ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 468/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long, ngày
13 tháng 3 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ TRONG LĨNH
VỰC CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH
VĨNH LONG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương
ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/06/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ
sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một
số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
168/QĐ-BNV ngày 12/3/2024 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành
chính quy định tại Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 về tuyển
dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nội vụ tại Tờ trình số 138/TTr-SNV ngày 13/3/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này danh mục 03 (Ba) thủ tục hành chính được thay
thế trong lĩnh vực Công chức, viên chức thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở
Nội vụ đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố tại Quyết định số
164/QĐ-UBND ngày 26/01/2024 (chi tiết tại Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Giao
Giám đốc Sở Nội vụ phối hợp với Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện
các nhiệm vụ sau:
- Niêm yết công khai đầy đủ
danh mục, nội dung các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại Cơ sở
dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính tỉnh Vĩnh Long.
- Căn cứ cách thức thực hiện của
từng thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này bổ sung vào Danh mục thủ
tục hành chính thực hiện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công; Danh mục thủ tục
hành chính thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công
ích; Danh mục thủ tục hành chính thực hiện dịch vụ công trực tuyến.
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc
kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
thiết lập cấu hình điện tử trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành
chính tỉnh Vĩnh Long.
- Tổ chức thực hiện đúng nội
dung thủ tục hành chính được công bố kèm theo Quyết định này và quy trình nội bộ
đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 239/QĐ-UBND
ngày 27/01/2021.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban,
ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực kể từ
ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- LĐVP UBND tỉnh;
- TTPVHCC, Ban TCD-NC;
- Lưu: VT, 06.PVHCC.
|
CHỦ TỊCH
Lữ Quang Ngời
|
PHỤ LỤC
(Kèm
theo Quyết định số 468/QĐ-UBND ngày 13/3/2024 của
Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long)
Phần I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ[1]
TT
|
Mã TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên thủ tục hành chính thay thế
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, Lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Quyết định Quy trình nội bộ
|
LĨNH VỰC CÔNG CHỨC, VIÊN
CHỨC
|
1
|
1.012299.H61
|
Thủ tục thi tuyển viên chức
|
Thủ tục thi tuyển viên chức
|
210 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ
bưu chính công ích đến cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng hoặc qua
Trang thông tin điện tử hoặc Cổng thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị có thẩm
quyền tuyển dụng.
|
Phí dự tuyển dụng viên chức:
- Dưới 100 thí sinh mức thu
500.000 đồng/thí sinh/lần dự thi;
- Từ 100 đến dưới 500 thí
sinh mức thu 400.000 đồng/thí sinh/lần dự thi;
- Từ 500 thí sinh trở lên mức
thu 300.000 đồng/thí sinh/lần dự thi.
|
- Luật Viên chức ngày
15/11/2010;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25/11/2019;
- Nghị định số 115/2020/NĐ-
CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
- Nghị định số
85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng
và quản lý viên chức;
- Thông tư số 92/2021/TT- BTC
ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức,
viên chức.
|
Quyết định số 239/QĐ- UBND
ngày 27/01/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh
|
2
|
1.012300.H61
|
Thủ tục xét tuyển viên chức
|
Thủ tục xét tuyển viên chức
|
180 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ
bưu chính công ích đến cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng hoặc qua
Trang thông tin điện tử hoặc Cổng thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị có thẩm
quyền tuyển dụng.
|
Phí dự tuyển dụng viên chức:
- Dưới 100 thí sinh mức thu
500.000 đồng/thí sinh/lần dự thi;
- Từ 100 đến dưới 500 thí
sinh mức thu 400.000 đồng/thí sinh/lần dự thi;
- Từ 500 thí sinh trở lên mức
thu 300.000 đồng/thí sinh/lần dự thi.
|
- Luật Viên chức ngày
15/11/2010;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25/11/2019;
- Nghị định số 115/2020/NĐ-
CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
- Nghị định số 85/2023/NĐ-CP
ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý
viên chức;
- Thông tư số 92/2021/TT- BTC
ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức,
viên chức.
|
Quyết định số 239/QĐ- UBND
ngày 27/01/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh
|
3
|
1.012301.H61
|
Thủ tục tiếp nhận vào làm
viên chức
|
Thủ tục tiếp nhận vào viên
chức không giữ chức vụ quản lý
|
Không quy định thời
gian cụ thể
|
Nộp trực tiếp tại trụ sở cơ
quan tuyển dụng.
|
Không
|
- Luật Viên chức ngày
15/11/2010;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25/11/2019;
- Nghị định số 115/2020/NĐ-
CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
- Nghị định số 85/2023/NĐ-CP
ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý
viên chức.
|
Quyết định số 239/QĐ-UBND
ngày 27/01/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục
thi tuyển viên chức
1.1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Thông báo tuyển
dụng và tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển
Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền
tuyển dụng phải đăng thông báo tuyển dụng công khai ít nhất 01 lần trên một
trong những phương tiện thông tin đại chúng sau: báo in, báo điện tử, báo nói,
báo hình; đồng thời đăng tải trên Trang thông tin điện tử hoặc Cổng thông tin
điện tử và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của cơ quan, đơn vị có thẩm
quyền tuyển dụng.
Bước 2. Người đăng ký dự
tuyển nộp Phiếu đăng ký dự tuyển theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số
85/2023/NĐ-CP tại địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc gửi qua dịch vụ
bưu chính công ích hoặc Trang thông tin điện tử hoặc Cổng thông tin điện tử của
cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng.
Bước 3. Kiểm tra Phiếu
đăng ký dự tuyển
Thành lập Ban kiểm tra Phiếu
đăng ký dự tuyển do Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng quyết định chậm nhất sau 05
ngày làm việc kể từ ngày thành lập Hội đồng tuyển dụng.
Trường hợp người dự tuyển không
đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn dự tuyển thì chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ
ngày kết thúc kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển, Hội đồng tuyển dụng có trách nhiệm
gửi thông báo bằng văn bản tới người đăng ký dự tuyển được biết theo địa chỉ mà
người dự tuyển đã đăng ký.
Bước 4. Tổ chức thi tuyển
viên chức
Hội đồng tuyển dụng thông báo
danh sách và triệu tập thí sinh đủ điều kiện, tiêu chuẩn dự thi vòng 1, đồng thời
đăng tải trên Trang thông tin điện tử hoặc Cổng thông tin điện tử và niêm yết
công khai tại trụ sở làm việc của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng. Chậm
nhất 15 ngày kể từ ngày thông báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng 1, Hội đồng
tuyển dụng phải tiến hành tổ chức thi vòng 1.
Thi tuyển viên chức được thực
hiện theo 2 vòng thi như sau:
* Vòng 1: Thi kiểm tra kiến thức
chung bằng hình thức trắc nghiệm trên máy vi tính. Nội dung thi gồm 02 phần, cụ
thể như sau:
a) Phần I: Kiến thức chung, 60
câu hỏi hiểu biết về pháp luật viên chức, chủ trương, đường lối của Đảng, chính
sách, pháp luật về ngành, lĩnh vực tuyển dụng. Thời gian thi 60 phút.
Trường hợp đã đạt kết quả kiểm
định chất lượng đầu vào theo quy định về kiểm định chất lượng đầu vào công chức
thì được miễn thi Phần I.
b) Phần II: Ngoại ngữ, 30 câu hỏi
theo yêu cầu của vị trí việc làm bằng một trong năm thứ tiếng Anh, Nga, Pháp, Đức,
Trung Quốc hoặc lựa chọn 01 ngoại ngữ khác theo yêu cầu của vị trí việc làm. Thời
gian thi 30 phút.
Đối với vị trí việc làm không
yêu cầu ngoại ngữ trong tiêu chuẩn trình độ đào tạo, bồi dưỡng và theo bản mô tả
công việc và khung năng lực vị trí việc làm thì không phải tổ chức thi Phần II.
c) Kết quả thi vòng 1 được xác
định theo số câu trả lời đúng cho từng phần thi quy định tại điểm a và điểm b
khoản này; nếu trả lời đúng từ 50% số câu hỏi trở lên cho từng phần thi thì người
dự tuyển được thi tiếp vòng 2.
Thí sinh được thông báo kết quả
vòng 1 ngay sau khi kết thúc thời gian làm bài thi. Không thực hiện việc phúc
khảo đối với kết quả thi vòng 1.
* Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ
chuyên ngành
Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ
ngày kết thúc việc chấm thi vòng 1, Hội đồng tuyển dụng phải lập danh sách và
thông báo triệu tập thí sinh đủ điều kiện dự thi vòng 2, đồng thời đăng tải
trên Trang thông tin điện tử hoặc Cổng thông tin điện tử và niêm yết công khai
tại trụ sở làm việc của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng.
Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày
thông báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng 2, Hội đồng tuyển dụng phải tiến
hành tổ chức thi vòng 2.
a) Hình thức thi: Căn cứ vào
tính chất, đặc điểm và yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển, người đứng đầu cơ
quan có thẩm quyền tuyển dụng lựa chọn một trong ba hình thức thi: vấn đáp hoặc
thực hành hoặc viết.
