|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
426/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Điện Biên
|
|
Người ký:
|
Mùa A Sơn
|
Ngày ban hành:
|
28/05/2012
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UỶ
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
426/QĐ-UBND
|
Điện
Biên, ngày 28 tháng 5 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH ÁP DỤNG
CHUNG TẠI CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Chánh Văn phòng UBND tỉnh Điện Biên,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này 03 thủ tục hành chính mới
ban hành áp dụng chung tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Điện Biên (có danh mục
và nội dung cụ thể kèm theo).
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch, Thủ trưởng các ngành liên quan; UBND các huyện, thị
xã, thành phố thuộc tỉnh; các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Phụ lục 1.
DANH MỤC VÀ NỘI DUNG
CỤ THỂ
CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH ÁP DỤNG CHUNG
TẠI CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 426/QĐ-UBND ngày 28 tháng 5 năm 2012 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên)
Phần I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH ÁP DỤNG CHUNG TẠI CẤP HUYỆN
STT
|
TÊN
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI
|
1
|
Đăng ký hoạt động Thư viện tư
nhân có vốn sách ban đầu từ 1.000 bản đến dưới 2.000 bản
|
2
|
Cấp giấy công nhận lần đầu “Xã
đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”
|
3
|
Cấp giấy công nhận lại “Xã đạt
chuẩn văn hóa nông thôn mới”
|
Phần II. NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH ÁP DỤNG CHUNG TẠI CẤP HUYỆN
1. Đăng ký
hoạt động Thư viện tư nhân có vốn sách ban đầu từ từ 1.000 đến dưới 2.000 bản
- Trình tự thực hiện:
|
Bước 1. Tổ chức, cá
nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ nộp tại Phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban
nhân dân cấp huyện nơi đặt trụ sở thư viện. Công chức tiếp nhận có trách nhiệm
kiểm tra hồ sơ, nếu đầy đủ hợp lệ thì thụ lý giải quyết, nếu chưa đầy đủ hợp
lệ thì trả lại, nói rõ lý do hoặc hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ.
Bước 2. Trong thời hạn
03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Văn hóa và Thông tin
có trách nhiệm thẩm định, cấp giấy chứng nhận cho tổ chức, cá nhân yêu cầu.
Trong trường hợp từ chối phải có ý kiến bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 3. Trả kết quả cho tổ
chức, cá nhân có yêu cầu.
|
- Cách thức thực hiện:
|
Trực tiếp tại
Phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện nơi đặt trụ sở thư viện.
|
- Thành phần hồ sơ:
|
- Đơn đăng ký hoạt động thư viện
(mẫu số 1 Nghị định số 02/2009/NĐ-CP);
- Danh mục vốn tài liệu thư viện
hiện có (mẫu số 2 Nghị định số
02/2009/NĐ-CP);
- Sơ yếu lý lịch của người đứng
tên thành lập thư viện có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn
(sau đây gọi chung là cấp xã) nơi cư trú;
- Nội quy thư viện.
|
- Số lượng hồ sơ:
|
01 (bộ)
|
- Thời hạn giải quyết:
|
03 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính:
|
- Tổ chức
- Cá nhân
|
- Cơ quan
thực hiện
thủ tục hành chính:
|
Phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện
|
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính:
|
Giấy chứng nhận
|
- Lệ phí (nếu có):
|
Chưa quy định
|
- Tên mẫu
đơn,
mẫu tờ khai :
|
- Đơn đăng ký
hoạt động thư viện (mẫu số 1 Nghị
định 02/2009/NĐ-CP);
- Danh mục vốn
tài liệu thư viện hiện có (mẫu số 2
Nghị định số 02/2009/NĐ-CP).
|
- Yêu cầu, điều kiện
để thực hiện TTHC:
|
- Có vốn tài liệu ban đầu về một
hay nhiều môn loại tri thức khoa học với số lượng ít nhất là 500 bản sách và
1 tên ấn phẩm định kỳ, được xử lý theo quy tắc nghiệp vụ thư viện;
- Có diện tích đáp ứng yêu cầu
về bảo quản vốn tài liệu và phục vụ công chúng với số lượng chỗ ngồi đọc ít
nhất 10 chỗ, không ảnh hưởng tới trật tự, an toàn giao thông; đảm bảo vệ sinh
môi trường và cảnh quan văn hóa;
- Có đủ phương tiện phòng
cháy, chữa cháy và các trang thiết bị chuyên dùng ban đầu như giá, tủ để tài
liệu; bàn, ghế cho người đọc; hộp mục lục hoặc bản danh mục vốn tài liệu thư
viện để phục vụ tra cứu; tùy điều kiện cụ thể của thư viện có thể có các
trang thiết bị hiện đại khác như máy tính, các thiết bị viễn thông;
- Người đứng tên thành lập và
làm việc trong thư viện:
+ Người đứng tên thành lập phải
có quốc tịch Việt Nam, đủ 18 tuổi trở lên; có đầy đủ năng lực pháp lý và năng
lực hành vi; am hiểu về sách báo và lĩnh vực thư viện;
+ Người làm việc
trong thư viện phải tốt nghiệp trung cấp thư viện hoặc tương đương. Nếu tốt
nghiệp trung cấp ngành khác thì phải được bồi dưỡng kiến thức nghiệp vụ tương
đương trình độ trung cấp thư viện.
