THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1618/QĐ-TTg
|
Hà
Nội, ngày 16 tháng 09
năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA BAN QUẢN LÝ KHU ĐẠI HỌC NAM CAO TỈNH HÀ
NAM
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày
25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng
6 năm 2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25 tháng
11 năm 2009;
Căn cứ Luật Giáo dục đại học ngày 18
tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Quyết định số 1748/QĐ-TTg
ngày 27 tháng 9 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án xây dựng Khu Đại học Nam Cao tỉnh Hà Nam;
Xét đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam và Bộ trưởng Bộ Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy chế hoạt động của Ban quản lý Khu
Đại học Nam Cao tỉnh Hà Nam ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ
trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh Hà Nam, Trưởng ban quản lý Khu Đại học Nam Cao và các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng
Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Ngân hàng Chính sách Xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị
trực thuộc;
- Lưu: Văn thư, KGVX (3b).
|
KT.
THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Vũ Đức Đam
|
QUY CHẾ
HOẠT ĐỘNG CỦA BAN QUẢN LÝ KHU ĐẠI HỌC NAM CAO TỈNH HÀ NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1618/QĐ-TTg ngày 16 tháng 9 năm 2015 của
Thủ tướng Chính phủ)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
Quy chế này quy định hoạt động của
Ban quản lý Khu Đại học Nam Cao tỉnh Hà Nam (sau đây gọi tắt là Ban quản lý) và
quan hệ công tác với Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam, các Bộ,
ngành, các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan trong
việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm, nghĩa vụ được giao theo quy định.
Điều 2. Nguyên
tắc hoạt động, quản lý
Ban quản lý Khu Đại học Nam Cao tỉnh
Hà Nam chịu sự chỉ đạo và quản lý về tổ chức, biên chế, chương trình kế hoạch
công tác và kinh phí hoạt động của Ủy
ban nhân dân tỉnh Hà Nam (sau đây gọi tắt là Ủy ban nhân
dân tỉnh); chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn và kiểm tra về
chuyên môn nghiệp vụ của các Bộ, ngành quản lý về ngành, lĩnh vực có liên quan;
có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ
với các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân
dân tỉnh trong công tác quản lý Khu Đại học Nam Cao (sau đây gọi tắt là Khu Đại
học).
Chương II
THỰC HIỆN NHIỆM
VỤ, QUYỀN HẠN, TRÁCH NHIỆM, NGHĨA VỤ
Điều 3. Thực hiện
nhiệm vụ, quyền hạn của Ban quản lý
Ban quản lý Khu Đại học thực hiện nhiệm
vụ, quyền hạn theo quy định tại Điều 2 Quyết định số 628/QĐ-TTg ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Ban quản lý Khu Đại học Nam Cao. Một số
nhiệm vụ cụ thể sau đây:
1. Xây dựng và đề xuất các cơ chế,
chính sách ưu đãi với Khu Đại học phù hợp với điều kiện phát triển thực tế trong từng thời kỳ và quy định của pháp
luật để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Tham mưu, xây dựng và trình các Bộ,
ngành, Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt và tổ chức thực hiện các nhiệm vụ sau:
a) Tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh và các Bộ, ngành trong việc xây dựng, ban hành các
văn bản quy phạm pháp luật, chính sách, quy hoạch có liên quan đến hoạt động đầu
tư phát triển Khu Đại học theo thẩm
quyền. Chủ trì, phối hợp với cơ quan
có liên quan xây dựng Quy chế phối hợp
làm việc với các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân
tỉnh hoặc các cơ quan liên quan để thực hiện nhiệm vụ, quyền
hạn được giao theo cơ chế một cửa và một cửa liên thông, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt và tổ chức thực hiện;
b) Phối hợp với
Bộ Giáo dục và Đào tạo để xây dựng quy định về tiêu chí, điều kiện lựa chọn các cơ sở đào tạo, nghiên cứu quy hoạch
trong Khu Đại học để trình Ủy ban
nhân dân tỉnh phê duyệt;
c) Xây dựng chương trình, kế hoạch
xúc tiến đầu tư phát triển Khu Đại học
trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt và tổ chức thực hiện; lập dự toán ngân sách, kinh phí quản lý hành chính nhà nước, kinh phí hoạt động sự
nghiệp và vốn đầu tư phát triển hàng năm của Ban quản lý
và các đơn vị trực thuộc trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt
theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và pháp luật có liên quan; xây dựng các khung giá và mức phí, lệ phí áp dụng tại Khu Đại học trình cơ quan
có thẩm quyền ban hành theo quy định;
d) Phối hợp với các Sở, ngành liên
quan trong tỉnh xây dựng và ban hành các văn bản hướng dẫn
về chuyên môn, nghiệp vụ. Tổ chức thực hiện, kiểm tra việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chính sách, quy hoạch,
kế hoạch, dự án, chương trình trong Khu Đại học sau khi được cấp có thẩm quyền
phê duyệt, ban hành;
3. Thực hiện nhiệm vụ Chủ đầu tư dự
án hạ tầng kỹ thuật thành phần và vận hành Khu Đại học.
