|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 460/QĐ-UBND 2022 phê duyệt thủ tục hành chính Công an tỉnh Trà Vinh
Số hiệu:
|
460/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Trà Vinh
|
|
Người ký:
|
Lê Thanh Bình
|
Ngày ban hành:
|
28/02/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 460/QĐ-UBND
|
Trà Vinh, ngày 28 tháng 02 năm
2022
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA CÔNG AN TỈNH ĐƯA RA TIẾP NHẬN TẠI
TRUNG TÂM PHỤC VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG TỈNH VÀ BỘ PHẬN MỘT CỬA CẤP HUYỆN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ
VINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức
Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 06 năm 2010
của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017
của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát
thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018
của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định
của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về cơ chế
một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1291/QĐ-TTg ngày 07 tháng 10 năm 2019
của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền
giải quyết của các cơ quan trung ương được tổ chức theo ngành dọc đóng tại địa
phương đưa ra tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cấp huyện, cấp xã;
Căn cứ Quyết định số 1386/QĐ-BCA-C41 ngày 06 tháng 4 năm
2018 của Bộ trưởng Bộ Công an về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành,
thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ trong các lĩnh vực quản lý
ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự và đăng ký, quản
lý con dấu thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ Công an;
Căn cứ Quyết định số 5947/QĐ-BCA-C06 ngày 19 tháng 7 năm
2021 của Bộ trưởng Bộ Công an về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành,
được sửa đổi, bổ sung và bị bãi bỏ trong lĩnh vực cấp, quản lý Căn cước công
dân và lĩnh vực cấp, quản lý Chứng minh nhân dân thuộc thẩm quyền giải quyết
của Bộ Công an;
Theo đề nghị của Giám đốc Công an tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này danh mục 11 (Mười
một) thủ tục hành chính (TTHC) lĩnh vực quản lý ngành nghề kinh doanh có
điều kiện; đăng ký, quản lý con dấu; cấp, quản lý căn cước công dân thuộc phạm
vi, chức năng quản lý của Công an tỉnh đưa ra tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh và Bộ phận Một cửa cấp huyện.
Điều 2. Giám đốc Công an tỉnh căn cứ vào quyết định này thông báo và đăng tải
công khai danh mục TTHC thực hiện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và
Bộ phận Một cửa cấp huyện, danh mục TTHC thực hiện qua dịch vụ bưu chính công
ích, danh mục TTHC thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 thuộc phạm vi,
chức năng quản lý. Truy cập địa chỉ http://csdl.dichvucong.vn để khai thác, sử
dụng dữ liệu TTHC được đăng tải trên Cơ sở dữ liệu quốc gia, cung cấp nội dung,
TTHC cho Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và niêm yết, công khai TTHC
theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Công an tỉnh, Thủ trưởng
các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê
Thanh Bình
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC
PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA CÔNG AN TỈNH ĐƯA RA TIẾP NHẬN TẠI TRUNG TÂM PHỤC
VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG TỈNH VÀ BỘ PHẬN MỘT CỬA CẤP HUYỆN
(Kèm theo Quyết định số: 460/QĐ-UBND ngày 28 tháng 02 năm 2022 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh)
STT
|
Tên TTHC
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Cơ quan thực hiện
|
Cách thức thực hiện
|
Căn cứ pháp lý
|
I. Lĩnh vực Quản lý ngành, nghề kinh doanh có điều kiện
|
1
|
Cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an
ninh, trật tự để kinh doanh một số ngành, nghề kinh doanh có điều kiện
|
4 ngày làm việc
|
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
- Bộ phận Một cửa cấp huyện.
|
300.000 đồng
|
- Công an tỉnh.
- Công an cấp huyện.
|
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
hoặc Bộ phận Một cửa cấp huyện.
- Qua dịch vụ Bưu chính công ích.
- Qua dịch vụ công trực tuyến của tỉnh Trà Vinh tại
website https://dichvucong.travinh.gov.vn/ (mức độ 3).
|
- Nghị định số 96/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của
Chính phủ quy định điều kiện về an ninh,trật tự đối với một số ngành, nghề
đầu tư kinh doanh có điều kiện.
