|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
4917/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Hà Nội
|
|
Người ký:
|
Lê Hồng Sơn
|
Ngày ban hành:
|
29/09/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
THÀNH
PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4917/QĐ-UBND
|
Hà Nội,
ngày
29
tháng 9 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC ĐĂNG KIỂM
THUỘC CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI HÀ NỘI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH
PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày
23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày
06/12/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP
ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị
định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23/4/2018 về thực hiện cơ chế một cửa, một
cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 18/2020/QĐ-UBND ngày
04/9/2020 của UBND thành phố Hà Nội ban hành quy định thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn thành phố Hà Nội;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao
thông vận tải tại Tờ trình số 962/TTr-SGTVT ngày
21/9/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt kèm theo Quyết định này 01 quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính
lĩnh vực đăng kiểm thuộc chức năng quản lý nhà nước của Sở Giao thông vận tải
thành phố Hà Nội.
Bãi bỏ 01 quy trình nội bộ giải quyết
thủ tục hành chính lĩnh vực đăng kiểm thuộc chức năng quản lý nhà nước của Sở
Giao thông vận tải thành phố Hà Nội.
(Chi tiết tại
các Phụ lục kèm theo)
Điều 2. Giao Sở Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị liên quan, căn cứ Quyết định này xây dựng quy trình điện tử để phục
vụ việc tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính trên Hệ thống thông tin giải
quyết thủ tục hành chính của Thành phố theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký.
Quy trình nội bộ QT-01 tại Phụ lục 2
kèm theo Quyết định số 4375/QĐ-UBND ngày 10/11/2022 của Chủ tịch UBND thành phố
Hà Nội hết hiệu lực.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc các Sở,
Thủ trưởng các ban, ngành thuộc Thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ;
- Thường trực: TU, HĐND Thành phố;
- Chủ tịch UBND Thành phố;
- Các PCT UBND Thành phố;
- VPUBTP: CVP, PVP C.N.Trang,
các
phòng; ĐT, KSTTHC, THCB;
- Trung tâm báo chí thủ đô Hà Nội;
- Lưu: VT, KSTTHC(Quyên).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Hồng Sơn
|
PHỤ
LỤC 01
DANH
MỤC QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC ĐĂNG KIỂM THUỘC CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Kèm theo Quyết định số 4917/QĐ-UBND ngày 29 tháng 9 năm
2023 của Chủ tịch UBND thành phố Hà Nội)
TT
|
Tên quy
trình nội bộ
|
Ký hiệu
|
1.
|
Cấp Giấy chứng nhận, Tem kiểm định an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với phương tiện giao thông cơ giới đường
bộ
|
QT-01
|
PHỤ
LỤC 02
DANH
MỤC QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC ĐĂNG KIỂM THUỘC CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Kèm theo Quyết định số 4917/QĐ-UBND ngày 29 tháng 9 năm 2023 của
Chủ tịch UBND thành phố Hà Nội)
1. Quy trình
Cấp Giấy chứng nhận, Tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với
phương tiện giao thông cơ giới đường bộ (QT-01)
1
|
Mục đích:
Quy định trình tự và cách thức thực
hiện thủ tục Cấp Giấy chứng nhận, Tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ
môi trường đối với xe cơ giới đường bộ.
|
2
|
Phạm vi:
- Áp dụng đối với các tổ chức, cá
nhân mang hồ sơ giấy tờ xe và đưa phương tiện đến kiểm định
để cấp Giấy chứng nhận, Tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối
với xe cơ giới đường bộ.
- Cán bộ, viên chức Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới
Hà Nội thuộc Sở GTVT Hà Nội.
- Cán bộ viên chức tại Bộ phận một cửa
của Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới
Hà Nội.
|
3
|
Nội dung
quy trình
|
3.1
|
Cơ sở pháp lý
|
|
- Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT ngày
12/08/2021 của Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật
và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
- Thông tư số 02/2023/TT-BGTVT ngày
21/3/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT ngày
12/8/2021 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về kiểm định an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường
phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
- Thông tư số 08/2023/TT-BGTVT ngày
02/6/2023 của Bộ trưởng Bộ GTVT Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
16/2021/TT-BGTVT ngày 12 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao
thông cơ giới đường bộ
- Thông tư số 238/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về giá dịch vụ kiểm định an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới, thiết bị và xe máy
chuyên dùng đang lưu hành; đánh giá, hiệu chuẩn thiết bị kiểm tra xe cơ giới.
- Thông tư số 55/2022/TT-BTC ngày
24/8/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 238/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài
chính quy định về giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi
trường đối với xe cơ giới, thiết bị và xe máy chuyên dùng đang lưu hành,
đánh giá, hiệu chuẩn thiết bị kiểm tra xe cơ giới
- Thông tư số 199/2016/TT-BTC ngày
08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ
phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với máy,
thiết bị, phương
tiện giao thông vận tải có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn.
