|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
489/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Khánh Hòa
|
|
Người ký:
|
Lê Hữu Hoàng
|
Ngày ban hành:
|
26/02/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 489/QĐ-UBND
|
Khánh Hòa, ngày
26 tháng 02 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG NÂNG CAO CHỈ SỐ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CẤP
TỈNH (PCI) TỈNH KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày
01/01/2021 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải
thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2021;
Căn cứ Chương trình hành động số 08-CTr/TU ngày 21/12/2020 của Tỉnh ủy
Khánh Hòa thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XVIII, nhiệm kỳ 2020-2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch
và Đầu tư tại Công văn số 429/SKHĐT-TH ngày 05/02/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình
hành động nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) tỉnh Khánh Hòa
giai đoạn 2021-2025.
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc
các sở, ban, ngành thuộc tỉnh, các cơ quan ngành dọc cấp tỉnh, Tòa án tỉnh,
Công an tỉnh, Cục Thi hành án dân sự tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị
xã, thành phố và cơ quan, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2 (thi hành);
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- TT Tỉnh ủy, TT.HĐND tỉnh;
- Ban Pháp chế HĐND tỉnh;
- Phòng CN và TM VN (VCCI);
- Cấp ủy cấp huyện; các Đảng ủy khối;
- Đài PTTH, Báo KH; các Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, DL.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Hữu Hoàng
|
CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG
NÂNG CAO CHỈ SỐ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CẤP TỈNH (PCI) TỈNH KHÁNH HÒA GIAI
ĐOẠN 2021-2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 489/QĐ-UBND ngày 26/02/2021 của UBND tỉnh Khánh Hòa)
I. ĐÁNH GIÁ CHỈ SỐ
NĂNG LỰC CẠNH TRANH CẤP TỈNH (PCI) CỦA TỈNH KHÁNH HÒA NĂM 2019
Theo kết quả công bố năm 2019 của
Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI), PCI tỉnh Khánh Hòa đạt 65,37
điểm, tăng 0,95 điểm so năm 2018 và xếp hạng 29/63 tỉnh, thành phố trong cả nước,
giảm 12 bậc so với năm 20181
. So với khu vực duyên hải Miền Trung (bao gồm 12 tỉnh), năm 2019 tỉnh Khánh
Hòa xếp hạng 8/12, giảm 5 bậc so với năm 2018 (xếp hạng 3/12).
Theo nhận xét của VCCI, khoảng cách giữa
tỉnh đứng đầu và tỉnh đứng cuối của điểm số PCI
ngày càng thu hẹp, xu hướng cải thiện tích cực được duy trì. Như vậy, sự chênh
lệch về điểm số giữa các tỉnh ngày càng ít hơn. Cụ thể, trong 10 chỉ số thành phần PCI 2019 của tỉnh:
- Có 5 chỉ số tăng bậc so với năm
2018 gồm: Tiếp cận đất đai - trọng số 5% (xếp thứ 23/63 tỉnh, tăng 36 bậc),
Tính minh bạch - trọng số 20% (xếp thứ 24/63 tỉnh, tăng 8 bậc), Chi phí thời gian - trọng số 5% (xếp thứ 24/63 tỉnh,
tăng 6 bậc), Chi phí không chính thức - trọng số 10% (xếp thứ 20/63 tỉnh, tăng
7 bậc), Đào tạo lao động - trọng số 20% (xếp thứ 32/63 tỉnh, tăng 5 bậc). Các
chỉ số này đều có điểm số năm 2019 cao hơn hoặc bằng điểm
trung vị của cả nước và tăng điểm so với năm 2018.
- Có 5 chỉ số giảm bậc so với năm
2018 gồm: Gia nhập thị trường - trọng số 5% (xếp thứ 61/63 tỉnh, giảm 27 bậc),
Cạnh tranh bình đẳng - trọng số 5% (xếp thứ 46/63 tỉnh, giảm 20 bậc), Tính năng
động và tiên phong của chính quyền tỉnh - trọng số 5% (xếp thứ 47/63 tỉnh, giảm
23 bậc), Dịch vụ hỗ trợ Doanh nghiệp - trọng số 20% (xếp
thứ 26/63 tỉnh, giảm 20 bậc), Thiết chế pháp lý và an ninh trật tự - trọng số
5% (xếp thứ 53/63 tỉnh, giảm 9 bậc). Trong đó:
+ Chỉ số Cạnh
tranh bình đẳng, Tính năng động và tiên phong của chính quyền tỉnh, Thiết chế
pháp lý và an ninh trật tự: Có điểm số năm 2019 thấp hơn điểm trung vị của cả
nước, tuy nhiên vẫn tăng điểm so với năm 2018;
+ Chỉ số Gia nhập thị trường: Có điểm
số năm 2019 thấp hơn điểm trung vị của cả nước và giảm điểm so với năm 2018;
+ Chỉ số Dịch vụ hỗ trợ Doanh nghiệp:
Có điểm số năm 2019 cao hơn điểm trung vị của cả nước, tuy nhiên lại giảm điểm
so với năm 2018.
Các kết quả trên đã phản ánh nỗ lực của
tỉnh trong cải thiện môi trường đầu tư - kinh doanh, giảm được chi phí thời gian doanh nghiệp phải bỏ ra
để thực hiện thủ tục hành chính, thông qua mô hình “một cửa”, “một cửa liên
thông”, dịch vụ công trực tuyến tại
các cấp, ngành, các địa phương, đồng thời góp phần làm giảm chi phí không chính
thức. Đặc biệt, chỉ số Tiếp cận đất đai năm 2019 có bước cải thiện đáng kể
so với năm 2018, góp phần tạo điều kiện cho doanh nghiệp trong việc
tìm kiếm địa điểm kinh doanh. Các chỉ số còn lại (Tính
minh bạch và Đào tạo lao động) có tăng bậc nhưng mức tăng không đáng kể. Việc cải
thiện chỉ số cho thấy các cơ quan tham mưu của tỉnh đã có nỗ lực thực hiện nhiệm vụ được giao hiệu quả hơn. Tuy nhiên, kết quả trên vẫn chưa đáp ứng được yêu cầu
của người dân, tổ chức, doanh nghiệp về cải thiện môi trường kinh doanh tại tỉnh.
Qua kết quả khảo sát cảm nhận của
doanh nghiệp trong năm 2019 cho thấy doanh nghiệp đánh giá về chất
lượng phục vụ và môi trường kinh doanh của tỉnh còn một số mặt chưa tốt, thể hiện
ở các lĩnh vực có chỉ số thành phần tụt giảm điểm số và thứ hạng như: Chỉ số Gia nhập thị trường, Cạnh tranh bình đẳng, Tính năng động và tiên phong của chính quyền tỉnh,
Dịch vụ hỗ trợ Doanh nghiệp, Thiết chế pháp lý và an ninh trật tự cần tập trung
cải thiện trong thời gian đến. Do vậy, các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị
xã, thành phố cần tập trung đúng mức để cải thiện toàn diện và bền vững môi trường kinh doanh của tỉnh Khánh
Hòa trong giai đoạn 2021-2025.
