|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
4900/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thanh Hóa
|
|
Người ký:
|
Lê Đức Giang
|
Ngày ban hành:
|
12/12/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4900/QĐ-UBND
|
Thanh
Hóa, ngày 12 tháng 12 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CẢI THIỆN CHỈ SỐ ĐỔI MỚI SÁNG TẠO
CẤP ĐỊA PHƯƠNG (PII) TỈNH THANH HÓA.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị quyết số
02/NQ-CP ngày 05/01/2024 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải
thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2024;
Căn cứ Kế hoạch số 196-KH/TU
ngày 29/3/2024 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về thực hiện Kết luận số 69-KL/TW của
Bộ Chính trị về tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 20-NQ/TW ngày 01/11/2012 của
Ban Chấp hành Trung ương Đảng (Khóa XI) về phát triển khoa học và công nghệ phục
vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định
hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 1772/TTr-SKHCN ngày 25/11/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt Kế hoạch thực hiện cải thiện Chỉ số đổi mới sáng tạo cấp địa phương (PII)
tỉnh Thanh Hóa trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, với các nội dung chủ yếu sau:
1. Mục
đích, yêu cầu
1.1. Mục đích
Thực hiện có hiệu quả Nghị quyết
số 02/NQ-CP ngày 05/01/2024 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu
cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia và Kế hoạch
số 196-KH/TU ngày 29/3/2024 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy nhằm cải thiện Bộ chỉ số
PII tỉnh Thanh Hóa, phấn đấu Thanh Hóa nằm trong nhóm các tỉnh, thành phố có thứ
hạng cao của cả nước.
1.2. Yêu cầu
- Phân công rõ trách nhiệm của
các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan
trong tổ chức thực hiện việc cải thiện Bộ chỉ số PII tỉnh Thanh Hóa, đảm bảo hiệu
quả và phát huy tối đa vai trò các cấp, các ngành.
- Huy động tối đa mọi nguồn lực,
đảm bảo cho việc triển khai thực hiện Kế hoạch hiệu quả.
2. Mục tiêu
- Tăng cường nhận thức và nâng
cao trách nhiệm của cấp, các ngành, địa phương trong tỉnh về việc cải thiện Bộ
chỉ số PII; triển khai các nhiệm vụ và giải pháp thiết thực, hiệu quả nhằm cải
thiện Bộ chỉ số PII của tỉnh Thanh Hóa năm 2024 và những năm tiếp theo; đồng thời,
sử dụng có hiệu quả Bộ chỉ số PII để xây dựng các chính sách thúc đẩy phát triển
KT-XH của tỉnh dựa trên KHCN và ĐMST.
- Duy trì được các chỉ số thành
phần là thế mạnh của tỉnh, cải thiện các chỉ số thành phần còn yếu của Thanh
Hóa, phấn đấu tăng điểm số và thứ hạng trong những năm tiếp theo; đến năm 2030,
xếp hạng PII của tỉnh Thanh Hóa nằm trong nhóm 10 tỉnh, thành phố dẫn đầu cả nước
(chỉ tiêu cụ thể tại Phụ lục kèm theo).
3. Nhiệm vụ
và giải pháp
3.1. Triển khai các hoạt động
tuyên truyền, phổ biến về ý nghĩa, bản chất của ĐMST và Chỉ số PII tới hệ thống
chính trị các cấp, các ngành và tầng lớp nhân dân.
3.2. Tiếp tục đẩy mạnh thực hiện
Kế hoạch số 196-KH/TU ngày 29/3/2024 của Tỉnh ủy Thanh Hóa về thực hiện Kết luận
số 69-KL/TW của Bộ Chính trị về tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 20-NQ/TW ngày
01/11/2012 của BCH Trung ương Đảng (Khóa XI) về phát triển KH&CN phục vụ sự
nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng
xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế, trong đó có tập trung đẩy mạnh ĐMST trên
địa bàn tỉnh.
3.3. Quán triệt về nội
dung, trách nhiệm thực hiện các giải pháp cải thiện, nâng cao Chỉ số PII của tỉnh
trong năm 2024 và các năm tiếp theo đến các sở, ban, ngành, huyện, thị xã,
thành phố, các tổ chức KH&CN, các trường đại học, cao đẳng và doanh nghiệp
trên địa bàn tỉnh đảm bảo cụ thể, sát với chức năng, nhiệm vụ và điều kiện thực
tế.
3.4. Tập trung theo dõi, tham
mưu, đề xuất và triển khai các giải pháp cải thiện và nâng cao chỉ số của 07 trụ
cột, 52 chỉ số thành phần của Chỉ số PII của tỉnh Thanh Hóa.
