|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 4576/QĐ-BQP 2022 công bố thủ tục hành chính chính sách người có công với cách mạng
Số hiệu:
|
4576/QĐ-BQP
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Quốc phòng
|
|
Người ký:
|
Lê Huy Vịnh
|
Ngày ban hành:
|
06/11/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ QUỐC
PHÒNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4576/QĐ-BQP
|
Hà Nội,
ngày 06 tháng 11 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG
BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ LĨNH VỰC CHÍNH
SÁCH NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ QUỐC
PHÒNG
BỘ TRƯỞNG BỘ QUỐC PHÒNG
Căn cứ Nghị định số 164/2017/NĐ-CP
ngày 30/12/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Quốc phòng;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngậy
08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh
ưu đãi người có công với cách mạng;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp
vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 55/2022/TT-BQP ngày
27/7/2022 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hướng dẫn quy trình công nhận và thực hiện
chế độ ưu đãi đối với người có công với cách mạng thuộc trách nhiệm của Bộ Quốc
phòng;
Theo đề nghị của Chủ nhiệm Tổng cục
Chính trị tại Tờ trình số 1858/TTr-CT ngày 01/11/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục 26 thủ tục hành
chính ban hành mới và 20 thủ tục hành chính bị bãi bỏ về lĩnh vực chính sách người
có công với cách mạng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Quốc phòng.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Bãi bỏ 20 thủ tục hành chính lĩnh vực
chính sách được quy định tại Quyết định số 6184/QĐ-BQP ngày 28/12/2019 của Bộ
trưởng Bộ Quốc phòng công bố Bộ thủ tục hành chính hiện hành thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Quốc phòng.
Điều 3. Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Các đồng chí Lãnh đạo BQP;
- Cục KSTTHC, Văn phòng Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Các cơ quan, đơn vị trực thuộc BQP;
- Vụ Pháp chế/BQP;
- Các Cục: Cán bộ, Chính sách/TCCT;
- Bảo hiểm xã hội BQP;
- Cổng TTĐT/BQP (để đăng tải);
- Lưu: VT, NCTH, CCHC (02). Tr152.
|
KT. BỘ
TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Thượng tướng Lê Huy Vịnh
|
DANH MỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI VÀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ LĨNH VỰC CHÍNH SÁCH
NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ QUỐC PHÒNG
(Kèm theo Quyết định số 4576/QĐ-BQP ngày 06 tháng 11 năm 2022 của Bộ trưởng
Bộ Quốc phòng)
PHẦN I. DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục
thủ tục hành chính ban hành mới lĩnh vực chính sách người có công với cách mạng
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Quốc phòng
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực
hiện
|
I
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
CẤP TỈNH
|
1
|
Thủ tục cấp giấy xác nhận giải mã
phiên hiệu, ký hiệu, thời gian, địa bàn hoạt động của đơn vị Quân đội
|
Chính sách
|
Bộ Tư lệnh
Thủ đô Hà Nội; Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh
|
2
|
Thủ tục đề nghị cấp giấy xác nhận về
thời gian tù và nơi bị tù đối với quân nhân, công nhân và viên chức quốc
phòng, người làm việc trong tổ chức cơ yếu thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ đã chuyển
ra
|
Chính sách
|
Bộ Tư lệnh
Thủ đô Hà Nội; Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh
|
3
|
Thủ tục xác minh, kết luận đối với
quân nhân, công nhân và viên chức quốc phòng, người làm việc trong tổ chức cơ
yếu thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ mất tích trong chiến tranh
|
Chính sách
|
Bộ Tư lệnh