II. MỤC TIÊU, YÊU
CẦU
1. Mục
tiêu
- Phát huy những kết quả tích cực, khắc phục những hạn chế, yếu kém trong thời gian vừa qua; xác
định trách nhiệm của các ngành, các cấp trong việc cải thiện chỉ số PCI của tỉnh
giai đoạn 2021-2025.
- Xác định khung hành động cụ thể để
tạo chuyển biến đồng bộ, thực chất trên các tiêu chí thành phần của Chỉ số PCI,
phấn đấu Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh của tỉnh cải
thiện sau mỗi năm và năm trong nhóm có chất lượng điều
hành “TỐT” vào năm 2025, phấn đấu xếp hạng trong nhóm 15 tỉnh,
thành phố dẫn đầu cả nước.
- Truyền tải các thông điệp nhất quán
của chính quyền tỉnh Khánh Hòa về cải thiện môi trường kinh doanh, đối thoại và
phục vụ người dân, tổ chức, doanh nghiệp, nâng cao mức độ hài lòng. Trên cơ sở
cải thiện Chỉ số năng lực cạnh tranh, tạo động lực thu hút đầu tư, phát triển
doanh nghiệp, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã
hội của tỉnh giai đoạn 2021-2025.
2. Yêu cầu
- Việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ
của các sở, ngành, địa phương phải thể hiện rõ quyết tâm cải cách hành chính; bám sát mục
tiêu, nhiệm vụ và giải pháp chung của tỉnh về cải thiện môi
trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh.
- Các cơ quan, đơn vị, địa phương được
phân công nhiệm vụ tại Chương trình hành động này phải tự cụ thể hóa bằng
kế hoạch triển khai chi tiết; phải nỗ lực đúng mức để hoàn thành nhiệm vụ, đạt kết quả và chỉ tiêu đề ra. Các đơn vị, địa
phương không được phân công nhiệm vụ cụ thể tại Chương trình hành động này tự nghiên
cứu kế hoạch, giải pháp triển khai phù hợp,
thiết thực; phối hợp chặt chẽ với các cơ quan chủ trì trong việc triển khai các
nhiệm vụ chung.
- Kết quả đạt được
trong việc triển khai Chương trình hành động gắn với kết quả thực hiện chức
trách, nhiệm vụ hàng năm của người đứng đầu; bố trí tiêu chí và cơ cấu điểm phù
hợp để đánh giá chỉ số và xếp hạng kết quả thực hiện công tác cải cách hành
chính.
- Yêu cầu liêm chính, trách nhiệm, phục
vụ, tạo thuận lợi cho người dân, tổ chức, doanh nghiệp phải được đặt lên hàng đầu trong suốt quá trình triển khai thực hiện Chương
trình.
III. NHIỆM VỤ VÀ
GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Nhiệm vụ, giải
pháp chung
a) Các sở, ngành, địa phương tiếp tục
quán triệt, cụ thể hóa việc triển khai toàn diện Chương trình hành động số
12-CTr/TU ngày 31/3/2017 của Tỉnh ủy, Chỉ thị số
12/CT-UBND ngày 26/5/2017 của UBND tỉnh và Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh
hàng năm bằng các kế hoạch, giải
pháp cụ thể, có đánh giá kết quả cụ thể; gắn với trách nhiệm của người đứng đầu
và từng cán bộ, công chức, viên chức trên các lĩnh vực cải cách hành chính.
b) Tăng cường công tác thông tin và
truyền thông, nâng cao nhận thức của các cấp, các ngành về tầm quan trọng của
việc cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh của tỉnh và xác định đây là nhiệm
vụ trọng tâm trong chỉ đạo điều hành.
c) Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ,
công chức, đẩy mạnh phòng chống tham nhũng, lãng phí; tăng cường kỷ luật, kỷ cương
hành chính trong công tác phối hợp, thanh tra, kiểm tra trong thực hiện thủ tục
hành chính và công khai, minh bạch hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị tại
các cấp chính quyền.
d) Tiếp tục đổi mới và thực hiện cải
cách thủ tục hành chính theo tư duy mới hướng tới nền hành chính phục vụ; đặc
biệt là tại các huyện, thị xã, thành phố với mục tiêu giảm tối đa thời gian,
chi phí cho các nhà đầu tư, doanh nghiệp đến đầu tư, kinh doanh tại tỉnh; Tổ chức
rà soát, đánh giá chất lượng đội ngũ cán bộ công chức được cử làm việc liên
quan đến thủ tục hành chính để có kế hoạch đào tạo, nâng cao chất lượng chuyên
môn và đào tạo tác phong làm việc chuyên nghiệp; Thực hiện chuyển đổi vị trí công tác khác đối với những cán bộ không đáp ứng điều kiện về
trình độ, tác phong làm việc.
đ) Tăng cường kỷ
luật, kỷ cương hành chính, tạo thuận lợi để nhà đầu tư,
doanh nghiệp tham gia giám sát việc thực hiện thủ tục hành chính của các cơ
quan quản lý nhà nước; Có giải pháp cụ thể để đổi mới tác
phong làm việc của cán bộ công chức, có chế tài khen thưởng và xử lý vi phạm một
cách rõ ràng; Thực hiện hiệu quả chế độ giám sát, kiểm tra và xử lý nghiêm khắc
các hành vi, các bộ phận nhũng nhiễu, gây phiền hà và đòi hỏi các
chi phí không chính thức đối với các nhà đầu tư, doanh nghiệp để tạo môi trường
đầu tư, kinh doanh thực sự minh bạch và hiệu quả.
e) Tập trung đẩy mạnh cải cách hành chính, trọng tâm là thực hiện tốt cơ chế một cửa, một
cửa liên thông, tạo mọi thuận lợi và giảm thời gian giải quyết thủ tục hành
chính, chi phí cho doanh nghiệp, người dân. Nâng cấp, hoàn thiện Trung tâm Dịch
vụ hành chính công trực tuyến của
tỉnh; 100% dịch vụ công trực tuyến của tỉnh được tích hợp với Cổng Dịch vụ công
quốc gia; đẩy mạnh thanh toán trực tuyến, bưu chính công ích.
g) Triển khai thực hiện có hiệu quả
các mục tiêu đề ra tại Kế hoạch số 10633/KH-UBND ngày 07/10/2020 của UBND tỉnh
về triển khai “Chương trình Chuyển
đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Khánh
Hòa.
