UỶ
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
84/QĐ-UBND
|
Điện
Biên, ngày 20 tháng 02 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH ĐIỆN BIÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo
dục và đào tạo, Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố bổ sung 01 thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo
dục và Đào tạo tỉnh Điện Biên (có phụ lục và nội dung cụ thể kèm theo).
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo; UBND các
huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN
HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH ĐIỆN BIÊN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 84/QĐ-UBND ngày 20 tháng 02 năm 2012 của UBND tỉnh Điện
Biên)
I. DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ
ĐÀO TẠO TỈNH ĐIỆN BIÊN
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ÁP DỤNG
TẠI SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
|
|
Lĩnh vực giáo dục và đào tạo
thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và các cơ sở giáo dục đào tạo khác
|
1
|
Xác nhận điều kiện mở mã ngành
đào tạo trình độ đại học, trình độ cao đẳng
|
II. NỘI DUNG
CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC
VÀ ĐÀO TẠO TỈNH ĐIỆN BIÊN
1. Xác
nhận các điều kiện mở mã ngành đào tạo trình độ đại học, trình độ cao đẳng
- Trình tự thực hiện:
|
Bước 1. Cơ sở đào tạo gửi
03 bộ hồ sơ đến Sở Giáo dục và Đào tạo, nơi trường đặt trụ sở đề nghị kiểm
tra thực tế và xác nhận các điều kiện về đội ngũ giảng viên, trang thiết bị
phục vụ đào tạo, thư viện của cơ sở đào tạo. Đồng thời, gửi công văn đề nghị
Bộ Giáo dục và Đào tạo cho phép tự thẩm định chương trình đào tạo (Phụ lục
VIII) hoặc đề nghị Bộ Giáo dục và Đào tạo chỉ định một cơ sở đào tạo có uy
tín thẩm định chương trình đào tạo.
Bước 2. Sở Giáo dục và Đào
tạo kiểm tra và xác nhận các điều kiện thực tế về đội ngũ giảng viên cơ hữu,
trang thiết bị, thư viện phục vụ đào tạo của ngành đăng ký đào tạo.
Trong thời hạn 15 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc sở giáo dục và đào tạo ra quyết
định thành lập Đoàn kiểm tra. Thành phần đoàn kiểm tra gồm: 01 đại diện Ban
giám đốc sở (Trưởng đoàn), 01 đại diện lãnh đạo phòng Tổ chức cán bộ và 1 chuyên
viên (làm nhiệm vụ thư ký).
Đoàn kiểm tra tiến hành kiểm tra
đối chiếu các nội dung kê khai trong hồ sơ với các điều kiện thực tế như: bảng
lương của trường, sổ bảo hiểm của giảng viên, văn bằng, chứng chỉ của giảng
viên, trang thiết bị, thư viện và lập biên bản kiểm tra.
Bước 3. Căn cứ vào biên
bản kiểm tra, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo xác nhận thực trạng vào các bảng
biểu báo cáo về năng lực của cơ sở đào tạo trong hồ sơ đăng ký mở ngành đào
tạo của cơ sở đào tạo.
|
- Cách thức thực hiện:
|
Trực tiếp tại trụ sở Sở Giáo dục
và Đào tạo
|
- Thành phần hồ sơ:
|
- Tờ trình đăng ký mở ngành đào
tạo của cơ sở đào tạo (Phụ lục I).
- Đề án đăng ký mở ngành đào tạo
trình độ đại học, trình độ cao đẳng (Phụ lục II), bao gồm các nội dung: Sự
cần thiết mở ngành đào tạo; năng lực của cơ sở đào tạo; chương trình đào tạo
của ngành đăng ký đào tạo; lý lịch khoa học và các tài liệu, minh chứng kèm
theo.
- Biên bản thông qua đề án đăng
ký mở ngành đào tạo trình độ đại học, trình độ cao đẳng của Hội đồng Khoa học
và Đào tạo của cơ sở đào tạo.
- Biên bản kiểm tra và xác nhận
các điều kiện về đội ngũ giảng viên cơ hữu, trang thiết bị, thư viện phục vụ
đào tạo ngành đăng ký đào tạo của sở giáo dục và đào tạo địa phương (Phụ lục
VI).
