ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4334/QĐ-UBND
|
Hà Nội, ngày 30
tháng 8 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH LIÊN THÔNG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC QUẢN
LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BAN DÂN TỘC THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật số 47/2019/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010
của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định 48/2013/NĐ-CP ngày
14/5/2013 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng
8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018
của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của
Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ
tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày
23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định
số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày
06/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chí lựa chọn, công nhận người có uy
tín và chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số;
Căn cứ Quyết định số 18/2020/QĐ-UBND ngày
04/9/2020 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội về việc ban hành quy định thực
hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
trên địa bàn thành phố Hà Nội;
Căn cứ Quyết định số 58/QĐ-UBND ngày 04/01/2023
của UBND Thành phố về việc ủy quyền cho Chủ tịch UBND các huyện; Ba Vì, Thạch
Thất, Quốc Oai, Chương Mỹ, Mỹ Đức thực hiện việc giải quyết thủ tục hành chính
trong lĩnh vực công tác dân tộc thuộc thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch UBND
thành phố Hà Nội;
Căn cứ Quyết định số 1826/QĐ-UBND ngày 29/3/2023
của Ủy ban nhân dân Thành phố về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc
lĩnh vực quản lý nhà nước của Ban Dân tộc thành phố Hà Nội;
Căn cứ Quyết định số 2154/OĐ-UBND ngày 12/4/2023
của Ủy ban nhân dân Thành phố về việc phê duyệt các quy trình nội bộ giải quyết
thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Ban Dân tộc thành phố Hà
Nội;
Căn cứ Quyết định số 2400/QĐ-UBND ngày 24/4/2023
của Chủ tịch UBND Thành phố về việc ban hành Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục
hành chính; Rà soát, thống kê, xây dựng quy trình thủ tục hành chính liên thông
năm 2023 trên địa bàn thành phố Hà Nội;
Theo đề nghị của Trưởng Ban Dân tộc tại Tờ trình
số 12/TTr-BDT ngày 05/7/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này 02 quy trình liên thông giải
quyết thủ tục hành chính lĩnh vực quản lý nhà nước của Ban Dân tộc thành phố Hà
Nội.
(Chi tiết tại các Phụ lục kèm theo)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Trưởng Ban Dân tộc
Thành phố, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành Thành phố; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các quận, huyện, thị xã; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường,
thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC -Văn phòng Chính phủ;
- Ủy ban Dân tộc;
- Thường trực HĐND Thành phố;
- Chủ tịch, các PCT UBND Thành phố;
- Sở Thông tin và Truyền thông;
- VP UBND TP: CVP, PCVP, các phòng: NC, KSTTHC, THCB;
- Trung tâm báo chí Thủ đô Hà Nội;
- Lưu: VT, KSTTHC (Thúy Nga)
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Hồng Sơn
|
PHỤ LỤC 01
DANH MỤC QUY TRÌNH LIÊN THÔNG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BAN DÂN TỘC THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4334/QĐ-UBND ngày 30/08/2023 của Chủ tịch
UBND thành phố Hà Nội)
STT
|
TÊN QUY TRÌNH
LIÊN THÔNG
|
KÝ HIỆU
|
1
|
Công nhận người có uy tín trong đồng bào dân tộc
thiểu số
|
QTLT-01-2023
|
2
|
Đưa ra khỏi danh sách người có uy tín trong đồng
bào dân tộc thiểu số
|
QTLT-02-2023
|
PHỤ LỤC 02
QUY TRÌNH LIÊN THÔNG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH
VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BAN DÂN TỘC THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4334/QĐ-UBND ngày 30/08/2023 của Chủ tịch
UBND thành phố Hà Nội)
1. Quy trình liên thông giải
quyết thủ tục hành chính: Công nhận người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu
số (QTLT-01-2023)
1
|
Mục đích:
Quy định thống nhất trình tự, cách thức, các bước
thực hiện thủ tục hành chính: “Công nhận người có uy tín trong đồng bào dân tộc
thiểu số”.
|
2
|
Phạm vi:
Áp dụng đối với Ban Dân tộc Thành phố, Công an
Thành phố, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Thành phố trong hoạt động giải quyết TTHC
lĩnh vực quản lý nhà nước của Ban Dân tộc thành phố Hà Nội về việc công nhận
người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn Thành phố; công
chức phòng chuyên môn thuộc Ban Dân tộc Thành phố, công chức làm việc tại Bộ
phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc UBND
các huyện, UBND các xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số, các cơ quan, đơn vị
liên quan chịu trách nhiệm thực hiện đúng quy trình này.
|
3
|
Nội dung quy trình
|
3.1
|
Cơ sở pháp lý
|
- Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của
Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ
tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/01/2021 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của
Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ
tục hành chính.
- Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06/3/2018 của
Thủ tướng Chính phủ về tiêu chí lựa chọn, công nhận người có uy tín và chính
sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số.
- Quyết định số 180/QĐ-UBDT ngày 03/4/2018 của Ủy
ban Dân tộc về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Ủy ban Dân tộc.
- Quyết định số 58/QĐ-UBND ngày 04/01/2023 của Chủ
tịch UBND Thành phố về việc ủy quyền cho Chủ tịch UBND các huyện: Ba Vì, Thạch
Thất, Quốc Oai, Chương Mỹ, Mỹ Đức thực hiện việc giải quyết thủ tục hành
chính trong lĩnh vực công tác dân tộc thuộc thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch
UBND thành phố Hà Nội.
