ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 463/QĐ-UBND
|
Sóc Trăng, ngày
20 tháng 3 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT VÀ PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ TỈNH SÓC TRĂNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010
của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018
của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày
06/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 của Bộ trưởng Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công
nghệ tỉnh Sóc Trăng tại Tờ trình số 04/TTr-SKHCN ngày 19/3/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực Hoạt động khoa học
và công nghệ thuộc thẩm quyền giải quyết và phạm vi quản lý của Sở Khoa học và
Công nghệ tỉnh Sóc Trăng.
Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại Quyết định
này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày
Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành thì áp dụng
đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật đế công bố.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Thông tin và Truyền
thông, tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Trung tâm PVHCC;
- Lưu: VT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Hoàng Nghiệp
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT VÀ PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 463/QĐ-UBND ngày 20 tháng 3 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
PHẦN
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Số trang
|
1
|
Xác định dự án đầu tư có hoặc không sử dụng công
nghệ lạc hậu, tiềm ẩn nguy cơ gây ô nhiễm môi trường, thâm dụng tài nguyên
|
|
Tổng số 01 thủ
tục
|
|
PHẦN
II. NỘI DUNG CHI TIẾT CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
01. Thủ tục: Xác định dự án đầu
tư có hoặc không sử dụng công nghệ lạc hậu, tiềm ẩn nguy cơ gây ô nhiễm môi trường,
thâm dụng tài nguyên
- Trình tự thực hiện:
+ Nhà đầu tư nộp hồ sơ đề nghị xác định công nghệ
trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu chính hoặc qua Cổng dịch vụ công trực tuyến đến
Sở Khoa học và Công nghệ thông qua Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc
Trăng (Số 19 Đường Trần Hưng Đạo, Phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc
Trăng).
+ Đối với hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ theo quy định,
Trung tâm phục vụ hành chính công cấp tỉnh trả ngay lại hồ sơ cho nhà đầu tư và
thông báo rõ về các văn bản cần sửa đổi, bổ sung để nhà đầu tư hoàn thiện hồ sơ
trong trường hợp nhà đầu tư nộp hồ sơ trực tiếp. Trường hợp nhà đầu tư gửi hồ
sơ trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh hoặc
qua đường bưu chính, trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở
Khoa học và Công nghệ có văn bản đề nghị nhà đầu tư sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện
hồ sơ.
+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Sở Khoa học và Công nghệ có văn bản gửi Sở Tài
nguyên và Môi trường, cơ quan quản lý chuyên ngành cùng cấp liên quan để lấy ý
kiến phối hợp. Trường hợp cần thiết, Sở Khoa học và Công nghệ lấy thêm ý kiến tổ
chức, chuyên gia độc lập để tham vấn về chuyên môn, xác định công nghệ của dự
án đầu tư.
+ Trong thời hạn 15 ngày làm việc, cơ quan được lấy
ý kiến phối hợp, tổ chức, chuyên gia độc lập có ý kiến bằng văn bản gửi Sở Khoa
học và Công nghệ.
+ Đối với dự án đầu tư có quy mô lớn, công nghệ phức
tạp, trong trường hợp cần thiết, trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ khi nhận
được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Sở Khoa học và Công nghệ quyết định thành lập Hội đồng
tư vấn khoa học và công nghệ, tổ chức khảo sát thực tế để xác định công nghệ của
dự án đầu tư.
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được đủ ý kiến của cơ quan phối hợp, hội đồng tư vấn khoa học và công nghệ, tổ
chức, chuyên gia độc lập, Sở Khoa học và Công nghệ có ý kiến xác định công nghệ
của dự án bằng văn bản gửi nhà đầu tư.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ đề nghị xác
định công nghệ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu chính hoặc qua Cổng dịch vụ
công trực tuyến đến Sở Khoa học và Công nghệ thông qua Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh Sóc Trăng.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản
đề nghị xác định công nghệ.
+ Thuyết
minh hiện trạng công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư.
+ Chứng
thư giám định máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ sử dụng trong dự án đầu
tư còn hiệu lực.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết:
+ Trong thời hạn 23 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định.
