ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 441/QĐ-UBND
|
Đắk Lắk, ngày 27
tháng 02 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC BẢO TỒN ĐỘNG VẬT HOANG DÃ QUÝ HIẾM THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT VÀ QUẢN LÝ CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH
ĐẮK LẮK
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 14/2014/QĐ-UBND , ngày 03
tháng 6 năm 2014 của UBND tỉnh Đắk Lắk về việc ban hành Quy chế công bố, công
khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ Nghị quyết số 78/2012/NQ-HĐND ngày
21/12/2012 của HĐND tỉnh về việc quy định một số chính sách bảo tồn voi tỉnh Đắk
Lắk;
Căn cứ Quyết định số 13/2014/QĐ-UBND ngày
28/5/2014 của UBND tỉnh ban hành Quy định về trình tự, thủ tục thực hiện các
chính sách về bảo tồn voi trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk;
Căn cứ Quyết định số 43/2016/QĐ-UBND ngày
27/12/2016 của UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về trình tự,
thủ tục thực hiện các chính sách về bảo tồn Voi trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk ban
hành kèm theo Quyết định số 13/2014/QĐ-UBND ngày 28/5/2014 của UBND tỉnh;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tại Tờ trình số 05/TTr-SNN ngày 17/01/2018 và Tờ trình số
24/TTr-SNN ngày 13/02/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính lĩnh vực
Bảo tồn động vật hoang dã quý hiếm thuộc thẩm quyền giải quyết và quản lý của Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Đắk Lắk.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký (các bộ phận
tạo thành thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này có hiệu lực theo
ngày văn bản quy phạm pháp luật có nội dung quy định về thủ tục hành chính hoặc
bộ phận tạo thành thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành).
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh (b/c);
- Cục Kiểm soát TTHC - Văn phòng Chính phủ (b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố (sao gửi, triển khai đến UBND các xã, phường,
thị trấn thuộc địa bàn);
- Cổng thông tin điện tử của tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Các Phòng: NNMT, KGVX;
- Lưu: VT, KSTTHC (D_35).
|
CHỦ TỊCH
Phạm Ngọc Nghị
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC BẢO TỒN ĐỘNG VẬT HOANG DÃ
QUÝ HIẾM THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT VÀ QUẢN LÝ CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN TỈNH ĐẮK LẮK
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 441/QĐ-UBND ngày 27 tháng 02 năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh
Đắk Lắk)
Phần
I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH (TTHC)
1. Danh mục TTHC mới ban hành thuộc thẩm quyền
giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
STT
|
Tên TTHC
|
1
|
Hỗ trợ kinh phí đối với tổ chức, hộ gia đình nuôi
voi sinh sản
|
2. Danh mục TTHC mới ban hành thuộc thẩm quyền
giải quyết của UBND cấp huyện
STT
|
Tên TTHC
|
1
|
Hỗ trợ kinh phí thiệt hại về tài sản của người
dân do voi hoang dã gây ra
|
Phần
II.
NỘI DUNG CỦA TTHC
I. TTHC thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
1. Hỗ trợ kinh phí đối với tổ
chức, hộ gia đình nuôi voi sinh sản
a) Trình tự thực hiện:
- Sau mỗi công đoạn cho voi thực hiện quá trình
sinh sản (giao phối hoặc mang thai và sinh sản), chủ voi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ
hợp lệ theo quy định, nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm bảo tồn Voi - Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Trong thời hạn 06 (sáu) ngày làm việc kể từ khi
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, nếu chủ voi đã thực hiện đầy đủ các yêu cầu, điều kiện để
được hưởng chính sách hỗ trợ của Nhà nước thì Trung tâm bảo tồn Voi làm Tờ
trình (kèm theo hồ sơ của chủ voi nộp) đề nghị Sở Tài chính trình UBND tỉnh ban
hành Quyết định hỗ trợ.
- Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ khi
nhận Tờ trình của Trung tâm bảo tồn Voi, Sở Tài chính xem xét hồ sơ, nếu hồ sơ
hợp lệ theo quy định thì trình UBND tỉnh ban hành quyết định hỗ trợ cho chủ voi
thực hiện chính sách cho voi nhà sinh sản, theo mức hỗ trợ quy định tại điểm d
khoản 2 Điều 1 Nghị quyết số 78/2012/NQ-HĐND ngày 21/12/2012 của HĐND tỉnh về
việc quy định một số chính sách bảo tồn Voi tỉnh Đắk Lắk.
- Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ khi
nhận Tờ trình của Sở Tài chính, UBND tỉnh xem xét ban hành Quyết định hỗ trợ
cho các chủ voi nuôi voi sinh sản.
- Căn cứ Quyết định hỗ trợ kinh phí của UBND tỉnh,
trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận được Quyết định, Sở Tài
chính lập thủ tục cấp kinh phí cho Trung tâm bảo tồn Voi. Khi nhận được văn bản
cấp kinh phí của Sở Tài chính, trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc, Trung tâm
bảo tồn Voi có trách nhiệm hỗ trợ kinh phí cho các chủ voi và thực hiện thanh,
quyết toán nguồn kinh phí theo quy định hiện hành.
b) Cách thức thực hiện:
Chủ voi nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm bảo tồn
Voi tại Tiểu khu 462, xã Krông Na, huyện Buôn Đôn, tỉnh Đắk Lắk.
c) Thành phần và số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị hỗ trợ voi nhà sinh sản;
+ Bản cam kết về việc tham gia thực hiện chính sách
voi nhà sinh sản.
- Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ hồ sơ, bản chính.
d) Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 40 (bốn mươi) ngày làm việc kể từ
ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện TTHC:
Các tổ chức, hộ gia đình nuôi voi sinh sản.
g) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Trung tâm bảo tồn
Voi.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tài chính.
h) Kết quả thực hiện TTHC:
Quyết định hỗ trợ kinh phí của UBND tỉnh và kinh
phí hỗ trợ.
i) Lệ phí: Không.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị hỗ trợ voi nhà sinh sản (Mẫu số 1 ban
hành kèm theo Quyết định số 43/2016/QĐ-UBND ngày 27/12/2016 của UBND tỉnh);
- Bản cam kết về việc tham gia thực hiện chính sách
voi nhà sinh sản (Mẫu số 2 ban hành kèm theo Quyết định số 43/2016/QĐ-UBND ngày
27/12/2016 của UBND tỉnh).
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
- Các chủ voi phải có cam kết bằng văn bản với
Trung tâm bảo tồn Voi tỉnh Đắk Lắk về việc tham gia thực hiện chính sách bảo tồn
Voi;
- Các chủ voi phải đáp ứng các điều kiện thời gian
làm việc, thời gian nghỉ ngơi của voi, cụ thể như sau:
+ Thời gian mỗi cá thể voi làm việc (thời gian voi
chờ khách và chở khách du lịch) không quá 04 giờ đồng hồ trong 01 ngày, không
quá 15 ngày (60 giờ) trong 1 tháng;
+ Đối với voi cái, khi voi đã mang thai, thời gian
làm việc của voi không quá 2 giờ/ngày và không quá 10 ngày/tháng, voi phải được
nghỉ ngơi hoàn toàn khi đã mang thai từ tháng thứ mười một (11) đến tháng thứ
sáu (6) sau khi sinh con.
m) Căn cứ pháp lý của TTHC
- Nghị quyết số 78/2012/NQ-HĐND ngày 21/12/2012 của
HĐND tỉnh về việc quy định một số chính sách bảo tồn voi tỉnh Đắk Lắk;
- Quyết định số 13/2014/QĐ-UBND ngày 28/5/2014 của
UBND tỉnh ban hành Quy định về trình tự, thủ tục thực hiện các chính sách về bảo
tồn voi trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk;
- Quyết định số 43/2016/QĐ-UBND ngày 27/12/2016 của
UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về trình tự, thủ tục thực
hiện các chính sách về bảo tồn voi trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk ban hành kèm theo
Quyết định số 13/2014/QĐ-UBND ngày 28/5/2014 của UBND tỉnh.
Mẫu số 1
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 43/2016/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2016 của UBND tỉnh Đắk Lắk)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
VOI NHÀ SINH SẢN
Kính gửi: Ủy ban
nhân dân tỉnh Đắk Lắk
Tôi tên là: ………………………………………………………………..Nam/Nữ:
.....................
Sinh ngày: …../ ……/……...... Dân tộc
................................................................................
Chứng minh nhân dân số:
...................................................................................................
Cấp ngày: ......./……/…….Nơi cấp:
.....................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
.........................................................................................
..............................................................................................................................................
Chỗ ở hiện tại:
.....................................................................................................................
Điện thoại: ……………..………...
Fax:………………………. Email: ....................................
Tên tổ chức (nếu là tổ chức):
...............................................................................................