a) Được lựa chọn nhà đầu tư xây dựng
cơ sở hạ tầng thiết yếu Khu Đại học; có trách nhiệm quản lý, kiểm tra giám sát việc xây dựng các công trình theo quy hoạch và theo tiến
độ được duyệt, bảo đảm chất lượng, đúng quy định pháp luật.
b) Là cơ quan đầu mối xem xét, chấp
thuận việc đấu nối hạ tầng kỹ thuật của các dự án đầu tư xây dựng trong Khu Đại
học theo quy hoạch được duyệt;
c) Quản lý thực hiện duy tu, bảo dưỡng
các công trình hạ tầng khung và hạ tầng kỹ thuật được đầu
tư bằng vốn ngân sách Nhà nước và vốn có tính chất ngân sách Nhà nước; quản lý, kiểm tra, phát hiện vi phạm về sử dụng công
trình hạ tầng kỹ thuật trong Khu Đại học và xử lý vi phạm theo thẩm quyền.
4. Thực hiện quy định pháp luật và sự
chỉ đạo, hướng dẫn của Ủy ban nhân dân tỉnh, các Bộ, ngành
liên quan trong một số công tác cơ bản sau đây:
a) Tổ chức lập quy hoạch phân khu,
quy hoạch chi tiết xây dựng Khu Đại học trình Ủy ban nhân
dân tỉnh thẩm định và phê duyệt; Điều chỉnh quy hoạch chi tiết
xây dựng đã được phê duyệt của Khu Đại học nhưng không làm thay đổi chức năng sử dụng đất và cơ cấu quy hoạch, trước khi điều chỉnh phải
được Ủy ban nhân dân tỉnh chấp thuận về chủ trương điều chỉnh; công bố công khai quy hoạch
đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt trong khu vực được giao quản
lý. Giới thiệu địa điểm, cung cấp thông tin quy hoạch được thực hiện đồng thời,
cùng với thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân tỉnh trong
khu vực quản lý đã có quy hoạch chi tiết được duyệt;
b) Thẩm định và
phê duyệt quy hoạch tổng mặt bằng đối
với các công trình xây dựng trong khu vực quản lý đã có quy hoạch chi tiết được
duyệt; cấp Giấy phép xây dựng đối với
các công trình trong phạm vi ranh giới đất được giao theo phân cấp của Ủy ban
nhân dân tỉnh. Quản lý, phổ biến, hướng
dẫn, kiểm tra, giám sát, phối hợp với các cơ quan có thẩm quyền quyết định thanh tra và xử phạt vi phạm hành chính việc thực hiện
quy định, quy hoạch, kế hoạch có liên quan tới Khu Đại học đã được cơ quan Nhà
nước có thẩm quyền phê duyệt. Tiếp nhận đăng ký đầu tư, tổ
chức thẩm tra và cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy
chứng nhận đầu tư đối với các dự án đầu tư thuộc thẩm quyền. Thực hiện các quy định về chính sách xã hội, lao động, bảo vệ môi
trường, phòng, chống cháy nổ, an ninh
trật tự, an toàn xã hội trong Khu Đại học. Có trách nhiệm tiếp nhận và quản lý
các cơ sở đào tạo, nghiên cứu và quản lý việc xây dựng
trong Khu Đại học theo quy định;
c) Thực hiện các nhiệm vụ theo quy định
của pháp luật và quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh về quản
lý tài chính, tài sản, ngân sách được giao; thu, quản lý và sử dụng các loại
phí, lệ phí theo quy định của pháp luật; nghiên cứu khoa học,
ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ; hợp tác với các tổ
chức, cá nhân trong nước và nước ngoài về các lĩnh vực có
liên quan đến đầu tư xây dựng và phát triển Khu Đại học. Ban hành các quy định và quản lý hoạt động kinh doanh
các dịch vụ phát triển hạ tầng, dịch vụ dân sinh thuộc các
thành phần kinh tế đầu tư xây dựng, kinh doanh và cung ứng các dịch vụ trong
Khu Đại học. Là cơ quan đầu mối tiếp nhận và giải quyết các khó khăn, vướng mắc
