ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
455/QĐ-UBND
|
Thừa
Thiên Huế, ngày 17 tháng 02 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC HỆ
THỐNG VĂN BẰNG, CHỨNG CHỈ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC
VÀ ĐÀO TẠO
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị
định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn
nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 4932/QĐ-BGDĐT
ngày 25 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công bố
thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Hệ thống văn bằng, chứng chỉ
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục
và Đào tạo tại Tờ trình số 249/SGD&ĐT-VP ngày 11 tháng 02 năm 2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Hệ thống văn bằng, chứng chỉ thuộc
thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục vào Đào tạo tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 2. Sở Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm:
1. Cập nhật thủ tục hành chính mới được công bố vào Hệ thống thông tin thủ tục hành
chính tỉnh Thừa Thiên Huế theo đúng quy định; Niêm yết, công khai thủ tục hành
chính này trên Trang Thông tin điện tử của đơn vị;
2. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ
ngày Quyết định này có hiệu lực, hoàn thành việc cấu hình thủ tục hành chính
trên phần mềm Hệ thống xử lý một cửa tập trung;
3. Triển khai thực hiện giải quyết
các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền theo hướng dẫn tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay
thế các thủ tục hành chính số 01, 02 tại phụ lục IV Quyết định số 15/QĐ-UBND
ngày 04/01/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc công bố Danh mục
thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giáo dục
và Đào tạo tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc
Sở Giáo dục và Đào tạo; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục KSTTHC(VP Chính phủ) (gửi qua mạng);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh (gửi qua mạng);
- Các PCVPUBND tỉnh;
- Lưu: VT, KSVX, HCC.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Thiên Định
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
LĨNH VỰC HỆ THỐNG VĂN BẰNG, CHỨNG CHỈ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 455/QĐ-UBND ngày 17
tháng 02 năm 2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí (đồng)
|
Tên
VBQPPL quy định TTHC
|
1.
|
Thủ tục Cấp bản sao văn bằng, chứng
chỉ từ sổ gốc
|
a) Ngay trong ngày cơ quan, cơ sở
giáo dục tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận
yêu cầu sau 03 (ba) giờ chiều.
Trong trường hợp yêu cầu cấp bản
sao từ sổ gốc được gửi qua bưu điện thì thời hạn được thực hiện ngay sau khi
cơ quan, cơ sở giáo dục nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo dấu bưu điện đến;
b) Đối với trường hợp cùng một lúc
yêu cầu cấp bản sao từ nhiều sổ gốc, yêu cầu số lượng
nhiều bản sao, nội dung văn bằng, chứng chỉ phức tạp khó kiểm tra, đối chiếu
mà cơ quan tiếp nhận yêu cầu cấp bản sao không thể đáp ứng được thời hạn quy
định nêu trên thì thời hạn cấp bản sao được kéo dài thêm không quá 02 (hai)
ngày làm việc hoặc dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu cấp
bản sao.
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, số 01 Lê Lai, thành phố Huế
|
Lệ
phí cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc được thực hiện theo hướng dẫn
của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
lệ phí cấp bản sao.
|
Thông
tư số 21/2019/TT-BGDĐT ngày 29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
2.
|
Thủ tục Chỉnh sửa nội dung văn bằng,
chứng chỉ
|
05
ngày làm việc
|
|
Không
|
PHẦN II. NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Thủ tục Cấp bản
sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc
1.1. Trình tự thực hiện
a) Người đề nghị cấp bản sao văn
bằng, chứng chỉ nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện 01 (một) bộ hồ sơ
theo quy định cho cơ quan có thẩm quyền cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ
gốc;
b) Ngay trong ngày tiếp nhận yêu cầu
cấp bản sao hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 03
(ba) giờ chiều, cơ quan có thẩm quyền cấp bản sao văn bằng chứng chỉ từ sổ gốc
phải cấp bản sao cho người có yêu cầu. Trong trường hợp yêu cầu cấp bản sao từ
sổ gốc được gửi qua bưu điện thì thời hạn được xác định từ thời điểm cơ quan
tiếp nhận yêu cầu cấp bản sao nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo dấu bưu điện đến;
c) Đối với trường hợp cùng một lúc
yêu cầu cấp bản sao từ nhiều sổ gốc, yêu cầu số lượng nhiều bản sao, nội dung
văn bằng, chứng chỉ phức tạp khó kiểm tra, đối chiếu mà cơ quan tiếp nhận yêu
cầu cấp bản sao không thể đáp ứng được thời hạn quy định tại điểm b thì thời hạn
cấp bản sao được kéo dài thêm không quá 02 (hai) ngày làm việc hoặc dài hơn
theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu cấp bản sao.