Địa chỉ:
.................................................................................................................................
Người đại diện: ………………………………………; chức
vụ: .............................................
Điện thoại: ……………………….Fax:
…………………………Email: ....................................
Là đại diện của chủ sở hữu voi tên
…………………;…………tuổi; tính biệt ........................
Sau khi chúng tôi đã thực hiện theo
đúng cam kết về việc tham gia thực hiện chính sách voi nhà sinh sản với Trung
tâm bảo tồn Voi, chúng tôi đề nghị được hưởng chính sách hỗ trợ của Nhà nước
theo quy định tại Quyết định số 13/2014/QĐ-UBND ngày 28 tháng 5 năm 2014 của
UBND tỉnh Đắk Lắk với nội dung như sau:
1. Hỗ trợ voi gặp gỡ, động dục, giao
phối:
Thời gian: từ ngày...tháng …năm 20… đến
ngày...tháng …năm 20…
Số tiền: ……………………(Bằng chữ:……………………………………………………………)
2. Hỗ trợ voi mang thai, sinh sản và
nuôi con:
Thời gian: từ ngày...tháng …năm 20… đến
ngày...tháng …năm 20…
Số tiền: ……………………(Bằng chữ:……………………………………………………………)
Đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk xem xét hỗ trợ./.
|
……….,
ngày…tháng…năm 20…
ĐẠI DIỆN CHỦ
VOI
Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu là tổ chức)
|
Chú thích: Nếu voi tham gia gặp gỡ, giao
phối thì điền các thông tin vào mục (1); Nếu voi mang thai, sinh sản và nuôi
con thì điền các thông tin vào mục (2); Nếu voi vừa tham gia gặp gỡ, giao phối
vừa mang thai, sinh sản và nuôi con thì điền các thông tin vào cả mục (1) và
(2).
II. TTHC thuộc thẩm quyền giải
quyết của UBND cấp huyện
1. Hỗ trợ kinh phí thiệt hại
về tài sản của người dân do voi hoang dã gây ra
a) Trình tự thực hiện:
- Các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân sinh sống, sản
xuất, hoạt động hợp pháp trong khu vực có voi hoang dã cư trú, di chuyển khi bị
voi tấn công gây hại, bị thiệt hại hoa màu, tài sản phải báo cáo bằng văn bản với
UBND xã, phường, thị trấn (sau đây gọi tắt là UBND cấp xã) nơi xảy ra thiệt hại
để lập biên bản hiện trường làm cơ sở cho việc đề xuất hỗ trợ thiệt hại. Trong
thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ khi nhận được tin báo của tổ chức, hộ gia
đình và cá nhân về việc bị voi gây hại, UBND cấp xã phải cử công chức đến nơi
voi gây hại lập biên bản hiện trường.
- Các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân bị thiệt hại
về hoa màu, tài sản làm Đơn đề nghị hỗ trợ thiệt hại về hoa màu, tài sản (kèm
theo Biên bản hiện trường) gửi Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp
huyện.
- Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ
khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ của tổ chức, hộ gia đình hoặc cá nhân, Phòng Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn huyện phối hợp với Trung tâm bảo tồn Voi xác minh, tính
toán mức độ thiệt hại thực tế, tham mưu UBND cấp huyện làm Tờ trình (kèm theo
01 bộ hồ sơ bản chính) đề nghị Sở Tài chính trình UBND tỉnh ban hành quyết định
hỗ trợ.
- Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ khi
nhận đủ hồ sơ hợp lệ của UBND cấp huyện, Sở Tài chính xem xét hồ sơ nếu hợp lệ
thì trình UBND tỉnh ban hành quyết định hỗ trợ, theo mức hỗ trợ quy định tại Điểm
f Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết số 78/2012/NQ-HĐND ngày 21/12/2012 của HĐND tỉnh.
- Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ khi
nhận được Tờ trình của Sở Tài chính, UBND tỉnh xem xét ban hành Quyết định hỗ
trợ cho các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân bị voi hoang dã phá hoại hoa màu,
tài sản.
- Căn cứ Quyết định hỗ trợ kinh phí của UBND tỉnh,
trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận được Quyết định, Sở Tài
chính lập thủ tục cấp kinh phí về Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp
huyện. Khi nhận được văn bản cấp kinh phí của Sở Tài chính, trong thời hạn 07
(bảy) ngày làm việc, Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp huyện có
trách nhiệm hỗ trợ kinh phí cho các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân và thực hiện
thanh, quyết toán nguồn kinh phí theo quy định hiện hành.
b) Cách thức thực hiện:
Tổ chức, hộ gia đình hoặc cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp
tại Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp huyện.
c) Thành phần và số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị hỗ trợ thiệt hại về hoa màu, tài sản
do voi phá hoại;
+ Biên bản hiện trường về việc voi phá hoại hoa
màu, tài sản (do UBND cấp xã lập).
