BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO
VÀ DU LỊCH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4247/QĐ-BVHTTDL
|
Hà Nội, ngày 15 tháng 11 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC THỂ DỤC,
THỂ THAO THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
Căn cứ Nghị định số
79/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ
tục hành chính;
Xét đề nghị của Tổng cục
trưởng Tổng cục Thể dục thể thao và Chánh Văn phòng Bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định
này thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực thể dục, thể thao
thuộc phạm vi quản lý của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch.
Điều
2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Thủ tục hành
chính trong lĩnh vực thể dục, thể thao cấp tỉnh có số thứ tự số 60, 75 tại mục
B phần II ban hành kèm theo Quyết định số 4597/QĐ-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành
chính chuẩn hóa năm 2016 và các thủ tục hành chính trong lĩnh vực thể dục thể
thao cấp tỉnh có thứ tự số 01, 02 mục 1 và 01 đến 20 mục 2 phần I ban hành kèm
theo Quyết định số 2594/QĐ-BVHTTDL ngày 09 tháng 7 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ
Văn hoá, Thể thao và Du lịch hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Quyết định này có
hiệu lực thi hành.
Điều
3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế Bộ, Cơ quan, Thủ
trưởng các Tổng cục, Cục, Vụ và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ;
- Các Sở VHTTDL, Sở VHTT;
- Lưu: VT, TCTDTT (03), H110.
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Ngọc Thiện
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH, ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC THỂ
DỤC, THỂ THAO THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
(Ban hành theo Quyết định số 4247/QĐ-BVHTTDL ngày 15 tháng
11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH CẤP TỈNH
|
1.
|
B-BVH-278844-TT
|
Cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
|
Nghị định số
142/2018/NĐ-CP ngày 09/10/2018 sửa đổi, bổ sung một số quy định về điều kiện đầu
tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Thể dục thể
thao
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
2.
|
BVH-279034
|
Cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Yoga
|
Nghị định số
142/2018/NĐ-CP ngày 09/10/2018 sửa đổi, bổ sung một số quy định về điều kiện
đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch
|
Thể dục thể
thao
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
3.
|
BVH-279035
|
Cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Golf
|
Nghị định số
142/2018/NĐ-CP ngày 09/10/2018 sửa đổi, bổ sung một số quy định về điều kiện
đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch
|
Thể dục thể
thao
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
4.
|
B-BVH-278876-TT
|
Cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Cầu lông
|
Nghị định số
142/2018/NĐ-CP ngày 09/10/2018 sửa đổi, bổ sung một số quy định về điều kiện đầu
tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Thể dục thể
thao
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
5.
|
B-BVH-278869-TT
|
Cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Taekwondo
|
Nghị định số
142/2018/NĐ-CP ngày 09/10/2018 sửa đổi, bổ sung một số quy định về điều kiện
đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch
|
Thể dục thể
thao
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
6.
|
B-BVH-278871-TT
|
Cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Karate
|
Nghị định số
142/2018/NĐ-CP ngày 09/10/2018 sửa đổi, bổ sung một số quy định về điều kiện
đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch
|
Thể dục thể
thao
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
7.
|
B-BVH-278858-TT
|
Cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Bơi, Lặn
|
Nghị định số
142/2018/NĐ-CP ngày 09/10/2018 sửa đổi, bổ sung một số quy định về điều kiện đầu
tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Thể dục thể
thao
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
8.
|
B-BVH-278845-TT
|
Cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Billards &
Snooker
|
Nghị định số
142/2018/NĐ-CP ngày 09/10/2018 sửa đổi, bổ sung một số quy định về điều kiện
đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch
|
Thể dục thể
thao
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
9.
|
B-BVH-278875-TT
|
Cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Bóng bàn
|
Nghị định số
142/2018/NĐ-CP ngày 09/10/2018 sửa đổi, bổ sung một số quy định về điều kiện
đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch
|
Thể dục thể
thao
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
10.
|
B-BVH-278867-TT
|
Cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Dù lượn và Diều
bay
|
Nghị định số
142/2018/NĐ-CP ngày 09/10/2018 sửa đổi, bổ sung một số quy định về điều kiện
đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch
|
Thể dục thể
thao
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
11.
|
B-BVH-278860-TT
|
Cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Khiêu vũ thể thao
|
Nghị định số 142/2018/NĐ-CP
ngày 09/10/2018 sửa đổi, bổ sung một số quy định về điều kiện đầu tư kinh
doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Thể dục thể
thao
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
12.
|
B-BVH-278866-TT
|
Cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Thể dục thẩm mỹ
|
Nghị định số
142/2018/NĐ-CP ngày 09/10/2018 sửa đổi, bổ sung một số quy định về điều kiện
đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch
|
Thể dục thể thao
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
13.
|
B-BVH-278873-TT
|
Cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Judo
|
Nghị định số
142/2018/NĐ-CP ngày 09/10/2018 sửa đổi, bổ sung một số quy định về điều kiện
đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch
|
Thể dục thể
thao
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
14.
|
BVH-279033
|
Cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Thể dục thể hình
và Fitness
|
Nghị định số
142/2018/NĐ-CP ngày 09/10/2018 sửa đổi, bổ sung một số quy định về điều kiện
đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch
|
Thể dục thể
thao
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
15.
|
B-BVH-278872-TT
|
Cấp giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Lân Sư Rồng
|
Nghị định số
142/2018/NĐ-CP ngày 09/10/2018 sửa đổi, bổ sung một số quy định về điều kiện
đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch
|
Thể dục thể
thao
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
16.
|
B-BVH-278850-TT
|
Cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Vũ đạo thể thao
giải trí
|
Nghị định số
142/2018/NĐ-CP ngày 09/10/2018 sửa đổi, bổ sung một số quy định về điều kiện
đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch
|
Thể dục thể
thao
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
17.
|
B-BVH-278868-TT
|
Cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Quyền anh
|
Nghị định số
142/2018/NĐ-CP ngày 09/10/2018 sửa đổi, bổ sung một số quy định về điều kiện
đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch
|
Thể dục thể
thao
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
18.
|
B-BVH-278862-TT
|
Cấp giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Võ cổ truyền, Vovinam
|
Nghị định số
142/2018/NĐ-CP ngày 09/10/2018 sửa đổi, bổ sung một số quy định về điều kiện
đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch
|
Thể dục thể
thao
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
19.
|
B-BVH-278847-TT
|
Cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Mô tô nước trên
biển
|
Nghị định số
142/2018/NĐ-CP ngày 09/10/2018 sửa đổi, bổ sung một số quy định về điều kiện
đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch
|
Thể dục thể
thao
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
20.
|
B-BVH-278874-TT
|
Cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Bóng đá
|
Nghị định số
142/2018/NĐ-CP ngày 09/10/2018 sửa đổi, bổ sung một số quy định về điều kiện
đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch
|
Thể dục thể
thao
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
21.
|
B-BVH-278864-TT
|
Cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Quần vợt
|
Nghị định số
142/2018/NĐ-CP ngày 09/10/2018 sửa đổi, bổ sung một số quy định về điều kiện
đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch
|
Thể dục thể
thao
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
22.
|
B-BVH-278877-TT
|
Cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Patin
|
Nghị định số
142/2018/NĐ-CP ngày 09/10/2018 sửa đổi, bổ sung một số quy định về điều kiện
đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch
|
Thể dục thể
thao
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
23.
|
BVH-279032
|
Cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Lặn biển thể thao
giải trí
|
Nghị định số 142/2018/NĐ-CP
ngày 09/10/2018 sửa đổi, bổ sung một số quy định về điều kiện đầu tư kinh
doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Thể dục thể
thao
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
24.
|
B-BVH-278870-TT
|
Cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Bắn súng thể thao
|
Nghị định số
142/2018/NĐ-CP ngày 09/10/2018 sửa đổi, bổ sung một số quy định về điều kiện
đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch
|
Thể dục thể
thao
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH, ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC THỂ DỤC, THỂ THAO THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
A. Thủ tục hành
chính cấp tỉnh
I. Lĩnh vực thể
dục thể thao
1. Thủ tục cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
* Trình tự thực hiện:
- Doanh nghiệp đề nghị cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị đến Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Sở Văn hóa và Thể thao) trong
trường hợp được ủy quyền nơi đăng ký địa điểm kinh doanh (Cơ quan cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện).
- Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ
sung, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thông báo trực tiếp hoặc bằng
văn bản những nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh nghiệp trong thời hạn 03
ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện tổ
chức thẩm định điều kiện, cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
Trường hợp không cấp, cơ quan cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện phải trả lời bằng văn
bản và nêu rõ lý do.
- Việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
được thực hiện tại trụ sở cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoặc qua đường
bưu điện, qua mạng điện tử.
* Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp tại trụ sở hoặc qua đường
bưu điện, qua mạng điện tử đến đến Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch (Sở Văn hóa và Thể thao) trong trường hợp được ủy quyền nơi đăng ký địa điểm
kinh doanh.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
(2) Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị
các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
(3) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp; bản sao văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận của nhân viên chuyên
môn đối với cơ sở kinh doanh hoạt động thể thao thuộc Danh mục hoạt động thể
thao bắt buộc có hướng dẫn tập luyện hoặc cơ sở kinh doanh hoạt động thể thao mạo
hiểm.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết:07 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Doanh nghiệp.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy chứng nhận.
