ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH HÀ NAM
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 46
/2019/QĐ-UBND
|
Hà Nam, ngày
10 tháng 12 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ
CHỨC CỦA BAN QUẢN LÝ KHU ĐẠI HỌC NAM CAO TỈNH HÀ NAM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 158/2018/NĐ-CP ngày 22
tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định thành lập, tổ chức lại, giải thể tổ chức
hành chính;
Thực hiện Quyết định số 1748/QĐ-TTg ngày 27
tháng 9 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án xây dựng Khu Đại
học Nam Cao tỉnh Hà Nam;
Thực hiện Quyết định số 628/QĐ-TTg ngày 28
tháng 4 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Ban Quản lý Khu Đại
học Nam Cao tỉnh Hà Nam;
Thực hiện Quyết định số 1618/QĐ-TTg ngày 16
tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ việc phê duyệt Quy chế hoạt động của
Ban Quản lý Khu Đại học Nam Cao tỉnh Hà Nam;
Theo đề nghị của Trưởng ban Ban Quản lý Khu Đại
học Nam Cao và Giám đốc Sở Nội vụ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Vị trí chức năng
1. Ban Quản lý Khu Đại học
Nam Cao tỉnh Hà Nam (sau đây gọi tắt là Ban Quản lý) là cơ quan trực thuộc
Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam (sau đây gọi tắt là Ủy ban nhân dân tỉnh),
thực hiện chức năng quản lý nhà nước trực tiếp với Khu Đại học Nam Cao (sau
đây gọi tắt là Khu Đại học); tổ chức và quản lý các hoạt động cung ứng dịch
vụ hành chính công và dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến đầu tư, xây dựng và hoạt
động của Khu Đại học.
2. Ban Quản lý chịu sự chỉ đạo
và quản lý về tổ chức, biên chế, chương trình, kế hoạch công tác và kinh phí hoạt
động của Uỷ ban nhân dân tỉnh; chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn và kiểm tra về chuyên
môn nghiệp vụ của các Bộ, ngành quản lý về ngành, lĩnh vực có liên quan.
3. Ban Quản lý có tư cách
pháp nhân; được sử dụng con dấu mang hình quốc huy và mở tài khoản tại Kho bạc
Nhà nước để hoạt động.
Điều 2.
Nhiệm vụ, quyền hạn
1. Tham gia ý kiến, xây dựng
và trình các Bộ, ngành và Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt và tổ chức thực hiện
các nhiệm vụ sau:
a) Tham mưu giúp Ủy ban nhân
dân tỉnh trong việc xây dựng, ban hành các văn bản quy phạm pháp luật, chính
sách, quy hoạch có liên quan đến hoạt động đầu tư phát triển Khu Đại học theo
thẩm quyền;
b) Tham mưu với các Bộ,
ngành liên quan trong việc xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, chính sách, quy
hoạch có liên quan đến hoạt động đầu tư, phát triển Khu Đại học;
c) Chủ trì, phối hợp với cơ
quan có liên quan xây dựng Quy chế phối hợp làm việc với các cơ quan chuyên môn
thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh hoặc các cơ quan liên quan để thực hiện nhiệm vụ,
quyền hạn được giao theo cơ chế một cửa và một cửa liên thông, trình Ủy ban
nhân dân tỉnh phê duyệt và tổ chức thực hiện;
d) Xây dựng chương trình, kế
hoạch xúc tiến đầu tư phát triển Khu Đại học trình Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt
và tổ chức thực hiện;
đ) Xây dựng dự toán ngân
sách, kinh phí quản lý hành chính nhà nước, kinh phí hoạt động sự nghiệp và vốn
đầu tư phát triển hàng năm của Ban quản lý và các đơn vị trực thuộc trình cơ
quan có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và pháp
luật có liên quan;
e) Phối hợp với các cơ quan
có liên quan xây dựng các khung giá và mức phí, lệ phí áp dụng tại Khu Đại học
trình cơ quan có thẩm quyền ban hành theo quy định.