- Biên bản thẩm định chương trình
đào tạo của Hội đồng thẩm định chương trình đào tạo của cơ sở đào tạo đối với
cơ sở đào tạo được phép tự thẩm định chương trình đào tạo hoặc của một cơ sở
đào tạo có uy tín do Bộ Giáo dục và Đào tạo chỉ định đối với cơ sở đào tạo
không được phép tự thẩm định chương trình đào tạo (Phụ lục VII).
|
- Số lượng hồ sơ:
|
03 bộ
|
- Thời hạn giải quyết:
|
15 ngày kể, từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Tổ chức
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Điện
Biên
|
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Biên bản xác nhận các điều kiện
mở mã ngành trình độ đại học, cao đẳng.
|
- Lệ phí (nếu có):
|
Không
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
- Tờ trình đăng ký mở ngành đào
tạo của cơ sở đào tạo (Phụ lục I);
- Đề án đăng ký mở ngành đào tạo
trình độ đại học, trình độ cao đẳng (Phụ lục II);
- Biên bản kiểm tra và xác nhận
các điều kiện về đội ngũ giảng viên cơ hữu, trang thiết bị, thư viện (Phụ lục
VI).
- Biên bản và phiếu thẩm định chương
trình đào tạo (Phụ lục VII).
|
- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện
TTHC:
|
1. Các đại học, học viện, trường
đại học được xem xét để mở ngành đào tạo trình độ đại học khi bảo đảm các
điều kiện sau đây:
- Có đội ngũ giảng viên cơ hữu
đảm nhận giảng dạy tối thiểu 70% khối lượng của chương trình đào tạo, trong đó
có ít nhất 01 giảng viên có trình độ tiến sĩ và 03 giảng viên có trình độ thạc
sĩ đúng ngành đăng ký.
- Có chương trình đào tạo của ngành
đăng ký đào tạo và đề cương chi tiết các học phần/môn học trong chương trình
đào tạo được xây dựng theo quy định tại Phụ lục IV của Thông tư này.
Tên ngành đào tạo có trong Danh
mục giáo dục đào tạo cấp IV trình độ đại học, cao đẳng do Bộ Giáo dục và Đào
tạo ban hành.
Trường hợp tên ngành đào tạo chưa
có trong Danh mục giáo dục đào tạo cấp IV trình độ đại học, các học viện,
trường đại học phải trình bày luận cứ khoa học về ngành đào tạo mới đã được
Hội đồng khoa học đào tạo thông qua; thực tiễn và kinh nghiệm đào tạo của một
số nước trên thế giới, kèm theo chương trình đào tạo tham khảo của ít nhất 2
trường đại học đã được kiểm định ở nước ngoài.
- Có cơ sở vật chất, trang thiết
bị bảo đảm đáp ứng yêu cầu của ngành đào tạo trình độ đại học, cụ thể:
+ Có phòng học, phòng thí nghiệm,
xưởng thực hành, cơ sở sản xuất thử nghiệm với các trang thiết bị cần thiết
đáp ứng yêu cầu giảng dạy, học tập và nghiên cứu khoa học của ngành đào tạo;
+ Thư viện của trường có phòng
tra cứu thông tin, có phần mềm và các trang thiết bị phục vụ cho việc mượn, tra
cứu tài liệu; có đủ nguồn thông tin tư liệu: sách, giáo trình, bài giảng của
các học phần/môn học, các tài liệu liên quan, có tạp chí trong và ngoài nước
được xuất bản trong 10 năm trở lại đây đáp ứng yêu cầu giảng dạy, học tập các
học phần/môn học trong chương trình đào tạo và nghiên cứu khoa học của ngành
đào tạo;
+ Có các công trình xây dựng phục
vụ hoạt động giải trí, thể thao, văn hoá và các công trình y tế, dịch vụ để
phục vụ cán bộ, giảng viên và sinh viên;
d) Website của trường được cập
nhật thường xuyên, công bố công khai cam kết chất lượng giáo dục và chất lượng
giáo dục thực tế, công khai các điều kiện đảm bảo chất lượng, công khai thu
chi tài chính.
