|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
4791/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Hải Phòng
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Tùng
|
Ngày ban hành:
|
29/12/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4791/QĐ-UBND
|
Hải Phòng, ngày
29 tháng 12 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG NĂM 2024
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của
Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn
2021-2030;
Căn cứ Kế hoạch số 216/KH-UBND ngày 23/9/2021 của
Ủy ban nhân dân thành phố về thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành
chính nhà nước thành phố Hải Phòng giai đoạn 2021-2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Công văn
số 3152/SNV-CCHC&PC ngày 14/12/2023,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Kế hoạch Cải cách hành
chính nhà nước thành phố Hải Phòng năm 2024”.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Nội vụ,
Giám đốc các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện và Thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nội vụ, VP Chính phủ;
- TTTU, TTHĐNDTP;
- Ban Chỉ đạo CCHC thành phố;
- CT, các PCT UBNDTP;
- Đài PT&THHP, Báo HP, CĐ ANHP;
- Các PCVP UBNDTP;
- Các Phòng: KSTTHC, TCNS, HCTC, NC&KTGS;
- Cổng TTĐT thành phố;
- Lưu: VT, KSTTHC1.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Tùng
|
KẾ HOẠCH
CẢI
CÁCH HÀNH CHÍNH THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG NĂM 2024
(Kèm theo Quyết định số 4791/QĐ-UBND ngày 29/12/2023 của Ủy ban nhân dân
thành phố)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Tập trung đẩy mạnh triển khai toàn diện, đồng bộ,
có hiệu quả Chương trình tổng thể cải cách hành chính giai đoạn 2021-2030 của
Chính phủ; Kế hoạch số 216/KH-UBND ngày 23/9/2021 của Ủy ban nhân dân thành phố
về thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước tại thành phố Hải
Phòng giai đoạn 2021-2025 và Nghị quyết số 03-NQ/TU của Ban Thường vụ Thành ủy
về Chuyển đổi số thành phố Hải Phòng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
2. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt
động cải cách hành chính nhà nước, tiếp tục đẩy mạnh xây dựng chính quyền điện
tử, chính quyền số, cải cách thủ tục hành chính, sắp xếp tổ chức bộ máy tinh gọn,
hiệu quả và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.
3. Tiếp tục duy trì xếp hạng Chỉ số cải cách hành
chính (Par Index), Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI), Chỉ số hài lòng của
người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của các cơ quan hành chính nhà nước
(SIPAS), Chỉ số hiệu quả hành chính công cấp tỉnh (PAPI) trong nhóm các địa
phương dẫn đầu; cải thiện Chỉ số chuyển đổi sổ cấp tỉnh (DTI).
4. Đáp ứng yêu cầu phục vụ, nâng cao mức độ hài
lòng của người dân, tổ chức và doanh nghiệp; kịp thời khắc phục những tồn tại,
hạn chế, yếu kém trong công tác cải cách hành chính.
5. Tạo sự thống nhất trong nhận thức và hành động của
bộ máy nhà nước, cán bộ, công chức và Nhân dân về đẩy mạnh cải cách hành chính;
cán bộ, công chức, viên chức và người lao động chấp hành nghiêm kỷ luật, kỷ
cương, đạo đức công vụ, ý thức trách nhiệm, tinh thần phục vụ trong việc triển
khai công tác cải cách hành chính năm 2024 trên địa bàn thành phố.
II. CHỈ TIÊU CHỦ YẾU
1. Trong năm 2024, phấn đấu Hải Phòng tiếp tục là một
trong các địa phương đạt thứ hạng cao nhất về Chỉ số cải cách hành chính (PAR
Index), Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức với sự phục vụ của cơ quan hành
chính Nhà nước (SIPAS), Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI).
2. Hoàn thành 100% nhiệm vụ được Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ giao đảm bảo tiến độ, chất lượng.
3. Hoàn thành, đảm bảo tiến độ, chất lượng 100% nhiệm
vụ cụ thể trong Kế hoạch cải cách hành chính năm 2024 của thành phố, Kế hoạch cải
cách hành chính của các cơ quan, đơn vị, địa phương.
4. Thực hiện kiểm tra định kỳ và đột xuất tối thiểu
30% cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố, Ủy ban nhân dân quận,
huyện; các ngành, các cấp phải tự kiểm tra công tác cải cách hành chính tại cơ
quan, đơn vị mình (tối thiểu 30% số cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc).
5. 100% hồ sơ thủ tục hành chính khi tiếp nhận, giải
quyết tại các cơ quan, đơn vị, địa phương được theo dõi trạng thái xử lý trên Hệ
thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của thành phố, đồng bộ với Cổng Dịch
vụ công quốc gia để người dân, doanh nghiệp có thể giám sát, đánh giá trong quá
trình thực hiện.
6. Tỷ lệ hồ sơ TTHC do các cơ quan, đơn vị, địa
phương tiếp nhận trong năm được giải quyết trước và đúng hạn đạt trên 95%; mức
độ hài lòng của người dân và doanh nghiệp về giải quyết thủ tục hành chính đạt
90% trở lên.
III. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP
1. Công tác chỉ đạo, điều
hành
a) Chỉ đạo, điều hành tổ chức thực hiện đồng bộ, có
hiệu quả các nhiệm vụ trong công tác cải cách hành chính; xây dựng kế hoạch thực
hiện cụ thể, xác định rõ trách nhiệm, tổ chức thực hiện quyết liệt.
b) Thường xuyên thực hiện công tác kiểm tra, đôn đốc
việc thực hiện các nhiệm vụ do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao; tăng cường
kiểm tra, giám sát, đôn đốc thực hiện nhiệm vụ Ủy ban nhân dân thành phố, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân thành phố giao. Chú trọng hướng dẫn thực hiện công tác cải cách
hành chính, đặc biệt là tại Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; đề cao
trách nhiệm cá nhân người đứng đầu trong chỉ đạo, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ
theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
c) Tiếp tục đánh giá công tác cải cách hành chính của
thành phố theo Bộ Chỉ số Cải cách hành chính do Bộ Nội vụ ban hành; nghiên cứu,
hoàn thiện Bộ chỉ số theo dõi, đánh giá kết quả cải cách hành chính hàng năm của
cơ quan hành chính của thành phố theo hướng công khai, minh bạch, toàn diện, đa
chiều; tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, truyền thông trong đánh giá.
d) Phát huy vai trò giám sát và tham gia của các cơ
quan báo chí, truyền thông. Nâng cao hiệu quả việc tiếp nhận, giải quyết các ý
kiến phản ánh, đánh giá về việc giải quyết thủ tục hành chính của các cơ quan,
đơn vị; thái độ, hành vi tiêu cực, sách nhiễu trong thi hành công vụ của cán bộ,
công chức, viên chức.