- Thông tư số 36/2022/TT-BTC ngày
16/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư
số 199/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ
thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ
thuật đối với máy,
thiết bị, phương tiện giao thông vận tải có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn.
- Quyết định số 305/QĐ-BGTVT ngày
23/3/2023 của Bộ GTVT về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, được sửa
đổi, bổ sung
trong lĩnh vực đăng kiểm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ GTVT.
|
3.2
|
Thành phần hồ sơ
|
Bản chính
|
Bản sao
|
3.2.1
|
Đối với trường hợp phương tiện
được miễn kiểm định lần đầu:
Căn cứ hồ sơ do chủ xe cung cấp, kiểm
tra tính đầy
đủ
và hợp lệ theo quy định:
|
Tài liệu Xuất trình:
|
Giấy đăng ký xe do cơ quan nhà nước
có thẩm quyền cấp
|
x
|
|
Giấy biên nhận giữ bản chính giấy chứng
nhận đăng ký phương tiện giao thông đang thế chấp của tổ chức tín dụng) hoặc
Giấy hẹn cấp Giấy đăng ký
|
|
x
|
Tài liệu nộp:
|
Bản sao Phiếu kiểm tra chất lượng xuất
xưởng đối với xe cơ giới sản xuất, lắp ráp trong nước (trừ xe cơ giới thanh
lý)
|
x
|
|
- Bản cà số khung, số động cơ của xe
|
x
|
|
3.2.2
|
Đối với xe phải thực
hiện kiểm định:
Kiểm định tại Trung tâm Đăng kiểm: Tổ chức,
cá nhân đưa xe cơ giới
và các giấy tờ theo quy định đến đơn vị đăng kiểm để kiểm định
Chủ xe phải khai
báo thông tin và cung cấp giấy tờ sau đây để lập Hồ sơ
phương tiện (trừ trường hợp kiểm định lần đầu để cấp Giấy chứng
nhận kiểm định và Tem kiểm định có thời hạn hiệu lực 15 ngày)
|
Tài liệu xuất trình:
|
- Bản chính Giấy đăng ký xe do cơ
quan nhà nước có thẩm quyền cấp;
|
x
|
|
- Hoặc một trong các giấy tờ còn hiệu
lực sau: Giấy biên nhận giữ bản chính giấy chứng nhận đăng ký phương tiện
giao thông đang thế chấp của tổ chức tín dụng (kèm theo bản sao đăng ký xe);
Giấy hẹn cấp giấy đăng ký xe;
|
|
x
|
Tài liệu nộp:
|
- Nộp giấy tờ chứng minh nguồn gốc
phương tiện, gồm một trong các giấy tờ sau: Bản sao Phiếu kiểm tra chất lượng
xuất xưởng đối với xe cơ giới sản xuất, lắp ráp trong nước(trừ xe thanh lý);
|
|
x
|
- Bản chính Giấy chứng nhận chất lượng
ATKT và BVMT xe cơ giới cải tạo (đối với xe cơ giới mới cải tạo)
- Khai báo thông tin các thông tin tương ứng quy định tại
Phiếu theo dõi hồ sơ
- Thông tin về tên đăng nhập, mật khẩu truy cập
và địa chỉ trang thông tin điện tử quản lý thiết bị giám sát hành
trình, camera đối với xe cơ giới thuộc đối tượng phải lắp thiết bị giám sát
hành trình, camera;
- Khai báo về việc kinh doanh vận tải
vào Phiếu theo dõi hồ sơ theo mẫu
|
x
|
|
|
Đối với phương tiện
Kiểm định định
kỳ
|
|
Tài liệu xuất
trình:
|
Bản chính giấy đăng ký xe do cơ quan
nhà nước có thẩm quyền cấp
|
x
|
|
hoặc một trong các giấy tờ còn hiệu lực sau: Giấy
biên nhận giữ bản chính giấy chứng nhận đăng ký phương tiện giao thông đang
thế chấp của tổ chức tín dụng(kèm theo bản sao đăng ký xe); Giấy hẹn cấp giấy
đăng ký xe
|
|
x
|
- Thông tin về tên đăng nhập, mật khẩu
truy cập và địa chỉ trang thông tin điện tử quản lý thiết bị giám sát hành trình,
camera đối với xe cơ giới thuộc đối tượng phải lắp thiết bị giám sát
hành trình, camera;
- Khai báo về việc kinh doanh vận tải
vào Phiếu theo dõi hồ sơ theo mẫu
|
|
|
Tài liệu nộp:
|
Bản chính Giấy chứng nhận chất lượng
ATKT và BVMT xe cơ giới cải tạo (đối với xe cơ giới mới cải tạo)
|
x
|
|
3.2.3
|
Kiểm định ngoài Trung
tâm Đăng
kiểm
|
|
|
|
- Văn bản đề
nghị nêu rõ lý do, địa điểm kiểm định ngoài Đơn vị đăng kiểm kèm
theo danh sách xe cơ giới đề nghị kiểm định gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống
bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác đến Đơn vị đăng kiểm
|
x
|
|
|
Tài liệu xuất
trình:
|
|
Bản chính giấy đăng ký xe do cơ quan
nhà nước có thẩm quyền cấp
|
x
|
|
|
hoặc một trong các giấy tờ còn hiệu