3.5. Tổ chức thực hiện bảo đảm
tiến độ, chất lượng việc thu thập và cung cấp số liệu, tài liệu phục vụ công
tác tính toán, đánh giá Bộ chỉ số PII của tỉnh năm 2024 và những năm tiếp theo.
(Nội dung chi tiết tại Phụ lục
kèm theo).
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
1. Giám đốc các Sở, Thủ
trưởng các ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã,
thành phố, theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao, xây dựng kế hoạch triển
khai, tổ chức thực hiện theo nội dung được phân công tại Phụ lục kèm theo Quyết
định này; định kỳ hoặc khi có yêu cầu báo cáo UBND tỉnh về kết quả triển khai
thực hiện (qua Sở Khoa học và Công nghệ).
2. Sở Khoa học và Công
nghệ:
- Chủ trì, phối hợp với các đơn
vị có liên quan đôn đốc các Sở, ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh; UBND các huyện, thị
xã, thành phố trong quá trình triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao theo
đúng tiến độ và bảo đảm chất lượng; đồng thời, là đầu mối tổng hợp, hướng dẫn
các đơn vị thu thập đầy đủ số liệu và tài liệu minh chứng đối với chỉ số do địa
phương trực tiếp cung cấp số liệu để phục vụ tính toán Chỉ số PII của tỉnh hàng
năm theo yêu cầu của Bộ Khoa học và Công nghệ; định kỳ tổng hợp tình hình thực
hiện, đề xuất khen thưởng các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong triển
khai thực hiện Kế hoạch này, báo cáo UBND tỉnh theo quy định.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn
vị có liên quan lập dự toán kinh phí triển khai Kế hoạch cải thiện Bộ Chỉ số
PII trên địa bàn tỉnh hằng năm, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định.
3. Sở Tài chính chủ trì,
phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ và các đơn vị có liên quan, tham mưu UBND
tỉnh bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch, đảm bảo đúng quy định hiện hành của
pháp luật.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám
đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện,
thị xã, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 Quyết định;
- Bộ Khoa học và Công nghệ (để b/c);
- Thường trực Tỉnh ủy (để b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Lưu: VT,NN.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Đức Giang
|
PHỤ LỤC
KẾT QUẢ PII NĂM 2023 VÀ PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ CẢI THIỆN BỘ
CHỈ SỐ PII CỦA TỈNH THANH HÓA GIAI ĐOẠN 2024-2030
(Kèm theo Quyết định số 4900/QĐ-UBND ngày 12 tháng 12 năm 2024 của UBND tỉnh
Thanh Hóa)
STT
|
Trụ cột/Chỉ số/Chỉ số thành phần
|
Xếp hạng năm 2023
|
Mục tiêu xếp hạng năm 2024
|
Mục tiêu xếp hạng đến năm 2030
|
Cơ quan, đơn vị đầu mối/chủ trì
|
Cơ quan, đơn vị phối hợp
|
Giải pháp
|
Thời gian thực hiện
|
1
|
THỂ
CHẾ
|
20
|
<20
|
<10
|
|
1.1
|
Môi trường, chính sách
|
2
|
≤2
|
≤2
|
|
|
|
|
1.1.1
|
Chính sách thúc đẩy KHCN,
ĐMST phục vụ phát triển KT- XH của địa phương.
|
12
|
≤12
|
≤10
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thị xã,
thành phố;
- Các đơn vị có liên quan.
|
- Tổ chức triển khai có hiệu
quả các cơ chế, chính của Trung ương và của tỉnh thúc đẩy KH,CN và ĐMST phục
vụ phát triển KT-XH của tỉnh.
- Rà soát, tham mưu để cụ thể
hóa đường lối, chủ trương của Đảng, pháp luật của Nhà nước về KH,CN và ĐMST
phù hợp với điều kiện thực tế của tỉnh và tổ chức thực hiện có hiệu quả.
|
Thường
xuyên
|
1.1.2
|
Thiết chế pháp lý và an ninh trật
tự (Chỉ số thành phần (chỉ số 10) thuộc Chỉ số Năng lực cạnh tranh cấp tỉnh
(PCI)
|
15
|
<15
|
≤10
|
- Tòa án tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Công an tỉnh.
|
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thị xã,
thành phố;
- Các đơn vị có liên quan.
|
Triển khai các giải pháp nâng
cao các chỉ số thành phần thuộc PCI theo Kế hoạch số 243/KH-UBND ngày 09
tháng 01 năm 2023 của UBND tỉnh
|
Hằng năm
|
1.1.3
|
Chính sách hỗ trợ doanh nghiệp
(Chỉ số thành phần (chỉ số 8) thuộc Chỉ số PCI)
|
2
|
≤2
|
≤2
|
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thị xã,
thành phố.
|
Các đơn vị có liên quan
|
Triển khai các giải pháp nâng
cao các chỉ số thành phần thuộc PCI theo Kế hoạch số 243/KH-UBND ngày 09
tháng 01 năm 2023 của UBND tỉnh.