h) Công khai toàn bộ các quy định,
chính sách; Chủ động cung cấp thông tin và hướng dẫn thực
hiện quy định, chính sách trên các kênh thông tin, tạo điều kiện cho người dân,
tổ chức, doanh nghiệp được tiếp cận dễ dàng, đồng thời công bố rộng rãi địa chỉ đường dây nóng, trả
lời nhanh các phản ánh, kiến nghị liên quan.
i) Tập trung đẩy mạnh khai thác, sử dụng
ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác điều hành, giải quyết thủ tục hành
chính với nhà đầu tư và doanh nghiệp để giảm thiểu tối đa các chi phí phát sinh về thời gian và tài chính cho
các nhà đầu tư, doanh nghiệp khi thực hiện các thủ tục hành chính tại tỉnh, ứng
dụng công nghệ thông tin để minh bạch hóa quy trình, thủ tục;
Kết nối, chia sẻ cơ sở dữ liệu dùng chung
phục vụ công tác quản lý nhà nước.
k) Tăng cường công tác đối thoại, kịp
thời nắm bắt, tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc cho doanh
nghiệp; Tổ chức đối thoại với doanh nghiệp, nhà đầu tư, cơ sở sản xuất kinh doanh ít nhất 02 lần/năm và xử lý có hiệu quả các kiến
nghị theo đúng thẩm quyền; Đẩy mạnh xúc tiến đầu tư, thương mại và hỗ trợ doanh
nghiệp; quan tâm hơn nữa đến các doanh nghiệp nhỏ và vừa, nhất là nhóm doanh
nghiệp hoạt động trên lĩnh vực công nghiệp, xây dựng, thương mại, dịch vụ. Tiếp
tục nâng cao vai trò của Hiệp hội doanh nghiệp, Hội doanh nhân trẻ của tỉnh nhằm
nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
l) Bảo đảm sự phối hợp và kế thừa
trong hoạt động của các cơ quan, không thanh tra, kiểm tra chồng chéo, trùng lắp;
đảm bảo việc thanh tra, kiểm tra không quá 01 lần trong năm đối với mỗi doanh
nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh.
2. Nhiệm vụ, giải
pháp hành động trọng tâm giai đoạn 2021-2025 (Theo
Phụ lục đính kèm).
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố căn cứ Chương
trình hành động này, xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện các nhiệm vụ, giải
pháp được phân công; phân công rõ ràng trách nhiệm và thời hạn thực hiện để
có cơ sở kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện; phấn đấu hoàn
thành chỉ tiêu được giao sớm hạn.
2. Thủ trưởng
các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức
quán triệt, tập trung chỉ đạo, điều hành quyết liệt, linh hoạt hiệu quả các mục
tiêu và nhiệm vụ tại Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 01/01/2021 của Chính phủ,
Chương trình hành động số 08-CTr/TU ngày 21/12/2020 của Tỉnh ủy Khánh Hòa thực
hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XVIII, nhiệm kỳ 2020-2025
và các văn bản pháp luật liên quan; các chỉ đạo của Tỉnh ủy, UBND tỉnh về cải
thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh. Thường xuyên kiểm
tra, giám sát tiến độ và kết quả thực hiện để có giải pháp
xử lý kịp thời, phù hợp linh hoạt và kiến nghị tỉnh các giải pháp điều hành hiệu
quả.
Định kỳ hàng quý báo cáo kết quả thực
hiện gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
3. Tổ Công tác về cải thiện môi trường
kinh doanh, nâng cao Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh
(PCI) có trách nhiệm theo dõi, tổng hợp, xử lý, giải quyết
các khó khăn vướng mắc của doanh nghiệp trong quá trình hoạt động sản xuất kinh
doanh để góp phần nâng cao Chỉ số năng
lực cạnh tranh cấp tỉnh; tham mưu UBND tỉnh các giải
pháp nhằm tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho doanh nghiệp, góp phần
nâng cao Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh.
4. Các hiệp hội doanh nghiệp và các
doanh nghiệp trên địa bàn tích cực hợp tác, tăng cường đối thoại với các cấp chính quyền, tạo cơ chế thông tin hiệu quả, góp phần
xây dựng bộ máy các cơ quan quản lý nhà nước của tỉnh thành chính quyền thân
thiện và đồng hành cùng doanh nghiệp, cùng đóng góp vào sự phát triển kinh tế -
xã hội trên địa bàn tỉnh.
5. Sở Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh và Truyền hình, Báo Khánh Hòa
chủ động phối hợp với các cơ quan liên quan, Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy tổ chức quán
triệt, phổ biến Chương trình hành động này đến cộng đồng doanh
nghiệp, nhà đầu tư trong và ngoài tỉnh.
6. Kiến nghị Tỉnh ủy, các cấp ủy Đảng
quan tâm lãnh đạo, giám sát việc thực hiện các nhiệm vụ
chính trị có liên quan đến triển khai thực hiện Chương trình hành động./.
PHỤ LỤC
CÁC NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP HÀNH ĐỘNG TRỌNG TÂM
GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Chương trình hành động nâng cao chỉ số năng lực cạnh
tranh cấp tỉnh của tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2021-2025)
STT
|
Chỉ
tiêu phấn đấu
|
Nhiệm
vụ và giải pháp thực hiện
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
gian thực hiện
|
Kết
quả/sản phẩm
|
I
|
CHỈ SỐ GIA NHẬP THỊ TRƯỜNG
(TRỌNG SỐ 5%)
|
|
|
1
|
Đến năm 2025: đạt trên 8,6 điểm
|
Công khai quy định thủ tục đăng ký
kinh doanh và hướng dẫn điền biểu mẫu, tờ khai, cung cấp tờ khai mẫu trên Website
của Sở, Trang thông tin đồng hành cùng doanh nghiệp, niêm yết tại Bộ phận một
cửa.
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
Sở Nội vụ, Thông tin và Truyền thông; các Sở cấp giấy phép liên quan đến điều
kiện kinh doanh
|
Nhiệm
vụ thường xuyên
|
Thời gian đăng ký thành lập doanh
nghiệp mới, đăng ký thay đổi bổ sung nội dung đăng ký doanh nghiệp tối đa
không quá 03 ngày làm việc.
|
2
|
- Hướng dẫn quy trình nghiệp vụ và
thao tác kỹ thuật đăng ký thủ tục trực tuyến, giải đáp vướng mắc cho người nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.
- Xây dựng và công bố đầy đủ các quy định về điều kiện, thủ tục đăng ký doanh nghiệp trên Cổng
thông tin của tỉnh, của Sở Kế hoạch và Đầu tư.