lực sau: Giấy biên nhận giữ bản chính giấy chứng nhận đăng ký phương tiện
giao thông đang thế chấp của tổ chức tín dụng(kèm theo bản sao Đăng ký xe); Giấy
hẹn cấp giấy đăng ký xe
|
|
x
|
|
Thông tin về tên đăng nhập, mật khẩu
truy cập và địa chỉ trang thông tin điện tử quản lý thiết bị giám sát hành
trình, camera đối với xe cơ giới thuộc đối tượng phải lắp thiết bị giám sát
hành trình, camera;
Khai báo về việc kinh doanh vận tải
vào Phiếu theo dõi hồ sơ theo mẫu
|
|
|
|
Tài liệu nộp
|
|
Bản chính Giấy chứng nhận chất
lượng ATKT và BVMT xe cơ giới cải tạo (đối với xe cơ giới mới cải tạo)
|
x
|
|
3.3
|
Số lượng hồ sơ
|
|
01 bộ
|
3.4
|
Thời gian xử lý
|
|
Trong ngày làm việc khi chủ xe nộp đủ
giấy tờ kiểm định.
Lưu ý: Đối với
trường hợp kiểm định ngoài Trung tâm Đăng kiểm: Đơn vị đăng kiểm kiểm tra,
xem xét đề nghị của chủ xe, nếu đúng đối tượng theo quy định và đủ điều kiện
đường thử thì trong vòng 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản
đề nghị của chủ xe, đơn vị đăng kiểm có văn bản thông báo cho chủ xe về thời
gian kiểm tra. Trường hợp không đủ điều kiện đường thử thì có văn bản thông báo
cho chủ xe và nêu rõ lý do. Chủ xe đưa xe đến địa điểm kiểm tra, đơn vị
đăng kiểm tiến hành kiểm định xe cơ giới theo trình tự và cách thức thực hiện
theo quy định như đối với kiểm định
tại đơn vị đăng
kiểm.
|
3.5
|
Nơi tiếp nhận và trả kết
quả
|
|
- Kiểm định tại Trung tâm Đăng kiểm:
+ Trung tâm Đăng kiểm 3301S: Km
15-Quốc lộ 6-Phường Yên Nghĩa - Quận Hà Đông- Thành phố Hà Nội.
+ Trung tâm Đăng kiểm 3302S: Phường
Quang Trung-TX Sơn Tây-TP Hà Nội
- Kiểm định ngoài Trung
tâm Đăng kiểm: Tại địa điểm đề nghị của chủ phương tiện đảm bảo đủ điều kiện
theo quy định.
|
3.6
|
Phí, lệ phí (theo
quy định tại Thông tư 238/2016/TT-BTC ; Thông tư số 55/2022/TT-BTC sửa đổi bổ
sung Thông tư 238/2016/TT-BTC ; Thông tư số 36/2022/TT-BTC ngày 16/6/2022)
|
|
Đơn vị
tính: 1.000 đồng/xe
|
TT
|
Loại xe cơ giới
|
Mức giá
|
|
1
|
Xe ô tô tải có khối lượng hàng
chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 20 tấn, xe ô tô đầu kéo có
khối lượng kéo theo cho
phép tham gia giao thông trên 20 tấn và các loại xe ô tô chuyên dùng
|
570
|
2
|
Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên
chở cho phép tham gia giao thông trên 7 tấn đến 20 tấn, xe ô tô đầu kéo có khối
lượng kéo theo cho phép tham gia giao thông đến 20 tấn và các loại máy kéo
|
360
|
3
|
Xe ô tô tải có khối lượng hàng
chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 2 tấn đến 7 tấn
|
330
|
4
|
Xe ô tô tải có khối lượng hàng
chuyên chở cho phép tham gia giao thông đến 2 tấn
|
290
|
5
|
Máy kéo, xe chở hàng bốn bánh có gắn
động cơ, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ và các loại phương tiện vận
chuyển tương tự
|
190
|
6
|
Rơ moóc, sơ mi rơ moóc
|
190
|
7
|
Xe ô tô chở người trên 40 ghế (kể cả
lái xe), xe buýt
|
360
|
8
|
Xe ô tô chở người từ 25 đến
40 ghế (kể cả lái xe)
|
330
|
9
|
Xe ô tô chở người từ 10 ghế đến 24
ghế (kể cả lái xe)
|
290
|
10
|
Xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi,
xe ô tô cứu thương
|
250
|
11
|
Xe ba bánh và các loại phương tiện vận
chuyển tương tự
|
110
|
a) Những xe cơ giới kiểm định không
đạt tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phải bảo dưỡng sửa chữa để kiểm định
lại những hạng mục không đạt tiêu chuẩn. Các lần kiểm định tiếp
theo được thu phí như sau:
- Nếu việc kiểm định lại
được tiến hành trong 01 ngày (theo giờ làm việc) với số lần kiểm định lại
không quá 02 lần thì không thu. Những xe kiểm định lại từ lần thứ 3 trở đi, mỗi
lần kiểm định lại thu bằng 50% mức phí quy định tại Bảng trên. Những xe kiểm
định vào buổi chiều không đạt tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật nếu kiểm định lại
trước khi kết thúc giờ làm việc buổi sáng ngày hôm sau thì được tính như kiểm
định trong 01 ngày.