2. Thực hiện nhiệm vụ Chủ đầu
tư dự án hạ tầng kỹ thuật thành phần và vận hành Khu Đại học:
a) Là cơ quan đầu mối xem
xét, chấp thuận việc đấu nối hạ tầng kỹ thuật của các dự án đầu tư xây dựng
trong Khu Đại học theo quy hoạch được duyệt;
b) Quản lý thực hiện duy tu,
bảo dưỡng các công trình hạ tầng khung và hạ tầng kỹ thuật được đầu tư bằng vốn
ngân sách Nhà nước và vốn có tính chất ngân sách Nhà nước;
c) Có trách nhiệm quản lý,
kiểm tra, phát hiện vi phạm về sử dụng công trình hạ tầng kỹ thuật trong Khu Đại
học và xử lý vi phạm theo thẩm quyền.
3. Thực hiện theo quy định của
pháp luật và theo hướng dẫn hoặc uỷ quyền của các Bộ, ngành và Uỷ ban nhân dân
tỉnh các nhiệm vụ:
a) Tổ chức lập quy hoạch chi
tiết xây dựng Khu Đại học trình Uỷ ban nhân dân tỉnh thẩm định và phê duyệt;
b) Giới thiệu địa điểm, cung
cấp thông tin quy hoạch được thực hiện đồng thời, cùng với thủ tục chấp thuận
chủ trương đầu tư của Uỷ ban nhân dân tỉnh trong khu vực quản lý đã có quy hoạch
chi tiết được duyệt;
c) Thẩm định và phê duyệt
quy hoạch tổng mặt bằng đối với các công trình xây dựng trong khu vực quản lý
đã có quy hoạch chi tiết được duyệt;
d) Công bố công khai quy hoạch
đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt trong khu vực được giao quản
lý;
đ) Cấp Giấy phép xây dựng đối
với công trình trong Khu Đại học trừ các công trình đã phân cấp cho Sở Xây dựng
tại Điều 11, Quyết định số 29/2018/QĐ-UBND ngày 31/8/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh
ban hành “Quy định về lập, thẩm định, phê duyệt, quản lý quy hoạch xây dựng, cấp
giấy phép xây dựng và quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà Nam”;
e) Quản lý, phổ biến, hướng
dẫn, kiểm tra, giám sát, phối hợp với các cơ quan có thẩm quyền quyết định
thanh tra và xử phạt vi phạm hành chính việc thực hiện quy định, quy hoạch, kế
hoạch có liên quan tới Khu Đại học đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê
duyệt;
f) Tiếp nhận đăng ký đầu tư,
tổ chức thẩm tra, cấp, điều chỉnh và thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối
với các dự án đầu tư thuộc thẩm quyền;
g) Điều chỉnh quy hoạch chi
tiết xây dựng đã được phê duyệt của Khu Đại học nhưng không làm thay đổi chức
năng sử dụng khu đất và cơ cấu quy hoạch, trước khi điều chỉnh phải được Uỷ ban
nhân dân tỉnh chấp thuận về chủ trương điều chỉnh;
h) Thực hiện các quy định về
chính sách xã hội, lao động, an ninh trật tự, bảo vệ môi trường, phòng, chống
cháy nổ, an ninh trật tự, an toàn xã hội trong Khu Đại học;
i) Thực hiện các nhiệm vụ về
báo cáo công tác bảo vệ môi trường đối với toàn Khu Đại học theo quy định của
pháp luật;
k) Xây dựng và thống nhất với
Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về tiêu chí, điều kiện lựa chọn các cơ sở đào tạo,
nghiên cứu quy hoạch trong Khu Đại học để trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt;
có trách nhiệm tiếp nhận và quản lý các cơ sở đào tạo, nghiên cứu và quản lý việc
xây dựng trong Khu Đại học theo quy định;
l) Ban hành các quy định và
quản lý hoạt động kinh doanh các dịch vụ phát triển hạ tầng, dịch vụ dân sinh
thuộc các thành phần kinh tế đầu tư xây dựng, kinh doanh và cung ứng các dịch vụ
trong Khu Đại học;
m) Là cơ quan đầu mối tiếp
nhận và giải quyết các khó khăn, vướng mắc của các dự án đầu tư tại Khu Đại học
