BỘ CÔNG AN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
5947/QĐ-BCA-C06
|
Hà Nội, ngày 19
tháng 7 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ BỊ BÃI BỎ
TRONG LĨNH VỰC CẤP, QUẢN LÝ CĂN CƯỚC CÔNG DÂN VÀ LĨNH VỰC CẤP, QUẢN LÝ CHỨNG
MINH NHÂN DÂN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BỘ CÔNG AN
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG AN
Căn cứ Luật Căn cước công dân số 59/2014/QH13
ngày 20/11/2014;
Căn cứ Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày
31/12/2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước
công dân;
Căn cứ Nghị định số 37/2021/NĐ-CP ngày 29/3/2021
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân;
Căn cứ Nghị định số 01/2018/NĐ-CP ngày 06/8/2018
của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Công an;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010
của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Cảnh sát quản lý
hành chính về trật tự xã hội tại Tờ trình số 4225/TTr-C06 ngày 13/7/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này các thủ tục hành chính mới ban
hành, được sửa đổi, bổ sung và bị bãi bỏ trong lĩnh vực cấp, quản lý Căn cước
công dân và lĩnh vực cấp, quản lý Chứng minh nhân dân thuộc thẩm quyền giải quyết
của Bộ Công an (có danh mục kèm
theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ Công an; Giám đốc Công
an các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các cơ quan, tổ chức, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Các đồng chí Thứ trưởng Bộ Công an;
- Như Điều 3;
- Cổng thông tin điện tử Bộ Công an (để công bố);
- Cổng dịch vụ công Bộ Công an (để công bố);
- Lưu: VT, C06 (TTDLDC).
|
BỘ TRƯỞNG
Đại tướng Tô Lâm
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ BỊ BÃI
BỎ TRONG LĨNH VỰC CẤP, QUẢN LÝ CĂN CƯỚC CÔNG DÂN VÀ LĨNH VỰC CẤP, QUẢN LÝ CHỨNG
MINH NHÂN DÂN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BỘ CÔNG AN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 5947/QĐ-BCA-C06 ngày 19 tháng 7 năm 2021 của Bộ
trưởng Bộ Công an)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục hành chính mới
ban hành
Stt
|
Tên thủ tục hành chính
|
Cơ quan thực hiện
|
Lĩnh vực
|
Ghi chú
|
A. Thủ tục hành chính cấp trung ương
|
1
|
Khai thác thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia
về dân cư
|
Cục Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội
|
Cấp,
quản lý Căn cước công dân
|
|
2
|
Khai thác thông tin trong Cơ sở dữ liệu Căn cước
công dân
|
Cục Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội
|
Cấp,
quản lý Căn cước công dân
|
|
B. Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
1
|
Khai thác thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia
về dân cư
|
Công an cấp tỉnh
|
Cấp,
quản lý Căn cước công dân
|
|
2
|
Khai thác thông tin trong Cơ sở dữ liệu Căn cước
công dân
|
Công an cấp tỉnh
|
Cấp,
quản lý Căn cước công dân
|
|
C. Thủ tục hành
chính cấp huyện
|
1
|
Khai thác thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia
về dân cư
|
Công an cấp huyện
|
Cấp,
quản lý Căn cước công dân
|
|
2
|
Khai thác thông tin trong Cơ sở dữ liệu Căn cước
công dân
|
Công an cấp huyện
|
Cấp,
quản lý Căn cước công dân
|
|
D. Thủ tục
hành chính cấp xã
|
1
|
Khai thác thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia
về dân cư
|
Công an cấp xã
|
Cấp,
quản lý Căn cước công dân
|
|
2
|
Thông báo số định danh cá nhân
|
Công an cấp xã
|
Cấp,
quản lý Căn cước công dân
|
|
2. Thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung
Stt
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL quy
định thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
A. Thủ tục hành chính cấp trung ương
|
1
|
1.001247
|
Cấp thẻ Căn cước công dân khi thông tin công dân
đã có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
|
- Thông tư số 59/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ
Công an.
- Thông tư số 60/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ
Công an.
- Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015 của
Bộ Công an.
- Thông tư số 41/2019/TT-BCA ngày 01/10/2019 của
Bộ Công an.
- Thông tư số 59/2019/TT-BTC ngày 30/8/2019 của Bộ
Tài chính.
|
Cấp, quản lý thẻ
Căn cước công dân
|
Cục Cảnh sát quản
lý hành chính về trật tự xã hội
|
2
|
1.000952
|
Cấp thẻ Căn cước công dân khi thông tin công dân
chưa có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
|
- Thông tư số 59/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ
Công an.
- Thông tư số 60/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ
Công an.
- Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015 của
Bộ Công an.
- Thông tư số 41/2019/TT-BCA ngày 01/10/2019 của
Bộ Công an.
- Thông tư số 59/2019/TT-BTC ngày 30/8/2019 của Bộ
Tài chính.
|
Cấp, quản lý thẻ
Căn cước công dân
|
Cục Cảnh sát quản
lý hành chính về trật tự xã hội
|
3
|
1.000889
|
Đổi thẻ Căn cước công dân
|
- Thông tư số 59/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ
Công an.
- Thông tư số 60/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ
Công an.
- Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015 của
Bộ Công an.
- Thông tư số 41/2019/TT-BCA ngày 01/10/2019 của
Bộ Công an.
- Thông tư số 59/2019/TT-BTC ngày 30/8/2019 của Bộ
Tài chính.
|
Cấp, quản lý thẻ
Căn cước công dân
|
Cục Cảnh sát quản
lý hành chính về trật tự xã hội
|
4
|
1.000757
|
Cấp lại thẻ Căn cước công dân
|
- Thông tư số 59/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ
Công an.
- Thông tư số 60/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ
Công an.
- Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015 của
Bộ Công an.
- Thông tư số 41/2019/TT-BCA ngày 01/10/2019 của
Bộ Công an.
- Thông tư số 59/2019/TT-BTC ngày 30/8/2019 của Bộ
Tài chính.
|
Cấp, quản lý thẻ
Căn cước công dân
|
Cục Cảnh sát quản
lý hành chính về trật tự xã hội
|
5
|
1.000466
|
Xác nhận số Chứng minh nhân dân, Căn cước công
dân
|
- Thông tư số 59/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ
Công an.
- Thông tư số 60/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ
Công an.
- Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015 của
Bộ Công an.
- Thông tư số 41/2019/TT-BCA ngày 01/10/2019 của
Bộ Công an.
|
Cấp, quản lý thẻ
Căn cước công dân
|
Cục Cảnh sát quản
lý hành chính về trật tự xã hội
|
B. Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
1
|
2.000200
|
Cấp thẻ Căn cước công dân khi thông tin công dân
đã có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
|
- Thông tư số 59/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ
Công an.
- Thông tư số 60/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ
Công an.
- Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015 của
Bộ Công an.
- Thông tư số 41/2019/TT-BCA ngày 01/10/2019 của
Bộ Công an.
- Thông tư số 59/2019/TT-BTC ngày 30/8/2019 của Bộ
Tài chính.
|
Cấp, quản lý thẻ
Căn cước công dân
|
Công an cấp tỉnh
|
2
|
2.001196
|
Cấp thẻ Căn cước công dân khi thông tin công dân
chưa trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
|
- Thông tư số 59/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ
Công an.
- Thông tư số 60/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ
Công an.
- Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015 của
Bộ Công an.
- Thông tư số 41/2019/TT-BCA ngày 01/10/2019 của
Bộ Công an.
- Thông tư số 59/2019/TT-BTC ngày 30/8/2019 của Bộ
Tài chính.
|
Cấp, quản lý thẻ
Căn cước công dân
|
Công an cấp tỉnh
|
3
|
2.001195
|
Đổi thẻ Căn cước công dân
|
- Thông tư số 59/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ
Công an.
- Thông tư số 60/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ
Công an.
- Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015 của
Bộ Công an.
- Thông tư số 41/2019/TT-BCA ngày 01/10/2019 của
Bộ Công an.
- Thông tư số 59/2019/TT-BTC ngày 30/8/2019 của Bộ
Tài chính.
|
Cấp, quản lý thẻ
Căn cước công dân
|
Công an cấp tỉnh
|
4
|
2.001194
|
Cấp lại thẻ Căn cước công dân
|
- Thông tư số 59/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ
Công an.
- Thông tư số 60/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ
Công an.
- Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015 của
Bộ Công an.
- Thông tư số 41/2019/TT-BCA ngày 01/10/2019 của
Bộ Công an.
- Thông tư số 59/2019/TT-BTC ngày 30/8/2019 của Bộ
Tài chính.
|
Cấp, quản lý thẻ
Căn cước công dân
|
Công an cấp tỉnh
|
5
|
2.001178
|
Xác nhận số Chứng minh nhân dân, Căn cước công
dân
|
- Thông tư số 59/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ
Công an.
- Thông tư số 60/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ
Công an.
- Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015 của
Bộ Công an.
- Thông tư số 41/2019/TT-BCA ngày 01/10/2019 của
Bộ Công an.
|
Cấp, quản lý thẻ
Căn cước công dân
|
Công an cấp tỉnh
|
C. Thủ tục hành chính cấp huyện
|
1
|
2.001177
|
Cấp thẻ Căn cước công dân khi thông tin công dân
đã có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
|
- Thông tư số 59/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ
Công an.
- Thông tư số 60/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ
Công an.
- Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015 của
Bộ Công an.
- Thông tư số 41/2019/TT-BCA ngày 01/10/2019 của
Bộ Công an.
- Thông tư số 59/2019/TT-BTC ngày 30/8/2019 của Bộ
Tài chính.
|
Cấp, quản lý thẻ
Căn cước công dân
|
Công an cấp huyện
|
2
|
2.001174
|
Cấp thẻ Căn cước công dân khi thông tin công dân
chưa có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
|
- Thông tư số 59/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ
Công an.
- Thông tư số 60/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ
Công an.
- Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015 của
Bộ Công an.
- Thông tư số 41/2019/TT-BCA ngày 01/10/2019 của
Bộ Công an.
- Thông tư số 59/2019/TT-BTC ngày 30/8/2019 của Bộ
Tài chính.
|
Cấp, quản lý thẻ
Căn cước công dân
|
Công an cấp huyện
|
3
|
2.000408
|
Đổi thẻ Căn cước công dân
|
- Thông tư số 59/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ
Công an.
- Thông tư số 60/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ
Công an.
- Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015 của
Bộ Công an.
- Thông tư số 41/2019/TT-BCA ngày 01/10/2019 của
Bộ Công an.
- Thông tư số 59/2019/TT-BTC ngày 30/8/2019 của Bộ
Tài chính.
|
Cấp, quản lý thẻ
Căn cước công dân
|
Công an cấp huyện
|
4
|
2.000377
|
Cấp lại thẻ Căn cước công dân
|
- Thông tư số 59/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ
Công an.
- Thông tư số 60/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ
Công an.
- Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015 của
Bộ Công an.
- Thông tư số 41/2019/TT-BCA ngày 01/10/2019 của
Bộ Công an.
- Thông tư số 59/2019/TT-BTC ngày 30/8/2019 của Bộ
Tài chính.
|
Cấp, quản lý thẻ
Căn cước công dân
|
Công an cấp huyện
|
5
|
2.000677
|
Xác nhận số Chứng minh nhân dân, Căn cước công
dân
|
- Thông tư số 59/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ
Công an.
- Thông tư số 60/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ
Công an.
- Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015 của
Bộ Công an.
- Thông tư số 41/2019/TT-BCA ngày 01/10/2019 của
Bộ Công an.
|
Cấp, quản lý thẻ
Căn cước công dân
|
Công an cấp huyện
|
3. Thủ tục hành chính bị bãi
bỏ
Stt
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL quy
định thủ tục hành chính bị bãi bỏ
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
A. Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
1
|
|
Cấp Chứng minh
nhân dân (9 số)
|
Luật Căn cước công
dân
|
Cấp, quản lý Chứng
minh nhân dân
|
Công an cấp tỉnh
|
2
|
|
Đổi Chứng minh
nhân dân (9 số)
|
Luật Căn cước công
dân
|
Cấp, quản lý Chứng
minh nhân dân
|
Công an cấp tỉnh
|
3
|
|
Cấp lại Chứng minh
nhân dân (9 số)
|
Luật Căn cước công
dân
|
Cấp, quản lý Chứng
minh nhân dân
|
Công an cấp tỉnh
|
B. Thủ tục hành chính cấp huyện
|
1
|
|
Cấp Chứng minh
nhân dân (9 số)
|
Luật Căn cước công
dân
|
Cấp, quản lý Chứng
minh nhân dân
|
Công an cấp huyện
|
2
|
|
Đổi Chứng minh
nhân dân (9 số)
|
Luật Căn cước công
dân
|
Cấp, quản lý Chứng
minh nhân dân
|
Công an cấp huyện
|
3
|
|
Cấp lại Chứng minh
nhân dân (9 số)
|
Luật Căn cước công
dân
|
Cấp, quản lý Chứng
minh nhân dân
|
Công an cấp huyện
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH MỚI BAN HÀNH, ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC CẤP, QUẢN
LÝ CĂN CƯỚC CÔNG DÂN, CẤP, QUẢN LÝ CHỨNG MINH NHÂN DÂN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA BỘ CÔNG AN
I. THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH MỚI BAN HÀNH
A. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CẤP TRUNG ƯƠNG
1. Thủ tục:
Khai thác thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
1.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cơ quan, tổ chức chuẩn bị
đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Trung tâm dữ
liệu quốc gia về dân cư, Cục Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ
Công an.
Bước 3: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
thì tiếp nhận hồ sơ và cấp giấy hẹn trả kết quả.
- Trường hợp hồ sơ không đầy đủ
thì hướng dẫn để công dân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ; trường hợp hồ sơ không hợp
lệ thì từ chối tiếp nhận và nêu rõ lý do.
Bước 4: Cơ quan, tổ chức nhận văn
bản trả lời tại Cục Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công an
hoặc nhận qua đường chuyển phát đến địa chỉ theo yêu cầu và các hình thức khác
(nếu đã triển khai).
1.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm dữ liệu quốc gia về dân cư.
- Thông qua dịch vụ nhắn tin, Cổng
dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an (nếu có).
- Thời gian tiếp
nhận hồ sơ: Giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7
hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ, tết theo quy định của pháp luật).
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị khai thác thông tin
trong cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư trong đó nêu rõ lý do cần khai thác, sử
dụng thông tin, thời gian khai thác, thông tin cần khai thác và cam đoan về việc
chịu trách nhiệm trong sử dụng thông tin khi được cung cấp.
- Xuất trình giấy tờ hợp lệ chứng
minh thông tin công dân đến nộp hồ sơ.
b. Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị,
tổ chức chính trị - xã hội ở cấp trung ương; tổ chức tín dụng; tổ chức cung cấp
dịch vụ viễn thông, di động; tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số, định
danh điện tử.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Trung tâm dữ liệu quốc gia về dân cư, Cục
Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công an.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
- Văn bản thông báo kết quả khai thác
thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
- Cung cấp quyền khai thác thông tin
trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư cho cơ quan, tổ chức theo quy định tại
khoản 8 Điều 1 Nghị định số 37/2021/NĐ-CP ngày 29/3/2021 của Chính phủ.