- Thông tư số 42/2017/TT-BCA ngày 20/10/2017 của
Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 96/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của
Chính phủ quy định điều kiện về an ninh,trật tự đối với một số ngành, nghề
đầu tư kinh doanh có điều kiện.
- Thông tư số 43/2017/TT-BCA ngày 20/10/2017 của
Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trình tự cấp, thu hồi Giấy chứng nhận đủ
điều kiện về an ninh, trật tự và sát hạch, cấp Chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ.
- Thông tư số 218/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng Bộ
Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định
điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh, trật tự; phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp
vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy phép quản lý pháo; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ
khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
- Thông tư số 23/2019/BTC ngày 19/4/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 218/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ
Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định
điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh, trật tự; phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp
vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy phép quản lý pháo; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ
khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
|
II. Lĩnh vực Đăng ký, quản lý con dấu
|
1
|
Giải quyết thủ tục làm con dấu mới và cấp giấy chứng nhận
đã đăng ký mẫu dấu
|
03 ngày làm việc
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Không
|
Công an tỉnh
|
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh.
- Qua dịch vụ Bưu chính công ích.
- Qua dịch vụ công trực tuyến của tỉnh Trà Vinh tại
website https://dichvucong.travinh.gov.vn/ (mức độ 3).
|
- Nghị định số 99/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ
về quản lý, sử dụng con dấu;
- Thông tư số 44/2017/TT-BCA ngày 20/10/2017 của Bộ trưởng
Bộ Công an quy định về mẫu con dấu cơ quan, tổ chức và chức danh nhà nước;
- Thông tư số 45/2017/TT-BCA ngày 20/10/2017 của Bộ trưởng
Bộ Công an quy định về trình tự đăng ký mẫu con dấu, thu hồi con dấu và hủy
con dấu, hủy giá trị sử dụng con dấu, kiểm tra việc quản lý và sử dụng con
dấu.
|
2
|
Giải quyết thủ tục làm lại con dấu và cấp giấy chứng nhận
đã đăng ký mẫu dấu
|
03 ngày làm việc
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Không
|
Công an tỉnh
|
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh.
- Qua dịch vụ Bưu chính công ích.
- Qua dịch vụ công trực tuyến của tỉnh Trà Vinh tại
website https://dichvucong.travinh.gov.vn/ (mức độ 3).
|
3
|
Giải quyết thủ tục làm con dấu thứ hai và cấp giấy chứng
nhận đã đăng ký mẫu dấu
|
03 ngày làm việc
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Không
|
Công an tỉnh
|
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh.
- Qua dịch vụ Bưu chính công ích.
- Qua dịch vụ công trực tuyến của tỉnh Trà Vinh tại
website https://dichvucong.travinh.gov.vn/ (mức độ 3).
|
- Nghị định số 99/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ
về quản lý, sử dụng con dấu;
- Thông tư số 44/2017/TT-BCA ngày 20/10/2017 của Bộ trưởng
Bộ Công an quy định về mẫu con dấu cơ quan, tổ chức và chức danh nhà nước;
- Thông tư số 45/2017/TT-BCA ngày 20/10/2017 của Bộ trưởng
Bộ Công an quy định về trình tự đăng ký mẫu con dấu, thu hồi con dấu và hủy
con dấu, hủy giá trị sử dụng con dấu, kiểm tra việc quản lý và sử dụng con
dấu.
|
4.
|
Giải quyết thủ tục làm con dấu thu nhỏ, dấu nổi, dấu xi và
cấp giấy chứng nhân đã đăng ký mẫu dấu
|
03 ngày làm việc
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
|
Không
|
Công an tỉnh
|
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh.
- Qua dịch vụ Bưu chính công ích.
- Qua dịch vụ công trực tuyến của tỉnh Trà Vinh tại
website https://dichvucong.travinh.gov.vn/ (mức độ 3).
|
5
|
Đổi, cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu
|
03 ngày làm việc
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
|
Không
|
Công an tỉnh
|
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh.
- Qua dịch vụ Bưu chính công ích.