|
Thường
xuyên
|
1.2
|
Môi trường kinh doanh
|
54
|
<54
|
<20
|
04 chỉ số thành phần
|
|
|
|
1.2.1
|
Chi phí gia nhập thị trường
(Chỉ số thành phần (chỉ số 1) thuộc Chỉ số PCI.)
|
54
|
<50
|
<20
|
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thị xã,
thành phố;
|
Các đơn có liên quan
|
Triển khai các giải pháp nâng
cao các chỉ số thành phần thuộc PCI theo Kế hoạch số 243/KH-UBND ngày 09
tháng 01 năm 2023 của UBND tỉnh
|
Thường
xuyên
|
1.2.2
|
Tính năng động của chính quyền
địa phương (Chỉ số thành phần (chỉ số 7) thuộc Chỉ số PCI.)
|
55
|
<50
|
<20
|
UBND các cấp
|
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thị xã,
thành phố;
- Các đơn vị có liên quan.
|
Triển khai các giải pháp nâng
cao các chỉ số thành phần thuộc PCI theo Kế hoạch số 243/KH-UBND ngày 09
tháng 01 năm 2023 của UBND tỉnh.
|
Thường
xuyên
|
1.2.3
|
Cải cách hành chính (Chỉ số Cải
cách hành chính cấp tỉnh (Par Index) được công bố hàng năm.
|
10
|
≤10
|
<10
|
Sở Nội vụ
|
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thị xã,
thành phố;
- Các đơn vị có liên quan.
|
Triển khai các giải pháp nâng
cao các chỉ số thành phần thuộc PCI theo Kế hoạch số 243/KH-UBND ngày 09
tháng 01 năm 2023 của UBND tỉnh
|
Thường
xuyên
|
1.2.4
|
Cạnh tranh bình đẳng (Chỉ số
thành phần (chỉ số 6) thuộc Chỉ số PCI.)
|
53
|
<50
|
<20
|
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thị xã,
thành phố.
|
Các đơn vị có liên quan
|
Triển khai các giải pháp nâng
cao các chỉ số thành phần thuộc PCI theo Kế hoạch số 243/KH-UBND ngày 09
tháng 01 năm 2023 của UBND tỉnh
|
Thường
xuyên
|
2
|
VỐN
CON NGƯỜI VÀ NGHIÊN CỨU VÀ PHÁT TRIỂN
|
43
|
<43
|
<15
|
|
2.1
|
Giáo dục
|
42
|
<42
|
<25
|
|
|
|
|
2.1.1
|
Điểm trung bình thi tốt nghiệp
THPT (5 môn)
|
18
|
≤20
|
<20
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
- UBND các huyện thị xã,
thành phố;
- Các trường THPT, các cơ sở
giáo dục.
|
Tham mưu giải pháp nâng cao
chất lượng giáo dục trên địa bàn tỉnh
|
Hằng năm
|
2.1.2
|
Tỉ lệ học sinh trung học tham
gia các cuộc thi nghiên cứu khoa học và kỹ thuật (%)
|
35
|
<35
|
<20
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
- Liên hiệp các Hội khoa học
và kỹ thuật Thanh Hóa;
- Tỉnh Đoàn,
- UBND các địa phương;
- Các trường THPT, các cơ sở
giáo dục.
|
Tham mưu giải pháp nâng cao chất
lượng giáo dục, tổ chức đa dạng các cuộc thi thuộc lĩnh vực KH&CN cho học
sinh THCS,THPT trong tỉnh
|
Hằng năm
|
2.1.3
|
Chi cho GD&ĐT bình quân
01 người đi học (triệu đồng)
|
53
|
<50
|
<20
|
- Sở Tài chính;
- Sở Giáo dục và Đào tạo.
|
Các đơn vị có liên quan
|
- Sở Tài chính: Tham mưu nguồn
kinh phí chi cho GĐ&ĐT từ ngân sách địa phương.
- Sở Giáo dục và Đào tạo: Tổng
hợp, rà soát, tham mưu về nhu cầu chi cho GD&ĐT.
|
Hằng năm
|
2.2
|
Nghiên cứu và phát triển
|
37
|
<37
|
<15
|
|
|
|
|
2.2.1
|
Nhân lực nghiên cứu và phát triển
(toàn thời gian)/10.000 dân
|
32
|
<32
|
<15
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các đơn vị có liên quan
|
Tham mưu công tác đào tạo, bồi
dưỡng nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và các tổ chức,
cá nhân tham gia trực tiếp vào các hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển
công nghệ
|
Hằng năm
|
2.2.2
|
Chi cho khoa học và công nghệ/GRDP
(%), bao gồm: Chi chi đầu tư phát triển; chi sự nghiệp KH&CN (Chi thường
xuyên, chi thực hiện nhiệm vụ KH&CN, chi thực hiện chính sách KH&CN);
chi khác.