- Có đơn vị quản lý chuyên trách
đáp ứng yêu cầu chuyên môn nghiệp vụ quản lý hoạt động đào tạo trình độ đại
học. Có quy chế tổ chức và hoạt động của nhà trường bảo đảm triển khai ngành
đào tạo.
- Không vi phạm các quy định hiện
hành về tuyển sinh, tổ chức và quản lý đào tạo và các quy định liên quan khác
của pháp luật trong thời hạn 3 năm tính đến ngày cơ sở đào tạo nộp hồ sơ đăng
ký mở ngành đào tạo.
- Ngành đăng ký đào tạo phù hợp
với quy hoạch phát triển nguồn nhân lực của ngành, địa phương, vùng và quốc
gia.
2. Trường cao đẳng được xem xét
để mở ngành đào tạo trình độ cao đẳng khi bảo đảm các điều kiện sau đây:
- Có đội ngũ giảng viên cơ hữu
đảm nhận giảng dạy tối thiểu 70% khối lượng của chương trình đào tạo, trong đó
có ít nhất 4 giảng viên có trình độ thạc sĩ đúng ngành đăng ký;
- Có chương trình đào tạo của ngành
đăng ký đào tạo và đề cương chi tiết các học phần/môn học trong chương trình
đào tạo được xây dựng theo quy định tại Phụ lục IV của Thông tư này.
Tên ngành đào tạo có trong Danh
mục giáo dục đào tạo cấp IV trình độ đại học, cao đẳng do Bộ Giáo dục và Đào
tạo ban hành.
Trường hợp tên ngành đào tạo chưa
có trong Danh mục giáo dục đào tạo cấp IV trình độ cao đẳng, trường cao đẳng
phải trình bày luận cứ khoa học về ngành đào tạo mới đã được Hội đồng khoa
học đào tạo thông qua; thực tiễn và kinh nghiệm đào tạo của một số nước trên
thế giới, kèm theo chương trình đào tạo tham khảo của ít nhất 02 trường đại
học hoặc trường cao đẳng đã được kiểm định ở nước ngoài;
- Có cơ sở vật chất, trang thiết
bị bảo đảm đáp ứng yêu cầu của ngành đào tạo trình độ cao đẳng, cụ thể:
+ Có đủ giảng đường, phòng học,
phòng chức năng, cơ sở thí nghiệm, xưởng thực hành, thực tập với các trang
thiết bị cần thiết đáp ứng yêu cầu giảng dạy và học tập của các học phần/môn
học trong chương trình đào tạo;
+ Thư viện của trường có phòng
tra cứu thông tin, có phần mềm và các trang thiết bị phục vụ cho việc mượn, tra
cứu tài liệu; có đủ nguồn thông tin tư liệu: sách, giáo trình, bài giảng của
các học phần, các tài liệu liên quan; có tạp chí trong và ngoài nước được xuất
bản trong 10 năm trở lại đây, đáp ứng yêu cầu giảng dạy, học tập các học phần/môn
học trong chương trình đào tạo;
+ Có các công trình xây dựng phục
vụ hoạt động giải trí, thể thao, văn hoá và các công trình y tế, dịch vụ để
phục vụ cán bộ, giảng viên và sinh viên; phòng làm việc cho giảng viên, cán
bộ của trường để phục vụ công tác quản lý, đào tạo;
+ Website của trường được cập nhật
thường xuyên, công bố công khai cam kết chất lượng giáo dục và chất lượng
giáo dục thực tế, công khai các điều kiện đảm bảo chất lượng, công khai thu
chi tài chính;
- Có đơn vị quản lý chuyên trách
đáp ứng yêu cầu chuyên
môn nghiệp vụ quản lý hoạt động
đào tạo trình độ cao đẳng. Có quy chế tổ chức và hoạt động của nhà trường đảm
bảo triển khai ngành đào tạo;
- Không vi phạm các quy định hiện
hành về tuyển sinh, tổ chức và quản lý đào tạo và các quy định liên quan khác
của pháp luật trong thời hạn 3 năm tính đến ngày cơ sở đào tạo nộp hồ sơ đăng
ký mở ngành đào tạo;
- Ngành đăng ký đào tạo phù hợp
với quy hoạch phát triển nguồn nhân lực của vùng và địa phương.