- Trường hợp không giải quyết phải có
văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
1.8. Lệ phí: Chưa quy định.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Chưa quy định.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Căn cước công dân số
59/2014/QH13 ngày 20/11/2014.
- Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày
31/12/2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước
công dân.
- Nghị định số 37/2021/NĐ-CP ngày
29/3/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày
31/12/2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước
công dân.
2. Thủ tục:
Khai thác thông tin trong Cơ sở dữ liệu Căn cước công dân
2.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị đầy
đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Trung tâm dữ liệu
quốc gia về dân cư, Cục Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công
an.
Bước 3: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì
tiếp nhận hồ sơ và cấp giấy hẹn trả kết quả.
- Trường hợp hồ sơ không đầy đủ thì
hướng dẫn để công dân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ; trường hợp hồ sơ không hợp lệ
thì từ chối tiếp nhận và nêu rõ lý do.
Bước 4: Cá nhân, tổ chức nhận văn bản
trả lời tại Cục Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công an hoặc
qua đường chuyển phát đến địa chỉ theo yêu cầu (nếu có).
2.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm dữ
liệu quốc gia về dân cư.
- Thời gian tiếp
nhận hồ sơ: Giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7
hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ, tết theo quy định của pháp luật).
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ:
* Đối với tổ chức:
- Văn bản đề nghị khai thác thông tin
trong cơ sở dữ liệu căn cước công dân (trong đó nêu rõ mục đích, nội dung, phạm
vi thông tin cần cung cấp, cam đoan chịu trách nhiệm trong sử dụng nội dung
thông tin khi được cung cấp).
- Xuất trình giấy tờ hợp lệ chứng
minh thông tin công dân đến nộp hồ sơ.
* Đối với cá nhân:
- Văn bản yêu cầu khai thác thông tin
trong cơ sở dữ liệu căn cước công dân (trong đó nêu rõ mục đích, nội dung thông
tin khi được cung cấp).
- Xuất trình thẻ Căn cước công dân của
công dân để cơ quan Công an kiểm tra, xác định đúng người đề nghị cung cấp
thông tin.
b. Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến
việc khai thác thông tin trong cơ sở dữ liệu căn cước công dân.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Trung tâm dữ liệu quốc gia về dân cư, Cục
Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công an.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản thông báo kết quả khai thác trong
Cơ sở dữ liệu căn cước công dân.
2.8. Lệ phí: Chưa quy định.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Chưa quy định.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Cơ quan, tổ chức, cá nhân không thuộc
quy định tại điểm a, b, c Khoản 1 Điều 8 Thông tư số 59/2021/TT-BCA ngày
15/5/2021 có nhu cầu cung cấp thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu căn cước
công dân phải được công dân đó đồng ý bằng văn bản có công chứng hoặc chứng thực.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Căn cước công dân số
59/2014/QH13 ngày 20/11/2014.
- Thông tư số 59/2021/TT-BCA ngày
15/5/2021 quy định chi tiết thi hành Luật Căn cước công dân và Nghị định số
137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Căn cước công dân đã được sửa đổi, bổ sung bằng Nghị định số
37/2021/NĐ-CP ngày 29/3/2021.
B. THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH CẤP TỈNH
1. Thủ tục:
Khai thác thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
1.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cơ quan, tổ chức chuẩn bị đầy
đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Phòng Cảnh sát
Quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương hoặc Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương (nếu triển khai).
Bước 3: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì
tiếp nhận hồ sơ và cấp giấy hẹn trả kết quả.
- Trường hợp hồ sơ không đầy đủ thì
hướng dẫn để công dân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ; trường hợp hồ sơ không hợp lệ
thì từ chối tiếp nhận và nêu rõ lý do.
Bước 4: Cơ quan, tổ chức nhận văn bản
trả lời tại Phòng Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương; Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương (nếu triển khai) hoặc qua đường chuyển phát đến địa
chỉ theo yêu cầu.
1.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Cảnh
sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương hoặc Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương (nếu triển khai).
- Thông qua dịch vụ nhắn tin, Cổng dịch
vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an (nếu có).
- Thời gian tiếp
nhận hồ sơ: Giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7
hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ, tết theo quy định của pháp luật).
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị khai thác thông tin
trong cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư trong đó nêu rõ lý do cần khai thác, sử
dụng thông tin, thời gian khai thác, thông tin cần khai thác và cam đoan về việc
chịu trách nhiệm trong sử dụng thông tin khi được cung cấp.
- Xuất trình giấy tờ hợp lệ chứng
minh thông tin công dân đến nộp hồ sơ.
b. Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức
chính trị - xã hội ở cấp tỉnh; tổ chức hành nghề công chứng, thừa phát lại và tổ
chức khác được giao thực hiện các dịch vụ công trên địa bàn quản lý.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Cảnh sát Quản lý hành chính về trật
tự xã hội, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
- Văn bản thông báo kết quả khai thác
thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
- Cung cấp quyền khai thác thông tin
trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư cho cơ quan, tổ chức theo quy định tại
khoản 8 Điều 1 Nghị định số 37/2021/NĐ-CP ngày 29/3/2021 của Chính phủ.
- Trường hợp không giải quyết phải có
văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
1.8. Lệ phí: Chưa quy định.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Chưa quy định.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Căn cước công dân số
59/2014/QH13 ngày 20/11/2014.
- Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày
31/12/2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước
công dân.
- Nghị định số 37/2021/NĐ-CP ngày
29/3/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày
31/12/2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước
công dân.
2. Thủ tục:
Khai thác thông tin trong Cơ sở dữ liệu căn cước công dân.
2.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị đầy
đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Phòng Cảnh sát
quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương hoặc Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương (nếu triển khai).
Bước 3: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì
tiếp nhận hồ sơ và cấp giấy hẹn trả kết quả.
- Trường hợp hồ sơ không đầy đủ thì hướng
dẫn để công dân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ; trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì từ
chối tiếp nhận và nêu rõ lý do.
Bước 4: Cá nhân, tổ chức nhận văn bản
trả lời tại Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương; Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương (nếu triển khai) hoặc qua đường chuyển phát đến địa
chỉ theo yêu cầu (nếu có).
2.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Cảnh
sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương hoặc Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương (nếu triển khai).
- Thời gian tiếp
nhận hồ sơ: Giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7
hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ, tết theo quy định của pháp luật).
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ:
* Đối với tổ chức:
- Văn bản đề nghị khai thác thông tin
trong cơ sở dữ liệu căn cước công dân (trong đó nêu rõ mục đích, nội dung, phạm
vi thông tin cần cung cấp, cam đoan chịu trách nhiệm trong sử dụng nội dung
thông tin khi được cung cấp).
- Xuất trình giấy tờ hợp lệ chứng
minh thông tin công dân đến nộp hồ sơ.
* Đối với cá nhân:
- Văn bản yêu cầu khai thác thông tin
trong cơ sở dữ liệu căn cước công dân (trong đó nêu rõ mục đích, nội dung thông
tin khi được cung cấp).
- Xuất trình thẻ Căn cước công dân của
công dân để cơ quan Công an kiểm tra, xác định đúng người đề nghị cung cấp
thông tin.
b. Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến
việc khai thác thông tin trong cơ sở dữ liệu căn cước công dân.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật
tự xã hội, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản thông báo kết quả khai thác trong
Cơ sở dữ liệu căn cước công dân.
2.8. Lệ phí: Chưa quy định.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Chưa quy định.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
- Cơ quan, tổ chức, cá nhân không thuộc
quy định tại điểm a, b, c Khoản 1 Điều 8 Thông tư số 59/2021/TT-BCA ngày
15/5/2021 có nhu cầu cung cấp thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu căn cước
công dân phải được công dân đó đồng ý bằng văn bản có công chứng hoặc chứng thực.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Căn cước công dân số
59/2014/QH13 ngày 20/11/2014.
- Thông tư số 59/2021/TT-BCA ngày
15/5/2021 quy định chi tiết thi hành Luật Căn cước công dân và Nghị định số
137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Căn cước công dân đã được sửa đổi, bổ sung bằng Nghị định số
37/2021/NĐ-CP ngày 29/3/2021.
C. THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH CẤP HUYỆN
1. Thủ tục:
Khai thác thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
1.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cơ quan, tổ chức chuẩn bị đầy
đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Công an huyện, quận,
thành phố, thị xã thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương
hoặc Bộ phận Một cửa cấp huyện (nếu đã triển khai).
Bước 3: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì
tiếp nhận hồ sơ và cấp giấy hẹn trả kết quả.
- Trường hợp hồ sơ không đầy đủ thì
hướng dẫn để công dân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, trường hợp hồ sơ không hợp lệ
thì từ chối tiếp nhận và nêu rõ lý do.
Bước 4: Cơ quan, tổ chức nhận văn bản
trả lời tại Công an huyện, quận, thành phố, thị xã thuộc tỉnh, thành phố thuộc
thành phố trực thuộc trung ương; Bộ phận Một cửa cấp huyện (nếu đã triển khai)
hoặc qua đường chuyển phát đến địa chỉ theo yêu cầu (nếu có).
1.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Công an huyện,
quận, thành phố, thị xã thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung
ương hoặc Bộ phận Một cửa cấp huyện (nếu đã triển khai).
- Thông qua dịch vụ nhắn tin, Cổng dịch
vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an (nếu có).
- Thời gian tiếp
nhận hồ sơ: Giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7
hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ, tết theo quy định của pháp luật).
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị khai thác thông tin
trong cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư trong đó nêu rõ lý do cần khai thác, sử
dụng thông tin, thời gian khai thác, thông tin cần khai thác và cam đoan về việc
chịu trách nhiệm trong sử dụng thông tin khi được cung cấp.
- Xuất trình giấy tờ hợp lệ chứng
minh thông tin công dân đến nộp hồ sơ.
b. Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức
chính trị - xã hội ở cấp huyện, cấp xã và tổ chức khác có trụ sở chính trên địa
bàn quản lý.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Cảnh sát Quản lý hành chính về trật
tự xã hội, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
- Văn bản thông báo kết quả khai thác
thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
- Cung cấp quyền khai thác thông tin
trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư cho cơ quan, tổ chức theo quy định tại
khoản 8 Điều 1 Nghị định số 37/2021/NĐ-CP ngày 29/3/2021 của Chính phủ.
- Trường hợp không giải quyết phải có
văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
1.8. Lệ phí: Chưa quy định.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Chưa quy định.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Căn cước công dân số
59/2014/QH13 ngày 20/11/2014.
- Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày
31/12/2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước
công dân.
- Nghị định số 37/2021/NĐ-CP ngày
29/3/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày
31/12/2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước
công dân.
2. Thủ tục:
Khai thác thông tin trong Cơ sở dữ liệu căn cước công dân.
2.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Công dân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ
theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Công an huyện,
quận, thành phố, thị xã thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung
ương hoặc Bộ phận Một cửa cấp huyện (nếu triển khai).
Bước 3: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì
tiếp nhận hồ sơ và cấp giấy hẹn trả kết quả.
- Trường hợp hồ sơ không đầy đủ thì
hướng dẫn để công dân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ; trường hợp hồ sơ không hợp lệ
thì từ chối tiếp nhận và nêu rõ lý do.
Bước 4: Công dân nhận văn bản trả lời
tại Đội Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an huyện, quận,
thành phố, thị xã thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương;
Bộ phận Một cửa cấp huyện (nếu triển khai) hoặc chuyển phát đến địa chỉ theo
yêu cầu (nếu có).
2.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Công an huyện,
quận, thành phố, thị xã thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung
ương hoặc Bộ phận Một cửa cấp huyện (nếu triển khai).
- Thời gian tiếp
nhận hồ sơ: Giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7
hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ, tết theo quy định của pháp luật).
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ:
* Đối với tổ chức:
- Văn bản đề nghị khai thác thông tin
trong cơ sở dữ liệu căn cước công dân (trong đó nêu rõ mục đích, nội dung, phạm
vi thông tin cần cung cấp, cam đoan chịu trách nhiệm trong sử dụng nội dung
thông tin khi được cung cấp).
- Xuất trình giấy tờ hợp lệ chứng
minh thông tin công dân đến nộp hồ sơ.
* Đối với cá nhân:
- Văn bản yêu cầu khai thác thông tin
trong cơ sở dữ liệu căn cước công dân (trong đó nêu rõ mục đích, nội dung thông
tin khi được cung cấp).
- Xuất trình thẻ Căn cước công dân của
công dân để cơ quan Công an kiểm tra, xác định đúng người đề nghị cung cấp
thông tin.
b. Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến
việc khai thác thông tin trong cơ sở dữ liệu căn cước công dân.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Công an huyện, quận, thành phố, thị xã thuộc
tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản thông báo kết quả khai thác trong
Cơ sở dữ liệu căn cước công dân.
2.8. Lệ phí: Chưa quy định.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Chưa quy định.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
- Cơ quan, tổ chức, cá nhân không thuộc
quy định tại điểm a, b, c Khoản 1 Điều 8 Thông tư số 59/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021
có nhu cầu cung cấp thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu căn cước công dân phải
được công dân đó đồng ý bằng văn bản có công chứng hoặc chứng thực.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Căn cước công dân số 59/2014/QH13
ngày 20/11/2014.
- Thông tư số 59/2021/TT-BCA ngày
15/5/2021 quy định chi tiết thi hành Luật Căn cước công dân và Nghị định số
137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Căn cước công dân đã được sửa đổi, bổ sung bằng Nghị định số
37/2021/NĐ-CP ngày 29/3/2021.
D. THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH CẤP XÃ
1. Thủ tục:
Khai thác thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
1.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Công dân chuẩn bị đầy đủ hồ
sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Công an xã, phường,
thị trấn.
Bước 3: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì
tiếp nhận hồ sơ và cấp giấy hẹn trả kết quả.
- Trường hợp hồ sơ không đầy đủ thì
hướng dẫn công dân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, trường hợp hồ sơ không hợp lệ từ
chối tiếp nhận và nêu rõ lý do.
Bước 4: Công dân nhận văn bản trả lời
tại Công an xã, phường, thị trấn hoặc qua đường chuyển phát đến địa chỉ theo
yêu cầu.
1.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Công an xã,
phường, thị trấn.
- Thông qua dịch vụ nhắn tin, Cổng dịch
vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an (nếu có).
- Thời gian tiếp
nhận hồ sơ: Giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7
hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ, tết theo quy định của pháp luật).
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị khai thác thông tin
trong cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư (trong đó nêu rõ lý do cần khai thác, sử
dụng thông tin, thời gian khai thác, thông tin cần khai thác và cam đoan về việc
chịu trách nhiệm trong sử dụng thông tin khi được cung cấp).
- Xuất trình giấy tờ hợp lệ chứng
minh thông tin công dân đến nộp hồ sơ.
b. Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Công dân đăng ký thường trú hoặc tạm trú
trên địa bàn quản lý.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Công an xã, phường, thị trấn.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản thông báo kết quả khai thác thông
tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
1.8. Lệ phí: Chưa quy định.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Chưa quy định.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Căn cước công dân số
59/2014/QH13 ngày 20/11/2014.
- Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày
31/12/2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước
công dân.
- Nghị định số 37/2021/NĐ-CP ngày
29/3/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày
31/12/2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước
công dân.
2. Thủ tục:
Thông báo số định danh cá nhân
2.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Công dân hoặc người đại diện hợp
pháp của công dân yêu cầu Công an cấp xã nơi công dân đăng ký thường trú cấp
văn bản thông báo.
Bước 2: Công an cấp xã nơi công dân
đăng ký thường trú kiểm tra thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về
dân cư, in Thông báo số định danh cá nhân và thông tin công dân trong Cơ sở dữ
liệu quốc gia về dân cư.
2.2. Cách thức thực hiện
Trực tiếp tại Công an cấp xã nơi công
dân đăng ký thường trú.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ: Xuất trình giấy
tờ hợp lệ chứng minh thông tin công dân hoặc người đại diện hợp pháp.
b. Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết: Chưa quy định.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Công dân đăng ký thường trú trên địa bàn
quản lý.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Công an cấp xã.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Thông báo số định danh cá nhân và thông
tin công dân trong cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư (mẫu số 01 ban hành kèm
theo Thông tư số 59/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Công an).
2.8. Lệ phí: Chưa quy định.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Căn cước công dân số
59/2014/QH13 ngày 20/11/2014.
- Nghị định 37/2021/NĐ-CP ngày
29/3/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày
31/12/2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước
công dân.
- Thông tư số 59/2021/TT-BCA ngày
15/5/2021 quy định chi tiết thi hành Luật Căn cước công dân và Nghị định số
137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Căn cước công dân đã được sửa đổi, bổ sung bằng Nghị định số
37/2021/NĐ-CP ngày 29/3/2021.
II. THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
A. THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH CẤP TRUNG ƯƠNG
1. Thủ tục: Cấp
thẻ Căn cước công dân khi thông tin công dân đã có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia
về dân cư
1.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Công dân đến địa điểm
làm thủ tục cấp Căn cước công dân của Trung tâm dữ liệu quốc gia về dân cư, Cục
Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công an hoặc thông qua Cổng dịch
vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an để đăng ký thời gian, địa điểm
làm thủ tục đề nghị cấp thẻ Căn cước công dân.
Trường hợp công dân không đủ điều kiện
cấp thẻ Căn cước công dân thì từ chối tiếp nhận và nêu rõ lý do. Trường hợp
công dân đủ điều kiện cấp Căn cước công dân thì thực hiện các bước sau.
- Bước 2: Cán bộ thu nhận thông
tin công dân tìm kiếm thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để lập hồ
sơ cấp Căn cước công dân.
+ Trường hợp thông tin công dân
không có sự thay đổi, điều chỉnh thì sử dụng thông tin của công dân trong cơ sở
dữ liệu quốc gia về dân cư để lập hồ sơ cấp Căn cước công dân.
+ Trường hợp thông tin công dân có
sự thay đổi, điều chỉnh thì đề nghị công dân xuất trình giấy tờ pháp lý chứng
minh nội dung thay đổi để cập nhật, bổ sung thông tin trong hồ sơ cấp Căn cước
công dân.
- Bước 3: Tiến hành thu nhận vân tay,
chụp ảnh chân dung của công dân.
- Bước 4: In Phiếu thu nhận thông tin
Căn cước công dân chuyển cho công dân kiểm tra, ký xác nhận; in Phiếu cập nhật,
chỉnh sửa thông tin dân cư (nếu có) cho công dân kiểm tra, ký xác nhận.
- Bước 5: Thu Chứng minh nhân dân
cũ (nếu có), thu lệ phí (nếu có) và cấp giấy hẹn trả thẻ Căn cước công dân
cho công dân (mẫu CC03 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày
15/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Công an).
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và thời
gian trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).
Bước 6: Nhận kết quả trực tiếp tại cơ
quan Công an nơi tiếp nhận hồ sơ hoặc trả qua đường chuyển phát đến địa chỉ
theo yêu cầu.
1.2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở Trung tâm dữ
liệu quốc gia về dân cư, Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ
Công an.
- Thông qua Cổng dịch vụ công quốc
gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an để đăng ký thời gian, địa điểm làm thủ tục đề
nghị cấp thẻ Căn cước công dân.
- Cấp lưu động tại các địa điểm cần thiết.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ:
- Phiếu thu nhận thông tin Căn cước
công dân (Mẫu CC02 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015
của Bộ trưởng Bộ Công an).
- Trường hợp thông tin công dân có sự
thay đổi, điều chỉnh so với thông tin trong cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
thì hồ sơ còn có:
+ Phiếu cập nhật, chỉnh sửa thông
tin dân cư (Mẫu DC02 ban hành kèm theo Thông tư số 104/2020/TT-BCA ngày
30/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an);
+ Giấy tờ pháp lý chứng minh nội dung
thay đổi thông tin công dân.
b. Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: Không quá 07 ngày làm việc.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Trung tâm dữ liệu quốc gia về dân cư, Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công an.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
- Thẻ Căn cước công dân (mẫu ban
hành kèm theo Thông tư số 06/2021/TT-BCA ngày 23/01/2021 của Bộ trưởng Bộ Công
an);
- Giấy xác nhận số Chứng minh nhân
dân với trường hợp đã được cấp Chứng minh nhân dân và trong mã QR code trên
thẻ Căn cước công dân không có thông tin về số Chứng minh nhân dân (mẫu
CCO7 ban hành kèm theo Thông tư số 41/2019/TT-BCA ngày 01/10/2019 của Bộ trưởng
Bộ Công an).
1.8. Lệ phí:
- Công dân từ đủ 14 tuổi trở
lên làm thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân lần đầu không phải nộp lệ phí;
- Công dân chuyển từ Chứng minh nhân
dân 9 số, Chứng minh nhân dân 12 số sang cấp thẻ Căn cước công dân: 30.000 đồng/thẻ
Căn cước công dân.
- Từ ngày 01/7/2021 đến 31/12/2021
mức thu là 15.000 đồng/thẻ Căn cước công dân với trường hợp nêu trên theo quy định
tại Thông tư 47/2021/TT-BTC ngày 24/6/2021 của Bộ Tài chính.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Phiếu thu nhận thông tin Căn cước
công dân (Mẫu CC02 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015
của Bộ trưởng Bộ Công an);
- Phiếu cập nhật, chỉnh sửa thông
tin dân cư (Mẫu DC02 ban hành kèm theo Thông tư số 104/2020/TT-BCA ngày
30/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an).
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Căn cước công dân số
59/2014/QH13 ngày 20/11/2014.
- Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày
31/12/2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước
công dân.
- Nghị định số 37/2021/NĐ-CP ngày
29/3/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày
31/12/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Căn cước công dân.
- Thông tư số 59/2021/TT-BCA ngày
15/5/2021 quy định chi tiết thi hành Luật Căn cước công dân và Nghị định số
137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân đã được sửa đổi, bổ sung bằng Nghị định
số 37/2021/NĐ-CP ngày 29/3/2021.
- Thông tư số 60/2021/TT-BCA ngày
15/5/2021 quy định trình tự cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân.
- Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015
quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân,
tàng thư Căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
- Thông tư số 41/2019/TT-BCA ngày
01/10/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày
15/12/2015 quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước
công dân, tàng thư Căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
- Thông tư số 104/2020/TT-BCA ngày
30/9/2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày
15/12/2015 quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước
công dân, tàng thư Căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư đã được
sửa đổi, bổ sung bằng Thông tư số 41/2019/TT-BCA ngày 01/10/2019.
- Thông tư số 59/2019/TT-BTC ngày
30/8/2019 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí
cấp Căn cước công dân.
- Thông tư số 47/2021/TT-BTC ngày
24/6/2021 của Bộ Tài chính quy định một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo
gỡ khó khăn cho đối tượng chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid.
2. Thủ tục: Cấp
thẻ Căn cước công dân khi thông tin công dân chưa có trong Cơ sở dữ liệu quốc
gia về dân cư
2.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Công dân đến địa điểm
làm thủ tục cấp Căn cước công dân của Trung tâm dữ liệu quốc gia về dân cư, Cục
Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công an hoặc thông qua Cổng dịch
vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an để đăng ký thời gian, địa điểm
làm thủ tục đề nghị cấp thẻ Căn cước công dân.
Trường hợp công dân không đủ điều kiện
cấp thẻ Căn cước công dân thì từ chối tiếp nhận và nêu rõ lý do. Trường hợp
công dân đủ điều kiện cấp Căn cước công dân thì thực hiện các bước sau.
- Bước 2: Cán bộ thu nhận đề nghị công
dân xuất trình một trong các loại giấy tờ hợp pháp chứng minh nội dung thông
tin nhân thân để cập nhật thông tin trong hồ sơ cấp Căn cước công dân.
- Bước 3: Tiến hành thu nhận vân tay,
chụp ảnh chân dung của công dân.
- Bước 4: In Phiếu thu nhận thông tin
Căn cước công dân và Phiếu thu thập thông tin dân cư cho công dân kiểm tra,
ký xác nhận.
- Bước 5: Thu Chứng minh nhân dân
cũ (nếu có), thu lệ phí (nếu có) và cấp giấy hẹn trả thẻ Căn cước công dân
cho công dân (mẫu CC03 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày
15/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Công an).
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và thời
gian trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).
- Bước 6: Nhận kết quả trực tiếp tại
cơ quan Công an nơi tiếp nhận hồ sơ hoặc trả qua đường chuyển phát đến địa chỉ
theo yêu cầu.
2.2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở Trung tâm dữ
liệu quốc gia về dân cư, Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội,
Bộ Công an;
- Thông qua Cổng dịch vụ công quốc
gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an để đăng ký thời gian, địa điểm làm thủ tục đề
nghị cấp thẻ Căn cước công dân;
- Cấp lưu
động tại các địa điểm cần thiết.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Phiếu thu nhận thông tin Căn cước
công dân (Mẫu CC02 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015
của Bộ trưởng Bộ Công an).
+ Phiếu thu thập thông tin dân cư
(Mẫu DC01 ban hành kèm theo Thông tư số 104/2020/TT-BCA ngày 30/9/2020 của Bộ
trưởng Bộ Công an);
+ Giấy tờ pháp lý chứng minh nội dung
thông tin nhân thân.
b. Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết: Không quá 07 ngày làm việc.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự
xã hội, Bộ Công an.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
- Thẻ Căn cước công dân (mẫu ban
hành kèm theo Thông tư số 06/2021/TT-BCA ngày 23/01/2021 của Bộ trưởng Bộ Công
an);
- Giấy xác nhận số Chứng minh nhân
dân với trường hợp đã được cấp Chứng minh nhân dân và trong mã QR code trên
thẻ Căn cước công dân không có thông tin về số Chứng minh nhân dân (mẫu
CCO7 ban hành kèm theo Thông tư số 41/2019/TT-BCA ngày 01/10/2019 của Bộ trưởng
Bộ Công an).
2.8. Lệ phí:
- Công dân từ đủ 14 tuổi trở
lên làm thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân lần đầu không phải nộp lệ phí;
- Công dân chuyển từ Chứng minh nhân
dân 9 số, Chứng minh nhân dân 12 số sang cấp thẻ Căn cước công dân: 30.000 đồng/thẻ
Căn cước công dân.
- Từ ngày 01/7/2021 đến 31/12/2021
mức thu là 15.000 đồng/thẻ Căn cước công dân với trường hợp nêu trên theo quy định
tại Thông tư 47/2021/TT-BTC ngày 24/6/2021 của Bộ Tài chính.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Phiếu thu nhận thông tin Căn cước
công dân (Mẫu CC02 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015
của Bộ trưởng Bộ Công an);
- Phiếu thu thập thông tin dân cư
(Mẫu DC01 ban hành kèm theo Thông tư số 104/2020/TT-BCA ngày 30/9/2020 của Bộ
trưởng Bộ Công an).
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Căn cước công dân số
59/2014/QH13 ngày 20/11/2014.
- Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày
31/12/2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước
công dân.
- Nghị định số 37/2021/NĐ-CP ngày
29/3/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày
31/12/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Căn cước công dân.
- Thông tư số 59/2021/TT-BCA ngày
15/5/2021 quy định chi tiết thi hành Luật Căn cước công dân và Nghị định số
137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân đã được sửa đổi, bổ sung bằng Nghị định
số 37/2021/NĐ-CP ngày 29/3/2021.
- Thông tư số 60/2021/TT-BCA ngày
15/5/2021 quy định trình tự cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân.
- Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày
15/12/2015 quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước
công dân, tàng thư Căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
- Thông tư số 104/2020/TT-BCA ngày
30/9/2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày
15/12/2015 quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước
công dân, tàng thư Căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư đã được
sửa đổi, bổ sung bằng Thông tư số 41/2019/TT-BCA ngày 01/10/2019.
- Thông tư số 41/2019/TT-BCA ngày
01/10/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày
15/12/2015 quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước
công dân, tàng thư Căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
- Thông tư số 59/2019/TT-BTC ngày
30/8/2019 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí
cấp Căn cước công dân.
- Thông tư số 47/2021/TT-BTC ngày
24/6/2021 của Bộ Tài chính quy định một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo
gỡ khó khăn cho đối tượng chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid.
3. Thủ tục: Đổi
thẻ Căn cước công dân
3.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Công dân đến địa điểm
làm thủ tục cấp Căn cước công dân của Trung tâm dữ liệu quốc gia về dân cư, Cục
Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công an hoặc thông qua Cổng dịch
vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an để đăng ký thời gian, địa điểm
làm thủ tục đề nghị đổi thẻ Căn cước công dân.
Trường hợp công dân không đủ điều kiện
đổi thẻ Căn cước công dân thì từ chối tiếp nhận và nêu rõ lý do. Trường hợp
công dân đủ điều kiện đổi thẻ Căn cước công dân thì thực hiện các bước sau:
- Bước 2: Cán bộ thu nhận thông
tin công dân tìm kiếm thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để lập hồ
sơ đổi thẻ Căn cước công dân.
+ Trường hợp thông tin công dân
không có sự thay đổi, điều chỉnh thì sử dụng thông tin của công dân trong cơ sở
dữ liệu quốc gia về dân cư để lập hồ sơ đổi thẻ Căn cước công dân.
+ Trường hợp thông tin công dân có
sự thay đổi, điều chỉnh thì đề nghị công dân xuất trình giấy tờ pháp lý chứng
minh nội dung thay đổi để cập nhật, bổ sung thông tin trong hồ sơ đổi thẻ Căn
cước công dân.
- Bước 3: Tiến hành thu nhận vân tay,
chụp ảnh chân dung của công dân.
- Bước 4: In Phiếu thu nhận thông tin
Căn cước công dân chuyển cho công dân kiểm tra, ký xác nhận; in Phiếu cập nhật,
chỉnh sửa thông tin dân cư (nếu có) cho công dân kiểm tra, ký xác nhận.
