|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
491/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Gia Lai
|
|
Người ký:
|
Trương Hải Long
|
Ngày ban hành:
|
26/04/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 491/QĐ-UBND
|
Gia Lai, ngày 26
tháng 04 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC GỒM 15 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG
LĨNH VỰC HỘ TỊCH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH
PHỐ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng
11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tư pháp tại Tờ trình số 13/TTr-STP ngày 20 tháng 4 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này Danh mục gồm 15 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong
lĩnh vực hộ tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND các huyện, thị xã, thành
phố theo Quyết định số 528/QĐ-BTP ngày 10 tháng 4 năm 2023 của Bộ Tư pháp về
việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp (Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Công khai thủ
tục hành chính
1. Sở Tư pháp có trách nhiệm
cập nhật, công khai thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục
hành chính.
2. UBND các huyện, thị xã,
thành phố tổ chức thực hiện công khai thủ tục hành chính tại Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả, trên Trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị theo quy định.
Điều 3. Quyết định có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám
đốc Sở Tư pháp, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC-Văn phòng Chính phủ;
- Cục Bổ trợ tư pháp;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Sở Thông tin và Truyền thông (Phòng CNTT);
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, NC.
|
CHỦ TỊCH
Trương Hải Long
|
PHỤ LỤC
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 491/QĐ-UBND ngày 26 tháng 04 năm 2023 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai )
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
1
|
Đăng ký khai sinh có yếu tố
nước ngoài
2.000528
|
Ngay trong ngày tiếp nhận hồ
sơ; trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả
kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.
|
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính
hoặc trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn)
hoặc Cổng dịch vụ công của tỉnh (https://dichvucong.gialai.gov.vn).
|
- Lệ phí: 75.000 đồng.
- Miễn lệ phí: Trẻ em là công
dân Việt Nam. Hộ nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người có công với
cách mạng, người thuộc gia đình có công với cách mạng, đồng bào dân tộc thiểu
số ở các xã có điều kiện kinh tế- xã hội đặc biệt khó khăn; bố, mẹ, vợ
(chồng), con dưới 18 tuổi của liệt sỹ, thương binh, người được hưởng chính
sách như thương binh; công dân thường trú tại các xã biên giới; công dân
thuộc diện di dời, giải tỏa theo chủ trương của nhà nước.
- Phí cấp bản sao Giấy khai
sinh (nếu có yêu cầu) thực hiện theo quy định tại Thông tư số 281/2016/TT-BTC
ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính.
|
Nghị định số 104/2022/NĐ-CP
ngày 21 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi
thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công.
|
2
|
Đăng ký kết hôn có yếu tố
nước ngoài
2.000806
|
15 ngày
|
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính
hoặc trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn)
hoặc Cổng dịch vụ công của tỉnh (https://dichvucong.gialai.gov.vn).
|
- Lệ phí: 1.500.000 đồng.
- Miễn lệ phí: Hộ nghèo,
người cao tuổi, người khuyết tật, người có công với cách mạng, người thuộc
gia đình có công với cách mạng, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều
kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; bố, mẹ, vợ (chồng), con dưới 18 tuổi
của liệt sỹ, thương binh, người được hưởng chính sách như thương binh; công
dân thường trú tại các xã biên giới; công dân thuộc diện di dời, giải tỏa
theo chủ trương của nhà nước.
- Phí cấp bản sao trích lục
(nếu có yêu cầu) thực hiện theo quy định tại Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày
14 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính.
|
Nghị định số 104/2022/NĐ-CP
ngày 21 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi
thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công.
|
3
|
Đăng ký khai tử có yếu tố
nước ngoài
1.001766
|
Ngay trong ngày tiếp nhận hồ
sơ; trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả
kết quả trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp cần xác minh thì thời hạn
giải quyết không quá 03 ngày làm việc.
|
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính
hoặc trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn)
hoặc Cổng dịch vụ công của tỉnh (https://dichvucong.gialai.gov.vn).
|
- Lệ phí: 75.000 đồng.
- Miễn lệ phí: trẻ em, hộ
nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người có công với cách mạng, người
thuộc gia đình có công với cách mạng, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có
điều kiện kinh tế-xã hội đặc biệt khó khăn; bố, mẹ, vợ (chồng), con dưới 18
tuổi của liệt sỹ, thương binh, người được hưởng chính sách như thương binh;
công dân thường trú tại các xã biên giới; công dân thuộc diện di dời, giải
tỏa theo chủ trương của nhà nước.