- Số lượng hồ sơ: 02 (hai) bộ hồ sơ, 01 bản chính
và 01 bản sao.
d) Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 54 (năm mươi tư) ngày làm việc kể từ
ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện TTHC:
Các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân sinh sống, sản
xuất, hoạt động hợp pháp trong khu vực có voi hoang dã cư trú, di chuyển khi bị
voi tấn công gây hại, bị thiệt hại về hoa màu và tài sản.
g) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Co quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tài chính, Trung tâm bảo tồn
Voi, UBND cấp xã.
h) Kết quả thực hiện TTHC:
Quyết định hỗ trợ kinh phí của UBND tỉnh và kinh
phí hỗ trợ.
i) Lệ phí: Không.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị hỗ trợ thiệt hại về hoa màu, tài sản
do voi phá hoại (theo Mẫu số 3 ban hành kèm theo Quyết định số 43/2016/QĐ-UBND
ngày 27/12/2016 của UBND tỉnh).
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
Hoa màu phải được trồng, tài sản phải được đầu tư
trên đất có nguồn gốc hợp pháp (được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao quyền
sử dụng đất, hoặc đất nằm trong quy hoạch giao cho tổ chức, hộ gia đình và cá
nhân sản xuất nông, lâm nghiệp).
m) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị quyết số 78/2012/NQ-HĐND ngày 21/12/2012 của
Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định một số chính sách bảo tồn voi tỉnh Đắk
Lắk;
- Quyết định số 13/2014/QĐ-UBND ngày 28/5/2014 của
UBND tỉnh ban hành Quy định về trình tự, thủ tục thực hiện các chính sách về bảo
tồn voi trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk;
- Quyết định số 43/2016/QĐ-UBND ngày 27/12/2016 của
UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về trình tự, thủ tục thực
hiện các chính sách về bảo tồn voi trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk ban hành kèm theo
Quyết định số 13/2014/QĐ-UBND ngày 28/5/2014 của UBND tỉnh.
Mẫu số 3
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 43/2016/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2016 của UBND tỉnh Đắk
Lắk)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
THIỆT HẠI VỀ HOA MÀU, TÀI SẢN DO VOI PHÁ HOẠI
Kính gửi: Ủy ban
nhân dân tỉnh Đắk Lắk
Tôi tên là:
………………………………………………………………..Nam/Nữ: ...................
Sinh ngày: …../……/……...... Dân tộc
...............................................................................
Chứng minh nhân dân số:
.................................................................................................
Cấp ngày: ......./……/…….Nơi cấp:
...................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
......................................................................................
...........................................................................................................................................
Chỗ ở hiện tại:
..................................................................................................................
Điện thoại: ……………..………...
Fax:………………………. Email: ..................................
Tên tổ chức (nếu là tổ chức):
............................................................................................
Địa chỉ: ..............................................................................................................................
Người đại diện: ………………………………………; chức
vụ: ..........................................
Điện thoại: ……………………….Fax:
…………………………Email: .................................
Là người (hoặc là đại diện tổ chức(1))
bị voi phá hoại gây hại về hoa màu, tài sản vào ngày……..tháng…… năm 20…… tại Tiểu
khu (thôn, buôn)………………. xã……………. huyện………………………..
Vậy tôi làm đơn này đề nghị Ủy ban
nhân dân tỉnh Đắk Lắk cho tôi (hoặc cho tổ chức) được hưởng chính sách hỗ trợ của
Nhà nước theo quy định tại Quyết định số 13/2014/QĐ-UBND ngày 28 tháng 5 năm
2014 của UBND tỉnh Đắk Lắk.
Tôi cam đoan lời khai trên là đúng sự
thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk
xem xét hỗ trợ./.
|
……………..,
ngày…tháng…năm 20…
Người viết đơn (hoặc người đại diện tổ chức)
Ký, ghi rõ họ tên, và đóng dấu (nếu là tổ chức)
|
Chú thích: (1) Tên của tổ chức (Ví dụ: Công ty cổ phần thương mại và du lịch Bản
Đôn).