+ Đối với dự án đầu tư có quy mô lớn, công nghệ phức
tạp, thời hạn giải quyết có thể kéo dài thêm 20 ngày.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Nhà đầu tư có dự án đầu tư đã hoặc sắp hết thời gian hoạt động, có nhu cầu gia
hạn thời gian hoạt động.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở
Khoa học và Công nghệ chủ trì tổ chức việc xác định dự án đầu tư sử dụng công nghệ
lạc hậu, tiềm ẩn nguy cơ gây ô nhiễm môi trường, thâm dụng tài nguyên không thuộc
thẩm quyền chấp thuận chủ trương của Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ tại địa
phương theo quy định tại điểm b khoản 11 Điều 27 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP .
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn
bản xác định công nghệ dự án đầu tư.
- Phí, lệ phí: Không quy định.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Văn bản đề nghị xác định công nghệ theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục của Quyết
định số 29/2023/QĐ-TTg .
+ Thuyết minh hiện trạng công nghệ sử dụng trong dự
án đầu tư theo Mẫu số 02 quy định tại
Phụ lục của Quyết định số 29/2023/QĐ-TTg .
+ Chứng thư giám định máy móc, thiết bị, dây chuyền
công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư còn hiệu lực theo Mẫu số 03 quy định tại Phụ lục của Quyết
định số 29/2023/QĐ-TTg .
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Dự án đầu tư đăng ký hoạt động theo quy định của
pháp luật về đầu tư.
+ Việc xem xét, xác định dự án đầu tư sử dụng công
nghệ lạc hậu, tiềm ẩn nguy cơ gây ô nhiễm môi trường, thâm dụng tài nguyên thực
hiện khi nhà đầu tư có nhu cầu gia hạn thời gian hoạt động của dự án đầu tư.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17 tháng 6 năm
2020.
+ Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm
2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Đầu tư.
+ Quyết định số 29/2023/QĐ-TTg ngày 19 tháng 12 năm
2023 của Thủ tướng Chính phủ quy định hồ sơ, trình tự, thủ tục xác định dự án đầu
tư sử dụng công nghệ lạc hậu, tiềm ẩn nguy cơ gây ô nhiễm môi trường, thâm dụng
tài nguyên.
Mẫu
số 01
29/2023/QĐ-TTg
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
........., ngày...
tháng... năm...
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ XÁC ĐỊNH CÔNG NGHỆ
Kính gửi: Sở Khoa học
và Công nghệ tỉnh....
1. Tên nhà đầu
tư: ............................................................................................................
2. Địa chỉ: ..........................................................................................................................
3. Số điện thoại/fax: ..........................................................................................................
Email:
.......................................................Website: ...........................................................
4. Người đại diện pháp luật: ...............................................................................................
5. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số
.................(mã số), do (cơ quan) cấp ngày... tháng...
năm ....................................
6. Dự án đầu tư:
....................................(tên, địa điểm thực hiện dự án).
7. Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc Giấy
chứng nhận đăng ký dự án đầu tư số (mã số) ....................................
do (cơ quan) .......................... cấp ngày ........ tháng ........ năm
..........
Đề nghị được xác định công nghệ sử dụng trong dự án
đầu tư. Hồ sơ đề nghị xác định công nghệ gửi kèm văn bản này gồm các tài liệu
sau:
1. Thuyết minh hiện trạng công nghệ;
2. Chứng thư giám định số .... ngày ... tháng ...
năm .......... do ....(tên tổ chức giám định) cấp;
....................................(tên nhà đầu
tư) cam kết và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và hợp pháp của
các tài liệu nêu trên.
|
ĐẠI DIỆN NHÀ ĐẦU
TƯ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 02
29/2023/QĐ-TTg
THUYẾT MINH HIỆN TRẠNG CÔNG NGHỆ SỬ DỤNG TRONG DỰ ÁN
ĐẦU TƯ
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
1. Tên dự án đầu tư: ................................................................................................................
2. Địa điểm thực hiện dự
án: ....................................................................................................
3. Địa chỉ liên hệ:
.................................... Điện thoại: ................................................................
Email:
.................................................
Website: ........................................................................
4. Giấy chứng nhận đăng ký dự án đầu tư:
............................(ngày tháng năm cấp; cơ quan cấp; mã số).