* Phí, Lệ phí:Do Hội đồng nhân dân cấp
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện
kinh doanh hoạt động thể thao).
- Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: *
Điều kiện chung về kinh doanh hoạt
động thể thao:
1. Có cơ sở vật chất, trang thiết bị
thể thao đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định;
2. Có nhân viên chuyên môn khi kinh
doanh hoạt động thể thao theo quy định dưới đây:
2.1. Đối với cơ sở kinh doanh hoạt động
thể thao thuộc một trong các trường hợp:
- Cung cấp dịch vụ hướng dẫn tập luyện
thể thao;
- Kinh doanh hoạt động thể thao thuộc
Danh mục hoạt động thể thao bắt buộc có hướng dẫn tập luyện. Danh mục hoạt động
thể thao bắt buộc có hướng dẫn tập luyện do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch quy định.
Phải có người hướng dẫn tập luyện thể
thao đáp ứng một trong các điều kiện sau:
+ Là huấn luyện viên hoặc vận động
viên phù hợp với hoạt động thể thao đăng
ký kinh doanh có đẳng cấp từ cấp 2 trở lên hoặc tương đương;
+ Có bằng cấp về chuyên ngành thể dục,
thể thao từ bậc trung cấp trở lên phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh
doanh;
+ Được tập huấn chuyên môn thể thao
theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
2.2. Đối với cơ sở kinh doanh hoạt động
thể thao mạo hiểm phải có đủ nhân viên chuyên môn sau đây:
- Người hướng dẫn tập luyện thể thao
đáp ứng một trong các điều kiện sau:
+ Là huấn luyện viên hoặc vận động
viên phù hợp với hoạt động thể thao đăng
ký kinh doanh có đẳng cấp từ cấp 2 trở lên hoặc tương đương;
+ Có bằng cấp về chuyên ngành thể dục,
thể thao từ bậc trung cấp trở lên phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh
doanh;
+ Được tập huấn chuyên môn thể thao
theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Nhân viên cứu hộ.
- Nhân viên y tế thường trực hoặc văn
bản thỏa thuận với cơ sở y tế gần nhất để sơ cứu, cấp cứu người tham gia hoạt động
thể thao mạo hiểm trong trường hợp cần thiết.
Điều kiện kinh doanh đối với một số
hoạt động thể thao cụ thể:
Ngoài việc phải đáp ứng các điều kiện
chung trên, còn phải đáp ứng điều kiện riêng như sau:
- Đối với kinh doanh hoạt động thể
thao trong nhà, trong sân tập: Phải có đủ diện tích sàn tập trong nhà, sân tập
đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
quy định.
- Đối với kinh doanh hoạt động thể
thao trong bể bơi: Nước bể bơi đáp ứng mức giới hạn chỉ tiêu chất lượng nước
sinh hoạt thông thường đã được công bố.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính: *
- Luật thể dục, thể
thao sô 77/2006/QH11 ngày 29/11/2006. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2007.
- Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao. Có
hiệu lực từ ngày 01/7/2016.
- Nghị định số
142/2018/NĐ-CP ngày 09/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về
điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 09/10/2018.
* Phần in nghiêng là nội dung được
sửa đổi, bổ sung
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
Kính
gửi:
|
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố.../Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch (Sở Văn hóa và Thể thao) tỉnh, thành phố... (trong trường hợp được ủy quyền)
|
1. Tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa): .........
…………………………………………………………...... …
……………………………………………………………………………..
Tên giao dịch (nếu có): ................................................................................
Tên viết tắt (nếu có): ....................................................................................
2. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
số: ………..do: ……………….. cấp ngày....
tháng…. năm..., đăng ký thay đổi lần thứ
…. ngày …. tháng.... năm
3. Địa chỉ trụ sở chính:
.................................................................................
Điện thoại: ……………………………………… Fax:
..............................
Website: ……………………………………….. Email:
............................
4. Họ tên người đại diện theo pháp luật:
....................................................
Giới tính: ……………………………… Chức danh:
..................................
Sinh ngày: …../ …./ ….. Dân tộc:
…………. Quốc tịch: ............................
Số thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng
minh nhân dân hoặc Hộ chiếu:
................................................................................................................................
Ngày cấp: …../ …../ …… Nơi cấp:
............................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
.............................................................. .
Chỗ ở hiện tại:
.........................................................................................
…
5. Địa điểm kinh doanh hoạt động thể
thao: ................................................
.......................................................................................................................
6. Căn cứ vào các quy định hiện hành,
đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao cho
doanh nghiệp ………... để kinh doanh hoạt động thể thao …………….(ghi cụ thể hoạt động
thể thao kinh doanh) theo quy định tại Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01
tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện
kinh doanh hoạt động thể thao.
7. Cam kết:
- Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định
của pháp luật về kinh doanh hoạt động thể thao;
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác,
trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao./.
|
………, ngày …… tháng…. năm …..
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA
DOANH NGHIỆP ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
TÓM TẮT
Tình
hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh ……………..
(ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh doanh)
Kính
gửi:
|
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố.../Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch (Sở Văn hóa và Thể thao) tỉnh, thành phố... (trong trường
hợp được ủy quyền)
|
- Tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa): .............................................................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính: ..................................................................................
Điện thoại: …………………………… Fax: ............................................
Website:……………………………... Email: ..........................................
Sau đây là tóm tắt tình hình chuẩn bị
các điều kiện kinh doanh ...(ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh doanh) của ……………….
(tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện) như
sau:
1. Nhân viên chuyên môn (trong trường
hợp phải có nhân viên chuyên môn theo quy định tại Nghị định số ..../2016/NĐ-CP
ngày tháng năm 2016 của Chính
phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động
thể thao):
- Số lượng: ..............................................................................................
- Trình độ chuyên môn của từng nhân
viên (đáp ứng quy định tại Điều 6 của Nghị định số ..../2016/NĐ-CP
ngày tháng năm 2016 của Chính
phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
2. Cơ sở vật chất, trang thiết bị thể
thao, khu vực kinh doanh:
Mô tả về cơ sở vật chất, trang thiết
bị thể thao, khu vực kinh doanh (đáp ứng điều kiện quy định tại điểm a khoản 1
Điều 5, điểm b khoản 1, điểm b khoản 2 và điểm b khoản 3 Điều 7 của Nghị định số....../2016/NĐ-CP ngày …. tháng....
năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao):
.......................................................................................................................
3. Tự xác định nguồn tài chính bảo đảm
hoạt động kinh doanh: .................
Chúng tôi cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác,
trung thực của nội dung kê khai;
- Duy trì việc đáp ứng các điều kiện
nêu trên trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh và hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước pháp, luật về các điều kiện đã trình bày./.
|
DOANH
NGHIỆP ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
2. Thủ tục cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Yoga
* Trình tự thực hiện:
- Doanh nghiệp đề nghị cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị đến Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Sở Văn hóa và Thể thao) trong
trường hợp được ủy quyền nơi đăng ký địa điểm kinh doanh (Cơ quan cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện).
- Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ
sung, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thông báo trực tiếp hoặc bằng
văn bản những nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh nghiệp trong thời hạn 03
ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện tổ
chức thẩm định điều kiện, cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
Trường hợp không cấp, cơ quan cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện phải trả lời bằng văn
bản và nêu rõ lý do.
- Việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
được thực hiện tại trụ sở cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoặc qua đường
bưu điện, qua mạng điện tử.
* Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp tại trụ sở hoặc qua đường
bưu điện, qua mạng điện tử đến đến Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch (Sở Văn hóa và Thể thao) trong trường hợp được ủy quyền nơi đăng ký địa điểm
kinh doanh.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
(2) Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị
các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
(3) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp; bản sao văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận của nhân viên chuyên
môn đối với cơ sở kinh doanh hoạt động thể thao thuộc Danh mục hoạt động thể
thao bắt buộc có hướng dẫn tập luyện hoặc cơ sở kinh doanh hoạt động thể thao mạo
hiểm.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết:
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ theo quy định.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Doanh nghiệp.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy chứng nhận.
* Lệ phí: Do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
quy định.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
- Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: *
(1) Cơ sở vật chất
a) Sàn tập bằng phẳng,
không trơn trượt.
b) Khoảng cách từ
sàn tập đến trần nhà không thấp hơn 2,7m.
c) Không gian tập
luyện thoáng mát, ánh sáng từ 150 lux trở
lên.
d) Có khu vực vệ
sinh, thay đồ, nơi để đồ dùng cá nhân cho người tập, có tủ thuốc và dụng cụ sơ
cấp cứu ban đầu.
đ) Có bảng nội quy
quy định những nội dung chủ yếu sau: Giờ tập luyện, đối tượng tham gia tập luyện,
các đối tượng không được tham gia tập luyện, trang phục khi tham gia tập luyện,
biện pháp bảo đảm an toàn khi tập luyện và các quy định khác.
e) Việc tổ chức tập
luyện và thi đấu môn Yoga ở ngoài trời phải tuân thủ quy định tại các điểm a,
c, d, đ mục này.