của các dự án đầu tư tại Khu Đại học và kiến nghị Thủ tướng Chính phủ, các Bộ,
ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết những vấn đề vượt thẩm
quyền;
d) Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế
công chức, cơ cấu ngạch công chức, vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức
danh nghề nghiệp và số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công
lập trực thuộc; thực hiện chế độ tiền lương và chính sách, chế độ
đãi ngộ, đào tạo, bồi dưỡng, khen thưởng, kỷ luật đối với
công chức, viên chức và người lao động thuộc phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật và theo sự phân công,
ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh. Có
trách nhiệm phối hợp chặt chẽ với các Sở, ngành và chính
quyền địa phương trong công tác quản lý Khu Đại học. Tổ chức các hoạt động xúc tiến đầu tư, quảng bá trong nước
và nước ngoài để thu hút các nguồn vốn
đầu tư vào Khu Đại học sau khi được Ủy ban nhân dân tỉnh chấp thuận;
d) Báo cáo định kỳ với các Bộ, ngành
có liên quan và Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình xây dựng và phát triển Khu Đại
học;
Điều 4. Trưởng
ban và Phó Trưởng ban Ban quản lý
1. Trưởng ban, Phó Trưởng ban Ban quản
lý Khu Đại học Nam Cao do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm và quy định các chế độ, chính sách liên
quan theo quy định của pháp luật.
2. Trưởng ban là
người đứng đầu Ban quản lý chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, các Bộ, ngành có liên quan và trước pháp luật về việc thực hiện chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn của Ban quản lý quy định trong quyết định này, các quyết định khác có liên quan và các công việc được Ủy ban nhân
dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, các Bộ, ngành phân công hoặc ủy
quyền. Đối với những vấn đề vượt quá thẩm quyền hoặc đúng thẩm
quyền nhưng không đủ khả năng và điều kiện giải quyết thì
Trưởng ban Ban quản lý làm việc với Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan để hoàn chỉnh hồ sơ trình Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh xem xét quyết định; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và chịu
trách nhiệm khi để xảy ra tham nhũng, gây thiệt hại trong
tổ chức, đơn vị thuộc quyền quản lý.
Trưởng ban có trách nhiệm báo cáo định
kỳ với Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
về tổ chức và hoạt động của mình; báo cáo trước Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh khi có yêu cầu; cung cấp tài liệu cần thiết theo yêu
cầu của Hội đồng nhân dân tỉnh và kiến nghị của cử tri, chất vấn của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh về những vấn đề quan trọng thuộc phạm vi quản
lý; phối hợp với Lãnh đạo các Sở, ngành, người đứng đầu
các tổ chức chính trị - xã hội, các cơ quan, tổ chức có liên quan trong việc thực
hiện nhiệm vụ của Ban quản lý.
3. Phó Trưởng
ban là người giúp Trưởng ban, được thay mặt Trưởng ban giải quyết các công việc thuộc lĩnh vực được Trưởng ban
phân công phụ trách và chịu trách nhiệm trước Trưởng ban pháp luật về việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ. Khi Trưởng ban vắng mặt, có thể ủy quyền cho một Phó Trưởng ban thay mặt điều hành các hoạt động của
ban.
