
|
nt
|
Tổng số: 77 thủ tục.
Quyết định 492/QĐ-UBND về Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2022 của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 492/QĐ-UBND về Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính ngày 24/02/2022 của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
3.928
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|