- Quyết định số 1826/QĐ-UBND ngày 29/3/2023 của
UBND thành phố Hà Nội về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc lĩnh
vực quản lý nhà nước của Ban Dân tộc thành phố Hà Nội.
- Quyết định số 2154/QĐ-UBND ngày 12/4/2023 của
UBND thành phố Hà Nội về việc phê duyệt các quy trình nội bộ giải quyết thủ tục
hành chính thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Ban Dân tộc thành phố Hà Nội.
- Căn cứ Quyết định số 2400/QĐ-UBND ngày
24/4/2023 của Chủ tịch UBND Thành phố về việc ban hành Kế hoạch rà soát, đánh
giá thủ tục hành chính; Rà soát, thống kê, xây dựng quy trình thủ tục hành
chính liên thông năm 2023 trên địa bàn thành phố Hà Nội.
|
3.2
|
Thành phần hồ
sơ
|
Bản chính
|
Bản sao
|
-
|
Tờ trình Chủ tịch UBND huyện phê duyệt danh sách
người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số.
|
x
|
|
-
|
Dự thảo Quyết định của Chủ tịch UBND huyện phê
duyệt danh sách người có uy tín.
|
x
|
|
-
|
Biểu tổng hợp danh sách người có uy tín đề nghị
phê duyệt (theo Biểu mẫu số 04 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số
12/2018/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ).
|
x
|
|
-
|
Bản tổng hợp hồ sơ của các xã đề nghị Chủ tịch
UBND huyện công nhận người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số.
|
x
|
|
3.3
|
Số lượng hồ sơ
|
01 bộ hồ sơ
|
3.4
|
Thời gian xử lý
|
15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được
hồ sơ đầy đủ, hợp lệ và hoàn thành trước ngày 15/12 của năm bình chọn, công nhận
người có uy tín theo quy định tại Khoản 1 và 2 Điều 6 của Quyết định số
12/2018/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
- UBND các xã vùng DTTS&MN: 05 ngày;
- UBND các huyện có xã vùng DTTS: 06 ngày;
- Ban Dân tộc Thành phố; Ủy ban MTTQ, Công an TP:
04 ngày.
|
3.5
|
Nơi nhận và trả kết quả
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu
chính đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành
chính của UBND huyện.
|
3.6
|
Lệ phí
|
Không
|
3.7
|
Quy trình xử lý công việc
|
TT
|
Trình tự
|
Trách nhiệm
|
Thời gian
|
Biểu mẫu/kết quả
|
B1
|
Lập danh sách đề nghị công nhận người có uy tín:
- Trưởng thôn chủ trì họp thôn (có sự tham gia của
ít nhất 2/3 số hộ gia đình trong thôn) phổ biến về nội dung chính sách, tiêu
chí, điều kiện bình chọn người có uy tín (quy định tại Điều 4 Quyết định số
12/2018/QĐ-TTg) và đề cử danh sách bình chọn người có uy tín gửi Trương ban
công tác Mặt trận thôn.
- Trưởng Ban Công tác Mặt trận thôn chủ trì tổ chức
họp liên tịch với sự tham gia của đại diện Chi ủy, chính quyền. Ban công tác
Mặt trận, các tổ chức đoàn thể và đại diện hộ dân trong thôn tiến hành bình
chọn và lập hồ sơ đề nghị công nhận người có uy tín gửi UBND cấp xã.
|
- Trưởng thôn.
- Trưởng ban công tác Mặt trận thôn.
|
Không quy định
|
- Mẫu số 01 của Phụ lục I kèm theo Quyết định số
12/2018/QĐ- TTg của Thủ tướng Chính phủ.
- Văn bản đề nghị kèm theo Biên bản theo mẫu số
02 của Phụ lục I kèm theo Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
|
B2
|
Khi nhận được văn bản đề nghị của thôn, UBND cấp
xã chủ trì, phối hợp với các ban, ngành liên quan của xã tổng hợp, kiểm tra kết
quả bình chọn của các thôn và lập hồ sơ trình UBND cấp huyện.
|
- Bộ phận TN&TKQ của UBND cấp xã.
- Công chức được giao nhiệm vụ thuộc UBND cấp xã.
- UBND cấp xã.
|
05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ.
|
Văn bản đề nghị kèm theo danh sách và biên bản
theo Mẫu số 03, 04 của Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg
của Thủ tướng Chính phủ.
|
B3
|
UBND cấp huyện tiếp nhận hồ sơ từ UBND các xã
trên địa bàn.
- Kiểm tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, công chức tiếp nhận
vào sổ theo dõi tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; Lập phiếu kiểm soát quá
trình và bàn giao kèm hồ sơ về phòng chuyên môn thẩm định.
+ Nếu hồ sơ không đầy đủ, công chức tiếp nhận hồ
sơ hướng dẫn trực tiếp hoặc sử dụng phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ.
|
-Bộ phận TN&TKQ của UBND cấp huyện.
- Phòng chuyên môn của huyện được phân công thực
hiện giải quyết TTHC.
|
01 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ
(trước 15/12 của năm bình chọn, công nhận hoặc bổ sung).
|
- Thành phần hồ sơ theo mục 3.2.
- Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
- Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ.
- Sổ theo dõi hồ sơ.
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ.
|
Hoàn thiện hồ sơ trình phê duyệt danh sách Người
có uy tín:
+ Bộ phận TN&TKQ của huyện có trách nhiệm bàn
giao đầy đủ cho Phòng chuyên môn được phân công thực hiện giải quyết TTHC.