- Phí cấp bản sao trích lục
(nếu có yêu cầu) thực hiện theo quy định tại Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày
14 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính.
|
Nghị định số 104/2022/NĐ-CP
ngày 21 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi
thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công.
|
4
|
Đăng ký nhận cha, mẹ, con có
yếu tố nước ngoài
2.000779
|
15 ngày
|
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện hoặc trực tuyến trên Cổng dịch vụ
công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh
Gia Lai (https://dichvucong.gialai.gov.vn) (một bên có thể nộp hồ sơ
mà không phải có văn bản ủy quyền của bên còn lại).
|
- Lệ phí: 1.500.000 đồng.
- Miễn lệ phí: trẻ em, hộ
nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người có công với cách mạng, người
thuộc gia đình có công với cách mạng, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có
điều kiện kinh tế- xã hội đặc biệt khó khăn; bố, mẹ, vợ (chồng), con dưới 18
tuổi của liệt sỹ, thương binh, người được hưởng chính sách như thương binh;
công dân thường trú tại các xã biên giới; công dân thuộc diện di dời, giải
tỏa theo chủ trương của nhà nước.
- Phí cấp bản sao trích lục
(nếu có yêu cầu) thực hiện theo quy định tại Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày
14 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính.
|
Nghị định số 104/2022/NĐ-CP
ngày 21 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi
thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công.
|
5
|
Đăng ký khai sinh kết hợp
đăng ký nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài
1.001695
|
15 ngày
|
Nộp hồ sơ trực tiếp Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện (một bên có thể nộp hồ sơ mà không phải có
văn bản ủy quyền của bên còn lại).
|
- Lệ phí: 1.575.000 đồng
(gồm, khai sinh: 75.000 đồng, đăng ký nhận cha, mẹ, con: 1.500.000 đồng).
- Miễn lệ phí khai sinh cho
trẻ em là công dân Việt Nam; Miễn lệ phí: hộ nghèo, người cao tuổi, người
khuyết tật, người có công với cách mạng, người thuộc gia đình có công với
cách mạng, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế- xã hội đặc
biệt khó khăn; bố, mẹ, vợ (chồng), con dưới 18 tuổi của liệt sỹ, thương binh,
người được hưởng chính sách như thương binh; công dân thường trú tại các xã
biên giới; công dân thuộc diện di dời, giải tỏa theo chủ trương của nhà nước.
- Phí cấp bản sao trích lục
(nếu có yêu cầu) thực hiện theo quy định tại Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày
14 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính.
|
Nghị định số 104/2022/NĐ-CP
ngày 21 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi
thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công.
|
6
|
Đăng ký giám hộ có yếu tố
nước ngoài
1.001669
|
05 ngày làm việc đối với việc
đăng ký giám hộ cử, 03 ngày làm việc đối với việc đăng ký giám hộ đương nhiên.
|
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện hoặc bưu chính hoặc trực tuyến trên
Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch
vụ công của tỉnh (https://dichvucong.gialai.gov.vn).
|
- Lệ phí: 75.000 đồng.
- Miễn lệ phí: trẻ em, hộ
nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người có công với cách mạng, người
thuộc gia đình có công với cách mạng, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có
điều kiện kinh tế- xã hội đặc biệt khó khăn; bố, mẹ, vợ (chồng), con dưới 18
tuổi của liệt sỹ, thương binh, người được hưởng chính sách như thương binh;
công dân thường trú tại các xã biên giới; công dân thuộc diện di dời, giải
tỏa theo chủ trương của nhà nước.
- Phí cấp bản sao trích lục
(nếu có yêu cầu) thực hiện theo quy định tại Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày
14 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính.
|
Nghị định số 104/2022/NĐ-CP
ngày 21 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi
thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công.
|
7
|
Đăng ký chấm dứt giám hộ có
yếu tố nước ngoài
2.000756
|
02 ngày làm việc
|
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc trực
tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc
Cổng dịch vụ công của tỉnh (https://dichvucong.gialai.gov.vn).
|
- Lệ phí: 75.000 đồng.
- Miễn lệ phí: trẻ em, hộ
nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người có công với cách mạng, người
thuộc gia đình có công với cách mạng, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có
điều kiện kinh tế- xã hội đặc biệt khó khăn; bố, mẹ, vợ (chồng), con dưới 18
tuổi của liệt sỹ, thương binh, người được hưởng chính sách như thương binh;
công dân thường trú tại các xã biên giới; công dân thuộc diện di dời, giải
tỏa theo chủ trương của nhà nước.
- Phí cấp bản sao trích lục
(nếu có yêu cầu) thực hiện theo quy định tại Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày
14 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính.
|
Nghị định số 104/2022/NĐ-CP
ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện
thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công.
|
8
|
Thay đổi, cải chính, bổ sung
thông tin hộ tịch, xác định lại dân tộc
2.000748
|
- Ngay trong ngày làm việc
đối với việc bổ sung thông tin hộ tịch, trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà
không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.