Trường hợp lựa chọn hình thức
thi viết thì được lựa chọn một trong ba hình thức: Trắc nghiệm hoặc tự luận hoặc
trắc nghiệm kết hợp với tự luận.
b) Nội dung thi: Kiểm tra kiến
thức, kỹ năng hoạt động nghề nghiệp của người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí
việc làm cần tuyển.
Nội dung thi môn nghiệp vụ
chuyên ngành phải căn cứ vào nhiệm vụ, tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp
vụ của chức danh nghề nghiệp viên chức và phải phù hợp với yêu cầu của vị trí
việc làm cần tuyển. Trong cùng một kỳ thi tuyển, nếu có các vị trí việc làm yêu
cầu chuyên môn, nghiệp vụ khác nhau thì Hội đồng tuyển dụng viên chức phải tổ
chức xây dựng các đề thi môn nghiệp vụ chuyên ngành khác nhau tương ứng với yêu
cầu của vị trí việc làm cần tuyển. Các công việc liên quan đến việc ra đề thi
phải thực hiện bảo mật theo quy định của pháp luật.
c) Thời gian thi: vấn đáp 30
phút (thí sinh dự thi có không quá 15 phút chuẩn bị, không tính vào thời gian
thi); viết 180 phút (không kể thời gian chép đề); thời gian thi thực hành do
người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng quyết định căn cứ vào tính chất,
đặc điểm hoạt động nghề nghiệp của vị trí việc làm cần tuyển.
d) Thang điểm (vấn đáp, thực
hành, viết): 100 điểm.
đ) Căn cứ vào nhu cầu và đặc
thù của cơ quan, đơn vị, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng quyết
định yêu cầu cao hơn về nội dung, hình thức, thời gian thi vòng 2 quy định tại
khoản này.
Trường hợp cơ quan, đơn vị có
thẩm quyền tuyển dụng tổ chức thi vòng 2 bằng hình thức thi viết thì việc chấm
thi, phúc khảo thực hiện như quy định tại điểm b khoản 3 Điều 15 Nghị định số
115/2020/NĐ-CP. Không thực hiện việc phúc khảo đối với kết quả thi vòng 2 bằng
hình thức vấn đáp hoặc thực hành.
* Trường hợp tổ chức thi ngoại
ngữ thì không phải nộp chứng chỉ ngoại ngữ; nếu đạt kết quả thì được coi là đáp
ứng tiêu chuẩn về ngoại ngữ.
Miễn phần thi ngoại ngữ quy định
tại điểm b khoản 1 Điều này đối với các trường hợp sau:
a) Có bằng tốt nghiệp chuyên
ngành ngoại ngữ (Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc hoặc ngoại ngữ khác theo yêu cầu
của vị trí việc làm) cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với
trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển.
b) Có bằng tốt nghiệp cùng
trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên
môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển, học tập ở nước ngoài
hoặc học bằng tiếng nước ngoài (Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc hoặc ngoại ngữ
khác theo yêu cầu của vị trí việc làm) ở Việt Nam, được cơ quan có thẩm quyền
công nhận hoặc đương nhiên được công nhận theo quy định của pháp luật.
c) Có bằng tốt nghiệp chuyên
môn chuẩn đầu ra về ngoại ngữ theo quy định có giá trị tương đương hoặc cao hơn
tiêu chuẩn về ngoại ngữ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển.
d) Có chứng chỉ tiếng dân tộc
thiểu số dự tuyển vào vị trí việc làm liên quan trực tiếp đến người dân tộc thiểu
số hoặc vị trí việc làm công tác tại vùng dân tộc thiểu số; là người dân tộc
thiểu số dự tuyển vào vị trí việc làm liên quan trực tiếp đến người dân tộc thiểu
số hoặc vị trí việc làm công tác ở vùng dân tộc thiểu số.
Bước 5. Công nhận và
thông báo kết quả tuyển dụng viên chức
Sau khi hoàn thành việc chấm
thi vòng 2 theo quy định, chậm nhất 05 ngày làm việc, Hội đồng tuyển dụng phải
báo cáo người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức xem
xét, công nhận kết quả tuyển dụng.
Trong thời hạn 10 ngày kể từ
ngày có quyết định công nhận kết quả tuyển dụng, Hội đồng tuyển dụng phải thông
báo công khai trên Trang thông tin điện tử hoặc Cổng thông tin điện tử của cơ
quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng và gửi thông báo công nhận kết quả trúng
tuyển bằng văn bản tới người dự tuyển theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng
ký. Nội dung thông báo phải ghi rõ thời hạn người trú.
Bước 6. Hoàn thiện hồ sơ
tuyển dụng
- Trong thời hạn 30 ngày kể từ
ngày nhận được thông báo kết quả trúng tuyển, người trúng tuyển phải hoàn thiện
hồ sơ tuyển dụng, bao gồm:
+ Bản sao văn bằng, chứng chỉ
theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển, chứng nhận đối tượng ưu tiên (nếu
có);
Trường hợp có một trong các văn
bằng, chứng chỉ quy định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP thì được
sử dụng thay thế chứng chỉ ngoại ngữ.
+ Phiếu lý lịch tư pháp số 1 do
cơ quan có thẩm quyền cấp.
- Trường hợp người trúng tuyển
không hoàn thiện đủ hồ sơ tuyển dụng theo quy định hoặc có hành vi gian lận
trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc bị phát hiện sử dụng văn bằng,
chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì người đứng đầu
cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức ra quyết định hủy kết quả
trúng tuyển.
Trường hợp người đăng ký dự tuyển
có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc sử dụng văn
bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì cơ
quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng thông báo công khai trên Trang thông tin
điện tử hoặc Cổng thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị và không tiếp nhận Phiếu
đăng ký dự tuyển trong một kỳ tuyển dụng tiếp theo.
Bước 7. Ký kết hợp đồng
làm việc và nhận việc
- Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày
người trúng tuyển hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng, người đứng đầu cơ quan, đơn vị
có thẩm quyền tuyển dụng viên chức ra quyết định tuyển dụng, đồng thời gửi quyết
định tới người trúng tuyển theo địa chỉ đã đăng ký và đơn vị sự nghiệp công lập
sử dụng viên chức để biết, thực hiện việc ký hợp đồng làm việc với viên chức.
- Trong thời hạn 30 ngày kể từ
ngày nhận được quyết định tuyển dụng, người được tuyển dụng viên chức phải đến
đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên chức để ký hợp đồng làm việc và nhận việc,
trừ trường hợp quyết định tuyển dụng quy định thời hạn khác hoặc được cơ quan,
đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức đồng ý gia hạn.
1.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến cơ quan, đơn vị có thẩm quyền
tuyển dụng hoặc qua Trang thông tin điện tử hoặc Cổng thông tin điện tử của cơ
quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng.
1.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
a) Thành phần hồ sơ
Phiếu đăng ký dự tuyển theo mẫu
số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 85/2023/NĐ-CP .
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
1.4. Thời hạn giải quyết:
210 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cá nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định
+ Đối với đơn vị sự nghiệp công
lập bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư và đơn vị sự nghiệp công lập bảo đảm
chi thường xuyên thì người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện việc
tuyển dụng viên chức.
+ Đối với đơn vị sự nghiệp công
lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên và đơn vị sự nghiệp công lập do Nhà nước
bảo đảm chi thường xuyên thì cơ quan có thẩm quyền quản lý đơn vị sự nghiệp
công lập thực hiện việc tuyển dụng viên chức hoặc phân cấp cho người đứng đầu
đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Như trên.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính
Quyết định tuyển dụng viên chức
và hợp đồng làm việc xác định thời hạn.
1.8. Phí, Lệ phí
Phí dự tuyển dụng viên chức:
- Dưới 100 thí sinh mức thu
500.000 đồng/thí sinh/lần dự thi;
- Từ 100 đến dưới 500 thí sinh
mức thu 400.000 đồng/thí sinh/lần dự thi;
- Từ 500 thí sinh trở lên mức
thu 300.000 đồng/thí sinh/lần dự thi.
1.9. Tên mẫu đơn, tờ khai
Phiếu đăng ký dự tuyển theo Mẫu
số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 85/2023/NĐ-CP và Hợp đồng làm việc xác định
thời hạn theo Mẫu số 02 kèm theo Nghị định số 115/2020/NĐ-CP .
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính
a) Điều kiện đăng ký dự tuyển
thực hiện theo quy định tại Điều 22 Luật Viên chức. Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền
tuyển dụng viên chức quy định tại khoản 1 Điều 24 Luật Viên chức được bổ sung
các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí việc làm quy định tại điểm g khoản 1
Điều 22 Luật Viên chức nhưng không thấp hơn các tiêu chuẩn chung, không được
trái với quy định cửa pháp luật, không được phân biệt loại hình đào tạo.
- Người có đủ các điều kiện sau
đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được
đăng ký dự tuyển viên chức:
+ Có quốc tịch Việt Nam và cư
trú tại Việt Nam;
+ Từ đủ 18 tuổi trở lên. Đối với
một số lĩnh vực hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thể dục, thể thao, tuổi dự tuyển
có thể thấp hơn theo quy định của pháp luật; đồng thời, phải có sự đồng ý bằng
văn bản của người đại diện theo pháp luật;
+ Có đơn đăng ký dự tuyển;
+ Có lý lịch rõ ràng;
+ Có văn bằng, chứng chỉ đào tạo,
chứng chỉ hành nghề hoặc có năng khiếu kỹ năng phù hợp với vị trí việc làm;
+ Đủ sức khỏe để thực hiện công
việc hoặc nhiệm vụ;
+ Đáp ứng các điều kiện khác
theo yêu cầu của vị trí việc làm do đơn vị sự nghiệp công lập xác định nhưng
không được trái với quy định của pháp luật.