+ Phòng chuyên môn được phân công thực hiện giải
quyết TTHC tham mưu cho Chủ tịch UBND huyện: Tổng hợp và có văn bản thống nhất
gửi Ban Dân tộc Thành phố, Công an Thành phố, Ủy ban MTTQ Việt Nam Thành phố.
Hồ sơ gửi (01 bộ) gồm: Tờ trình, dự thảo Quyết định
kèm Danh sách đề nghị công nhận Người có uy tín (mẫu 04 Phụ lục ban hành kèm
theo Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ) và bản tổng hợp hồ
sơ đề nghị của UBND các xã.
|
- Bộ phận TN&TKQ của huyện.
- Phòng chuyên môn được phân công thực hiện giải
quyết TTHC.
- Công chức được phân công thực hiện giải quyết
TTHC.
- Chủ tịch UBND huyện.
|
02 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ.
|
- Công văn xin ý kiến của UBND huyện gửi các cơ
quan: Ban Dân tộc Thành phố; Công an Thành phố; Ủy ban MTTQ Việt Nam Thành phố;
kèm theo hồ sơ theo mục 3.2 của quy trình này.
|
B4
|
Ban Dân tộc Thành phố:
- Công chức Bộ phận một cửa kiểm tra, tiếp nhận hồ
sơ chuyển phòng chuyên môn.
- Công chức phòng chuyên môn: Thẩm định hồ sơ, nếu
đủ điều kiện, hồ sơ hợp lệ, tham mưu Văn bản thống nhất ý kiến gửi UBND cấp
huyện; nếu không đủ điều kiện đề nghị bổ sung và có văn bản thông báo cụ thể.
|
- Bộ phận một cửa; chuyên viên, Phòng chuyên môn
được phân công thực hiện giải quyết TTHC.
- Ban Dân tộc Thành phố.
|
02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
Văn bản thống nhất ý kiến của Ban Dân tộc Thành
phố.
|
Công an Thành phố (nếu hồ sơ đủ điều kiện, hợp lệ
có Văn bản thống nhất ý kiến gửi UBND cấp huyện; nếu không đủ điều kiện đề
nghị bổ sung và có văn bản thông báo cụ thể).
|
- Phòng chuyên môn được phân công thực hiện giải
quyết TTHC.
- Công an Thành phố.
|
04 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
Văn bản thống nhất ý kiến của Công an Thành phố.
|
Ủy ban MTTQ Việt Nam Thành phố (nếu hồ sơ đủ điều
kiện, hợp lệ có Văn bản thống nhất ý kiến gửi UBND cấp huyện; nếu không đủ điều
kiện đề nghị bổ sung và có văn bản thông báo cụ thể).
|
- Phòng chuyên môn được phân công thực hiện giải
quyết TTHC
- Ủy ban MTTQ Việt Nam Thành phố.
|
04 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
Văn bản thống nhất ý kiến của Ủy ban MTTQ Việt
Nam Thành phố.
|
B5
|
- Sau khi có Văn bản thống nhất của Ban Dân tộc
Thành phố; Công an Thành phố; Ủy ban MTTQ Thành phố; Phòng chuyên môn hoàn
thiện hồ sơ trình Chủ tịch UBND cấp huyện, Hồ sơ gồm:
+ Tờ trình Chủ tịch UBND huyện phê duyệt danh
sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số
+ Dự thảo Quyết định của Chủ tịch UBND huyện phê
duyệt danh sách người có uy tín.
+ Biểu tổng hợp danh sách người có uy tín đề nghị
phê duyệt (theo Biểu mẫu số 04 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số
12/2018/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ).
+ Bản tổng hợp hồ sơ của các xã đề nghị Chủ tịch
UBND huyện công nhận người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số.
- Chủ tịch UBND huyện xem xét, quyết định phê duyệt
danh sách người có uy tín trên địa bàn huyện trước ngày 15 tháng 12 của năm
bình chọn, công nhận hoặc bổ sung người có uy tín.
|
- Phòng chuyên môn được phân công thực hiện giải
quyết TTHC.
- Chủ tịch UBND huyện.
|
02 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ.
|
Quyết định phê duyệt kèm theo danh sách người có
uy tín.
|
B6
|
- Tiếp nhận Quyết định phê duyệt danh sách người
có uy tín trên địa bàn huyện từ Chủ tịch UBND huyện.
- Vào sổ, lưu hồ sơ và chuyển bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả.
|
Văn thư HĐND&UBND huyện.
|
01 ngày làm việc
|
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ.
- Sổ theo dõi hồ sơ.
|
- Trả kết quả về UBND các xã.
- Gửi Quyết định về Ban Dân tộc Thành phố để tổng
hợp báo cáo UBND Thành phố theo quy định.
|
Bộ phận TN&TKQ của UBND huyện.
|
4
|
Biểu mẫu
|
|
|
|
|
- Hệ thống biểu mẫu trong quy trình giải quyết thủ
tục hành chính theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng,
Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ.
- Biểu mẫu 01, 02, 03, 04 phụ lục ban hành kèm
theo Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ.
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu mẫu 01, 02,
03, 04 Phụ lục kèm theo Quyết định số 12/QĐ-TTg ngày 06/3/2018 của Thủ tướng
Chính phủ
Mẫu số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN HỘI NGHỊ
DÂN CƯ THÔN
Đề cử người có uy
tín trong đồng bào dân tộc thiểu số
Hôm nay, ngày.... tháng... năm, tại thôn (ghi rõ địa
điểm tổ chức) .................................