- Nếu việc kiểm định lại
được tiến hành sau 01 ngày và trong thời hạn 07 ngày (không kể ngày nghỉ theo
chế độ) tính từ ngày kiểm định lần đầu, mỗi lần kiểm định lại thu bằng 50% mức
phí quy định tại Biểu 1.
- Nếu việc kiểm định lại
được tiến hành sau thời hạn 07 ngày (không kể ngày nghỉ theo chế độ) được tính
như kiểm định lần đầu.
* Kiểm định xe cơ giới để cấp giấy
chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường tạm thời (có thời hạn không
quá 15 ngày) thu bằng 100% phí quy định tại Bảng trên.
* Kiểm định mang tính giám định kỹ thuật,
đánh giá chất lượng theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân được thu với mức phí thỏa
thuận nhưng không vượt quá 3 lần mức phí quy định tại Bảng trên
b) Lệ phí cấp Giấy chứng nhận
ATKT&BVMT xe cơ giới (theo quy định của Thông tư số 36/2022/TT-BTC):
40.000 đồng/ 01 Giấy chứng nhận (riêng đối với xe ô tô con dưới 10 chỗ:
90.000 đồng/01 Giấy chứng nhận)
|
3.7
|
Quy trình xử lý
công việc
|
TT
|
Trình tự
|
Trách nhiệm
|
Thời gian
|
Biểu mẫu/Kết quả
|
B1
|
- Nộp hồ sơ:
+ Nộp hồ sơ trực tiếp
+ Qua hệ thống bưu chính
|
Cá nhân
|
Giờ hành chính
|
Theo mục
3.2
|
B2
|
* Với trường hợp được
miễn kiểm định lần đầu
|
- Đối với hồ sơ đúng quy
định tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ:
+ Tiếp nhận trực tiếp:
ghi phiếu theo dõi hồ sơ;
+ Tiến hành lập hồ sơ phương tiện
+ Chuyển hồ sơ phương tiện cho lãnh đạo
ký duyệt
+ Thu phí sử dụng đường bộ
+ Trả Tem&GCN kiểm định cho tổ
chức, cá nhân.
|
Nhân viên
nghiệp vụ kiểm định
|
Tối đa 45 phút
ngay sau khi nhận hồ sơ
|
- Phiếu
theo dõi hồ sơ
- Tem
&Giấy chứng nhận ATKT&BVMT xe cơ giới
|
- Với hồ sơ
không đúng quy định
hướng dẫn Tổ chức/cá nhân bổ sung, điều chỉnh hồ sơ và ghi phiếu từ chối hồ
sơ.
|
Nhân viên
nghiệp vụ kiểm định
|
Tối đa 10 phút
ngay sau khi nhận hồ sơ
|
Phiếu theo dõi
hồ sơ
|
B2
|
* Với trường hợp không được
miễn kiểm định:
|
1. Trường hợp kiểm định tại
Trung tâm Đăng kiểm:
|
- Đối với hồ sơ đúng quy định tiếp
nhận, kiểm tra hồ sơ:
+ Tiếp nhận trực tiếp: ghi phiếu
theo dõi hồ sơ;
+ Thu phí kiểm định, đăng ký kiểm
định
- Với hồ sơ
không đúng quy định hướng dẫn Tổ chức/cá
nhân bổ sung, điều chỉnh hồ sơ và ghi phiếu từ chối hồ sơ.