- Những người sau đây không được
đăng ký dự tuyển viên chức:
+ Mất năng lực hành vi dân sự
hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
+ Đang bị truy cứu trách nhiệm
hình sự; đang chấp hành bản án, quyết định về hình sự của Tòa án; đang bị áp dụng
biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục, trường giáo
dưỡng.
b) Điều kiện ưu tiên trong tuyển
dụng viên chức
- Anh hùng Lực lượng vũ trang,
Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương
binh loại B: Được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
- Người dân tộc thiểu số, sĩ
quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm
công tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt
nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được
phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con
thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con
của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc
hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: Được cộng 5 điểm
vào kết quả điểm vòng 2;
- Người hoàn thành nghĩa vụ
quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: Được
cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
- Cán bộ công đoàn trưởng thành
từ cơ sở, trong phong trào công nhân: Được cộng 1,5 điểm vào kết quả vòng 2.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
- Luật Viên chức ngày
15/11/2010;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25/11/2019;
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP
ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
- Nghị định số 85/2023/NĐ-CP
ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số
115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý
viên chức;
- Thông tư số 92/2021/TT-BTC
ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức,
viên chức.
Ghi chú: Phần in nghiêng là nội
dung được thay thế
Mẫu
số 01
PHIẾU
ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
(Ban
hành kèm theo Nghị định 85/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
Nghị định số 115/2020/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức)
Ảnh 4x6
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………, ngày.... tháng.... năm....
PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
Vị trí dự tuyển(1):……………………………………………..
Đơn vị dự tuyển(2):
…………………………………………..
|
I.
THÔNG TIN CÁ NHÂN
Họ và
tên:……………………………………………………………………..
Ngày, tháng, năm sinh:………………………
Nam(3) □ Nữ □
Dân tộc:……….. Tôn
giáo:……………………………………………..
Số CMND hoặc Thẻ căn cước công
dân:………..………Ngày cấp:…….….Nơi cấp:…………….
Số điện thoại di động:……………….….Email:……………………………….
Quê
quán:……………………………………………………………………….
Địa chỉ nhận thông
báo:………………………………………………………..
Thông tin về hộ khẩu (nếu
có):…………………………………………………
Tình trạng sức khỏe:…………….Chiều
cao:……. ; Cân nặng:…… …kg
Trình độ văn
hóa:………………………………………………………………
Trình độ chuyên
môn:…………………………………………………………
II.
THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ GIA ĐÌNH
Mối quan hệ
|
Họ và tên
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
Quê quán, nghề nghiệp, chức danh, chức vụ, đơn vị công tác, học tập,
nơi ở (trong, ngoài nước); thành viên các tổ chức chính trị - xã hội)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III.
THÔNG TIN VỀ QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO
Tên trường, cơ sở đào tạo cấp
|
Ngày, tháng, năm cấp văn bằng, chứng chỉ
|
Trình độ văn bằng, chứng chỉ
|
Số hiệu của văn bằng, chứng chỉ
|
Chuyên ngành đào tạo (ghi theo bằng điểm)
|
Ngành đào tạo
|
Hình thức đào tạo
|
Xếp loại bằng, chứng chỉ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV.
THÔNG TIN VỀ QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC (NẾU CÓ)
Từ ngày, tháng, năm đến ngày, tháng, năm
|
Cơ quan, tổ chức, đơn vị công tác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V.
THÔNG TIN ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
1. Nguyện vọng 1:
- Vị trí việc làm dự tuyển(1):……………………………………………………..
- Đơn vị(2):……………………………………………………………………....
2. Nguyện vọng 2 (Nếu
thông báo tuyển dụng không có các vị trí việc làm được đăng ký 02 nguyện vọng thì
thí sinh không điền phần này):
- Vị trí việc làm dự tuyển(1):……………………………………………………...
- Đơn vị(2):
…………………………………………………………………….
3. Đăng ký dự thi môn ngoại
ngữ (Đối với các vị trí việc làm tại thông báo tuyển dụng không yêu cầu
ngoại ngữ thì thí sinh không điển phần này)
3.1. Đăng ký dự thi ngoại ngữ(5):
Tiếng Anh □ Tiếng Nga □ Tiếng
Pháp o Tiếng Đức □ Tiếng Trung Quốc □
Ngoại ngữ khác theo yêu cầu vị
trí việc làm:…………………………………….
3.2. Miễn thi ngoại ngữ do
(nếu có):…………………………………………...
4. Đối tượng ưa tiên (nếu
có):……………………………………………..……
Tôi xin cam đoan và chịu trách
nhiệm trước pháp luật về thông tin cung cấp trong Phiếu đăng ký dự tuyển này và
cam kết hoàn thiện đầy đủ hồ sơ theo quy định sau khi nhận được thông báo trúng
tuyển.
|
NGƯỜI VIẾT PHIẾU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
1. Ghi đúng tên vị trí việc làm
đăng ký dự tuyển theo Thông báo tuyển dụng;
2. Ghi đúng tên cơ quan, tổ chức,
đơn vị đăng ký tuyển dụng đối với từng nguyện vọng;
3. Tích dấu X vào ô tương ứng;
4. Cha, mẹ đẻ; vợ (chồng); con đẻ;
anh, chị, em ruột;
5. Tích dấu X vào ô tương ứng.
Mẫu
số 02
MẪU
HỢP ĐỒNG LÀM VIỆC XÁC ĐỊNH THỜI HẠN
(Ban
hành kèm theo Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển
dụng, sử dụng và quản lý viên chức)
Bộ, ngành, địa
phương:………
Đơn vị:………………………….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/HĐLV
|
………., ngày……..tháng….năm…
|
HỢP
ĐỒNG LÀM VIỆC XÁC ĐỊNH THỜI HẠN
- Căn cứ Nghị định số
115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và
quản lý viên chức;
- Căn cứ Quyết định
………………...của……………………....về việc công nhận kết quả tuyển dụng viên chức......................
Chúng tôi, một bên là Ông/
Bà:……………………………………………...
Chức vụ:……………………………………………………………………..
Đại diện cho đơn vị
(1):……………………………………………………..
Địa chỉ:………………………………………………………………………
Điện thoại:…………………………………………………………………..
Và một bên là Ông/
Bà:…………………………………………………......
Sinh ngày…….tháng……. năm……….tại…………………..……………..
Trình độ đào tạo:…………………………………………………………….
Chuyên ngành đào tạo:……………………………………………………..
Năm tốt nghiệp:……………………………………………………………..
Nghề nghiệp trước khi được tuyển
dụng:……………………………………
Địa chỉ thường trú tại:……………………………………………………….
Số chứng minh thư nhân dân hoặc
thẻ căn cước công dân:…………………
Cấp ngày…………..tháng ……năm………..tại……………………………
Thỏa thuận ký kết Hợp đồng làm
việc và cam kết làm đúng những điều khoản sau đây:
Điều 1. Loại hợp đồng, thời
hạn và nhiệm vụ hợp đồng
- Loại Hợp đồng làm việc xác định
thời hạn (2)…………………………..
- Thời hạn của Hợp đồng:……………………………………………..…..
- Từ ngày…….tháng…….năm….…đến
ngày…….tháng..…..năm……..
- Thời gian thực hiện chế độ tập
sự (nếu có):……………………..……...
- Từ ngày…… tháng.…..năm…...đến
ngày……tháng…..năm……
- Địa điểm làm việc
(3):………………………………………………..
- Chức danh chuyên
môn:……………………………………………...
- Chức vụ (nếu
có):………………………………………………..……
- Nhiệm vụ
(4):…………………………………………………….…..
Điều 2. Chế độ làm việc
- Thời giờ làm việc
(5):………………………………………………..
- Được trang bị những phương tiện
làm việc gồm:……………………
………………………………………………………………………....
………………………………………………………………………...
Điều 3. Nghĩa vụ và quyền lợi
của người ký kết hợp đồng làm việc
1. Nghĩa vụ:
- Hoàn thành nhiệm vụ đã cam kết
trong hợp đồng làm việc.
- Chấp hành nội quy, quy chế của
đơn vị, kỷ luật làm việc, và các quy định tại Điều 16, Điều 17, Điều 18 và Điều
19 của Luật Viên chức.
- Chấp hành việc xử lý kỷ luật
và bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật.
- Chấp hành việc bố trí, phân
công khi đơn vị sự nghiệp có nhu cầu.
2. Quyền lợi:
- Được hưởng các quyền lợi quy
định tại Điều 11, Điều 12, Điều 13, Điều 14 và Điều 15 Luật Viên chức.
- Phương tiện đi lại làm việc
(6):
- Chức danh nghề nghiệp được bổ
nhiệm (mã số) (7):…….Bậc:…. Hệ số lương…….
- Phụ cấp (nếu có) gồm
(8):………….…….được trả……………….…lần vào các ngày……………..…và ngày………..hàng tháng.
