ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4503/QĐ-UBND
|
Long An, ngày 29
tháng 11 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC TIÊU CHUẨN ĐO LƯỜNG
CHẤT LƯỢNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH LONG
AN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013, Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017
của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ về việc hướng dẫn về
nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Sở Khoa học
và Công nghệ tại văn bản số 927/SKHCN-VP ngày 15/11/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
quyết định này 03 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh
Long An (kèm theo 20 trang phụ lục).
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng
Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC-VPCP;
- CT.UBND tỉnh;
- Sở TTTT;
- TT.PVHCC tỉnh;
- Phòng THKSTTHC;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Trần Văn Cần
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC TIÊU
CHUẨN ĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG
NGHỆ TỈNH LONG AN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 4503/QĐ-UBND ngày 29/11/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh
Long An)
PHẦN
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA
HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH LONG AN
STT
|
Tên TTHC
|
Thời gian giải quyết
|
Địa điểm tiếp nhận và niêm yết TTHC
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
Thủ tục thực hiện qua DV Bưu chính công ích
|
TTHC thực hiện qua dịch vụ công trực tuyến
|
Tiếp nhận hồ sơ
|
Trả kết quả
|
I. Lĩnh vực Tiêu chuẩn Đo
lường Chất lượng: 03
|
1.
|
Cấp mới giấy phép vận chuyển
hàng nguy hiểm là các chất ôxy hóa, các hợp chất ô xít hữu cơ (thuộc loại 5)
và các chất ăn mòn (thuộc loại 8) bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ,
đường sắt và đường thủy nội địa -289318
|
04 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, trường hợp phải thẩm định tại cơ sở thời gian
không quá 50 ngày làm việc.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Long An (Tầng 2 – Khối nhà cơ quan 4, Khu trung tâm Chính trị, Hành
chính tỉnh Long An, địa chỉ: Đường song hành, Quốc lộ tránh 1A, Phường 6,
thành phố Tan An, tỉnh Long An).
|
Không
|
- Thông tư số
09/2018/TT-BKHCN ngày 01/7/2018 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 09/2016/TT-BKHCN ngày 09/6/2016 của Bộ
trưởng Bộ khoa học và Công nghệ;
- Thông báo số 1964/TB-VP
ngày 18/10/2019 về việc thông báo nội dung kết quả họp rà soát, đánh giá thủ
tục hành chính năm 2019 theo Quyết định số 199/QĐ-UBND ngày 15/01/2019 của
UBND tỉnh
|
X
|
X
|
Mức độ 3, 4
|
2.
|
Cấp bổ sung giấy phép vận
chuyển hàng nguy hiểm là các chất ôxy hóa, các hợp chất ô xít hữu cơ (thuộc
loại 5) và các chất ăn mòn (thuộc loại 8) bằng phương tiện giao thông cơ giới
đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa -289319
|
04 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, trường hợp phải thẩm định tại cơ sở thời gian
không quá 50 ngày làm việc.
|
Như trên
|
Không
|
Như trên
|
X
|
X
|
Mức độ 3, 4
|
3.
|
Cấp lại giấy phép vận chuyển
hàng nguy hiểm là các chất ôxy hóa, các hợp chất ô xít hữu cơ (thuộc loại 5)
và các chất ăn mòn (thuộc loại 8) bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ,
đường sắt và đường thủy nội địa -289320
|
01 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Như trên
|
Không
|
Như trên
|
X
|
X
|
Mức độ 3, 4
|
PHẦN
II
NỘI
DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC TIÊU CHUẨN ĐO LƯỜNG CHẤT
LƯỢNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH LONG AN
1. Thủ tục cấp mới giấy phép
vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất ôxy hóa, các hợp chất ô xít hữu cơ (thuộc
loại 5) và các chất ăn mòn (thuộc loại 8) bằng phương tiện giao thông cơ giới
đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa.
a) Trình tự thực hiện:
+ Bước 1. Tổ chức, cá nhân
trong nước và ngoài nước (sau đây gọi tắt là doanh nghiệp) có nhu cầu vận chuyển
hàng nguy hiểm gồm các chất ô xy hóa, các hợp chất ô xít hữu cơ (thuộc loại 5)
và các chất ăn mòn (thuộc loại 8) bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ,
đường sắt và đường thủy nội địa nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh Long An (địa chỉ: Đường song hành, Quốc lộ tránh 1A – Khối nhà cơ quan 4
(Khối Đoàn thể), phường 6, thành phố Tân An, tỉnh Long An).
Công chức tiếp nhận kiểm tra
tính pháp lý của hồ sơ: Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn
trao cho người nộp. Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp
nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.
+ Bước 2. Sau khi nhận đầy đủ hồ
sơ, công chức tiếp nhận chuyển hồ sơ cho Sở Khoa học và Công nghệ (Chi cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng) xem xét, thẩm định theo quy định.
. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tổ chức thẩm định hồ sơ và cấp Giấy
phép vận chuyển hàng nguy hiểm cho doanh nghiệp.