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Nhiệm
vụ thường xuyên
|
Phấn đấu đến năm 2025 tỷ lệ cấp Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp qua mạng đạt tối thiểu
55%.
|
3
|
Phân công cán bộ soạn thảo biểu mẫu
đăng ký doanh nghiệp và đảm bảo công khai tất cả các biểu mẫu này lên trang
website của Sở để người dân, doanh nghiệp truy cập, download và kê khai thông
tin dễ dàng, nhanh chóng; tránh trường hợp
để doanh nghiệp phải đi lại chỉnh sửa hồ sơ nhiều lần. Hỗ trợ 01 bộ bàn ghế,
máy tính, máy in để doanh nghiệp ở xa có thể tra cứu,
đánh máy và in tài liệu ngay tại Bộ phận một cửa của Phòng Đăng ký kinh
doanh.
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
|
Nhiệm
vụ thường xuyên
|
Báo cáo định kỳ kết quả thực hiện.
|
4
|
Triển khai ứng dụng công nghệ thông
tin đồng bộ, hiệu quả tại Bộ phận một cửa Sở Kế hoạch và Đầu tư.
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Sở
Thông tin và Truyền thông; các sở, ngành liên quan
|
Nhiệm
vụ thường xuyên
|
Báo cáo định kỳ kết quả thực hiện.
|
5
|
|
Tiếp tục triển khai thực hiện giải
quyết trực tuyến thủ tục hành chính về chủ trương đầu
tư. Cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với các dự án đầu tư nguồn vốn
ngoài ngân sách; liên thông giải
quyết thủ tục hành chính trên Phần mềm một cửa điện tử theo chỉ đạo của Chủ tịch
UBND tỉnh
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư, BQL KKT Vân Phong
|
Các
sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Nhiệm
vụ thường xuyên
|
Báo cáo định kỳ kết quả thực hiện.
|
II
|
CHỈ SỐ TIẾP
CẬN ĐẤT ĐAI (TRỌNG SỐ 5%)
|
6
|
- Đến năm 2025: đạt trên 8 điểm
|
- Rà soát, lập danh sách các doanh
nghiệp đang sử dụng đất (mục đích sản xuất kinh doanh, thương mại - dịch vụ)
chưa được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Gửi hướng dẫn đăng ký cấp giấy chứng
nhận đến các doanh nghiệp chưa được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Tổ chức đối thoại,
giải đáp vướng mắc
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các
cơ quan có liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Nhiệm
vụ thường xuyên
|
Báo cáo định kỳ kết quả thực hiện.
|
7
|
Công khai quy định về đất đai, thủ
tục hành chính đất đai, nội dung hướng dẫn điền biểu mẫu, tờ khai trên
Website của Sở, liên kết Cổng thông tin điện tử UBND các huyện, thị xã, thành
phố; niêm yết tại Bộ phận một cửa; chủ động gửi hướng dẫn qua email.
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các
cơ quan có liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Nhiệm
vụ thường xuyên
|
Báo cáo định kỳ kết quả thực hiện.
|
8
|
Công bố đường dây nóng và thành lập
Tổ chuyên trách tham mưu tiếp nhận, hướng dẫn, giải đáp thắc
mắc về chính sách, thủ tục đất đai. Nội dung thắc mắc và
nội dung giải đáp, trả lời của cơ quan có thẩm quyền được đăng tải công khai
trên Website của Sở (kết nối với Trang thông tin Đồng
hành cùng doanh nghiệp)
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Sở Thông
tin và Truyền thông; Kế hoạch và Đầu tư, Nội vụ, Văn phòng UBND tỉnh
|
Nhiệm
vụ thường xuyên
|
Báo cáo định kỳ kết quả thực hiện.
|
9
|
Tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo các đơn
vị, địa phương thực hiện rà soát lập danh mục thông tin quỹ đất ở các huyện, các
khu công nghiệp, cụm công nghiệp, các dự án sử dụng đất chậm tiến độ hoặc
không có khả năng thực hiện và đăng công khai lên Trang
thông tin điện tử của Sở Tài nguyên và Môi trường, Cổng thông
tin điện tử của tỉnh, liên kết đến Trang thông tin Đồng hành cùng doanh nghiệp.
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư, Sở Thông tin và Truyền thông, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Nhiệm
vụ thường xuyên
|
Báo cáo kết quả rà soát cho UBND tỉnh,
trình phê duyệt và công bố công khai danh mục thông tin quỹ đất
|
10
|
Công khai toàn bộ các quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất: Cập nhật, đăng công khai các quy định sử dụng đất các giai
đoạn, kế hoạch sử dụng đất hằng năm lên Trang thông tin điện tử của Sở Tài nguyên và Môi trường, Cổng thông tin điện tử của tỉnh, liên
kết đến Cổng thông tin điện tử UBND huyện, thị xã, thành phố, Trang thông tin
Đồng hành cùng doanh nghiệp.
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các
Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Thông tin và Truyền thông; UBND các huyện, thị xã,
thành phố
|
Nhiệm
vụ thường xuyên
|
Báo cáo định kỳ kết quả thực hiện.
|
11
|
Đưa vào sử dụng phần mềm và cơ sở dữ liệu công bố bản
đồ trực tuyến để hoàn thành việc đăng tải bản đồ quy hoạch
sử dụng đất dạng số.
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Sở
Thông tin và Truyền thông và các đơn vị liên quan
|
Nhiệm
vụ thường xuyên
|
Phần mềm và cơ sở dữ liệu đi vào hoạt
động; bản đồ số được đăng tải công khai trên Website của Sở và UBND cấp huyện
|
12
|
Giảm thiểu rủi ro khi thu hồi đất
cho doanh nghiệp: Thông báo bằng
văn bản ít nhất trước 06 tháng đối với các trường hợp có thay đổi về thời
gian giao đất, cho thuê đất, chủ trương thu hồi đất; trường
hợp đang sử dụng sắp hết thời hạn để doanh nghiệp biết và có phương án sản xuất phù
hợp, thực hiện các thủ tục liên quan đúng pháp
luật.
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các
đơn vị liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Nhiệm
vụ thường xuyên
|
Rà soát, trình UBND tỉnh sửa đổi, bổ
sung các quy định có liên quan
|
13
|
- Phối hợp với các sở, ngành, UBND cấp
huyện giới thiệu quỹ đất khác phù hợp với quy hoạch và
điều kiện sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp khi doanh nghiệp bị thu hồi đất
khi thời gian sử dụng đất chưa hết hoặc thời hạn sử dụng đất đã hết nhưng
doanh nghiệp vẫn có nhu cầu sử dụng đất để tiếp tục sản xuất kinh doanh.
- Xây dựng phương án giá đất sát với
giá thị trường và vận dụng các quy định về hỗ trợ nhằm hạn chế thiệt thòi
cho doanh nghiệp khi bị thu hồi đất.