- Bước 5: Thu Căn cước công dân cũ,
thu lệ phí (nếu có) và cấp giấy hẹn trả thẻ Căn cước công dân cho công dân (mẫu
CC03 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015 của Bộ trưởng
Bộ Công an).
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và thời
gian trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).
- Bước 6: Nhận kết quả trực tiếp tại
cơ quan Công an nơi tiếp nhận hồ sơ hoặc trả qua đường chuyển phát đến địa chỉ
theo yêu cầu.
3.2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở Trung tâm dữ
liệu quốc gia về dân cư, Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội,
Bộ Công an.
- Thông qua Cổng dịch vụ công quốc
gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an để đăng ký thời gian, địa điểm làm thủ tục đề
nghị cấp thẻ Căn cước công dân.
- Cấp lưu động tại các địa điểm cần
thiết.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ:
- Phiếu thu nhận thông tin Căn cước
công dân (Mẫu CC02 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015
của Bộ trưởng Bộ Công an).
- Trường hợp thông tin công dân có sự
thay đổi, điều chỉnh so với thông tin trong cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
thì hồ sơ còn có:
+ Phiếu cập nhật, chỉnh sửa thông
tin dân cư (Mẫu DC02 ban hành kèm theo Thông tư số 104/2020/TT-BCA ngày 30/9/2020
của Bộ trưởng Bộ Công an).
+ Giấy tờ pháp lý chứng minh nội dung
thay đổi thông tin công dân.
b. Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết: Không quá 07 ngày làm việc.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Công dân Việt Nam đã được cấp thẻ Căn cước
công dân thực hiện đổi thẻ Căn cước công dân trong các trường hợp sau đây:
- Khi công dân đủ 25 tuổi, đủ 40 tuổi
và đủ 60 tuổi;
- Thẻ bị hư hỏng không sử dụng được;
- Thay đổi thông tin về họ, chữ đệm,
tên; đặc điểm nhân dạng;
- Xác định lại giới tính, quê quán;
- Có sai sót về thông tin trên thẻ
Căn cước công dân;
- Khi công dân có yêu cầu.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Trung tâm dữ liệu quốc gia về dân cư, Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công an.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
- Thẻ Căn cước công dân (mẫu ban
hành kèm theo Thông tư số 06/2021/TT-BCA ngày 23/01/2021 của Bộ trưởng Bộ Công
an);
- Giấy xác nhận số Căn cước công
dân (trường hợp công dân có sự thay đổi số Căn cước công dân).
3.8. Lệ phí:
a. Mức thu lệ phí
- Đổi thẻ Căn cước công dân khi bị hư
hỏng không sử dụng được; thay đổi thông tin về họ, chữ đệm, tên; đặc điểm nhân
dạng; xác định lại giới tính, quê quán; có sai sót về thông tin trên thẻ; khi
công dân có yêu cầu: 50.000 đồng/thẻ Căn cước công dân.
- Từ ngày 01/7/2021 đến 31/12/2021
mức thu là 25.000 đồng/thẻ Căn cước công dân với trường hợp nêu trên theo quy định
tại Thông tư 47/2021/TT-BTC ngày 24/6/2021 của Bộ Tài chính.
b. Các trường hợp miễn lệ phí
- Đổi thẻ Căn cước công dân khi Nhà
nước quy định thay đổi địa giới hành chính;
- Đổi thẻ Căn cước công dân cho công
dân là bố, mẹ, vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của liệt sỹ; thương binh, người hưởng
chính sách như thương binh; con dưới 18 tuổi của thương binh và người hưởng
chính sách như thương binh; bệnh binh; công dân thường trú tại các xã biên giới;
các huyện đảo; đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội
đặc biệt khó khăn; công dân thuộc hộ nghèo theo quy định của pháp luật;
- Đổi thẻ Căn cước công dân cho công
dân dưới 18 tuổi, mồ côi cả cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa.
c. Các trường hợp không phải nộp lệ
phí
- Đổi thẻ Căn cước công dân theo quy
định tại Điều 21 và điểm a khoản 3 Điều 32 Luật Căn cước công dân;
- Đổi thẻ Căn cước công dân khi có
sai sót về thông tin trên thẻ Căn cước công dân do lỗi của cơ quan quản lý Căn
cước công dân;
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Phiếu thu nhận thông tin Căn cước
công dân (Mẫu CC02 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015
của Bộ trưởng Bộ Công an);
- Phiếu cập nhật, chỉnh sửa thông
tin dân cư (Mẫu DC02 ban hành kèm theo Thông tư số 104/2020/TT-BCA ngày
30/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an).
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Căn cước công dân số
59/2014/QH13 ngày 20/11/2014.
- Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày
31/12/2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước
công dân.
- Nghị định số 37/2021/NĐ-CP ngày
29/3/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày
31/12/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Căn cước công dân.
- Thông tư số 59/2021/TT-BCA ngày
15/5/2021 quy định chi tiết thi hành Luật Căn cước công dân và Nghị định số
137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân đã được sửa đổi, bổ sung bằng Nghị định
số 37/2021/NĐ-CP ngày 29/3/2021.
- Thông tư số 60/2021/TT-BCA ngày
15/5/2021 quy định trình tự cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân.
- Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày
15/12/2015 quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước
công dân, tàng thư Căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
- Thông tư số 104/2020/TT-BCA ngày
30/9/2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày
15/12/2015 quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước
công dân, tàng thư Căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư đã được
sửa đổi, bổ sung bằng Thông tư số 41/2019/TT-BCA ngày 01/10/2019.
- Thông tư số 41/2019/TT-BCA ngày
01/10/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày
15/12/2015 quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước
công dân, tàng thư Căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
- Thông tư số 59/2019/TT-BTC ngày
30/8/2019 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí
cấp Căn cước công dân.
- Thông tư số 47/2021/TT-BTC ngày
24/6/2021 của Bộ Tài chính quy định một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo
gỡ khó khăn cho đối tượng chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid.
4. Thủ tục: Cấp
lại thẻ Căn cước công dân
4.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Công dân đến địa điểm
làm thủ tục cấp Căn cước công dân của Trung tâm Dữ liệu quốc gia về dân cư, Cục
Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công an hoặc thông qua Cổng dịch
vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an để đăng ký thời gian, địa điểm
làm thủ tục đề nghị cấp lại thẻ Căn cước công dân.
Trường hợp công dân không đủ điều kiện
cấp lại thẻ Căn cước công dân thì từ chối tiếp nhận và nêu rõ lý do. Trường hợp
công dân đủ điều kiện cấp lại thẻ Căn cước công dân thì thực hiện các bước sau.
- Bước 2: Cán bộ thu nhận thông
tin công dân tìm kiếm thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để lập hồ
sơ cấp lại thẻ Căn cước công dân.
- Trường hợp thông tin công dân
không có sự thay đổi, điều chỉnh thì sử dụng thông tin của công dân trong cơ sở
dữ liệu quốc gia về dân cư để lập hồ sơ cấp lại thẻ Căn cước công dân.
- Trường hợp thông tin công dân có
sự thay đổi, điều chỉnh thì đề nghị công dân xuất trình giấy tờ pháp lý chứng minh
nội dung thay đổi để cập nhật, bổ sung thông tin trong hồ sơ cấp lại thẻ Căn cước
công dân.
- Bước 3: Tiến hành thu nhận vân tay,
chụp ảnh chân dung của công dân.
- Bước 4: In Phiếu thu nhận thông tin
Căn cước công dân chuyển cho công dân kiểm tra, ký xác nhận; in Phiếu cập nhật,
chỉnh sửa thông tin dân cư (nếu có) cho công dân kiểm tra, ký xác nhận.
- Bước 5: Thu lệ phí (nếu có), cấp giấy
hẹn trả thẻ Căn cước công dân cho công dân (mẫu CC03 ban hành kèm theo Thông tư
số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Công an).
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và thời
gian trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).
- Bước 6: Nhận kết quả trực tiếp tại
cơ quan Công an nơi tiếp nhận hồ sơ hoặc trả qua đường chuyển phát đến địa chỉ theo
yêu cầu.
4.2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở Trung tâm Dữ
liệu quốc gia về dân cư, Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội,
Bộ Công an.
- Thông qua Cổng dịch vụ công quốc
gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an để đăng ký thời gian, địa điểm làm thủ tục đề
nghị cấp thẻ Căn cước công dân.
- Cấp lưu động tại các địa điểm cần
thiết.
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ:
- Phiếu thu nhận thông tin Căn cước
công dân (Mẫu CC02 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015
của Bộ trưởng Bộ Công an);
- Trường hợp thông tin công dân có sự
thay đổi, điều chỉnh so với thông tin trong cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
thì hồ sơ còn có:
+ Phiếu cập nhật, chỉnh sửa thông
tin dân cư (Mẫu DC02 ban hành kèm theo Thông tư số 104/2020/TT-BCA ngày
30/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an);
+ Giấy tờ pháp lý chứng minh nội dung
thay đổi thông tin công dân.
b. Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
4.4. Thời hạn giải quyết: Không quá 07 ngày làm việc.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Công dân Việt Nam đã được cấp thẻ Căn cước
công dân bị mất thẻ Căn cước công dân hoặc được trở lại quốc tịch Việt Nam theo
quy định của Luật quốc tịch Việt Nam.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Trung tâm dữ liệu quốc gia về dân cư, Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công an.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
- Thẻ Căn cước công dân (mẫu ban
hành kèm theo Thông tư số 06/2021/TT-BCA ngày 23/01/2021 của Bộ trưởng Bộ Công
an);
- Giấy xác nhận số Căn cước công
dân (trường hợp công dân có sự thay đổi số Căn cước công dân).
4.8. Lệ phí:
a. Mức thu lệ phí:
- Cấp lại thẻ Căn cước công dân khi bị
mất thẻ Căn cước công dân, được trở lại quốc tịch Việt Nam theo quy định của Luật
quốc tịch Việt Nam: 70.000 đồng/thẻ Căn cước công dân.
- Từ ngày 01/7/2021 đến 31/12/2021
mức thu là 35.000 đồng/thẻ Căn cước công dân với trường hợp nêu trên theo quy định
tại Thông tư 47/2021/TT-BTC ngày 24/6/2021 của Bộ Tài chính.
b. Các trường hợp miễn lệ phí:
- Cấp lại thẻ Căn cước công dân cho
công dân là bố, mẹ, vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của liệt sỹ; thương binh, người
hưởng chính sách như thương binh; con dưới 18 tuổi của thương binh và người hưởng
chính sách như thương binh; bệnh binh; công dân thường trú tại các xã biên giới;
các huyện đảo; đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội
đặc biệt khó khăn; công dân thuộc hộ nghèo theo quy định của pháp luật;
- Cấp lại thẻ Căn cước công dân cho
công dân dưới 18 tuổi, mồ côi cả cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Phiếu thu nhận thông tin Căn cước
công dân (Mẫu CC02 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015
của Bộ trưởng Bộ Công an);
- Phiếu cập nhật, chỉnh sửa thông tin
dân cư (Mẫu DC02 ban hành kèm theo Thông tư số 104/2020/TT-BCA ngày 30/9/2020 của
Bộ trưởng Bộ Công an).
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Căn cước công dân số
59/2014/QH13 ngày 20/11/2014.
- Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày
31/12/2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước
công dân.
- Nghị định số 37/2021/NĐ-CP ngày
29/3/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày
31/12/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Căn cước công dân.
- Thông tư số 59/2021/TT-BCA ngày
15/5/2021 quy định chi tiết thi hành Luật Căn cước công dân và Nghị định số
137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân đã được sửa đổi, bổ sung bằng Nghị định
số 37/2021/NĐ-CP ngày 29/3/2021.
- Thông tư số 60/2021/TT-BCA ngày
15/5/2021 quy định trình tự cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân.
- Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày
15/12/2015 quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước
công dân, tàng thư Căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
- Thông tư số 104/2020/TT-BCA ngày
30/9/2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày
15/12/2015 quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước
công dân, tàng thư Căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư đã được
sửa đổi, bổ sung bằng Thông tư số 41/2019/TT-BCA ngày 01/10/2019.
- Thông tư số 41/2019/TT-BCA ngày
01/10/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày
15/12/2015 quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước
công dân, tàng thư Căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
- Thông tư số 59/2019/TT-BTC ngày
30/8/2019 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí
cấp Căn cước công dân.
- Thông tư số 47/2021/TT-BTC ngày
24/6/2021 của Bộ Tài chính quy định một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo
gỡ khó khăn cho đối tượng chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid.
5. Thủ tục: Xác
nhận số Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân
5.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Công dân đã được cấp thẻ
Căn cước công dân có nhu cầu được xác nhận số Chứng minh nhân dân, số Căn cước
công dân chuẩn bị hồ sơ theo quy định.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Trung tâm
dữ liệu quốc gia về dân cư, Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội,
Bộ Công an hoặc đăng ký cấp giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân, số Căn cước
công dân trên Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an khi
công dân có thông tin số Chứng minh nhân dân, số Căn cước công dân trong Cơ sở
dữ liệu quốc gia về dân cư.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Trung
tâm dữ liệu quốc gia về dân cư, Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự
xã hội, Bộ Công an hoặc trả qua đường chuyển phát đến địa chỉ theo yêu cầu.
5.2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại Trung tâm dữ liệu
quốc gia về dân cư, Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ
Công an.
- Đăng ký cấp giấy xác nhận số Chứng
minh nhân dân, số Căn cước công dân trên Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch
vụ công Bộ Công an khi công dân có thông tin số Chứng minh nhân dân, số Căn
cước công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ
- Giấy đề nghị xác nhận số Chứng minh
nhân dân (Mẫu CC13 ban hành kèm theo Thông tư số 41/2019/TT-BCA ngày 01/10/2019
của Bộ trưởng Bộ Công an) hoặc thực hiện các yêu cầu trên cổng Dịch vụ công quốc
gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
- Trường hợp thông tin về số Chứng
minh nhân dân, số Căn cước công dân chưa có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân
cư thì đề nghị công dân cung cấp bản chính hoặc bản sao thẻ Căn cước công dân,
bản sao Chứng minh nhân dân (nếu có).
b. Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
5.4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc.
5.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
- Công dân chuyển từ Chứng minh
nhân dân sang thẻ Căn cước công dân nhưng trong mã QR code trên thẻ Căn cước
công dân không có thông tin về số Chứng minh nhân dân;
- Công dân xác lập lại số thẻ Căn
cước công dân.
5.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Trung tâm dữ liệu quốc gia về dân cư, Cục
Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công an.
5.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân, số
Căn cước công dân (Mẫu CCO7 ban hành kèm theo Thông tư số 41/2019/TT-BCA
ngày 01/10/2019 của Bộ trưởng Bộ Công an).
5.8. Lệ phí: Không.
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Giấy đề nghị xác nhận số Chứng minh nhân
dân (Mẫu CC13 ban hành kèm theo Thông tư số 41/2019/TT-BCA ngày 01/10/2019 của
Bộ trưởng Bộ Công an).
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Căn cước công dân số 59/2014/QH13
ngày 20/11/2014.
- Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày
31/12/2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước
công dân.
- Nghị định số 37/2021/NĐ-CP ngày
29/3/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày
31/12/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Căn cước công dân.
- Thông tư số 59/2021/TT-BCA ngày
15/5/2021 quy định chi tiết thi hành Luật Căn cước công dân và Nghị định số
137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân đã được sửa đổi, bổ sung bằng Nghị định
số 37/2021/NĐ-CP ngày 29/3/2021.
- Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày
15/12/2015 quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước
công dân, tàng thư Căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
- Thông tư số 41/2019/TT-BCA ngày
01/10/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày
15/12/2015 quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước
công dân, tàng thư Căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
B. THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH CẤP TỈNH
1. Thủ tục: Cấp
thẻ Căn cước công dân khi thông tin công dân đã có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia
về dân cư
1.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Công dân đến địa điểm
làm thủ tục cấp Căn cước công dân của Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật
tự xã hội, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Trung tâm phục vụ
hành chính công tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (nếu triển khai) hoặc
thông qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an để đăng ký
thời gian, địa điểm làm thủ tục đề nghị cấp thẻ Căn cước công dân.
Trường hợp công dân không đủ điều kiện
cấp thẻ Căn cước công dân thì từ chối tiếp nhận và nêu rõ lý do. Trường hợp
công dân đủ điều kiện cấp thẻ Căn cước công dân thì thực hiện các bước sau.
- Bước 2: Cán bộ thu nhận thông
tin công dân tìm kiếm thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để lập hồ
sơ cấp Căn cước công dân.
+ Trường hợp thông tin công dân
không có sự thay đổi, điều chỉnh thì sử dụng thông tin của công dân trong cơ sở
dữ liệu quốc gia về dân cư để lập hồ sơ cấp Căn cước công dân.
+ Trường hợp thông tin công dân có
sự thay đổi, điều chỉnh thì đề nghị công dân xuất trình giấy tờ pháp lý chứng
minh nội dung thay đổi để cập nhật, bổ sung thông tin trong hồ sơ cấp Căn cước
công dân.
- Bước 3: Tiến hành thu nhận vân tay,
chụp ảnh chân dung của công dân.
- Bước 4: In Phiếu thu nhận thông tin
Căn cước công dân chuyển cho công dân kiểm tra, ký xác nhận; in Phiếu cập nhật,
chỉnh sửa thông tin dân cư (nếu có) cho công dân kiểm tra, ký xác nhận.
- Bước 5: Thu Chứng minh nhân dân
cũ (nếu có), thu lệ phí (nếu có) và cấp giấy hẹn trả thẻ Căn cước công dân
cho công dân (Mẫu CC03 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2021/TT-BCA ngày
15/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Công an).
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và thời
gian trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).
- Bước 6: Nhận kết quả trực tiếp tại
cơ quan Công an nơi tiếp nhận hồ sơ hoặc trả qua đường chuyển phát đến địa chỉ
theo yêu cầu.
1.2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở Phòng Cảnh sát
quản lý hành chính về trật tự xã hội hoặc Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương (nếu triển khai);
- Thông qua Cổng dịch vụ công quốc
gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an để đăng ký thời gian, địa điểm làm thủ tục đề
nghị cấp thẻ Căn cước công dân;
- Cấp lưu động tại các địa điểm cần
thiết.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ:
- Phiếu thu nhận thông tin Căn cước
công dân (Mẫu CC02 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015
của Bộ trưởng Bộ Công an).
- Trường hợp thông tin công dân có sự
thay đổi, điều chỉnh so với thông tin trong cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
thì hồ sơ còn có:
+ Phiếu cập nhật, chỉnh sửa thông
tin dân cư (Mẫu DC02 ban hành kèm theo Thông tư số 104/2020/TT-BCA ngày
30/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an);
+ Giấy tờ pháp lý chứng minh nội dung
thay đổi thông tin công dân.
b. Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: Không quá 07 ngày làm việc.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật
tự xã hội, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
- Thẻ Căn cước công dân (mẫu ban
hành kèm theo Thông tư số 06/2021/TT-BCA ngày 23/01/2021 của Bộ trưởng Bộ Công
an);
- Giấy xác nhận số Chứng minh nhân
dân với trường hợp đã được cấp Chứng minh nhân dân và trong mã QR code trên
thẻ Căn cước công dân không có thông tin về số Chứng minh nhân dân (mẫu
CCO7 ban hành kèm theo Thông tư số 41/2019/TT-BCA ngày 01/10/2019 của Bộ trưởng
Bộ Công an).
1.8. Lệ phí:
- Công dân từ đủ 14 tuổi trở
lên làm thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân lần đầu không phải nộp lệ phí;
- Công dân chuyển từ Chứng minh nhân
dân 9 số, Chứng minh nhân dân 12 số sang cấp thẻ Căn cước công dân: 30.000 đồng/thẻ
Căn cước công dân.
- Từ ngày 01/7/2021 đến 31/12/2021
mức thu là 15.000 đồng/thẻ Căn cước công dân với trường hợp nêu trên theo quy định
tại Thông tư 47/2021/TT-BTC ngày 24/6/2021 của Bộ Tài chính.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Phiếu thu nhận thông tin Căn cước
công dân (mẫu CC02 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015
của Bộ trưởng Bộ Công an);
- Phiếu cập nhật, chỉnh sửa thông
tin dân cư (Mẫu DC02 ban hành kèm theo Thông tư số 104/2020/TT-BCA ngày
30/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an).
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Căn cước công dân số
59/2014/QH13 ngày 20/11/2014.
- Quyết định 1291/QĐ-TTg ngày
07/10/2019 về việc phê duyệt danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải
quyết của các cơ quan trung ương được tổ chức theo ngành dọc đóng tại địa
phương đưa ra tiếp nhận tại Trung tâm phục vụ hành chính công cấp tỉnh, Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cấp huyện, cấp xã.
- Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày
31/12/2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước
công dân.
- Nghị định số 37/2021/NĐ-CP ngày
29/3/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày
31/12/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Căn cước công dân.
- Thông tư số 59/2021/TT-BCA ngày
15/5/2021 quy định chi tiết thi hành Luật Căn cước công dân và Nghị định số
137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân đã được sửa đổi, bổ sung bằng Nghị định
số 37/2021/NĐ-CP ngày 29/3/2021.
- Thông tư số 60/2021/TT-BCA ngày
15/5/2021 quy định trình tự cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân.
- Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày
15/12/2015 quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước
công dân, tàng thư Căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
- Thông tư số 41/2019/TT-BCA ngày
01/10/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày
15/12/2015 quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước
công dân, tàng thư Căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
- Thông tư số 104/2020/TT-BCA ngày
30/9/2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày
15/12/2015 quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước
công dân, tàng thư Căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư đã được
sửa đổi, bổ sung bằng Thông tư số 41/2019/TT-BCA ngày 01/10/2019.
- Thông tư số 59/2019/TT-BTC ngày
30/8/2019 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí
cấp Căn cước công dân.
- Thông tư số 47/2021/TT-BTC ngày
24/6/2021 của Bộ Tài chính quy định một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo
gỡ khó khăn cho đối tượng chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid.
2. Thủ tục: Cấp
thẻ Căn cước công dân khi thông tin công dân chưa có trong Cơ sở dữ liệu quốc
gia về dân cư
2.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Công dân đến địa điểm
làm thủ tục cấp Căn cước công dân của Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật
tự xã hội, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Trung tâm phục vụ
hành chính công tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (nếu triển khai) hoặc
thông qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an để đăng ký
thời gian, địa điểm làm thủ tục đề nghị cấp thẻ Căn cước công dân.
Trường hợp công dân không đủ điều kiện
cấp thẻ Căn cước công dân thì từ chối tiếp nhận và nêu rõ lý do. Trường hợp
công dân đủ điều kiện cấp Căn cước công dân thì thực hiện các bước sau.
- Bước 2: Cán bộ thu nhận đề nghị
công dân xuất trình một trong các loại giấy tờ hợp pháp chứng minh nội dung
thông tin nhân thân để cập nhật thông tin trong hồ sơ cấp Căn cước công dân.
- Bước 3: Tiến hành thu nhận vân tay,
chụp ảnh chân dung của công dân.
- Bước 4: In Phiếu thu nhận thông tin
Căn cước công dân và Phiếu thu thập thông tin dân cư cho công dân kiểm tra,
ký xác nhận.
- Bước 5: Thu Chứng minh nhân dân
cũ (nếu có), thu lệ phí (nếu có) và cấp giấy hẹn trả thẻ Căn cước công dân
cho công dân (Mẫu CC03 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày
15/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Công an).
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và thời
gian trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).
- Bước 6: Nhận kết quả trực tiếp tại
cơ quan Công an nơi tiếp nhận hồ sơ hoặc trả qua đường chuyển phát đến địa chỉ
theo yêu cầu.
2.2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại Phòng Cảnh sát quản
lý hành chính về trật tự xã hội hoặc Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương (nếu triển khai);
- Thông qua Cổng dịch vụ công quốc
gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an để đăng ký thời gian, địa điểm làm thủ tục đề
nghị cấp thẻ Căn cước công dân;
- Cấp lưu
động tại các địa điểm cần thiết.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Phiếu thu nhận thông tin Căn cước
công dân (mẫu CC02 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015
của Bộ trưởng Bộ Công an);
+ Phiếu thu thập thông tin dân cư
(Mẫu DC01 ban hành kèm theo Thông tư số 104/2020/TT-BCA ngày 30/9/2020 của Bộ
trưởng Bộ Công an);
+ Giấy tờ pháp lý chứng minh nội dung
thông tin nhân thân.
b. Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết: Không quá 07 ngày làm việc.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật
tự xã hội, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
- Thẻ Căn cước công dân (mẫu ban
hành kèm theo Thông tư số 06/2021/TT-BCA ngày 23/01/2021 của Bộ trưởng Bộ Công
an);
- Giấy xác nhận số Chứng minh nhân
dân với trường hợp đã được cấp Chứng minh nhân dân và trong mã QR code trên
thẻ Căn cước công dân không có thông tin về số Chứng minh nhân dân (mẫu
CCO7 ban hành kèm theo Thông tư số 41/2019/TT-BCA ngày 01/10/2019).
2.8. Lệ phí:
- Công dân từ đủ 14 tuổi trở
lên làm thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân lần đầu không phải nộp lệ phí;
- Công dân chuyển từ Chứng minh nhân
dân 9 số, Chứng minh nhân dân 12 số sang cấp thẻ Căn cước công dân: 30.000 đồng/thẻ
Căn cước công dân.
- Từ ngày 01/7/2021 đến 31/12/2021
mức thu là 15.000 đồng/thẻ Căn cước công dân với trường hợp nêu trên theo quy định
tại Thông tư 47/2021/TT-BTC ngày 24/6/2021 của Bộ Tài chính.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Phiếu thu nhận thông tin Căn cước
công dân (mẫu CC02 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015
của Bộ trưởng Bộ Công an);
- Phiếu thu thập thông tin dân cư
(Mẫu DC01 ban hành kèm theo Thông tư số 104/2020/TT-BCA ngày 30/9/2020 của Bộ
trưởng Bộ Công an).
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Căn cước công dân số
59/2014/QH13 ngày 20/11/2014.
- Quyết định 1291/QĐ-TTg ngày
07/10/2019 về việc phê duyệt danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải
quyết của các cơ quan trung ương được tổ chức theo ngành dọc đóng tại địa
phương đưa ra tiếp nhận tại Trung tâm phục vụ hành chính công cấp tỉnh, Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cấp huyện, cấp xã.
- Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày
31/12/2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước
công dân.
- Nghị định số 37/2021/NĐ-CP ngày
29/3/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày
31/12/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Căn cước công dân.
- Thông tư số 59/2021/TT-BCA ngày
15/5/2021 quy định chi tiết thi hành Luật Căn cước công dân và Nghị định số
137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân đã được sửa đổi, bổ sung bằng Nghị định
số 37/2021/NĐ-CP ngày 29/3/2021.
- Thông tư số 60/2021/TT-BCA ngày
15/5/2021 quy định trình tự cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân.
- Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày
15/12/2015 quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước
công dân, tàng thư Căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
- Thông tư số 104/2020/TT-BCA ngày
30/9/2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày
15/12/2015 quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước
công dân, tàng thư Căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư đã được
sửa đổi, bổ sung bằng Thông tư số 41/2019/TT-BCA ngày 01/10/2019.
- Thông tư số 41/2019/TT-BCA ngày
01/10/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày
15/12/2015 quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước
công dân, tàng thư Căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
- Thông tư số 59/2019/TT-BTC ngày
30/8/2019 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí
cấp Căn cước công dân.
- Thông tư số 47/2021/TT-BTC ngày
24/6/2021 của Bộ Tài chính quy định một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo
gỡ khó khăn cho đối tượng chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid.
3. Thủ tục: Đổi
thẻ Căn cước công dân
3.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Công dân đến địa điểm
làm thủ tục cấp Căn cước công dân của Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật
tự xã hội, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Trung tâm phục vụ
hành chính công tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (nếu triển khai) hoặc
thông qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an để đăng ký
thời gian, địa điểm làm thủ tục đề nghị đổi thẻ Căn cước công dân.
Trường hợp công dân không đủ điều kiện
đổi thẻ Căn cước công dân thì từ chối tiếp nhận và nêu rõ lý do. Trường hợp công
dân đủ điều kiện đổi thẻ Căn cước công dân thì thực hiện các bước sau.
- Bước 2: Cán bộ thu nhận thông
tin công dân tìm kiếm thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để lập hồ
sơ đổi thẻ Căn cước công dân.
+ Trường hợp thông tin công dân
không có sự thay đổi, điều chỉnh thì sử dụng thông tin của công dân trong cơ sở
dữ liệu quốc gia về dân cư để lập hồ sơ đổi thẻ Căn cước công dân.
+ Trường hợp thông tin công dân có
sự thay đổi, điều chỉnh thì đề nghị công dân xuất trình giấy tờ pháp lý chứng minh
nội dung thay đổi để cập nhật, bổ sung thông tin trong hồ sơ đổi thẻ Căn cước
công dân.
- Bước 3: Tiến hành thu nhận vân tay,
chụp ảnh chân dung của công dân.
- Bước 4: In Phiếu thu nhận thông tin
Căn cước công dân chuyển cho công dân kiểm tra, ký xác nhận; in Phiếu cập nhật,
chỉnh sửa thông tin dân cư (nếu có) cho công dân kiểm tra, ký xác nhận.
- Bước 5: Thu Căn cước công dân cũ,
thu lệ phí (nếu có) và cấp giấy hẹn trả thẻ Căn cước công dân cho công dân Mẫu
CC03 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ trưởng
Bộ Công an.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và thời
gian trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).
- Bước 6: Nhận kết quả trực tiếp tại
cơ quan Công an nơi tiếp nhận hồ sơ hoặc trả qua đường chuyển phát đến địa chỉ
theo yêu cầu.