đ) Tiếp tục phối hợp chặt chẽ với Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam và các đoàn thể chính trị - xã hội các cấp; tạo điều kiện thuận lợi để
người dân, tổ chức tham gia, giám sát thực hiện công tác cải cách hành chính.
2. Cải cách thể chế
a) Tiếp tục xây dựng cơ chế, chính sách, pháp luật
thuộc phạm vi quản lý nhà nước của thành phố, phù hợp với quy định của pháp luật
Trung ương và tình hình thực tế của thành phố; tập trung ưu tiên hoàn thiện đồng
bộ, có chất lượng và tổ chức thực hiện tốt hệ thống luật pháp, tạo lập môi trường
đầu tư kinh doanh thuận lợi, lành mạnh, công bằng cho mọi thành phần kinh tế,
thúc đẩy đổi mới sáng tạo.
b) Nâng cao chất lượng công tác xây dựng văn bản
quy phạm pháp luật, thực hiện có hiệu quả, thực chất việc đánh giá tác động của
văn bản quy phạm pháp luật, tổ chức lấy ý kiến tham gia rộng rãi, chú trọng việc
lấy ý kiến Nhân dân, tăng cường tham vấn ý kiến chuyên môn của chuyên gia, nhà
khoa học và đối tượng chịu sự tác động của các văn bản quy phạm pháp luật.
c) Chủ động rà soát, kiểm tra văn bản quy phạm pháp
luật theo quy định; trình Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân thành phố công bố,
xử lý kịp thời các văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, văn bản không còn
phù hợp với tình hình thực tế của thành phố hoặc có nội dung trái pháp luật.
d) Tổ chức triển khai có hiệu quả công tác tổ chức
thi hành pháp luật và theo dõi, đánh giá tình hình thi hành pháp luật hàng năm
tại các sở, ngành, địa phương. Đổi mới công tác kiểm tra, theo dõi, đánh giá việc
thực hiện trách nhiệm quản lý nhà nước trong công tác tổ chức thi hành pháp luật;
kịp thời xử lý các vấn đề mới phát sinh trong tổ chức thi hành pháp luật. Thực
hiện hiệu quả công tác phổ biến, giáo dục pháp luật thông qua tăng cường ứng dụng
công nghệ thông tin và số hóa công tác phổ biến, giáo dục pháp luật.
3. Cải cách thủ tục hành
chính
a) Tổ chức hoàn thiện việc tiếp nhận, giải quyết hồ
sơ thủ tục hành chính (TTHC) thuộc phạm vi quản lý của đơn vị, địa phương; tiếp
tục tăng cường việc tiếp nhận và giải quyết TTHC trên môi trường điện tử, giảm
tỷ lệ trễ hẹn trong giải quyết hồ sơ. Thường xuyên theo dõi, chấn chỉnh tác
phong, lề lối và thái độ làm việc của công chức tại Bộ phận một cửa các cấp;
xây dựng hình ảnh đội ngũ công chức chuyên nghiệp, trách nhiệm, kỷ luật, kỷ
cương, thân thiện và tận tụy phục vụ Nhân dân.
b) Rà soát, thống kê và đề xuất phương án đơn giản
hóa các thủ tục hành chính nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước. Thống
nhất hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính được luân chuyển trong nội bộ giữa các
cơ quan có thẩm quyền giải quyết hoặc các cơ quan có liên quan được thực hiện bằng
phương thức điện tử.
c) Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Đề án đổi mới thực
hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
theo Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ, Đề án của
Chính phủ đẩy mạnh phân cấp trong giải quyết thủ tục hành chính.
d) Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin và công
nghệ số để chuẩn hóa, đơn giản hóa quy trình nghiệp vụ; tích hợp các mẫu đơn, tờ
khai và các giấy tờ có nội dung thông tin trùng lặp; cung cấp các tiện ích
thông minh hỗ trợ người dân, doanh nghiệp khi giải quyết hồ sơ TTHC. Tăng cường
tích hợp, cung cấp dịch vụ công trực tuyến, thanh toán trực tuyến (thuế, phí, lệ
phí, viện phí,...) trên Cổng Dịch vụ công quốc gia để giảm thời gian, chi phí
thực hiện.
đ) Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát việc thực
hiện cải cách TTHC. Tăng cường trách nhiệm phối hợp giữa các cơ quan có thẩm
quyền, trách nhiệm của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, địa phương trong giải
quyết TTHC cho tổ chức và cá nhân. Tổ chức thực hiện kịp thời và có hiệu quả
khi lãnh đạo đơn vị tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của người dân và doanh
nghiệp.
e) Tăng cường cải thiện môi trường đầu tư kinh
doanh; cải cách TTHC trong cấp phiếu lý lịch tư pháp.
4. Cải cách tổ chức bộ máy
a) Triển khai Kế hoạch của Ban Thường vụ Thành ủy
thực hiện Kết luận số 50-KL/TW, ngày 28/02/2023 của Bộ Chính trị về tiếp tục thực
hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW, ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng
khóa XII “Một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống
chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả”; Kết luận số 62-KL/TW ngày
02/10/2023 của Bộ Chính trị về thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017
của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá XII về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức
và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp
công lập.
b) Tiếp tục thực hiện sắp xếp, kiện toàn các đơn vị
sự nghiệp công lập thuộc thành phố theo Kế hoạch số 57/KH-UBND ngày 11/3/2022 của
Ủy ban nhân dân thành phố.
c) Tiếp tục triển khai Nghị định số 29/2023/NĐ-CP
ngày 03/6/2023 của Chính phủ về tinh giản biên chế; cơ cấu lại đội ngũ công chức,
viên chức theo vị trí việc làm.
d) Tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 117/NQ-CP ngày
30/7/2023 của Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính cấp
huyện, cấp xã giai đoạn 2023-2025.
đ) Tiếp tục thực hiện Nghị định số 62/2020/NĐ-CP
ngày 01/06/2020 của Chính phủ, Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10/09/2020 của
Chính phủ và các văn bản hướng dẫn của Bộ, ngành Trung ương, xây dựng điều chỉnh
Đề án vị trí việc làm đảm bảo phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của cơ quan, đơn vị.
e) Triển khai thực hiện Nghị quyết của Hội đồng
nhân dân thành phố thông qua Đề án đẩy mạnh phân cấp đối với Ủy ban nhân dân cấp
huyện, cấp xã và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố.