|
22
|
<22
|
<15
|
- Sở Tài chính;
- Sở Kế hoạch và Đầu tư.
|
Sở Khoa học và Công nghệ và
các đơn vị có liên quan.
|
Tham mưu nguồn kinh phí chi
cho KH&CN từ ngân sách địa phương; chú trọng chi đầu tư phát triển để
nâng cao tiềm lực về KH&CN, đặc biệt là các dự án trọng điểm được đưa vào
quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021- 2030, tầm nhìn đến 2045.
|
Hằng năm
|
2.2.3
|
Chi cho nghiên cứu và phát
triển/GRDP (%)
|
35
|
<35
|
<15
|
- Sở Tài chính.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư.
|
Sở Khoa học và Công nghệ và
các đơn vị có liên quan.
|
2.2.4
|
Số tổ chức KH&CN/10.000
dân
|
35
|
<35
|
<20
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các đơn vị có liên quan.
|
Tham mưu phát triển mạng lưới
tổ chức KH&CN công lập; tăng cường quản lý cấp phép và hoạt động của các
tổ chức KH&CN trên địa bàn tỉnh.
|
Hằng năm
|
3
|
CƠ
SỞ HẠ TẦNG
|
46
|
<40
|
<15
|
|
3.1
|
Hạ tầng ICT
|
42
|
<42
|
<15
|
|
|
|
|
3.1.1
|
Hạ tầng số (Chỉ số thành phần
(chỉ số chính thứ 3) thuộc Chỉ số Chuyển đổi số DTI.)
|
52
|
<50
|
<20
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thị xã,
thành phố;
- Các đơn vị có liên quan.
|
Tham mưu triển khai giải pháp
nâng cao chỉ số chuyển đổi số DTI do Bộ Thông tin và Truyền thông xây dựng và
công bố.
|
Thường
xuyên
|
3.1.2
|
Quản trị điện tử.
(Chỉ số thành phần (trục 8)
thuộc Chỉ số Hiệu quả quản trị và Hành chính công cấp tỉnh (PAPI).)
|
27
|
<27
|
<15
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thị xã,
thành phố;
- Các đơn vị có liên quan
|
Tham mưu triển khai giải pháp
chỉ số Hiệu quả quản trị và Hành chính công cấp tỉnh (PAPI)
|
Thường
xuyên
|
3.2
|
Hạ tầng chung và môi trường
sinh thái
|
46
|
<46
|
<15
|
|
|
|
|
3.2.1
|
Cơ sở hạ tầng cơ bản (Hạ tầng
khu công nghiệp, Hạ tầng đường bộ, Hạ tầng điện năng, Hạ tầng viễn thông, Các
loại hạ tầng khác)
|
32
|
<32
|
<15
|
- Sở Thông tin và Truyền
thông;
- Sở Xây dựng;
-Sở Giao thông vận tải;
- Ban quản lý KKT Nghi Sơn và
các KCN.
|
UBND các huyện, thị xã, thành
phố và các đơn vị có liên quan
|
Tham mưu thực hiện nâng cao
chỉ số thành phần này do VCCI xây dựng và công bố trong báo cáo PCI được xây
dựng dựa trên kết hợp nguồn thông tin của cơ quan nhà nước và khảo sát doanh
nghiệp.
|
Thường
xuyên
|
3.2.2
|
Tỉ lệ đất công nghiệp đã được
xây dựng kết cấu hạ tầng (%)
|
55
|
<50
|
<20
|
Ban quản lý KKT Nghi Sơn và
các KCN
|
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thị xã,
thành phố;
- Các đơn vị có liên quan
|
Tham mưu, triển khai các giải
pháp phát triển, tạo môi trường thuận lợi thu hút, tập trung liên kết các
doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh trong khu công nghiệp.
|
Thường
xuyên
|
3.2.3
|
Quản trị Môi trường.
(Chỉ số thành phần (trục 7)
thuộc Chỉ số PAPI.)
|
16
|
≤16
|
<10
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
- UBND các huyện, thị xã,
thành phố;
- Các đơn vị có liên quan.
|
Tham mưu thực hiện nâng cao
chỉ số thành phần này thuộc Chỉ số PAPI của tỉnh
|
Thường
xuyên
|
4
|
TRÌNH
ĐỘ PHÁT TRIỂN CỦA THỊ TRƯỜNG
|
19
|
<19
|
<10
|
|
4.1
|
Tài chính và đầu tư
|
32
|
<32
|
<15
|
|
|
|
|
4.1.1
|
Tín dụng cho khu vực tư
nhân/1.000 lao động (Tỷ đồng).