3.2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại Phòng Cảnh sát quản
lý hành chính về trật tự xã hội hoặc Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông qua Cổng dịch vụ công quốc
gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an để đăng ký thời gian, địa điểm làm thủ tục đề
nghị cấp thẻ Căn cước công dân;
- Cấp lưu động tại các địa điểm cần
thiết.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ:
- Phiếu thu nhận thông tin Căn cước
công dân (mẫu CC02 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015
của Bộ trưởng Bộ Công an);
- Trường hợp thông tin công dân có sự
thay đổi, điều chỉnh so với thông tin trong cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì
hồ sơ còn có:
+ Phiếu cập nhật, chỉnh sửa thông
tin dân cư (Mẫu DC02 ban hành kèm theo Thông tư số 104/2020/TT-BCA ngày
30/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an);
+ Giấy tờ pháp lý chứng minh nội dung
thay đổi thông tin công dân.
b. Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết: Không quá 07 ngày làm việc.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Công dân Việt Nam đã được cấp thẻ Căn cước
công dân thực hiện đổi thẻ Căn cước công dân trong các trường hợp sau đây:
- Khi công dân đủ 25 tuổi, đủ 40 tuổi
và đủ 60 tuổi;
- Thẻ bị hư hỏng không sử dụng được;
- Thay đổi thông tin về họ, chữ đệm,
tên; đặc điểm nhân dạng;
- Xác định lại giới tính, quê quán;
- Có sai sót về thông tin trên thẻ
Căn cước công dân;
- Khi công dân có yêu cầu.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật
tự xã hội, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
- Thẻ Căn cước công dân (mẫu ban
hành kèm theo Thông tư số 06/2021/T-BCA ngày 23/01/2021 của Bộ trưởng Bộ Công
an);
- Giấy xác nhận số Căn cước công
dân (trường hợp công dân có sự thay đổi số Căn cước công dân).
3.8. Lệ phí:
a. Mức thu lệ phí
- Đổi thẻ Căn cước công dân khi bị hư
hỏng không sử dụng được; thay đổi thông tin về họ, chữ đệm, tên; đặc điểm nhân
dạng; xác định lại giới tính, quê quán; có sai sót về thông tin trên thẻ; khi
công dân có yêu cầu: 50.000 đồng/thẻ Căn cước công dân.
- Từ ngày 01/7/2021 đến 31/12/2021
mức thu là 25.000 đồng/thẻ Căn cước công dân với trường hợp nêu trên theo quy định
tại Thông tư 47/2021/TT-BTC ngày 24/6/2021 của Bộ Tài chính.
b. Các trường hợp miễn lệ phí
- Đổi thẻ Căn cước công dân khi Nhà
nước quy định thay đổi địa giới hành chính;
- Đổi thẻ Căn cước công dân cho công dân
là bố, mẹ, vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của liệt sỹ; thương binh, người hưởng
chính sách như thương binh; con dưới 18 tuổi của thương binh và người hưởng
chính sách như thương binh; bệnh binh; công dân thường trú tại các xã biên giới;
các huyện đảo; đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội
đặc biệt khó khăn; công dân thuộc hộ nghèo theo quy định của pháp luật;
- Đổi thẻ Căn cước công dân cho công
dân dưới 18 tuổi, mồ côi cả cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa.
c. Các trường hợp không phải nộp lệ
phí
- Đổi thẻ Căn cước công dân theo quy
định tại Điều 21 và điểm a khoản 3 Điều 32 Luật Căn cước công dân;
- Đổi thẻ Căn cước công dân khi có
sai sót về thông tin trên thẻ Căn cước công dân do lỗi của cơ quan quản lý Căn
cước công dân;
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Phiếu thu nhận thông tin Căn cước
công dân (mẫu CC02 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015
của Bộ trưởng Bộ Công an);
- Phiếu cập nhật, chỉnh sửa thông
tin dân cư (Mẫu DC02 ban hành kèm theo Thông tư số 104/2020/TT-BCA ngày
30/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an).
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Căn cước công dân số
59/2014/QH13 ngày 20/11/2014.
- Quyết định 1291/QĐ-TTg ngày
07/10/2019 về việc phê duyệt danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải
quyết của các cơ quan trung ương được tổ chức theo ngành dọc đóng tại địa
phương đưa ra tiếp nhận tại Trung tâm phục vụ hành chính công cấp tỉnh, Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cấp huyện, cấp xã.
- Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày
31/12/2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước
công dân.
- Nghị định số 37/2021/NĐ-CP ngày
29/3/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày
31/12/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Căn cước công dân.
- Thông tư số 59/2021/TT-BCA ngày
15/5/2021 quy định chi tiết thi hành Luật Căn cước công dân và Nghị định số
137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân đã được sửa đổi, bổ sung bằng Nghị định
số 37/2021/NĐ-CP ngày 29/3/2021.
- Thông tư số 60/2021/TT-BCA ngày
15/5/2021 quy định trình tự cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân.
- Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày
15/12/2015 quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước
công dân, tàng thư Căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
- Thông tư số 104/2020/TT-BCA ngày
30/9/2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày
15/12/2015 quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước
công dân, tàng thư Căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư đã được
sửa đổi, bổ sung bằng Thông tư số 41/2019/TT-BCA ngày 01/10/2019.
- Thông tư số 41/2019/TT-BCA ngày
01/10/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày
15/12/2015 quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước
công dân, tàng thư Căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
- Thông tư số 59/2019/TT-BTC ngày
30/8/2019 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí
cấp Căn cước công dân.
- Thông tư số 47/2021/TT-BTC ngày
24/6/2021 của Bộ Tài chính quy định một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo
gỡ khó khăn cho đối tượng chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid.
4. Thủ tục: Cấp
lại thẻ Căn cước công dân
4.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Công dân đến địa điểm
làm thủ tục cấp Căn cước công dân của Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật
tự xã hội, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Trung tâm phục vụ
hành chính công tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (nếu triển khai) hoặc
thông qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an để đăng ký
thời gian, địa điểm làm thủ tục đề nghị cấp lại thẻ Căn cước công dân.
Trường hợp công dân không đủ điều kiện
cấp lại thẻ Căn cước công dân thì từ chối tiếp nhận và nêu rõ lý do. Trường hợp
công dân đủ điều kiện cấp lại thẻ Căn cước công dân thì thực hiện các bước sau.
- Bước 2: Cán bộ thu nhận thông
tin công dân tìm kiếm thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để lập hồ
sơ cấp lại thẻ Căn cước công dân.
- Trường hợp thông tin công dân
không có sự thay đổi, điều chỉnh thì sử dụng thông tin của công dân trong cơ sở
dữ liệu quốc gia về dân cư để lập hồ sơ cấp lại thẻ Căn cước công dân.
- Trường hợp thông tin công dân có
sự thay đổi, điều chỉnh thì đề nghị công dân xuất trình giấy tờ pháp lý chứng
minh nội dung thay đổi để cập nhật, bổ sung thông tin trong hồ sơ cấp lại thẻ
Căn cước công dân.
- Bước 3: Tiến hành thu nhận vân tay,
chụp ảnh chân dung của công dân.
- Bước 4: In Phiếu thu nhận thông tin
Căn cước công dân chuyển cho công dân kiểm tra, ký xác nhận; in Phiếu cập nhật,
chỉnh sửa thông tin dân cư (nếu có) cho công dân kiểm tra, ký xác nhận.
- Bước 5: Thu lệ phí (nếu có), cấp giấy
hẹn trả thẻ Căn cước công dân cho công dân (Mẫu CC03 ban hành kèm theo Thông tư
số 66/2015/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Công an)
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và thời
gian trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).
- Bước 6: Nhận kết quả trực tiếp tại
cơ quan Công an nơi tiếp nhận hồ sơ hoặc trả qua đường chuyển phát đến địa chỉ theo
yêu cầu.
4.2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại Phòng Cảnh sát quản
lý hành chính về trật tự xã hội hoặc Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương (nếu triển khai).
- Thông qua Cổng dịch vụ công quốc
gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an để đăng ký thời gian, địa điểm làm thủ tục đề
nghị cấp thẻ Căn cước công dân.
- Cấp lưu động tại các địa điểm cần
thiết.
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ:
- Phiếu thu nhận thông tin Căn cước
công dân (mẫu CC02 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015
của Bộ trưởng Bộ Công an);
- Trường hợp thông tin công dân có sự
thay đổi, điều chỉnh so với thông tin trong cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
thì hồ sơ còn có:
+ Phiếu cập nhật, chỉnh sửa thông
tin dân cư (Mẫu DC02 ban hành kèm theo Thông tư số 104/2020/TT-BCA ngày
30/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an);
+ Giấy tờ pháp lý chứng minh nội dung
thay đổi thông tin công dân.
b. Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
4.4. Thời hạn giải quyết: Không quá 07 ngày làm việc.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Công dân Việt Nam đã được cấp thẻ Căn cước
công dân bị mất thẻ Căn cước công dân hoặc được trở lại quốc tịch Việt Nam theo
quy định của Luật quốc tịch Việt Nam.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã
hội, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
- Thẻ Căn cước công dân (mẫu ban
hành kèm theo Thông tư số 06/2021/T-BCA ngày 23/01/2021 của Bộ trưởng Bộ Công
an);
- Giấy xác nhận số Căn cước công
dân (trường hợp công dân có sự thay đổi số Căn cước công dân).
4.8. Lệ phí:
a. Mức thu lệ phí:
- Cấp lại thẻ Căn cước công dân khi bị
mất thẻ Căn cước công dân, được trở lại quốc tịch Việt Nam theo quy định của Luật
quốc tịch Việt Nam: 70.000 đồng/thẻ Căn cước công dân.
- Từ ngày 01/7/2021 đến 31/12/2021
mức thu là 35.000 đồng/thẻ Căn cước công dân với trường hợp nêu trên theo quy định
tại Thông tư 47/2021/TT-BTC ngày 24/6/2021 của Bộ Tài chính.
b. Các trường hợp miễn lệ phí:
- Cấp lại thẻ Căn cước công dân cho
công dân là bố, mẹ, vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của liệt sỹ; thương binh, người
hưởng chính sách như thương binh; con dưới 18 tuổi của thương binh và người hưởng
chính sách như thương binh; bệnh binh; công dân thường trú tại các xã biên giới;
các huyện đảo; đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội
đặc biệt khó khăn; công dân thuộc hộ nghèo theo quy định của pháp luật;
- Cấp lại thẻ Căn cước công dân cho
công dân dưới 18 tuổi, mồ côi cả cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Phiếu thu nhận thông tin Căn cước
công dân (mẫu CC02 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015
của Bộ trưởng Bộ Công an);
- Phiếu cập nhật, chỉnh sửa thông tin
dân cư (Mẫu DC02 ban hành kèm theo Thông tư số 104/2020/TT-BCA ngày 30/9/2020 của
Bộ trưởng Bộ Công an).
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Căn cước công dân số
59/2014/QH13 ngày 20/11/2014.
- Quyết định 1291/QĐ-TTg ngày
07/10/2019 về việc phê duyệt danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải
quyết của các cơ quan trung ương được tổ chức theo ngành dọc đóng tại địa
phương đưa ra tiếp nhận tại Trung tâm phục vụ hành chính công cấp tỉnh, Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cấp huyện, cấp xã.
- Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày
31/12/2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước
công dân.
- Nghị định số 37/2021/NĐ-CP ngày
29/3/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày
31/12/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Căn cước công dân.
- Thông tư số 59/2021/TT-BCA ngày
15/5/2021 quy định chi tiết thi hành Luật Căn cước công dân và Nghị định số
137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân đã được sửa đổi, bổ sung bằng Nghị định
số 37/2021/NĐ-CP ngày 29/3/2021.
- Thông tư số 60/2021/TT-BCA ngày
15/5/2021 quy định trình tự cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân.
- Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày
15/12/2015 quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước
công dân, tàng thư Căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
- Thông tư số 104/2020/TT-BCA ngày
30/9/2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày
15/12/2015 quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước
công dân, tàng thư Căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư đã được
sửa đổi, bổ sung bằng Thông tư số 41/2019/TT-BCA ngày 01/10/2019.
- Thông tư số 41/2019/TT-BCA ngày
01/10/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày
15/12/2015 quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước
công dân, tàng thư Căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
- Thông tư số 59/2019/TT-BTC ngày
30/8/2019 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí
cấp Căn cước công dân.
- Thông tư số 47/2021/TT-BTC ngày
24/6/2021 của Bộ Tài chính quy định một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo
gỡ khó khăn cho đối tượng chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid.
5. Thủ tục: Xác
nhận số Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân
5.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Công dân đã được cấp thẻ
Căn cước công dân có nhu cầu được xác nhận số Chứng minh nhân dân, số Căn cước
công dân chuẩn bị hồ sơ theo quy định.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Phòng Cảnh
sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương hoặc đăng ký cấp giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân, số Căn cước
công dân trên Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an khi
công dân có thông tin về số Chứng minh nhân dân, số Căn cước công dân trong Cơ
sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Phòng Cảnh
sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương hoặc nhận kết quả qua đường chuyển phát đến địa chỉ theo yêu cầu.
5.2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở Công an.
- Thông qua Cổng dịch vụ công quốc
gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an khi công dân có thông tin về số Chứng minh
nhân dân, số Căn cước công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ
- Giấy đề nghị xác nhận số Chứng minh
nhân dân (mẫu CC13 ban hành kèm theo Thông tư số 41/2019/TT-BCA ngày 01/10/2019
của Bộ trưởng Bộ Công an) hoặc thực hiện các yêu cầu trên Cổng Dịch vụ công quốc
gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
- Trường hợp thông tin về số Chứng
minh nhân dân, số Căn cước công dân chưa có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân
cư thì đề nghị công dân cung cấp bản chính hoặc bản sao thẻ Căn cước công dân,
bản sao Chứng minh nhân dân (nếu có).
b. Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
5.4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc.
5.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
- Công dân chuyển tử Chứng minh
nhân dân sang thẻ Căn cước công dân nhưng trong mã QR code trên thẻ Căn cước
công dân không có thông tin về số Chứng minh nhân dân;
- Công dân xác lập lại số thẻ Căn
cước công dân.
5.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật
tự xã hội.
5.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân, số
Căn cước công dân (Mẫu CCO7 ban hành kèm theo Thông tư số 41/2019/TT-BCA
ngày 01/10/2019).
5.8. Lệ phí: Không.
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đề nghị xác nhận số Chứng minh
nhân dân (mẫu CC13 ban hành kèm theo Thông tư số 41/2019/TT-BCA ngày 01/10/2019
của Bộ trưởng Bộ Công an).
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Căn cước công dân số
59/2014/QH13 ngày 20/11/2014.
- Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày
31/12/2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước
công dân.
- Nghị định số 37/2021/NĐ-CP ngày
29/3/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày
31/12/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Căn cước công dân.
- Thông tư số 59/2021/TT-BCA ngày
15/5/2021 quy định chi tiết thi hành Luật Căn cước công dân và Nghị định số
137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân đã được sửa đổi, bổ sung bằng Nghị định
số 37/2021/NĐ-CP ngày 29/3/2021.
- Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày
15/12/2015 quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước
công dân, tàng thư Căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
- Thông tư số 41/2019/TT-BCA ngày
01/10/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày
15/12/2015 quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước
công dân, tàng thư Căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
C. THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH CẤP HUYỆN
1. Thủ tục: Cấp
thẻ Căn cước công dân khi thông tin công dân đã có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia
về dân cư
1.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Công dân đến địa điểm
làm thủ tục cấp Căn cước công dân hoặc thông qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng
dịch vụ công Bộ Công an để đăng ký thời gian, địa điểm làm thủ tục đề nghị cấp
thẻ Căn cước công dân.
Trường hợp công dân không đủ điều kiện
cấp thẻ Căn cước công dân thì từ chối tiếp nhận và nêu rõ lý do. Trường hợp
công dân đủ điều kiện cấp thẻ Căn cước công dân thì thực hiện các bước sau.
- Bước 2: Cán bộ thu nhận thông
tin công dân tìm kiếm thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để lập hồ
sơ cấp Căn cước công dân.
+ Trường hợp thông tin công dân không
có sự thay đổi, điều chỉnh thì sử dụng thông tin của công dân trong cơ sở dữ liệu
quốc gia về dân cư để lập hồ sơ cấp Căn cước công dân.
+ Trường hợp thông tin công dân có
sự thay đổi, điều chỉnh thì đề nghị công dân xuất trình giấy tờ pháp lý chứng minh
nội dung thay đổi để cập nhật, bổ sung thông tin trong hồ sơ cấp Căn cước công
dân.
- Bước 3: Tiến hành thu nhận vân tay,
chụp ảnh chân dung của công dân.
- Bước 4: In Phiếu thu nhận thông tin
Căn cước công dân chuyển cho công dân kiểm tra, ký xác nhận; in Phiếu cập nhật,
chỉnh sửa thông tin dân cư (nếu có) cho công dân kiểm tra, ký xác nhận.
- Bước 5: Thu Chứng minh nhân dân
cũ (nếu có), thu lệ phí (nếu có) và cấp giấy hẹn trả thẻ Căn cước công dân
cho công dân (Mẫu CC03 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày
15/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Công an).
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và thời
gian trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).
- Bước 6: Nhận kết quả trực tiếp tại
cơ quan Công an nơi tiếp nhận hồ sơ hoặc trả qua đường chuyển phát đến địa chỉ
theo yêu cầu.
1.2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại cơ quan Công an hoặc
Bộ phận Một cửa cấp huyện;
- Thông qua Cổng dịch vụ công quốc
gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an để đăng ký thời gian, địa điểm làm thủ tục đề
nghị cấp thẻ Căn cước công dân;
- Cấp lưu động tại các địa điểm cần
thiết.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ:
- Phiếu thu nhận thông tin Căn cước
công dân (Mẫu CC02 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày
15/12/2015).
- Trường hợp thông tin công dân có sự
thay đổi, điều chỉnh so với thông tin trong cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
thì hồ sơ còn có:
+ Phiếu cập nhật, chỉnh sửa thông
tin dân cư (Mẫu DC02 ban hành kèm theo Thông tư số 104/2020/TT-BCA ngày
30/9/2020);
+ Giấy tờ pháp lý chứng minh nội dung
thay đổi thông tin công dân.
b. Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: Không quá 07 ngày làm việc.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc
tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
- Thẻ Căn cước công dân (mẫu ban
hành kèm theo Thông tư số 06/2021/TT-BCA ngày 23/01/2021 của Bộ trưởng Bộ Công
an);
- Giấy xác nhận số Chứng minh nhân
dân với trường hợp đã được cấp Chứng minh nhân dân và trong mã QR code trên
thẻ Căn cước công dân không có thông tin về số Chứng minh nhân dân (mẫu CCO7
ban hành kèm theo Thông tư số 41/2019/TT-BCA ngày 01/10/2019 của Bộ trưởng Bộ
Công an).
1.8. Lệ phí:
- Công dân từ đủ 14 tuổi trở
lên làm thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân lần đầu không phải nộp lệ phí;
- Công dân chuyển từ Chứng minh nhân
dân 9 số, Chứng minh nhân dân 12 số sang cấp thẻ Căn cước công dân: 30.000 đồng/thẻ
Căn cước công dân.
- Từ ngày 01/7/2021 đến 31/12/2021
mức thu là 15.000 đồng/thẻ Căn cước công dân với trường hợp nêu trên theo quy định
tại Thông tư 47/2021/TT-BTC ngày 24/6/2021 của Bộ Tài chính.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Phiếu thu nhận thông tin Căn cước
công dân (mẫu CC02 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015
của Bộ trưởng Bộ Công an);
- Phiếu cập nhật, chỉnh sửa thông
tin dân cư (Mẫu DC02 ban hành kèm theo Thông tư số 104/2020/TT-BCA ngày
30/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an).
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Căn cước công dân số
59/2014/QH13 ngày 20/11/2014.
- Quyết định 1291/QĐ-TTg ngày
07/10/2019 về việc phê duyệt danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải
quyết của các cơ quan trung ương được tổ chức theo ngành dọc đóng tại địa
phương đưa ra tiếp nhận tại Trung tâm phục vụ hành chính công cấp tỉnh, Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cấp huyện, cấp xã.
- Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày
31/12/2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước
công dân.
- Nghị định số 37/2021/NĐ-CP ngày
29/3/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày
31/12/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Căn cước công dân.
- Thông tư số 59/2021/TT-BCA ngày
15/5/2021 quy định chi tiết thi hành Luật Căn cước công dân và Nghị định số
137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân đã được sửa đổi, bổ sung bằng Nghị định
số 37/2021/NĐ-CP ngày 29/3/2021.
- Thông tư số 60/2021/TT-BCA ngày
15/5/2021 quy định trình tự cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân.
- Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày
15/12/2015 quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước
công dân, tàng thư Căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
- Thông tư số 41/2019/TT-BCA ngày
01/10/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày
15/12/2015 quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước
công dân, tàng thư Căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
- Thông tư số 104/2020/TT-BCA ngày
30/9/2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày
15/12/2015 quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước
công dân, tàng thư Căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư đã được
sửa đổi, bổ sung bằng Thông tư số 41/2019/TT-BCA ngày 01/10/2019.
- Thông tư số 59/2019/TT-BTC ngày
30/8/2019 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí
cấp Căn cước công dân.
- Thông tư số 47/2021/TT-BTC ngày
24/6/2021 của Bộ Tài chính quy định một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo
gỡ khó khăn cho đối tượng chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid.
2. Thủ tục: Cấp
thẻ Căn cước công dân khi thông tin công dân chưa có trong Cơ sở dữ liệu quốc
gia về dân cư
2.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Công dân đến địa điểm
làm thủ tục cấp Căn cước công dân hoặc thông qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng
dịch vụ công Bộ Công an để đăng ký thời gian, địa điểm làm thủ tục đề nghị cấp
thẻ Căn cước công dân.
Trường hợp công dân không đủ điều kiện
cấp thẻ Căn cước công dân thì từ chối tiếp nhận và nêu rõ lý do. Trường hợp
công dân đủ điều kiện cấp thẻ Căn cước công dân thì thực hiện các bước như sau.
- Bước 2: Cán bộ thu nhận đề nghị
công dân xuất trình một trong các loại giấy tờ hợp pháp chứng minh nội dung
thông tin nhân thân để cập nhật thông tin trong hồ sơ cấp Căn cước công dân.
- Bước 3: Tiến hành thu nhận vân tay,
chụp ảnh chân dung của công dân.
- Bước 4: In Phiếu thu nhận thông tin
Căn cước công dân và Phiếu thu thập thông tin dân cư cho công dân kiểm tra,
ký xác nhận.
- Bước 5. Thu Chứng minh nhân dân
cũ (nếu có), thu lệ phí (nếu có) và cấp giấy hẹn trả thẻ Căn cước công dân
cho công dân (Mẫu CC03 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày
15/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Công an).
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và thời
gian trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).
- Bước 6: Nhận kết quả trực tiếp tại
cơ quan Công an nơi tiếp nhận hồ sơ hoặc trả qua đường chuyển phát đến địa chỉ
theo yêu cầu.
2.2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở Công an hoặc Bộ
phận Một cửa cấp huyện;
- Thông qua Cổng dịch vụ công quốc
gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an để đăng ký thời gian, địa điểm làm thủ tục đề
nghị cấp thẻ Căn cước công dân;
- Cấp lưu
động tại các địa điểm cần thiết.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ
- Phiếu thu nhận thông tin Căn cước
công dân (Mẫu CC02 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015
của Bộ trưởng Bộ Công an).
- Phiếu thu thập thông tin dân cư
(Mẫu DC01 ban hành kèm theo Thông tư số 104/2020/TT-BCA ngày 30/9/2020 của Bộ
trưởng Bộ Công an).
b. Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết: Không quá 07 ngày làm việc.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Công an huyện, quận. thành phố, thị xã thuộc
tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
- Thẻ Căn cước công dân (mẫu ban
hành kèm theo Thông tư số 06/2021/TT-BCA ngày 23/01/2021 của Bộ trưởng Bộ Công
an);
- Giấy xác nhận số Chứng minh nhân
dân với trường hợp đã được cấp Chứng minh nhân dân và trong mã QR code trên
thẻ Căn cước công dân không có thông tin về số Chứng minh nhân dân (mẫu
CCO7 ban hành kèm theo Thông tư số 41/2019/TT-BCA ngày 01/10/2019).
2.8. Lệ phí:
- Công dân từ đủ 14 tuổi trở
lên làm thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân lần đầu không phải nộp lệ phí;
- Công dân chuyển từ Chứng minh nhân
dân 9 số, Chứng minh nhân dân 12 số sang cấp thẻ Căn cước công dân: 30.000 đồng/thẻ
Căn cước công dân.
- Từ ngày 01/7/2021 đến 31/12/2021
mức thu là 15.000 đồng/thẻ Căn cước công dân với trường hợp nêu trên theo quy định
tại Thông tư 47/2021/TT-BTC ngày 24/6/2021 của Bộ Tài chính.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Phiếu thu nhận thông tin Căn cước
công dân (Mẫu CC02 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015
của Bộ trưởng Bộ Công an).
- Phiếu thu thập thông tin dân cư
(Mẫu DC01 ban hành kèm theo Thông tư số 104/2020/TT-BCA ngày 30/9/2020 của Bộ
trưởng Bộ Công an).
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Căn cước công dân số
59/2014/QH13 ngày 20/11/2014.
- Quyết định 1291/QĐ-TTg ngày
07/10/2019 về việc phê duyệt danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải
quyết của các cơ quan trung ương được tổ chức theo ngành dọc đóng tại địa
phương đưa ra tiếp nhận tại Trung tâm phục vụ hành chính công cấp tỉnh, Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cấp huyện, cấp xã.
- Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày
31/12/2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước
công dân.
- Nghị định số 37/2021/NĐ-CP ngày
29/3/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày
31/12/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Căn cước công dân.
- Thông tư số 59/2021/TT-BCA ngày
15/5/2021 quy định chi tiết thi hành Luật Căn cước công dân và Nghị định số
137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân đã được sửa đổi, bổ sung bằng Nghị định
số 37/2021/NĐ-CP ngày 29/3/2021.
- Thông tư số 60/2021/TT-BCA ngày
15/5/2021 quy định trình tự cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân.
- Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày
15/12/2015 quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước
công dân, tàng thư Căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
- Thông tư số 104/2020/TT-BCA ngày
30/9/2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày
15/12/2015 quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước
công dân, tàng thư Căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư đã được
sửa đổi, bổ sung bằng Thông tư số 41/2019/TT-BCA ngày 01/10/2019.
- Thông tư số 41/2019/TT-BCA ngày
01/10/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày
15/12/2015 quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước
công dân, tàng thư Căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
- Thông tư số 59/2019/TT-BTC ngày
30/8/2019 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí
cấp Căn cước công dân.
- Thông tư số 47/2021/TT-BTC ngày
24/6/2021 của Bộ Tài chính quy định một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo
gỡ khó khăn cho đối tượng chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid.
3. Thủ tục: Đổi
thẻ Căn cước công dân
3.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Công dân đến địa điểm
làm thủ tục cấp Căn cước công dân hoặc thông qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng
dịch vụ công Bộ Công an để đăng ký thời gian, địa điểm làm thủ tục đề nghị đổi
thẻ Căn cước công dân.
Trường hợp công dân không đủ điều kiện
đổi thẻ Căn cước công dân thì từ chối tiếp nhận và nêu rõ lý do. Trường hợp
công dân đủ điều kiện đổi thẻ Căn cước công dân thì thực hiện các bước sau.
- Bước 2: Cán bộ thu nhận thông
tin công dân tìm kiếm thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để lập hồ
sơ đổi thẻ Căn cước công dân.
+ Trường hợp thông tin công dân
không có sự thay đổi, điều chỉnh thì sử dụng thông tin của công dân trong cơ sở
dữ liệu quốc gia về dân cư để lập hồ sơ đổi thẻ Căn cước công dân.
+ Trường hợp thông tin công dân có
sự thay đổi, điều chỉnh thì đề nghị công dân xuất trình giấy tờ pháp lý chứng
minh nội dung thay đổi để cập nhật, bổ sung thông tin trong hồ sơ đổi thẻ Căn
cước công dân.
- Bước 3: Tiến hành thu nhận vân tay,
chụp ảnh chân dung của công dân.
- Bước 4: In Phiếu thu nhận thông tin
Căn cước công dân chuyển cho công dân kiểm tra, ký xác nhận; in Phiếu cập nhật,
chỉnh sửa thông tin dân cư (nếu có) cho công dân kiểm tra, ký xác nhận.
- Bước 5: Thu Căn cước công dân cũ,
thu lệ phí (nếu có) và cấp giấy hẹn trả thẻ Căn cước công dân cho công dân (Mẫu
CC03 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ trưởng
Bộ Công an).
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và thời
gian trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).
- Bước 6: Nhận kết quả trực tiếp tại
cơ quan Công an nơi tiếp nhận hồ sơ hoặc trả qua đường chuyển phát đến địa chỉ
theo yêu cầu.
3.2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở Công an hoặc Bộ
phận Một cửa cấp huyện;
- Thông qua Cổng dịch vụ công quốc
gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an để đăng ký thời gian, địa điểm làm thủ tục đề
nghị cấp thẻ Căn cước công dân;
- Cấp lưu động tại các địa điểm cần
thiết.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ:
- Phiếu thu nhận thông tin Căn cước
công dân (Mẫu CC02 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015
của Bộ trưởng Bộ Công an).