Thủ đô Hà Nội; Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh
|
4
|
Thủ tục tạm đình chỉ, chấm dứt hưởng
chế độ ưu đãi đối với người có công đã chuyển ra quy định tại khoản 2 Điều
118 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
|
Chính sách
|
Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội cấp tỉnh
|
5
|
Thủ tục hưởng lại chế độ ưu đãi đối
với người có công là thương binh chưa được hưởng chế độ ưu đãi do gửi sổ đi B
|
Chính sách
|
Bộ Tư lệnh
Thủ đô Hà Nội; Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh
|
6
|
Thủ tục sửa
đổi, bổ sung thông tin cá nhân trong hồ sơ người có công đã chuyển ra
|
Chính sách
|
Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội cấp tỉnh
|
II
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
CẤP HUYỆN (CƠ QUAN, ĐƠN VỊ CẤP TRUNG ĐOÀN VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG THỰC HIỆN)
|
1
|
Thủ tục đề nghị công nhận liệt sĩ đối
với quân nhân, công nhân và viên chức quốc phòng, người làm việc trong tổ chức
cơ yếu thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ đang tại ngũ, công tác hy sinh
|
Chính sách
|
Cơ quan,
đơn vị cấp trung đoàn và tương đương
|
2
|
Thủ tục giải quyết chế độ ưu đãi đối
với Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động trong thời kỳ
kháng chiến đang tại ngũ, công tác
|
Chính sách
|
Cơ quan,
đơn vị cấp trung đoàn và tương đương
|
3
|
Thủ tục công nhận thương binh, người
hưởng chính sách như thương binh đối với quân nhân, công nhân và viên chức quốc
phòng, người làm việc trong tổ chức cơ yếu thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ đang tại
ngũ, công tác
|
Chính sách
|
Cơ quan,
đơn vị cấp trung đoàn và tương đương
|
4
|
Thủ tục khám giám định lại tỷ lệ tổn
thương cơ thể đối với thương binh, người hưởng chính sách như thương binh
đang tại ngũ, công tác có vết thương đặc biệt tái phát và điều chỉnh chế độ
|
Chính sách
|
Cơ quan,
đơn vị cấp trung đoàn và tương đương
|
5
|
Thủ tục khám giám định lại tỷ lệ tổn
thương cơ thể đối với người bị thương đang tại ngũ, công tác còn sót vết
thương, còn sót mảnh kim khí hoặc có tỷ lệ tổn thương cơ thể tạm thời hoặc
khám giám định bổ sung vết thương và điều chỉnh chế độ
|
Chính sách
|
Cơ quan,
đơn vị cấp trung đoàn và tương đương
|
6
|
Thủ tục công nhận bệnh binh đối với
quân nhân đang tại ngũ
|
Chính sách
|
Cơ quan,
đơn vị cấp trung đoàn và tương đương
|
7
|
Thủ tục đề nghị cấp giấy xác nhận về
thời gian tù và nơi bị tù đối với quân nhân, công nhân và viên chức quốc
phòng, người làm việc trong tổ chức cơ yếu thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ đang tại
ngũ, công tác
|
Chính sách
|
Cơ quan,
đơn vị cấp trung đoàn và tương đương
|
8
|
Thủ tục công nhận và thực hiện chế độ
ưu đãi đối với quân nhân, công nhân và viên chức quốc phòng, người làm việc
trong tổ chức cơ yếu thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ bị địch bắt tù, đày đang tại
ngũ, công tác
|
Chính sách
|
Cơ quan,
đơn vị cấp trung đoàn và tương đương
|
9
|
Thủ tục công nhận thương binh, người
hưởng chính sách như thương binh đối với quân nhân, công nhân và viên chức quốc
phòng, người làm việc trong tổ chức cơ yếu thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ bị
thương trong chiến tranh đang tại ngũ, công tác
|
Chính sách
|
Cơ quan,
đơn vị cấp trung đoàn và tương đương
|
10
|
Thủ tục thực hiện chế độ điều dưỡng,
phục hồi sức khỏe tại nhà đối với người có công đang tại ngũ, công tác quy định
|
Chính sách
|
Cơ quan,
đơn vị cấp trung đoàn và tương đương
|
11
|
Thủ tục lập sổ theo dõi, cấp phương
tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình, phương tiện, thiết bị chỉnh hình phục hồi
chức năng đối với người có công đang tại ngũ, công tác
|
Chính sách
|
Cơ quan,
đơn vị cấp trung đoàn và tương đương