. Trường hợp hồ sơ đề nghị vận
chuyển hàng nguy hiểm có số lượng lớn hơn mức quy định tại cột 7 Phụ lục 1 về ngưỡng khối lượng cần xây dựng
phương án ứng cứu khẩn cấp ban hành kèm theo Thông tư số 44/2012/TT-BCT, Chi cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng sẽ tổ chức thẩm định thực tế tại trụ sở hoặc
kho, bãi tập kết hàng của tổ chức, cá nhân theo quy định tại trước khi cấp phép
vận chuyển hàng nguy hiểm.
. Trường hợp hồ sơ chưa đáp ứng
yêu cầu theo quy định, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thông báo bằng
văn bản tới doanh nghiệp để bổ sung hoàn thiện hồ sơ. Trường hợp doanh nghiệp
không bổ sung hồ sơ hoặc bổ sung hồ sơ nhưng không đáp ứng yêu cầu quy định thì
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng có văn bản thông báo từ chối cấp Giấy
phép vận chuyển hàng nguy hiểm cho doanh nghiệp và nêu rõ lý do từ chối.
+ Bước 3. Tổ chức, cá nhân nhận
kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An.
* Thời gian tiếp nhận và trả
kết quả hồ sơ: Từ ngày thứ Hai đến ngày thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ,
ngày lễ).
+ Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30
phút.
+ Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến
17 giờ.
b) Cách thức thực hiện: Trực
tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long
An.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần Hồ sơ đề nghị cấp
Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm bao gồm:
1) Đơn đề nghị cấp Giấy phép vận
chuyển hàng nguy hiểm (theo Mẫu
1.ĐĐK Thông tư số 09/2016/TT-BKHCN ngày 09/6/2016);
2) Giấy chứng nhận tổ chức, cá
nhân được phép hoạt động kinh doanh hàng nguy hiểm hoặc được phép kinh doanh vận
chuyển hàng hóa theo quy định của pháp luật hiện hành;
3) Bảng kê khai các thông tin về
hàng nguy hiểm (theo Mẫu 2.
DMHNH-LT-PT-NĐKAT Thông tư số 09/2016/TT-BKHCN ngày 09/6/2016);
4) Giấy phép Điều khiển phương
tiện vận chuyển còn thời hạn hiệu lực của người Điều khiển phương tiện vận chuyển
phù hợp với loại phương tiện dùng để vận chuyển hàng nguy hiểm;
5) Giấy đăng ký phương tiện vận
chuyển, Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của
phương tiện vận chuyển còn thời hạn hiệu lực do cơ quan có thẩm quyền cấp; Giấy
chứng nhận bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ phương tiện vận chuyển
còn thời hạn hiệu lực do cơ quan Bảo hiểm cấp cho chủ phương tiện.
Trường hợp tổ chức, cá nhân có
hàng nguy hiểm cần vận chuyển phải thuê phương tiện vận chuyển, tổ chức, cá
nhân phải nộp kèm theo bản sao hợp đồng thương mại hoặc bản sao văn bản thỏa
thuận về việc vận chuyển hàng nguy hiểm có chữ ký, đóng dấu xác nhận (nếu có) của
các bên ký hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận, trong đó nêu chi Tiết các thông
tin về phương tiện vận chuyển (loại phương tiện vận chuyển, biển kiểm soát, trọng
tải);
6) Chứng chỉ huấn luyện an toàn
lao động - vệ sinh lao động còn thời hạn hiệu lực của những người tham gia vận
chuyển hàng nguy hiểm được cấp theo quy định tại Thông tư số 27/2013/TT-BLĐTBXH
ngày 18 tháng 10 năm 2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, quy định về
công tác huấn luyện an toàn lao động, vệ sinh lao động;
7) Giấy chứng nhận đã tham gia,
hoàn thành khóa đào tạo và huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất còn thời hạn hiệu
lực do Sở Công Thương cấp cho người Điều khiển phương tiện vận chuyển, người áp
tải và người tham gia vận chuyển hàng nguy hiểm;
8) Phiếu an toàn hóa chất của
hàng nguy hiểm cần vận chuyển bằng tiếng Việt của doanh nghiệp sản xuất, nhập
khẩu hàng nguy hiểm theo quy định tại Khoản 3 Điều 29 Luật Hóa chất, kèm theo bản
sao bằng ngôn ngữ nguyên gốc của doanh nghiệp sản xuất hàng nguy hiểm (nếu có).
Nội dung Phiếu an toàn hóa chất theo quy định tại Thông tư số 28/2010/TT-BCT
ngày 28 tháng 6 năm 2010 của Bộ Công Thương;
9) Phương án ứng cứu khẩn cấp sự
cố hóa chất trong vận chuyển hàng nguy hiểm được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt
theo quy định tại Điều 9 Thông tư số 44/2012/TT-BCT đối với hàng hóa bắt buộc
phải lập phương án ứng cứu khẩn cấp theo quy định;
10) Phương án làm sạch thiết bị
và thực hiện các yêu cầu về bảo vệ môi trường sau khi kết thúc vận chuyển hàng nguy
hiểm có chữ ký, đóng dấu xác nhận của tổ chức, cá nhân đề nghị Cấp giấy phép vận
chuyển hàng nguy hiểm (theo Mẫu
3. PALSTB Thông tư số 09/2018/TT-BKHCN ngày 01/7/2018) quy định tại Phụ lục
kèm theo.