Chúng tôi gồm:
- Đại diện Chi ủy thôn (ghi rõ họ, tên, chức
danh): ..........................................................
- Đại diện chính quyền (ghi rõ họ, tên, chức
danh) ..........................................................
- Đại diện Mặt trận (ghi rõ họ, tên, chức danh):
...............................................................
- Đại diện các tổ chức đoàn thể (ghi rõ họ, tên,
chức danh): ...........................................
- Số hộ gia đình dự họp/tổng số hộ trong thôn:
............................................................
- Chủ trì: Ông (bà): ………………………….. Chức danh: Trưởng
thôn.
- Thư ký (ghi rõ họ, tên, chức danh):
..............................................................................
Sau khi nghe Trưởng thôn phổ biến về tiêu chí. Điều
kiện bình chọn người có uy tín và nội dung chính sách quy định tại Quyết định số
12/2018/QĐ-TTg ngày 06/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ, hội nghị đã thống nhất đề
cử người có uy tín của thôn năm …… như sau:
Số TT
|
Họ và tên
|
Giới tính/ Năm
sinh
|
Dân tộc
|
Nơi cư trú
|
Trình độ văn
hóa/ chuyên môn
|
Kết quả *
|
Đồng ý
|
Không đồng ý
|
Lý do
|
Nam
|
Nữ
|
Số người
|
Tỉ lệ %
|
Số người
|
Tỉ lệ %
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biên bản lập thành 02 bản, các đại diện có mặt nhất
trí ký tên./.
Đại diện hộ dân
(ký, ghi rõ họ tên của đại diện 03 hộ dân dự họp)
|
Thư ký
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Trưởng thôn
(ký, ghi rõ họ tên)
|
* Ghi chú:
Mỗi thôn đề cử không quá 02 người. Người được đề cử
phải đạt trên 50% tổng số đại biểu dự họp đồng ý và có tỷ lệ cao nhất (bằng
hình thức biểu quyết giơ tay).
Mẫu số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN HỌP LIÊN
TỊCH THÔN
Bình chọn, đề nghị
công nhận người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số
Hôm nay, ngày.... tháng... năm..., tại thôn (ghi rõ
địa điểm tổ chức) ..............................
Chúng tôi gồm:
- Đại diện Chi ủy thôn (ghi rõ họ, tên, chức
danh): ..........................................................
- Đại diện chính quyền (ghi rõ họ, tên Trưởng
thôn hoặc Phó trưởng thôn):
- Đại diện Mặt trận (ghi rõ họ, tên, chức danh):
...............................................................
- Đại diện các tổ chức đoàn thể (Mỗi đoàn thể cử
01 người đại diện tham dự, ghi rõ họ, tên, chức danh):
- Đại diện hộ gia đình DTTS trong thôn (ghi rõ họ,
tên): (tối thiểu 03 hộ gia đình)
- Chủ trì: Ông (bà): ……………………….Chức danh: Trưởng
ban Công tác Mặt trận thôn.
- Thư ký (ghi rõ họ, tên, chức danh): ..............................................................................
Sau khi xem xét danh sách đề cử của thôn; căn cứ
tiêu chí, Điều kiện bình chọn người có uy tín quy định tại Quyết định số
12/2018/QĐ-TTg ngày 06/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ và ý kiến tham gia của đại
diện các ban, ngành, đoàn thể dự họp, cuộc họp thống nhất đề nghị công nhận người
có uy tín của thôn năm như sau:
Số TT
|
Họ và tên
|
Giới tính/ Năm
sinh
|
Dân tộc
|
Nơi cư trú
|
Trình độ văn
hóa/ chuyên môn
|
Kết quả *
|
Đồng ý
|
Không đồng ý
|
Lý do
|
Nam
|
Nữ
|
Số người (số
phiếu)
|
Tỷ lệ %
|
Số người (số
phiếu)
|
Tỷ lệ %
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biên bản lập thành 02 bàn, các đại diện có mặt nhất
trí ký tên./.
Thư ký
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Chủ trì
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện chính quyền
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện Mặt trận
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện Chi ủy
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện các Đoàn thể
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện hộ dân
(ký, ghi rõ họ tên)
|
|
|
|
|
* Ghi chú:
- Bỏ phiếu kín hoặc biểu quyết giơ tay do Hội nghị
quyết định. Người được bình chọn, đề nghị là người có uy tín phải đạt trên 50%
tổng số đại biểu dự hợp đồng ý và có tỷ lệ bình chọn cao nhất.
- Đại biểu đại diện hộ gia đình trong thôn tham dự
với vai trò giám sát, không tham gia bỏ phiếu hoặc biểu quyết bình chọn người
có uy tín; trường hợp bình chọn bằng bỏ phiếu kín, tổ kiểm phiếu phải có sự
tham gia của đại biểu đại diện hộ gia đình trong thôn.
- Trường hợp có nhiều hơn số lượng người được bình
chọn/thôn mà có kết quả bình chọn bằng nhau thì đưa cả vào danh sách bình chọn
gửi UBND xã/phường/thị trấn xem xét, quyết định.
Mẫu số 03
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN KIỂM TRA
Kết quả bình chọn,
đề nghị công nhận người có uy tín năm …..