(2) Trang thiết bị
a) Trang thiết bị tập
luyện:
- Đảm bảo mỗi người
tập có 01 thảm tập cá nhân hoặc thảm lớn trên sàn;
- Đối với động tác
Yoga bay (Yoga fly): Võng lụa (dây) chịu được ít nhất 300 kg trọng lực, được lắp
đặt trên một hệ thống treo có khả năng đảm bảo an toàn cho người tập luyện. Chiều
dài của dây có thể điều chỉnh để vừa với tư thế người tập;
- Các dụng cụ hỗ trợ
tập luyện môn Yoga phải đảm bảo an toàn, không gây nguy hiểm cho người tập.
b) Trang thiết bị
thi đấu:
- Đảm bảo mỗi người
có 01 thảm cá nhân hoặc thảm lớn trên sàn;
- Có thiết bị liên lạc
cho các thành viên tổ chức và điều hành giải;
- Đồng hồ bấm giờ, bảng
báo giờ, bảng điểm, loa, vạch giới hạn
sân thi đấu.
(3) Mật độ hướng dẫn
tập luyện
a) Mật độ tập luyện
trên sàn bảo đảm tối thiểu 2,5m2/01 người.
b) Mỗi người hướng dẫn
tập luyện không quá 30 người trong một giờ học.
(4) Nhân viên chuyên môn *
a) Đối với cơ sở kinh doanh hoạt động
thể thao thuộc một trong các trường hợp:
- Cung cấp dịch vụ hướng dẫn tập luyện
thể thao;
- Kinh doanh hoạt động thể thao thuộc
Danh mục hoạt động thể thao bắt buộc có hướng dẫn tập luyện. Danh mục hoạt động
thể thao bắt buộc có hướng dẫn tập luyện do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch quy định.
Phải có người hướng dẫn tập luyện thể
thao đáp ứng một trong các điều kiện sau:
+ Là huấn luyện viên hoặc vận động
viên phù hợp với hoạt động thể thao đăng
ký kinh doanh có đẳng cấp từ cấp 2 trở lên hoặc tương đương;
+ Có bằng cấp về chuyên ngành thể dục,
thể thao từ bậc trung cấp trở lên phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh
doanh;
+ Được tập huấn chuyên môn thể thao
theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
b) Đối với cơ sở kinh doanh hoạt động
thể thao mạo hiểm phải có đủ nhân viên chuyên môn sau đây:
- Người hướng dẫn tập luyện thể thao
đáp ứng một trong các điều kiện sau:
+ Là huấn luyện viên hoặc vận động
viên phù hợp với hoạt động thể thao đăng
ký kinh doanh có đẳng cấp từ cấp 2 trở lên hoặc tương đương;
+ Có bằng cấp về chuyên ngành thể dục,
thể thao từ bậc trung cấp trở lên phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh
doanh;
+ Được tập huấn chuyên môn thể thao
theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Nhân viên cứu hộ.
- Nhân viên y tế thường trực hoặc
văn bản thỏa thuận với cơ sở y tế gần nhất để sơ cứu, cấp cứu người tham gia hoạt
động thể thao mạo hiểm trong trường hợp cần thiết.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính: *
- Luật thể dục, thể thao số
77/2006/QH11 ngày 29/11/2006. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2007.
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày
26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Thể dục, Thể thao. Có hiệu lực từ ngày 03/8/2007.
- Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao. Có hiệu
lực kể từ ngày 01/7/2016.
- Nghị định số
142/2018/NĐ-CP ngày 09/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về
điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 09/10/2018.
- Thông tư số 11/2016/TT-BVHTTDL ngày
08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định điều kiện
chuyên môn tổ chức tập luyện và thi đấu môn Yoga. Có
hiệu lực từ ngày 01/01/2017.
* Phần in nghiêng là nội dung
được sửa đổi, bổ sung
Mẫu
số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
Kính
gửi:
|
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố.../Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch (Sở Văn hóa và Thể thao) tỉnh, thành phố... (trong trường hợp được ủy quyền)
|
1. Tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa):
.................................................................................................................................
Tên giao dịch (nếu có): ....................................................................................
Tên viết tắt (nếu có): ......................................................................................
2. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
số: ………..do: ……………….. cấp ngày....
tháng…. năm..., đăng ký thay đổi lần thứ
…. ngày …. tháng.... năm
3. Địa chỉ trụ sở chính:
...................................................................................
Điện thoại: ……………………………………… Fax:
...................................
Website: ……………………………………….. Email:
..................................
4. Họ tên người đại diện theo pháp luật:
............................................................
Giới tính: ……………………………… Chức danh:
............................................
Sinh ngày: …../ …./ ….. Dân tộc:
…………. Quốc tịch: ......................................
Số thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng
minh nhân dân hoặc Hộ chiếu: ................
Ngày cấp: …../ …../ …… Nơi cấp:
........................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
...........................................................................
Chỗ ở hiện tại:
........................................................................................................
5. Địa điểm kinh doanh hoạt động thể
thao: ...........................................................
.................................................................................................................................
6. Căn cứ vào các quy định hiện hành,
đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao cho
doanh nghiệp ………... để kinh doanh hoạt động thể thao …………….(ghi cụ thể hoạt động
thể thao kinh doanh) theo quy định tại Nghị định số106/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng
7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện
kinh doanh hoạt động thể thao.
7. Cam kết:
- Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định
của pháp luật về kinh doanh hoạt động thể thao;
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác,
trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao./.
|
………,
ngày …… tháng…. năm …..
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
Mẫu số
03
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
TÓM TẮT
Tình
hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh ……………..
(ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh doanh)
Kính
gửi:
|
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố.../Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch (Sở Văn hóa và Thể thao) tỉnh, thành phố... (trong trường
hợp được ủy quyền)
|
- Tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa):
.................................................................................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính: .............................................................................................
Điện thoại: …………………………Fax: ...........................................................
Website:…………………………….. Email: ........................................................
Sau đây là tóm tắt tình hình chuẩn bị
các điều kiện kinh doanh ...(ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh doanh) của ……………….
(tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện) như
sau:
1. Nhân viên chuyên môn (trong trường
hợp phải có nhân viên chuyên môn theo quy định tại Nghị định số ..../2016/NĐ-CP
ngày tháng năm 2016 của Chính
phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động
thể thao):
- Số lượng: ..............................................................................................................
- Trình độ chuyên môn của từng nhân
viên (đáp ứng quy định tại Điều 6 của Nghị định số 106/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ
quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
2. Cơ sở vật chất, trang thiết bị thể
thao, khu vực kinh doanh:
Mô tả về cơ sở vật chất, trang thiết
bị thể thao, khu vực kinh doanh (đáp ứng điều kiện quy định tại điểm a khoản 1
Điều 5, điểm b khoản 1, điểm b khoản 2 và điểm b khoản 3 Điều 7 của Nghị định số106/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm
2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao): .......................................................................................................................
3. Tự xác định nguồn tài chính bảo đảm
hoạt động kinh doanh: .......................................................................................................................
Chúng tôi cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác,
trung thực của nội dung kê khai;
- Duy trì việc đáp ứng các điều kiện
nêu trên trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh và hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước pháp, luật về các điều kiện đã trình bày./.
|
DOANH
NGHIỆP ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
3. Thủ tục cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Golf
* Trình tự thực hiện:
- Doanh nghiệp đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh hoạt động thể thao gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị đến Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
(Sở Văn hóa và Thể thao) trong trường hợp được ủy quyền nơi đăng ký địa điểm
kinh doanh (Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện).
- Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ
sung, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thông báo trực tiếp hoặc bằng
văn bản những nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh nghiệp trong thời hạn 03
ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện tổ
chức thẩm định điều kiện, cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
Trường hợp không cấp, cơ quan cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện phải trả lời bằng văn
bản và nêu rõ lý do.
* Cách thức thực hiện:
Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thực hiện trực tiếp tại trụ sở cơ quan cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoặc gửi qua đường bưu điện, qua mạng điện tử.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
(2) Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị
các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
(3) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp; bản sao văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận của nhân viên chuyên
môn đối với cơ sở kinh doanh hoạt động thể thao thuộc Danh mục hoạt động thể
thao bắt buộc có hướng dẫn tập luyện hoặc cơ sở kinh doanh hoạt động thể thao mạo
hiểm.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết:
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ theo quy định.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Doanh nghiệp.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận.
* Lệ phí: Do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
quy định.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
- Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: *
(1) Cơ sở vật chất, trang thiết bị tập
luyện
a) Đối với sân tập
Golf ngoài trời:
- Sân Golf được bố
trí theo yêu cầu kỹ thuật và nội dung thi đấu phù hợp với tính chất và quy mô của
giải đấu; được Hiệp hội Golf Việt Nam tiến hành kiểm tra, đánh dấu và xác nhận
độ khó của sân theo luật thi đấu môn Golf.
- Tại những khu vực
giáp đường giao thông, khu dân sinh phải có hàng rào ngăn cách ở khu vực giới hạn
của sân Golf cao ít nhất 20m, cao dần đều đến ít nhất là 40m kể từ khu vực phát
bóng đến điểm cách điểm phát bóng 150m.