Trường hợp tổ chức, cá nhân đề
nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm có sử dụng nhiều người Điều khiển
phương tiện vận chuyển hoặc sử dụng nhiều phương tiện để vận chuyển hàng nguy
hiểm hoặc sử dụng nhiều người áp tải hoặc nhiều loại hàng nguy hiểm thì trong hồ
sơ đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm, tổ chức, cá nhân cần cung cấp
đầy đủ các thành phần hồ sơ từ (4) đến (9) tương ứng đối với từng trường hợp
tăng thêm.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 04
ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, trường hợp phải thẩm định
tại cơ sở thời gian không quá 50 ngày làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước thực hiện việc vận
chuyển và tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc vận chuyển hàng nguy hiểm
bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa
trên lãnh thổ Việt Nam.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ
(Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng).
g) Cơ quan phối hợp: Trung
tâm Phục vụ hành chính công.
h) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm.
i) Phí, lệ phí: Chưa quy
định.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Ban hành kèm theo Thông tư số
09/2016/TT-BKHCN ngày 09/6/2016 và Thông tư số 09/2018/TT-BKHCN ngày 01/7/2018
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.
1. Đơn đăng ký cấp/cấp bổ sung
Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm:
Mẫu 1. ĐĐK
2. Danh Mục tên, khối lượng
hàng nguy hiểm và lịch trình vận chuyển hàng nguy hiểm; Danh sách phương tiện vận
chuyển, người Điều khiển phương tiện vận chuyển và người áp tải hàng nguy hiểm:
Mẫu 2. DMHNH-LT-PT-NĐKAT
3. Phương án làm sạch thiết bị
và thực hiện các yêu cầu về bảo vệ môi trường sau khi kết thúc vận chuyển hàng
nguy hiểm:
Mẫu 3. PALSTB
l) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Thông tư số 09/2016/TT-BKHCN
ngày 09/6/2016 của Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định trình tự, thủ tục cấp giấy
phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất ô xy hóa, các hợp chất ô xít hữu cơ
(thuộc loại 5) và các chất ăn mòn (thuộc loại 8) bằng phương tiện giao thông cơ
giới đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa;
+ Thông tư số 09/2018/TT-BKHCN
ngày 01/7/2018 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 09/2016/TT-BKHCN ngày 09/6/2016 của Bộ trưởng Bộ khoa học
và Công nghệ quy định trình tự, thủ tục cấp giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm
là các chất ôxy hóa, các hợp chất ô xít hữu cơ (thuộc loại 5) và các chất ăn
mòn (thuộc loại
8) bằng phương tiện giao thông cơ
giới đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa;
+ Báo cáo số 283/BC-UBND
ngày 28/10/2019 của UBND tỉnh Long An báo cáo kết quả rà soát, đánh giá TTHC
năm 2019 trên địa bàn tỉnh Long An.
* Ghi chú: Phần chữ in
nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế
Mẫu
1. ĐĐK
09/2016/TT-BKHCN
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP BỔ SUNG
GIẤY
PHÉP VẬN CHUYỂN HÀNG NGUY HIỂM (....)
Kính
gửi: …………………………………………………
Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp
Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm:
………………………………………………………………………….....
Địa chỉ:
…………….…………….….…………….…………….…………….
Điện thoại …………….…………….Fax
…………….…….Email: …………….
Giấy đăng ký doanh nghiệp số
…………….ngày...tháng … năm……, tại …………….…………….…………….…………….…………….…………….
Họ tên người đại diện pháp luật
…………….…………….Chức danh …………
Chứng minh nhân dân /Hộ chiếu số:
…………….…….…………….…………...
Đơn vị cấp: …………….………………….ngày
cấp…………….……………..
Hộ khẩu thường trú
…………….…….…………….…………….………………
Đề nghị Quý Cơ quan xem xét và
cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất nguy hiểm sau:
STT
|
Tên hàng nguy hiểm
|
Số UN
|
Loại nhóm hàng
|
Số hiệu nguy hiểm
|
Khối lượng vận chuyển (dự kiến)
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép vận
chuyển hàng nguy hiểm bao gồm:
1.…………………………………………………………………………………
2.…………………………………………………………………………………
…………(tên tổ chức, cá
nhân)……… cam kết bảo đảm an toàn khi tham gia giao thông và thực hiện đầy đủ
các quy định của pháp luật về vận chuyển hàng nguy hiểm.