5. Cải cách chế độ công vụ
a) Xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức có
số lượng, cơ cấu hợp lý, đủ trình độ năng lực thi hành công vụ trong các cơ
quan nhà nước từ thành phố đến cấp huyện, cấp xã; kiểm soát chặt chẽ, đảm bảo
đúng quy định việc sử dụng biên chế của các địa phương, đơn vị.
b) Đề cao trách nhiệm và đạo đức công vụ, siết chặt
kỷ luật, kỷ cương trong chỉ đạo, điều hành và thực thi công vụ của cán bộ, công
chức, viên chức. Tăng cường thanh tra, kiểm tra về công vụ, về trách nhiệm người
đứng đầu.
c) Nâng cao chất lượng thực hiện việc tuyển dụng,
thi nâng ngạch công chức; xét, thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức
theo nguyên tắc cạnh tranh đảm bảo theo đúng quy định của Chính phủ và hướng dẫn
của Bộ Nội vụ, các Bộ, ngành liên quan.
d) Thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao, nhất là đội
ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý giỏi, cán bộ khoa học. Xây dựng cơ chế, chính sách
phù hợp, đặc thù theo quy định của pháp luật đối với đội ngũ cán bộ, công chức,
viên chức của thành phố.
đ) Đổi mới nội dung, phương pháp đào tạo, bồi dưỡng
nâng cao năng lực, kỹ năng và phẩm chất cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
gắn với vị trí việc làm theo quy định.
e) Tiếp tục đổi mới phương pháp, quy trình đánh
giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức theo hướng dẫn chủ, công khai, minh
bạch, lượng hóa các tiêu chí đánh giá dựa trên kết quả thực hiện nhiệm vụ và gắn
với vị trí việc làm, thông qua công việc, sản phẩm cụ thể, lấy hiệu quả thực hiện
nhiệm vụ làm thước đo chính để đánh giá, sử dụng cán bộ, công chức, viên chức
và gắn với công tác khen thưởng, kỷ luật.
6. Cải cách tài chính công
a) Đổi mới cơ chế phân bổ, sử dụng ngân sách nhà nước
cho cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập gắn với nhiệm vụ được giao và
sản phẩm đầu ra, nhằm nâng cao tính tự chủ, tự chịu trách nhiệm và thúc đẩy sự
sáng tạo; giảm chi thường xuyên từ ngân sách cho các cơ quan, đơn vị sự nghiệp
công lập, tăng cường, đẩy mạnh chi từ các khoản thu sự nghiệp; nâng cao hiệu quả
hoạt động.
b) Ngân sách nhà nước được cơ cấu lại, tăng dần tỷ
lệ chi cho đầu tư phát triển, tập trung ưu tiên giải quyết những nhiệm vụ trọng
tâm, trọng điểm thuộc lĩnh vực kinh tế, xã hội. Đảm bảo chính sách về tiền
lương và an sinh xã hội, đảm bảo ổn định mức trợ cấp cho các đối tượng.
7. Xây dựng và phát triển chính
quyền điện tử, chính quyền số
a) Tiếp tục tăng cường ứng dụng công nghệ thông
tin, chuyển đổi số và ứng dụng các tiến bộ khoa học, công nghệ thúc đẩy xây dựng
và phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số, góp phần đổi mới phương thức
làm việc, nâng cao năng suất, hiệu quả hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước
các cấp có đủ năng lực vận hành nền kinh tế số, xã hội số đáp ứng yêu cầu phát
triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh và hội nhập quốc tế; nâng cao chất
lượng cung cấp dịch vụ công cho người dân, tổ chức.
b) Tập trung đẩy nhanh tiến độ xây dựng chính quyền
điện tử, chính quyền số hướng tới xây dựng thành phố thông minh. Phát huy vai
trò, hiệu quả hoạt động của Ban chỉ đạo về chuyển đổi số các cấp; phát triển Nền
tảng ứng dụng trên thiết bị di động hỗ trợ người dân, doanh nghiệp sử dụng các
dịch vụ, tiện ích trong Chính phủ điện tử, Chính phủ số.
c) Đẩy mạnh phát triển, tích hợp các ứng dụng thanh
toán điện tử, đa dạng hóa các phương thức thanh toán không dùng tiền mặt để phổ
cập, tăng khả năng tiếp cận dịch vụ thanh toán điện tử một cách rộng rãi tới tất
cả người dân.
d) Tiếp tục nghiên cứu, xây dựng các hệ thống thông
tin phục vụ khai thác cơ sở dữ liệu dùng chung, các cơ sở dữ liệu chuyên ngành;
kết nối với hệ thống phần mềm, cơ sở dữ liệu của các Bộ chuyên ngành.
đ) Tiếp tục duy trì hiệu quả, thực chất việc áp dụng
Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 trong
hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước thành phố và triển khai áp dụng
tiêu chuẩn TCVN ISO 18091:2020 tại một số địa phương cấp huyện, xã trên địa bàn
thành phố.
(Danh mục nhiệm vụ cụ thể tại Phụ lục kèm theo Kế
hoạch này).
IV. KINH PHÍ
Kinh phí thực hiện Kế hoạch được bố trí trong nguồn
kinh phí cải cách hành chính nhà nước năm 2024 của thành phố. Ủy ban nhân dân
thành phố sẽ phân bổ cụ thể sau khi dự trù kinh phí chi tiết các nhiệm vụ được
Sở Tài chính, Sở Nội vụ thẩm định theo quy định.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trách nhiệm chung
a) Căn cứ các nhiệm vụ, công việc và chỉ tiêu cụ thể
được xác định tại Kế hoạch này, Giám đốc các Sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các quận, huyện, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan xây dựng
Kế hoạch cải cách hành chính năm 2024 của cơ quan, đơn vị, địa phương; tập
trung chỉ đạo, quán triệt, tổ chức triển khai, kiểm tra thực hiện đạt hiệu quả,
đúng tiến độ đề ra.
b) Ngoài các nội dung, nhiệm vụ tại Kế hoạch này,
các cơ quan, đơn vị, địa phương chủ động, mạnh dạn đề xuất thực hiện hoặc thí
điểm thực hiện những mô hình, giải pháp, sáng kiến hiệu quả, có tính khả thi và
phương thức chỉ đạo, điều hành công tác cải cách hành chính bằng những việc làm
cụ thể, có tính đột phá để đạt hiệu quả thực chất.
c) Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các quận, huyện, các cơ quan, đơn vị có liên quan chỉ đạo thực hiện
nghiêm chế độ thông tin báo cáo kết quả tham mưu, thực hiện công tác cải cách
hành chính theo định kỳ (báo cáo Quý, báo cáo 6 tháng gửi trước ngày 10
tháng cuối của quý, báo cáo năm gửi trước ngày 10/12) về Sở Nội vụ để tổng
hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố, Bộ Nội vụ.
d) Các sở, ban, ngành được giao chủ trì thực hiện
các nhiệm vụ cụ thể trong Danh mục nhiệm vụ kèm theo Kế hoạch này xây dựng dự
trù chi tiết kinh phí thực hiện các nhiệm vụ và gửi Sở Nội vụ, Sở Tài chính trong
tháng 01/2024 để thẩm định, trình Ủy ban nhân dân thành phố quyết định
phân bổ (chỉ đối với các nhiệm vụ sử dụng kinh phí từ nguồn kinh phí cải
cách hành chính năm 2024 của thành phố).
