BỘ GIÁO DỤC VÀ
ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4378/QĐ-BGDĐT
|
Hà Nội, ngày 19
tháng 11 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY CHẾ BỔ NHIỆM, BỔ NHIỆM LẠI, KÉO
DÀI THỜI GIAN GIỮ CHỨC VỤ, THÔI GIỮ CHỨC VỤ, TỪ CHỨC, MIỄN NHIỆM, ĐIỀU ĐỘNG, BIỆT
PHÁI, LUÂN CHUYỂN CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BAN HÀNH KÈM
THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 2055/QĐ-BGDĐT NGÀY 21 THÁNG 6 NĂM 2021 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO
DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày
13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15
tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ; Nghị định số 101/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng 8 năm 2020 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 01
tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ;
Căn cứ Nghị định số 69/2017/NĐ-CP
ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP
ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản
lý viên chức;
Căn cứ Nghị định số 138/2020/NĐ-CP
ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản
lý công chức;
Căn cứ Nghị quyết số 187-NQ/BCSĐ
ngày 03 tháng 6 năm 2021 của Ban cán sự đảng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc
phân cấp, xem xét, phê duyệt quy hoạch và bổ nhiệm cán bộ quản lý cấp phòng của
các Cục, Văn phòng, Thanh tra thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ
chức cán bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, kéo dài thời gian giữ chức vụ, thôi giữ
chức vụ, từ chức, miễn nhiệm, điều động, biệt phái, luân chuyển công chức, viên
chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo (Bộ GDĐT) ban hành kèm theo Quyết định số
2055/QĐ-BGDĐT ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ GDĐT, cụ thể như sau:
1. Sửa đổi, bổ
sung Điều 14 như sau:
“Điều 14. Quy trình bổ nhiệm đối với
Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng, Giám đốc, Phó Giám đốc (sau đây gọi chung là
phòng) của các đơn vị thuộc Bộ.
1. Chủ trương bổ nhiệm
a) Xin chủ trương bổ nhiệm:
- Trên cơ sở yêu cầu, nhiệm vụ, tập
thể lãnh đạo phòng (gồm: người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu của phòng
thuộc đơn vị và người đứng đầu bộ phận tham mưu về tổ chức đối với đơn vị sự
nghiệp (nếu có)) và cấp ủy cùng cấp (nếu có), họp thảo luận và thống nhất, xác
định nhu cầu, số lượng, nguồn nhân sự và dự kiến phân công công tác đối với
nhân sự được dự kiến bổ nhiệm.
- Hồ sơ xin chủ trương bổ nhiệm gửi
người đứng đầu đơn vị, gồm có: Tờ trình xin chủ trương bổ nhiệm; biên bản cuộc
họp.
b) Cấp ủy, tập thể lãnh đạo đơn vị
xem xét, quyết định về chủ trương bổ nhiệm.
Trên cơ sở đề xuất của tập thể lãnh đạo
phòng hoặc nhu cầu công tác, cấp ủy, tập thể lãnh đạo đơn vị họp, thảo luận, thống
nhất về dự kiến chủ trương và báo cáo Bộ trưởng cho ý kiến trước khi quyết định
chủ trương.
- Chủ trì: Người đứng đầu đơn vị.
- Thành phần: Ban Thường vụ Đảng ủy
hoặc cấp ủy (nơi không có Ban thường vụ Đảng ủy), hoặc Bí thư, Phó bí thư (nơi
không có cấp ủy); người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu đơn vị và người đứng
đầu cơ quan tham mưu về tổ chức cán bộ của đơn vị (nếu có).
- Hồ sơ, nội dung báo cáo Bộ trưởng
(qua Vụ Tổ chức cán bộ) bao gồm: Tờ trình của đơn vị báo cáo, xin ý kiến của Thứ
trưởng phụ trách đơn vị, Bộ trưởng; Biên bản họp cấp ủy, tập thể lãnh đạo đơn vị
và các tài liệu liên quan đến chủ trương bổ nhiệm. Nội dung Tờ trình phải bảo đảm
đầy đủ, chi tiết gồm: Tình hình cơ cấu tổ chức, nhân sự của phòng; số lượng,
nguồn nhân sự; dự kiến phân công công tác đối với nhân sự
được dự kiến bổ nhiệm; phân tích, đánh giá mức độ đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện
của các nhân sự trong quy hoạch hoặc nhân sự từ nơi khác.