|
- Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
|
- Pháp lệnh Thư viện số
31/2000/PL-UBTVQH10 ;
- Điều 5, Điều 6 Nghị định số
02/2009/NĐ-CP ngày 06/01/2009 của Chính phủ Quy định về tổ chức và hoạt động
của thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng;
- Khoản 5 Điều
2 Nghị định 01/2012/NĐ-CP ngày 04/01/2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ
sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan thủ tục hành
chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
Mẫu
số 1
(Ban
hành kèm theo Nghị định số: 02/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2009 của Chính
phủ)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------------------------
ĐƠN
ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
THƯ
VIỆN TƯ NHÂN CÓ PHỤC VỤ CỘNG ĐỒNG
Kính
gửi: ………………………………
Tên tôi là:
- Sinh ngày/tháng/năm:
- Nam (nữ):
- Trình độ văn hóa:
- Trình độ chuyên môn:
- Hộ khẩu thường trú:
đứng tên thành lập thư viện tư
nhân có phục vụ cộng đồng.
Tên thư viện:
Địa chỉ:
; Số điện thoại:
; Fax/E.mail:
Tổng số bản
sách:
; Tổng số tên báo, tạp chí:
(tính đến thời điểm xin thành lập
thư viện)
Diện tích thư viện:
; Số chỗ ngồi:
Nhân viên thư viện:
- Số lượng:
- Trình độ:
Nguồn kinh phí của thư viện:
Tôi làm đơn này đề nghị đăng ký
hoạt động cho Thư viện với
.......…………………………………………………………………………………
|
………,
ngày tháng năm
(Người
làm đơn ký tên)
|
MẪU
SỐ 2
(Ban
hành kèm theo Nghị định số: 02/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2009 của Chính
phủ)
BẢNG
KÊ KHAI DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU HIỆN CÓ TRONG THƯ VIỆN
STT
|
Tên
sách
|
Tên
tác giả
|
Nhà
xuất bản
|
Năm
xuất bản
|
Nguồn
gốc tài liệu
|
Hình
thức tài liệu
(sách,
báo, CD- ROM...)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Công nhận
lần đầu “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”
- Trình tự thực hiện:
|
Bước 1. Ban Chỉ đạo
Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” cấp huyện tổ chức Lễ
phát động xây dựng “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới” trên địa bàn cấp huyện;
phổ biến tiêu chuẩn công nhận “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”; hướng dẫn
các xã đăng ký xây dựng “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”;
Bước 2. Trưởng Ban Chỉ
đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” xã đăng ký xây dựng
“Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới” với Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Bước 3. Ban Chỉ đạo
Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” xã họp thông qua Báo
cáo thành tích xây dựng “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”, gửi Ủy ban nhân
dân xã.
Bước 4. Chủ tịch Ủy ban
nhân dân xã đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện công nhận “Xã đạt chuẩn
văn hóa nông thôn mới”.
Bước 5. Ban Chỉ đạo
Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” cấp huyện kiểm tra,
đánh giá kết
quả thực hiện tiêu chuẩn công
nhận “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới” (có biên bản kiểm tra);
Bước 6. Phòng Văn hóa-Thông
tin cấp huyện phối hợp với bộ phận thi đua, khen thưởng cùng cấp, trình Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định công nhận và cấp Giấy công nhận “Xã đạt
chuẩn văn hóa nông thôn mới”. Căn cứ hồ sơ đề nghị và biên bản kiểm tra, đánh
giá kết quả thực hiện tiêu chuẩn “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới” của Ban
Chỉ đạo cấp huyện. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định công nhận
“Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”, kèm theo Giấy công nhận; trường hợp
không công nhận, phải có văn bản trả lời Ủy ban nhân dân xã và nêu rõ lý do
chưa công nhận.
|
- Cách thức thực hiện:
|
- Trực tiếp tại
Phòng Văn hóa - Thông tin cấp huyện.