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các
đơn vị liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Thực
hiện đồng bộ trong phương án bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất
doanh nghiệp; hướng dẫn cụ thể thủ tục gia hạn sử dụng đất
|
Báo cáo định kỳ kết quả thực hiện.
|
III
|
CHỈ SỐ
TÍNH MINH BẠCH (TRỌNG SỐ 20%)
|
14
|
- Đến năm 2025: đạt trên 7,4 điểm
|
Công khai đầy đủ thông tin các nhiệm
vụ, nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch xây dựng; đồ án, đồ án điều chỉnh quy hoạch
xây dựng trên địa bàn tỉnh đã được phê duyệt trên website của Sở Xây dựng, Sở
Tài nguyên và Môi trường, UBND các huyện, thị xã, thành phố, Cổng thông tin
điện tử tỉnh, Trang thông tin Đồng hành cùng doanh nghiệp; tạo liên kết cơ sở
dữ liệu quy hoạch đến website các ngành, đơn vị liên quan
|
Sở
Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư; UBND huyện, thị xã, thành phố
|
Nhiệm
vụ thường xuyên
|
Báo cáo định kỳ kết quả thực hiện.
|
15
|
Tiếp tục công khai danh mục dự án
kêu gọi đầu tư của tỉnh, danh mục dự án đầu tư công trung hạn sử dụng vốn
ngân sách tỉnh trên Cổng thông tin điện tử tỉnh, Trang thông tin Đồng hành
cùng doanh nghiệp; rà soát và công bố công khai quy
trình xét duyệt, lựa chọn nhà đầu tư bảo đảm minh bạch và bình đẳng (cung cấp
thông tin đồng thời bằng Tiếng Việt, Tiếng Anh và một số
ngoại ngữ khác), lựa chọn và gửi thông tin quảng bá, giới thiệu đến nhà đầu tư
tiềm năng (kết hợp với xúc tiến đầu tư)
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
|
Nhiệm
vụ thường xuyên
|
- Thực hiện công khai thường xuyên;
cập nhật ngay khi có điều chỉnh, bổ sung;
- Rà soát và bổ sung vào kế hoạch
xúc tiến đầu tư hàng năm.
|
16
|
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan cập nhật kịp thời, đầy đủ,
chính xác các văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh lên Cơ sở dữ liệu quốc gia
về văn bản quy phạm pháp luật, Trang thông tin điện tử của Sở Tư pháp.
|
Sở
Tư pháp
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Nhiệm
vụ thường xuyên
|
Báo cáo định kỳ kết quả thực hiện.
|
17
|
Công bố đầy đủ, kịp thời các tài liệu
về ngân sách tỉnh, ngân sách cấp huyện, tình hình thu - chi ngân sách hàng
quý, năm của tỉnh trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh, của
Sở Tài chính, UBND cấp huyện và niêm yết công khai tại trụ sở cơ quan.
|
Sở
Tài chính, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Các
đơn vị liên quan
|
Nhiệm
vụ thường xuyên
|
Báo cáo định kỳ kết quả thực hiện.
|
18
|
Phối hợp cơ quan truyền thông về thực
hiện đẩy mạnh công tác tuyên truyền chính sách pháp luật về thuế, các quy định,
quy trình quản lý thu thuế; xây dựng và thực hiện quy trình thanh tra, kiểm
tra, kiểm soát nội bộ: đẩy mạnh công tác hỗ trợ người nộp thuế
theo quy định; tổ chức tốt công tác tiếp dân, công bố rộng rãi đường dây
nóng; tiếp nhận, giải quyết kịp thời phản ánh, kiến nghị đề nghị của người nộp thuế, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho
người nộp thuế
|
Cục
Thuế tỉnh
|
Các
đơn vị liên quan
|
Nhiệm
vụ thường xuyên
|
Báo cáo định kỳ kết quả thực hiện.
|
19
|
Thực hiện đấu thầu qua mạng theo
đúng quy định, hướng dẫn tại Thông tư số 04/2017/TT-BKHĐT ngày 15/11/2017 và
Thông tư số 11/2019/TT-BKHĐT ngày 16/12/2019 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Nhiệm
vụ thường xuyên
|
Các cơ quan chủ đầu tư thực hiện đấu
thầu qua mạng theo đúng quy định, hướng dẫn, bảo đảm công khai, minh bạch và
bình đẳng trong lựa chọn nhà thầu; bảo đảm hiệu quả quản
lý, sử dụng vốn đầu tư và mục tiêu đầu tư
|
20
|
Nâng cấp, hoàn thiện Cổng thông tin
điện tử tỉnh; hướng dẫn nâng cấp, hoàn thiện trang thông tin điện tử sở,
ngành, địa phương
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ngành, địa phương
|
Nhiệm
vụ thường xuyên
|
Sở Thông tin và Truyền thông rà
soát, triển khai theo chức năng và thẩm quyền
|
IV
|
CHỈ SỐ
CHI PHÍ THỜI GIAN (TRỌNG SỐ 5%)
|
21
|
Đến năm 2025: đạt trên 8,8 điểm
|
Chủ trì lập kế hoạch điều phối hoạt
động thanh tra trên địa bàn tỉnh hàng năm; thực hiện kế thừa phối hợp và kế
thừa kết quả thanh tra, kiểm tra giữa các cơ quan chức năng, bảo
đảm không thanh tra, kiểm tra quá 01 lần trong năm đối với mỗi doanh nghiệp,
cơ sở sản xuất kinh doanh.
|
Thanh
tra tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Nhiệm
vụ thường xuyên
|
Báo cáo định kỳ kết quả thực hiện.
|
22
|
Triển khai thực hiện Quyết định số
1925/QĐ-UBND ngày 31/7/2020 về
Quy chế phối hợp cập nhật, cung cấp, chia sẻ cơ sở dữ liệu
và vận hành phần mềm hỗ trợ xây dựng, lập kế hoạch thanh tra, kiểm tra doanh
nghiệp trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
|
Thanh
tra tỉnh
|
Thanh
tra Sở, huyện, các đơn vị thanh tra, quản lý chuyên ngành
|
Nhiệm
vụ thường xuyên
|
Tăng cường ứng dụng công nghệ thông
tin vào việc xây dựng kế hoạch thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp trên địa bàn
tỉnh hạn chế sự chồng chéo, trùng lắp, giúp tăng cường
hiệu quả quản lý, đảm bảo tính đồng bộ, tiết kiệm, hiệu quả.