2. Đối với nguồn nhân sự tại chỗ
a) Bước 1: Hội nghị tập thể lãnh đạo
(lần 1).
- Chủ trì: Người đứng đầu đơn vị.
- Thành phần: Người đứng đầu, cấp phó
của người đứng đầu đơn vị và người đứng đầu cơ quan tham mưu về tổ chức cán bộ
của đơn vị (nếu có).
- Nội dung: Trên cơ sở chủ trương,
yêu cầu nhiệm vụ của đơn vị và nguồn nhân sự trong quy hoạch, tập thể lãnh đạo
thảo luận và đề xuất về cơ cấu, tiêu chuẩn, điều kiện, quy trình giới thiệu
nhân sự.
Kết quả thảo luận và đề xuất được ghi
thành biên bản.
b) Bước 2: Hội nghị tập thể lãnh đạo
mở rộng.
- Chủ trì: Người đứng đầu đơn vị.
- Thành phần: Ban Thường vụ Đảng ủy
hoặc cấp ủy (nơi không có Ban Thường vụ Đảng ủy) hoặc Bí thư, Phó Bí thư (nơi
không có cấp ủy); người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu
đơn vị; người đứng đầu cơ quan tham mưu về tổ chức cán bộ của đơn vị; tập thể
lãnh đạo phòng cần bổ sung nhân sự lãnh đạo quản lý. Hội nghị phải có tối thiểu
2/3 số người được triệu tập tham dự.
- Nội dung:
+ Thảo luận và thống nhất về cơ cấu,
tiêu chuẩn, điều kiện, quy trình giới thiệu nhân sự.
+ Tiến hành lấy phiếu giới thiệu nhân
sự bổ nhiệm bằng phiếu kín.
- Nguyên tắc giới thiệu và lựa chọn:
Mỗi thành viên giới thiệu 01 người
cho một chức vụ; người nào có số phiếu cao nhất, đạt tỷ lệ trên 50% tính trên tổng
số người được triệu tập giới thiệu thì được lựa chọn. Trường hợp không có người
nào đạt trên 50% thì chọn 02 người có số phiếu giới thiệu cao nhất từ trên xuống
để giới thiệu ở các bước tiếp theo.
Phiếu giới thiệu nhân sự bổ nhiệm do
đơn vị chuẩn bị, có đóng dấu treo của đơn vị. Kết quả kiểm phiếu được ghi thành
biên bản, không công bố tại hội nghị này.
c) Bước 3: Hội nghị tập thể lãnh đạo
(lần 2).
- Chủ trì: Người đứng đầu đơn vị.
- Thành phần: Người đứng đầu, cấp phó
của người đứng đầu đơn vị và người đứng đầu cơ quan tham
mưu về tổ chức cán bộ của đơn vị (nếu có).
- Nội dung:
Tập thể lãnh đạo căn cứ vào cơ cấu,
tiêu chuẩn, điều kiện, yêu cầu nhiệm vụ và khả năng đáp ứng của công chức; trên
cơ sở kết quả giới thiệu nhân sự ở bước 2, tiến hành thảo luận và giới thiệu
nhân sự bằng phiếu kín.
- Nguyên tắc giới thiệu và lựa chọn:
Mỗi thành viên lãnh đạo giới thiệu 01
người cho một chức vụ trong số nhân sự được giới thiệu ở bước 2 hoặc giới thiệu
người khác có đủ tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định; người nào đạt số phiếu
cao nhất, đạt tỷ lệ trên 50% tính trên tổng số thành viên tập thể lãnh đạo giới
thiệu thì được lựa chọn. Trường hợp không có người nào đạt trên 50% thì chọn 02
người có số phiếu giới thiệu cao nhất từ trên xuống để lấy phiếu tín nhiệm tại
hội nghị tiếp theo.