2. Phân công trách nhiệm cụ
thể của các cơ quan, đơn vị có liên quan
a) Sở Nội vụ:
- Tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố hướng dẫn, đôn
đốc, theo dõi, kiểm tra việc triển khai thực hiện Kế hoạch này tại các cơ quan,
đơn vị, địa phương; tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện với Ủy ban nhân dân
thành phố và Bộ Nội vụ theo quy định.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên
quan tổ chức thực hiện các nội dung về chỉ đạo, điều hành; cải cách tổ chức bộ
máy hành chính nhà nước; xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức,
viên chức.
- Thẩm định về nội dung dự trù chi tiết kinh phí thực
hiện các nhiệm vụ sử dụng nguồn kinh phí cải cách hành chính năm 2024 của thành
phố.
b) Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố:
- Phối hợp với Sở Nội vụ tham mưu, đề xuất Ủy ban
nhân dân thành phố ban hành các văn bản để đôn đốc, chỉ đạo các cấp, các ngành
thực hiện công tác cải cách hành chính đạt hiệu quả.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên
quan tham mưu, thực hiện các nội dung: cải cách thủ tục hành chính; thực hiện
cơ chế một cửa, một cửa liên thông.
- Tham mưu theo dõi, đôn đốc, chỉ đạo thực hiện các
nhiệm vụ Ủy ban nhân dân thành phố được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao;
theo dõi đôn đốc thực hiện nhiệm vụ Ủy ban nhân dân thành phố giao các sở, ban,
ngành, Ủy ban nhân dân các quận, huyện và các cơ quan, đơn vị liên quan.
c) Sở Tư pháp: Chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
đơn vị có liên quan tham mưu, thực hiện các nội dung về cải cách thể chế.
d) Sở Thông tin và Truyền thông:
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên
quan tham mưu, thực hiện các nội dung: thông tin, tuyên truyền về cải cách hành
chính; xây dựng và phát triển chính quyền điện tử, chính quyền số.
- Tham mưu các biện pháp, giải pháp cải thiện, nâng
cao xếp hạng Chỉ số sẵn sàng cho phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin của
thành phố, Chỉ số chuyển đổi số.
đ) Sở Tài chính:
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên
quan tổ chức tham mưu, thực hiện các nội dung về cải cách tài chính công.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ, Văn phòng Ủy ban
nhân dân thành phố trình Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt kinh phí thực hiện
nhiệm vụ cải cách hành chính năm 2024 của thành phố trong quý I năm 2024.
- Theo dõi, tổng hợp và kiểm tra việc sử dụng kinh
phí cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị, địa phương.
e) Sở Khoa học và Công nghệ:
Chủ trì phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên
quan tiếp tục triển khai áp dụng, duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng
theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các sở, ban,
ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện, xã, phường, thị trấn và các cơ quan hành
chính thuộc sở, ban, ngành thành phố và triển khai áp dụng tiêu chuẩn TCVN ISO
18091:2020 tại một số địa phương cấp huyện, xã trên địa bàn thành phố.
g) Sở Kế hoạch và Đầu tư:
- Chịu trách nhiệm chủ trì tham mưu Ủy ban nhân dân
thành phố theo dõi, đôn đốc và đề xuất các biện pháp, giải pháp để duy trì, cải
thiện Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh của thành phố (PCI).
- Tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố đổi mới, nâng
cao hiệu quả việc tổ chức đối thoại định kỳ, đột xuất với doanh nghiệp.
h) Thanh tra thành phố:
Phối hợp với Sở Nội vụ đẩy mạnh, tăng cường công
tác thanh tra, kiểm tra trách nhiệm người đứng đầu các cơ quan, đơn vị trong việc
thực hiện nhiệm vụ được giao theo quy định.
i) Các cơ quan, đơn vị được giao các nhiệm vụ trong
danh mục nhiệm vụ cụ thể kèm theo Kế hoạch cải cách hành chính năm 2024 của Ủy
ban nhân dân thành phố: tập trung tham mưu, thực hiện đảm bảo chất lượng, tiến
độ các nhiệm vụ được giao chủ trì; kịp thời báo cáo đề xuất Ủy ban nhân dân
thành phố nếu có khó khăn, vướng mắc.
k) Đài Phát thanh và Truyền hình, Báo Hải Phòng,
Chuyên đề An ninh Hải Phòng, Cổng Thông tin điện tử thành phố:
- Đổi mới, nâng cao chất lượng chuyên mục, chuyên
trang cải cách hành chính bảo đảm tính tương tác, phản hồi ý kiến của người
dân, doanh nghiệp, các cơ quan, tổ chức về công tác cải cách hành chính.
- Kịp thời đưa các tin, bài, ý kiến của người dân,
tổ chức về thực hiện cải cách hành chính tại các cơ quan, đơn vị; đồng thời nêu
gương điển hình, những mô hình, sáng kiến, cách làm hiệu quả, thiết thực phục vụ
người dân, tổ chức và doanh nghiệp; đồng thời phản ánh về các tổ chức, cá nhân
chưa nghiêm túc trong thực hiện công tác cải cách hành chính.
l) Các thành viên Ban Chỉ đạo cải cách hành chính
thành phố triển khai các nội dung liên quan do sở, ngành mình phụ trách.
n) Đề nghị Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể
chính trị - xã hội các cấp, các cơ quan báo chí, truyền thông, người dân, tổ chức
và doanh nghiệp thành phố tích cực tham gia, giám sát thực hiện công tác cải
cách hành chính của thành phố.
Trong quá trình tổ chức thực hiện Kế hoạch này, nếu
phát sinh các nội dung, nhiệm vụ cần sửa đổi, bổ sung; các Sở, ban, ngành, địa
phương báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố (qua Sở Nội vụ để tổng hợp chung) xem
xét, quyết định./.