|
46
|
<42
|
<15
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
chi nhánh Thanh Hóa
|
- Ngân hàng Chính sách xã hội,
chi nhánh tỉnh Thanh Hóa;
- Các ngân hàng trên địa bàn
tỉnh.
|
Tham mưu cơ chế và triển khai
các giải pháp liên quan đến tín dụng ở địa phương phục vụ sản xuất - kinh
doanh.
|
Thường
xuyên
|
4.1.2
|
Tài chính vi mô/GRDP (%).
|
28
|
<28
|
<15
|
- Ngân hàng nhà nước Việt
Nam, chi nhánh Thanh Hóa;
- Ngân hàng Chính sách xã hội
tỉnh.
|
- Các ngân hàng trên địa bàn
tỉnh;
- Các tổ chức tài chính trên
địa bàn tỉnh.
|
- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
chi nhánh Thanh Hóa: Tham mưu cơ chế và triển khai các giải pháp liên quan đến
tín dụng ở địa phương phục vụ sản xuất - kinh doanh.
- Ngân hàng Chính sách xã hội
tỉnh: Tham mưu cơ chế và triển khai các giải pháp liên quan đến tín dụng đối
với các đối tượng chính sách.
|
Thường
xuyên
|
4.1.3
|
Vốn SXKD bình quân hàng năm của
các DN (tỷ đồng)
|
28
|
<28
|
<15
|
- Cục Thuế tỉnh.
- Cục Thống kê tỉnh.
|
UBND các địa phương.
|
- Cục Thuế tỉnh.
- Cục Thống kê tỉnh: Tham mưu
rà soát, tổng hợp, phân tích số liệu hàng năm.
|
Hằng năm
|
4.1.4
|
Giá trị tài sản cố định và đầu
tư tài chính dài hạn của DN (tỷ đồng).
|
19
|
≤19
|
<10
|
4.2
|
Quy mô thị trường
|
10
|
≤10
|
<10
|
|
|
|
|
4.2.1
|
Số doanh nghiệp ngành dịch vụ
chuyên môn KH&CN/1.000 doanh nghiệp (bao gồm: các doanh nghiệp hoạt động
pháp luật, kế toán, kiểm toán, dịch vụ trụ sở văn phòng, hoạt động tư vấn quản
lý, hoạt động kiến trúc, kiểm tra và phân tích kỹ thuật, nghiên cứu KH&PT
công nghệ, quảng cáo và nghiên cứu thị trường; hoạt động chuyên môn,
KH&CN)
|
17
|
≤17
|
<10
|
- Sở Kế hoạch và Đầu tư;
- Sở khoa học và công nghệ;
- Sở Tư pháp;
- Sở Thông tin và Truyền
thông;
- Cục Thuế tỉnh;
- Cục Thống kê tỉnh.
|
- UBND các huyện, thị xã,
thành phố;
- Các đơn vị có liên quan.
|
- Các sở, ngành chủ trì nhiệm
vụ: Triển khai các giải pháp hỗ trợ, phát triển doanh nghiệp.
- Cục Thống kê tỉnh: Rà soát,
tổng hợp, phân tích số liệu hàng năm.
|
Thường
xuyên
|
4.2.2
|
Mật độ Doanh nghiệp/1.000 dân
|
29
|
<29
|
<15
|
- Sở Kế hoạch và Đầu tư;
- Cục Thống kê tỉnh.
|
UBND các huyện, thị xã, thành
phố
|
- Sở KH&ĐT: Triển khai
các giải pháp hỗ trợ, phát triển doanh nghiệp.
- Cục Thống kê tỉnh: Tham
mưu, rà soát, tổng hợp, phân tích số liệu hàng năm.
|
Thường
xuyên
|
4.2.3
|
Đóng góp trong GDP cả nước
(%)
|
8
|
≤8
|
≤8
|
- Sở Kế hoạch và Đầu tư;
- Cục Thống kê tỉnh.
|
UBND các huyện, thị xã, thành
phố.
|
- Sở KH&ĐT: Triển khai
các giải pháp hỗ trợ, phát triển doanh nghiệp.