- Có khu vực thay đồ,
nhà vệ sinh.
- Có lưới bảo vệ cao
ít nhất là 20m ở hai bên và phía trước đường tập (lane);
- Khoảng cách tối
thiểu giữa hai điểm phát bóng của đường tập không nhỏ hơn 2,5m;
- Trường hợp sân tập
Golf có kích thước chiều dài nhỏ hơn 200m thì phải có lưới bảo vệ ở trên nóc đường
tập;
- Trường hợp sân tập
Golf trên hồ phải có phao ngăn cách giữa khu vực tập luyện và khu vực bên
ngoài, biển cảnh báo.
b) Đối với sân tập
Golf trong nhà:
- Có kích thước chiều
dài ít nhất là 6m, chiều rộng ít nhất là 5m và chiều cao ít nhất là 3,5m;
- Ở hai bên, phía
trước và nóc của đường tập có vật liệu giảm chấn như lưới, mút để đảm bảo khi
bóng đánh vào đạt độ nảy không quá 1,5m;
- Trường hợp phòng tập
có nhiều đường tập:
- Khoảng cách giữa
các điểm phát bóng không nhỏ hơn 2,5m;
- Có lưới ngăn cách
giữa các đường tập cao đến trần của sân tập Golf trong nhà.
c) Trang thiết bị
dùng để tập luyện phải đảm bảo quy định của Hiệp hội Golf quốc tế.
d) Nội quy sân tập
Golf bao gồm những nội dung chủ yếu sau: đối tượng được phép tham gia tập luyện,
trang phục khi tập luyện Golf, giờ luyện tập, biện pháp đảm bảo an toàn khi tập
luyện và các quy định khác.
(2) Cơ sở vật chất,
trang thiết bị thi đấu
a) Sân Golf được bố
trí theo yêu cầu kỹ thuật và nội dung thi đấu phù hợp với tính chất và quy mô của
giải đấu; được Hiệp hội Golf Việt Nam tiến hành kiểm tra, đánh dấu và xác nhận
độ khó của sân theo luật thi đấu môn Golf.
b) Có bản đồ mô tả một
số vị trí chính: khu vực phát bóng, vị trí từng hố golf, vị trí tạo độ khó của
sân và vị trí địa điểm nghỉ sau vòng đấu.
c) Tại những khu vực
giáp đường giao thông, khu dân sinh phải có hàng rào ngăn cách ở khu vực giới hạn
của sân Golf cao ít nhất 20m, cao dần đều đến ít nhất là 40m kể từ khu vực phát
bóng đến điểm cách điểm phát bóng 150m.
d) Bố trí điểm sơ cứu,
cấp cứu tại các khu vực trên sân Golf; đảm bảo thuận lợi cho xe cứu thương di
chuyển.
đ) Có khu vực thay đồ,
nhà vệ sinh.
e) Có cờ, còi và biển
báo hiệu đánh dấu các mốc khoảng cách.
g) Có thiết bị cảnh
báo và hệ thống báo động khi có sét.
h) Trang thiết bị, dụng
cụ thi đấu môn Golf đảm bảo theo quy định của Hiệp hội Golf quốc tế.
i) Phương tiện di
chuyển cho các thành viên tổ chức, điều hành và các vận động viên trong quá
trình thi đấu.
k) Bộ đàm, đồng hồ bấm
giờ, còi báo hiệu, loa thông báo cho các thành viên tổ chức
và điều hành giải; đồng hồ thông báo tại hố số 1, hố số 10 và khu vực sân tập.
(3) Nhân viên chuyên môn *
a) Đối với cơ sở kinh doanh hoạt động
thể thao thuộc một trong các trường hợp:
- Cung cấp dịch vụ hướng dẫn tập luyện
thể thao;
- Kinh doanh hoạt động thể thao thuộc
Danh mục hoạt động thể thao bắt buộc có hướng dẫn tập luyện. Danh mục hoạt động
thể thao bắt buộc có hướng dẫn tập luyện do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch quy định.
Phải có người hướng dẫn tập luyện thể
thao đáp ứng một trong các điều kiện sau:
+ Là huấn luyện viên hoặc vận động
viên phù hợp với hoạt động thể thao đăng
ký kinh doanh có đẳng cấp từ cấp 2 trở lên hoặc tương đương;
+ Có bằng cấp về chuyên ngành thể dục,
thể thao từ bậc trung cấp trở lên phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh
doanh;
+ Được tập huấn chuyên môn thể thao
theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
b) Đối với cơ sở kinh doanh hoạt động
thể thao mạo hiểm phải có đủ nhân viên chuyên môn sau đây:
- Người hướng dẫn tập luyện thể thao
đáp ứng một trong các điều kiện sau:
+ Là huấn luyện viên hoặc vận động
viên phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký
kinh doanh có đẳng cấp từ cấp 2 trở lên hoặc tương đương;
+ Có bằng cấp về chuyên ngành thể dục,
thể thao từ bậc trung cấp trở lên phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh
doanh;
+ Được tập huấn chuyên môn thể thao
theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Nhân viên cứu hộ.
- Nhân viên y tế thường trực hoặc
văn bản thỏa thuận với cơ sở y tế gần nhất để sơ cứu, cấp cứu người tham gia hoạt
động thể thao mạo hiểm trong trường hợp cần thiết.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính: *
- Luật thể dục, thể thao số
77/2006/QH11 ngày 29/11/2006. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2007.
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày
26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Thể dục, Thể thao. Có hiệu lực từ ngày 03/8/2007.
- Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao. Có hiệu
lực kể từ ngày 01/7/2016.
- Nghị định số
142/2018/NĐ-CP ngày 09/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về
điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 09/10/2018.
- Thông tư số 12/2016/TT-BVHTTDL ngày
05/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định điều kiện
chuyên môn tổ chức tập luyện và thi đấu môn Golf. Có
hiệu lực từ ngày 01/02/2017.
* Phần in nghiêng là nội dung
được sửa đổi, bổ sung
Mẫu
số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
Kính
gửi:
|
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố.../Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch (Sở Văn hóa và Thể thao) tỉnh, thành phố... (trong trường hợp được ủy quyền)
|
1. Tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa):
.................................................................................................................................
Tên giao dịch (nếu có): ....................................................................................
Tên viết tắt (nếu có): ......................................................................................
2. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
số: ………..do: ……………….. cấp ngày....
tháng…. năm..., đăng ký thay đổi lần thứ
…. ngày …. tháng.... năm
3. Địa chỉ trụ sở chính:
...................................................................................
Điện thoại: ……………………………………… Fax:
...................................
Website: ……………………………………….. Email:
..................................
4. Họ tên người đại diện theo pháp luật:
............................................................
Giới tính: ……………………………… Chức danh:
............................................
Sinh ngày: …../ …./ ….. Dân tộc:
…………. Quốc tịch: ......................................
Số thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng
minh nhân dân hoặc Hộ chiếu: ................
Ngày cấp: …../ …../ …… Nơi cấp:
........................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
...........................................................................
Chỗ ở hiện tại:
........................................................................................................
5. Địa điểm kinh doanh hoạt động thể
thao: ...........................................................
.................................................................................................................................
6. Căn cứ vào các quy định hiện hành,
đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao cho
doanh nghiệp ………... để kinh doanh hoạt động thể thao …………….(ghi cụ thể hoạt động
thể thao kinh doanh) theo quy định tại Nghị định số106/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng
7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện
kinh doanh hoạt động thể thao.
7. Cam kết:
- Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định
của pháp luật về kinh doanh hoạt động thể thao;
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác,
trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao./.
|
………,
ngày …… tháng…. năm …..
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
Mẫu số
03
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
TÓM TẮT
Tình
hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh ……………..
(ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh doanh)
Kính
gửi:
|
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố.../Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch (Sở Văn hóa và Thể thao) tỉnh, thành phố... (trong trường
hợp được ủy quyền)
|
- Tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa):
.................................................................................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính: .............................................................................................
Điện thoại: ………………………… Fax: ...........................................................
Website:…………………………….. Email: ........................................................
Sau đây là tóm tắt tình hình chuẩn bị
các điều kiện kinh doanh ...(ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh doanh) của ……………….
(tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện) như
sau:
1. Nhân viên chuyên môn (trong trường
hợp phải có nhân viên chuyên môn theo quy định tại Nghị định số ..../2016/NĐ-CP
ngày tháng năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện
kinh doanh hoạt động thể thao):
- Số lượng: ..............................................................................................................
- Trình độ chuyên môn của từng nhân
viên (đáp ứng quy định tại Điều 6 của Nghị định số 106/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ
quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
2. Cơ sở vật chất, trang thiết bị thể
thao, khu vực kinh doanh:
Mô tả về cơ sở vật chất, trang thiết
bị thể thao, khu vực kinh doanh (đáp ứng điều kiện quy định tại điểm a khoản 1
Điều 5, điểm b khoản 1, điểm b khoản 2 và điểm b khoản 3 Điều 7 của Nghị định số106/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm
2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao): .......................................................................................................................
3. Tự xác định nguồn tài chính bảo đảm
hoạt động kinh doanh: .......................................................................................................................