Phiếu giới thiệu nhân sự bổ nhiệm do
đơn vị chuẩn bị, có đóng dấu treo của đơn vị. Kết quả kiểm
phiếu được ghi thành biên bản, được công bố tại hội nghị này.
Trường hợp nếu kết quả giới thiệu của
tập thể lãnh đạo khác với kết quả phát hiện, giới thiệu nhân sự của hội nghị tập
thể lãnh đạo mở rộng thì người đứng đầu đơn vị quyết định nhân sự giới thiệu ở
bước tiếp theo.
d) Bước 4: Lấy ý kiến cán bộ chủ chốt
của phòng đối với nhân sự dự kiến bổ nhiệm.
- Chủ trì: Người đứng đầu đơn vị.
- Thành phần: Cấp ủy cùng cấp (nếu
có), người đứng đầu, cấp phó người đứng đầu phòng, trưởng các tổ chức chính trị
- xã hội cùng cấp (nếu có); người đứng đầu, cấp phó người đứng đầu các bộ phận
chuyên môn và đơn vị thuộc và trực thuộc của đơn vị sự nghiệp công lập (nếu
có). Trường hợp phòng có dưới 30 người hoặc không có tổ chức cấu thành, thành
phần tham dự gồm toàn thể công chức của phòng đối với phòng của Cục, Văn phòng,
Thanh tra; toàn thể viên chức, người lao động trong biên chế làm việc thường
xuyên đối với đơn vị sự nghiệp công lập. Hội nghị phải có tối thiểu 2/3 số người
được triệu tập tham dự.
- Nội dung: Lấy ý kiến về nhân sự được
tập thể lãnh đạo giới thiệu ở bước 3 bằng phiếu kín.
- Trình tự lấy ý kiến:
+ Trao đổi, thảo luận về cơ cấu, tiêu
chuẩn, điều kiện, yêu cầu và khả năng đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ của nhân sự.
+ Thông báo danh sách nhân sự do tập
thể lãnh đạo giới thiệu (ở bước 3); tóm tắt lý lịch, quá
trình học tập, công tác; nhận xét, đánh giá ưu, khuyết điểm, mặt mạnh, mặt yếu,
triển vọng phát triển; dự kiến phân công công tác.
+ Nhân sự được giới thiệu trình bày
chương trình công tác dự kiến nếu được cấp có thẩm quyền bổ nhiệm giữ chức vụ.
Thành viên tham dự hội nghị nhận xét, đánh giá về nhân sự (nếu có) và góp ý cho
chương trình công tác dự kiến.
+ Người chủ trì Hội nghị thực hiện việc
công khai bản kê khai tài sản thu nhập của nhân sự dự kiến được bổ nhiệm giữ chức
vụ lãnh đạo, quản lý theo quy định tại Nghị định số 130/2020/NĐ-CP ngày 30/10/2020
của Chính phủ về kiểm soát tài sản, thu nhập của người có chức vụ, quyền hạn
trong cơ quan, tổ chức, đơn vị.
+ Ghi phiếu lấy ý kiến tín nhiệm (có
thể ký tên hoặc không ký tên). Phiếu lấy ý kiến tín nhiệm do đơn vị chuẩn bị,
có đóng dấu treo của đơn vị.
Kết quả kiểm phiếu được ghi thành
biên bản, không công bố tại hội nghị này.
đ) Bước 5: Thảo luận và biểu quyết
nhân sự (Hội nghị tập thể lãnh đạo lần 3).
- Chủ trì: Người đứng đầu đơn vị.
- Thành phần: Người đứng đầu, cấp phó
của người đứng đầu đơn vị và người đứng đầu cơ quan tham
mưu về tổ chức cán bộ của đơn vị (nếu có).
- Trình tự thực hiện:
+ Phân tích kết quả lấy phiếu ở các hội
nghị.
+ Xác minh, kết luận những vấn đề mới
nảy sinh (nếu có).