- Cục Thống kê tỉnh: Tham mưu,
rà soát, tổng hợp, phân tích số liệu hàng năm.
|
Thường
xuyên
|
5
|
TRÌNH
ĐỘ PHÁT TRIỂN CỦA DOANH NGHIỆP
|
22
|
<22
|
<10
|
|
5.1
|
Lao động có kiến thức
|
12
|
≤12
|
<10
|
|
|
|
|
5.1.1
|
Tỷ lệ chi đào tạo lao động trong
tổng chi của DN (%) (Chỉ số thành phần (chỉ số 9) thuộc Chỉ số PCI.)
|
7
|
≤7
|
≤7
|
Sở Lao động, Thương binh và
Xã hội
|
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thị xã,
thành phố;
- Các cơ sở giáo dục nghề
nghiệp.
|
Triển khai các giải pháp nâng
cao các chỉ số thành phần thuộc PCI theo Kế hoạch số 243/KH-UBND ngày
09/01/2023 của UBND tỉnh
|
Hằng năm
|
5.1.2
|
Tỷ lệ lao động từ 15 tuổi trở
lên đã qua đào tạo (%)
|
23
|
<23
|
<15
|
Sở Lao động, Thương binh và
Xã hội
|
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thị xã,
thành phố;
- Các cơ sở giáo dục nghề
nghiệp.
|
Tham mưu triển khai các giải
pháp nâng cao tỷ lệ lao động đã qua đào tạo với tổng số lao động đang làm việc.
|
Hằng năm
|
5.1.3
|
Tỷ lệ doanh nghiệp có hoạt động
NC&PT (%).
|
14
|
≤14
|
<10
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thị xã,
thành phố.
|
Sở KH&CN tổ chức điều
tra, rà soát, thống kê hàng năm.
|
Hằng năm
|
5.2
|
Liên kết sáng tạo
|
34
|
<34
|
<10
|
|
|
|
|
5.2.1
|
Hợp tác nghiên cứu giữa tổ chức
KH&CN và DN (%)
|
50
|
<48
|
<20
|
- Các tổ chức KH&CN;
- Các doanh nghiệp.
|
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thị xã,
thành phố;
- Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh;
- VCCI và các Đơn vị liên
quan.
|
Các tổ chức KH&CN, trọng
tâm là các viện, trường đại học chủ động ký kết và triển khai hiệu quả các
chương trình, kế hoạch hợp tác với doanh nghiệp trong thực hiện nhiệm vụ
nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, các dịch vụ KH&CN; đào tạo
nguồn nhân lực KH&CN cung cấp cho doanh nghiệp.
|
Thường
xuyên
|
5.2.2
|
Tỷ lệ dự án đầu tư đang hoạt
động trong các khu công nghiệp/ 1.000 doanh nghiệp (Theo Nghị định
35/2022/NĐ-CP; Luật Công nghệ cao; Nghị định 154/2013/NĐ-CP; Quyết định số
66/2015/QĐ-TTg)
|
18
|
≤18
|
<10
|
Ban Quản lý khu Kinh tế Nghi
sơn và các Khu công nghiệp
|
- Sở Công Thương;
- Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn;
- UBND các huyện, thị xã,
thành phố;
- Các đơn vị có liên quan.
|
Tham mưu triển khai các giải
pháp phát triển, tạo môi trường thuận lợi thu hút, tập trung liên kết các
doanh nghiệp sản xuất kinh doanh trong các khu công nghiệp.
|
Thường
xuyên
|
5.2.3
|
Tỷ lệ các dự án đầu tư đang
hoạt động trong các cụm công nghiệp/1.000 DN (Theo Nghị định
68/2017/NĐ-CP)
|
23
|
<23
|
<10
|
Sở Công Thương
|
- UBND các huyện, thị xã,
thành phố;
- Các đơn vị liên quan.
|
Tham mưu triển khai các giải
pháp phát triển, tạo môi trường thuận lợi thu hút, tập trung liên kết các
doanh nghiệp sản xuất kinh doanh trong cụm công nghiệp.
|
Thường
xuyên
|
5.3
|
Hấp thu tri thức
|
19
|
≤19
|
<10
|
|
|
|
|
5.3.1
|
Đầu tư trực tiếp của nước
ngoài/GRDP (%)
|
34
|
< 34
|
<15
|
Ban Quản lý khu Kinh tế Nghi
sơn và các KCN
|
- Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Trung tâm xúc tiến đầu tư
thương mại và du lịch;
- UBND các huyện, thị xã,
thành phố;
- Các đơn vị liên quan.
|
Tham mưu triển khai các giải
pháp phát triển, tạo môi trường thuận lợi, xúc tiến đầu tư và quảng bá hình ảnh
quốc gia,… thúc đẩy phát triển kinh tế-xã hội của tỉnh.
|
Hằng năm
|
5.3.2
|
Tỷ lệ doanh nghiệp có hoạt động
ĐMST (%) (Do Tổng cục thống kê thực hiện, dựa trên kết quả điều tra tại các
doanh nghiệp).
|
8
|
≤8
|
≤8
|
- Sở Khoa học và Công nghệ;
- Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh;
- Cục Thống kê tỉnh.
|
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thị xã,
thành phố;
- Các đơn vị có liên quan
|
- Sở Khoa học và Công nghệ;
Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh: Tham mưu triển khai, hướng dẫn các doanh nghiệp
các hoạt động khởi nghiệp sáng tạo.