Điều 5. Biên chế
và kinh phí hoạt động của Ban quản lý
1. Biên chế hành chính của Ban Quản
lý do Ủy ban nhân dân tỉnh giao cụ thể hàng năm trên cơ sở
vị trí việc làm được phê duyệt.
2. Kinh phí hoạt động của Ban quản lý
Khu Đại học Nam Cao tỉnh Hà Nam do ngân sách tỉnh cấp theo dự toán kinh phí được
giao hàng năm do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định phân bổ trên cơ sở biên chế, nhiệm vụ được cấp có thẩm
quyền giao.
Điều 6. Thực hiện
quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam
Ban quản lý Khu Đại học Nam Cao chịu
sự chỉ đạo, quản lý trực tiếp của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam theo quy định
pháp luật đối với Khu Đại học với một số nội dung hoạt động
của Ủy ban nhân dân tỉnh như sau:
1. Thực hiện trách nhiệm của cơ quan
chủ quản đầu tư theo quy định của pháp luật đối với Khu Đại học và Ban quản lý.
2. Chỉ đạo lập quy hoạch xây dựng, tổ
chức thẩm định và phê duyệt quy hoạch chung, quy hoạch phân khu xây dựng Khu Đại
học trên cơ sở ý kiến của Bộ Xây dựng. Phê duyệt quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất chi tiết của Khu Đại học; chỉ đạo thực hiện công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng, bố trí tạo việc làm, thực hiện chính
sách với các hộ dân có đất bị thu hồi, đảm bảo an ninh trật tự xã hội; quyết định
thu hồi đất và giao đất cho các tổ chức, cá nhân để tổ
chức triển khai xây dựng và phát triển Khu Đại học.
3. Chỉ đạo tổ chức
quản lý nhà nước đối với các dự án đầu tư trong Khu Đại học theo quy hoạch; phê
duyệt theo thẩm quyền danh mục các dự án đầu tư phát triển
và kế hoạch vốn đầu tư hàng năm tại Khu Đại học; việc tổ chức quản lý nhà nước
đối với các cơ sở hạ tầng của Khu Đại học sau khi hoàn thành và đưa vào sử dụng;
việc quản lý về đất đai, môi trường, đầu tư, xây dựng, hành chính, lao động đối
với các dự án trong Khu dân cư hiện có và khu dân cư xây dựng mới theo quy hoạch đô thị theo quy định tại Quy
chế này và quy định của pháp luật. Chỉ đạo các cơ quan chức năng của tỉnh phối
hợp và tạo điều kiện cho Ban Quản lý thực hiện đầy đủ các quy định tại Quy chế này.
4. Cấp kinh phí hoạt động hành chính,
sự nghiệp và vốn đầu tư phát triển cho Ban Quản lý từ ngân
sách theo kế hoạch hàng năm và quy định của pháp luật về
ngân sách nhà nước.
5. Chủ trì, phối hợp với Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành tiêu chí, điều kiện của các cơ sở
giáo dục, cơ sở nghiên cứu, phát triển công nghệ vào Khu Đại học; với các Bộ,
ngành liên quan xây dựng và ban hành hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành các cơ chế,
chính sách ưu đãi thu hút đầu tư tại Khu Đại học, các chính sách ưu đãi, khuyến
khích đối với cán bộ, giảng viên các cơ sở giáo dục, cơ sở nghiên cứu, phát triển làm việc tại Khu Đại học; phối hợp với Bộ Kế
hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và các Bộ, ngành liên quan đề xuất
kế hoạch cân đối vốn hỗ trợ xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng Khu Đại học, phù
hợp với tiến độ.
Điều 7. Quản lý
Nhà nước đối với Ban quản lý Khu Đại học của các Bộ, ngành liên quan
1. Bộ Giáo dục và Đào tạo: Chỉ đạo,
hướng dẫn thực hiện công tác quản lý nhà nước về giáo dục
tại Khu Đại học; tạo điều kiện cho các trường đại học được thành lập và di chuyển về Khu Đại học. Chủ trì, phối hợp với Bộ Nội vụ
và các Bộ, ngành liên quan xây dựng, ban hành hoặc trình cấp có thẩm quyền ban
hành các văn bản quy định, hướng dẫn các cơ chế, chính sách cần thiết, phục vụ cho Khu Đại học; phối hợp với Ủy ban nhân dân tỉnh Hà
Nam trong việc ban hành tiêu chí, điều kiện của các cơ sở giáo dục đại học chuyển
vào Khu Đại học.