|
23
|
Tiếp tục đẩy mạnh các hình thức
giao dịch điện tử giữa doanh nghiệp với cơ quan thuế, cơ
quan hải quan (khai thuế qua mạng, nộp thuế điện tử, sử dụng
hóa đơn điện tử, giải đáp vướng mắc quan
thư điện tử,...) nhằm giảm chi phí và thời gian thực hiện
thủ tục hành chính về thuế của doanh nghiệp.
|
Cục
Thuế tỉnh
|
Các
đơn vị liên quan
|
Nhiệm
vụ thường xuyên
|
Báo cáo định kỳ kết quả thực hiện.
|
24
|
Cục Hải quan rà soát, đánh giá lại
quy trình, hồ sơ và thủ tục xuất nhập khẩu, giảm thời gian thông quan hàng
hóa xuất khẩu, nhập khẩu cho doanh nghiệp. Đồng thời, công khai, minh bạch thủ
tục hành chính về hải quan để doanh nghiệp và người dân dễ tiếp cận và giám
sát việc thực hiện.
|
Cục
Hải quan
|
Các
đơn vị liên quan
|
Nhiệm
vụ thường xuyên
|
Báo cáo định kỳ kết quả thực hiện.
|
25
|
- Triển khai thực hiện có hiệu quả
Kế hoạch cải cách hành chính hàng năm của tỉnh; tập
trung vào đơn giản hóa thủ tục
hành chính; rà soát, kiểm tra, nâng cao hiệu quả hoạt động cơ chế một cửa, một
cửa liên thông tại các cơ quan hành chính.
- Tham mưu chỉ đạo các giải pháp để
cải thiện và nâng cao chỉ số hài lòng của cá nhân, tổ chức đối
với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước.
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Tiến
độ cụ thể theo Kế hoạch
|
Kết quả cụ thể theo kế hoạch
|
26
|
Khai thác dữ liệu từ Kho quản lý dữ
liệu kết quả giải quyết TTHC điện tử, cơ sở dữ liệu chuyên ngành để chia sẻ
thông tin, giảm số lượng giấy tờ, số lần nộp hồ sơ, giấy tờ trùng lắp; nghiên cứu cải tiến, tích hợp các tờ khai, biểu mẫu để đơn giản hóa
và giảm số lượng biểu mẫu, tờ khai
trong từng thủ tục hành chính
|
Tất
cả cơ quan hành chính thuộc tỉnh
|
Văn phòng
UBND tỉnh phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Nội
vụ kiểm tra, giám sát
|
Thực
hiện sau khi Kho quản lý dữ liệu kết quả giải quyết TTHC điện tử được xây dựng,
cơ sở dữ liệu chuyên ngành được kết
nối
|
Báo cáo định kỳ kết quả thực hiện.
|
27
|
Tiếp tục triển khai có hiệu quả Đề
án phát triển thanh toán không dùng tiền mặt tại Việt Nam theo chỉ đạo của Thủ
tướng Chính phủ, NHNN Việt Nam; tiếp tục thực hiện thanh toán qua ngân hàng đối
với các dịch vụ công trên địa bàn tỉnh theo chỉ đạo của
Chính phủ.
|
Tất cả
cơ quan hành chính thuộc tỉnh
|
Ngân
hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Khánh Hòa
|
Nhiệm
vụ thường xuyên
|
Báo cáo định kỳ kết quả thực hiện.
|
V
|
CHỈ SỐ CHI
PHÍ KHÔNG CHÍNH THỨC (TRỌNG SỐ 10%)
|
28
|
Đến năm 2025: đạt trên 8,4 điểm
|
Tham mưu triển khai thực hiện có hiệu
quả chương trình, kế hoạch công tác phòng, chống tham nhũng của tỉnh, xử lý
nghiêm đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động có hành vi nhũng
nhiễu, gây phiền hà đối với người dân, doanh nghiệp khi
thực hiện cơ chế chính sách, thủ tục hành chính
|
Thanh
tra tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Nhiệm
vụ thường xuyên
|
Báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch
cho UBND tỉnh.
|
29
|
Chủ trì, tham mưu hiệu quả kế hoạch
phát triển nhân lực khối hành chính sự nghiệp.
|
Sở Nội
vụ
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Theo
Kế hoạch được duyệt
|
Theo Kế hoạch được duyệt
|
30
|
Tổng hợp phản ánh của người
dân, doanh nghiệp qua kết quả khảo sát mức độ hài lòng,
chuyển Thanh tra tỉnh (nếu có) để xem xét, tham mưu
UBND tỉnh biện pháp xử lý những đơn vị, địa phương có
tình trạng nhũng nhiễu.
|
Sở Nội
vụ, Thanh tra tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Nhiệm
vụ thường xuyên
|
Báo cáo định kỳ kết quả thực hiện.
|
31
|
- Thường xuyên tuyên truyền, phổ biến
và quán triệt cho cán bộ, công chức, viên chức của cơ quan, đơn vị mình
nghiêm túc thực hiện pháp luật về phòng chống tham nhũng, Luật Cán bộ, công
chức, Luật Viên chức.
- Kiểm tra và xử lý nghiêm những
cán bộ, công chức tự ý đặt ra các khoản thu, nhũng nhiễu, tiêu cực khi giải
quyết thủ tục hành chính cho người dân, doanh nghiệp.
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
|
Thực
hiện thường xuyên
|
Báo cáo định kỳ kết quả thực hiện.
|
VI
|
CHỈ SỐ CẠNH TRANH BÌNH ĐẲNG
(TRỌNG SỐ 5%)
|
32
|
Đến năm 2025: đạt trên 8,2 điểm
|
Thực hiện nhất quán nguyên tắc
không phân biệt đối xử trong thụ hưởng chính sách, thực hiện
bình đẳng, minh bạch quyền và nghĩa vụ của các thành phần
kinh tế theo quy định pháp luật: Các sở, ngành, địa phương xây dựng và công bố
rộng rãi bản cam kết về không phân biệt đối xử, thực hiện bình đẳng, minh bạch trong tiếp cận tài liệu pháp lý, quy hoạch, kế hoạch, tài
liệu ngân sách, danh mục dự án thu hút đầu tư, danh mục dự án đầu tư công
trung hạn, quỹ đất, tín dụng, thuế, bảo hiểm, thực hiện thủ tục hành chính, dịch
vụ sự nghiệp kinh tế (điện, nước, viễn thông, môi trường, ...), dịch vụ hỗ trợ
doanh nghiệp.