+ Lấy ý kiến bằng văn bản của ban thường
vụ đảng ủy hoặc cấp ủy đơn vị (nơi không có ban thường vụ) hoặc toàn thể chi bộ
(nơi không có cấp ủy) về nhân sự được đề nghị bổ nhiệm; tập thể lãnh đạo thảo
luận, nhận xét, đánh giá và biểu quyết nhân sự (bằng phiếu kín).
- Nguyên tắc lựa chọn: Người đạt số
phiếu cao nhất, đạt tỷ lệ trên 50% tính trên tổng số thành viên tập thể lãnh đạo
giới thiệu thì được lựa chọn đề nghị bổ nhiệm. Trường hợp có 02 người có số
phiếu ngang nhau (đạt tỷ lệ 50%) thì lựa chọn nhân sự do người đứng
đầu đơn vị giới thiệu để đề nghị bổ nhiệm.
Phiếu biểu quyết nhân sự bổ nhiệm do
đơn vị chuẩn bị, có đóng dấu treo của đơn vị. Kết quả kiểm phiếu được ghi thành
biên bản.
e) Ra quyết định bổ nhiệm
Đơn vị có văn bản gửi Ban Thường vụ Đảng
ủy Bộ GDĐT đề nghị kết luận tiêu chuẩn chính trị đối với nhân sự dự kiến bổ nhiệm.
Căn cứ kết quả thực hiện quy trình
nhân sự, kết luận tiêu chuẩn chính trị, đơn vị hoàn thiện hồ sơ bổ nhiệm theo
quy định tại Điều 15 của Quy chế này, người đứng đầu đơn vị ký quyết định bổ
nhiệm. Trường hợp có vấn đề phát sinh, phức tạp, đơn vị báo cáo Bộ trưởng xem
xét trước khi quyết định.
3. Đối với nguồn nhân sự từ nơi khác
Tập thể lãnh đạo đơn vị thảo luận, thống
nhất về chủ trương và chỉ đạo tiến hành một số công việc sau:
a) Bước 1: Gặp nhân sự được đề nghị bổ
nhiệm để trao đổi ý kiến về yêu cầu nhiệm vụ công tác.
b) Bước 2: Trao đổi ý kiến với tập thể
lãnh đạo và cấp ủy đơn vị nơi người được đề nghị bổ nhiệm đang công tác về chủ
trương điều động, bổ nhiệm; lấy nhận xét, đánh giá của tập thể lãnh đạo và cấp ủy
đơn vị đối với nhân sự; nghiên cứu hồ sơ, xác minh lý lịch và thực hiện việc
công khai bản kê khai tài sản, thu nhập của người dự kiến được bổ nhiệm giữ chức
vụ lãnh đạo, quản lý theo quy định tại Nghị định số 130/2020/NĐ-CP .
Thành phần:
- Đối với đơn vị đề xuất bổ nhiệm: thống
nhất chỉ đạo thành phần làm việc.
- Đối với đơn vị nơi người được đề
nghị bổ nhiệm đang công tác: cấp ủy; tập thể lãnh đạo (như ở điểm a khoản 2 Điều
này).
c) Bước 3: Trao đổi ý kiến với tập thể
lãnh đạo phòng và cấp ủy cùng cấp (nếu có) về nhân sự được giới thiệu (trường hợp
nhân sự không do phòng giới thiệu).
d) Bước 4: Lấy ý kiến bằng văn bản của
ban thường vụ đảng ủy hoặc cấp ủy đơn vị (nơi không có ban thường vụ) hoặc toàn
thể chi bộ (nơi không có cấp ủy) về nhân sự được đề nghị bổ nhiệm.
đ) Bước 5: Thảo luận, nhận xét, đánh
giá và biểu quyết nhân sự bằng phiếu kín. Nhân sự được đề nghị bổ nhiệm phải đạt
tỷ lệ trên 50% tổng số thành viên tập thể lãnh đạo đồng ý; trường hợp nhân sự đạt
tỷ lệ 50% thì do người đứng đầu đơn vị quyết định; đồng thời báo cáo đầy đủ các
ý kiến khác nhau để cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
e) Ra quyết định bổ nhiệm
Đơn vị có văn bản gửi cấp ủy có thẩm
quyền đề nghị kết luận tiêu chuẩn chính trị đối với nhân sự dự kiến bổ nhiệm.