|
Nhân viên nghiệp
vụ kiểm định
|
Tối đa 10 phút
ngay sau khi nhận hồ sơ
|
Phiếu theo
dõi hồ sơ
|
2. Trường hợp kiểm
định ngoài đơn vị Đăng kiểm:
|
- Tiếp nhận hồ sơ: Đơn đề nghị của
chủ xe và danh sách xe
|
Nhân viên
nghiệp vụ kiểm định
|
1/2 ngày
|
|
- Kiểm tra hồ sơ
- Hồ sơ không đủ điều kiện theo quy
định
|
Phụ trách
dây chuyền kiểm định
|
1/2 ngày
|
|
- Trình hồ sơ cho Giám đốc/Phó giám
đốc phê duyệt
|
Giám đốc/Phó
Giám đốc
|
1 ngày
|
|
- Chuyển hồ sơ cho nhân viên làm văn
bản trả lời chủ xe
|
Nhân viên
nghiệp vụ kiểm định
|
1 ngày
|
|
B3
|
Kiểm định phương tiện:
|
1. Kiểm định tại
Trung tâm Đăng kiểm
- Đăng kiểm viên thực hiện kiểm tra,
đánh giá tình trạng ATKT&BVMT của xe cơ giới:
+ Xe cơ giới kiểm định đạt yêu cầu:
in Giấy chứng nhận, tem kiểm định
+ Xe cơ giới không đạt yêu cầu: in
và gửi thông báo cho chủ xe những khiếm khuyết, hư hỏng để sửa chữa, khắc phục
để kiểm định lại.
|
- Đăng kiểm
viên
- Nhân viên
nghiệp vụ kiểm định
|
- Giờ hành
chính (Tối đa 15 phút
|
- Giấy chứng nhận ATKT&BVMT
xe cơ giới, tem kiểm định
- Thông báo
các khiếm khuyết hư hỏng của xe cơ giới
|
2. Kiểm định ngoài
Trung tâm Đăng kiểm
Trung tâm đăng kiểm kiểm tra, xem
xét đề nghị của chủ xe, nếu đúng đối
tượng theo quy định và đủ điều kiện đường thử: Chủ xe đưa xe đến địa điểm kiểm
tra, Đơn vị đăng kiểm tiến hành kiểm định xe cơ giới theo trình tự và cách thức
thực hiện theo quy định. Trường hợp không có kết quả kiểm tra bằng thiết bị
thì để trống trên Phiếu kiểm định
|
- Đăng kiểm
viên
- Nhân viên
nghiệp vụ kiểm định
|
Tối đa 1
ngày
|
- Giấy chứng nhận ATKT&BVMT
xe cơ giới, tem kiểm định
|
B4
|
Toàn bộ hồ sơ được trình cho Giám đốc/
Phó Giám đốc trung tâm xem xét duyệt lần cuối.
|
Giám đốc/Phó
giám đốc Trung tâm
|
Tối đa 10
phút ngay sau khi kiểm tra
|
Giấy chứng
nhận
ATKT&BVMT
xe cơ giới, tem kiểm định
|
B5
|
Sau khi được Giám đốc/Phó Giám đốc
phê duyệt, nhân viên nghiệp vụ vào sổ theo dõi cấp phát Giấy chứng nhận. Tem
kiểm định, phô tô hồ sơ lưu và hoàn thiện hồ sơ, lưu trữ hồ sơ.
|
Nhân viên
nghiệp vụ kiểm định
|
Tối đa 10
phút ngay sau khi nhận hồ sơ
|
Giấy chứng
nhận
ATKT&BVMT
xe cơ giới, tem kiểm định
|
B6
|
Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân và
dán tem kiểm định lên phương tiện
|
Nhân viên
nghiệp vụ kiểm định
|
Tối đa 10
phút
|
Giấy chứng
nhận
ATKT&BVMT
xe cơ giới, tem kiểm định; Sổ theo dõi cấp phát Giấy chứng nhận và Tem kiểm định.
|
B7
|
Thống kê, theo dõi và lưu hồ sơ
|
Nhân viên
nghiệp vụ kiểm định
|
Giờ hành
chính
|
Sổ theo dõi
cấp phát Giấy chứng nhận và Tem kiểm định.
|
4
|
BIỂU MẪU
|
|
1. Mẫu Phiếu theo dõi hồ
sơ
2. Mẫu văn bản đề nghị kiểm
định ngoài đơn vị
3. Mẫu Sổ theo dõi cấp
phát Giấy chứng nhận và Tem kiểm định.
4. Mẫu Giấy chứng nhận
ATKT&BVMT xe cơ giới, tem kiểm định.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu phiếu theo dõi hồ sơ
Trung tâm Đăng kiểm
xe cơ giới Hà nội
MS:…………….
|
PHIẾU THEO DÕI HỒ
SƠ
|
Mã số: BM-05-02
|
Ngày ban hành: 09/6/2023
|
Lần sửa đổi: 02
|
|
|
Ngày………tháng……năm…….
Số:………………………………..