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
|
- Nghị định số 115/2010/NĐ-CP ngày
24 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về
giáo dục.
- Điều 2, Điều 3, Điều 5, Điều
6 Thông tư liên tịch số 08/2011/TT-BGDĐT ngày 17 tháng 02 năm 2011 của Bộ Giáo
dục và Đào tạo về việc Quy định điều kiện, hồ sơ, quy trình mở ngành đào tạo,
đình chỉ tuyển sinh, thu hồi quyết định mở ngành đào tạo trình độ đại học,
trình độ cao đẳng.
|
PHỤ LỤC I
TỜ TRÌNH ĐĂNG KÝ MỞ NGÀNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC, TRÌNH
ĐỘ CAO ĐẲNG
(Kèm theo Thông tư số: 08/2011/TT-BGDĐT ngày 17 tháng 2 năm 2011 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
BỘ,
NGÀNH
(Cơ quan chủ quản nếu có)
TÊN CƠ SỞ ĐÀO TẠO:
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
|
…...........….,
ngày tháng
năm
|
TỜ
TRÌNH
ĐĂNG
KÝ MỞ NGÀNH ĐÀO TẠO
Tên ngành: ……………………… Mã số:
……………
Trình độ đào tạo:………………………………………
Kính
gửi: Bộ Giáo dục và Đào tạo
1. Sự cần thiết mở ngành đào tạo
- Trình bày kết quả các nghiên cứu
khảo sát, phân tích, đánh giá nhu cầu về nguồn nhân lực trình độ đại học/cao
đẳng của ngành đăng ký mở đối với yêu cầu phát triển kinh tế, xã hội của ngành,
tỉnh/thành phố, khu vực nơi cơ sở đào tạo đóng trụ sở.
- Phân tích, đánh giá sự phù hợp
của nhu cầu phát triển nguồn nhân lực của địa phương, vùng, quốc gia.
2. Giới thiệu khái quát về cơ sở
đào tạo
- Năm thành lập, quá trình xây dựng
và phát triển
- Các ngành, trình độ và hình thức
đang đào tạo
- Đội ngũ giảng viên, cán bộ quản
lý
- Quy mô đào tạo các trình độ, hình
thức đào tạo
- Số khóa và số sinh viên đã tốt
nghiệp, tỷ lệ sinh tốt nghiệp có việc làm
- Cơ sở vật chất, thiết bị, phòng
thí nghiệm thực hành, thư viện, giáo trình
3. Về ngành đào tạo và chương trình
đào tạo
- Ghi rõ tên ngành đào tạo đăng
ký mở, tên chương trình đào tạo, trình độ đào tạo (cao đẳng hay đại học).
Nếu sử dụng chương trình của một
trường đại học khác, cần nêu rõ là chương trình của trường đại học nào, kèm theo
bản sao chương trình gốc của trường đó và khả năng của cơ sở đào tạo khi thực
hiện chương trình này.
Nếu sử dụng chương trình của nước
ngoài (kể cả trường hợp ngành đăng ký đào tạo đã có trong Danh mục) cần nêu rõ
là chương trình của trường đại học nào, nước nào và kèm theo bản sao chương
trình gốc của trường nước ngoài; khả năng của cơ sở đào tạo khi thực hiện
chương trình này.
- Tóm tắt về chương trình đào tạo:
Tổng khối lượng kiến thức toàn khóa (tổng số đơn vị học trình hoặc tín chỉ),
thời gian đào tạo.
- Tóm tắt khả năng đáp ứng của cơ
sở đào tạo về đội ngũ giảng viên, cơ sở vật chất, nguồn thông tin tư liệu…
- Dự kiến chỉ tiêu tuyển sinh trong
5 năm đầu của ngành đăng ký đào tạo.
- Tóm tắt về quá trình xây dựng chương
trình đào tạo
4. Kết luận và đề nghị
- Trường cần khẳng định việc đầu
tư để thực hiện có kết quả, đảm bảo chất lượng đối với những ngành đăng ký mở.
- Cần khẳng định toàn bộ nội dung
hồ sơ đăng ký mở ngành đào tạo đã được đưa lên trang web của cơ sở đào tạo tại
địa chỉ: http://www....