|
- Thành phần hồ sơ:
|
- Báo cáo thành tích (báo cáo
02 năm) năm xây dựng “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới” của Trưởng Ban Chỉ
đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” xã, có xác nhận
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Công văn đề nghị của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp xã.
|
- Số lượng hồ sơ:
|
(01) bộ
|
- Thời hạn giải quyết:
|
Năm (05) ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ
|
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính:
|
Tổ chức
|
- Cơ quan
thực hiện
thủ tục hành chính:
|
Phòng Văn hóa
và Thông tin cấp huyện
|
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính:
|
Quyết định hành chính
Giấy chứng nhận
|
- Lệ phí (nếu có):
|
Chưa quy định
|
- Tên mẫu
đơn,
mẫu tờ khai :
|
Không
|
- Yêu cầu, điều kiện
để thực hiện TTHC:
|
1. Điều kiện 1:
* Giúp nhau phát triển kinh
tế
- Thực hiện tốt cuộc vận động
“Ngày vì người nghèo”, góp phần xóa hộ đói; giảm hộ nghèo trong xã xuống dưới
mức bình quân chung của tỉnh;
- Có 80% trở lên hộ gia đình
(làm nông nghiệp) trong xã được tuyên truyền, phổ biến khoa học-kỹ thuật về
lĩnh vực sản xuất nông nghiệp;
- Có 70% trở lên hộ gia đình
tham gia các hình thức hợp tác phát triển kinh tế;
- Có nhiều hoạt động phát triển
sản xuất kinh doanh, thu hút lao động việc làm, nâng cao thu nhập của người
dân.
* Nâng cao chất lượng xây dựng
gia đình văn hóa; thôn, bản văn hóa và tương đương.
- Có 60% trở lên gia đình được
công nhận “Gia đình văn hóa” 3 năm trở lên;
- Có 70% trở lên hộ gia đình cải
tạo được vườn tạp, không để đất hoang, khuôn viên nhà ở xanh, sạch, đẹp;
- Có 15% trở lên hộ gia đình
phát triển kinh tế, nâng cao thu nhập từ sản xuất nông nghiệp hàng hóa và dịch
vụ nông thôn;
- Có từ 50% thôn, bản trở lên
được công nhận và giữ vững danh hiệu “Thôn văn hóa”, “Bản văn hóa” và tương
đương liên tục từ 5 năm trở lên;
- Có 50% trở lên thôn, bản văn
hóa vận động được nhân dân đóng góp xây dựng và nâng cấp cơ sở vật chất hạ tầng
kinh tế, văn hóa, xã hội ở cộng đồng.
* Xây dựng thiết chế và
phong trào văn hóa, thể thao cơ sở
- Trung tâm Văn hóa-Thể thao
xã có cơ sở vật chất, trang thiết bị bảo đảm; ổn định về tổ chức; hoạt động
thường xuyên, hiệu quả; từng bước đạt chuẩn theo quy định của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch;
- 100% thôn ( bản và tương
đương) có Nhà Văn hóa-Khu thể thao; trong đó 50% Nhà Văn hóa-Khu thể thao đạt
chuẩn theo quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- 100% thôn (bản và tương
đương) duy trì được phong trào sinh hoạt câu lạc bộ; phong trào văn hóa, văn
nghệ và thể thao quần chúng. Hằng năm, xã tổ chức được Liên hoan văn nghệ quần
chúng và thi đấu các môn thể thao;
- Di tích lịch sử-văn hóa, cảnh
quan thiên nhiên được bảo vệ; các hình thức sinh hoạt văn hóa, thể thao truyền
thống và thuần phong mỹ tục của địa phương được bảo tồn.
* Xây dựng nếp sống văn
minh, môi trường văn hóa nông thôn
- 75% trở lên hộ gia đình thực
hiện tốt các quy định về nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội
theo các quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Xây dựng và thực hiện tốt nếp
sống văn minh nơi công cộng, trong các sinh hoạt tập thể, cộng đồng; không có
tệ nạn xã hội phát sinh, giảm mạnh các tệ nạn xã hội hiện có;
- 100% thôn (bản và tương
đương) có tổ vệ sinh, thường xuyên quét dọn, thu gom rác thải về nơi quy định.
Xã tổ chức tốt việc xử lý rác thải tập trung theo quy chuẩn về môi trường;
nghĩa trang xã, thôn được xây dựng và quản lý theo quy hoạch;
- Đạt chất lượng, hiệu quả thực
hiện các phong trào: “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”; phòng chống
tội phạm; bảo vệ an ninh trật tự an toàn xã hội; đền ơn đáp nghĩa; nhân đạo từ
thiện; an toàn giao thông và các phong trào văn hóa-xã hội khác ở nông thôn.