Biển số đăng ký:………………..
|
Danh mục
|
Các lần kiểm định trong
ngày
|
Ghi chú
|
Lần 1
|
Lần 2
|
Lần 3
|
HỒ SƠ CỦA XE CƠ GIỚI
|
1
|
Đăng ký/ Giấy hẹn
|
|
|
|
|
2
|
Bản sao Phiếu chất lượng xuất xưởng
|
|
|
|
|
3
|
Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo
|
|
|
|
|
4
|
Bản cà số khung, số động cơ
|
|
|
|
|
5
|
Các giấy tờ khác (Giấy chứng nhận,...)
|
|
|
|
|
HỒ SƠ PHƯƠNG TIỆN
|
Số seri Phiếu lập Hồ sơ phương tiện
|
………
|
………
|
………
|
|
HỒ SƠ KIỂM ĐỊNH
|
Số Phiếu kiểm định
|
………
|
………
|
………
|
|
CHỨNG CHỈ KIỂM ĐỊNH
|
Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm
định
|
|
|
|
Ghi "không cấp
Tem kiểm định"
nếu xe không được cấp Tem kiểm định
|
Kinh doanh vận tải:
có □ (biển số nền mầu vàng,
chữ màu đen hoặc các trường hợp khác)
|
Không □
|
Thiết bị giám sát
hành trình, camera
|
|
có □
|
Không □
|
Kiểm định cấp giấy chứng
nhận thời hạn 15 ngày □
Điện thoại chủ xe/lái xe(nếu có): ………………………………………………………………
Khai báo thông tin đối với trường hợp
GCN Kiểm định, Tem
kiểm
định bị mất, hư hỏng, sai lệch thông tin, bị thu hồi để tạm dừng lưu
hành:
Mất □ Hư hỏng □ Bị thu hồi □ Khác □
(Lý do:………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………….
MẪU VĂN BẢN ĐỀ
NGHỊ KIỂM ĐỊNH NGOÀI ĐƠN VỊ
Tên tổ chức,
cá nhân
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ..../…..
Vv
đề nghị kiểm định ngoài đơn vị đăng kiểm
|
……., ngày….. tháng….. năm...
|
Kính gửi: Đơn
vị đăng kiểm………………..
Căn cứ Thông tư số /2021/TT-BGTVT
ngày...tháng...năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm định
an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;
Tên tổ chức, cá nhân: ………………..………………..………………..………………..
Địa chỉ: ………………..………………..………………..………………..………………..
Điện thoại: ……………….. ; Fax: ……………….. ;
Email:
………………..…………..
Hiện tại (tổ chức, cá nhân) ………………..……………….. có số
lượng xe là:
Danh sách xe
STT
|
Biển số
|
Số khung
|
Số máy
|
Ngày hết hạn
kiểm định
|
1
|
69C-12345
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
Đề nghị đơn vị đăng kiểm……………….. đến địa
điểm:
………………..
để kiểm tra xe cho (tổ chức, cá nhân) ……………….. từ
ngày…/…/….. đến
ngày…/…/…..
|
Tổ chức, cá
nhân
(Ký tên, đóng
dấu)
|
Mẫu Sổ theo dõi cấp
phát GCN ATKT&BVMT xe cơ giới đường bộ
Trung tâm
Đăng kiểm xe cơ giới Hà nội
MS: 330…..S
|
SỔ THEO DÕI
CẤP PHÁT GIẤY CHỨNG NHẬN, TEM KIỂM ĐỊNH
Ngày….. tháng....năm
20…..
|
Mã số
|
BM-05-05
|
Ngày ban hành
|
01/8/2018
|
Lần sửa đổi
|
0
|
Tờ số:
|
|
STT
|
Số phiếu kiểm
định
|
Biển số
đăng ký
|
Số sêri của
Giấy chứng nhận, Tem kiểm định cấp
cho khách hàng
|
Chủ xe ký
nhận ấn chỉ và xác nhận các nội dung của ấn chỉ
|
Điện thoại
chủ xe
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng:……….. - Số lượt vào
kiểm định:………… Số lượt
Không đạt:……………
Số Iượng Giấy chứng nhận và Tem kiểm định
đã sử dụng (gồm cả số hỏng):….. số hỏng : ……..
Số sêri hỏng: ………….
Người lập sổ
(ký và ghi rõ họ tên)
|
ĐƠN VỊ ĐĂNG
KIỂM
(ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu Giấy chứng nhận
ATKT&BVMT xe cơ giới, tem kiểm định
BM 05-10
CHỦ PHƯƠNG TIỆN,
LÁI XE CẦN
BIẾT
Vehicle owners,
drivers are to he aware of the followings:
1. Khi tham gia giao thông phải mang theo
Giấy chứng nhận kiểm định. Nộp lại Giấy
chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định khi có thông báo thu hồi của
các Đơn vị đăng kiểm.
When operating a
vehicle in traffic, the certificate of inspection must he displayed. Return
certificate and inspection sticker when receiving a withdrawal notice from
the Inspection Center.