- Đề nghị:…
Nơi nhận:
-
-
- Lưu: …
|
THỦ
TRƯỞNG CƠ SỞ ĐÀO TẠO
(Ký
tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC II
MẪU ĐỀ ÁN ĐĂNG KÝ MỞ NGÀNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC, TRÌNH
ĐỘ CAO ĐẲNG
(Kèm theo Thông tư số: 08/2011/TT-BGDĐT ngày 17 tháng 2 năm 2011 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
ĐỀ
ÁN ĐĂNG KÝ MỞ NGÀNH ĐÀO TẠO
- Tên ngành đào tạo:
- Mã số:
- Tên cơ sở đào tạo:
- Trình độ đào tạo:
Phần 1. Sự cần thiết mở ngành
đào tạo
- Giới thiệu một vài nét về cơ sở
đào tạo
- Trình bày kết quả khảo sát, phân
tích, đánh giá nhu cầu về nguồn nhân lực trình độ đại học, trình độ cao đẳng
của ngành đăng ký đào tạo đối với yêu cầu phát triển kinh tế, xã hội của tỉnh,
thành phố, vùng nơi cơ sở đào tạo đóng trụ sở. Phân tích, đánh giá sự phù hợp
của nhu cầu này với quy hoạch phát triển nguồn nhân lực của địa phương, vùng,
quốc gia.
- Kết quả đào tạo trình độ đại học,
trình độ cao đẳng đối với những ngành đang đào tạo của cơ sở đào tạo (nếu có);
- Giới thiệu về Khoa sẽ trực tiếp
đảm nhận nhiệm vụ đào tạo ngành đăng ký đào tạo.
- Lý do đăng ký mở ngành đào tạo
trình độ đại học, trình độ cao đẳng.
Phần 2. Năng lực của cơ sở đào
tạo
Cở sở đào tạo so sánh với các điều
kiện ở Điều 2, Điều 3 của Thông tư này tự đánh giá năng lực của mình về:
1. Đội ngũ giảng viên
- Giảng viên cơ hữu (giáo sư, phó
giáo sư, tiến sĩ), mẫu 1 Phụ lục III.
- Kỹ thuật viên, nhân viên hướng
dẫn thí nghiệm cơ hữu, mẫu 2 Phụ lục III.
2. Cơ sở vật chất phục vụ đào tạo
- Phòng học, giảng đường, mẫu 3 Phụ
lục III.
- Phòng thí nghiệm, cơ sở thực hành,
mẫu 4 Phụ lục III
- Thiết bị phục vụ đào tạo, mẫu 4
Phụ lục III.
- Thư viện, giáo trình, sách, mẫu
5 và mẫu 6 Phụ lục III.
3. Hoạt động nghiên cứu khoa học
4. Hợp tác quốc tế trong hoạt động
đào tạo và nghiên cứu khoa học
Phần 3. Chương trình và kế hoạch
đào tạo
- Chương trình đào tạo trình bày
theo quy định ở Phụ lục IV.
- Dự kiến kế hoạch đào tạo
- Dự kiến mức học phí/người
học/năm
Phụ lục: Các tài liệu và minh
chứng kèm theo
- Biên bản thông qua hồ sơ của Hội
đồng Khoa học và Đào tạo của cơ sở đào tạo, biên bản kiểm tra của sở giáo dục
và đào tạo, biên bản của Hội đồng thẩm định chương trình đào tạo.
- Dự thảo quy định về tổ chức và
quản lý đào tạo trình độ đại học, trình độ cao đẳng (đối với ngành đầu tiên đăng
ký mở ngành đào tạo) của cơ sở đào tạo.
- Lý lịch khoa học của đội ngũ giáo
sư, phó giáo sư, tiến sĩ, thạc sĩ (mẫu Phụ lục V).
Lưu ý: Đề án được xây dựng trên cơ
sở kết quả các nghiên cứu khảo sát về nhu cầu phát triển nguồn nhân lực ở địa
phương, vùng, quốc gia đối với yêu cầu phát triển kinh tế, xã hội của ngành, tỉnh,
thành phố nơi cơ sở đào tạo đóng trụ sở và tổ chức các hội thảo với sự tham gia
của các giảng viên, các nhà khoa học, cán bộ quản lý, các nhà tuyển dụng, đại
diện doanh nghiệp có liên quan đến ngành hoặc chuyên ngành đề nghị cho phép đào
tạo.