- Cục Thống kê tỉnh: Tham
mưu, rà soát, tổng hợp, phân tích số liệu hàng năm.
|
Hằng năm
|
5.3.3
|
Số doanh nghiệp có chứng chỉ
ISO/ 1.000 DN (%)
|
18
|
≤18
|
≤10
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thị xã,
thành phố;
- Các đơn vị có liên quan.
|
Đẩy mạnh tuyên truyền, hướng
dẫn, tư vấn, hỗ trợ doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh về xây dựng, áp dụng và chứng
nhận hệ thống quản lý tiên tiến của doanh nghiệp.
|
Hằng năm
|
6
|
SẢN
PHẨM TRI THỨC, SÁNG TẠO VÀ CÔNG NGHỆ
|
45
|
<40
|
<10
|
|
6.1
|
Sáng tạo tri thức
|
33
|
< 33
|
<15
|
|
|
|
|
6.1.1
|
Đơn đăng ký sáng chế và giải
pháp hữu ích/10.000 dân.
|
47
|
<47
|
<20
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thị xã,
thành phố;
- Các đơn vị có liên quan.
|
Tăng cường công tác tuyên
truyền, phổ biến pháp luật và giải pháp hữu ích, khuyến khích các tổ chức, cá
nhân đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ.
|
Hằng năm
|
6.1.2
|
Đơn đăng kí giống cây trồng/10.000
dân.
|
24
|
<24
|
<15
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
- Sở Khoa học và Công nghệ
- UBND các huyện, thị xã,
thành phố;
- Các đơn vị có liên quan
|
Tăng cường công tác tuyên
truyền, phổ biến pháp luật qua các phương tiện thông tin đại chúng về các quy
định của pháp luật bảo hộ giống cây trồng… đến các tổ chức, cá nhân.
|
Hằng năm
|
6.2
|
Tài sản vô hình
|
58
|
<58
|
<15
|
|
|
|
|
6.2.1
|
Đơn đăng ký nhãn hiệu/1.000
doanh nghiệp
|
48
|
<48
|
≤20
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
- Sở Công Thương;
- Sở NN&PTNT
- Cục Thống kê tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã,
thành phố;
- Các đơn vị có liên quan.
|
Tuyên truyền, khuyến khích các
tổ chức, cá nhân nhằm nâng cao số lượng đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ
|
Hằng năm
|
6.2.2
|
Đơn đăng kí nhãn hiệu tập thể/10.000
dân
|
60
|
<58
|
≤20
|
6.2.3
|
Đơn đăng ký thiết kế kiểu
dáng công nghiệp/10.000 dân
|
35
|
<35
|
≤20
|
6.2.4
|
Chỉ dẫn địa lý đã được cấp giấy
chứng nhận bảo hộ/tổng số xã
|
40
|
<40
|
≤20
|
6.3
|
Lan tỏa tri thức
|
34
|
<34
|
<10
|
|
|
|
|
6.3.1
|
Số doanh nghiệp mới thành lập/10.000
dân
|
20
|
≤20
|
<10
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
- Cục Thống kê tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã,
thành phố.
|
Triển khai có hiệu quả các giải
pháp hỗ trợ doanh nghiệp.
|
Hằng năm
|
6.3.2
|
Số doanh nghiệp KH&CN và
doanh nghiệp đủ điều kiện là doanh nghiệp KH&CN/1.000 doanh nghiệp.
|
26
|
<26
|
≤15
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thị xã, thành
phố.
|
Tổ chức thực hiện có hiệu quả
các cơ chế, chính sách của Trung ương và của tỉnh để thúc đẩy doanh nghiệp
tham gia thị trường KH&CN; phát triển số lượng doanh nghiệp KH&CN.
|
Hằng năm
|
6.3.3
|
Tỷ lệ doanh nghiệp khởi nghiệp
sáng tạo trong tổng số doanh nghiệp mới thành lập (%)
|
45
|
<43
|
<10
|
- Sở Khoa học và Công nghệ;
- Sở Kế hoạch và Đầu tư;
- Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh.
|
- Tỉnh đoàn;
- Liên hiệp các hội KH&KT
Thanh Hóa;
- UBND các huyện, thị xã,
thành phố;
- Các đơn vị có liên quan.
|
Tổ chức thực hiện có hiệu quả
các cơ chế, chính sách của Trung ương và của tỉnh để thúc đẩy hình thành
doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo.
|
Hằng năm
|
7
|
TÁC
ĐỘNG
|
23
|
<23
|
<10
|
|
7.1
|
Tác động đến sản xuất -
kinh doanh
|
25
|
<25
|
<10
|
|
|
|
|
7.1.1
|
Chỉ số sản xuất công nghiệp
|
17
|
≤17
|
<10
|
- Sở Công Thương;
- Cục Thống kê tỉnh.
|
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thị xã,
thành phố;
- Các đơn vị có liên quan.
|
- Sở Công Thương: Tham mưu
triển khai các giải pháp hỗ trợ phát triển sản xuất công nghiệp.