2. Lái xe khi lưu hành qua cầu, hầm đường bộ phải tuân thủ các biển báo hiệu đường bộ đặt trước công trình.
When passing the
bridges, road tunnels, drivers must comply with road warning signs put
forward its.
3. Thực hiện bảo dưỡng, sửa chữa nhằm duy trì
tình trạng kỹ thuật của xe giữa hai kỳ kiểm định.
During two
consecutive inspections, perform maintenance and repairs to maintain the
vehicle's technical condition.
4. Khi có thay đổi thông tin
hành chính, thông số kỹ thuật phải đến Đơn vị đăng kiểm để được hướng
dẫn làm thủ tục ghi nhận thay đổi.
When roaming,
transfer of vehicle ownership, renovation, modification of frame (chassis) or
changing of engine No, ... the concerned Inspection Center (Vietnam Register)
should he notified for instructions and the required procedures are to he
followed.
5. Xe cơ giới bị tai nạn giao thông đến mức không đảm bảo an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường theo quy định phải sửa chữa, khắc phục và đến Đơn vị đăng kiểm để kiểm định lại.
A motor vehicle
which is damaged by accident and the requirements for technical safety and
environment protection are not assured, is to he repaired and brought for
re-inspection at an Inspection Center.
6. Giấy chứng nhận kiểm định không sử
dụng làm căn cứ khi chuyển nhượng phương tiện.
A certificate of
inspection should not he used as a basic for transferring vehicle.
|
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
CỤC
ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
MOT -
Vietnam Register
--------------------------
GIẤY CHỨNG NHẬN KIỂM ĐỊNH
AN TOÀN KỸ THUẬT
VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ
PERIODICAL
INSPECTION CERTIFICATE OF MOTOR VEHICLE FOR COMPLIANCE WITH TECHNICAL SAFETY
AND ENVIRONMENTAL PROTECTION REQUIREMENTS
No: (số
seri)
|
(Trang bìa 1
và 4)
Chú thích: Phôi Giấy chứng
nhận và Tem kiểm định
I. Phôi Giấy chứng nhận
1- Phát hành thống nhất; có các chi tiết
chống làm giả.
2- Gồm 04 trang, vân nền màu vàng cấp cho xe
kinh doanh vận tải, vân nền mầu xanh dương cấp cho xe không kinh doanh vận tải,
các trang bìa 1 và 4 được in sẵn; trang 2 và 3 do các đơn vị đăng kiểm in từ chương
trình quản lý kiểm định.
3- Kích thước trang giấy: 148 mm x 210 mm.
4- Phần chữ:
- Dòng “Giấy chứng nhận kiểm định an
toàn kỹ thuật và bảo
vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ” và số seri
in màu đỏ:
- Các dòng còn lại in màu den.
5- Nội dung (1): in số lượng lốp và cỡ
lốp trên từng trục nếu cỡ lốp các trục khác nhau.
6- Nội dung (2): vị trí in ảnh tổng thể
xe cơ giới khi vào kiểm định có kích
thước 80 mm x 60 mm, đối với
trường hợp ô tô đầu kéo thì ảnh chụp có thể bao gồm cả sơ mi rơ moóc kéo theo
khi đi kiểm định.
7- Nội dung (3): đơn vị đăng kiểm ghi
chú những đặc điểm, thông tin khác của phương tiện nếu có.
8- Nội dung (4): dãy mã số của cơ quan
quản lý để kiểm tra (tự động xuất hiện khi in Giấy chứng nhận).
9- Nội dung (5):
a) Khối lượng toàn bộ theo TK (khối
lượng toàn bộ theo thiết kế): xác định theo tài liệu kỹ thuật.
b) Khối lượng toàn bộ CP TGGT (khối lượng
toàn bộ cho phép tham gia giao thông), xác định như sau:
- Đối với ô tô tải các loại: Ghi Khối
lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông trên cơ sở tài liệu kỹ thuật (Giấy
chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường ô tô sản xuất
lắp ráp; Giấy chứng nhận chất lượng
an toàn kỹ thuật và bảo
vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu; Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật
và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo hoặc Tài liệu kỹ thuật của
Nhà sản xuất). Trường hợp giá trị xác
định theo tài liệu kỹ thuật lớn hơn giá trị quy định tại Thông tư số
46/2015/TT-BGTVT ngày 07/09/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải thì ghi
theo giá trị tối đa quy định tại
Thông tư số 46/2015/TT-BGTVT .
- Đối với các loại xe khác, ô tô tải
đông lạnh: ghi theo tài liệu kỹ thuật.