- 03 ngày làm việc đối với
việc thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc. Trường hợp cần phải
xác minh thì thời hạn được kéo dài không quá 06 ngày làm việc.
|
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc trực
tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc
Cổng dịch vụ công của tỉnh (https://dichvucong.gialai.gov.vn).
|
- Lệ phí: 28.000 đồng.
- Miễn lệ phí: trẻ em, hộ
nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người có công với cách mạng, người
thuộc gia đình có công với cách mạng, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có
điều kiện kinh tế- xã hội đặc biệt khó khăn; bố, mẹ, vợ (chồng), con dưới 18
tuổi của liệt sỹ, thương binh, người được hưởng chính sách như thương binh;
công dân thường trú tại các xã biên giới; công dân thuộc diện di dời, giải
tỏa theo chủ trương của nhà nước.
- Phí cấp bản sao trích lục
(nếu có yêu cầu) thực hiện theo quy định tại Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày
14 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính.
|
Nghị định số 104/2022/NĐ-CP
ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện
thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công.
|
9
|
Ghi vào sổ hộ tịch việc kết
hôn của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của
nước ngoài
2.002189
|
12 ngày
|
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc trực
tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc
Cổng dịch vụ công của tỉnh (https://dichvucong.gialai.gov.vn).
|
- Lệ phí: 75.000 đồng
- Miễn lệ phí: hộ nghèo, người
cao tuổi, người khuyết tật, người có công với cách mạng, người thuộc gia đình
có công với cách mạng, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh
tế- xã hội đặc biệt khó khăn; bố, mẹ, vợ (chồng), con dưới 18 tuổi của liệt
sỹ, thương binh, người được hưởng chính sách như thương binh; công dân thường
trú tại các xã biên giới; công dân thuộc diện di dời, giải tỏa theo chủ
trương của nhà nước.
- Phí cấp bản sao trích lục
(nếu có yêu cầu) thực hiện theo quy định tại Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày
14 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính.
|
Nghị định số 104/2022/NĐ-CP
ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện
thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công.
|
10
|
Ghi vào sổ hộ tịch việc ly
hôn, hủy việc kết hôn của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có
thẩm quyền của nước ngoài
2.000554
|
12 ngày
|
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc trực
tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc
Cổng dịch vụ công của tỉnh (https://dichvucong.gialai.gov.vn).
|
- Lệ phí: 75.000 đồng.
- Miễn lệ phí: hộ nghèo, người
cao tuổi, người khuyết tật, người có công với cách mạng, người thuộc gia đình
có công với cách mạng, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh
tế- xã hội đặc biệt khó khăn; bố, mẹ, vợ (chồng), con dưới 18 tuổi của liệt
sỹ, thương binh, người được hưởng chính sách như thương binh; công dân thường
trú tại các xã biên giới; công dân thuộc diện di dời, giải tỏa theo chủ
trương của nhà nước.
- Phí cấp bản sao trích lục
(nếu có yêu cầu) thực hiện theo quy định tại Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày
14 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính.
|
Nghị định số 104/2022/NĐ-CP
ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện
thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công.
|
11
|
Ghi vào sổ hộ tịch việc hộ
tịch khác của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền
của nước ngoài (khai sinh; giám hộ; nhận cha, mẹ, con; xác định cha, mẹ, con;
nuôi con nuôi; khai tử; thay đổi hộ tịch)
2.000547
|
Ngay trong ngày tiếp nhận hồ
sơ, trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả
kết quả trong ngày làm việc tiếp theo. Trong trường hợp phải xác minh thì
thời hạn giải quyết không quá 3 ngày làm việc.
|
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc trực
tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc
Cổng dịch vụ công của tỉnh (https://dichvucong.gialai.gov.vn).
|
- Lệ phí: 75.000 đồng.
- Miến lệ phí: Trẻ em, hộ
nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người có công với cách mạng, người
thuộc gia đình có công với cách mạng, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có
điều kiện kinh tế- xã hội đặc biệt khó khăn; bố, mẹ, vợ (chồng), con dưới 18
tuổi của liệt sỹ, thương binh, người được hưởng chính sách như thương binh;
công dân thường trú tại các xã biên giới; công dân thuộc diện di dời, giải
tỏa theo chủ trương của nhà nước.
- Phí cấp bản sao trích lục
(nếu có yêu cầu) thực hiện theo quy định tại Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày
14 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính.
|
Nghị định số 104/2022/NĐ-CP
ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện
thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công.
|
12
|
Đăng ký lại khai sinh có yếu
tố nước ngoài
2.000522
|
05 ngày làm việc. Trường hợp
phải có văn bản xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 25 ngày
|
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc trực
tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc
Cổng dịch vụ công của tỉnh (https://dichvucong.gialai.gov.vn).
|
- Lệ phí: 75.000 đồng.