Hình thức công bố: Bản cam kết được công bố cố định trên trang thông tin điện tử và tại Trụ sở cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Các
sở, ngành, địa phương, Ngân hàng Nhà nước, BHXH, cơ quan thuế, Hải quan, các quỹ tài chính của tỉnh
|
|
Nhiệm
vụ thường xuyên
|
Triển khai thực hiện theo đúng nội
dung Bản cam kết đã ban hành.
|
33
|
Đẩy mạnh và nâng cao chất lượng dịch
vụ công trực tuyến được tiếp nhận
qua Trung tâm Dịch vụ hành chính công trực tuyến tỉnh Khánh
Hòa, Cổng Dịch vụ công quốc gia nhằm tạo sự thuận lợi, bình đẳng trong giải
quyết các thủ tục hành chính cho tất cả các thành phần kinh tế.
|
Tất
cả cơ quan, đơn vị tham gia giải quyết thủ tục trực tuyến
|
Văn
phòng UBND tỉnh phối hợp với Sở Nội vụ, Sở Thông tin và Truyền thông kiểm tra, giám sát
|
Nhiệm
vụ thường xuyên
|
Báo cáo định kỳ kết quả thực hiện.
|
34
|
Công khai, minh bạch các tài liệu về
chính sách thuế trên website Cục Thuế và tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ.
|
Cục
Thuế tỉnh
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Nhiệm
vụ thường xuyên
|
Báo cáo định kỳ kết quả thực hiện.
|
35
|
Tập trung đổi mới và nâng cao hiệu
quả công tác thanh tra, giám sát ngân hàng; phát hiện và xử lý nghiêm theo quy định của pháp luật các trường hợp vi phạm pháp luật về hoạt
động tín dụng, ngân hàng.
|
Ngân
hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh
Khánh Hòa
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Nhiệm
vụ thường xuyên
|
Báo cáo định kỳ kết quả thực hiện.
|
36
|
Xây dựng kế hoạch triển khai thực
hiện để tránh tình trạng ưu ái,
trao đặc quyền về tiếp cận đất đai, khai thác khoáng sản, giải quyết thủ tục
hành chính cho các tổng công ty, tập đoàn, doanh nghiệp của Nhà nước, doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài gây khó khăn cho doanh nghiệp dân kinh
doanh
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Nhiệm
vụ thường xuyên
|
Báo cáo định kỳ kết quả thực hiện.
|
37
|
Thực hiện đúng quy định của Luật Đấu
thầu năm 2013, bảo đảm cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế
trong quá trình lựa chọn nhà thầu để ký kết và thực hiện hợp đồng cung cấp dịch
vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp. Lựa chọn nhà đầu tư
để ký kết và thực hiện hợp đồng dự án đầu tư theo hình
thức đối tác công tư, dự án đầu tư có sử dụng đất.
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
sở, ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Nhiệm
vụ thường xuyên
|
Báo cáo định kỳ kết quả thực hiện.
|
VII
|
CHỈ SỐ TÍNH
NĂNG ĐỘNG VÀ TIÊN PHONG CỦA LÃNH ĐẠO TỈNH (TRỌNG SỐ 5%)
|
38
|
Đến năm 2025: đạt trên 8,3 điểm
|
Xây dựng cơ chế tiếp xúc, trao đổi
thường xuyên giữa lãnh đạo UBND tỉnh với cộng đồng
doanh nghiệp, các hội, hiệp hội kinh doanh, cơ quan thông tin đại
chúng để nắm bắt, chia sẻ kịp thời những khó khăn, vướng mắc trong hoạt động
đầu tư, sản xuất, kinh doanh và có chỉ đạo kịp thời.
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành, VCCI Khánh Hòa, các hội, hiệp hội
|
Nhiệm
vụ thường xuyên
|
|
39
|
Hướng dẫn các cơ quan báo chí, hệ thống
thông tin cơ sở tổ chức các đợt thông tin, tuyên truyền
định kỳ để chuyển tải các tuyên bố, cam kết cải thiện
môi trường kinh doanh, đồng hành cùng doanh nghiệp của
chính quyền tỉnh Khánh Hòa đến cộng đồng doanh nghiệp trong và ngoài tỉnh
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Văn
phòng UBND tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư và các đơn vị liên quan
|
Nhiệm
vụ thường xuyên
|
Báo cáo định kỳ kết quả thực hiện.
|
40
|
- Người đứng đầu các sở, ngành, địa
phương chịu trách nhiệm tham mưu, đề xuất phương án, biện pháp phù hợp, thuận
lợi để giải quyết các vấn đề có liên quan đến đầu tư, sản xuất, kinh doanh, hỗ
trợ doanh nghiệp theo tinh thần Công văn số 1995/UBND-TH ngày 01/3/2018 của
UBND tỉnh. Việc tham mưu, đề xuất phải có quan điểm cụ
thể, nêu rõ chính kiến, không tham mưu chung chung để né
tránh trách nhiệm; hạn chế tối đa hội họp vì tham mưu không có chính kiến.
- Rà soát, kiện toàn các bộ phận
tham mưu chuyên môn có năng lực, trình độ, tính năng động và đề cao trách nhiệm
phục vụ: đáp ứng yêu cầu trên.
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Thực
hiện thường xuyên và nghiêm túc
|
Văn phòng UBND tỉnh thẩm tra hồ
sơ trình của các sở, ngành, địa phương; không duyệt trên Phần mềm
nhắc việc, trả lại cơ quan tham mưu nêu thực hiện không
đúng chỉ đạo của UBND tỉnh: không đăng ký lịch họp lãnh đạo UBND tỉnh nếu hồ
sơ trình không đạt yêu cầu.
|
41
|
Rà soát, kiến nghị xử lý những bất
cập, vướng mắc trong các quy định của Trung ương và của
tỉnh; báo cáo kiến nghị ngay nếu vấn đề cấp thiết.
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư làm đầu mối tổng hợp
|
Theo
chế độ báo cáo định kỳ
|
Các báo cáo đề xuất, kiến nghị
|
VIII
|
CHỈ SỐ DỊCH
VỤ HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP (TRỌNG SỐ 20%)
|
42
|
Đến năm 2020: đạt trên 7,3 điểm
|
Chỉ đạo Trung tâm Xúc tiến đầu tư và
Hỗ trợ doanh nghiệp triển khai hoạt động tư vấn và đào tạo khởi nghiệp, các kỹ
năng quản trị doanh nghiệp, đào tạo theo nhu cầu doanh nghiệp; hỗ trợ doanh
nghiệp nhỏ và vừa. Hỗ trợ, tư vấn chính sách, thủ tục hành chính cho doanh
nghiệp, nhà đầu tư.
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Theo
kế hoạch hàng năm
|
Tiến hành khảo sát nhu cầu của
doanh nghiệp để lập kế hoạch hoạt động hiệu quả, thiết thực
|
43
|
Tham mưu UBND tỉnh tổ chức đối thoại
ít nhất 02 lần/năm với cộng đồng doanh nghiệp nhằm giải quyết các khó khăn của
doanh nghiệp trong quá trình hoạt động, đầu tư, sản xuất kinh doanh.