- Qua dịch vụ công trực tuyến của tỉnh Trà Vinh tại
website https://dichvucong.travinh.gov.vn/ (mức độ 3).
|
III. Lĩnh vực Cấp, quản lý căn cước công dân
|
1
|
Cấp thẻ Căn cước công dân khi đã có thông tin công dân
trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
|
07 ngày làm việc
|
Bộ phận Một cửa cấp huyện
|
Theo quy định của Bộ Tài chính
|
Công an cấp huyện
|
- Nộp trực tiếp tại Bộ phận Một cửa cấp huyện.
- Thông qua Cổng dịch vụ công Quốc gia tại website
https://dichvucong.gov.vn/ hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an tại website
https://dichvucong.bocongan.gov.vn/ để đăng ký thời gian, địa điểm làm thủ
tục (mức độ 3).
|
- Luật Căn cước công dân;
- Nghị
định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân;
- Thông tư số 07/2016/TT-BCA ngày
01/02/2016 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật
Căn cước công dân và Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công
dân;
- Thông tư số 11/2016/TT-BCA ngày
04/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trình tự cấp, đổi, cấp lại thẻ
Căn cước công dân;
- Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày
15/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong công
tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư Căn cước công dân và Cơ sở
dữ liệu quốc gia về dân cư;
- Thông tư số 40/2019/TT-BCA ngày
01/10/2019 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 07/2016/TT-BCA ngày 01/02/2016 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết
một số điều của Luật Căn cước công dân và Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày
31/12/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Căn cước công dân;
- Thông tư số 41/2019/TT-BCA ngày
01/10/2019 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu
mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư Căn
cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư;
- Thông tư số 48/2019/TT-BCA ngày
15/10/2019 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 11/2016/TT-BCA ngày 04/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trình
tự cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân;
- Thông tư số 59/2019/TT-BTC ngày 30/8/2019 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp Căn cước
công dân.
|
2
|
Cấp thẻ Căn cước công dân khi chưa có thông tin công dân
trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
|
07 ngày làm việc
|
Bộ phận Một cửa cấp huyện
|
Theo quy định của Bộ Tài chính
|
Công an cấp huyện
|
3
|
Cấp lại, đổi thẻ Căn cước công dân
|
07 ngày làm việc
|
Bộ phận Một cửa cấp huyện
|
Theo quy định của Bộ Tài chính
|
Công an cấp huyện
|
- Nộp trực tiếp tại Bộ phận Một cửa cấp huyện.
- Thông qua Cổng dịch vụ công Quốc gia tại website
https://dichvucong.gov.vn/ hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an tại website https://dichvucong.bocongan.gov.vn/
để đăng ký thời gian, địa điểm làm thủ tục (mức độ 3).
|
4
|
Xác nhận số Chứng minh nhân dân khi cấp thẻ Căn cước công
dân chưa có thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
|
07 ngày làm việc
|
Bộ phận Một cửa cấp huyện
|
Không
|
Công an cấp huyện
|
- Nộp trực tiếp tại Bộ phận Một cửa cấp huyện.
- Thông qua Cổng dịch vụ công Quốc gia tại website
https://dichvucong.gov.vn/ hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an tại website
https://dichvucong.bocongan.gov.vn/ để đăng ký thời gian, địa điểm làm thủ
tục (mức độ 3).
|
5
|
Xác nhận số Chứng minh nhân dân khi đã được cấp thẻ Căn
cước công dân
|
07 ngày làm việc
|
Bộ phận Một cửa cấp huyện
|
Không
|
Công an cấp huyện
|
- Nộp trực tiếp tại Bộ phận Một cửa cấp huyện.
- Thông qua Cổng dịch vụ công Quốc gia tại website
https://dichvucong.gov.vn/ hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an tại website
https://dichvucong.bocongan.gov.vn/ để đăng ký thời gian, địa điểm làm thủ
tục (mức độ 3).
|
Quyết định 460/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Công an tỉnh đưa ra tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và Bộ phận Một cửa cấp huyện, tỉnh Trà Vinh
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 460/QĐ-UBND ngày 28/02/2022 phê duyệt danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Công an tỉnh đưa ra tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và Bộ phận Một cửa cấp huyện, tỉnh Trà Vinh
3.455
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|