- Thời gian tính nâng bậc
lương:…………………………………………...
- Khoản trả ngoài
lương:……………………………………………………
- Được trang bị bảo hộ khi làm
việc (nếu có) gồm:…………………………
……………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………….
- Số ngày nghỉ hàng năm được hưởng
lương (nghỉ lễ, phép, việc riêng)…..
…………………………………………………………………………….
- Chế độ bảo hiểm
(9):……………………………………………………
- Được hưởng các phúc lợi:……………………………………………..
- Được hưởng các khoản thưởng,
nâng bậc lương, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, đào tạo, bồi dưỡng
chuyên môn nghiệp vụ, thực hiện nhiệm vụ hợp tác khoa học, công nghệ với các
đơn vị trong hoặc ngoài nước theo quy định của pháp luật
(10):…………………………………………………………………………..
- Được hưởng các chế độ thôi việc,
trợ cấp thôi việc, bồi thường theo quy định của pháp luật về viên chức.
- Được tiếp tục ký kết hợp đồng
làm việc trước khi hết hạn hợp đồng làm việc 60 ngày khi đơn vị sự nghiệp công
lập còn nhu cầu.
- Có quyền đề xuất, khiếu nại,
thay đổi, đề nghị chấm dứt hợp đồng làm việc theo quy định của pháp luật.
- Những thỏa thuận khác
(11)……………………………………………..
Điều 4. Nghĩa vụ và quyền hạn
của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp
1. Nghĩa vụ:
- Bảo đảm việc làm và thực hiện
đầy đủ những điều đã cam kết trong hợp đồng làm việc.
- Thanh toán đầy đủ, đúng thời
hạn các chế độ của viên chức đã cam kết trong hợp đồng làm việc.
- Trước khi hết hạn hợp đồng
làm việc 60 ngày của viên chức, phải tiếp tục ký kết hợp đồng làm việc với viên
chức trong trường hợp đơn vị sự nghiệp còn nhu cầu, viên chức đáp ứng đầy đủ
các yêu cầu theo quy định của pháp luật.
2. Quyền hạn:
- Sử dụng viên chức để hoàn
thành công việc theo hợp đồng (Bố trí, phân công, tạm đình chỉ công tác...).
- Chấm dứt hợp đồng làm việc, kỷ
luật viên chức theo quy định của pháp luật về viên chức.
Điều 5. Điều khoản thi hành
- Những vấn đề về quyền lợi,
nghĩa vụ và trách nhiệm của viên chức không ghi trong hợp đồng làm việc này thực
hiện theo quy định của pháp luật về viên chức.
- Hợp đồng này làm thành 03 bàn
có giá trị như nhau, đơn vị sự nghiệp ký hợp đồng giữ 02 bản, viên chức được ký
hợp đồng giữ 01 bản; hợp đồng có hiệu lực từ ngày…tháng.... năm……
- Hợp đồng này làm tại……………………….
ngày….tháng…năm …
Người được tuyển dụng và ký kết hợp đồng
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp
(Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)
|
HƯỚNG
DẪN GHI
MẪU
HỢP ĐỒNG LÀM VIỆC XÁC ĐỊNH THỜI HẠN
1. Ghi cụ thể tên đơn vị sự
nghiệp.
2. Ghi rõ hợp đồng có thời hạn thì
ghi cụ thể thời hạn bắt đầu và kết thúc.
3. Ghi cụ thể số nhà, phố, phường
(thôn, xã), quận (huyện, thị xã), tỉnh, thành phố thuộc tỉnh hoặc Trung ương.
4. Ghi cụ thể nhiệm vụ phải đảm
nhiệm.
5. Ghi cụ thể số giờ làm việc trong
ngày, hoặc trong tuần, hoặc làm việc theo giờ hành chính.
6. Phương tiện đi làm việc do
đơn vị đảm nhiệm hoặc viên chức tự lo.
7. Ghi cụ thể chức danh nghề
nghiệp được bổ nhiệm, mức lương chính, hình thức trả lương (lương thời gian,
khoán...).
8. Ghi cụ thể tỷ lệ % các phụ cấp
(nếu có) như: Khu vực, trượt giá, độc hại, thu hút, thâm niên, trách nhiệm
v.v...
9. Ghi cụ thể quyền lợi bảo hiểm
xã hội và trợ cấp khác mà viên chức được hưởng. Ví dụ: Được hưởng quyền lợi bảo
hiểm xã hội theo chế độ hiện hành của Nhà nước.
10. Ghi cụ thể các cam kết khác
gắn với tính chất, đặc điểm của ngành, lĩnh vực và điều kiện đặc thù của đơn vị
sự nghiệp công lập nhưng không trái với quy định của Luật Viên chức và các quy
định khác của pháp luật có liên quan.
11. Ghi cụ thể viên chức được
hưởng quyền lợi nào đã nêu trong mục này.
12. Những thỏa thuận khác thường
là những thỏa thuận khuyến khích và có lợi hơn cho viên chức như: Những vật dụng
rẻ tiền mau hỏng, khi hư hỏng, mất, không phải đền bù, thực hiện tốt Hợp đồng
làm việc được đi du lịch, nghỉ mát, tham quan không mất tiền, được hưởng lương
tháng thứ 13, 14, được nghỉ phép thêm vài ngày đến một tuần, tai nạn rủi ro
ngoài giờ làm việc được trợ cấp thêm một khoản tiền, được tặng quà ngày sinh nhật./.
2. Thủ tục
xét tuyển viên chức
2.1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Thông báo tuyển
dụng và tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển
Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền
tuyển dụng phải đăng thông báo tuyển dụng công khai ít nhất 01 lần trên một
trong những phương tiện thông tin đại chúng sau: báo in, báo điện tử, báo nói,
báo hình; đồng thời đăng tải trên Trang thông tin điện tử hoặc Cổng thông tin
điện tử và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của cơ quan, đơn vị có thẩm
quyền tuyển dụng.
Bước 2. Người đăng ký dự
tuyển nộp Phiếu đăng ký dự tuyển tại địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển
hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trang thông tin điện tử hoặc cổng
thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng.
Bước 3. Kiểm tra Phiếu
đăng ký dự tuyển
Thành lập Ban kiểm tra Phiếu
đăng ký dự tuyển do Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng quyết định chậm nhất sau 05
ngày làm việc kể từ ngày thành lập Hội đồng tuyển dụng.
Trường hợp người dự tuyển không
đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn dự tuyển thì chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ
ngày kết thúc kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển, Hội đồng tuyển dụng có trách nhiệm
gửi thông báo bằng văn bản tới người đăng ký dự tuyển được biết theo địa chỉ mà
người dự tuyển đã đăng ký.
Bước 4. Tổ chức xét tuyển
Xét tuyển viên chức được thực
hiện theo 02 vòng như sau:
- Vòng 1: Kiểm tra điều kiện dự
tuyển tại Phiếu đăng ký dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển, nếu
đáp ứng đủ thì người dự tuyển được tham dự vòng 2.
Trường hợp vị trí việc làm yêu
cầu trình độ ngoại ngữ trong tiêu chuẩn trình độ đào tạo, bồi dưỡng và theo bản
mô tả công việc và khung năng lực vị trí việc làm thì cơ quan có thẩm quyền tuyển
dụng phải thông báo cụ thể yêu cầu về văn bằng, chứng chỉ ngoại ngữ. Nếu có một
trong các văn bằng, chứng chỉ quy định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định số
115/2020/NĐ -CP thì được sử dụng thay thế. Nếu không có văn bằng, chứng chỉ ngoại
ngữ phù hợp thì Hội đồng xét tuyển tổ chức sát hạch để đánh giá năng lực ngoại
ngữ theo yêu cầu của vị trí tuyển dụng.
Hội đồng tuyển dụng kiểm tra việc
đáp ứng yêu cầu về ngoại ngữ theo thông tin người dự tuyển kê khai tại Phiếu
đăng ký dự tuyển. Sau khi trúng tuyển, người trúng tuyển nộp bản sao văn bằng,
chứng chỉ ngoại ngữ theo quy định tại khoản 1 Điều 17 Nghị định số
115/2020/NĐ-CP .
Chậm nhất 05 ngày làm việc sau
ngày kết thúc việc kiểm tra điều kiện, tiêu chuẩn của người dự tuyển tại vòng
1, Hội đồng tuyển dụng phải lập danh sách và thông báo triệu tập thí sinh đủ điều
kiện dự xét tuyển ở vòng 2, đồng thời đăng tải trên trang thông tin điện tử hoặc
Cổng thông tin điện tử và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của cơ quan,
đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng.
- Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ
chuyên ngành
Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày
thông báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng 2 thì phải tiến hành tổ chức thi
vòng 2 như quy định tại điểm c khoản 3 Điều 15 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP .
a) Hình thức thi: Căn cứ vào
tính chất, đặc điểm và yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển, người đứng đầu cơ
quan có thẩm quyền tuyển dụng lựa chọn một trong ba hình thức thi: Vấn đáp hoặc
thực hành hoặc viết.
Trường hợp lựa chọn hình thức
thi viết thì được lựa chọn một trong ba hình thức: Trắc nghiệm hoặc tự luận hoặc
trắc nghiệm kết hợp với tự luận.
b) Nội dung thi: Kiểm tra kiến
thức, kỹ năng hoạt động nghề nghiệp của người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí
việc làm cần tuyển.