|
12
|
Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận
thương binh đối với thương binh đang tại ngũ, công tác
|
Chính sách
|
Cơ quan,
đơn vị cấp trung đoàn và tương đương
|
13
|
Thủ tục tạm đình chỉ, chấm dứt hưởng
chế độ ưu đãi đối với người có công theo quy định tại khoản 1 Điều 118 Nghị định
số 131/2021/NĐ-CP
|
Chính sách
|
Cơ quan,
đơn vị cấp trung đoàn và tương đương
|
14
|
Thủ tục tạm đình chỉ, chấm dứt hưởng
chế độ ưu đãi đối với người có công đang tại ngũ, công tác quy định tại khoản
2 Điều 118 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
|
Chính sách
|
Cơ quan,
đơn vị cấp trung đoàn và tương đương
|
15
|
Thủ tục hưởng lại chế độ ưu đãi đối
với người có công đang tại ngũ, công tác
|
Chính sách
|
Cơ quan,
đơn vị cấp trung đoàn và tương đương
|
16
|
Thủ tục giải quyết chế độ trợ cấp một
lần khi người có công đang tại ngũ, công tác từ trần
|
Chính sách
|
Cơ quan,
đơn vị cấp trung đoàn và tương đương
|
17
|
Thủ tục sửa
đổi, bổ sung thông tin cá nhân trong hồ sơ người có công đang tại ngũ, công
tác
|
Chính sách
|
Cơ quan,
đơn vị cấp trung đoàn và tương đương
|
18
|
Thủ tục di chuyển hồ sơ người có
công do Quân đội quản lý
|
Chính sách
|
Cơ quan,
đơn vị cấp trung đoàn và tương đương
|
III
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
CẤP XÃ
|
1
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận hy sinh
đề nghị công nhận liệt sĩ đối với quân nhân, công nhân và viên chức quốc
phòng, người làm việc trong tổ chức cơ yếu thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ hy sinh
hoặc mất tích trong chiến tranh
|
Chính sách
|
Ủy ban nhân
dân cấp xã
|
2
|
Thủ tục tiếp nhận hồ sơ, thẩm quyền
cấp giấy chứng nhận bị thương đề nghị công nhận thương binh, người hưởng
chính sách như thương binh đối với quân nhân, công nhân và viên chức quốc
phòng, người làm việc trong tổ chức cơ yếu thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ bị
thương trong chiến tranh đã chuyển ra
|
Chính sách
|
Ủy ban nhân
dân cấp xã
|
2. Danh mục
thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực chính sách người có công với cách mạng
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Quốc phòng
STT
|
Số hồ sơ thủ
tục hành chính
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên văn bản
QPPL quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan trực
tiếp thực hiện
|
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
CẤP TRUNG ƯƠNG
|
1
|
1.002832
|
Thủ tục xác nhận đối với người hoạt
động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945 (đối với người hoạt động cách
mạng đang sống)
|
Thông tư số
55/2022/TT-BQP ngày 27/7/2022 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hướng dẫn quy trình
công nhận và thực hiện chế độ ưu đãi đối với người có công với cách mạng thuộc
trách nhiệm của Bộ Quốc phòng (Thông tư số 55/2022/TT-BQP).
|
Chính sách
|
Cục Cán bộ/TCCT
|
2
|
1.002843
|
Thủ tục xác nhận đối với người hoạt
động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945 (đã hy sinh, từ trần)
|
Thông tư số
55/2022/TT-BQP
|
Chính sách
|
Cục Cán bộ/TCCT
|
3
|
1.002813
|
Thủ tục xác nhận đối với người hoạt
động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm
1945
|
Thông tư số
55/2022/TT-BQP
|
Chính sách
|
Cục Cán bộ/TCCT
|
4
|
1.002821
|
Thủ tục xác nhận đối với người hoạt
động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến này khởi nghĩa tháng Tám năm
1945 (đã hy sinh, từ trần)
|
Thông tư số
55/2022/TT-BQP
|
Chính sách
|
Cục Cán bộ/TCCT
|
5
|
2.001176
|
Thủ tục xác nhận liệt sĩ đối với
quân nhân, công nhân và viên chức quốc phòng, người làm công tác cơ yếu hy
sinh
|
Thông tư số
55/2022/TT-BQP
|
Chính sách
|
Cơ quan,
đơn vị trong Quân đội
|
6
|
2.001310
|
Thủ tục xác nhận hưởng chế độ trợ cấp