d) Cơ quan có thẩm quyền cấp bản
sao văn bằng, chứng chỉ căn cứ sổ gốc cấp văn bằng, chứng chỉ để cấp bản sao
cho người yêu cầu; nội dung bản sao phải ghi theo đúng nội dung đã ghi trong
sổ gốc. Trường hợp không còn lưu trữ được sổ gốc hoặc trong sổ gốc không có
thông tin về nội dung yêu cầu cấp bản sao hoặc không cấp bản sao cho người
yêu cầu thì cơ quan tiếp nhận yêu cầu cấp bản sao có trách nhiệm trả lời bằng
văn bản cho người yêu cầu và nêu rõ lý do ngay trong ngày tiếp nhận, nếu tiếp
nhận yêu cầu sau 03 (ba) giờ chiều.
1.2. Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh, số 01 Lê Lai, thành phố Huế.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Đơn đề nghị cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ, trong đó cung cấp các thông tin về văn bằng, chứng
chỉ đã được cấp;
b) Bản chính hoặc bản sao có chứng thực giấy chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn giá
trị sử dụng để người tiếp nhận hồ sơ kiểm tra;
c) Trường hợp người yêu cầu cấp
bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc là người đại diện theo pháp luật, người
đại diện theo ủy quyền của người được cấp bản chính văn bằng, chứng chỉ; Cha, mẹ, con; vợ, chồng; anh, chị, em ruột; người thừa kế khác của người
được cấp bản chính văn bằng, chứng chỉ trong trường hợp người đó đã chết thì
phải xuất trình giấy ủy quyền (đối với người được ủy quyền) hoặc giấy tờ
chứng minh quan hệ với người được cấp bản chính văn bằng, chứng chỉ;
d) Trường hợp người yêu cầu cấp bản
sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc gửi yêu cầu qua bưu điện thì phải gửi bản
sao có chứng thực giấy tờ quy định tại điểm a, b, c
nêu trên kèm theo 01 (một) phong bì dán tem ghi rõ họ tên, địa chỉ người nhận
cho cơ quan có thẩm quyền cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
1.4. Thời hạn giải quyết
a) Ngay trong ngày cơ quan, cơ sở
giáo dục tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận
yêu cầu sau 03 (ba) giờ chiều.
Trong trường hợp yêu cầu cấp bản sao
từ sổ gốc được gửi qua bưu điện thì thời hạn được thực hiện ngay sau khi cơ
quan, cơ sở giáo dục nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo dấu bưu điện đến;
b) Đối với trường hợp cùng một lúc yêu cầu cấp bản sao từ nhiều sổ gốc,
yêu cầu số lượng nhiều bản sao, nội dung văn bằng, chứng chỉ phức tạp khó kiểm
tra, đối chiếu mà cơ quan, cơ sở giáo dục không thể đáp ứng được thời hạn quy định
nêu trên thì thời hạn cấp bản sao được kéo dài thêm không quá 02 (hai) ngày
làm việc hoặc có thể dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu cấp
bản sao.
1.5. Đối tượng thực hiện: Cá nhân
Những người sau đây có quyền yêu cầu
cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc:
1. Người được cấp bản chính văn bằng,
chứng chỉ.
2. Người đại diện theo pháp luật, người
đại diện theo ủy quyền của người được cấp bản chính văn bằng, chứng chỉ.
3. Cha, mẹ, con; vợ, chồng; anh, chị,
em ruột; người thừa kế khác của người được cấp bản chính văn bằng, chứng chỉ trong trường hợp người đó đã chết.
1.6. Cơ quan thực hiện: Sở Giáo dục và Đào tạo; Cơ sở giáo dục
1.7. Kết quả thực hiện: Bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc.
1.8.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp bản sao
văn bằng, chứng chỉ, trong đó cung cấp các thông tin về văn bằng, chứng chỉ
đã được cấp.
1.9.
Phí, lệ phí: Lệ phí cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ
từ sổ gốc được thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp về mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao.