Nội dung thi môn nghiệp vụ
chuyên ngành phải căn cứ vào nhiệm vụ, tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp
vụ của chức danh nghề nghiệp viên chức và phải phù hợp với yêu cầu của vị trí
việc làm cần tuyển. Trong cùng một kỳ thi tuyển, nếu có các vị trí việc làm yêu
cầu chuyên môn, nghiệp vụ khác nhau thì Hội đồng tuyển dụng viên chức phải tổ
chức xây dựng các đề thi môn nghiệp vụ chuyên ngành khác nhau tương ứng với yêu
cầu của vị trí việc làm cần tuyển. Các công việc liên quan đến việc ra đề thi
phải thực hiện bảo mật theo quy định của pháp luật.
c) Thời gian thi: Vấn đáp 30
phút (thí sinh dự thi có không quá 15 phút chuẩn bị, không tính vào thời gian
thi); viết 180 phút (không kể thời gian chép đề); thời gian thi thực hành do
người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng quyết định căn cứ vào tính chất,
đặc điểm hoạt động nghề nghiệp của vị trí việc làm cần tuyển.
d) Thang điểm (vấn đáp, thực
hành, viết): 100 điểm.
đ) Căn cứ vào nhu cầu và đặc
thù của cơ quan, đơn vị, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng quyết
định yêu cầu cao hơn về nội dung, hình thức, thời gian thi vòng 2 quy định tại
khoản này.
Trường hợp cơ quan, đơn vị có
thẩm quyền tuyển dụng tổ chức thi vòng 2 bằng hình thức thi viết thì việc chấm
thi, phúc khảo thực hiện như quy định tạ i điểm b khoản 3 Điều 15 Nghị định số
115/2020/NĐ-CP. Không thực hiện việc phúc khảo đối với kết quả thi vòng 2 bằng
hình thức vấn đáp hoặc thực hành.
- Trường hợp tổ chức thi ngoại
ngữ thì không phải nộp chứng chỉ ngoại ngữ; nếu đạt kết quả thì được coi là đáp
ứng tiêu chuẩn về ngoại ngữ.
Miễn phần thi ngoại ngữ quy định
tại điểm b khoản 1 Điều 9 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP đối với các trường hợp
sau:
a) Có bằng tốt nghiệp chuyên
ngành ngoại ngữ (Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc hoặc ngoại ngữ khác theo yêu cầu
của vị trí việc làm) cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với
trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển.
b) Có bằng tốt nghiệp cùng
trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên
môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển, học tập ở nước ngoài
hoặc học bằng tiếng nước ngoài (Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc hoặc ngoại ngữ khác
theo yêu cầu của vị trí việc làm) ở Việt Nam, được cơ quan có thẩm quyền công
nhận hoặc đương nhiên được công nhận theo quy định của pháp luật.
c) Có bằng tốt nghiệp chuyên
môn chuẩn đầu ra về ngoại ngữ theo quy định có giá trị tương đương hoặc cao hơn
tiêu chuẩn về ngoại ngữ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển.
d) Có chứng chỉ tiếng dân tộc
thiểu số dự tuyển vào vị trí việc làm liên quan trực tiếp đến người dân tộc thiểu
số hoặc vị trí việc làm công tác tại vùng dân tộc thiểu số; là người dân tộc
thiểu số dự tuyển vào vị trí việc làm liên quan trực tiếp đến người dân tộc thiểu
số hoặc vị trí việc làm công tác ở vùng dân tộc thiểu số.
Bước 5. Công nhận và
thông báo kết quả tuyển dụng viên chức
- Sau khi hoàn thành việc chấm
thi vòng 2 theo quy định, chậm nhất 05 ngày làm việc, Hội đồng tuyển dụng phải
báo cáo người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức xem
xét, công nhận kết quả tuyển dụng.
- Trong thời hạn 10 ngày kể từ
ngày có quyết định công nhận kết quả tuyển dụng, Hội đồng tuyển dụng phải thông
báo công khai trên Trang thông tin điện tử hoặc Cổng thông tin điện tử của cơ
quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng và gửi thông báo công nhận kết quả trúng
tuyển bằng văn bản tới người dự tuyển theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng
ký. Nội dung thông báo phải ghi rõ thời hạn người trú.
Bước 6. Hoàn thiện hồ sơ
tuyển dụng
a) Trong thời hạn 30 ngày kể từ
ngày nhận được thông báo kết quả trúng tuyển, người trúng tuyển phải hoàn thiện
hồ sơ tuyển dụng, bao gồm:
- Bản sao văn bằng, chứng chỉ
theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển, chứng nhận đối tượng ưu tiên (nếu
có);
Trường hợp có một trong các văn
bằng, chứng chỉ quy định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định này thì được sử dụng thay
thế chứng chỉ ngoại ngữ.
- Phiếu lý lịch tư pháp số 1 do
cơ quan có thẩm quyền cấp.
b) Trường hợp người trúng tuyển
không hoàn thiện đủ hồ sơ tuyển dụng theo quy định hoặc có hành vi gian lận
trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc bị phát hiện sử dụng văn bằng,
chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì người đứng đầu
cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức ra quyết định hủy kết quả
trúng tuyển.
Trường hợp người đăng ký dự tuyển
có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc sử dụng văn
bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì cơ
quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng thông báo công khai trên Trang thông tin
điện tử hoặc Cổng thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị và không tiếp nhận Phiếu
đăng ký dự tuyển trong một kỳ tuyển dụng tiếp theo.
Bước 7. Ký kết hợp đồng
làm việc và nhận việc
- Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày
người trúng tuyển hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng, người đứng đầu cơ quan, đơn vị
có thẩm quyền tuyển dụng viên chức ra quyết định tuyển dụng, đồng thời gửi quyết
định tới người trúng tuyển theo địa chỉ đã đăng ký và đơn vị sự nghiệp công lập
sử dụng viên chức để biết, thực hiện việc ký hợp đồng làm việc với viên chức.
- Trong thời hạn 30 ngày kể từ
ngày nhận được quyết định tuyển dụng, người được tuyển dụng viên chức phải đến
đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên chức để ký hợp đồng làm việc và nhận việc,
trừ trường hợp quyết định tuyển dụng quy định thời hạn khác hoặc được cơ quan,
đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức đồng ý gia hạn.
2.2. Cách thức thực hiện
Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ
bưu chính công ích đến cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng hoặc qua Trang
thông tin điện tử hoặc Cổng thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền
tuyển dụng.
2.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
a) Thành phần hồ sơ
Phiếu đăng ký dự tuyển theo mẫu
số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 85/2023/NĐ-CP .
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.4. Thời hạn giải quyết:
180 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cá nhân.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định
+ Đối với đơn vị sự nghiệp công
lập bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư và đơn vị sự nghiệp công lập bảo đảm
chi thường xuyên thì người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện việc
tuyển dụng viên chức.
+ Đối với đơn vị sự nghiệp công
lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên và đơn vị sự nghiệp công lập do Nhà nước
bảo đảm chi thường xuyên thì cơ quan có thẩm quyền quản lý đơn vị sự nghiệp
công lập thực hiện việc tuyển dụng viên chức hoặc phân cấp cho người đứng đầu
đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Như trên.
2.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai
Phiếu đăng ký dự tuyển theo mẫu
số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 85/2023/NĐ-CP và Hợp đồng làm việc xác định
thời hạn theo mẫu số 02 kèm theo Nghị định số 115/2020/NĐ-CP.
2.8. Phí, lệ phí
Phí dự tuyển dụng viên chức:
- Dưới 100 thí sinh mức thu
500.000 đồng/thí sinh/lần dự thi;
- Từ 100 đến dưới 500 thí sinh
mức thu 400.000 đồng/thí sinh/lần dự thi;
- Từ 500 thí sinh trở lên mức
thu 300.000 đồng/thí sinh/lần dự thi.
2.9. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính
Quyết định tuyển dụng viên chức
và hợp đồng làm việc xác định thời hạn.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính
a) Điều kiện đăng ký dự tuyển thực
hiện theo quy định tại Điều 22 Luật Viên chức. Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền
tuyển dụng viên chức quy định tại khoản 1 Điều 24 Luật Viên chức được bổ sung
các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí việc làm quy định tại điểm g khoản 1
Điều 22 Luật Viên chức nhưng không thấp hơn các tiêu chuẩn chung, không được
trái với quy định của pháp luật, không được phân biệt loại hình đào tạo.
- Người có đủ các điều kiện sau
đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được
đăng ký dự tuyển viên chức:
+ Có quốc tịch Việt Nam và cư
trú tại Việt Nam;
+ Từ đủ 18 tuổi trở lên. Đối với
một số lĩnh vực hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thể dục, thể thao, tuổi dự tuyển
có thể thấp hơn theo quy định của pháp luật; đồng thời, phải có sự đồng ý bằng
văn bản của người đại diện theo pháp luật;
+ Có đơn đăng ký dự tuyển;
+ Có lý lịch rõ ràng;
+ Có văn bằng, chứng chỉ đào tạo,
chứng chỉ hành nghề hoặc có năng khiếu kỹ năng phù hợp với vị trí việc làm;
+ Đủ sức khỏe để thực hiện công
việc hoặc nhiệm vụ;
+ Đáp ứng các điều kiện khác
theo yêu cầu của vị trí việc làm do đơn vị sự nghiệp công lập xác định nhưng
không được trái với quy định của pháp luật.