Chúng tôi cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác,
trung thực của nội dung kê khai;
- Duy trì việc đáp ứng các điều kiện nêu
trên trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh và hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước pháp, luật về các điều kiện đã trình bày./.
|
DOANH
NGHIỆP ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
4. Thủ tục cấp giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Cầu lông
* Trình tự thực hiện:
- Doanh nghiệp đề nghị cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị đến Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Sở Văn hóa và Thể thao) trong trường hợp được
ủy quyền nơi đăng ký địa điểm kinh doanh (Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện).
- Trường hợp hồ
sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thông báo trực
tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh nghiệp
trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
- Trong thời hạn
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện tổ chức thẩm định điều kiện, cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
Trường hợp không cấp, cơ quan cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện phải trả lời bằng văn
bản và nêu rõ lý do.
- Việc tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả được thực hiện tại trụ sở cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện hoặc qua đường bưu điện, qua mạng điện tử.
* Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp tại trụ sở hoặc qua đường
bưu điện, qua mạng điện tử đến đến Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Sở Văn hóa và Thể thao) trong trường hợp được ủy quyền nơi đăng ký
địa điểm kinh doanh.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
(2) Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị
các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
(3) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp; bản sao văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận của nhân viên chuyên
môn đối với cơ sở kinh doanh hoạt động thể thao thuộc Danh mục hoạt động thể
thao bắt buộc có hướng dẫn tập luyện hoặc cơ sở kinh doanh hoạt động thể thao mạo
hiểm.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết:
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ theo quy định.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Doanh nghiệp.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận.
* Lệ phí: Do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
quy định.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
- Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: *
(1) Cơ sở vật chất, trang thiết bị tập
luyện
a)Mặt
sân cầu lông:
- Có chiều dài ít nhất
15,40m và chiều rộng ít nhất 8,10m;
- Mặt sân phẳng,
không trơn trượt.
b) Kích thước sân:
- Đối với sân đánh đôi: Chiều dài
13,40m, chiều rộng 6,10m, độ dài đường chéo sân là 14,723m;
- Đối với sân đánh đơn: Chiều dài
13,40m, chiều rộng 5,18m, độ dài đường chéo sân là 14,366m;
- Các đường biên và đường giới hạn có
chiều rộng 4cm.;
-Khoảng cách từ đường biên ngang, đường
biên dọc đến tường bao quanh và đến sân kế tiếp ít nhất 01m;
- Đối với sân cầu lông trong nhà, chiều
cao tính từ mặt sân đến trần nhà ít nhất là 8m, tường nhà không được làm bằng vật
liệu chói, lóa.
c) Chiều cao của lưới là 1,55m, cột
lưới có hình trụ, đủ chắc chắn và đứng thẳng khi lưới được căng lên. Hai cột lưới
và các phụ kiện không được đặt vào trong sân.
d) Lưới được làm từ sợi dây nylon hoặc
chất liệu tổng hợp có màu sẫm, các mắt lưới không nhỏ hơn 15mm và không lớn hơn
20mm, mép trên của lưới được nẹp màu trắng.
đ) Đảm bảo ánh sáng trên sân ít nhất
là 150 lux.
e) Có túi sơ cứu theo quy định của Bộ
Y tế, nơi thay đồ, cất giữ đồ và khu vực vệ sinh.
g) Có bảng nội quy bao gồm những nội
dung chủ yếu sau: Giờ tập luyện, đối tượng tham gia tập luyện, các đối tượng
không được tham gia tập luyện, biện pháp đảm bảo an toàn khi tập luyện.
(2)
Cơ sở vật chất, trang thiết bị thi đấu
- Mỗi sân có dụng cụ lau và làm sạch
mặt sân.
- Cơ sở vật chất, trang thiết bị tổ
chức thi đấu môn Cầu lông phải đảm bảo các điều kiện quy định tại điểm a, b, c,
d, đ, e mục (1) nêu trên.
(3) Mật độ hướng dẫn tập luyện: Mỗi
người hướng dẫn tập luyện hướng dẫn không
quá 20 người trong một buổi tập.
(4) Nhân viên chuyên môn *
a) Đối với cơ sở
kinh doanh hoạt động thể thao thuộc một trong các trường hợp:
- Cung cấp dịch
vụ hướng dẫn tập luyện thể thao;
- Kinh doanh hoạt
động thể thao thuộc Danh mục hoạt động thể thao bắt buộc có hướng dẫn tập luyện.
Danh mục hoạt động thể thao bắt buộc có hướng dẫn tập luyện do Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch quy định.
Phải có người hướng dẫn tập luyện thể
thao đáp ứng một trong các điều kiện sau:
+ Là huấn luyện viên hoặc vận động
viên phù hợp với hoạt động thể thao đăng
ký kinh doanh có đẳng cấp từ cấp 2 trở lên hoặc tương đương;
+ Có bằng cấp về chuyên ngành thể dục,
thể thao từ bậc trung cấp trở lên phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh
doanh;
+ Được tập huấn chuyên môn thể thao
theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
b) Đối với cơ sở kinh doanh hoạt động
thể thao mạo hiểm phải có đủ nhân viên chuyên môn sau đây:
- Người hướng dẫn tập luyện thể thao
đáp ứng một trong các điều kiện sau:
+ Là huấn luyện viên hoặc vận động
viên phù hợp với hoạt động thể thao đăng
ký kinh doanh có đẳng cấp từ cấp 2 trở lên hoặc tương đương;
+ Có bằng cấp về chuyên ngành thể dục,
thể thao từ bậc trung cấp trở lên phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh
doanh;
+ Được tập huấn chuyên môn thể thao
theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Nhân viên cứu hộ tại.
- Nhân viên y tế thường trực hoặc
văn bản thỏa thuận với cơ sở y tế gần nhất để sơ cứu, cấp cứu người tham gia hoạt
động thể thao mạo hiểm trong trường hợp cần thiết.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính: *
- Luật thể dục, thể thao số
77/2006/QH11 ngày 29/11/2006. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2007.
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày
26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Thể dục, Thể thao. Có hiệu lực từ ngày 03/8/2007.
- Nghị định số
106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt
động thể thao. Có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2016.
- Nghị định
số 142/2018/NĐ-CP ngày 09/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định
về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 09/10/2018.
- Thông tư số 09/2017/TT-BVHTTDL ngày
29/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật
chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Cầu lông. Có hiệu lực từ ngày 20/02/2018.
* Phần in nghiêng là nội dung
được sửa đổi, bổ sung
Mẫu
số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
Kính
gửi:
|
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố.../Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch (Sở Văn hóa và Thể thao) tỉnh, thành phố... (trong trường hợp được ủy quyền)
|
1. Tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa):
.................................................................................................................................
Tên giao dịch (nếu có): ....................................................................................
Tên viết tắt (nếu có): ......................................................................................
2. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
số: ………..do: ……………….. cấp ngày....
tháng…. năm..., đăng ký thay đổi lần thứ
…. ngày …. tháng.... năm
3. Địa chỉ trụ sở chính:
...................................................................................
Điện thoại: ……………………………………… Fax: ...................................
Website: ……………………………………….. Email:
..................................
4. Họ tên người đại diện theo pháp luật:
............................................................
Giới tính: ……………………………… Chức danh:
............................................
Sinh ngày: …../ …./ ….. Dân tộc:
…………. Quốc tịch: ......................................
Số thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng
minh nhân dân hoặc Hộ chiếu: ................
Ngày cấp: …../ …../ …… Nơi cấp:
........................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
...........................................................................
Chỗ ở hiện tại:
........................................................................................................
5. Địa điểm kinh doanh hoạt động thể
thao: ...........................................................
.................................................................................................................................
6. Căn cứ vào các quy định hiện hành,
đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao cho
doanh nghiệp ………... để kinh doanh hoạt động thể thao …………….(ghi cụ thể hoạt động
thể thao kinh doanh) theo quy định tại Nghị định số106/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng
7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện
kinh doanh hoạt động thể thao.
7. Cam kết:
- Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định
của pháp luật về kinh doanh hoạt động thể thao;
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác,
trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao./.
|
………,
ngày …… tháng…. năm …..
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
Mẫu số
03
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
TÓM TẮT
Tình
hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh ……………..
(ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh doanh)
Kính
gửi:
|
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố.../Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch (Sở Văn hóa và Thể thao) tỉnh, thành phố... (trong trường
hợp được ủy quyền)
|
- Tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa):
.................................................................................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính: .............................................................................................
Điện thoại: ………………………… Fax: ...........................................................
Website:…………………………….. Email: ........................................................
Sau đây là tóm tắt tình hình chuẩn bị
các điều kiện kinh doanh ...(ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh doanh) của ……………….
(tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện) như
sau:
1. Nhân viên chuyên môn (trong trường
hợp phải có nhân viên chuyên môn theo quy định tại Nghị định số ..../2016/NĐ-CP
ngày tháng năm 2016 của Chính
phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động
thể thao):
- Số lượng: ..............................................................................................................