2. Bộ Nội vụ: Phối hợp với Ủy ban
nhân dân tỉnh Hà Nam đôn đốc, kiểm tra việc triển khai thực hiện của Ban quản
lý Khu Đại học theo Quy chế này.
3. Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài
chính: Phối hợp với Ủy ban nhân dân tỉnh huy động các nguồn vốn thực hiện Đề
án xây dựng Khu Đại học; hướng dẫn thực hiện các cơ chế, chính
sách, bố trí nguồn vốn ngân sách nhà nước; vận động thu hút nguồn vốn theo quy định để
hỗ trợ xây dựng và phát triển Khu Đại học.
4. Các Bộ, ngành liên quan, theo thẩm
quyền được giao phối hợp với Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam chỉ đạo, hướng dẫn hoạt
động của Ban quản lý Khu Đại học thực hiện theo quy định, bảo đảm chất lượng,
hiệu quả.
Điều 8. Thực hiện
quyền của các tổ chức, cá nhân hoạt động trong
Khu Đại học
Hoạt động của Ban quản lý thực hiện
quyền cơ bản của các tổ chức, cá nhân hoạt động trong Khu Đại học gồm:
1. Được lựa chọn hình thức đầu tư
theo quy định của pháp luật; sử dụng các công trình hạ tầng
kỹ thuật và các dịch vụ công ích trong Khu Đại học.
2. Được giao đất, thuê đất hoặc thuê
lại đất đã xây dựng cơ sở hạ tầng; được thuê cơ sở vật chất để đầu tư các cơ sở giáo dục đào tạo, cơ sở nghiên cứu, phát triển do các
thành phần kinh tế đầu tư xây dựng trong
Khu Đại học; Thời hạn sử dụng đất để đầu tư các dự án
trong Khu Đại học theo quy định của Luật Đất đai.
3. Được hưởng
các chính sách ưu đãi đầu tư theo quy định của pháp luật; các quyền của người sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai và
theo quy định tại Quy chế này.
4. Các quyền
khác theo quy định của pháp luật.
Điều 9. Thực hiện
trách nhiệm, nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân hoạt động trong Khu Đại học
Hoạt động của Ban quản lý thực hiện
trách nhiệm, nghĩa vụ cơ bản của tổ chức, cá nhân hoạt động trong Khu Đại học gồm:
1. Tuân thủ các quy định của Quy chế
này và quy hoạch chi tiết các khu chức năng đã được phê duyệt; sử dụng đất đúng
vị trí, diện tích, mục đích sử dụng đất đã được giao, cho thuê, cho thuê lại. Tạo
điều kiện để các chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh công
trình hạ tầng kỹ thuật thực hiện công tác duy tu, bảo dưỡng, nâng cấp các công
trình hạ tầng kỹ thuật, các công trình dịch vụ công ích trên diện tích đất do
các tổ chức, cá nhân trong Khu Đại học sử dụng.
2. Nộp tiền sử dụng đất hoặc trả tiền
thuê đất, tiền thuê lại đất (nếu có), phí sử dụng các công
trình hạ tầng kỹ thuật và các dịch vụ công ích trong Khu Đại học (đối với trường
hợp phải thu phí). Thực hiện các nghĩa vụ về thuế, bảo vệ
môi trường và các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
3. Thực hiện chế độ báo cáo và cung cấp
thông tin cho Ban Quản lý và các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan theo quy
định của pháp luật.
Chương III
CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC,
MỐI QUAN HỆ CÔNG TÁC CỦA BAN QUẢN LÝ
Điều 10. Chế độ
làm việc của Ban quản lý
1. Ban Quản lý thực hiện nhiệm vụ
theo quy định của pháp luật và theo hướng dẫn hoặc ủy quyền của các Bộ, ngành
và Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Ban quản lý làm việc theo chế độ
thủ trưởng và theo Quy chế, bảo đảm nguyên tắc tập trung
dân chủ. Trưởng ban quyết định các công việc thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn của Ban Quản lý và theo ủy quyền, chịu trách nhiệm trước Thủ tướng
Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về các mặt hoạt động của Ban Quản lý;
chịu trách nhiệm trước các Bộ, ngành liên quan về các vấn đề thuộc lĩnh vực
công tác chuyên môn được giao.