- Những người sau đây không được
đăng ký dự tuyển viên chức:
+ Mất năng lực hành vi dân sự hoặc
bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
+ Đang bị truy cứu trách nhiệm
hình sự; đang chấp hành bản án, quyết định về hình sự của Tòa án; đang bị áp dụng
biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục, trường giáo
dưỡng.
b) Điều kiện ưu tiên trong tuyển
dụng viên chức
- Anh hùng Lực lượng vũ trang,
Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương
binh loại B: Được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
- Người dân tộc thiểu số, sĩ
quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm
công tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt
nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được
phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con
thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con
của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc
hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: Được cộng 5 điểm
vào kết quả điểm vòng 2;
- Người hoàn thành nghĩa vụ
quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: Được
cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
- Cán bộ công đoàn trưởng thành
từ cơ sở, trong phong trào công nhân: Được cộng 1,5 điểm vào kết quả vòng 2.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
- Luật Viên chức ngày
15/11/2010;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25/11/2019;
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP
ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
- Nghị định số 85/2023/NĐ-CP
ngày 07/12/2023 cửa Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý
viên chức;
- Thông tư số 92/2021/TT-BTC
ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức,
viên chức.
Ghi chú: Phần in nghiêng là nội
dung được thay thế.
Mẫu
số 01
PHIẾU
ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
(Ban
hành kèm theo Nghị định 85/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
Nghị định số 115/2020/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức)
Ảnh 4x6
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………, ngày.... tháng.... năm....
PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
Vị trí dự tuyển(1):……………………………………………..
Đơn vị dự tuyển(2):
…………………………………………..
|
I.
THÔNG TIN CÁ NHÂN
Họ và
tên:……………………………………………………………………..
Ngày, tháng, năm sinh:………………………
Nam(3) □ Nữ □
Dân tộc:……….. Tôn
giáo:……………………………………………..
Số CMND hoặc Thẻ căn cước công
dân:………..………Ngày cấp:…….….Nơi cấp:…………….
Số điện thoại di động:……………….….Email:……………………………….
Quê
quán:……………………………………………………………………….
Địa chỉ nhận thông
báo:………………………………………………………..
Thông tin về hộ khẩu (nếu
có):…………………………………………………
Tình trạng sức khỏe:…………….Chiều
cao:……. ; Cân nặng:…… …kg
Trình độ văn
hóa:………………………………………………………………
Trình độ chuyên
môn:…………………………………………………………
II.
THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ GIA ĐÌNH
Mối quan hệ
|
Họ và tên
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
Quê quán, nghề nghiệp, chức danh, chức vụ, đơn vị công tác, học tập,
nơi ở (trong, ngoài nước); thành viên các tổ chức chính trị - xã hội)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III.
THÔNG TIN VỀ QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO
Tên trường, cơ sở đào tạo cấp
|
Ngày, tháng, năm cấp văn bằng, chứng chỉ
|
Trình độ văn bằng, chứng chỉ
|
Số hiệu của văn bằng, chứng chỉ
|
Chuyên ngành đào tạo (ghi theo bằng điểm)
|
Ngành đào tạo
|
Hình thức đào tạo
|
Xếp loại bằng, chứng chỉ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV.
THÔNG TIN VỀ QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC (NẾU CÓ)
Từ ngày, tháng, năm đến ngày, tháng, năm
|
Cơ quan, tổ chức, đơn vị công tác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V.
THÔNG TIN ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
1. Nguyện vọng 1:
- Vị trí việc làm dự tuyển(1):……………………………………………………..
- Đơn vị(2):……………………………………………………………………....
2. Nguyện vọng 2 (Nếu
thông báo tuyển dụng không có các vị trí việc làm được đăng ký 02 nguyện vọng
thì thí sinh không điền phần này):
- Vị trí việc làm dự tuyển(1):……………………………………………………...
- Đơn vị(2):
…………………………………………………………………….
3. Đăng ký dự thi môn ngoại
ngữ (Đối với các vị trí việc làm tại thông báo tuyển dụng không yêu cầu
ngoại ngữ thì thí sinh không điển phần này)
3.1. Đăng ký dự thi ngoại ngữ(5):
Tiếng Anh □ Tiếng Nga □ Tiếng
Pháp o Tiếng Đức □ Tiếng Trung Quốc □
Ngoại ngữ khác theo yêu cầu vị
trí việc làm:…………………………………….
3.2. Miễn thi ngoại ngữ do
(nếu có):…………………………………………...
4. Đối tượng ưa tiên (nếu
có):……………………………………………..……
Tôi xin cam đoan và chịu trách
nhiệm trước pháp luật về thông tin cung cấp trong Phiếu đăng ký dự tuyển này và
cam kết hoàn thiện đầy đủ hồ sơ theo quy định sau khi nhận được thông báo trúng
tuyển.
|
NGƯỜI VIẾT PHIẾU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
1. Ghi đúng tên vị trí việc làm
đăng ký dự tuyển theo Thông báo tuyển dụng;
2. Ghi đúng tên cơ quan, tổ chức,
đơn vị đăng ký tuyển dụng đối với từng nguyện vọng;
3. Tích dấu X vào ô tương ứng;
4. Cha, mẹ đẻ; vợ (chồng); con đẻ;
anh, chị, em ruột;
5. Tích dấu X vào ô tương ứng.
Mẫu
số 02
MẪU
HỢP ĐỒNG LÀM VIỆC XÁC ĐỊNH THỜI HẠN
(Ban
hành kèm theo Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển
dụng, sử dụng và quản lý viên chức)
Bộ, ngành, địa
phương:………
Đơn vị:………………………….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/HĐLV
|
………., ngày……..tháng….năm…
|
HỢP
ĐỒNG LÀM VIỆC XÁC ĐỊNH THỜI HẠN
- Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP
ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên
chức;
- Căn cứ Quyết định
………………...của……………………....về việc công nhận kết quả tuyển dụng viên chức......................
Chúng tôi, một bên là Ông/
Bà:……………………………………………...
Chức vụ:……………………………………………………………………..
Đại diện cho đơn vị
(1):……………………………………………………..
Địa chỉ:………………………………………………………………………
Điện thoại:…………………………………………………………………..
Và một bên là Ông/
Bà:…………………………………………………......
Sinh ngày…….tháng……. năm……….tại…………………..……………..
Trình độ đào tạo:…………………………………………………………….
Chuyên ngành đào tạo:……………………………………………………..
Năm tốt nghiệp:……………………………………………………………..
Nghề nghiệp trước khi được tuyển
dụng:……………………………………
Địa chỉ thường trú tại:……………………………………………………….
Số chứng minh thư nhân dân hoặc
thẻ căn cước công dân:…………………
Cấp ngày…………..tháng ……năm………..tại……………………………
Thỏa thuận ký kết Hợp đồng làm
việc và cam kết làm đúng những điều khoản sau đây:
Điều 1. Loại hợp đồng, thời
hạn và nhiệm vụ hợp đồng
- Loại Hợp đồng làm việc xác định
thời hạn (2)…………………………..
- Thời hạn của Hợp đồng:……………………………………………..…..
- Từ ngày…….tháng…….năm….…đến
ngày…….tháng..…..năm……..
- Thời gian thực hiện chế độ tập
sự (nếu có):……………………..……...
- Từ ngày…… tháng.…..năm…...đến
ngày……tháng…..năm……
- Địa điểm làm việc
(3):………………………………………………..
- Chức danh chuyên
môn:……………………………………………...
- Chức vụ (nếu
có):………………………………………………..……
- Nhiệm vụ
(4):…………………………………………………….…..
Điều 2. Chế độ làm việc
- Thời giờ làm việc
(5):………………………………………………..
- Được trang bị những phương tiện
làm việc gồm:……………………
………………………………………………………………………....
………………………………………………………………………...
Điều 3. Nghĩa vụ và quyền lợi
của người ký kết hợp đồng làm việc
1. Nghĩa vụ:
- Hoàn thành nhiệm vụ đã cam kết
trong hợp đồng làm việc.
- Chấp hành nội quy, quy chế của
đơn vị, kỷ luật làm việc, và các quy định tại Điều 16, Điều 17, Điều 18 và Điều
19 của Luật Viên chức.
- Chấp hành việc xử lý kỷ luật
và bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật.
- Chấp hành việc bố trí, phân
công khi đơn vị sự nghiệp có nhu cầu.
2. Quyền lợi:
- Được hưởng các quyền lợi quy
định tại Điều 11, Điều 12, Điều 13, Điều 14 và Điều 15 Luật Viên chức.
- Phương tiện đi lại làm việc
(6):
- Chức danh nghề nghiệp được bổ
nhiệm (mã số) (7):…….Bậc:…. Hệ số lương…….
- Phụ cấp (nếu có) gồm
(8):………….…….được trả……………….…lần vào các ngày……………..…và ngày………..hàng tháng.
- Thời gian tính nâng bậc
lương:…………………………………………...