Hôm nay, ngày....tháng...năm...., tại UBND xã (ghi
rõ địa điểm tổ chức)
Chúng tôi gồm:
- Đại diện Đảng ủy xã/phường/thị trấn (ghi rõ họ,
tên, chức danh): ..................................
- Đại diện UBND xã/phường/thị trấn (ghi rõ họ,
tên, chức danh): .....................................
- Đại diện Công an xã/phường/thị trấn (ghi rõ họ,
tên, chức danh): .................................
- Đại diện Ủy ban MTTQ xã/phường/thị trấn (ghi
rõ họ, tên, chức danh): ..........................
- Đại diện các tổ chức đoàn thể của xã/phường/thị
trấn (Mỗi đoàn thể cử 01 người tham gia; ghi rõ họ, tên, chức danh)
- Chủ trì: Ông (bà) …………………………. Chủ tịch (hoặc Phó
CT) UBND xã/phường/thị trấn.
- Thư ký: Ông (bà) (ghi rõ họ, tên, chức danh)
................................................................
Căn cứ đề nghị của các thôn và kết quả kiểm tra;
căn cứ tiêu chí, điều kiện bình chọn người có uy tín quy định tại Quyết định số
12/2018/QĐ-TTg ngày 06/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ và ý kiến tham gia của đại
diện các ban, ngành, đoàn thể dự họp, cuộc họp thống nhất:
Số TT
|
Họ và tên
|
Giới tính/ Năm
sinh
|
Dân tộc
|
Nơi cư trú
|
Trình độ văn
hóa/ Chuyên môn
|
Kết quả
|
Đủ Điều kiện
|
Không đủ Điều
kiện
|
Lý do*
|
Nam
|
Nữ
|
Số phiếu
|
Tỷ lệ %
|
Số phiếu
|
Tỷ lệ %
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biên bản lập thành 02 bản, các đại diện có mặt nhất
trí ký tên./.
Thư ký
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Chủ trì
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện chính quyền
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện UBMTTQ
xã
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện Chi ủy
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện Công an xã
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện hộ dân
(ký, ghi rõ họ tên)
|
|
|
|
|
* Ghi chú:
- Nêu rõ lý do các trường hợp đủ điều kiện hoặc
không đủ điều kiện trong danh sách bình chọn, đề nghị công nhận người có uy tín
của các thôn gửi UBND xã/phường/thị trấn.
- Trường hợp thôn gửi danh sách đề nghị công nhận
người có uy tín vượt quá số lượng được bình chọn (do có kết quả bình chọn ở cuộc
họp liên tịch thôn cao bằng nhau) thì các thành viên tham gia dự họp của UBND
xem xét, quyết định chọn đủ số lượng người có uy tín được bình chọn của thôn
đó.
Mẫu số 04
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỔNG HỢP DANH
SÁCH
Bình chọn, đề nghị
công nhận người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số
Năm ….
TT
|
Họ, tên NCUT
|
Năm sinh/ Giới tính
|
Dân tộc
|
Nơi cư trú
|
Trình độ văn hóa chuyên môn
|
Thành Phần người có uy tín
|
Đảng viên
|
Ghi chú
|
Nam
|
Nữ
|
Già làng
|
Trưởng dòng họ/Tộc trưởng
|
Trưởng thôn và tương đương
|
CB hưu
|
Chức sắc tôn giáo
|
Thầy mo, thầy cúng
|
Nhân sĩ, trí thức
|
Doanh nhân, người sản xuất giỏi
|
Thành Phần khác
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(ký, ghi rõ họ tên)
|
TM.UBND……
(ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
- Cột (2): Ghi NCUT (người có uy tín) theo từng xã
trong huyện;
- Cột (6): Ghi cụ thể thôn bản, buôn làng, tổ dân
phố và tương đương;
- Các cột từ cột (8) đến cột (16): Ghi cụ thể, đúng
thành Phần của NCUT;
- Cột (17): Nếu NCUT là đảng viên Đảng cộng sản Việt
Nam thì đánh dấu (x) vào cột này. Nếu không phải thì ghi số 0 vào cột này.
2. Quy trình: Đưa ra khỏi
danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số (QTLT-02-2023)
1
|
Mục đích:
Quy định thống nhất trình tự, cách thức, các bước
thực hiện thủ tục hành chính “Đưa ra khỏi danh sách người có uy tín
trong đồng bào dân tộc thiểu số”.
|
2
|
Phạm vi:
Áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có liên quan
trong hoạt động giải quyết TTHC lĩnh vực quản lý nhà nước của Ban Dân tộc
thành phố Hà Nội về việc đưa ra khỏi danh sách người có uy tín trong đồng bào
dân tộc thiểu số trên địa bàn Thành phố; công chức phòng chuyên môn thuộc Ban
Dân tộc Thành phố, công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc UBND các huyện, UBND các xã vùng đồng
bào dân tộc thiểu số, các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thực hiện
đúng quy trình này.
|
3
|
Nội dung quy trình
|
3.1
|
Cơ sở pháp lý:
- Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của
Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa. một cửa liên thông trong giải quyết thủ
tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/01/2021 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của
Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ
tục hành chính.
- Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06/3/2018 của
Thủ tướng Chính phủ về tiêu chí lựa chọn, công nhận người có uy tín và chính
sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số.
- Quyết định số 180/QĐ-UBDT ngày 03/4/2018 của Ủy
ban Dân tộc về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Ủy ban Dân tộc.