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
VCCI
Khánh Hòa, các đơn vị có liên quan
|
Quý
II và quý IV hàng năm
|
Báo cáo tổng hợp ý kiến và kết luận,
chỉ đạo của UBND tỉnh
|
44
|
Tăng cường hợp tác công - tư trong
nghiên cứu khoa học, đặt hàng thực hiện các nhiệm vụ, đề án của Nhà nước; thực
hiện dịch vụ công, dịch vụ hành chính công và xã hội hóa dịch vụ sự nghiệp
công
|
Các sở,
ngành, địa phương
|
Sở
Khoa học và Công nghệ, Sở Tài chính, Sở Nội vụ
|
Giai
đoạn 2021-2025
|
Báo cáo định kỳ kết quả thực hiện.
|
45
|
- Tiếp tục triển khai các hình thức
hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp theo Nghị định số 55/2019/NĐ-CP về hỗ trợ
pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa.
- Xây dựng Mục hỗ trợ pháp lý doanh
nghiệp trên Cổng thông tin điện tử tỉnh (Trang thông tin Đồng hành cùng doanh
nghiệp), Trang thông tin điện tử của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị
xã, thành phố
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
|
Nhiệm
vụ thường xuyên
|
Báo cáo định kỳ kết quả thực hiện.
|
46
|
- Tham mưu UBND tỉnh kế hoạch hoạt
động khuyến công và xúc tiến thương mại nhằm hỗ trợ tối
đa cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ ở miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng khó khăn
trên địa bàn tỉnh.
- Tiếp tục hỗ trợ, giúp các doanh
nghiệp đầu tư mở rộng sản xuất, ứng dụng tiến bộ kỹ thuật, hoàn thiện quy
trình công nghệ sản xuất, tạo các mô hình tiêu biểu cho các doanh nghiệp khác
tham quan học hỏi.
- Hỗ trợ doanh nghiệp chi phí tham
gia hội chợ, triển lãm để giới thiệu sản phẩm, tiếp cận thị trường, quảng bá
thương hiệu.
- Hỗ trợ tìm kiếm, kêu gọi các đơn
vị đầu tư phát triển các cụm công nghiệp và các doanh nghiệp đầu tư thứ cấp
vào cụm công nghiệp tại địa phương.
- Định kỳ, phát hành Bản tin khuyến
công và xúc tiến thương mại, gởi đến các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh để nắm bắt và tham khảo thông tin về công nghiệp, khuyến công, thương mại, giá
cả thị trường.
|
Sở
Công thương
|
Ban Dân
tộc, các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Thực
hiện theo Kế hoạch hàng năm
|
Báo cáo định kỳ kết quả thực hiện.
|
IX
|
CHỈ SỐ ĐÀO
TẠO LAO ĐỘNG (TRỌNG SỐ 20%)
|
47
|
Đến năm 2025: đạt trên 8,2 điểm
|
Thực hiện theo Quyết định của UBND tỉnh
ban hành Kế hoạch triển khai Chương trình phát triển nhân lực tỉnh Khánh Hòa
giai đoạn 2021-2025.
|
Các
sở chủ trì được phân công tại Kế hoạch
|
Các
cơ quan có liên quan, UBND huyện, thị xã, thành phố
|
Tiến
độ chi tiết theo Kế hoạch phát triển nhân lực trên từng lĩnh vực
|
Theo Kế hoạch được duyệt hàng năm
|
X
|
CHỈ SỐ THIẾT
CHẾ PHÁP LÝ VÀ AN NINH TRẬT TỰ (TRỌNG SỐ 5%)
|
48
|
Đến năm 2025: đạt trên 8 điểm
|
- Thực hiện cải cách thủ tục hành
chính tư pháp tại các cấp tòa án ở địa phương; công khai,
minh bạch quy trình, rút ngắn thời
gian thụ lý, xét xử các vụ việc tranh chấp kinh tế, vụ kiện kinh tế.
- Kiện toàn Tổ công tác Hành chính
- Tư pháp - Văn thư, vận dụng cơ chế một cửa trong xem xét, thụ lý, cấp giấy
chứng nhận bào chữa, xét xử
|
Tòa
án Nhân dân tỉnh, tòa án cấp huyện thuộc tỉnh
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Nhiệm
vụ thường xuyên
|
Tòa án Nhân dân tỉnh triển khai
theo thẩm quyền và cung cấp thông tin để tổng hợp, theo
dõi chung.
|
49
|
Kiểm soát, ngăn ngừa tiêu cực trong
xét xử các vụ kiện kinh tế, vụ việc tranh chấp kinh tế
|
Tòa
án Nhân dân tỉnh
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Nhiệm
vụ thường xuyên
|
Tòa án Nhân dân tỉnh triển khai
theo thẩm quyền và cung cấp thông tin để tổng hợp, theo dõi chung
|
50
|
Bảo đảm hiệu lực
thi hành án kinh doanh, thương mại; thi hành án dân sự có liên quan đến
kinh tế
|
Cục
Thi hành án dân sự tỉnh
|
Tòa
án Nhân dân tỉnh, các đơn vị, địa phương
|
Nhiệm
vụ thường xuyên
|
|
51
|
Thực hiện nghiêm quy định pháp luật
và các công ước quốc tế về bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ trên địa bàn tỉnh; gắn
với chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Sở
Công Thương, Tư pháp, Công an tỉnh,
UBND cấp huyện
|
Nhiệm
vụ thường xuyên
|
Báo cáo định kỳ kết quả thực hiện.
|
52
|
- Tăng cường đấu tranh phòng, chống
các loại tội phạm kinh tế; ngăn chặn kịp thời hiện tượng, hành vi bảo kê,
tranh giành địa bàn, núp bóng kinh doanh, đe dọa hoạt động của doanh nghiệp,
nhà đầu tư, cơ sở sản xuất kinh doanh của các băng nhóm
hoạt động có tính chất xã hội đen.
- Bảo đảm mọi doanh nghiệp, nhà đầu
tư, cơ sở sản xuất kinh doanh hoạt động trên địa bàn tỉnh phải chấp hành
nghiêm quy định của pháp luật và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với Nhà nước.
|
Công
an tỉnh; các Sở tham mưu quản lý ngành
|
UBND
cấp huyện, cấp xã, các hội, hiệp hội
|
Nhiệm
vụ thường xuyên
|
Báo cáo định kỳ kết quả thực hiện.
|
1 Năm 2018 đạt 64,42 điểm, xếp hạng 17/63 tỉnh
Quyết định 489/QĐ-UBND năm 2021 về Chương trình hành động nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2021-2025
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 489/QĐ-UBND ngày 26/02/2021 về Chương trình hành động nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2021-2025
5.874
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|