- Khoản trả ngoài
lương:……………………………………………………
- Được trang bị bảo hộ khi làm
việc (nếu có) gồm:…………………………
……………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………….
- Số ngày nghỉ hàng năm được hưởng
lương (nghỉ lễ, phép, việc riêng)…..
…………………………………………………………………………….
- Chế độ bảo hiểm
(9):……………………………………………………
- Được hưởng các phúc lợi:……………………………………………..
- Được hưởng các khoản thưởng,
nâng bậc lương, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, đào tạo, bồi dưỡng
chuyên môn nghiệp vụ, thực hiện nhiệm vụ hợp tác khoa học, công nghệ với các
đơn vị trong hoặc ngoài nước theo quy định của pháp luật (10):…………………………………………………………………………..
- Được hưởng các chế độ thôi việc,
trợ cấp thôi việc, bồi thường theo quy định của pháp luật về viên chức.
- Được tiếp tục ký kết hợp đồng
làm việc trước khi hết hạn hợp đồng làm việc 60 ngày khi đơn vị sự nghiệp công
lập còn nhu cầu.
- Có quyền đề xuất, khiếu nại,
thay đổi, đề nghị chấm dứt hợp đồng làm việc theo quy định của pháp luật.
- Những thỏa thuận khác
(11)……………………………………………..
Điều 4. Nghĩa vụ và quyền hạn
của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp
1. Nghĩa vụ:
- Bảo đảm việc làm và thực hiện
đầy đủ những điều đã cam kết trong hợp đồng làm việc.
- Thanh toán đầy đủ, đúng thời
hạn các chế độ của viên chức đã cam kết trong hợp đồng làm việc.
- Trước khi hết hạn hợp đồng
làm việc 60 ngày của viên chức, phải tiếp tục ký kết hợp đồng làm việc với viên
chức trong trường hợp đơn vị sự nghiệp còn nhu cầu, viên chức đáp ứng đầy đủ
các yêu cầu theo quy định của pháp luật.
2. Quyền hạn:
- Sử dụng viên chức để hoàn
thành công việc theo hợp đồng (Bố trí, phân công, tạm đình chỉ công tác...).
- Chấm dứt hợp đồng làm việc, kỷ
luật viên chức theo quy định của pháp luật về viên chức.
Điều 5. Điều khoản thi hành
- Những vấn đề về quyền lợi,
nghĩa vụ và trách nhiệm của viên chức không ghi trong hợp đồng làm việc này thực
hiện theo quy định của pháp luật về viên chức.
- Hợp đồng này làm thành 03 bàn
có giá trị như nhau, đơn vị sự nghiệp ký hợp đồng giữ 02 bản, viên chức được ký
hợp đồng giữ 01 bản; hợp đồng có hiệu lực từ ngày…tháng.... năm……
- Hợp đồng này làm tại……………………….
ngày….tháng…năm …
Người được tuyển dụng và ký kết hợp đồng
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp
(Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)
|
HƯỚNG
DẪN GHI
MẪU
HỢP ĐỒNG LÀM VIỆC XÁC ĐỊNH THỜI HẠN
1. Ghi cụ thể tên đơn vị sự
nghiệp.
2. Ghi rõ hợp đồng có thời hạn thì
ghi cụ thể thời hạn bắt đầu và kết thúc.
3. Ghi cụ thể số nhà, phố, phường
(thôn, xã), quận (huyện, thị xã), tỉnh, thành phố thuộc tỉnh hoặc Trung ương.
4. Ghi cụ thể nhiệm vụ phải đảm
nhiệm.
5. Ghi cụ thể số giờ làm việc
trong ngày, hoặc trong tuần, hoặc làm việc theo giờ hành chính.
6. Phương tiện đi làm việc do
đơn vị đảm nhiệm hoặc viên chức tự lo.
7. Ghi cụ thể chức danh nghề
nghiệp được bổ nhiệm, mức lương chính, hình thức trả lương (lương thời gian,
khoán...).
8. Ghi cụ thể tỷ lệ % các phụ cấp
(nếu có) như: Khu vực, trượt giá, độc hại, thu hút, thâm niên, trách nhiệm
v.v...
9. Ghi cụ thể quyền lợi bảo hiểm
xã hội và trợ cấp khác mà viên chức được hưởng. Ví dụ: Được hưởng quyền lợi bảo
hiểm xã hội theo chế độ hiện hành của Nhà nước.
10. Ghi cụ thể các cam kết khác
gắn với tính chất, đặc điểm của ngành, lĩnh vực và điều kiện đặc thù của đơn vị
sự nghiệp công lập nhưng không trái với quy định của Luật Viên chức và các quy
định khác của pháp luật có liên quan.
11. Ghi cụ thể viên chức được
hưởng quyền lợi nào đã nêu trong mục này.
12. Những thỏa thuận khác thường
là những thỏa thuận khuyến khích và có lợi hơn cho viên chức như: Những vật dụng
rẻ tiền mau hỏng, khi hư hỏng, mất, không phải đền bù, thực hiện tốt Hợp đồng
làm việc được đi du lịch, nghỉ mát, tham quan không mất tiền, được hưởng lương
tháng thứ 13, 14, được nghỉ phép thêm vài ngày đến một tuần, tai nạn rủi ro
ngoài giờ làm việc được trợ cấp thêm một khoản tiền, được tặng quà ngày sinh nhật./.
3. Thủ tục
tiếp nhận vào làm viên chức không giữ chức vụ quản lý
3.1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Người đứng đầu
cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng thành lập
Hội đồng kiểm tra, sát hạch.
Bước 2. Hội đồng kiểm
tra, sát hạch kiểm tra về các điều kiện, tiêu chuẩn, văn bằng, chứng chỉ của
người được đề nghị tiếp nhận theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
Bước 3. Tổ chức sát hạch
về trình độ hiểu biết chung và năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của người được đề
nghị tiếp nhận. Hội đồng kiểm tra, sát hạch phải báo cáo người đứng đầu cơ quan
có thẩm quyền tuyển dụng thống nhất về hình thức và nội dung sát hạch trước khi
thực hiện.
Bước 4. Người đứng đầu
cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng quyết định theo thẩm quyền.
Bước 5. Ký kết Hợp đồng
làm việc.
3.2. Cách thức thực hiện: Nộp
trực tiếp tại trụ sở cơ quan tuyển dụng.
3.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
a) Thành phần hồ sơ
- Sơ yếu lý lịch cá nhân theo
quy định hiện hành được lập trong thời hạn 30 ngày trước ngày nộp hồ sơ tiếp nhận,
có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền;
- Bản sao các văn bằng, chứng
chỉ theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển;
- Giấy chứng nhận sức khỏe do
cơ quan y tế có thẩm quyền cấp chậm nhất là 30 ngày trước ngày nộp hồ sơ tiếp
nhận;
- Bản tự nhận xét, đánh giá của
người được đề nghị tiếp nhận về phẩm chất chính trị, phẩm chất đạo đức, trình độ
và năng lực chuyên môn, nghiệp vụ, quá trình công tác có xác nhận của người đứng
đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi công tác (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
3.4. Thời hạn giải quyết:
Không quy định thời gian cụ thể.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cá nhân.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng.
3.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai
Hợp đồng làm việc xác định thời
hạn theo mẫu số 02 kèm theo Nghị định số 115/2020/NĐ-CP .
3.8. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính
Quyết định tiếp nhận viên chức
và hợp đồng làm việc xác định thời hạn.
3.9. Phí, Lệ phí: Không.
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính
Điều kiện tiếp nhận vào viên chức:
a) Người có đủ 05 năm công tác
trở lên đang làm công việc chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với công việc ở vị trí
việc làm dự kiến tiếp nhận tại cơ quan, tổ chức, đơn vị được thành lập theo quy
định của pháp luật.
b) Cán bộ, công chức cấp xã
đang làm công việc phù hợp với công việc ở vị trí việc làm dự kiến tiếp nhận.
c) Người đã từng là cán bộ,
công chức, viên chức, sau đó được cấp có thẩm quyền quyết định bằng văn bản
chuyển công tác đến làm việc tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị khác nhưng vẫn
làm công việc phù hợp với vị trí việc làm dự kiến tiếp nhận.
d) Người tốt nghiệp tiến sĩ trở
lên (được cơ quan có thẩm quyền công nhận theo quy định) đang làm việc tại cơ
quan, tổ chức có trụ sở hoặc chi nhánh được thành lập ở nước ngoài hoặc tại cơ
quan, tổ chức nước ngoài có trụ sở hoặc chi nhánh được thành lập ở Việt Nam, có
chuyên ngành đào tạo phù hợp với vị trí việc làm cần tuyển dụng và có đủ 03 năm
công tác trở lên làm công việc chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với công việc ở vị
trí việc làm dự kiến tiếp nhận.
đ) Người có tài năng, năng khiếu
đặc biệt phù hợp với vị trí việc làm trong các lĩnh vực văn hóa, nghệ thuật, thể
dục thể thao, các nghề truyền thống theo quy định của Bộ quản lý ngành, lĩnh vực.
e) Người học theo chế độ cử tuyển
theo quy định của pháp luật, sau khi tốt nghiệp về công tác tại địa phương nơi
cử đi học.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
- Luật Viên chức ngày
15/11/2010;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25/11/2019;
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP
ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
- Nghị định số 85/2023/NĐ-CP
ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý
viên chức.