- Trình độ chuyên môn của từng nhân
viên (đáp ứng quy định tại Điều 6 của Nghị định số 106/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ
quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
2. Cơ sở vật chất, trang thiết bị thể
thao, khu vực kinh doanh:
Mô tả về cơ sở vật chất, trang thiết
bị thể thao, khu vực kinh doanh (đáp ứng điều kiện quy định tại điểm a khoản 1
Điều 5, điểm b khoản 1, điểm b khoản 2 và điểm b khoản 3 Điều 7 của Nghị định số106/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm
2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao): .......................................................................................................................
3. Tự xác định nguồn tài chính bảo đảm
hoạt động kinh doanh: .......................................................................................................................
Chúng tôi cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác,
trung thực của nội dung kê khai;
- Duy trì việc đáp ứng các điều kiện
nêu trên trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh và hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước pháp, luật về các điều kiện đã trình bày./.
|
DOANH
NGHIỆP ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
5. Thủ tục cấp giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Taewondo
* Trình tự thực hiện:
- Doanh nghiệp đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị đến Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
(Sở Văn hóa và Thể thao) trong trường hợp được ủy quyền nơi đăng ký địa điểm
kinh doanh (Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện).
- Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ
sung, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thông báo trực tiếp hoặc bằng
văn bản những nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh nghiệp trong thời hạn 03
ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện tổ
chức thẩm định điều kiện, cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
Trường hợp không cấp, cơ quan cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện phải trả lời bằng văn
bản và nêu rõ lý do.
- Việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
được thực hiện tại trụ sở cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoặc qua đường
bưu điện, qua mạng điện tử.
* Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp tại trụ sở hoặc qua đường bưu điện,
qua mạng điện tử đến đến Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch (Sở Văn hóa và Thể thao) trong trường hợp được
ủy quyền nơi đăng ký địa điểm kinh doanh.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
(2) Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị
các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
(3) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp; bản sao văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận của nhân viên chuyên
môn đối với cơ sở kinh doanh hoạt động thể thao thuộc Danh mục hoạt động thể
thao bắt buộc có hướng dẫn tập luyện hoặc cơ sở kinh doanh hoạt động thể thao mạo
hiểm.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết:
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ theo quy định.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Doanh nghiệp.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận.
* Lệ phí: Do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
quy định.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
- Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: *
(1) Cơ sở vật chất, trang thiết bị tập
luyện
a) Sàn tập bằng phẳng,
không trơn trượt, có diện tích từ 60m2 trở lên.
b) Ánh sáng đảm bảo
từ 200 lux trở lên.
c) Có túi sơ cứu
theo quy định của Bộ Y tế.
d) Có khu vực thay đồ,
cất giữ đồ, nhà vệ sinh.
đ) Có sổ theo dõi võ
sinh tham gia tập luyện.
e) Có bảng nội quy
bao gồm những nội dung chủ yếu sau: Đối tượng tham gia tập luyện, trang phục tập
luyện, giờ tập luyện, biện pháp bảo đảm an toàn khi tập luyện.
g) Trang thiết bị tập
luyện:
- Võ phục tập luyện:
01 bộ/01 võ sinh.
- Đích đá các loại:
10 chiếc/04 võ sinh.
(2) Cơ sở vật chất,
trang thiết bị thi đấu
a Tuân thủ các điều
kiện quy định tại điểm b, c, d mục (1) nêu trên.
b) Sàn thi đấu bằng phẳng
được trải thảm có tính đàn hồi, kích thước thảm thi đấu 10m x 10m.
c) Võ phục thi đấu,
bảo hộ tay, chân, gối, hạ bộ và bịt răng: 01 bộ/01 võ sinh.
d) Giáp, mũ thi đấu
Taekwondo: 03 bộ/01 sân.
đ) Bảng công bố điểm,
cân trọng lượng võ sinh.
(3) Mật độ tập luyện
a) Mật độ tập luyện trên sàn bảo đảm
ít nhất 03m2/01 võ sinh;
b) Mỗi người hướng dẫn tập luyện
không quá 30 võ sinh/buổi tập.
(4) Nhân viên chuyên môn *
a) Đối với cơ sở
kinh doanh hoạt động thể thao thuộc một trong các trường hợp:
- Cung cấp dịch
vụ hướng dẫn tập luyện thể thao;
- Kinh doanh hoạt
động thể thao thuộc Danh mục hoạt động thể thao bắt buộc có hướng dẫn tập luyện.
Danh mục hoạt động thể thao bắt buộc có hướng dẫn tập luyện do Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch quy định.
Phải có người hướng dẫn tập luyện thể
thao đáp ứng một trong các điều kiện sau:
+ Là huấn luyện viên hoặc vận động
viên phù hợp với hoạt động thể thao đăng
ký kinh doanh có đẳng cấp từ cấp 2 trở lên hoặc tương đương;
+ Có bằng cấp về chuyên ngành thể dục,
thể thao từ bậc trung cấp trở lên phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh
doanh;
+ Được tập huấn chuyên môn thể thao
theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
b) Đối với cơ sở kinh doanh hoạt động
thể thao mạo hiểm phải có đủ nhân viên chuyên môn sau đây:
- Người hướng dẫn tập luyện thể thao
đáp ứng một trong các điều kiện sau:
+ Là huấn luyện viên hoặc vận động
viên phù hợp với hoạt động thể thao đăng
ký kinh doanh có đẳng cấp từ cấp 2 trở lên hoặc tương đương;
+ Có bằng cấp về chuyên ngành thể dục,
thể thao từ bậc trung cấp trở lên phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh
doanh;
+ Được tập huấn chuyên môn thể thao
theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Nhân viên cứu hộ.
- Nhân viên y tế thường trực hoặc
văn bản thỏa thuận với cơ sở y tế gần nhất để sơ cứu, cấp cứu người tham gia hoạt
động thể thao mạo hiểm trong trường hợp cần thiết.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính: *
- Luật thể dục, thể thao số 77/2006/QH11
ngày 29/11/2006. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2007.
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày
26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Thể dục, Thể thao. Có hiệu lực từ ngày 03/8/2007.
- Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao. Có hiệu
lực từ ngày 01/7/2016.
- Nghị định số
142/2018/NĐ-CP ngày 09/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về
điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 09/10/2018.
- Thông tư số 10/2017/TT-BVHTTDL ngày
29/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật
chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Taekwondo. Có hiệu lực từ ngày 20/02/2018.
* Phần in nghiêng là nội dung
được sửa đổi, bổ sung
Mẫu
số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
Kính
gửi:
|
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố.../Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch (Sở Văn hóa và Thể thao) tỉnh, thành phố... (trong trường hợp được ủy quyền)
|
1. Tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa):
.................................................................................................................................
Tên giao dịch (nếu có): ....................................................................................
Tên viết tắt (nếu có): ......................................................................................
2. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
số: ………..do: ……………….. cấp ngày....
tháng…. năm..., đăng ký thay đổi lần thứ
…. ngày …. tháng.... năm
3. Địa chỉ trụ sở chính:
...................................................................................
Điện thoại: ……………………………………… Fax:
...................................
Website: ……………………………………….. Email:
..................................
4. Họ tên người đại diện theo pháp luật:
............................................................
Giới tính: ……………………………… Chức danh:
............................................
Sinh ngày: …../ …./ ….. Dân tộc:
…………. Quốc tịch: ......................................
Số thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng
minh nhân dân hoặc Hộ chiếu: ................
Ngày cấp: …../ …../ …… Nơi cấp:
........................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
...........................................................................
Chỗ ở hiện tại:
........................................................................................................
5. Địa điểm kinh doanh hoạt động thể
thao: ...........................................................
.................................................................................................................................
6. Căn cứ vào các quy định hiện hành,
đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao cho
doanh nghiệp ………... để kinh doanh hoạt động thể thao …………….(ghi cụ thể hoạt động
thể thao kinh doanh) theo quy định tại Nghị định số106/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng
7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện
kinh doanh hoạt động thể thao.
7. Cam kết:
- Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định
của pháp luật về kinh doanh hoạt động thể thao;
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác,
trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao./.
|
………,
ngày …… tháng…. năm …..
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
Mẫu số
03
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
TÓM TẮT
Tình
hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh ……………..
(ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh doanh)
Kính
gửi:
|
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố.../Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch (Sở Văn hóa và Thể thao) tỉnh, thành phố... (trong trường
hợp được ủy quyền)
|
- Tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa):
.................................................................................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính: .............................................................................................
Điện thoại: ………………………… Fax: ...........................................................
Website:…………………………….. Email: ........................................................
Sau đây là tóm tắt tình hình chuẩn bị
các điều kiện kinh doanh ...(ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh doanh) của ……………….
(tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện) như
sau:
1. Nhân viên chuyên môn (trong trường
hợp phải có nhân viên chuyên môn theo quy định tại Nghị định số ..../2016/NĐ-CP
ngày tháng năm 2016 của Chính
phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động
thể thao):
- Số lượng: ..............................................................................................................
- Trình độ chuyên môn của từng nhân
viên (đáp ứng quy định tại Điều 6 của Nghị định số 106/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ
quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
2. Cơ sở vật chất, trang thiết bị thể
thao, khu vực kinh doanh:
Mô tả về cơ sở vật chất, trang thiết
bị thể thao, khu vực kinh doanh (đáp ứng điều kiện quy định tại điểm a khoản 1
Điều 5, điểm b khoản 1, điểm b khoản 2 và điểm b khoản 3 Điều 7 của Nghị định số106/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm
2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao): .......................................................................................................................