DANH MỤC
NHIỆM VỤ, CÔNG VIỆC CỤ THỂ TRIỂN KHAI, THỰC HIỆN CÔNG TÁC
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG NĂM 2024
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4791/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Ủy
ban nhân dân thành phố)
TT
|
Nội dung công
việc
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian thực
hiện/ hoàn thành
|
Sản phẩm
|
I. Chỉ đạo điều hành, kiểm
tra và tuyên truyền
|
1
|
Ban hành Kế hoạch cải cách hành chính năm 2024
|
|
|
|
|
|
- Thành phố
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban,
ngành; UBND quận, huyện
|
Tháng 12/2023
|
Kế hoạch của UBND
thành phố
|
- Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện
|
- Các sở, ban,
ngành;
- UBND quận, huyện
|
|
Trước ngày
25/01/2024
|
Kế hoạch của các sở,
ban, ngành, UBND quận, huyện
|
- Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn
|
UBND các xã, phường,
thị trấn
|
|
Trước ngày
31/01/2024
|
Kế hoạch của UBND
các xã, phường, thị trấn
|
2
|
Xây dựng Báo cáo xác định chỉ số cải cách hành
chính năm 2023 của UBND thành phố báo cáo Bộ Nội vụ
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành
và cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Theo yêu cầu của Bộ
Nội vụ
|
Kế hoạch, Báo cáo
của UBND thành phố
|
3
|
Đánh giá xác định Chỉ số cải cách hành chính năm
2024
|
|
|
|
|
|
- Chỉ số cải cách hành chính và đánh giá trách
nhiệm người đứng đầu các sở, ban, ngành, UBND quận, huyện
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban,
ngành; UBND quận, huyện
|
Quý IV/2024
|
Kế hoạch, Quyết định
của UBND thành phố
|
|
- Chỉ số cải cách hành chính và đánh giá trách nhiệm
người đứng đầu của UBND các xã, phường, thị trấn
|
UBND các quận, huyện
|
UBND xã, phường,
thị trấn
|
Quý IV/2024
|
Kế hoạch, Quyết định
của UBND quận, huyện
|
4
|
Đánh giá xác định Chỉ số đo lường sự hài lòng của
người dân, tổ chức và doanh nghiệp đối với sự phục vụ của các cơ quan hành
chính nhà nước thành phố năm 2024
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban,
ngành; UBND quận, huyện và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Cả năm 2024
|
Kế hoạch của UBND
thành phố; Phiếu điều tra, khảo sát
|
5
|
Thực hiện đo lường mức độ hài lòng của người dân
đối với dịch vụ y tế công
|
Sở Y tế
|
Sở Nội vụ; UBND quận,
huyện;các đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực y tế
|
Theo thời gian
đánh giá hàng năm của Bộ Y tế
|
Kế hoạch của Sở Y
tế; Phiếu điều tra, khảo sát
|
6
|
Thực hiện đo lường sự hài lòng đối với dịch vụ
giáo dục công
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
Sở Nội vụ; UBND quận,
huyện; các đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo; các
cơ quan, tổ chức, đơn vị liên quan.
|
Cả năm 2024
|
Kế hoạch của Sở
Giáo dục và Đào tạo; Phiếu điều tra, khảo sát
|
7
|
Kiểm tra cải cách hành chính
|
|
|
|
|
|
- Tối thiểu 30% sở, ban, ngành, UBND quận, huyện
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành
có liên quan
|
Cả năm 2024
|
Kế hoạch, Thông
báo kết luận/Báo cáo
|
- Tối thiểu 30% các cơ quan, đơn vị thuộc và trực
thuộc sở, ban, ngành
|
Các sở, ban, ngành
|
Cơ quan, đơn vị
thuộc và trực thuộc sở, ban, ngành
|
Cả năm 2024
|
Kế hoạch, Thông
báo kết luận/Báo cáo
|
- Tối thiểu 30% UBND xã, phường, thị trấn
|
UBND các quận, huyện
|
UBND xã, phường,
thị trấn có liên quan
|
Cả năm 2024
|
Kế hoạch, Thông
báo kết luận/Báo cáo
|
8
|
Ban hành, triển khai thực hiện Kế hoạch tuyên
truyền cải cách hành chính nhà nước thành phố năm 2024
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành,
địa phương, đoàn thể, các cơ quan báo chí
|
Cả năm 2024
|
Kế hoạch, Báo cáo
|
9
|
Tổ chức Hội thi trực tuyến tìm hiểu công tác cải
cách hành chính trong cán bộ, công chức, viên chức thành phố Hải Phòng năm
2024
|
Sở Nội vụ, Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban,
ngành; UBND quận, huyện và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Quý III, IV/2024
|
Kế hoạch/Báo cáo kết
quả Hội thi
|
10
|
Học tập và trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm thực hiện
công tác cải cách hành chính
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành
và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Cả năm 2024
|
Báo cáo của Sở Nội
vụ
|
II. Cải cách thể chế
|
11
|
Ban hành Quyết định phê duyệt danh mục văn bản
quy định chi tiết Luật, Nghị quyết của Quốc hội; Pháp lệnh, Nghị quyết của Ủy
ban Thường vụ Quốc hội; Lệnh, Quyết định của Chủ tịch nước
|
Sở Tư pháp
|
Các Sở, Ban, ngành
và UBND các quận, huyện
|
Quý I/2024
|
Quyết định của Chủ
tịch UBND thành phố
|
12
|
Ban hành, triển khai Kế hoạch kiểm tra, rà soát
văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn thành phố năm 2024
|
Sở Tư pháp
|
Các Sở, Ban, ngành
và UBND các quận, huyện
|
Cả năm 2024
|
Kế hoạch của UBND
thành phố
|
13
|
Ban hành Quyết định công bố các văn bản quy phạm
pháp luật hết hiệu lực
|
Sở Tư pháp
|
Các Sở, Ban, ngành
|
Quý I/2024
|
Quyết định của Chủ
tịch UBND thành phố
|
14
|
Ban hành Quyết định bãi bỏ văn bản quy phạm pháp
luật
|
Sở Tư pháp
|
Các Sở, Ban, ngành
|
Quý III/2024
|
Quyết định của
UBND thành phố
|
15
|
Ban hành, tổ chức thực hiện Kế hoạch theo dõi
tình hình thi hành pháp luật hàng năm trên địa bàn thành phố
|
Sở Tư pháp
|
Các Sở, Ban,
ngành; Ủy ban nhân dân các quận, huyện;các cơ quan, tổ chức có liên quan.
|
Tháng 01/2024
|
Kế hoạch theo dõi
tình hình thi hành pháp luật
|
16
|
Tăng cường bồi dưỡng công tác tổ chức theo dõi
thi hành pháp luật
|
Sở Tư pháp
|
Các Sở, Ban,
ngành; Ủy ban nhân dân các quận, huyện; các cơ quan có liên quan.
|
Cả năm 2024
|
Hội nghị, tọa đàm,
các lớp tập huấn, ban hành các văn bản hướng dẫn thực hiện
|
17
|
Kiểm tra tình hình thi hành pháp luật trong lĩnh
vực trọng tâm, liên ngành
|
Sở Tư pháp
|
Các Sở, Ban, ngành;
Ủy ban nhân dân các quận, huyện; các cơ quan, tổ chức có liên quan.