- Quyết định số 58/QĐ-UBND ngày 04/01/2023 của Chủ
tịch UBND Thành phố về việc ủy quyền cho Chủ tịch UBND các huyện: Ba Vì, Thạch
Thất, Quốc Oai, Chương Mỹ, Mỹ Đức thực hiện việc giải quyết thủ tục hành
chính trong lĩnh vực công tác dân tộc thuộc thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch
UBND thành phố Hà Nội;
- Quyết định số 1826/QĐ-UBND ngày 29/3/2023 của
UBND thành phố Hà Nội về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực quản
lý nhà nước của Ban Dân tộc thành phố Hà Nội.
- Quyết định số 2154/QĐ-UBND ngày 12/4/2023 của
UBND thành phố Hà Nội về việc phê duyệt các quy trình nội bộ giải quyết thủ tục
hành chính thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Ban Dân tộc thành phố Hà Nội.
- Căn cứ Quyết định số 2400/QĐ-UBND ngày
24/4/2023 của Chủ tịch UBND Thành phố về việc ban hành Kế hoạch rà soát, đánh
giá thủ tục hành chính; Rà soát, thống kê, xây dựng quy trình thủ tục hành
chính liên thông năm 2023 trên địa bàn thành phố Hà Nội;
|
3.2
|
Thành phần hồ
sơ
|
Bản chính
|
Bản sao
|
|
Tờ trình Chủ tịch UBND huyện kèm theo danh sách đề
nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín.
|
x
|
|
Dự thảo Quyết định của Chủ tịch UBND huyện đưa ra
khỏi danh sách người có uy tín.
|
x
|
|
Bản tổng hợp hồ sơ của các xã đề nghị Chủ tịch
UBND huyện đưa ra khỏi danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu
số.
|
x
|
|
Các giấy tờ/tài liệu khác liên quan (nếu có).
|
x
|
|
3.3
|
Số lượng hồ sơ
|
01 bộ
|
3.4
|
Thời gian xử lý
|
15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được
hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định tại Khoản 3 Điều 6 của Quyết định số
12/2018/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
- UBND các xã vùng DTTS&MN: 05 ngày;
- UBND các huyện có xã vùng DTTS: 06 ngày;
- Ban Dân tộc Thành phố; Ủy ban MTTQ, Công an TP:
04 ngày.
|
3.5
|
Nơi nhận và trả kết quả
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện qua hệ
thống bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành
chính của UBND cấp huyện.
|
3.6
|
Lệ phí
|
Không
|
3.7
|
Quy trình xử lý công việc
|
TT
|
Trình tự
|
Trách nhiệm
|
Thời gian
|
Biểu mẫu/kết quả
|
B1
|
Đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín:
Trưởng ban công tác Mặt trận thôn chủ trì tổ chức
họp liên tịch (có sự tham gia của đại diện Chi ủy, chính quyền, Ban công tác
Mặt trận, các tổ chức đoàn thể và đại diện hộ dân trong thôn), lập biên bản đề
nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín gửi UBND xã.
|
Trưởng ban công tác Mặt trận thôn.
|
Không quy định
|
Văn bản đề nghị, biên bản họp theo mẫu số 06 tại
Phụ lục II kèm theo Quyết định số 12/2018/QĐ- TTg của Thủ tướng Chính phủ các
giấy tờ có liên quan.
|
B2
|
- Khi nhận được văn bản đề nghị của thôn, UBND cấp
xã chủ trì, phối hợp với các ban, ngành liên quan của xã kiểm tra hồ sơ đề
nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín.
- UBND cấp xã tổng hợp, kiểm tra và lập hồ sơ gửi
UBND cấp huyện.
|
- Bộ phận TN&TKQ của UBND cấp xã.
- Công chức được giao nhiệm vụ thuộc UBND cấp xã.
- UBND xã.
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề
nghị của thôn.
|
Văn bản đề nghị, biên bản theo mẫu số 07 tại Phụ
lục II kèm theo Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ và các
giấy tờ có liên quan.
|
B3
|
UBND cấp huyện tiếp nhận hồ sơ từ UBND các xã
trên địa bàn:
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ công chức tiếp nhận
vào số theo dõi tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
- Lập phiếu kiểm soát quá trình và bàn giao kèm hồ
sơ về phòng chuyên môn thẩm định.
- Nếu hồ sơ không đầy đủ, công chức tiếp nhận hồ
sơ hướng dẫn trực tiếp các huyện hoặc sử dụng phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ
sơ.
|
Bộ phận TN&TKQ của UBND cấp huyện.
|
01 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
- Theo mục 3.2
- Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
- Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ.
- Sổ theo dõi hồ sơ.
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ.
|
Hoàn thiện Hồ sơ đề nghị đưa ra khỏi danh sách
Người có uy tín:
- Bộ phận TN&TKQ của UBND cấp huyện có trách
nhiệm bàn giao đầy đủ hồ sơ cho Phòng chuyên môn được phân công thực hiện
TTHC.
- Phòng chuyên môn được phân công thực hiện TTHC
tham mưu cho Chủ tịch UBND huyện: Tổng hợp và có văn bản xin ý kiến gửi Ban
Dân tộc Thành phố, Công an Thành phố, Ủy ban MTTQ Việt Nam Thành phố.