3. Tự xác định nguồn tài chính bảo đảm
hoạt động kinh doanh: .......................................................................................................................
Chúng tôi cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác,
trung thực của nội dung kê khai;
- Duy trì việc đáp ứng các điều kiện
nêu trên trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh và hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước pháp, luật về các điều kiện đã trình bày./.
|
DOANH
NGHIỆP ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
6. Thủ tục cấp giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao tổ đối với môn Karate
* Trình tự thực hiện:
- Doanh nghiệp đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị đến Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
(Sở Văn hóa và Thể thao) trong trường hợp được ủy quyền nơi đăng ký địa điểm
kinh doanh (Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện).
- Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ
sung, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thông báo trực tiếp hoặc bằng
văn bản những nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh nghiệp trong thời hạn 03
ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện tổ
chức thẩm định điều kiện, cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
Trường hợp không cấp, cơ quan cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện phải trả lời bằng văn
bản và nêu rõ lý do.
- Việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
được thực hiện tại trụ sở cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoặc qua đường
bưu điện, qua mạng điện tử.
* Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp tại trụ sở hoặc qua đường bưu điện,
qua mạng điện tử đến đến Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch (Sở Văn hóa và Thể thao) trong trường hợp
được ủy quyền nơi đăng ký địa điểm kinh doanh.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
(2) Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị
các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
(3) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp; bản sao văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận của nhân viên chuyên
môn đối với cơ sở kinh doanh hoạt động thể thao thuộc Danh mục hoạt động thể
thao bắt buộc có hướng dẫn tập luyện hoặc cơ sở kinh doanh hoạt động thể thao mạo
hiểm.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết:
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ theo quy định.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Doanh nghiệp.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận.
* Lệ phí: Do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
quy định.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
- Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: *
(1) Cơ sở vật chất, trang thiết bị
tập luyện
a) Sàn tập bằng phẳng,
không trơn trượt, có diện tích từ 60m2 trở lên.
b) Ánh sáng đảm bảo
từ 200 lux trở lên.
c) Có bảng nội quy
bao gồm những nội dung chủ yếu sau: Đối tượng tham gia tập luyện, trang phục tập
luyện, giờ tập luyện, biện pháp bảo đảm an toàn khi tập luyện.
d) Có võ phục chuyên
môn Karate: găng tay màu xanh, găng tay màu đỏ; bộ bảo vệ bàn chân, ống quyển
màu xanh; bộ bảo vệ bàn chân, ống quyển mày đỏ; dụng cụ đỡ đòn (lămpơ)
đ) Có khu vực thay đồ,
cất giữ đồ, nhà vệ sinh; có túi sơ cứu theo quy định của Bộ Y tế.
e) Có sổ theo dõi võ
sinh tham gia tập luyện, ghi đầy đủ họ tên, năm sinh, địa chỉ, thời gian theo học
và lưu đơn xin học của từng người.
(2) Cơ sở vật chất,
trang thiết bị thi đấu
a) Thảm hình vuông có chiều dài mỗi cạnh
từ 10m đến 12m;
b) Tuân thủ các quy định tại điểm a
và điểm b mục (1) nêu trên.
c) Bảo vệ cơ thể, bịt răng, đồng hồ bấm
giờ, bảng điểm, cân trọng lượng cơ thể, cồng và cờ trọng tài gồm hai màu xanh
và màu đỏ;
d) Có võ phục chuyên môn Karate; găng
tay màu xanh, găng tay màu đỏ; bộ bảo vệ bàn chân, ống quyển màu xanh; bộ bảo vệ
bàn chân, ống quyển màu đỏ; dụng cụ đỡ đòn (lămpơ);
đ) Có khu vực thay đồ, gửi đồ, khu vực
vệ sinh; có túi sơ cứu theo quy định của Bộ Y tế.
(3) Mật độ tập luyện
a) Mật độ tập luyện trên sàn bảo đảm
ít nhất 03m2/01 võ sinh;
b) Mỗi người hướng dẫn tập luyện
không quá 30 võ sinh/buổi tập.
(4) Nhân viên chuyên môn *
a) Đối với cơ sở
kinh doanh hoạt động thể thao thuộc một trong các trường hợp:
- Cung cấp dịch
vụ hướng dẫn tập luyện thể thao;
- Kinh doanh hoạt
động thể thao thuộc Danh mục hoạt động thể thao bắt buộc có hướng dẫn tập luyện.
Danh mục hoạt động thể thao bắt buộc có hướng dẫn tập luyện do Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch quy định.
Phải có người hướng dẫn tập luyện thể
thao đáp ứng một trong các điều kiện sau:
+ Là huấn luyện viên hoặc vận động
viên phù hợp với hoạt động thể thao đăng
ký kinh doanh có đẳng cấp từ cấp 2 trở lên hoặc tương đương;
+ Có bằng cấp về chuyên ngành thể dục,
thể thao từ bậc trung cấp trở lên phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh
doanh;
+ Được tập huấn chuyên môn thể thao
theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
b) Đối với cơ sở kinh doanh hoạt động
thể thao mạo hiểm phải có đủ nhân viên chuyên môn sau đây:
- Người hướng dẫn tập luyện thể thao
đáp ứng một trong các điều kiện sau:
+ Là huấn luyện viên hoặc vận động viên
phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký
kinh doanh có đẳng cấp từ cấp 2 trở lên hoặc tương đương;
+ Có bằng cấp về chuyên ngành thể dục,
thể thao từ bậc trung cấp trở lên phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh
doanh;
+ Được tập huấn chuyên môn thể thao
theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Nhân viên cứu hộ.
- Nhân viên y tế thường trực hoặc
văn bản thỏa thuận với cơ sở y tế gần nhất để sơ cứu, cấp cứu người tham gia hoạt
động thể thao mạo hiểm trong trường hợp cần thiết.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính: *
- Luật thể dục, thể thao số
77/2006/QH11 ngày 29/11/2006. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2007.
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày
26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Thể dục, Thể thao. Có hiệu lực từ ngày 03/8/2007.
- Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao. Có hiệu
lực từ ngày 01/7/2016.
- Nghị định số
142/2018/NĐ-CP ngày 09/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về
điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 09/10/2018.
- Thông tư số 02/2018/TT-BVHTTDL ngày
19/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật
chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Karate. Có hiệu lực từ ngày 05/3/2018.
* Phần in nghiêng là nội dung
được sửa đổi, bổ sung
Mẫu
số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
Kính
gửi:
|
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố.../Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch (Sở Văn hóa và Thể thao) tỉnh, thành phố... (trong trường hợp được ủy quyền)
|
1. Tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa):
.................................................................................................................................
Tên giao dịch (nếu có): ....................................................................................
Tên viết tắt (nếu có): ......................................................................................
2. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
số: ………..do: ……………….. cấp ngày.... tháng….
năm..., đăng ký thay đổi lần thứ …. ngày
…. tháng.... năm
3. Địa chỉ trụ sở chính:
...................................................................................
Điện thoại: ……………………………………… Fax:
...................................
Website: ……………………………………….. Email:
..................................
4. Họ tên người đại diện theo pháp luật:
............................................................
Giới tính: ……………………………… Chức danh:
............................................
Sinh ngày: …../ …./ ….. Dân tộc:
…………. Quốc tịch: ......................................
Số thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng
minh nhân dân hoặc Hộ chiếu: ................
Ngày cấp: …../ …../ …… Nơi cấp:
........................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
...........................................................................
Chỗ ở hiện tại:
........................................................................................................
5. Địa điểm kinh doanh hoạt động thể
thao: ...........................................................
.................................................................................................................................
6. Căn cứ vào các quy định hiện hành,
đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao cho
doanh nghiệp ………... để kinh doanh hoạt động thể thao …………….(ghi cụ thể hoạt động
thể thao kinh doanh) theo quy định tại Nghị định số106/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng
7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện
kinh doanh hoạt động thể thao.
7. Cam kết:
- Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định
của pháp luật về kinh doanh hoạt động thể thao;
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác,
trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao./.
|
………,
ngày …… tháng…. năm …..
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
Mẫu số
03
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
TÓM TẮT
Tình
hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh ……………..
(ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh doanh)
Kính
gửi:
|
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố.../Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch (Sở Văn hóa và Thể thao) tỉnh, thành phố... (trong trường
hợp được ủy quyền)
|
- Tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa):
.................................................................................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính: .............................................................................................
Điện thoại: ………………………… Fax: ...........................................................
Website:…………………………….. Email: ........................................................
Sau đây là tóm tắt tình hình chuẩn bị
các điều kiện kinh doanh ...(ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh doanh) của ……………….
(tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện) như
sau:
1. Nhân viên chuyên môn (trong trường
hợp phải có nhân viên chuyên môn theo quy định tại Nghị định số ..../2016/NĐ-CP
ngày tháng năm 2016 của Chính
phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động
thể thao):
- Số lượng: ..............................................................................................................