Căn cứ kết quả thực hiện quy trình
nhân sự, kết luận tiêu chuẩn chính trị, đơn vị hoàn thiện hồ sơ bổ nhiệm theo
quy định tại Điều 15 của Quy chế này, người đứng đầu đơn vị ký quyết định bổ
nhiệm. Trường hợp có vấn đề phát sinh, phức tạp, đơn vị báo cáo Bộ trưởng xem
xét, trước khi quyết định.
Trường hợp nhân sự dự kiến bổ nhiệm từ
bên ngoài đơn vị, đơn vị báo cáo Bộ trưởng (qua Vụ Tổ chức cán bộ) xem xét đồng
ý việc tiếp nhận, điều động trước khi người đứng đầu đơn vị ký quyết định bổ
nhiệm”.
2. Bổ sung Điều 16a
sau Điều 16 như sau:
“Điều 16a. Quy trình bổ nhiệm lại đối
với Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng, Giám đốc, Phó Giám đốc (sau đây gọi chung
là phòng) của các đơn vị thuộc Bộ.
1. Đánh giá CCVC trong thời gian giữ
chức vụ lãnh đạo, quản lý:
- Chậm nhất là 90 ngày trước ngày hết
thời hạn bổ nhiệm, CCVC quản lý làm báo cáo tự nhận xét, đánh giá việc thực hiện
chức trách, nhiệm vụ trong thời hạn giữ chức vụ. Báo cáo trước cuộc họp của
phòng nơi CCVC công tác (Chủ trì: Người đứng đầu phòng; có ghi biên bản cuộc họp).
- Người đứng đầu đơn vị nhận xét,
đánh giá về kết quả thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao trong thời gian giữ
chức vụ của CCVC (đối với CCVC lãnh đạo, quản lý).
- Người đứng đầu, cấp phó của người đứng
đầu họp với cấp ủy để thảo luận, đóng góp ý kiến cho báo cáo tự nhận xét, đánh
giá của CCVC, thống nhất ý kiến nhận xét và đánh giá CCVC.
- Hồ sơ đánh giá CCVC, bao gồm: Báo
cáo tự đánh giá của CCVC; bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu, của cấp ủy
đơn vị; biên bản cuộc họp đánh giá CCVC; bản nhận xét nhân sự của Chi ủy hoặc Tổ
trưởng tổ dân phố/Trưởng thôn xóm nơi CCVC cư trú đối với bản thân và gia đình
(trong trường hợp nơi cư trú không có Chi ủy).
2. Chủ trương bổ nhiệm lại
a) Đề xuất chủ trương bổ nhiệm lại
- Trên cơ sở kết quả đánh giá của
phòng, người đứng đầu đơn vị nhận xét, đánh giá và đề xuất cấp ủy, tập thể lãnh
đạo đơn vị về chủ trương bổ nhiệm lại.
- Hồ sơ xin chủ trương bổ nhiệm lại gửi
người đứng đầu đơn vị, gồm có: Tờ trình xin chủ trương bổ nhiệm lại; biên bản
cuộc họp.
b) Cấp ủy, tập thể lãnh đạo đơn vị
xem xét, quyết định về chủ trương bổ nhiệm lại.
Trên cơ sở đề xuất của tập thể lãnh đạo
phòng hoặc nhu cầu công tác, cấp ủy, tập thể lãnh đạo họp, thảo luận, thống nhất
về dự kiến chủ trương và báo cáo Bộ trưởng cho ý kiến trước khi quyết định chủ
trương.
- Chủ trì: Người đứng đầu đơn vị.
- Thành phần: Ban Thường vụ Đảng ủy
hoặc cấp ủy (nơi không có Ban thường vụ Đảng ủy), hoặc Bí thư, Phó bí thư (nơi
không có cấp ủy); người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu
đơn vị và người đứng đầu cơ quan tham mưu về tổ chức cán bộ của đơn vị (nếu
có).