- Cục Thống kê tỉnh: Tham mưu,
rà soát, tổng hợp, phân tích số liệu hàng năm.
|
Hằng năm
|
7.1.2
|
Số sản phẩm OCOP 4 sao trở
lên/tổng số xã
|
53
|
<51
|
≤20
|
Văn phòng Điều phối Chương
trình xây dựng nông thôn mới tỉnh
|
-Sở KH&CN;
-Sở NN&PTNT
- UBND các huyện, thị xã,
thành phố;
- Các đơn vị có liên quan.
|
Tham mưu các giải pháp phát
triển hỗ trợ tổ chức, cá nhân phát triển các sản phẩm OCOP 4 sao trở lên
|
Thường
xuyên
|
7.1.3
|
Giá trị xuất khẩu/GRDP (%).
|
24
|
<24
|
<10
|
- Sở Công Thương;
- Cục Hải quan.
|
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thị xã, thành
phố;
- Các đơn vị có liên quan.
|
- Sở Công Thương: Tham mưu giải
pháp nâng cao các chỉ số.
- Cục Hải quan: Hướng dẫn, tạo
điều kiện hỗ trợ hoạt động xuất khẩu hàng hóa của doanh nghiệp; tham mưu rà
soát, tổng hợp, phân tích số liệu hàng năm.
|
Hằng năm
|
7.1.4
|
Tốc độ tăng năng suất lao động
|
2
|
≤2
|
≤2
|
- Sở Lao động, Thương binh và
Xã hội.
- Cục Thống kê tỉnh.
|
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thị xã,
thành phố;
- Các đơn vị có liên quan.
|
- Sở Lao động, Thương binh và
Xã hội: Tham mưu giải pháp nâng cao chỉ số.
- Cục Thống kê tỉnh: Tham
mưu, rà soát, tổng hợp, phân tích số liệu hàng năm.
|
Hằng năm
|
7.2
|
Tác động đến kinh tế - xã
hội
|
13
|
≤13
|
<10
|
|
|
|
|
7.2.1
|
Tốc độ giảm nghèo
|
7
|
≤7
|
≤7
|
Sở Lao động, Thương binh và
Xã hội
|
- Cục Thống kê tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã,
thành phố
|
- Sở Lao động, Thương binh và
Xã hội: Tham mưu giải pháp nâng cao chỉ số.
- Cục thống kê tỉnh: Tham
mưu, rà soát, tổng hợp, phân tích số liệu hàng năm.
|
Hằng năm
|
7.2.2
|
Tỷ lệ lao động có việc làm trong
nền kinh tế trên tổng dân số (%)
|
23
|
<23
|
<15
|
Sở Lao động, Thương binh và
Xã hội
|
- Cục Thống kê tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã,
thành phố.
|
- Sở Lao động, Thương binh và
Xã hội: Tham mưu giải pháp nâng cao chỉ số.
- Cục thống kê tỉnh: Tham mưu,
rà soát, tổng hợp, phân tích số liệu hàng năm.
|
Hằng năm
|
7.2.3
|
Thu nhập bình quân đầu người
(triệu đồng/ tháng)
|
23
|
<23
|
<15
|
- Sở Lao động, Thương binh và
Xã hội;
- Cục Thống kê tỉnh.
|
- UBND các huyện, thị xã,
thành phố;
- Các đơn vị có liên quan
liên quan.
|
- Sở Lao động, Thương binh và
Xã hội: Tham mưu giải pháp nâng cao chỉ số.
- Cục thống kê tỉnh: Tham
mưu, rà soát, tổng hợp, phân tích số liệu hàng năm.
|
Hằng năm
|
7.2.4
|
Chỉ số phát triển con người
|
23
|
<23
|
<15
|
- Sở Y tế;
- Sở Giáo dục và Đào tạo;
- Cục Thống kê tỉnh.
|
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thị xã,
thành phố;
- Các đơn vị có liên quan.
|
- Sở Y tế; Sở Giáo dục và Đào
tạo: Tham mưu giải pháp nâng cao chỉ số.
- Cục thống kê tỉnh: Tham
mưu, rà soát, tổng hợp, phân tích số liệu hàng năm.
|
Hằng năm
|
Quyết định 4900/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Kế hoạch thực hiện cải thiện Chỉ số đổi mới sáng tạo cấp địa phương (PII) tỉnh Thanh Hóa
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 4900/QĐ-UBND ngày 12/12/2024 phê duyệt Kế hoạch thực hiện cải thiện Chỉ số đổi mới sáng tạo cấp địa phương (PII) tỉnh Thanh Hóa
52
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|