|
Quý III, IV/ 2024
|
Quyết định thành lập
Đoàn kiểm tra liên ngành, Thông báo kết luận kiểm tra; Báo cáo kết quả kiểm
tra
|
18
|
Điều tra, khảo sát tình hình thi hành pháp luật
trong lĩnh vực trọng tâm, liên ngành
|
Sở Tư pháp
|
Các Sở, Ban,
ngành; Ủy ban nhân dân các quận, huyện; các cơ quan, tổ chức có liên quan.
|
Quý II, III,
IV/2024
|
Phiếu điều tra, khảo
sát; Báo cáo kết quả điều tra, khảo sát
|
19
|
Thu thập, tiếp nhận; xem xét, đánh giá và xử lý kết
quả theo dõi tình hình thi hành pháp luật
|
Sở Tư pháp
|
Các Sở, Ban,
ngành; Ủy ban nhân dân các quận, huyện; các cơ quan, tổ chức có liên quan.
|
Cả năm 2024
|
Báo cáo công tác
theo dõi thi hành pháp luật theo chuyên đề, đột xuất, định kỳ
|
III. Cải cách thủ tục hành
chính
|
20
|
Đẩy nhanh số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC
theo Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ, Thông tư số
01/2023AT-VPCP ngày 05/4/2023 của Văn phòng Chính phủ, gắn việc số hóa với việc
thực hiện nhiệm vụ của cán bộ, công chức, viên chức trong quá trình tiếp nhận,
giải quyết TTHC
|
- Các sở, ban,
ngành thành phố;
- UBND cấp huyện,
cấp xã
|
Sở Thông tin và
Truyền thông, Văn phòng UBND thành phố, Sở Nội vụ
|
Cả năm 2024
|
Dữ liệu số hóa được
chứa trong Kho quản lý dữ liệu điện tử theo quy định
|
21
|
Tổ chức các hội nghị/hội thảo tập huấn, bồi dưỡng
nghiệp vụ; tổ chức các Đoàn đi học tập kinh nghiệm về cải cách TTHC, kiểm
soát TTHC
|
Văn phòng UBND
thành phố
|
- Các sở, ban,
ngành thành phố;
- UBND cấp huyện,
cấp xã
|
Cả năm 2024
|
Hội nghị, hội thảo,
các đoàn công tác; Báo cáo kết quả học tập kinh nghiệm của Văn phòng UBND
thành phố
|
22
|
Tiếp tục rà soát, công bố bổ sung danh mục TTHC nội
bộ và rà soát 100% TTHC nội bộ thuộc phạm vi quản lý, đề xuất phương án đơn
giản hóa, đảm bảo mục tiêu cắt giảm, đơn giản hóa ít nhất 20% TTHC và cắt giảm
ít nhất 20% chi phí tuân thủ TTHC
|
- Các sở, ban,
ngành thành phố;
- UBND cấp huyện,
cấp xã
|
Văn phòng UBND
thành phố
|
Cả năm 2024
|
- Kế hoạch của
UBND thành phố.
- Báo cáo kết quả rà
soát, đánh giá và dự thảo Quyết định phê duyệt phương án đơn giản hóa TTHC nội
bộ theo thẩm quyền.
|
23
|
Tiếp tục thực hiện rà soát, đề xuất cắt giảm, đơn
giản hóa tối thiểu 20% số quy định và cắt giảm tối thiểu 20% chi phí tuân thủ
quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh tại các văn bản đang có hiệu lực
thi hành thuộc thẩm quyền
|
- Các sở, ban,
ngành thành phố;
- UBND cấp huyện,
cấp xã
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư; Văn phòng UBND thành phố.
|
Cả năm 2024
|
Báo cáo kết quả thực
hiện và danh mục TTHC đã thực hiện việc cắt giảm, đơn giản hóa TTHC liên quan
đến hoạt động sản xuất kinh doanh trên địa bàn thành phố
|
24
|
Tối thiểu 80% hồ sơ giải quyết TTHC được luân
chuyển trong nội bộ giữa các cơ quan có thẩm quyền giải quyết hoặc các cơ
quan có liên quan được thực hiện bằng phương thức điện tử
|
- Các sở, ban,
ngành thành phố;
- UBND cấp huyện,
cấp xã
|
- Văn phòng UBND
thành phố, Sở Thông tin và Truyền thông
|
Cả năm 2024
|
Kết quả ghi nhận
trên Hệ thống Một cửa điện tử thành phố
|
25
|
100% TTHC trên địa bàn thành phố có đủ điều kiện,
được cung cấp trực tuyến toàn trình và được tích hợp, cung cấp trên Cổng Dịch
vụ công quốc gia. Tỷ lệ hồ sơ giải quyết trực tuyến toàn trình trên tổng số hồ
sơ đạt tối thiểu 50%
|
- Các sở, ban,
ngành thành phố;
- UBND cấp huyện,
cấp xã
|
- Văn phòng UBND
thành phố, Sở Thông tin và Truyền thông
|
Cả năm 2024
|
- Danh mục TTHC
trên địa bàn thành phố có đủ điều kiện, được cung cấp trực tuyến toàn trình
và được tích hợp, cung cấp trên cổng Dịch vụ công quốc gia.
- Báo cáo kết quả
thực hiện (Báo cáo kiểm soát TTHC năm)
|
26
|
100% TTHC được chuẩn hóa và cập nhật công khai đầy
đủ trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC; được tích hợp, đồng bộ với Hệ thống
thông tin giải quyết TTHC thành phố để đảm bảo thuận tiện cho việc khai thác,
sử dụng
|
Văn phòng UBND thành
phố
|
Các sở, ban, ngành
thành phố; UBND cấp huyện; các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Cả năm 2024
|
Cơ sở dữ liệu quốc
gia về TTHC
|
27
|
50% người dân và doanh nghiệp sử dụng dịch vụ
công trực tuyến được định danh và xác thực thông suốt, hợp nhất trên tất cả
các hệ thống của các cấp chính quyền từ Trung ương đến địa phương
|
- Sở Thông tin và
Truyền thông;
- Văn phòng UBND
thành phố
|
Các sở, ban, ngành
thành phố; UBND cấp huyện; các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Cả năm 2024
|
|
28
|
Mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp về giải
quyết TTHC đạt trên 90%; tỷ lệ hồ sơ TTHC do các cơ quan, đơn vị, địa phương
tiếp nhận trong năm được giải quyết trước và đúng hạn đạt trên 90%
|
- Các sở, ban,
ngành thành phố;
- UBND cấp huyện;
- Các cơ quan, đơn
vị liên quan
|
Văn phòng UBND thành
phố; Sở Thông tin và Truyền thông
|
Cả năm 2024
|
Báo cáo kết quả thực
hiện (Báo cáo kiểm soát TTHC năm).
|
29
|
Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả việc đổi
mới cơ chế Một cửa, Một cửa liên thông trong giải quyết TTHC
|
- Các sở, ban,
ngành thành phố;
- UBND cấp huyện;
- Các cơ quan, đơn
vị liên quan
|
Văn phòng UBND
thành phố, Công an thành phố
|
Cả năm 2024
|
Báo cáo kết quả thực
hiện (Báo cáo kiểm soát TTHC năm)
|
30
|
Triển khai thực hiện Nghị quyết số 13/2023/NQ-
HĐND ngày 08/12/2023 của HĐND thành phố về miễn, giảm một số loại phí, lệ phí
khi thực hiện dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn thành phố Hải Phòng
|
- Các sở, ban,
ngành thành phố;
- UBND cấp huyện,
cấp xã;
- Các cơ quan, đơn
vị liên quan
|
Văn phòng UBND
thành phố, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Tài chính
|
Cả năm 2024
|
Báo cáo kết quả thực
hiện (Báo cáo kiểm soát TTHC năm)
|
31
|
Định kỳ hàng tháng công khai kết quả đánh giá chất
lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp theo Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày 23/6/2022
của Thủ tướng Chính phủ trên Hệ thống thống thông tin giải quyết TTHC thành
phố, Cổng Thông tin điện tử thành phố để tổ chức, cá nhân theo dõi, giám sát
|
Văn phòng UBND
thành phố, Sở Thông tin và Truyền thông
|
- Các sở, ban,
ngành thành phố;
- UBND cấp huyện,
cấp xã;
- Các cơ quan, đơn
vị liên quan
|
Cả năm 2024
|
Báo cáo kết quả thực
hiện (Báo cáo cải cách TTHC hàng tháng, Báo cáo kiểm soát TTHC định kỳ)
|
32
|
Đánh giá tác động TTHC tại đề nghị xây dựng dự thảo
văn bản quy phạm pháp luật, bảo đảm các TTHC được quy định đúng thẩm quyền, cần
thiết, hợp lý, thực hiện trên môi trường điện tử và với chi phí tuân thủ thấp
nhất. Định kỳ hàng tháng thống kê đầy đủ, chính xác TTHC được ban hành mới, sửa
đổi bổ sung hoặc bãi bỏ
|
Các sở, ban, ngành
thành phố
|
Văn phòng UBND
thành phố
|
Cả năm 2024
|
Báo cáo kết quả thực
hiện (Báo cáo cải cách TTHC hàng tháng, Báo cáo kiểm soát TTHC định kỳ)
|
IV. Cải cách tổ chức bộ máy
|
33
|
Triển khai Kế hoạch của Ban Thường vụ Thành ủy thực
hiện Kết luận số 50-KL/TW ngày 28/02/2023 của Bộ Chính trị về tiếp tục thực
hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW, ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng
khóa XII “Một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống
chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả”; Kết luận số 62-KL/TW, ngày
02/10/2023 của Bộ Chính trị về thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW, ngày
25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá XII về tiếp tục đổi mới hệ
thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các
đơn vị sự nghiệp công lập
|
- Các sở, ban,
ngành;
- UBND quận, huyện
|
Sở Nội vụ
|
Cả năm 2024
|
Kế hoạch của UBND
thành phố
|
34
|
Tiếp tục thực hiện sắp xếp, kiện toàn các đơn vị
sự nghiệp công lập thuộc thành phố theo Kế hoạch số 57/KH-UBND ngày 11/3/2022
của UBND thành phố
|
Các sở, ban, ngành
|
Sở Nội vụ
|
Cả năm 2024
|
Quyết định phê duyệt
|
35
|
Tiếp tục triển khai Nghị định số 29/2023/NĐ-CP
ngày 03/6/2023 của Chính phủ về tinh giản biên chế
|
- Các sở, ban,
ngành;
- UBND quận, huyện
|
Sở Nội vụ
|
Cả năm 2024
|
Quyết định phê duyệt
|
|
Tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 117/NĐ-CP ngày
30/7/2023 ban hành Kế hoạch thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp
xã giai đoạn 2023 - 2025
|
- Các sở, ban,
ngành;
- UBND quận, huyện
|
Sở Nội vụ
|
Cả năm 2024
|
Đề án của UBND
thành phố
|
36
|
Tiếp tục xây dựng các đề án: Thành lập thành phố
trực thuộc thành phố Hải Phòng tại huyện Thủy Nguyên; chuyển đổi huyện An
Dương thành đơn vị hành chính quận và điều chỉnh địa giới hành chính huyện An
Dương để mở rộng quận Hồng Bàng
|
UBND huyện Thủy
Nguyên, UBND huyện An Dương
|
Sở Nội vụ và các
cơ quan có liên quan
|
Cả năm 2024
|
Đề án của UBND
thành phố
|
37
|
Tiếp tục hoàn thành Đề án chính quyền đô thị tại
thành phố Hải Phòng trình Quốc hội
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban,
ngành, UBND quận, huyện và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Cả năm 2024
|
Đề án của UBND
thành phố
|
38
|
Triển khai thực hiện Nghị quyết của Hội đồng nhân
dân thành phổ thông qua Đề án đẩy mạnh phân cấp đối với Ủy ban nhân dân cấp
huyện, cấp xã và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban,
ngành, UBND quận, huyện
|
Cả năm 2024
|
Quyết định/Kế hoạch
của UBND thành phố
|
V. Cải cách chế độ công vụ
|
39
|
Thi tuyển công chức theo chỉ tiêu biên chế giao
năm 2024
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban,
ngành, UBND quận, huyện
|
Theo chỉ đạo của UBND
thành phố, Bộ Nội vụ
|
Kế hoạch/Thông
báo/ Quyết định tuyển dụng của UBND thành phố
|
40
|
Ban hành và triển khai Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức thành phố Hải Phòng năm 2024
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban,
ngành, UBND quận, huyện
|
Cả năm 2024
|
Kế hoạch, Báo cáo
của UBND thành phố
|
41
|
Triển khai thi, xét nâng ngạch công chức, thăng hạng
viên chức năm 2024
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban,
ngành, UBND quận, huyện
|
Cả năm 2024
|
Quyết định
|
42
|
Xây dựng Đề án “Chiến lược thu hút, trọng dụng
nhân tài thành phố Hải Phòng”
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban,
ngành, UBND quận, huyện
|
Cả năm 2024
|
Nghị quyết của
HĐND thành phố
|
VI. Cải cách tài chính công
|
43
|
Đổi mới cơ chế phân bổ, sử dụng ngân sách nhà nước
cho cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập gắn với nhiệm vụ được giao
và sản phẩm đầu ra, nhằm nâng cao tính tự chủ, tự chịu trách nhiệm và thúc đẩy
sự sáng tạo; giảm chi thường xuyên từ ngân sách cho các cơ quan, đơn vị sự
nghiệp công lập, tăng cường, đẩy mạnh chi từ các khoản thu sự nghiệp; nâng
cao hiệu quả hoạt động
|
Sở Tài chính
|
Các cơ quan, đơn vị
sự nghiệp; UBND quận, huyện
|
Tháng 12/2024
|
Nghị quyết của
HĐND thành phố, Quyết định của UBND thành phố
|
44
|
Ngân sách nhà nước được cơ cấu lại, tăng dân tỷ lệ
chi cho đầu tư phát triển, tập trung ưu tiên giải quyết những nhiệm vụ trọng
tâm, trọng điểm thuộc lĩnh vực kinh tế, xã hội. Đảm bảo chính sách về tiền
lương và an sinh xã hội, đảm bảo ổn định mức trợ cấp cho các đối tượng
|
Sở Tài chính
|
Các sở, ngành, đơn
vị; UBND quận, huyện
|
Tháng 12/2024
|
Nghị quyết của
HĐND thành phố, Quyết định của UBND thành phố
|
45
|
Thực hiện quy định về sắp xếp lại, xử lý nhà, đất
thuộc thẩm quyền quản lý của UBND thành phố đạt tối thiểu 80%
|
Sở Tài chính
|
Các sở, ngành, đơn
vị; UBND quận, huyện
|
Tháng 12/2024
|
Báo cáo của Sở Tài
chính
|
46
|
Có thêm ít nhất 01 đơn vị tự đảm bảo từ 70% đến
dưới 100% chi thường xuyên, 01 đơn vị đảm bảo từ 30% đến dưới 70% đảm bảo chi
thường xuyên và 01 đơn vị tự đảm bảo chi từ 10% đến dưới 30% so với năm 2023
|
Sở Tài chính
|
Các sở, ngành, đơn
vị; UBND quận, huyện
|
Tháng 12/2024
|
Báo cáo Sở Tài
chính
|
47
|
Tỷ lệ giảm chi trực tiếp ngân sách cho đơn vị sự
nghiệp giảm tối thiểu 10% so với năm 2021
|
Sở Tài chính
|
Các sở, ngành, đơn
vị; UBND quận, huyện
|
Tháng 12/2024
|
Báo cáo Sở Tài
chính
|
48
|
Thực hiện giải ngân kế hoạch đầu tư ngân sách nhà
nước đạt tối thiểu 95% kế hoạch Thủ tướng Chính phủ giao
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các sở, ngành, đơn
vị; UBND quận, huyện
|
Tháng 12/2024
|
Báo cáo của UBND
thành phố
|
VII. Xây dựng Chính quyền
điện tử, Chính quyền số
|
49
|
Tiếp tục triển khai Dự án thực hiện một số nội
dung xây dựng Chính quyền số thành phố Hải Phòng giai đoạn 2021-2025
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các Sở ngành thành
phố; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Cả năm 2024
|
Các thành phần cốt
lõi của Hệ thống Chính quyền số thành phố (trung tâm dữ liệu, kho dữ liệu,
các nền tảng dùng chung, hệ thống bảo đảm ATTT mạng...)
|
50
|
Kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu với Cổng Dịch
vụ công quốc gia
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các Sở ngành thành
phố; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Cả năm 2024
|
Hệ thống một cửa
điện tử và dịch vụ công trực tuyến thành phố được nâng cấp đảm bảo các tính
năng theo yêu cầu
|
51
|
Tỷ lệ thanh toán trực tuyến trên Cổng Dịch vụ
công quốc gia trên tổng số giao dịch thanh toán của dịch vụ công tối thiểu
30%
|
- Các sở, ban,
ngành thành phố;
- UBND cấp huyện,
cấp xã
|
Sở Thông tin và
Truyền thông; Văn phòng UBND thành phố.
|
Cả năm 2024
|
Kết quả được ghi
nhận trên Cổng Dịch vụ công quốc gia
|
52
|
Tỷ lệ thủ tục hành chính có yêu cầu nghĩa vụ tài
chính được thanh toán trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia tối thiểu
80%
|
- Các sở, ban,
ngành thành phố;
- UBND cấp huyện,
cấp xã
|
Sở Thông tin và
Truyền thông; Văn phòng UBND thành phố.
|
Cả năm 2024
|
Kết quả được ghi
nhận trên Cổng Dịch vụ công quốc gia
|
53
|
Tổ chức các lớp đào tạo về việc xây dựng, áp dụng,
duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng và nghiệp vụ kiểm tra cho cán bộ,
công chức, viên chức, người lao động tại các cơ quan, đơn vị
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Các sở, ban,
ngành, UBND quận, huyện, xã, phường
|
Quý II/2024
|
Kế hoạch; Báo cáo
kết quả đào tạo.
|
54
|
Tổ chức thực hiện kiểm tra việc áp dụng hệ thống
quản lý chất lượng vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành
chính nhà nước tại thành phố (tối thiểu 30% sở, ban, ngành, UBND quận, huyện)
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Các sở, ban,
ngành, UBND quận, huyện, xã, phường
|
Quý IV/2024
|
Kế hoạch; Báo cáo
kết quả kiểm tra
|
55
|
Tiếp tục triển khai áp dụng tiêu chuẩn TCVN ISO
18091:2020 tại một số địa phương cấp huyện, xã của thành phố Hải Phòng
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Quận huyện, xã,
phường, thị trấn
|
Cả năm 2024
|
Kế hoạch; Báo cáo
kết quả triển khai áp dụng tiêu chuẩn TCVN ISO 18091:2020
|
56
|
Triển khai thí điểm áp dụng bộ chỉ số đánh giá hiệu
quả công việc (KPI) tại Sở Khoa học và Công nghệ
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ
|
Cả năm 2024
|
Kế hoạch; Báo cáo
kết quả triển khai áp dụng KPI
|
57
|
Thí điểm triển khai áp dụng Tiêu chuẩn TCVN ISO
TCVN ISO 37001:2018 “Hệ thống quản lý chống hối lộ - Các yêu cầu và hướng dẫn
sử dụng” tại Sở Khoa học và Công nghệ
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ
|
Cả năm 2021
|
Kế hoạch; Báo cáo
kết quả thí điểm
|
Quyết định 4791/QĐ-UBND năm 2023 về Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước Thành phố Hải Phòng năm 2024
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 4791/QĐ-UBND ngày 29/12/2023 về Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước Thành phố Hải Phòng năm 2024
254
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|