* Chấp hành
chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và quy định
của địa phương
- 90% trở lên người dân được
phổ biến và nghiêm chỉnh thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính
sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định của địa phương;
- 80% trở lên hộ gia đình nông
dân tham gia thực hiện cuộc vận động xây dựng nông thôn mới; tham gia xây dựng
cơ sở vật chất hạ tầng kinh tế-xã hội nông thôn mới;
- 100% thôn (bản và tương đương)
xây dựng và thực hiện hiệu quả quy ước cộng đồng, quy chế dân chủ ở cơ sở;
không có khiếu kiện đông người, trái phát luật;
- Các cơ sở kinh doanh dịch vụ
văn hóa, thông tin, thể thao và du lịch được xây dựng theo quy hoạch và quản
lý theo pháp luật; không tàng trữ và lưu hành văn hóa phẩm có nội dung độc hại.
2. Điều kiện
2: Thời gian đăng ký xây dựng ‘Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới” từ hai
(02) năm trở lên.
|
- Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
|
- Các Điều 3,4,5
Thông tư số 17/2011/TT-BVHTTDL ngày 02/12/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định chi tiết về tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận “Xã
đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”.
|
3. Công nhận
lại “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”
- Trình tự thực hiện:
|
Bước 1. Ban Chỉ đạo
Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” cấp huyện tổ chức Lễ
phát động xây dựng “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới” trên địa bàn cấp huyện;
phổ biến tiêu chuẩn công nhận “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”; hướng dẫn
các xã đăng ký xây dựng “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”.
Bước 2. Trưởng Ban Chỉ
đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” xã đăng ký xây dựng
“Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới” với Ủy ban nhân dân cấp huyện;
Bước 3. Ban Chỉ đạo
Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” xã họp thông qua Báo
cáo thành tích xây dựng “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”, gửi Ủy ban nhân
dân xã.
Bước 4. Chủ tịch Ủy ban
nhân dân xã đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện công nhận “Xã đạt chuẩn
văn hóa nông thôn mới”.
Bước 5. Ban Chỉ đạo
Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” cấp huyện kiểm tra,
đánh giá kết quả thực hiện tiêu chuẩn công nhận “Xã đạt chuẩn văn hóa nông
thôn mới” (có biên bản kiểm tra)
Bước 6. Phòng Văn
hóa-Thông tin cấp huyện phối hợp với bộ phận thi đua, khen thưởng cùng cấp,
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định công nhận lại và cấp
Giấy công nhận “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”.
Căn cứ hồ sơ đề nghị và biên bản
kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện tiêu chuẩn “Xã đạt chuẩn văn hóa nông
thôn mới” của Ban Chỉ đạo cấp huyện. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ra
quyết định công nhận “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”, kèm theo Giấy công
nhận; trường hợp không công nhận, phải có văn bản trả lời Ủy ban nhân dân xã
và nêu rõ lý do chưa công nhận.
|
- Cách thức thực hiện:
|
- Trực tiếp tại
Phòng Văn hóa - Thông tin cấp huyện.
|
- Thành phần hồ sơ:
|
- Báo cáo thành tích (báo cáo
05 năm) năm xây dựng “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới” của Trưởng Ban Chỉ
đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” xã, có xác nhận
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã;
- Công văn đề nghị của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân xã.
|
- Số lượng hồ sơ:
|
(01) bộ
|
- Thời hạn giải quyết:
|
Năm (05) ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
|
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính:
|
Tổ chức
|
- Cơ quan
thực hiện
thủ tục hành chính:
|
Phòng Văn hóa
và Thông tin cấp huyện
|
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính:
|
Quyết định hành chính
Giấy chứng nhận
|
- Lệ phí (nếu có):
|
Không
|
- Tên mẫu
đơn,
mẫu tờ khai :
|
Không
|
- Yêu cầu, điều kiện
để thực hiện TTHC:
|
- Điều kiện 1:
* Giúp nhau phát triển kinh
tế
- Thực hiện tốt cuộc vận động “Ngày
vì người nghèo”, góp phần xóa hộ đói; giảm hộ nghèo trong xã xuống dưới mức
bình quân chung của tỉnh;
- Có 80% trở lên hộ gia đình
(làm nông nghiệp) trong xã được tuyên truyền, phổ biến khoa học-kỹ thuật về
lĩnh vực sản xuất nông nghiệp;
- Có 70% trở lên hộ gia đình
tham gia các hình thức hợp tác phát triển kinh tế;
- Có nhiều hoạt động phát triển
sản xuất kinh doanh, thu hút lao động việc làm, nâng cao thu nhập của người
dân.