- Miễn lệ phí: Hộ nghèo,
người cao tuổi, người khuyết tật, người có công với cách mạng, người thuộc
gia đình có công với cách mạng, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều
kiện kinh tế- xã hội đặc biệt khó khăn; bố, mẹ, vợ (chồng), con dưới 18 tuổi
của liệt sỹ, thương binh, người được hưởng chính sách như thương binh; công
dân thường trú tại các xã biên giới; công dân thuộc diện di dời, giải tỏa
theo chủ trương của nhà nước.
- Phí cấp bản sao Giấy khai
sinh (nếu có yêu cầu) thực hiện theo quy định tại Thông tư số 281/2016/TT-BTC
ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính.
|
Nghị định số 104/2022/NĐ-CP
ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện
thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công
|
13
|
Đăng ký khai sinh có yếu tố
nước ngoài cho người đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân
1.000893
|
05 ngày làm việc. Trường hợp
phải có văn bản xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 25 ngày.
|
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc trực
tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc
Cổng dịch vụ công của tỉnh (https://dichvucong.gialai.gov.vn).
|
- Lệ phí: 75.000 đồng
- Miễn lệ phí: Hộ nghèo,
người cao tuổi, người khuyết tật, người có công với cách mạng, người thuộc
gia đình có công với cách mạng, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều
kiện kinh tế- xã hội đặc biệt khó khăn; bố, mẹ, vợ (chồng), con dưới 18 tuổi
của liệt sỹ, thương binh, người được hưởng chính sách như thương binh; công
dân thường trú tại các xã biên giới; công dân thuộc diện di dời, giải tỏa
theo chủ trương của nhà nước.
- Phí cấp bản sao Giấy khai
sinh (nếu có yêu cầu) thực hiện theo quy định tại Thông tư số 281/2016/TT-BTC
ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính.
|
Nghị định số 104/2022/NĐ-CP
ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện
thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công
|
14
|
Đăng ký lại kết hôn có yếu tố
nước ngoài
2.000513
|
05 ngày làm việc; trường hợp
phải xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 25 ngày.
|
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc trực
tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc
Cổng dịch vụ công của tỉnh (https://dichvucong.gialai.gov.vn) (bên nam
hoặc bên nữ có thể nộp hồ sơ mà không cần có văn bản ủy quyền của bên còn lại).
|
- Lệ phí: 1.500.000 đồng.
- Miễn lệ phí: Hộ nghèo,
người cao tuổi, người khuyết tật, người có công với cách mạng, người thuộc
gia đình có công với cách mạng, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều
kiện kinh tế- xã hội đặc biệt khó khăn; bố, mẹ, vợ (chồng), con dưới 18 tuổi
của liệt sỹ, thương binh, người được hưởng chính sách như thương binh; công
dân thường trú tại các xã biên giới; công dân thuộc diện di dời, giải tỏa
theo chủ trương của nhà nước.
- Phí cấp bản sao trích lục
(nếu có yêu cầu) thực hiện theo quy định tại Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày
14 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính.
|
Nghị định số 104/2022/NĐ-CP
ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện
thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công
|
15
|
Đăng ký lại khai tử có yếu tố
nước ngoài
2.000497
|
05 ngày làm việc; trường hợp
phải tiến hành xác minh thì thời hạn không quá 10 ngày làm việc
|
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc trực
tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc
Cổng dịch vụ công của tỉnh (https://dichvucong.gialai.gov.vn).
|
- Lệ phí: 75.000 đồng.
- Miễn lệ phí: hộ nghèo,
người cao tuổi, người khuyết tật, người có công với cách mạng, người thuộc
gia đình có công với cách mạng, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều
kiện kinh tế- xã hội đặc biệt khó khăn; bố, mẹ, vợ (chồng), con dưới 18 tuổi
của liệt sỹ, thương binh, người được hưởng chính sách như thương binh; công
dân thường trú tại các xã biên giới; công dân thuộc diện di dời, giải tỏa
theo chủ trương của nhà nước.
- Phí cấp bản sao trích lục
(nếu có yêu cầu) thực hiện theo quy định tại Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày
14 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính.
|
Nghị định số 104/2022/NĐ-CP
ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện
thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công
|
Quyết định 491/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục gồm 15 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tỉnh Gia Lai
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 491/QĐ-UBND ngày 26/04/2023 công bố Danh mục gồm 15 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tỉnh Gia Lai
1.004
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|