và kiến nghị Thủ tướng Chính phủ, các Bộ, ngành có liên quan và Uỷ ban nhân dân
tỉnh giải quyết những vấn đề vượt thẩm quyền;
n) Thực hiện các nhiệm vụ
theo quy định của pháp luật và quy định của Uỷ ban nhân dân tỉnh về quản lý tài
chính, tài sản, ngân sách được giao; thu, quản lý và sử dụng đúng mục đích theo
quy định của pháp luật các loại phí, lệ phí và các khoản thu từ đất đai trong
Khu Đại học được Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền; nghiên cứu khoa học, ứng dụng
tiến bộ khoa học, công nghệ; hợp tác với các tổ chức, cá nhân trong nước và nước
ngoài về các lĩnh vực có liên quan đến đầu tư xây dựng và phát triển Khu Đại học;
quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức và đào tạo, bồi
dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ công chức, viên chức của Ban Quản lý;
p) Báo cáo định kỳ với các Bộ,
ngành có liên quan và Uỷ ban nhân dân tỉnh về tình hình xây dựng và phát triển
Khu Đại học;
q) Có trách nhiệm phối hợp
chặt chẽ với các Sở, ngành và chính quyền địa phương trong công tác quản lý Khu
Đại học.
4. Thực hiện các nhiệm vụ
khác do Uỷ ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh giao theo quy định
của pháp luật.
Điều 3.
Cơ cấu tổ chức
1. Lãnh đạo Ban
a) Ban Quản lý gồm có Trưởng
ban và không quá 02 Phó Trưởng ban.
b) Trưởng ban là người đứng
đầu đơn vị, chịu trách nhiệm trước Uỷ ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân
tỉnh và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Ban Quản lý.
c) Phó Trưởng ban là người
giúp Trưởng ban, phụ trách một hoặc một số lĩnh vực do Trưởng ban phân công và
chịu trách nhiệm trước Trưởng ban, trước pháp luật về lĩnh vực công tác được
phân công.
d) Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại,
miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, từ chức, nghỉ hưu và
thực hiện các chế độ, chính sách khác đối với Trưởng ban, Phó Trưởng ban do Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định theo quy định phân cấp hiện hành.
2. Các phòng chuyên môn,
nghiệp vụ a) Văn phòng;
b) Phòng Quy hoạch đầu tư;
c) Phòng Phát triển hạ tầng.
3. Đơn vị sự nghiệp trực thuộc:
Trung tâm dịch vụ Khu Đại học.
Căn cứ vào yêu cầu nhiệm vụ,
Trưởng ban Ban Quản lý phối hợp với Sở Nội vụ các đơn vị có liên quan xây dựng
Đề án thành lập Trung tâm dịch vụ Khu Đại học trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem
xét quyết định.
4. Biên chế:
Biên chế công chức, số lượng
người làm việc của Ban Quản lý được giao trên cơ sở Đề án xác định vị trí việc
làm gắn với chức năng, nhiệm vụ, phạm vi hoạt động và nằm trong tổng số biên chế
công chức, số lượng người làm việc trong các cơ quan, tổ chức của tỉnh được cấp
có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 4.
Trưởng ban Ban Quản lý Khu Đại học có trách nhiệm quy
định nhiệm vụ cụ thể cho các phòng chuyên môn nghiệp vụ và đơn vị sự nghiệp trực
thuộc hoạt động theo đúng quy định của pháp luật.
Điều 5.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm
2020 và thay thế Quyết định số 02/2015/QĐ-UBND ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Hà Nam.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Trưởng ban Ban Quản lý Khu Đại học Nam Cao, Thủ
trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Xuân Đông
|