1.10. Yêu cầu hoặc điều kiện: Không
1.11. Căn cứ pháp lý: Thông tư số 21/2019/TT-BGDĐT ngày 29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo ban hành Quy chế quản lý bằng tốt nghiệp trung học cơ sở, bằng tốt
nghiệp trung học phổ thông, bằng tốt nghiệp trung cấp sư phạm, bằng tốt nghiệp
cao đẳng sư phạm, văn bằng giáo dục đại học và chứng chỉ của hệ thống giáo dục
quốc dân.
Phụ
lục đính kèm thủ tục số 01 lĩnh vực văn bằng chứng chỉ
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
CẤP
BẢN SAO BẰNG TỐT NGHIỆP THCS (THPT) ……………………..
Kính
gửi: Sở Giáo dục và Đào tạo Thừa Thiên Huế hoặc các Cơ
sở giáo dục
Tên tôi là:
..........................................................................................................................
Sinh ngày: ……… tháng
…….. năm ……… Nam (Nữ) ………. Dân tộc: ................................
Nơi sinh: ...........................................................................................................................
Nghề nghiệp hiện tại: .........................................................................................................
Nguyên là học sinh của trường:..........................................................................................
Đã tham dự kì thi tốt nghiệp THCS
(THPT)………, khóa thi Ngày …….. tháng …….. năm ……
Tại Hội đồng thi …………………………….. Xếp loại
tốt nghiệp (nếu có): ...............................
Lý do xin cấp bản sao: ......................................................................................................
.........................................................................................................................................
Kính đề nghị …………….. (cơ quan, đơn vị
có thẩm quyền) cấp bản sao bằng tốt nghiệp THCS (THPT) ……………. cho tôi.
Địa chỉ liên hệ: …………………………. Điện thoại:
...............................................................
|
…..,ngày …. tháng
…. năm 20...
Người viết đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
2. Thủ tục Chỉnh
sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ
2.1. Trình tự thực hiện
a) Người đề nghị chỉnh sửa văn bằng,
chứng chỉ nộp 01 (một) bộ hồ sơ theo quy định cho cơ quan có thẩm quyền chỉnh sửa
nội dung văn bằng, chứng chỉ.
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng
chỉ xem xét quyết định việc chỉnh sửa; nếu không chỉnh sửa thì phải trả lời
bằng văn bản và nêu rõ lý do;
c) Việc chỉnh sửa nội dung văn bằng,
chứng chỉ được thực hiện bằng quyết định chỉnh sửa; không
chỉnh sửa trực tiếp trên văn bằng, chứng chỉ; Căn cứ quyết định chỉnh sửa, cơ
quan có thẩm quyền chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ tiến hành chỉnh sửa
các nội dung tương ứng ghi trong sổ gốc cấp văn bằng, chứng chỉ.
d) Căn cứ quyết định chỉnh sửa, cơ
quan có thẩm quyền cấp văn bằng, chứng chỉ ghi đầy đủ thông tin về văn bằng,
chứng chỉ, các nội dung được chỉnh sửa của văn bằng, chứng chỉ vào phụ lục sổ
gốc cấp văn bằng, chứng chỉ.
2.2. Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh, số 01 Lê Lai, thành phố Huế.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
Hồ sơ gồm:
a) Đơn đề nghị chỉnh sửa nội dung
văn bằng, chứng chỉ;
b) Văn bằng, chứng chỉ đề nghị chỉnh
sửa;
c) Trích lục hoặc quyết định
thay đổi hoặc cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính đối
với trường hợp chỉnh sửa văn bằng, chứng chỉ do thay đổi hoặc cải chính hộ tịch,
xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính;
d) Giấy khai sinh đối với trường hợp
chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ do bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch,
đăng ký lại việc sinh, đăng ký khai sinh quá hạn;
đ) Giấy chứng minh nhân dân hoặc căn
cước công dân hoặc hộ chiếu hoặc giấy tờ tùy thân hợp pháp khác có ảnh của
người được cấp văn bằng, chứng chỉ. Thông tin ghi trên các giấy tờ này phải
phù hợp với đề nghị chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ. Các tài liệu
trong hồ sơ đề nghị chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ quy định tại các
điểm b, c, d, đ nêu trên là bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản
chính.