- Hồ sơ gửi (01 bộ) gồm: Tờ trình, dự thảo Quyết
định kèm danh sách đề nghị đưa ra khỏi danh sách Người có uy tín (theo biểu
01 ban hành kèm theo Công văn 285/UBDT-DTTS ngày 29/3/2018 của Ủy ban Dân tộc),
Văn bản tổng hợp đề nghị của UBND các xã.
|
- Bộ phận TN&TKQ của UBND cấp huyện.
- Phòng chuyên môn được phân công thực hiện giải
quyết TTHC.
- Công chức được phân công thực hiện giải quyết
TTHC
- Chủ tịch UBND huyện.
|
02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
- Công văn xin ý kiến của UBND huyện gửi các cơ
quan: Ban Dân tộc Thành phố, Công an Thành phố, Ủy ban MTTQ Việt Nam Thành phố.
Kèm theo hồ sơ theo mục 3.2 của quy trình này.
|
B4
|
Ban Dân tộc Thành phố:
- Công chức Bộ phận một cửa kiểm tra, tiếp nhận hồ
sơ chuyển phòng chuyên môn.
- Công chức phòng chuyên môn: Thẩm định hồ sơ, nếu
đủ điều kiện, hồ sơ hợp lệ, tham mưu Văn bản thống nhất ý kiến gửi UBND cấp
huyện; nếu không đủ điều kiện đề nghị bổ sung và có văn bản thông báo cụ thể.
|
- Bộ phận một cửa; chuyên viên, Phòng chuyên môn
được phân công thực hiện giải quyết TTHC.
- Ban Dân tộc Thành phố.
|
02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
Văn bản thống nhất ý kiến của Ban Dân tộc Thành
phố.
|
Công an Thành phố (nếu hồ sơ đủ điều kiện, hợp lệ
có Văn bản thống nhất ý kiến gửi UBND cấp huyện; nếu không đủ điều kiện đề
nghị bổ sung và có văn bản thông báo cụ thể).
|
- Phòng chuyên môn được phân công thực hiện giải
quyết TTHC.
- Công an Thành phố.
|
04 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Văn bản thống nhất ý kiến của Công an Thành phố
|
Ủy ban MTTQ Việt Nam Thành phố (nếu hồ sơ đủ điều
kiện, hợp lệ có Văn bản thống nhất ý kiến gửi UBND cấp huyện; nếu không đủ điều
kiện đề nghị bổ sung và có văn bản thông báo cụ thể).
|
- Phòng chuyên môn được phân công thực hiện giải
quyết TTHC.
- Ủy ban MTTQ Việt Nam TP.
|
04 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Văn bản thống nhất ý kiến của Ủy ban MTTQ Việt
Nam Thành phố
|
B5
|
- Sau khi tiếp nhận Văn bản thống nhất của Ban
Dân tộc Thành phố, Công an Thành phố, Ủy ban MTTQ Việt Nam Thành phố, Phòng
chuyên môn hoàn thiện hồ sơ trình Chủ tịch UBND cấp huyện. Hồ sơ gồm:
+ Tờ trình Chủ tịch UBND huyện kèm theo danh sách
đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín.
+ Dự thảo Quyết định của Chủ tịch UBND huyện đưa
ra khỏi danh sách người có uy tín.
+ Bản tổng hợp hồ sơ của các xã đề nghị Chủ tịch
UBND huyện đưa ra khỏi danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu
số.
+ Các giấy tờ/tài liệu khác liên quan (nếu có).
- Chủ tịch UBND huyện xem xét quyết định đưa ra
khỏi danh sách người có uy tín trên địa bàn huyện.
|
- Phòng chuyên môn được phân công thực hiện giải
quyết TTHC.
- Chủ tịch UBND huyện.
|
02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
Quyết định phê duyệt kèm danh sách đưa ra khỏi
danh sách người có uy tín.
|
B6
|
Tiếp nhận Quyết định phê duyệt và danh sách từ
UBND huyện.
Vào sổ, lưu hồ sơ và chuyển bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả.
|
Văn thư HĐND &UBND huyện.
|
01 ngày làm việc.
|
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ,
- Sổ theo dõi Hồ sơ.
|
- Trả kết quả về UBND các xã.
- Gửi Quyết định về Ban Dân tộc Thành phố để tổng
hợp báo cáo UBND Thành phố theo quy định.
|
Bộ phận TN&TKQ của UBND huyện.
|
4
|
Biểu mẫu
|
|
|
|
|
- Hệ thống biểu mẫu theo cơ chế một cửa, một cửa
liên thông được ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày
23/11/2018.
- Biểu mẫu 05, 06, 07 phụ lục ban hành kèm theo
Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ; Quyết định
số 180/QĐ-UBDT ngày 03/4/2018 của Ủy ban Dân tộc.
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu số 05
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Rút khỏi danh
sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số
Kính gửi:
|
|
|
- Ban công tác Mặt trận thôn ……………..
- UBND xã/phường/thị trấn ……………….
|
Họ và tên người có uy tín:
...........................................................................................
Ngày tháng năm sinh: ..................................................................................................
Dân tộc:
.....................................................................................................................
Hộ khẩu thường trú tại: ................................................................................................
Hiện đang là người có uy tín của thôn:
.........................................................................
Tôi làm đơn này đề nghị các cấp quản lý xem xét,
cho phép tôi được rút khỏi danh sách người có uy tín của thôn
Lý do*:
.......................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
|
….., ngày … tháng … năm....