* Nâng cao chất lượng xây dựng
gia đình văn hóa; thôn, bản văn hóa và tương đương.
- Có 60% trở lên gia đình được
công nhận “Gia đình văn hóa” 3 năm trở lên;
- Có 70% trở lên hộ gia đình cải
tạo được vườn tạp, không để đất hoang, khuôn viên nhà ở xanh, sạch, đẹp;
- Có 15% trở lên hộ gia đình
phát triển kinh tế, nâng cao thu nhập từ sản xuất nông nghiệp hàng hóa và dịch
vụ nông thôn;
- Có từ 50% thôn, bản trở lên
được công nhận và giữ vững danh hiệu “Thôn văn hóa”, “Bản văn hóa” và tương
đương liên tục từ 5 năm trở lên;
- Có 50% trở lên thôn, bản văn
hóa vận động được nhân dân đóng góp xây dựng và nâng cấp cơ sở vật chất hạ tầng
kinh tế, văn hóa, xã hội ở cộng đồng.
* Xây dựng thiết chế và
phong trào văn hóa, thể thao cơ sở
- Trung tâm Văn hóa-Thể thao
xã có cơ sở vật chất, trang thiết bị bảo đảm; ổn định về tổ chức; hoạt động
thường xuyên, hiệu quả; từng bước đạt chuẩn theo quy định của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch;
- 100% thôn ( bản và tương
đương) có Nhà Văn hóa-Khu thể thao; trong đó 50% Nhà Văn hóa-Khu thể thao đạt
chuẩn theo quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- 100% thôn (bản và tương
đương) duy trì được phong trào sinh hoạt câu lạc bộ; phong trào văn hóa, văn
nghệ và thể thao quần chúng. Hằng năm, xã tổ chức được Liên hoan văn nghệ quần
chúng và thi đấu các môn thể thao;
- Di tích lịch sử-văn hóa, cảnh
quan thiên nhiên được bảo vệ; các hình thức sinh hoạt văn hóa, thể thao truyền
thống và thuần phong mỹ tục của địa phương được bảo tồn.
* Xây dựng nếp sống văn
minh, môi trường văn hóa nông thôn
- 75% trở lên hộ gia đình thực
hiện tốt các quy định về nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội
theo các quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Xây dựng và
thực hiện tốt nếp sống văn minh nơi công cộng, trong các sinh hoạt tập thể, cộng
đồng; không có tệ nạn xã hội phát sinh, giảm mạnh các tệ nạn xã hội hiện có;
- 100% thôn (bản và tương
đương) có tổ vệ sinh, thường xuyên quét dọn, thu gom rác thải về nơi quy định.
Xã tổ chức tốt việc xử lý rác thải tập trung theo quy chuẩn về môi trường;
nghĩa trang xã, thôn được xây dựng và quản lý theo quy hoạch;
- Đạt chất lượng, hiệu quả thực
hiện các phong trào: “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”; phòng chống
tội phạm; bảo vệ an ninh trật tự an toàn xã hội; đền ơn đáp nghĩa; nhân đạo từ
thiện; an toàn giao thông và các phong trào văn hóa-xã hội khác ở nông thôn.
* Chấp hành chủ trương, đường
lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và quy định của địa phương
- 90% trở lên người dân được
phổ biến và nghiêm chỉnh thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính
sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định của địa phương;
- 80% trở lên hộ gia đình nông
dân tham gia thực hiện cuộc vận động xây dựng nông thôn mới; tham gia xây dựng
cơ sở vật chất hạ tầng kinh tế-xã hội nông thôn mới;
- 100% thôn (bản và tương đương)
xây dựng và thực hiện hiệu quả quy ước cộng đồng, quy chế dân chủ ở cơ sở;
không có khiếu kiện đông người, trái phát luật;
- Các cơ sở kinh doanh dịch vụ
văn hóa, thông tin, thể thao và du lịch được xây dựng theo quy hoạch và quản
lý theo pháp luật; không tàng trữ và lưu hành văn hóa phẩm có nội dung độc hại.
* Điều kiện
2: Thời gian đăng ký xây dựng ‘Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới” từ hai
(05) năm trở lên.
|
- Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
|
- Các Điều
3,4,5 Thông tư số 17/2011/TT-BVHTTDL ngày 02/12/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định chi tiết về tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận
“Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”.
|
Quyết định 426/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới áp dụng chung tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Điện Biên
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 426/QĐ-UBND ngày 28/05/2012 công bố thủ tục hành chính mới áp dụng chung tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Điện Biên
4.170
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|