PHỤ LỤC VI
BIÊN BẢN KIỂM TRA THỰC TẾ CÁC ĐIỀU KIỆN VỀ ĐỘI NGŨ GIẢNG
VIÊN, TRANG THIẾT BỊ, THƯ VIỆN
(Kèm theo Thông tư số: 08/2011/TT-BGDĐT ngày 17 tháng 2 năm 2011 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------
BIÊN
BẢN KIỂM TRA THỰC TẾ CÁC ĐIỀU KIỆN VỀ ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN, TRANG THIẾT BỊ, THƯ VIỆN
Hôm nay, vào lúc… ngày….tháng…..năm
…, tại trường …….…., Đoàn công tác của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh: ……… đã kiểm
tra thực tế các điều kiện về đội ngũ giảng viên, trang thiết bị, thư viện phục
vụ đào tạo của ngành ….. trong hồ sơ đăng ký mở ngành đào tạo trình độ đại
học/trình độ cao đẳng của trường: ……… , cụ thể như sau:
I. Thành phần làm việc:
A. Đoàn công tác của sở giáo dục
và đào tạo:
1.
2.
3.
B. Đại diện trường:
1.
2.
3.
4.
…..
II. Nội dung làm việc
1. Trường báo cáo tóm tắt các điều
kiện về đội ngũ giảng viên, trang thiết bị, thư viện phục vụ đào tạo của ngành
….. , trong hồ sơ đăng ký mở ngành đào tạo trình độ đại học/trình độ cao đẳng.
2. Đoàn kiểm tra thực tế theo các
nội dung sau:
a) Đội ngũ giảng viên cơ hữu tham
gia giảng dạy chương trình đã đăng ký trong Hồ sơ đăng ký mở ngành đào tạo.
TT
|
Họ
và tên, năm sinh, chức vụ hiện tại
|
Chức
danh khoa học, năm phong; Học vị, nước, năm tốt nghiệp
|
Chuyên
ngành đào tạo
|
Năm,
nơi tham gia giảng dạy
|
Đúng/
Không đúng với hồ sơ
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
b) Đội ngũ kỹ thuật viên, nhân viên
hướng dẫn thí nghiệm cơ hữu
Số
TT
|
Họ
và tên, năm sinh, chức vụ hiện tại
|
Trình
độ chuyên môn, nghiệp vụ, năm tốt nghiệp
|
Phụ
trách PTN, thực hành
|
Đúng/
Không đúng với hồ sơ
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
c) Phòng học, giảng đường, trang
thiết bị hỗ trợ giảng dạy
Số
TT
|
Loại
phòng học (Phòng học, giảng đường, phòng học đa phương tiện, phòng học ngoại
ngữ, phòng máy tính…)
|
Số
lượng
|
Diện
tích (m2)
|
Danh
mục trang thiết bị chính
hỗ
trợ giảng dạy
|
Đúng/
Không đúng với hồ sơ
|
Ghi
chú
|
Tên
thiết bị
|
Số
lượng
|
Phục
vụ học phần/môn học
|
Diện
tích (m2)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
d) Phòng thí nghiệm, cơ sở thực hành
và trang thiết bị phục vụ thí nghiệm, thực hành
Số
TT
|
Tên
phòng thí nghiệm, xưởng, trạm trại, cơ sở
|
Diện
tích (m2)
|
Danh
mục trang thiết bị chính hỗ trợ thí nghiệm, thực hành
|
Đúng/
Không đúng với hồ sơ
|
Ghi
chú
|
Tên
thiết bị
|
Số
lượng
|
Phục
vụ môn học /học phần
|
1
|
|
|
-
-
-
|
|
|
|
|
2
|
|
|
-
-
-
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
đ) Thư viện
- Diện tích thư viện: …..
m2; Diện tích phòng đọc: …… m2
- Số chỗ ngồi:
…
; Số lượng máy tính
phục vụ tra cứu: …
- Phần mềm quản lý thư viện:
.....
- Thư viện điện tử:
....
; Số lượng sách, giáo
trình điện tử:…
Nhận xét của Đoàn kiểm tra:
e) Danh mục giáo trình của ngành
đào tạo
Số
TT
|
Tên
giáo trình
|
Tên
tác giả
|
Nhà
xuất bản
|
Năm
xuất bản
|
Số
bản
|
Sử
dụng cho môn học/học phần
|
Đúng/
Không đúng với hồ sơ
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
g) Danh mục sách chuyên khảo, tạp
chí của ngành đào tạo
Số
TT
|
Tên
sách chuyên khảo/tạp chí
|
Tên
tác giả đơn vị xuất bản
|
Nhà
xuất bản số, tập, năm xuất bản
|
Số
bản
|
Sử
dụng cho môn học/học phần
|
Đúng/
Không đúng với hồ sơ
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Ý kiến của đoàn kiểm tra
4. Giải trình của nhà trường
5. Kết luận của Đoàn kiểm tra
Biên bản làm tại trường ….. lúc……….
ngày … tháng …… năm 20….
Giám
đốc sở giáo dục và đào tạo
(Ký
tên, đóng dấu)
|
…........................,
ngày….. tháng …. năm….
Thủ
trưởng cơ sở đào tạo
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Lưu ý: - Biên bản kiểm tra
phải có chữ ký, ghi rõ họ tên của Trưởng đoàn kiểm tra và của Thủ trưởng cơ sở
đào tạo, đóng dấu của sở giáo dục và đào tạo và của cơ sở đào tạo. Biên bản kiểm
tra được lập thành 04 bản. Sở giáo dục và đào tạo lưu 01 bản; cơ sở đào tạo lưu
01 bản và gửi 02 bản kèm theo 02 bộ hồ sơ đăng ký mở ngành đào tạo.
- Sau khi cơ sở đào tạo chỉnh sửa,
bổ sung theo kết luận của Đoàn kiểm tra, Giám đốc sở giáo dục và đào tạo ký,
đóng dấu vào các biểu mẫu ở phụ lục III kèm theo Thông tư này.
PHỤ LỤC VII
MẪU BIÊN BẢN VÀ PHIẾU THẨM ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
(Kèm theo Thông tư số: 08/2011/TT-BGDĐT ngày 17 tháng 2 năm 2011 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
I. Biên bản họp Hội đồng thẩm
định chương trình đào tạo
1. Hội đồng thẩm định chương trình
đào tạo theo các nội dung sau:
- Căn cứ để xây dựng chương
trình đào tạo;
- Mục tiêu của chương trình đào tạo;
- Cấu trúc chương trình đào tạo;
- Thời lượng của chương trình đào
tạo;
- Nội dung của chương trình đào tạo:
đáp ứng mục tiêu, phù hợp trình độ đào tạo, đảm bảo tính hiện đại, tính hội
nhập và phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội đất nước;
- Đề cương chi tiết của học phần/môn
học: mục tiêu, nội dung, phương pháp giảng dạy, phương pháp đánh giá, tài liệu
tham khảo.
2. Các bước tiến hành
a) Đơn vị chủ trì xây dựng hồ sơ
đăng ký mở ngành đào tạo trình độ đại học, trình độ cao đẳng trình bày tóm tắt các
căn cứ để xây dựng chương trình đào tạo; mục tiêu của chương trình đào tạo; cấu
trúc chương trình đào tạo; thời lượng của chương trình đào tạo; nội dung của
chương trình đào tạo, đề cương môn học/học phần và các điều kiện đảm bảo thực
hiện chương trình đào tạo.
b) Hai thành viên phản biện của Hội
đồng thẩm định đọc nhận xét và đặt câu hỏi. Các thành viên của Hội đồng thẩm
định đặt câu hỏi.
c) Đại diện cơ sở đào tạo trả lời
và giải trình.
d) Chương trình đào tạo được đánh
giá bằng hình thức bỏ phiếu kín. Các thành viên ghi ý kiến của mình vào phiếu
thẩm định, trong đó cần khẳng định chương trình đào tạo đạt yêu cầu hay chưa
đạt yêu cầu, những nội dung cần bổ sung, chỉnh sửa). Phiếu trắng được coi là
phiếu không thông qua. Chương trình được coi là đạt yêu cầu khi có 4/5 thành viên
bỏ phiếu thông qua.
e) Kết luận của Hội đồng thẩm định
Toàn bộ diễn biến của phiên họp phải
được ghi thành biên bản chi tiết, đặc biệt là phần hỏi và trả lời, trong đó ghi
đầy đủ ý kiến của các thành viên có mặt trong buổi thẩm định.