hàng tháng đối với Anh hùng lực lượng vũ trang, Anh hùng lao động trong kháng
chiến
|
Thông tư số
55/2022/TT-BQP
|
Chính sách
|
Cơ quan,
đơn vị trong Quân đội
|
7
|
2.001297
|
Thủ tục xác nhận hưởng chế độ trợ cấp
một lần đối với Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động trong
kháng chiến (đã từ trần trước khi nhận được quyết định phong tặng danh hiệu
Anh hùng)
|
Thông tư số
55/2022/TT-BQP
|
Chính sách
|
Cơ quan,
đơn vị trong Quân đội
|
8
|
1.002768
|
Thủ tục xác nhận đối với quân nhân,
công nhân và viên chức quốc phòng, người làm công tác cơ yếu bị thương
|
Thông tư số
55/2022/TT-BQP
|
Chính sách
|
Cơ quan,
đơn vị trong Quân đội
|
9
|
1.002997
|
Thủ tục xác nhận đối với người đang
công tác bị thương từ ngày 31/12/1994 trở về trước, chưa được giám định
|
Thông tư số
55/2022/TT-BQP
|
Chính sách
|
Cơ quan,
đơn vị trong Quân đội
|
10
|
1.003171
|
Thủ tục xác nhận đối với thương binh
đang công tác đề nghị giám định lại thương tật do vết thương cũ tái phát
|
Thông tư số
55/2022/TT-BQP
|
Chính sách
|
Cơ quan,
đơn vị trong Quân đội
|
11
|
1.003195
|
Thủ tục xác nhận đối với thương binh
đang công tác đề nghị giám định bổ sung vết thương còn sót
|
Thông tư số
55/2022/TT-BQP
|
Chính sách
|
Cơ quan, đơn
vị trong Quân đội
|
12
|
2.001290
|
Thủ tục cấp lại hồ sơ và giải quyết
truy lĩnh trợ cấp thương tật đối với thương binh ngừng hưởng do khách quan hoặc
thất lạc hồ sơ (đối với người đang công tác trong Quân đội)
|
Thông tư số
55/2022/TT-BQP
|
Chính sách
|
Cơ quan,
đơn vị trong Quân đội
|
13
|
1.002784
|
Thủ tục xác nhận đối với quân nhân tại
ngũ bị bệnh
|
Thông tư số
55/2022/TT-BQP
|
Chính sách
|
Cơ quan,
đơn vị trong Quân đội
|
14
|
2.000163
|
Thủ tục xác nhận người hoạt động
kháng chiến nhiễm chất độc hóa học đang công tác trong Quân đội
|
Thông tư số
55/2022/TT-BQP
|
Chính sách
|
Cơ quan,
đơn vị trong Quân đội
|
15
|
2.001287
|
Thủ tục xác nhận đối với người hoạt
động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày
|
Thông tư số
55/2022/TT-BQP
|
Chính sách
|
Cơ quan,
đơn vị trong Quân đội
|
16
|
3.000013
|
Thủ tục xác nhận hưởng chế độ trợ cấp
một lân đối với người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc
và làm nghĩa vụ quốc tế
|
Thông tư số
55/2022/TT-BQP
|
Chính sách
|
Cơ quan,
đơn vị trong Quân đội
|
17
|
1.008241
|
Thủ tục xác nhận liệt sĩ đối với những
trường hợp mất tin, mất tích quy định tại điểm 1 khoản 1 Điều 11 của Pháp lệnh
sau khi cơ quan có thẩm quyền kết luận chưa có chứng cứ phản bội, đầu hàng,
chiêu hồi, đào ngũ
|
Thông tư số
55/2022/TT-BQP
|
Chính sách
|
Ủy ban nhân
dân cấp xã
|
18
|
2.001273
|
Thủ tục xác nhận liệt sĩ đối với những
trường hợp hy sinh từ 31/12/1994 trở về trước
|
Thông tư số
55/2022/TT-BQP
|
Chính sách
|
Ủy ban nhân
dân cấp xã
|
19
|
1.003067
|
Thủ tục xác nhận đối với người bị
thương đã chuyển ra ngoài quân đội chưa được giám định thương tật
|
Thông tư số
55/2022/TT-BQP
|
Chính sách
|
Ủy ban nhân
dân cấp xã
|
20
|
2.001290
|
Thủ tục cấp lại hồ sơ và giải quyết
truy lĩnh trợ cấp thương tật đối với thương binh ngừng hưởng do khách quan hoặc
thất lạc hồ sơ (đối với người đã chuyển ra ngoài Quân đội)
|
Thông tư số
55/2022/TT-BQP
|
Chính sách
|
Ủy ban nhân
dân cấp xã
|
|
|
|
|
|
|
|
Quyết định 4576/QĐ-BQP năm 2022 công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực chính sách người có công với cách mạng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Quốc phòng
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 4576/QĐ-BQP ngày 06/11/2022 công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực chính sách người có công với cách mạng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Quốc phòng
2.937
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|