|
………….., ngày ……
tháng …… năm ……
Đại diện tổ chức, cá nhân
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: đề
nghị cấp loại hình nào thì ghi loại đó (cấp mới/cấp bổ sung phương tiện giao
thông đường bộ/đường sắt/đường thủy nội địa)
Mẫu
2. DMHNH-LT-PT-NDKAT
09/2016/TT-BKHCN
DANH
MỤC TÊN, KHỐI LƯỢNG HÀNG NGUY HIỂM VÀ LỊCH TRÌNH VẬN CHUYỂN HÀNG NGUY HIỂM;
DANH SÁCH PHƯƠNG TIỆN VẬN CHUYỂN, NGƯỜI ĐIỀU KHIỂN PHƯƠNG TIỆN VẬN CHUYỂN VÀ
NGƯỜI ÁP TẢI HÀNG NGUY HIỂM
STT
|
Tên hàng nguy hiểm
|
Khối lượng vận chuyển
|
Chủ phương tiện vận chuyển
|
Phương tiện vận chuyển
|
Tải trọng phương tiện
|
Thời gian vận chuyển (dự kiến)
|
Lịch trình vận chuyển
|
Người Điều khiển phương tiện
|
Người áp tải hàng nguy hiểm
|
Điểm nhận hàng
|
Điểm trung chuyển
|
Điểm giao hàng
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(2): Ghi rõ tên hàng nguy hiểm,
loại, nhóm hàng, so UN và số hiệu nguy hiểm theo quy định tại Nghị định nêu
trong Thông tư này;
(3): Ghi rõ khối lượng hàng
nguy hiểm cần vận chuyển;
(4): Ghi rõ tên chủ sở hữu
phương tiện (địa chỉ, nếu có);
(5,6): Ghi rõ loại phương tiện,
biển kiểm soát, tải trọng của phương tiện (theo đúng Giấy đăng ký phương tiện);
(7, 8, 9,10): Ghi đầy đủ
thông tin về địa chỉ nơi đi, nơi đến bao gồm từ Điểm nhận hàng đến kho của tổ
chức, cá nhân và từ kho đến các địa Điểm khác (nếu có);
(11, 12): Ghi rõ họ tên và số
Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp của người Điều khiển, người
áp tải.
|
…….., ngày ……
tháng…… năm…..
Đại diện tổ chức, cá nhân
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu
3. PALSTB
09/2018/TT-BKHCN
TÊN TỔ CHỨC/CÁ
NHÂN…1
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
…..2
, ngày …… tháng …… năm 20….…
PHƯƠNG
ÁN LÀM SẠCH THIẾT BỊ VÀ THỰC HIỆN CÁC YÊU CẦU VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG SAU KHI KẾT
THÚC VẬN CHUYỂN HÀNG NGUY HIỂM
1. Vị trí thực hiện quá trình tẩy
rửa, làm sạch phương tiện vận chuyển, bao bì, vật chứa, thiết bị sử dụng trong
quá trình vận chuyển:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
2. Cơ sở vật chất sử dụng cho
quá trình tẩy rửa, làm sạch phương tiện vận chuyển, bao bì, vật chứa, thiết bị
sử dụng trong quá trình vận chuyển:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
3. Xử lý chất thải rắn, lỏng
thu được sau khi tẩy rửa, làm sạch phương tiện vận chuyển, bao bì, vật chứa,
thiết bị sử dụng trong quá trình vận chuyển:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
4. Các hoạt động bảo vệ môi trường
khác có liên quan:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Doanh nghiệp … (ghi tên doanh
nghiệp đề nghị cấp phép vận chuyển hàng nguy hiểm) cam kết tuân thủ các quy định
của pháp luật về bảo vệ môi trường khi vận chuyển hàng nguy hiểm.
|
Chủ phương tiện
vận chuyển hàng nguy hiểm/Chủ hàng nguy hiểm
(Ký tên, đóng dấu)
|
____________________
1 Ghi tên của chủ thể
đứng đơn đăng ký cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm.
2 Ghi địa danh nơi
doanh nghiệp lập hồ sơ.
2. Thủ tục cấp bổ sung giấy
phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất ôxy hóa, các hợp chất ô xít hữu cơ
(thuộc loại 5) và các chất ăn mòn (thuộc loại 8) bằng phương tiện giao thông cơ
giới đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa.
a) Trình tự thực hiện:
+ Bước 1. Tổ chức, cá nhân
trong nước và ngoài nước (sau đây gọi tắt là doanh nghiệp) có nhu cầu thay đổi,
bổ sung nội dung ghi trong Giấy phép nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Long An (địa chỉ: Đường song hành, Quốc lộ tránh 1A – Khối nhà cơ
quan 4 (Khối Đoàn thể), phường 6, thành phố Tân An, tỉnh Long An).
Công chức tiếp nhận kiểm tra
tính pháp lý của hồ sơ: Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn
trao cho người nộp. Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp
nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.
+ Bước 2. Sau khi nhận đầy
đủ hồ sơ, công chức tiếp nhận chuyển hồ sơ cho Sở Khoa học và Công nghệ (Chi cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng) xem xét, thẩm định theo quy định.
. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tổ chức thẩm định hồ sơ và cấp Giấy
phép vận chuyển hàng nguy hiểm cho doanh nghiệp.