Trường hợp tài liệu trong hồ sơ đề
nghị chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ quy định tại
các điểm b, c, d, đ nêu trên là bản sao không có chứng thực thì người đề nghị
chỉnh sửa văn bằng, chứng chỉ phải xuất trình bản chính để người tiếp nhận
hồ sơ đối chiếu; người tiếp nhận hồ sơ phải ký xác nhận, ghi rõ họ tên vào
bản sao và chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản sao so với bản chính.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện: Cá nhân
2.6. Cơ quan thực hiện
- Người có thẩm quyền quyết định chỉnh
sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ là thủ trưởng cơ quan đã cấp văn bằng, chứng
chỉ và đang quản lý sổ gốc cấp văn bằng, chứng chỉ.
- Trường hợp cơ quan cấp văn bằng, chứng
chỉ đã sáp nhập, chia, tách, giải thể hoặc có sự điều chỉnh về thẩm quyền thì
người có thẩm quyền quyết định chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ là thủ
trưởng cơ quan đang quản lý sổ gốc cấp văn bằng, chứng chỉ.
- Bằng tốt nghiệp trung học cơ sở do
trưởng phòng giáo dục và đào tạo cấp huyện cấp; Bằng tốt nghiệp trung học phổ
thông do giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
cấp.
2.7. Kết quả thực hiện: Quyết định chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ
2.8. Phí, lệ phí: Không
2.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ.
2.10. Yêu cầu, điều kiện
Người được cấp văn bằng, chứng chỉ có
quyền yêu cầu chỉnh sửa nội dung ghi trên văn bằng, chứng chỉ trong trường hợp sau:
a) Được cơ quan có thẩm quyền quyết định
thay đổi hoặc cải chính hộ tịch;
b) Được xác định lại dân tộc, xác định
lại giới tính;
c) Được bổ sung hộ tịch, điều chỉnh
hộ tịch;
d) Được đăng ký khai sinh quá hạn,
đăng ký lại việc sinh.
2.11. Căn cứ pháp lý
Thông tư số 21/2019/TT-BGDĐT ngày
29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế quản lý bằng tốt
nghiệp trung học cơ sở, bằng tốt nghiệp trung học phổ thông, bằng tốt nghiệp
trung cấp sư phạm, bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm, văn bằng giáo dục đại học
và chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân.
Phụ
lục đính kèm thủ tục số 02 lĩnh vực văn bằng
chứng chỉ
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
ĐIỀU
CHỈNH VĂN BẰNG TỐT NGHIỆP………(THPT/GDTX)
Dùng
cho trường hợp có Quyết định cải chính hộ tịch.
Kính
gửi:
|
- Sở Giáo dục và Đào tạo Tỉnh
Thừa Thiên Huế
- BGH trường/Trung tâm ……………
|
Tôi tên là:
…………………………………………………………………………………………………
Sinh ngày: ………….. tháng: ………… năm:
……………. Nơi sinh: ………………………………
Hiện đang công tác (hoặc thường trú)
tại: …………………………………………………………..
CMND số: ………………….. Cấp tại: ……………………………………………………………….
Lý do điều chỉnh: …………………………………………………………………………………….
Đã dự thi tốt nghiệp khóa ngày: …………………………..,
Tại Hội đồng thi: …………………….
Xếp loại tốt nghiệp: ……………………………………………………………………………………
Và được Sở Giáo dục và Đào tạo Thừa
Thiên Huế cấp bằng tốt nghiệp: ……………………….
Vào sổ cấp bằng số: …………………. Số hiệu:
……………….. ngày cấp: ………………………
Nay tôi xin được điều chỉnh:
- Họ tên:
|
Từ …………………………….
|
thành…………………………….
|
- Ngày sinh:
|
Từ …………………………….
|
thành…………………………….
|
- Nơi sinh:
|
Từ …………………………….
|
thành…………………………….
|
- Giới tính:
|
Từ …………………………….
|
thành…………………………….
|
- Khai sinh số: ……………………….ngày
………………. do UBND xã ……………… cấp………..
- Theo Quyết định cải chính hộ tịch
số: …….. ngày ....do …………………………….. ban hành.
Kính đề nghị ………………………..(cơ quan, đơn
vị có thẩm quyền) xem xét điều chỉnh bằng tốt nghiệp./.
|
……...,ngày
…. tháng …. năm 20...
Người viết đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|