Biên bản phải được toàn thể Hội đồng
thông qua, có chữ ký của Chủ tịch và thư ký Hội đồng.
Biên bản thẩm định được lập thành
04 bản. Cơ sở đào tạo nơi thành lập hội đồng thẩm định lưu 01 bản, gửi cơ sở
đào tạo đề nghị thẩm định 03 bản (lưu 01 bản và 02 bản kèm theo hồ sơ đăng ký
mở ngành đào tạo).
3. Mẫu biên bản thẩm định chương
trình đào tạo
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------------
BIÊN
BẢN THẨM ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
Hôm nay, vào lúc ... ngày …. tháng
….. năm 20……., tại …….…. Hội đồng thẩm định định Chương trình đào tạo trình độ
…….. ngành ………. của trường ……… đã họp, cụ thể như sau:
I. Thành phần Hội đồng thẩm định:
1.
2.
3.
4.
5.
II. Nội dung
1. Trường báo cáo tóm tắt nội dung
quá trình xây dựng và nội dung chương trình đào tạo trình độ đại học/ trình độ
cao đẳng ngành….
2. Ý kiến của các thành viên Hội
đồng thẩm định
- Các phản biện đọc nhận xét
- Hội đồng và những người tham dự
nêu câu hỏi
3. Trả lời của cơ sở đào tạo trả
lời các câu hỏi đã được nêu
4. Hội đồng thẩm định họp riêng thảo
luận, bầu ban kiểm phiếu, bỏ phiếu kín.
5. Trưởng ban kiểm phiếu công bố
kết quả
Kết quả: Số phiếu đạt:
Số phiếu không đạt:
6. Kết luận của Hội đồng thẩm định
Phiên họp kết thúc vào hồi:…,
ngày …. tháng …… năm 20...
Thư
ký Hội đồng
(Ký
và ghi rõ họ, tên)
|
Chủ
tịch Hội đồng
(Ký
và ghi rõ họ, tên)
|
II. Mẫu phiếu thẩm định
PHIẾU
THẨM ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
Trình
độ đại học, trình độ cao đẳng
Họ và tên thành viên Hội đồng thẩm
định:
Trách nhiệm trong Hội đồng thẩm định:
Tên cơ sở đào tạo đề nghị thẩm định
chương trình đào tạo:
Ngành đào tạo:
Mã số:
Trình độ đào tạo:
TT
|
Nội
dung thẩm định
|
Nhận
xét của thành viên Hội đồng
|
Kết
luận
(đáp
ứng yêu cầu hay không đáp ứng yêu cầu)
|
1
|
Căn cứ để xây dựng chương trình
đào tạo
|
|
|
2
|
Mục tiêu của chương trình đào tạo
|
|
|
3
|
Cấu trúc chương trình đào tạo (cần
làm rõ):
- Sự hợp lý của các học phần trong
CTĐT, trong việc sắp xếp các khối kiến thức;
- Thời lượng của từng học phần;
- ...
|
|
|
4
|
Thời lượng của chương trình đào
tạo
|
|
|
5
|
Nội dung của chương trình đào tạo
(đáp ứng mục tiêu, phù hợp trình độ đào tạo, đảm bảo tính hiện đại, tính hội
nhập và phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội đất nước)
|
|
|
6
|
Đề cương chi tiết của học phần/môn
học (mục tiêu, nội dung, phương pháp giảng dạy, phương pháp đánh giá, tài
liệu tham khảo)
|
|
|
Những ý kiến khác
Kết luận chung: …. (trong
đó cần khẳng định đạt yêu cầu hay chưa, những nội dung cần bổ sung chỉnh sửa,)
|
Thành
viên Hội đồng thẩm định
(Ký
tên)
|