. Trường hợp hồ sơ đề nghị vận
chuyển hàng nguy hiểm có số lượng lớn hơn mức quy định tại cột 7 Phụ lục 1 về ngưỡng khối lượng cần xây
dựng phương án ứng cứu khẩn cấp ban hành kèm theo Thông tư số 44/2012/TT-BCT, Chi cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng sẽ tổ chức thẩm định thực tế tại trụ sở hoặc
kho, bãi tập kết hàng của tổ chức, cá nhân theo quy định trước khi cấp phép vận
chuyển hàng nguy hiểm.
. Trường hợp hồ sơ chưa đáp ứng
yêu cầu theo quy định, Chi cục TĐC thông báo bằng văn bản tới doanh nghiệp để bổ
sung hoàn thiện hồ sơ. Trường hợp doanh nghiệp không bổ sung hồ sơ hoặc bổ sung
hồ sơ nhưng không đáp ứng yêu cầu quy định, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
có văn bản thông báo từ chối cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm cho doanh
nghiệp và nêu rõ lý do từ chối.
+ Bước 3. Tổ chức, cá nhân nhận
kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An.
* Thời gian tiếp nhận và trả
kết quả hồ sơ: Từ ngày thứ Hai đến ngày thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ,
ngày lễ).
+ Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30
phút.
+ Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến
17 giờ.
b) Cách thức thực hiện: Trực
tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long
An.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần Hồ sơ đề nghị thay
đổi, bổ sung nội dung ghi trong Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm đã cấp được
thực hiện theo quy định tại Điều 4 Thông tư số 09/2016/TT-BKHCN ngày 09/6/2016
(đối với phần thay đổi, bổ sung), cụ thể:
1) Đơn đề nghị cấp bổ sung Giấy
phép vận chuyển hàng nguy hiểm (theo Mẫu 1.ĐĐK Thông tư số
09/2016/TT-BKHCN ngày 09/6/2016);
2) Giấy chứng nhận tổ chức, cá
nhân được phép hoạt động kinh doanh hàng nguy hiểm hoặc được phép kinh doanh vận
chuyển hàng hóa theo quy định của pháp luật hiện hành;
3) Bảng kê khai các thông tin về
hàng nguy hiểm (theo Mẫu 2.
DMHNH-LT-PT-NĐKAT Thông tư số 09/2016/TT-BKHCN ngày 09/6/2016);
4) Giấy phép Điều khiển phương
tiện vận chuyển còn thời hạn hiệu lực của người Điều khiển phương tiện vận chuyển
phù hợp với loại phương tiện dùng để vận chuyển hàng nguy hiểm;
5) Giấy đăng ký phương tiện vận
chuyển, Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của
phương tiện vận chuyển còn thời hạn hiệu lực do cơ quan có thẩm quyền cấp; Giấy
chứng nhận bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ phương tiện vận chuyển
còn thời hạn hiệu lực do cơ quan Bảo hiểm cấp cho chủ phương tiện.
Trường hợp tổ chức, cá nhân có
hàng nguy hiểm cần vận chuyển phải thuê phương tiện vận chuyển, tổ chức, cá
nhân phải nộp kèm theo bản sao hợp đồng thương mại hoặc bản sao văn bản thỏa
thuận về việc vận chuyển hàng nguy hiểm có chữ ký, đóng dấu xác nhận (nếu có) của
các bên ký hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận, trong đó nêu chi Tiết các thông tin
về phương tiện vận chuyển (loại phương tiện vận chuyển, biển kiểm soát, trọng tải);
6) Chứng chỉ huấn luyện an toàn
lao động - vệ sinh lao động còn thời hạn hiệu lực của những người tham gia vận
chuyển hàng nguy hiểm được cấp theo quy định tại Thông tư số 27/2013/TT-BLĐTBXH
ngày 18 tháng 10 năm 2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, quy định về
công tác huấn luyện an toàn lao động, vệ sinh lao động;
7) Giấy chứng nhận đã tham gia,
hoàn thành khóa đào tạo và huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất còn thời hạn hiệu
lực do Sở Công Thương cấp cho người Điều khiển phương tiện vận chuyển, người áp
tải và người tham gia vận chuyển hàng nguy hiểm;
8) Phiếu an toàn hóa chất của
hàng nguy hiểm cần vận chuyển bằng tiếng Việt của doanh nghiệp sản xuất, nhập
khẩu hàng nguy hiểm theo quy định tại Khoản 3 Điều 29 Luật Hóa chất, kèm theo bản
sao bằng ngôn ngữ nguyên gốc của doanh nghiệp sản xuất hàng nguy hiểm (nếu có).
Nội dung Phiếu an toàn hóa chất theo quy định tại Thông tư số 28/2010/TT-BCT
ngày 28 tháng 6 năm 2010 của Bộ Công Thương;
9) Phương án ứng cứu khẩn cấp sự
cố hóa chất trong vận chuyển hàng nguy hiểm được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt
theo quy định tại Điều 9 Thông tư số 44/2012/TT-BCT đối với hàng hóa bắt buộc
phải lập phương án ứng cứu khẩn cấp theo quy định;
10) Phương án làm sạch thiết bị
và thực hiện các yêu cầu về bảo vệ môi trường sau khi kết thúc vận chuyển hàng
nguy hiểm có chữ ký, đóng dấu xác nhận của tổ chức, cá nhân đề nghị Cấp giấy
phép vận chuyển hàng nguy hiểm (theo Mẫu 3. PALSTB Thông tư số
09/2018/TT-BKHCN ngày 01/7/2018) quy định tại Phụ lục kèm theo.