- Trường hợp thông tin công dân có sự
thay đổi, điều chỉnh so với thông tin trong cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
thì hồ sơ còn có:
+ Phiếu cập nhật, chỉnh sửa thông
tin dân cư (Mẫu DC02 ban hành kèm theo Thông tư số 104/2020/TT-BCA ngày
30/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an);
+ Giấy tờ pháp lý chứng minh nội dung
thay đổi thông tin công dân.
b. Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết: Không quá 07 ngày làm việc.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Công dân Việt Nam đã được cấp thẻ Căn cước
công dân thực hiện đổi thẻ Căn cước công dân trong các trường hợp sau đây:
- Khi công dân đủ 25 tuổi, đủ 40 tuổi
và đủ 60 tuổi;
- Thẻ bị hư hỏng không sử dụng được;
- Thay đổi thông tin về họ, chữ đệm,
tên; đặc điểm nhân dạng;
- Xác định lại giới tính, quê quán;
- Có sai sót về thông tin trên thẻ
Căn cước công dân;
- Khi công dân có yêu cầu.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Công an huyện, quận, thành phố, thị xã thuộc
tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
- Thẻ Căn cước công dân (mẫu ban
hành kèm theo Thông tư số 06/2021/TT-BCA ngày 23/01/2021 của Bộ trưởng Bộ Công
an);
- Giấy xác nhận số Căn cước công
dân (trường hợp công dân có sự thay đổi số Căn cước công dân).
3.8. Lệ phí:
a. Mức thu lệ phí
- Đổi thẻ Căn cước công dân khi bị hư
hỏng không sử dụng được; thay đổi thông tin về họ, chữ đệm, tên; đặc điểm nhân
dạng; xác định lại giới tính, quê quán; có sai sót về thông tin trên thẻ; khi
công dân có yêu cầu: 50.000 đồng/thẻ Căn cước công dân.
- Từ ngày 01/7/2021 đến 31/12/2021
mức thu là 25.000 đồng/thẻ Căn cước công dân với trường hợp nêu trên theo quy định
tại Thông tư 47/2021/TT-BTC ngày 24/6/2021 của Bộ Tài chính.
b. Các trường hợp miễn lệ phí
- Đổi thẻ Căn cước công dân khi Nhà
nước quy định thay đổi địa giới hành chính;
- Đổi thẻ Căn cước công dân cho công
dân là bố, mẹ, vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của liệt sỹ; thương binh, người hưởng
chính sách như thương binh; con dưới 18 tuổi của thương binh và người hưởng
chính sách như thương binh; bệnh binh; công dân thường trú tại các xã biên giới;
các huyện đảo; đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội
đặc biệt khó khăn; công dân thuộc hộ nghèo theo quy định của pháp luật;
- Đổi thẻ Căn cước công dân cho công
dân dưới 18 tuổi, mồ côi cả cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa.
c. Các trường hợp không phải nộp lệ
phí
- Đổi thẻ Căn cước công dân theo quy
định tại Điều 21 và điểm a khoản 3 Điều 32 Luật Căn cước công dân;
- Đổi thẻ Căn cước công dân khi có
sai sót về thông tin trên thẻ Căn cước công dân do lỗi của cơ quan quản lý Căn
cước công dân;
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Phiếu thu nhận thông tin Căn cước
công dân (mẫu CC02 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015
của Bộ trưởng Bộ Công an);
- Phiếu cập nhật, chỉnh sửa thông
tin dân cư (Mẫu DC02 ban hành kèm theo Thông tư số 104/2020/TT-BCA ngày
30/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an).
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Căn cước công dân số
59/2014/QH13 ngày 20/11/2014.
- Quyết định 1291/QĐ-TTg ngày
07/10/2019 về việc phê duyệt danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải
quyết của các cơ quan trung ương được tổ chức theo ngành dọc đóng tại địa
phương đưa ra tiếp nhận tại Trung tâm phục vụ hành chính công cấp tỉnh, Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cấp huyện, cấp xã.
- Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày
31/12/2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước
công dân.
- Nghị định số 37/2021/NĐ-CP ngày
29/3/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày
31/12/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Căn cước công dân.
- Thông tư số 59/2021/TT-BCA ngày
15/5/2021 quy định chi tiết thi hành Luật Căn cước công dân và Nghị định số
137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân đã được sửa đổi, bổ sung bằng Nghị định
số 37/2021/NĐ-CP ngày 29/3/2021.
- Thông tư số 60/2021/TT-BCA ngày
15/5/2021 quy định trình tự cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân.
- Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày
15/12/2015 quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước
công dân, tàng thư Căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
- Thông tư số 104/2020/TT-BCA ngày
30/9/2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015
quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân,
tàng thư Căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư đã được sửa đổi,
bổ sung bằng Thông tư số 41/2019/TT-BCA ngày 01/10/2019.
- Thông tư số 41/2019/TT-BCA ngày
01/10/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày
15/12/2015 quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước
công dân, tàng thư Căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
- Thông tư số 59/2019/TT-BTC ngày
30/8/2019 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí
cấp Căn cước công dân.
- Thông tư số 47/2021/TT-BTC ngày
24/6/2021 của Bộ Tài chính quy định một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo
gỡ khó khăn cho đối tượng chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid.
4. Thủ tục: Cấp
lại thẻ Căn cước công dân
4.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Công dân đến địa điểm
làm thủ tục cấp Căn cước công dân hoặc thông qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng
dịch vụ công Bộ Công an để đăng ký thời gian, địa điểm làm thủ tục đề nghị cấp
lại thẻ Căn cước công dân.
Trường hợp công dân không đủ điều kiện
cấp lại thẻ Căn cước công dân thì từ chối tiếp nhận và nêu rõ lý do. Trường hợp
công dân đủ điều kiện cấp lại thì thực hiện các bước sau.
- Bước 2: Cán bộ thu nhận thông
tin công dân tìm kiếm thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để lập hồ
sơ cấp lại thẻ Căn cước công dân.
- Trường hợp thông tin công dân
không có sự thay đổi, điều chỉnh thì sử dụng thông tin của công dân trong cơ sở
dữ liệu quốc gia về dân cư để lập hồ sơ cấp lại thẻ Căn cước công dân.
- Trường hợp thông tin công dân có
sự thay đổi, điều chỉnh thì đề nghị công dân xuất trình giấy tờ pháp lý chứng
minh nội dung thay đổi để cập nhật, bổ sung thông tin trong hồ sơ cấp lại thẻ
Căn cước công dân.
- Bước 3: Tiến hành thu nhận vân tay,
chụp ảnh chân dung của công dân.
- Bước 4: In Phiếu thu nhận thông tin
Căn cước công dân chuyển cho công dân kiểm tra, ký xác nhận; in Phiếu cập nhật,
chỉnh sửa thông tin dân cư (nếu có) cho công dân kiểm tra, ký xác nhận.
- Bước 5: Thu lệ phí (nếu có), cấp giấy
hẹn trả thẻ Căn cước công dân cho công dân (Mẫu CC03 ban hành kèm theo Thông tư
số 66/2015/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Công an).
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và thời
gian trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).
- Bước 6: Nhận kết quả trực tiếp tại
cơ quan Công an nơi tiếp nhận hồ sơ hoặc trả qua đường chuyển phát đến địa chỉ
theo yêu cầu.
4.2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở Công an hoặc Bộ
phận Một cửa cấp huyện.
- Thông qua Cổng dịch vụ công quốc
gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an để đăng ký thời gian, địa điểm làm thủ tục đề
nghị cấp thẻ Căn cước công dân.
- Cấp lưu động tại các địa điểm cần
thiết.
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ:
- Phiếu thu nhận thông tin Căn cước
công dân (Mẫu CC02 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015
của Bộ trưởng Bộ Công an).
- Trường hợp thông tin công dân có sự
thay đổi, điều chỉnh so với thông tin trong cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
thì hồ sơ còn có:
+ Phiếu cập nhật, chỉnh sửa thông
tin dân cư (Mẫu DC02 ban hành kèm theo Thông tư số 104/2020/TT-BCA ngày
30/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an);
+ Giấy tờ pháp lý chứng minh nội dung
thay đổi thông tin công dân.
b. Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
4.4. Thời hạn giải quyết: Không quá 07 ngày làm việc.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Công dân Việt Nam đã được cấp thẻ Căn cước
công dân bị mất thẻ Căn cước công dân hoặc được trở lại quốc tịch Việt Nam theo
quy định của Luật quốc tịch Việt Nam.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc
tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
- Thẻ Căn cước công dân (mẫu ban hành
kèm theo Thông tư số 06/2021/TT-BCA ngày 23/01/2021 của Bộ trưởng Bộ Công an);
- Giấy xác nhận số Căn cước công
dân (trường hợp công dân có sự thay đổi số Căn cước công dân).
4.8. Lệ phí:
a. Mức thu lệ phí:
- Cấp lại thẻ Căn cước công dân khi bị
mất thẻ Căn cước công dân, được trở lại quốc tịch Việt Nam theo quy định của Luật
quốc tịch Việt Nam: 70.000 đồng/thẻ Căn cước công dân.
- Từ ngày 01/7/2021 đến 31/12/2021
mức thu là 35.000 đồng/thẻ Căn cước công dân với trường hợp nêu trên theo quy định
tại Thông tư 47/2021/TT-BTC ngày 24/6/2021 của Bộ Tài chính.
b. Các trường hợp miễn lệ phí:
- Cấp lại thẻ Căn cước công dân cho
công dân là bố, mẹ, vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của liệt sỹ; thương binh, người
hưởng chính sách như thương binh; con dưới 18 tuổi của thương binh và người hưởng
chính sách như thương binh; bệnh binh; công dân thường trú tại các xã biên giới;
các huyện đảo; đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội
đặc biệt khó khăn; công dân thuộc hộ nghèo theo quy định của pháp luật;
- Cấp lại thẻ Căn cước công dân cho
công dân dưới 18 tuổi, mồ côi cả cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Phiếu thu nhận thông tin Căn cước
công dân (mẫu CC02 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015
của Bộ trưởng Bộ Công an);
- Phiếu cập nhật, chỉnh sửa thông
tin dân cư (Mẫu DC02 ban hành kèm theo Thông tư số 104/2020/TT-BCA ngày
30/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an).
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Căn cước công dân số
59/2014/QH13 ngày 20/11/2014.
- Quyết định 1291/QĐ-TTg ngày
07/10/2019 về việc phê duyệt danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải
quyết của các cơ quan trung ương được tổ chức theo ngành dọc đóng tại địa
phương đưa ra tiếp nhận tại Trung tâm phục vụ hành chính công cấp tỉnh, Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cấp huyện, cấp xã.
- Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày
31/12/2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước
công dân.
- Nghị định số 37/2021/NĐ-CP ngày
29/3/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày
31/12/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Căn cước công dân.
- Thông tư số 59/2021/TT-BCA ngày
15/5/2021 quy định chi tiết thi hành Luật Căn cước công dân và Nghị định số
137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân đã được sửa đổi, bổ sung bằng Nghị định
số 37/2021/NĐ-CP ngày 29/3/2021.
- Thông tư số 60/2021/TT-BCA ngày
15/5/2021 quy định trình tự cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân.
- Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày
15/12/2015 quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước
công dân, tàng thư Căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
- Thông tư số 104/2020/TT-BCA ngày
30/9/2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày
15/12/2015 quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước
công dân, tàng thư Căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư đã được
sửa đổi, bổ sung bằng Thông tư số 41/2019/TT-BCA ngày 01/10/2019.
- Thông tư số 41/2019/TT-BCA ngày
01/10/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày
15/12/2015 quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước
công dân, tàng thư Căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
- Thông tư số 59/2019/TT-BTC ngày
30/8/2019 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí
cấp Căn cước công dân.
- Thông tư số 47/2021/TT-BTC ngày
24/6/2021 của Bộ Tài chính quy định một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo
gỡ khó khăn cho đối tượng chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid.
5. Thủ tục: Xác
nhận số Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân
5.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Công dân đã được cấp thẻ
Căn cước công dân có nhu cầu được xác nhận số Chứng minh nhân dân, số Căn cước
công dân chuẩn bị hồ sơ theo quy định.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Công an huyện,
quận, thành phố, thị xã thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung
ương hoặc đăng ký cấp giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân, số Căn cước công
dân trên Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an khi
công dân có thông tin về số Chứng minh nhân dân, số Căn cước công dân trong Cơ
sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Công an
huyện, quận, thành phố, thị xã thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc
trung ương hoặc qua đường chuyển phát đến địa chỉ theo yêu cầu.
5.2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại cơ quan Công an.
- Thông qua Cổng dịch vụ công quốc
gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an khi công dân có thông tin về số Chứng minh
nhân dân, số Căn cước công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ
- Giấy đề nghị xác nhận số Chứng minh
nhân dân (Mẫu CC13 ban hành kèm theo Thông tư số 41/2019/TT-BCA ngày 01/10/2019
của Bộ trưởng Bộ Công an).
- Trường hợp thông tin về số Chứng
minh nhân dân, số Căn cước công dân chưa có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân
cư thì đề nghị công dân cung cấp bản chính hoặc bản sao thẻ Căn cước công dân,
bản sao Chứng minh nhân dân (nếu có).
b. Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
5.4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc.
5.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
- Công dân chuyển tử Chứng minh
nhân dân sang thẻ Căn cước công dân nhưng trong mã QR code trên thẻ Căn cước
công dân không có thông tin về số Chứng minh nhân dân;
- Công dân xác lập lại số thẻ Căn
cước công dân.
5.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Công an huyện, quận, thành phố, thị xã thuộc
tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương.
5.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân, số
Căn cước công dân (Mẫu CCO7 ban hành kèm theo Thông tư số 41/2019/TT-BCA
ngày 01/10/2019 của Bộ trưởng Bộ Công an).
5.8. Lệ phí: Không.
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Giấy đề nghị xác nhận số Chứng minh
nhân dân (Mẫu CC13 ban hành kèm theo Thông tư số 41/2019/TT-BCA ngày 01/10/2019
của Bộ trưởng Bộ Công an).
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Căn cước công dân số
59/2014/QH13 ngày 20/11/2014.
- Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày
31/12/2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước
công dân.
- Nghị định số 37/2021/NĐ-CP ngày
29/3/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày
31/12/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Căn cước công dân.
- Thông tư số 59/2021/TT-BCA ngày
15/5/2021 quy định chi tiết thi hành Luật Căn cước công dân và Nghị định số
137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân đã được sửa đổi, bổ sung bằng Nghị định
số 37/2021/NĐ-CP ngày 29/3/2021.
- Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày
15/12/2015 quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước
công dân, tàng thư Căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
- Thông tư số 41/2019/TT-BCA ngày
01/10/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày
15/12/2015 quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước
công dân, tàng thư Căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
PHẦN III.
CÁC MẪU ĐƠN, MẪU TỜ KHAI
1. Phiếu thu nhận thông tin Căn cước
công dân (ký hiệu là CC02).
2. Phiếu thu thập thông tin dân cư
(ký hiệu là DC01).
3. Phiếu cập nhật, chỉnh sửa thông
tin dân cư (ký hiệu là DC02).
4. Giấy xác nhận số Chứng minh nhân
dân (ký hiệu là CC07).
5. Giấy đề nghị xác nhận số Chứng
minh nhân dân (ký hiệu là CC13).