Điều 11. Mối
quan hệ công tác của Ban quản lý với các cơ quan
1. Ban quản lý Khu Đại học là cơ quan
đầu mối tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam trong giải quyết các vấn đề
liên quan đến tổ chức hoạt động của Ban quản lý.
2. Ban quản lý Khu Đại học có trách
nhiệm thực hiện theo hướng dẫn hoặc ủy quyền của các Bộ,
ngành trong việc quản lý chuyên ngành đối với Khu Đại học; thực hiện đúng chế độ
báo cáo, kịp thời đề xuất với các cơ quan có thẩm quyền xem xét, giải quyết các
khó khăn, vướng mắc.
3. Ban quản lý Khu Đại học chịu sự chỉ
đạo trực tiếp của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam. Đối với những vấn đề vượt thẩm
quyền, Ban Quản lý cần kịp thời báo cáo để Ủy ban nhân dân
tỉnh xem xét, chỉ đạo, giải quyết; có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ với các Sở,
ban, ngành và các cơ quan liên quan của tỉnh trong quá trình giải quyết các vấn
đề có liên quan; phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh để
xử lý các vấn đề: Bồi thường, giải phóng mặt bằng và các lĩnh vực
có liên quan khác trong Khu Đại học.
4. Ban quản lý Khu Đại học có trách
nhiệm cung cấp những thông tin cần thiết về chính sách,
pháp luật, hướng dẫn các chủ dự án thực hiện, đồng thời giám sát, kiểm tra, xử
lý các vấn đề phát sinh trong quá trình triển khai thực hiện đối với các chủ dự
án đầu tư trong Khu Đại học.
Chương IV
CHẾ ĐỘ THÔNG
TIN, BÁO CÁO VÀ THANH TRA, KIỂM TRA
Điều 12. Chế độ
thông tin, báo cáo
1. Ban quản lý thực hiện công khai kế
hoạch, chiến lược, quy hoạch phát triển của Khu Đại học và cơ cấu tổ chức, chức
năng nhiệm vụ và các hoạt động của Ban quản lý; hướng dẫn các phòng, ban, đơn vị trực thuộc thống nhất thực hiện nội dung công khai theo quy định của
pháp luật.
2. Ban quản lý có trang thông tin điện
tử công khai các thông tin về tổ chức, hoạt động và chịu trách nhiệm về các
thông tin đã đăng tải. Ban quản lý thực hiện công tác thống kê, báo cáo với Ủy
ban nhân dân tỉnh và các Bộ, ngành quản lý theo quy định. Văn phòng, các phòng
chuyên môn, đơn vị trực thuộc Ban quản lý có trách nhiệm
quản lý và sử dụng hạ tầng công nghệ thông tin, cơ sở dữ liệu theo quy định của
Ban quản lý.
Điều 13. Thanh
tra, kiểm tra
1. Ủy ban nhân dân tỉnh và các Bộ,
ngành có liên quan tổ chức thanh tra, kiểm tra Ban quản lý về việc thực hiện Quy chế này và các văn bản quy phạm pháp luật khác có
liên quan đến hoạt động của Ban quản lý theo phạm vi thẩm quyền quản lý nhà nước
được giao.
2. Ban quản lý Khu Đại học Nam Cao phối
hợp với các cơ quan quản lý nhà nước kiểm tra các tổ chức, cá nhân trong Khu Đại
học thực hiện các quy định của pháp luật; giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng,
chống tham nhũng, lãng phí theo quy định của pháp luật và theo sự phân công hoặc
ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Chương V
ĐIỀU KHOẢN THI
HÀNH
Điều 14. Các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam, Ban
quản lý Khu Đại học Nam Cao, các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan có trách
nhiệm thực hiện Quy chế này.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc Ủy ban nhân dân tỉnh phối hợp
với Bộ Nội vụ báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định sửa đổi, bổ sung./.