Trường hợp tổ chức, cá nhân đề
nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm có sử dụng nhiều người Điều khiển
phương tiện vận chuyển hoặc sử dụng nhiều phương tiện để vận chuyển hàng nguy
hiểm hoặc sử dụng nhiều người áp tải hoặc nhiều loại hàng nguy hiểm thì trong hồ
sơ đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm, tổ chức, cá nhân cần cung cấp
đầy đủ các thành phần hồ sơ từ (4) đến (9) tương ứng tương ứng đối với từng trường
hợp tăng thêm.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 04
ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, trường hợp phải thẩm định
tại cơ sở thời gian không quá 50 ngày làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước thực hiện việc vận
chuyển và tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc vận chuyển hàng nguy hiểm
bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa
trên lãnh thổ Việt Nam.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ (Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng).
g) Cơ quan phối hợp: Trung
tâm Phục vụ hành chính công.
h) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm.
i) Phí, lệ phí: Chưa quy
định.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Ban hành kèm theo Thông tư số
09/2016/TT-BKHCN ngày 09/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.
1. Đơn đăng ký cấp/cấp bổ sung
Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm:
Mẫu 1. ĐĐK
2. Danh Mục tên, khối lượng
hàng nguy hiểm và lịch trình vận chuyển hàng nguy hiểm; Danh sách phương tiện vận
chuyển, người Điều khiển phương tiện vận chuyển và người áp tải hàng nguy hiểm:
Mẫu 2. DMHNH-LT-PT-NĐKAT
3. Phương án làm sạch thiết bị và
thực hiện các yêu cầu về bảo vệ môi trường sau khi kết thúc vận chuyển hàng
nguy hiểm: Mẫu 3. PALSTB
l) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Thông tư số 09/2016/TT-BKHCN
ngày 09/6/2016 của Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định trình tự, thủ tục cấp giấy
phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất ô xy hóa, các hợp chất ô xít hữu cơ
(thuộc loại 5) và các chất ăn mòn (thuộc loại 8) bằng phương tiện giao thông cơ
giới đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa.
+ Thông tư số 09/2018/TT-BKHCN
ngày 01/7/2018 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 09/2016/TT-BKHCN ngày 09/6/2016 của Bộ trưởng Bộ khoa học
và Công nghệ quy định trình tự, thủ tục cấp giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm
là các chất ôxy hóa, các hợp chất ô xít hữu cơ (thuộc loại 5) và các chất ăn
mòn (thuộc loại
8) bằng phương tiện giao thông
cơ giới đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa;
+ Báo cáo số 283/BC-UBND
ngày 28/10/2019 của UBND tỉnh Long An báo cáo kết quả rà soát, đánh giá TTHC
năm 2019 trên địa bàn tỉnh Long An.
* Ghi chú: Phần chữ in
nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế
Mẫu
1. ĐĐK
09/2016/TT-BKHCN
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP BỔ SUNG
GIẤY
PHÉP VẬN CHUYỂN HÀNG NGUY HIỂM (....)
Kính
gửi: …………………………………………………
Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp
Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm:
………………………………………………………………………….....
Địa chỉ:
…………….…………….….…………….…………….…………….
Điện thoại …………….…………….Fax
…………….…….Email: …………….
Giấy đăng ký doanh nghiệp số
…………….ngày...tháng … năm……, tại …………….…………….…………….…………….…………….…………….
Họ tên người đại diện pháp luật
…………….…………….Chức danh …………
Chứng minh nhân dân /Hộ chiếu số:
…………….…….…………….…………...
Đơn vị cấp: …………….………………….ngày
cấp…………….……………..
Hộ khẩu thường trú
…………….…….…………….…………….………………
Đề nghị Quý Cơ quan xem xét và
cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất nguy hiểm sau:
STT
|
Tên hàng nguy hiểm
|
Số UN
|
Loại nhóm hàng
|
Số hiệu nguy hiểm
|
Khối lượng vận chuyển (dự kiến)
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép vận
chuyển hàng nguy hiểm bao gồm:
1.…………………………………………………………………………………
2.…………………………………………………………………………………
…………(tên tổ chức, cá
nhân)……… cam kết bảo đảm an toàn khi tham gia giao thông và thực hiện đầy đủ
các quy định của pháp luật về vận chuyển hàng nguy hiểm.