Ghi chú: Nội dung in nghiêng là
phần được thay thế.
Mẫu
số 02
MẪU
HỢP ĐỒNG LÀM VIỆC XÁC ĐỊNH THỜI HẠN
(Ban
hành kèm theo Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển
dụng, sử dụng và quản lý viên chức)
Bộ, ngành, địa
phương:………
Đơn vị:………………………….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/HĐLV
|
………., ngày……..tháng….năm…
|
HỢP
ĐỒNG LÀM VIỆC XÁC ĐỊNH THỜI HẠN
- Căn cứ Nghị định số
115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và
quản lý viên chức;
- Căn cứ Quyết định
………………...của……………………....về việc công nhận kết quả tuyển dụng viên chức......................
Chúng tôi, một bên là Ông/
Bà:……………………………………………...
Chức vụ:……………………………………………………………………..
Đại diện cho đơn vị
(1):……………………………………………………..
Địa chỉ:………………………………………………………………………
Điện thoại:…………………………………………………………………..
Và một bên là Ông/ Bà:…………………………………………………......
Sinh ngày…….tháng……. năm……….tại…………………..……………..
Trình độ đào tạo:…………………………………………………………….
Chuyên ngành đào tạo:……………………………………………………..
Năm tốt nghiệp:……………………………………………………………..
Nghề nghiệp trước khi được tuyển
dụng:……………………………………
Địa chỉ thường trú tại:……………………………………………………….
Số chứng minh thư nhân dân hoặc
thẻ căn cước công dân:…………………
Cấp ngày…………..tháng ……năm………..tại……………………………
Thỏa thuận ký kết Hợp đồng làm
việc và cam kết làm đúng những điều khoản sau đây:
Điều 1. Loại hợp đồng, thời hạn
và nhiệm vụ hợp đồng
- Loại Hợp đồng làm việc xác định
thời hạn (2)…………………………..
- Thời hạn của Hợp đồng:……………………………………………..…..
- Từ ngày…….tháng…….năm….…đến
ngày…….tháng..…..năm……..
- Thời gian thực hiện chế độ tập
sự (nếu có):……………………..……...
- Từ ngày…… tháng.…..năm…...đến
ngày……tháng…..năm……
- Địa điểm làm việc
(3):………………………………………………..
- Chức danh chuyên
môn:……………………………………………...
- Chức vụ (nếu
có):………………………………………………..……
- Nhiệm vụ
(4):…………………………………………………….…..
Điều 2. Chế độ làm việc
- Thời giờ làm việc
(5):………………………………………………..
- Được trang bị những phương tiện
làm việc gồm:……………………
………………………………………………………………………....
………………………………………………………………………...
Điều 3. Nghĩa vụ và quyền lợi
của người ký kết hợp đồng làm việc
1. Nghĩa vụ:
- Hoàn thành nhiệm vụ đã cam kết
trong hợp đồng làm việc.
- Chấp hành nội quy, quy chế của
đơn vị, kỷ luật làm việc, và các quy định tại Điều 16, Điều 17, Điều 18 và Điều
19 của Luật Viên chức.
- Chấp hành việc xử lý kỷ luật
và bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật.
- Chấp hành việc bố trí, phân
công khi đơn vị sự nghiệp có nhu cầu.
2. Quyền lợi:
- Được hưởng các quyền lợi quy
định tại Điều 11, Điều 12, Điều 13, Điều 14 và Điều 15 Luật Viên chức.
- Phương tiện đi lại làm việc
(6):
- Chức danh nghề nghiệp được bổ
nhiệm (mã số) (7):…….Bậc:…. Hệ số lương…….
- Phụ cấp (nếu có) gồm
(8):………….…….được trả……………….…lần vào các ngày……………..…và ngày………..hàng tháng.
- Thời gian tính nâng bậc
lương:…………………………………………...
- Khoản trả ngoài
lương:……………………………………………………
- Được trang bị bảo hộ khi làm
việc (nếu có) gồm:…………………………
……………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………….
- Số ngày nghỉ hàng năm được hưởng
lương (nghỉ lễ, phép, việc riêng)…..
…………………………………………………………………………….
- Chế độ bảo hiểm
(9):……………………………………………………
- Được hưởng các phúc lợi:……………………………………………..
- Được hưởng các khoản thưởng,
nâng bậc lương, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, đào tạo, bồi dưỡng
chuyên môn nghiệp vụ, thực hiện nhiệm vụ hợp tác khoa học, công nghệ với các
đơn vị trong hoặc ngoài nước theo quy định của pháp luật
(10):…………………………………………………………………………..
- Được hưởng các chế độ thôi việc,
trợ cấp thôi việc, bồi thường theo quy định của pháp luật về viên chức.
- Được tiếp tục ký kết hợp đồng
làm việc trước khi hết hạn hợp đồng làm việc 60 ngày khi đơn vị sự nghiệp công
lập còn nhu cầu.
- Có quyền đề xuất, khiếu nại,
thay đổi, đề nghị chấm dứt hợp đồng làm việc theo quy định của pháp luật.
- Những thỏa thuận khác
(11)……………………………………………..
Điều 4. Nghĩa vụ và quyền hạn
của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp
1. Nghĩa vụ:
- Bảo đảm việc làm và thực hiện
đầy đủ những điều đã cam kết trong hợp đồng làm việc.
- Thanh toán đầy đủ, đúng thời
hạn các chế độ của viên chức đã cam kết trong hợp đồng làm việc.
- Trước khi hết hạn hợp đồng
làm việc 60 ngày của viên chức, phải tiếp tục ký kết hợp đồng làm việc với viên
chức trong trường hợp đơn vị sự nghiệp còn nhu cầu, viên chức đáp ứng đầy đủ
các yêu cầu theo quy định của pháp luật.
2. Quyền hạn:
- Sử dụng viên chức để hoàn
thành công việc theo hợp đồng (Bố trí, phân công, tạm đình chỉ công tác...).
- Chấm dứt hợp đồng làm việc, kỷ
luật viên chức theo quy định của pháp luật về viên chức.
Điều 5. Điều khoản thi hành
- Những vấn đề về quyền lợi,
nghĩa vụ và trách nhiệm của viên chức không ghi trong hợp đồng làm việc này thực
hiện theo quy định của pháp luật về viên chức.
- Hợp đồng này làm thành 03 bàn
có giá trị như nhau, đơn vị sự nghiệp ký hợp đồng giữ 02 bản, viên chức được ký
hợp đồng giữ 01 bản; hợp đồng có hiệu lực từ ngày…tháng.... năm……
- Hợp đồng này làm tại……………………….
ngày….tháng…năm …
Người được tuyển dụng và ký kết hợp đồng
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp
(Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)
|
HƯỚNG
DẪN GHI
MẪU
HỢP ĐỒNG LÀM VIỆC XÁC ĐỊNH THỜI HẠN
1. Ghi cụ thể tên đơn vị sự nghiệp.
2. Ghi rõ hợp đồng có thời hạn
thì ghi cụ thể thời hạn bắt đầu và kết thúc.
3. Ghi cụ thể số nhà, phố, phường
(thôn, xã), quận (huyện, thị xã), tỉnh, thành phố thuộc tỉnh hoặc Trung ương.
4. Ghi cụ thể nhiệm vụ phải đảm
nhiệm.
5. Ghi cụ thể số giờ làm việc
trong ngày, hoặc trong tuần, hoặc làm việc theo giờ hành chính.
6. Phương tiện đi làm việc do
đơn vị đảm nhiệm hoặc viên chức tự lo.
7. Ghi cụ thể chức danh nghề
nghiệp được bổ nhiệm, mức lương chính, hình thức trả lương (lương thời gian,
khoán...).
8. Ghi cụ thể tỷ lệ % các phụ cấp
(nếu có) như: Khu vực, trượt giá, độc hại, thu hút, thâm niên, trách nhiệm
v.v...
9. Ghi cụ thể quyền lợi bảo hiểm
xã hội và trợ cấp khác mà viên chức được hưởng. Ví dụ: Được hưởng quyền lợi bảo
hiểm xã hội theo chế độ hiện hành của Nhà nước.
10. Ghi cụ thể các cam kết khác
gắn với tính chất, đặc điểm của ngành, lĩnh vực và điều kiện đặc thù của đơn vị
sự nghiệp công lập nhưng không trái với quy định của Luật Viên chức và các quy
định khác của pháp luật có liên quan.
11. Ghi cụ thể viên chức được
hưởng quyền lợi nào đã nêu trong mục này.
12. Những thỏa thuận khác thường
là những thỏa thuận khuyến khích và có lợi hơn cho viên chức như: Những vật dụng
rẻ tiền mau hỏng, khi hư hỏng, mất, không phải đền bù, thực hiện tốt Hợp đồng
làm việc được đi du lịch, nghỉ mát, tham quan không mất tiền, được hưởng lương
tháng thứ 13, 14, được nghỉ phép thêm vài ngày đến một tuần, tai nạn rủi ro
ngoài giờ làm việc được trợ cấp thêm một khoản tiền, được tặng quà ngày sinh nhật./.
[1] Phần in
nghiêng là nội dung được thay thế.