5. Lĩnh vực sản xuất, kinh doanh của dự án đầu
tư: ..................................................................
6. Quy mô dự án:
- Sản lượng:
....................................đơn vị sản phẩm/năm
- Lao động: ....................................người
- Diện tích mặt đất, mặt nước sử dụng (nếu có):
...................................m2 hoặc ha
- Tổng vốn đầu tư của dự án: ....................................
(bằng chữ) đồng
7. Thời gian bắt đầu hoạt động: ...................................................................................................
8. Thời hạn hoạt động: .................................................................................................................
II. THUYẾT MINH HIỆN TRẠNG CÔNG NGHỆ
1. Quy trình công nghệ, đặc điểm của dây chuyền
công nghệ:
- Tên công nghệ;
- Quy trình, đặc điểm của dây chuyền công nghệ
(trong đó thuyết minh quy trình, thông số kỹ thuật, sơ đồ dây chuyền công nghệ,...);
- Quy mô công suất/hiệu suất hiện tại và so với thiết
kế;
- Sự hoàn thiện của công nghệ, phù hợp của công nghệ;
phân tích ưu nhược điểm của công nghệ, so sánh với công nghệ cùng loại đang sử
dụng phổ biến trong và ngoài nước (nếu có);
- Quy chuẩn kỹ thuật, chỉ tiêu kỹ thuật của tiêu
chuẩn về an toàn, tiết kiệm năng lượng, bảo vệ môi trường áp dụng đối với dây
chuyền công nghệ.
2. Nguyên vật liệu, nhiên liệu năng lượng của dây
chuyền công nghệ:
- Thống kê nguyên, vật liệu (chủng loại, khối lượng);
- Mức độ tiêu thụ nguyên, vật liệu, năng lượng hiện
tại so với thiết kế;
3. Sản phẩm của dây chuyền công nghệ:
- Tên các loại sản phẩm, quy mô sản lượng (năng suất);
- Tiêu chuẩn, chất lượng sản phẩm.
4. Thống kê loại chất thải, khối lượng chất thải
trong quá trình sản xuất.
5. Hệ thống quản lý chất lượng sản phẩm của dây
chuyền công nghệ, việc tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về an toàn, tiết
kiệm năng lượng và bảo vệ môi trường.
6. Hoạt động duy tu, bảo dưỡng theo định kỳ, sửa chữa,
thay thế máy móc, thiết bị (kèm theo hồ sơ sửa chữa, bảo dưỡng định kỳ máy móc,
thiết bị).
7. Thuyết minh máy móc, thiết bị có tuổi vượt quá
10 năm không thuộc công nghệ lạc hậu, tiềm ẩn nguy cơ gây ô nhiễm môi trường,
thâm dụng tài nguyên (theo hướng dẫn của Bộ Khoa học và Công nghệ).
8. Danh mục máy móc, thiết bị trong dây chuyền công
nghệ:
Số TT
|
Tên máy móc,
thiết bị
|
Năm sản xuất
|
Nhà sản xuất
|
Nước sản xuất
(xuất xứ)
|
Nhãn hiệu
|
Số hiệu
|
Kiểu loại
(model)
|
Thông số kỹ thuật
cơ bản
|
Mã HS
|
I
|
Máy móc, thiết bị có tuổi không vượt quá 10
năm
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
.....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Máy móc, thiết bị có tuổi vượt quá 10 năm
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
......
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lưu ý: Trường hợp một dự án đầu tư có
nhiều dây chuyền sản xuất thì liệt kê và thuyết minh chi tiết hiện trạng công
nghệ của từng dây chuyền sản xuất trong dự án đó.
|
.............,
ngày.... tháng.... năm 20.....
NHÀ ĐẦU TƯ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 03
20/2023/QĐ-TTg
TỔ CHỨC GIÁM ĐỊNH
----------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………...
|
.............,
ngày ... tháng ... năm ..…...
|
CHỨNG THƯ GIÁM ĐỊNH
Máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ sử dụng
trong dự án đầu tư
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên dự án đầu
tư: ............................................................................................................
2. Ngày thực hiện giám định: ................................................................................................
3. Địa điểm giám định: ...........................................................................................................
4. Phương pháp giám định: ...................................................................................................