- Hồ sơ, nội dung báo cáo Bộ trưởng
(qua Vụ Tổ chức cán bộ) bao gồm: Tờ trình báo cáo, xin ý kiến của Thứ trưởng phụ
trách đơn vị, Bộ trưởng; Biên bản họp cấp ủy, tập thể lãnh đạo đơn vị và các
tài liệu liên quan đến chủ trương bổ nhiệm lại.
3. Đơn vị tổ chức hội nghị lấy ý kiến
về việc bổ nhiệm lại.
- Chủ trì: Người đứng đầu đơn vị.
- Thành phần dự hội nghị, nội dung và
trình tự thực hiện: Thực hiện như quy định tại bước 4 quy trình bổ nhiệm Trưởng
phòng, Phó trưởng phòng, Giám đốc, Phó Giám đốc của các đơn vị thuộc Bộ đối với
nguồn nhân sự tại chỗ.
4. Tập thể lãnh đạo đơn vị thảo luận,
biểu quyết về nhân sự:
- Chủ trì: Người đứng đầu đơn vị.
- Thành phần dự hội nghị, nội dung và
trình tự thực hiện: Thực hiện như quy định tại bước 5 quy trình bổ nhiệm Trưởng
phòng, Phó trưởng phòng, Giám đốc, Phó Giám đốc của các đơn vị thuộc Bộ đối với
nguồn nhân sự tại chỗ.
5. Ra quyết định bổ nhiệm lại.
Đơn vị có văn bản gửi cấp ủy có thẩm
quyền đề nghị kết luận tiêu chuẩn chính trị đối với nhân sự dự kiến bổ nhiệm lại.
Căn cứ kết quả thực hiện quy trình
nhân sự, kết luận tiêu chuẩn chính trị, đơn vị hoàn thiện hồ sơ bổ nhiệm lại
theo quy định tại Điều 15 của Quy chế này, người đứng đầu đơn vị ký quyết định
bổ nhiệm lại. Trường hợp có vấn đề phát sinh, phức tạp, đơn vị báo cáo Bộ trưởng
xem xét, trước khi quyết định”.
3. Bổ sung Điều 17a sau Điều 17 như sau:
“Điều 17a. Thủ tục kéo dài thời gian
giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý đối với Trưởng phòng, Phó trưởng phòng, Giám đốc,
Phó Giám đốc (sau đây gọi chung là phòng) của các đơn vị thuộc Bộ.
1. Đánh giá CCVC trong thời gian giữ
chức vụ lãnh đạo, quản lý:
- Chậm nhất là 90 ngày trước ngày hết
thời hạn kéo dài, CCVC quản lý làm báo cáo tự nhận xét, đánh giá việc thực hiện
chức trách, nhiệm vụ trong thời hạn giữ chức vụ. Báo cáo trước cuộc họp của
phòng nơi CCVC công tác (Chủ trì: Người đứng đầu đơn vị; có ghi biên bản cuộc họp).
- Người đứng đầu đơn vị nhận xét,
đánh giá về kết quả thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao trong thời gian giữ
chức vụ của CCVC (đối với CCVC lãnh đạo, quản lý).
- Người đứng đầu, cấp phó của người đứng
đầu họp với cấp ủy để thảo luận, đóng góp ý kiến cho báo cáo tự nhận xét, đánh
giá của CCVC, thống nhất ý kiến nhận xét và đánh giá CCVC.
- Hồ sơ đánh giá CCVC, bao gồm: Báo
cáo tự đánh giá của CCVC; bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu, của cấp ủy
đơn vị; biên bản cuộc họp đánh giá CCVC; bản nhận xét nhân sự của Chi ủy hoặc Tổ
trưởng tổ dân phố/Trưởng thôn xóm nơi CCVC cư trú đối với bản thân và gia đình
(trong trường hợp nơi cư trú không có Chi ủy).
2. Đề xuất chủ trương kéo dài thời
gian giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý
a) Đề xuất chủ trương
- Trên cơ sở kết quả đánh giá của
phòng, người đứng đầu đơn vị nhận xét, đánh giá và đề xuất cấp ủy, tập thể lãnh
đạo đơn vị về chủ trương kéo dài thời gian giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý.
