|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 425/QĐ-UBND 2023 công bố thủ tục hành chính Bảo trợ xã hội Sở Lao động Đắk Nông
Số hiệu:
|
425/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đắk Nông
|
|
Người ký:
|
Lê Văn Chiến
|
Ngày ban hành:
|
04/04/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 425/QĐ-UBND
|
Đắk Nông, ngày 04
tháng 4 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VỀ LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI THUỘC PHẠM VI
CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Quyết định số 292/QĐ-LĐTBXH ngày 16 tháng
3 năm 2023 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về công bố các TTHC sửa đổi,
bổ sung lĩnh vực Bảo trợ xã hội thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội tại Tờ trình số 41/TTr-SLĐTBXH ngày 22 tháng 3 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh
mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung về lĩnh vực Bảo trợ xã hội thuộc phạm
vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Điều 2. Giao Văn phòng UBND tỉnh cập nhật
thành phần hồ sơ, trình tự thực hiện đối với các thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung ban hành kèm theo Quyết định này vào Cơ sở dữ liệu Cổng Dịch vụ
công tỉnh và niêm yết, công khai tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công theo quy
định.
Giao UBND các huyện, thành phố niêm yết, công khai
thủ tục hành chính tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện và trên Trang
Thông tin điện tử của đơn vị theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Lao động -
Thương binh và Xã hội; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các đơn
vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC-VPCP;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, TTHCC, NC(La).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Chiến
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA SỞ LAO
ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 425/QĐ-UBND ngày 04 tháng 4 năm 2023 của
Chủ tịch UBND tỉnh Đắk Nông)
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
TT
|
Mã/Tên TTHC
|
Thành phần, số
lượng hồ sơ
|
Trình tự thực
hiện; Thời gian giải quyết
|
Cách thức thực
hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Ghi chú
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
|
|
|
01
|
1.001776
Thực hiện, điều chỉnh, thôi hưởng trợ cấp xã hội hàng
tháng, hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng hàng tháng
|
1. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:
a. Đối với hồ sơ đề nghị trợ cấp xã hội
hàng tháng:
+ Tờ khai của đối tượng (theo Mẫu số 1a, 1b, 1c,
1d, 1đ ban hành kèm theo Nghị định số 20/2021/NĐ-CP).
b. Đối với hồ sơ đề nghị hỗ trợ kinh phí chăm
sóc, nuôi dưỡng hàng tháng:
+ Tờ khai hộ gia đình có người khuyết tật (theo Mẫu
số 2a ban hành kèm theo Nghị định số 20/2021/NĐ-CP);
+ Tờ khai nhận chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng bảo
trợ xã hội (theo Mẫu số 2b ban hành kèm theo Nghị định số 20/2021/NĐ-CP);
+ Tờ khai của đối tượng được nhận chăm sóc, nuôi
dưỡng trong trường hợp đối tượng không hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng (theo
Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số 20/2021/NĐ-CP).
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Đối tượng, người giám hộ của
đối tượng hoặc tổ chức, cá nhân có liên quan làm hồ sơ theo quy định, gửi UBND
xã, phường, thị trấn nơi cư trú. Khi nộp hồ sơ cần xuất trình các giấy tờ sau
(trường hợp nộp trực tiếp) để cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu các thông tin
kê khai trong tờ khai:
+ Giấy xác nhận thông tin về cư trú hoặc Giấy
thông báo số định danh cá nhân và thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc
gia về dân cư; chứng minh thư nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (Cơ quan
có thẩm quyền, cán bộ, công chức, viên chức, cá nhân được giao trách nhiệm
tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công phải khai
thác, sử dụng thông tin về cư trú của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia
về dân cư để giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công; trường hợp
không thể khai thác được thông tin cư trú của công dân thì cơ quan có thẩm
quyền, cán bộ, công chức, viên chức, cá nhân được giao trách nhiệm tiếp nhận,
giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công có thể yêu cầu công dân
nộp bản sao hoặc xuất trình một trong các giấy tờ có giá trị chứng minh thông
tin về cư trú);
+ Giấy khai sinh của trẻ em đối với trường hợp
xét trợ cấp xã hội đối với trẻ em, người đơn thân nghèo đang nuôi con, người
khuyết tật đang nuôi con;
+ Giấy tờ xác nhận bị nhiễm HIV của cơ quan y tế
có thẩm quyền đối với trường hợp bị nhiễm HIV;
+ Giấy tờ xác nhận đang mang thai của cơ quan y
tế có thẩm quyền đối với trường hợp người khuyết tật đang mang thai;
+ Giấy xác nhận khuyết tật đối với trường hợp
người khuyết tật.
- Bước 2: Trong thời hạn 07 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, công chức phụ trách công tác Lao động -
Thương binh và Xã hội có trách nhiệm rà soát hồ sơ, trình Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp xã tổ chức việc xem xét, quyết định việc xét duyệt, thực hiện
việc niêm yết công khai kết quả xét duyệt tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã
trong thời gian 02 ngày làm việc, trừ những thông tin liên quan đến HIV/AIDS
của đối tượng.
Trường hợp có khiếu nại, trong thời hạn 10 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được khiếu nại, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tổ
chức xem xét, kết luận, công khai nội dung khiếu nại.
Bước 3: Trong thời hạn 03 ngày làm
việc, kể từ ngày hồ sơ được xét duyệt và không có khiếu nại, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp xã có văn bản đề nghị kèm theo hồ sơ của đối tượng gửi Phòng Lao
động - Thương binh và Xã hội.
Bước 4: Trong thời hạn 07 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của đối tượng và văn bản đề nghị của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có trách
nhiệm thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã, thành
phố thuộc tỉnh quyết định trợ cấp xã hội hàng tháng, hỗ trợ kinh phí chăm
sóc, nuôi dưỡng hàng tháng cho đối tượng. Trường hợp đối tượng không đủ điều
kiện hưởng, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội trả lời bằng văn bản và
nêu rõ lý do.
Bước 5: Trong thời hạn 03 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được văn bản trình của Phòng Lao động - Thương binh và
Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định trợ cấp xã hội
hàng tháng, hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng hàng tháng cho đối tượng.
2. Thời gian giải quyết: 22 ngày làm việc.
Trong đó:
- UBND cấp xã: 12 ngày;
- Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội: 07 ngày;
- UBND cấp huyện: 03 ngày.
|
Trực tiếp, qua đường bưu điện hoặc trực tuyến
(nếu điều kiện cho phép)
|
Không
|
- Nghị định 20/2021/NĐ-CP ngày 15/3/2021 của
Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã
hội.
- Nghị định số 104/2022/ND-CP ngày 21/12/2022 của
Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan
đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục
hành chính, cung cấp dịch vụ công
|
TTHC được sửa đổi, bổ sung, đơn giản hóa về các
tài liệu khi xuất trình cho cán bộ tiếp nhận hồ sơ
|
Tổng số: 01 TTHC cấp huyện sửa đổi, bổ sung.
Quyết định 425/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung về lĩnh vực Bảo trợ xã hội thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 425/QĐ-UBND ngày 04/04/2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung về lĩnh vực Bảo trợ xã hội thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông
436
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|