II. KẾT QUẢ GIÁM ĐỊNH
1. Dây chuyền công nghệ:
1.1. Dây chuyền công nghệ thứ nhất:
- Tên dây chuyền công nghệ:...
- Công suất (hoặc hiệu suất):
Theo thiết kế: ....................................
thực tế: .................................... đạt: ....% (so với thiết kế)
- Tiêu hao nguyên, vật liệu, năng lượng:
Theo thiết kế: ....................................
thực tế: .................................... đạt:...% (so với thiết kế)
- Đánh giá mức độ đáp ứng của dây chuyền công nghệ
khi hoạt động theo quy định của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (QCVN) về an toàn,
tiết kiệm năng lượng, bảo vệ môi trường. Trường hợp không có QCVN về an toàn,
tiết kiệm năng lượng, bảo vệ môi trường liên quan đến dây chuyền công nghệ của
dự án thì có thể áp dụng chỉ tiêu kỹ thuật của tiêu chuẩn quốc gia (TCVN) của
Việt Nam hoặc tiêu chuẩn quốc gia của một trong các nước G7, Hàn Quốc về an
toàn, tiết kiệm năng lượng, bảo vệ môi trường (Mức độ đáp ứng quy chuẩn hoặc
tiêu chuẩn về an toàn, tiết kiệm năng lượng, bảo vệ môi trường)[2]: ....................................
1.2. Dây chuyền công nghệ tiếp theo: (trì bày
tương tự như dây chuyền công nghệ thứ nhất) .............................................................................................................................................
2. Máy móc, thiết bị có mã hàng hóa (mã số HS) thuộc
các Chương 84 và 85 Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam có tuổi
không vượt quá 10 năm:
2.1. Danh mục máy móc thiết bị:
Số TT
|
Tên máy móc,
thiết bị
|
Nhà sản xuất
|
Nước sản xuất
|
Năm sản xuất
|
Nhãn hiệu/số hiệu/
kiểu loại (model)
|
Mã HS
|
Mức độ đáp ứng
quy chuẩn hoặc tiêu chuẩn về an toan, tiết kiệm năng lượng, bảo vệ môi trường
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
....
|
..........
|
|
|
|
|
|
|
2.2. Đánh giá chung về mức độ đáp ứng quy chuẩn hoặc
tiêu chuẩn về an toàn, tiết kiệm năng lượng, bảo vệ môi trường của toàn bộ máy
móc, thiết bị có tuổi không vượt quá 10 năm: ................................................................................................................................................
3. Máy móc, thiết bị có mã hàng hóa (mã số HS) thuộc
các Chương 84 và 85 Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam có tuổi vượt
quá 10 năm:
3.1. Danh mục máy móc thiết bị:
Số TT
|
Tên máy móc,
thiết bị
|
Nhà sản xuất
|
Nước sản xuất
|
Năm sản xuất
|
Nhãn hiệu/số hiệu/kiểu
loại (model)
|
Mã HS
|
Mức độ đáp ứng
quy chuẩn hoặc tiêu chuẩn về an toàn, tiết kiệm năng lượng, bảo vệ môi trường
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
....
|
........
|
|
|
|
|
|
|
3.2. Đánh giá máy móc, thiết bị về việc đáp ứng các
tiêu chí xác định máy móc, thiết bị trong một số lĩnh vực có tuổi vượt quá 10 năm
không thuộc công nghệ lạc hậu, tiềm ẩn nguy cơ gây ô nhiễm môi trường, thâm dụng
tài nguyên (theo hướng dẫn của Bộ Khoa học và Công nghệ).
4. Hiệu lực của chứng thư giám định: 12 tháng (kể từ
ngày cấp chứng thư).
GIÁM ĐỊNH VIÊN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
TỔ CHỨC GIÁM ĐỊNH
(Người có thẩm quyền ký, ghi rõ họ tên)
|
_______________________
[1] Trường hợp không có QCVN, TCVN và tiêu chuẩn quốc
gia của các nước G7, Hàn Quốc thì nêu rõ trong Chứng thư giám định.
[2] Trường hợp không có QCVN, TCVN và tiêu chuẩn quốc
gia của các nước G7, Hàn Quốc thì nêu rõ trong Chứng thư giám định.