Người làm đơn
(ký, ghi rõ họ tên)
|
* Ghi cụ thể lý do tự xin rút khỏi danh sách người
có uy tín (ví dụ: do sức khỏe yếu; gia đình chuyển đi nơi khác sinh sống...);
Mẫu số 06
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN HỌP LIÊN
TỊCH THÔN
Đề nghị đưa ra khỏi
danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số
Năm ………
Hôm nay, ngày tháng năm , tại thôn (ghi rõ địa
điểm tổ chức) .........................................
Chúng tôi gồm:
- Đại diện Chi ủy thôn (ghi rõ họ, tên, chức
danh): .........................................................
- Đại diện chính quyền (ghi rõ họ, tên Trưởng
thôn hoặc Phó trưởng thôn) ........................
- Đại diện Mặt trận (ghi rõ họ, tên, chức danh):
...............................................................
- Đại diện các tổ chức đoàn thể (Mỗi đoàn thể cử
01 người đại diện tham dự; ghi rõ họ, tên, chức danh).
- Đại diện hộ gia đình DTTS trong thôn (ghi rõ họ,
tên): Tối thiểu 03 hộ gia đình.
- Chủ trì: Ông (bà): ……………………… Chức danh: Trưởng
ban Công tác Mặt trận thôn.
- Thư ký (ghi rõ họ, tên, chức danh):
..............................................................................
Căn cứ Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06/3/2018
của Thủ tướng Chính phủ về chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào
dân tộc thiểu số, sau khi xem xét, đánh giá các mặt và ý kiến tham gia của đại
diện các ban, ngành, đoàn thể dự họp đối với:
1. Ông/Bà: năm sinh... dân tộc.... cư trú tại
………………………….; các thành viên tham dự họp thống nhất (với …………….số phiếu/tổng số
phiếu ……………=…………….. %).
2. Các thành viên dự họp thống nhất đề nghị cấp có
thẩm quyền xem xét, đưa ra khỏi danh sách người có uy tín đối với:
Ông/Bà:
......................................................................................................................
- Lý do (nêu cụ thể lý do đề nghị đưa ra khỏi
danh sách người có uy tín):
Biên bản lập thành 02 bản, các đại diện có mặt
nhất trí ký tên./.
Thư ký
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Chủ trì
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện chính
quyền
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện Mặt trận
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện Chi ủy
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện các Đoàn thể
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện hộ dân
(ký, ghi rõ họ tên)
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Trường hợp người có uy tín chết: không tổ chức họp
liên tịch. Trưởng thôn làm văn bản đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy
tín gửi UBND cấp xã;
- Trường hợp tự nguyện xin rút khỏi danh sách người
có uy tín cần có đem theo Mẫu số 05 kèm theo Quyết định này;
- Đại biểu đại diện hộ gia đình trong thôn không
tham gia bỏ phiếu, nhưng tham gia vào tổ kiểm phiếu để giám sát kết quả bỏ phiếu
đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín của thôn.
Mẫu số 07
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN KIỂM TRA
Đề nghị đưa ra khỏi
danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số
Năm …….
Hôm nay, ngày....tháng...năm...., tại UBND xã (ghi
rõ địa điểm tổ chức) ..........................
Chúng tôi gồm:
- Đại diện Đảng ủy xã/phường/thị trấn (ghi rõ họ,
tên, chức danh):
- Đại diện UBND xã/phường/thị trấn (ghi rõ họ,
tên, chức danh): .....................................
- Đại diện Công an xã/phường/thị trấn (ghi rõ họ,
tên, chức danh): ..................................
- Đại diện Ủy ban MTTQ xã/phường/thị trấn (ghi
rõ họ, tên, chức danh): ..........................
- Đại diện các tổ chức đoàn thể của xã/phường/thị
trấn (Mỗi đoàn thể cử 01 người tham gia; ghi rõ họ, tên, chức danh)
- Chủ trì: Ông (bà) ………………………. Chủ tịch (hoặc Phó
CT) UBND xã/phường/thị trấn.
- Thư ký: Ông (bà) (ghi rõ họ, tên, chức danh)
................................................................
- Căn cứ đề nghị của các thôn và kết quả kiểm tra;
căn cứ các quy định tại Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06/3/2018 của Thủ tướng
Chính phủ và ý kiến tham gia của đại diện các ban, ngành, đoàn thể dự họp, cuộc
họp thống nhất đề nghị UBND huyện/quận/thị xã xem xét đưa ra khỏi danh sách người
có uy tín năm đối với các trường hợp sau:
Số TT
|
Họ và tên
|
Giới tính/ Năm
sinh
|
Dân tộc
|
Nơi cư trú
|
Trình độ văn
hóa/ chuyên môn
|
Kết quả *
|
Đồng ý
|
Không đồng ý
|
Lý do*
|
Nam
|
Nữ
|
Số phiếu
|
Tỷ lệ %
|
Số phiếu
|
Tỷ lệ %
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biên bản lập thành 02 bản, các đại diện có mặt nhất
trí ký tên./.
Thư ký
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Chủ trì
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện Công an xã
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện UBMTTQ
xã
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện Đảng ủy
xã
(ký, ghi rõ họ tên)
|
|
|
|
|
* Ghi chú:
- Thực hiện bỏ phiếu kín, người được đề nghị đưa ra
khỏi danh sách người có uy tín phải có trên 50% tổng số đại biểu dự họp bỏ phiếu
tán thành.
- Nêu rõ lý do các trường hợp đề nghị đưa ra hoặc
không đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín.