ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 472/QĐ-UBND
|
Hòa Bình, ngày 21
tháng 3 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC BẢO TRỢ
XÃ HỘI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
HÒA BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010
của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày
14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều các các Nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày
07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 292/QĐ-LĐTBXH ngày
16/3/2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố các
thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Bảo trợ xã hội thuộc phạm vi chức
năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội tại Tờ trình số 26/TTr-LĐTBXH ngày 18/3/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này danh mục thủ tục hành chính (01 thủ tục) lĩnh vực Bảo trợ xã hội
thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Hòa
Bình.
(Có danh mục chi
tiết kèm theo)
Phụ lục Danh mục và nội dung cụ thể của TTHC tại
Quyết định này được công khai trên Cơ sở dữ liệu Quốc gia về thủ tục hành chính
tại địa chỉ “https://csdl.dichvucong.gov.vn”; Cổng Dịch vụ công của tỉnh (địa
chỉ: http:dichvucong.hoabinh.gov.vn); Trang Thông tin điện tử của Văn phòng
UBND tỉnh (http://vpubnd.hoabinh.gov.vn): Trang Thông tin điện tử Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội (http://solaodong.hoabinh.gov.vn/).
Điều 2. Thủ tục hành chính
công bố tại Quyết định này được thực hiện tiếp nhận, trả kết quả tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả cấp huyện, cấp xã theo quy định.
- Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: Chủ
trì, phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, căn cứ Quyết định này rà
soát, xây dựng quy trình nội bộ giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải
quyết trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, thời gian trước ngày
24/3/2023.
- Giao Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp
với Lao động - Thương binh và Xã hội và cơ quan có liên quan đăng tải đầy đủ nội
dung cụ thể của TTHC được công bố tại Quyết định này trên cổng Thông tin điện tử
tỉnh, trang Thông tin điện tử của Sở, Ngành liên quan và niêm yết, công khai
TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết tại Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh
theo quy định.
- Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thực hiện và
chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã thuộc phạm vi quản lý niêm yết, công khai danh mục
TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết trên Trang Thông tin điện tử, trụ sở đơn vị;
thực hiện tiếp nhận và trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện,
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Thông tin
và Truyền thông; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục Kiểm soát TTHC-VPCP;
- Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Chánh VP, các Phó CVP/UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Trung tâm TH&CB tỉnh;
- Trung tâm PVHCC tỉnh;
- Lưu: VT, NVK (ThH.05b)
|
CHỦ TỊCH
Bùi Văn Khánh
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC BẢO
TRỢ XÃ HỘI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH HÒA BÌNH
(Kèm theo Quyết định số: 472/QĐ-UBND ngày 21 tháng 3 năm 2023 của Chủ tịch
UBND tỉnh Hòa Bình)
Phần
I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên TTHC/Mã
TTHC
|
Thời gian giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí nếu
có
|
Thực hiện tiếp
nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Căn cứ pháp lý
của thủ tục
|
Tiếp nhận
|
Trả kết quả
|
*
|
CẤP HUYỆN
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thực hiện, điều chỉnh, thôi hưởng trợ cấp xã hội
hằng tháng, hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng hàng tháng
1.001776.000.00.00.H28
|
22 ngày làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả cấp huyện, cấp xã
|
Không
|
X
|
X
|
Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến việc nộp,
xuất trình hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện TTHC
|
Phần
II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
* THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
1. Thủ tục Thực hiện, điều chỉnh,
thôi hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng, hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng hàng
tháng
1.1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Đối tượng, người giám hộ của đối tượng hoặc
tổ chức, cá nhân có liên quan làm hồ sơ theo quy định, gửi Chủ tịch Ủy ban nhân
dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú (sau đây gọi chung là UBND xã). Khi nộp hồ
sơ cần xuất trình các giấy tờ sau (trường hợp nộp trực tiếp) để cán bộ tiếp nhận
hồ sơ đối chiếu các thông tin kê khai trong tờ khai:
+ Giấy xác nhận thông tin về cư trú hoặc Giấy thông
báo số định danh cá nhân và thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về
dân cư; chứng minh thư nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (Cơ quan có thẩm quyền,
cán bộ, công chức, viên chức, cá nhân được giao trách nhiệm tiếp nhận, giải quyết
thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công phải khai thác, sử dụng thông tin về
cư trú của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để giải quyết thủ tục
hành chính, cung cấp dịch vụ công; trường hợp không thể khai thác được thông
tin cư trú của công dân thì cơ quan có thẩm quyền, công chức, viên chức, cá
nhân được giao trách nhiệm tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch
vụ công có thể yêu cầu công dân nộp bản sao hoặc xuất trình một trong các giấy
tờ có giá trị chứng minh thông tin về cư trú).
+ Giấy khai sinh của trẻ em đối với trường hợp xét
trợ cấp xã hội đối với trẻ em, người đơn thân nghèo đang nuôi con, người khuyết
tật đang nuôi con;
+ Giấy tờ xác nhận bị nhiễm HIV của cơ quan y tế có
thẩm quyền đối với trường hợp bị nhiễm HIV;
+ Giấy tờ xác nhận đang mang thai của cơ quan y tế
có thẩm quyền đối với trường hợp người khuyết tật đang mang thai;
+ Giấy xác nhận khuyết tật đối với trường hợp người
khuyết tật.
- Bước 2: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ, công chức phụ trách công tác Lao động - Thương binh và Xã hội
có trách nhiệm rà soát hồ sơ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức việc
xem xét, quyết định việc xét duyệt, thực hiện việc niêm yết công khai kết quả
xét duyệt tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian 02 ngày làm việc,
trừ những thông tin liên quan đến HIV/AIDS của đối tượng. Trường hợp có khiếu nại,
trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được khiếu nại, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp xã tổ chức xem xét, kết luận, công khai nội dung khiếu nại.
- Bước 3: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ
ngày hồ sơ được xét duyệt và không có khiếu nại, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
xã có văn bản đề nghị kèm theo hồ sơ của đối tượng gửi Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội.
- Bước 4: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ của đối tượng và văn bản đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp xã, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thẩm định,
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố thuộc tỉnh quyết định trợ cấp
xã hội hàng tháng, hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng hàng tháng cho đối tượng.
Trường hợp đối tượng không đủ điều kiện hưởng, Phòng Lao động - Thương binh và
Xã hội trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Bước 5: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được văn bản trình của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp huyện, thành phố xem xét, quyết định trợ cấp xã hội hàng
tháng, hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng hàng tháng cho đối tượng.
1.2. Cách thức thực hiện
Trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực
tuyến đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp xã.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ gồm:
- Đối với hồ sơ đề nghị trợ cấp xã hội hàng tháng:
Tờ khai của đối tượng (theo Mẫu số 1a, 1b, 1c, 1d, 1đ ban hành kèm theo Nghị định
số 20/2021/NĐ-CP).
- Đối với hồ sơ đề nghị hỗ trợ kinh phí chăm sóc,
nuôi dưỡng hàng tháng:
+ Tờ khai hộ gia đình có người khuyết tật (theo Mẫu
số 2a ban hành kèm theo Nghị định số 20/2021/NĐ-CP);
+ Tờ khai nhận chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng bảo
trợ xã hội (theo Mẫu số 2b ban hành kèm theo Nghị định số 20/2021/NĐ-CP);
+ Tờ khai của đối tượng được nhận chăm sóc, nuôi dưỡng
trong trường hợp đối tượng không hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng (theo Mẫu số
03 ban hành kèm theo Nghị định số 20/2021/NĐ-CP).
* Số lượng: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: 22 ngày làm việc.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Đối tượng, người giám hộ của đối tượng hoặc tổ chức,
cá nhân có liên quan.
1.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính
Ủy ban nhân dân cấp xã; Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, thành phố.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định trợ cấp xã hội hàng tháng, hỗ trợ kinh
phí chăm sóc, nuôi dưỡng hàng tháng cho đối tượng.
1.8. Phí, lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Tờ khai đề nghị trợ giúp xã hội (các Mẫu số 1a,
1b, 1c, 1d, 1đ ban hành kèm theo Nghị định số 20/2021/NĐ-CP).
- Tờ khai hộ gia đình có người khuyết tật (Mẫu số
2a ban hành kèm theo Nghị định số 20/2021/NĐ-CP).
- Tờ khai nhận chăm sóc, nuôi dưỡng (Mẫu số 2b ban
hành kèm theo Nghị định số 20/2021/NĐ-CP).
- Tờ khai đối tượng được nhận chăm sóc, nuôi dưỡng
(Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số 20/2021/NĐ-CP).
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
Đối tượng, người giám hộ của đối tượng quy định tại
Điều 5; hộ gia đình, cá nhân nhận chăm sóc, nuôi dưỡng hàng tháng tại cộng đồng
theo quy định tại khoản 1 Điều 18 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP .
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15/3/2021 của
Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến việc nộp,
xuất trình hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện TTHC
* Ghi chú: TTHC được sửa đổi, bổ sung, đơn
giản hóa các tài liệu khi xuất trình cho cán bộ tiếp nhận hồ sơ.