|
………….., ngày ……
tháng …… năm ……
Đại diện tổ chức, cá nhân
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: đề
nghị cấp loại hình nào thì ghi loại đó (cấp mới/cấp bổ sung phương tiện giao
thông đường bộ/đường sắt/đường thủy nội địa)
Mẫu
2. DMHNH-LT-PT-NDKAT
09/2016/TT-BKHCN
DANH
MỤC TÊN, KHỐI LƯỢNG HÀNG NGUY HIỂM VÀ LỊCH TRÌNH VẬN CHUYỂN HÀNG NGUY HIỂM; DANH
SÁCH PHƯƠNG TIỆN VẬN CHUYỂN, NGƯỜI ĐIỀU KHIỂN PHƯƠNG TIỆN VẬN CHUYỂN VÀ NGƯỜI
ÁP TẢI HÀNG NGUY HIỂM
STT
|
Tên hàng nguy hiểm
|
Khối lượng vận chuyển
|
Chủ phương tiện vận chuyển
|
Phương tiện vận chuyển
|
Tải trọng phương tiện
|
Thời gian vận chuyển (dự kiến)
|
Lịch trình vận chuyển
|
Người Điều khiển phương tiện
|
Người áp tải hàng nguy hiểm
|
Điểm nhận hàng
|
Điểm trung chuyển
|
Điểm giao hàng
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(2): Ghi rõ tên hàng nguy hiểm,
loại, nhóm hàng, so UN và số hiệu nguy hiểm theo quy định tại Nghị định nêu
trong Thông tư này;
(3): Ghi rõ khối lượng hàng
nguy hiểm cần vận chuyển;
(4): Ghi rõ tên chủ sở hữu
phương tiện (địa chỉ, nếu có);
(5,6): Ghi rõ loại phương tiện,
biển kiểm soát, tải trọng của phương tiện (theo đúng Giấy đăng ký phương tiện);
(7, 8, 9,10): Ghi đầy đủ
thông tin về địa chỉ nơi đi, nơi đến bao gồm từ Điểm nhận hàng đến kho của tổ
chức, cá nhân và từ kho đến các địa Điểm khác (nếu có);
(11, 12): Ghi rõ họ tên và số
Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp của người Điều khiển, người
áp tải.
|
………., ngày ……
tháng …… năm……
Đại diện tổ chức, cá nhân
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu
3. PALSTB
09/2018/TT-BKHCN
TÊN TỔ CHỨC/CÁ
NHÂN…1
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
…..2 ,
ngày …… tháng …… năm 20….…
PHƯƠNG
ÁN LÀM SẠCH THIẾT BỊ VÀ THỰC HIỆN CÁC YÊU CẦU VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG SAU KHI KẾT
THÚC VẬN CHUYỂN HÀNG NGUY HIỂM
1. Vị trí thực hiện quá trình tẩy
rửa, làm sạch phương tiện vận chuyển, bao bì, vật chứa, thiết bị sử dụng trong
quá trình vận chuyển:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
2. Cơ sở vật chất sử dụng cho
quá trình tẩy rửa, làm sạch phương tiện vận chuyển, bao bì, vật chứa, thiết bị
sử dụng trong quá trình vận chuyển:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
3. Xử lý chất thải rắn, lỏng
thu được sau khi tẩy rửa, làm sạch phương tiện vận chuyển, bao bì, vật chứa,
thiết bị sử dụng trong quá trình vận chuyển:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
4. Các hoạt động bảo vệ môi trường
khác có liên quan:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Doanh nghiệp … (ghi tên doanh
nghiệp đề nghị cấp phép vận chuyển hàng nguy hiểm) cam kết tuân thủ các quy định
của pháp luật về bảo vệ môi trường khi vận chuyển hàng nguy hiểm.
|
Chủ phương tiện
vận chuyển hàng nguy hiểm/Chủ hàng nguy hiểm
(Ký tên, đóng dấu)
|
____________________
1 Ghi tên của chủ thể
đứng đơn đăng ký cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm.
2 Ghi địa danh nơi
doanh nghiệp lập hồ sơ.
3. Thủ tục cấp lại giấy phép
vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất ôxy hóa, các hợp chất ô xít hữu cơ (thuộc
loại 5) và các chất ăn mòn (thuộc loại 8) bằng phương tiện giao thông cơ giới
đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa.
a) Trình tự thực hiện:
+ Bước 1. Tổ chức, cá nhân
trong nước và ngoài nước (sau đây gọi tắt là doanh nghiệp) có nhu cầu cấp lại Giấy
phép vận chuyển hàng nguy hiểm do bị mất, thất lạc, hư hỏng nộp hồ sơ tại Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An (địa chỉ: Đường song hành, Quốc lộ
tránh 1A – Khối nhà cơ quan 4 (Khối Đoàn thể), phường 6, thành phố Tân An, tỉnh
Long An).
Công chức tiếp nhận kiểm tra
tính pháp lý của hồ sơ: Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn
trao cho người nộp. Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp
nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.
+ Bước 2. Sau khi nhận đầy đủ hồ
sơ, công chức tiếp nhận chuyển hồ sơ cho Sở Khoa học và Công nghệ (Chi cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng) xem xét, thẩm định theo quy định.
. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tổ chức thẩm định hồ sơ và cấp lại Giấy
phép vận chuyển hàng nguy hiểm cho doanh nghiệp.
. Trường hợp hồ sơ chưa đáp ứng
yêu cầu theo quy định, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thông báo bằng
văn bản tới doanh nghiệp để bổ sung hoàn thiện hồ sơ. Trường hợp doanh nghiệp
không bổ sung hồ sơ hoặc bổ sung hồ sơ nhưng không đáp ứng yêu cầu quy định,
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng có văn bản thông báo từ chối cấp lại Giấy
phép vận chuyển hàng nguy hiểm cho doanh nghiệp và nêu rõ lý do từ chối.
+ Bước 3. Tổ chức, cá nhân nhận
kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An.
* Thời gian tiếp nhận và trả
kết quả hồ sơ: Từ ngày thứ Hai đến ngày thứ
Sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ,
ngày lễ).
+ Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30
phút.
+ Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17
giờ.
b) Cách thức thực hiện: Trực
tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long
An.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần Hồ sơ đề nghị cấp
lại Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm bao gồm:
1) Đơn đề nghị cấp lại Giấy
phép vận chuyển hàng nguy hiểm theo Mẫu
5. ĐĐKL Thông tư số 09/2016/TT-BKHCN ngày 09/6/2016;
2) Bản chính Giấy phép vận chuyển
hàng nguy hiểm bị hư hỏng đối với trường hợp Giấy phép vận chuyển bị hư hỏng (nếu
có).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 01
ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân có Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm còn hiệu
lực nhưng bị mất, thất lạc, hư hỏng.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ (Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng).
g) Cơ quan phối hợp: Trung
tâm Phục vụ hành chính công.
h) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm.
i) Phí, lệ phí: Chưa quy
định.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Ban hành kèm theo Thông tư số
09/2016/TT-BKHCN ngày 09/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.
1. Đơn đăng ký cấp lại Giấy
phép vận chuyển hàng nguy hiểm:
Mẫu 5. ĐĐKL
l) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Thông tư số 09/2016/TT-BKHCN
ngày 09/6/2016 của Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định trình tự, thủ tục cấp giấy
phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất ô xy hóa, các hợp chất ô xít hữu cơ
(thuộc loại 5) và các chất ăn mòn (thuộc loại 8) bằng phương tiện giao thông cơ
giới đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa;
+ Thông tư số 09/2018/TT-BKHCN
ngày 01/7/2018 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 09/2016/TT-BKHCN ngày 09/6/2016 của Bộ trưởng Bộ khoa học
và Công nghệ quy định trình tự, thủ tục cấp giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm
là các chất ôxy hóa, các hợp chất ô xít hữu cơ (thuộc loại 5) và các chất ăn
mòn (thuộc loại 8) bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, đường sắt và
đường thủy nội địa;
+ Báo cáo số 283/BC-UBND
ngày 28/10/2019 của UBND tỉnh Long An báo cáo kết quả rà soát, đánh giá TTHC
năm 2019 trên địa bàn tỉnh Long An.
* Ghi chú: Phần chữ in
nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế
Mẫu
5. ĐĐKL
09/2016/TT-BKHCN
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP
VẬN
CHUYỂN HÀNG NGUY HIỂM
Kính
gửi: …………………………………………………
Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp
Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm: …………….
Địa chỉ: …………….…………….…………….…………….…………….……………
Điện thoại …………….………….Fax
…………….………….Email: ………………..
Giấy đăng ký doanh nghiệp số
…………….ngày...tháng … năm………, tại …….……
Họ tên người đại diện pháp luật
…………….…………….………Chức danh ………..
Chứng minh nhân dân /Hộ chiếu số:
…………….…………….…………….………….
Đơn vị cấp:
…………….…………….…………….ngày cấp…………….…………….
Hộ khẩu thường trú
…………….…………….…………….…………….……………..
Để vận chuyển hàng nguy hiểm, tổ
chức/cá nhân...........(ghi tên tổ chức, cá nhân) đã được Chi cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm số ...
ngày... tháng... năm ... Hàng nguy hiểm đã được cấp Giấy phép vận chuyển, cụ thể:
STT
|
Tên hàng nguy hiểm
|
Số UN
|
Loại nhóm hàng
|
Số hiệu nguy hiểm
|
Khối lượng vận chuyển (dự kiến)
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
Do .... (ghi rõ lý do, ví dụ
như: sơ suất đánh mất/bị thất lạc/bị hư hỏng...) Giấy phép vận chuyển hàng
nguy hiểm (bản gốc) đã được Quý Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng cấp nêu
trên,.... (tên tổ chức, cá nhân)... đề nghị Quý Chi cục xem xét cấp lại
Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm nêu trên.
Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép
vận chuyển bao gồm:
1……
2…..
Tổ chức, cá nhân cam kết bảo đảm
an toàn khi tham gia giao thông và thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật
về vận chuyển hàng nguy hiểm, xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung
nêu trên./.
|
…….., ngày ……
tháng …… năm ….…
Đại diện tổ chức, cá nhân
(Ký tên, đóng dấu)
|