- Hồ sơ xin chủ kéo dài thời gian giữ
chức vụ lãnh đạo, quản lý gửi người đứng đầu đơn vị, gồm có: Tờ trình xin chủ
trương kéo dài thời gian giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý; biên bản cuộc họp.
b) Cấp ủy, tập thể lãnh đạo đơn vị
xem xét, quyết định về chủ trương kéo dài thời gian giữ chức vụ lãnh đạo, quản
lý.
Trên cơ sở đề xuất của tập thể lãnh đạo
phòng hoặc nhu cầu công tác, cấp ủy, tập thể lãnh đạo họp, thảo luận, thống nhất
về dự kiến chủ trương và báo cáo Bộ trưởng cho ý kiến trước khi quyết định chủ
trương.
- Chủ trì: Người đứng đầu đơn vị.
- Thành phần:
Ban Thường vụ Đảng ủy hoặc cấp ủy (nơi không có Ban thường vụ Đảng ủy), hoặc Bí
thư, Phó bí thư (nơi không có cấp ủy); người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu
đơn vị và người đứng đầu cơ quan tham mưu về tổ chức cán bộ của đơn vị (nếu
có).
- Hồ sơ, nội dung báo cáo Bộ trưởng
(qua Vụ Tổ chức cán bộ) bao gồm: Tờ trình báo cáo, xin ý kiến của Thứ trưởng phụ
trách đơn vị, Bộ trưởng; Biên bản họp cấp ủy, tập thể lãnh đạo đơn vị và các
tài liệu liên quan đến chủ trương kéo dài thời gian giữ chức vụ lãnh đạo, quản
lý.
3. Tập thể lãnh đạo đơn vị thảo luận,
xem xét, nếu CCVC còn sức khỏe, uy tín, đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ thì thực
hiện việc công khai bản kê khai tài sản thu nhập của nhân sự dự kiến được kéo
dài thời gian giữ chức vụ theo quy định tại Nghị định số 130/2020/NĐ-CP ; thống
nhất biểu quyết bằng phiếu kín việc kéo dài thời gian chức
vụ đến tuổi nghỉ hưu.
Nhân sự được đề nghị kéo dài thời
gian giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý phải đạt tỷ lệ trên 50% tổng số thành viên tập
thể lãnh đạo đồng ý; trường hợp nhân sự đạt tỷ lệ 50% thì do người đứng đầu quyết
định; đồng thời báo cáo đầy đủ các ý kiến khác nhau để Bộ trưởng xem xét, quyết
định.
4. Ra quyết định kéo dài thời gian chức
vụ đến tuổi nghỉ hưu.
Đơn vị có văn bản gửi cấp ủy có thẩm
quyền đề nghị kết luận tiêu chuẩn chính trị đối với nhân sự được đề nghị kéo
dài thời gian giữ chức vụ đến tuổi nghỉ hưu.
Căn cứ kết quả
thực hiện quy trình nhân sự, kết luận tiêu chuẩn chính trị, đơn vị hoàn thiện hồ
sơ đề nghị kéo dài thời gian giữ chức vụ theo quy định; người đứng đầu đơn vị
ký quyết định kéo dài. Trường hợp có vấn đề phát sinh, phức tạp, đơn vị báo cáo
Bộ trưởng xem xét, trước khi quyết định”.
4. Bỏ cụm từ “Bước
3:” tại điểm c khoản 4 Điều 12.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày ký ban hành.
Đơn vị báo cáo Bộ trưởng (qua Vụ Tổ
chức cán bộ) về kết quả thực hiện quy trình nhân sự, gửi kèm theo quyết định về
nhân sự để lưu trữ hồ sơ theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ
trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ GDĐT, Thủ trưởng
các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ GDĐT và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Ban Tổ chức TW (để b/c);
- Bộ Nội vụ;
- Ban cán sự Đảng Bộ GDĐT;
- Lưu: VT, TCCB.
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Kim Sơn
|