10- Nội dung (6):
a) Khối lượng hàng CC theo TK (khối
lượng hàng chuyên chở theo thiết kế): Xác định
theo tài
liệu
kỹ thuật.
b) Khối lượng hàng CC CP TGGT (khối
lượng hàng chuyên chở cho phép
tham gia giao thông), xác định như sau:
- Đối với ô tô tải các loại:
ghi giá trị được xác định bằng cách lấy giá trị tại nội dung (5) trừ đi khối
lượng bản thân (xác định theo tài liệu kỹ thuật) trừ đi khối lượng người được
phép chở.
- Đối với các loại xe khác, ô tô tải
đông lạnh: ghi theo tài liệu kỹ thuật.
11- Nội dung (7): Xác định
theo tài liệu kỹ thuật. Đối với rơ moóc, sơ mi rơ moóc thì được thay thế bằng nội
dung sau:
Khối lượng phân bố lên chốt kéo theo
TK/CP TGGT: …….../………(kg)
(Design/Authorized total mass
distributed on kingpin)
12- Nội dung (8):
- Đối với xe tải có kích thước lòng
thùng xe khác nhau trên cùng một chiều hoặc xe tải có mui phủ thì ghi kích thước
lớn nhất và bé nhất (hoặc Hc - đối với xe tải có mui phủ) như sau: D/d x R/r x C/c (He).
- Đối với xe khách: kích thước khoang
hành lý lớn nhất.
- Đối với xe xi téc hoặc các thùng xe
có kết cấu đặc biệt: kích thước bao thùng xe.
GIẤY CHỨNG NHẬN KIỂM
ĐỊNH
(Trang nội
dung 2 và 3)
TEM KIỂM ĐỊNH
|
|
Tem kiểm định dùng cho xe
không kinh doanh vận tải
|
Tem kiểm định dùng cho xe
kinh doanh vận tải
|
II. Tem kiểm định
- Phát hành thống nhất; có các chi tiết
chống làm giả; có cùng số seri với Giấy chứng nhận.
- Hình dạng bầu dục, kích thước bao:
76 mm x 68 mm; hình
bầu dục phía trong, kích thước: 60 x 52 mm.
- Mặt trước của Tem: vành ngoài màu trắng,
chữ đen; phần trong hình bầu dục chữ đen và số seri Tem màu đỏ được in sẵn trên
phôi. Các nội dung khác chữ đen do đơn vị đăng kiểm in.
- Phần trong hình bầu dục: nền màu
vàng phía trên và xanh lá cây phía dưới cấp cho xe kinh doanh vận tải; nền màu
xanh dương phía trên và xanh lá cây phía dưới cấp cho xe không kinh doanh vận tải,
in chữ số của tháng và năm đến hạn kiểm định. Giữa số tháng và năm in biển số
xe.
- Nội dung (9): in biển số phương
tiện được cấp Tem kiểm định.
- Nội dung (10): in thời hạn hiệu lực
(ngày/tháng/năm).
- Đối với xe cơ giới sắp hết niên hạn
sử dụng; xe cơ giới có thể tích thùng hàng, xi téc vượt quá quy định đã được
phép nhập khẩu, sản xuất lắp ráp, cải tạo;
xe cơ giới được cấp Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định có thời hạn hiệu
lực 15 ngày và các trường hợp khác cần cảnh báo cho lực lượng tuần tra kiểm
soát thì Đơn vị đăng kiểm đóng vạch kẻ ngang màu đỏ bên dưới số sê ri vào Tem
kiểm định được cấp. Vạch kẻ ngang có chiều rộng từ 4 mm đến 5 mm.
PHỤ
LỤC 3
DANH
MỤC QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC ĐĂNG KIỂM BỊ BÃI BỎ
THUỘC CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Kèm
theo Quyết định số 4917/QĐ-UBND ngày 29 tháng 9 năm
2023
của
Chủ tịch UBND thành phố Hà Nội)
TT
|
Thứ tự Quy
trình nội bộ bị bãi bỏ tại Quyết định của Chủ tịch UBND Thành phố
|
Tên quy trình
nội bộ
|
Ghi chú
|
1.
|
Số 01, Quy
trình QT-01 tại Phụ lục kèm theo Quyết định số 4375/QĐ-UBND ngày 10/11/2022 của
Chủ tịch UBND thành phố Hà Nội
|
Cấp Giấy chứng nhận, Tem kiểm định an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
|
- Thông tư số 02/2023/TT-BGTVT ngày
21/3/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT ngày
12/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;
- Thông tư số 08/2023/TT-BGTVT ngày
02/6/2023 của Bộ trưởng Bộ GTVT Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
16/2021/TT-BGTVT ngày 12 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
|
Quyết định 4917/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực đăng kiểm thuộc chức năng quản lý nhà nước của Sở Giao thông vận tải thành phố Hà Nội
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 4917/QĐ-UBND ngày 29/09/2023 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực đăng kiểm thuộc chức năng quản lý nhà nước của Sở Giao thông vận tải thành phố Hà Nội
345
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|