- Trình độ chuyên môn của từng nhân
viên (đáp ứng quy định tại Điều 6 của Nghị định số 106/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ
quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
2. Cơ sở vật chất, trang thiết bị thể
thao, khu vực kinh doanh:
Mô tả về cơ sở vật chất, trang thiết
bị thể thao, khu vực kinh doanh (đáp ứng điều kiện quy định tại điểm a khoản 1
Điều 5, điểm b khoản 1, điểm b khoản 2 và điểm b khoản 3 Điều 7 của Nghị định số106/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm
2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao): .......................................................................................................................
3. Tự xác định nguồn tài chính bảo đảm
hoạt động kinh doanh: .......................................................................................................................
Chúng tôi cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác,
trung thực của nội dung kê khai;
- Duy trì việc đáp ứng các điều kiện
nêu trên trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh và hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước pháp, luật về các điều kiện đã trình bày./.
|
DOANH
NGHIỆP ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
7. Thủ tục cấp giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh hoạt động thể thao đối với môn Bơi, Lặn
* Trình tự thực hiện:
- Doanh nghiệp đề nghị cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị đến Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Sở Văn hóa và Thể thao) trong trường hợp được
ủy quyền nơi đăng ký địa điểm kinh doanh (Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện).
- Trường hợp hồ
sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thông báo trực
tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh nghiệp
trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
- Trong thời hạn
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện tổ chức thẩm định điều kiện, cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
Trường hợp không cấp, cơ quan cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện phải trả lời bằng văn
bản và nêu rõ lý do.
- Việc tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả được thực hiện tại trụ sở cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện hoặc qua đường bưu điện, qua mạng điện tử.
* Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp tại trụ sở hoặc qua đường
bưu điện, qua mạng điện tử đến đến Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Sở Văn hóa và Thể thao) trong trường hợp được ủy quyền nơi đăng ký
địa điểm kinh doanh.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
(2) Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị
các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
(3) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp; bản sao văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận của nhân viên chuyên
môn đối với cơ sở kinh doanh hoạt động thể thao thuộc Danh mục hoạt động thể
thao bắt buộc có hướng dẫn tập luyện hoặc cơ sở kinh doanh hoạt động thể thao mạo
hiểm.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết:
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ theo quy định.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Doanh nghiệp.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận.
* Lệ phí: Do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
quy định.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
- Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: *
(1) Cơ sở vật chất, trang thiết bị tập
luyện
a) Bể bơi:
- Kích thước: Bể bơi được xây dựng hoặc
lắp đặt có kích thước không nhỏ hơn 6m x 12m hoặc có diện tích tương đương;
- Đáy bể có độ dốc đều, không gấp
khúc, chênh lệch độ sâu không quá 01m đối với bể bơi có chiều dài từ 25m trở
lên hoặc không quá 0,5m đối với bể bơi có chiều dài nhỏ hơn 25m;
- Thành bể, đáy bể có bề mặt nhẵn, mịn,
dễ làm sạch.
b) Bục xuất phát chỉ được lắp đối với
bể bơi có độ sâu không nhỏ hơn 1,35m.
c) Có phòng thay đồ, khu tắm tráng và
khu vệ sinh; sàn các khu vực này và xung quanh bể bơi phải phẳng, không đọng nước,
không trơn trượt.
d) Khu vực rửa chân được đặt tại vị
trí trước khi người tập xuống bể.
đ) Có hệ thống âm thanh trong tình trạng
hoạt động tốt.
e) Hệ thống ánh sáng đảm bảo độ sáng
không nhỏ hơn 300 Lux ở mọi địa điểm trên mặt nước bể bơi.
g) Có dây phao được căng để phân chia
các khu vực của bể bơi.
h) Dụng cụ cứu hộ:
- Sào cứu hộ được đặt trên thành bể ở
các vị trí thuận lợi dễ quan sát và sử dụng, có độ dài 2,5m, sơn màu đỏ - trắng.
Mỗi bể bơi phải có ít nhất 06 sào;
- Phao cứu sinh được đặt trên thành bể
ở vị trí thuận lợi khi sử dụng. Mỗi bể bơi phải có ít nhất 06 phao;
- Ghế cứu hộ được đặt trên thành bể với
vị trí thuận lợi dễ quan sát cho nhân viên cứu hộ, có chiều cao ít nhất 1,5m so
với mặt bể.
i) Bảng nội quy, biển báo:
- Bảng nội quy, biển báo được đặt
ở các hướng, vị trí khác nhau, dễ đọc, dễ quan sát;
- Bảng nội quy bao gồm các nội dung
chủ yếu sau: giờ tập luyện, biện pháp bảo đảm an toàn, quy định đối tượng không
được tham gia tập luyện và các quy định khác;
- Biển báo khu vực dành cho người
không biết bơi (có độ sâu từ 01m trở xuống); khu vực dành cho những người
biết bơi và khu vực cấm nhảy cắm đầu (có độ sâu ít hơn 1,4m).
(2) Cơ sở vật chất,
trang thiết bị thi đấu
a) Thực hiện theo quy định tại các điểm
a, b, c, d, đ, e, g mục (1) nêu trên.
b) Có đường bơi rộng ít nhất 02m, được
phân cách bằng dây phao nổi giảm sóng.
(3) Mật độ tập luyện, hướng dẫn tập
luyện và cứu hộ
a) Mật độ tập luyện phải bảo đảm ít
nhất 01 người/01m2 ở khu vực nước nông (độ sâu dưới 01m) hoặc 01 người/02m2
ở khu vực nước sâu (độ sâu từ 01m trở lên).
b) Mỗi người hướng dẫn tập luyện chỉ
được hướng dẫn không quá 30 người hoặc không quá 20 người đối với trẻ em dưới
10 tuổi trong một buổi tập.
c) Phải bảo đảm có nhân viên cứu hộ
thường trực khi có người tham gia tập luyện và thi đấu. Số lượng nhân viên cứu
hộ phải đảm bảo ít nhất 200m2 mặt nước bể bơi/01 nhân viên, trường hợp
có đông người tham gia tập luyện phải đảm bảo ít nhất 50 người bơi/01 nhân viên
trong cùng một thời điểm.
(4) Nhân viên chuyên môn *
a) Đối với cơ sở
kinh doanh hoạt động thể thao thuộc một trong các trường hợp:
- Cung cấp dịch
vụ hướng dẫn tập luyện thể thao;
- Kinh doanh hoạt
động thể thao thuộc Danh mục hoạt động thể thao bắt buộc có hướng dẫn tập luyện.
Danh mục hoạt động thể thao bắt buộc có hướng dẫn tập luyện do Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch quy định.
Phải có người hướng dẫn tập luyện thể
thao đáp ứng một trong các điều kiện sau:
+ Là huấn luyện viên hoặc vận động
viên phù hợp với hoạt động thể thao đăng
ký kinh doanh có đẳng cấp từ cấp 2 trở lên hoặc tương đương;
+ Có bằng cấp về chuyên ngành thể dục,
thể thao từ bậc trung cấp trở lên phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh
doanh;
+ Được tập huấn chuyên môn thể thao
theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
b) Đối với cơ sở kinh doanh hoạt động
thể thao mạo hiểm phải có đủ nhân viên chuyên môn sau đây:
- Người hướng dẫn tập luyện thể thao
đáp ứng một trong các điều kiện sau:
+ Là huấn luyện viên hoặc vận động
viên phù hợp với hoạt động thể thao đăng
ký kinh doanh có đẳng cấp từ cấp 2 trở lên hoặc tương đương;
+ Có bằng cấp về chuyên ngành thể dục,
thể thao từ bậc trung cấp trở lên phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh
doanh;
+ Được tập huấn chuyên môn thể thao theo
quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Nhân viên cứu hộ.
- Nhân viên y tế thường trực hoặc
văn bản thỏa thuận với cơ sở y tế gần nhất để sơ cứu, cấp cứu người tham gia hoạt
động thể thao mạo hiểm trong trường hợp cần thiết.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính: *
- Luật thể dục, thể thao số
77/2006/QH11 ngày 29/11/2006. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2007.
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày
26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Thể dục, Thể thao. Có hiệu lực từ ngày 03/8/2007.
- Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao. Có hiệu
lực từ ngày 01/7/2016.
- Nghị định số
142/2018/NĐ-CP ngày 09/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về
điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 09/10/2018.
- Thông tư số 03/2018/TT-BVHTTDL ngày
19/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật
chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Bơi, Lặn. Có hiệu lực từ ngày 10/3/2018.
* Phần in nghiêng là nội dung
được sửa đổi, bổ sung
Mẫu
số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
Kính
gửi:
|
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố.../Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch (Sở Văn hóa và Thể thao) tỉnh, thành phố... (trong trường hợp được ủy quyền)
|
1. Tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa):
.................................................................................................................................
Tên giao dịch (nếu có): ....................................................................................
Tên viết tắt (nếu có): ......................................................................................
2. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
số: ………..do: ……………….. cấp ngày.... tháng….
năm..., đăng ký thay đổi lần thứ …. ngày
…. tháng.... năm
3. Địa chỉ trụ sở chính:
...................................................................................
Điện thoại: ……………………………………… Fax:
...................................
Website: ……………………………………….. Email:
..................................
4. Họ tên người đại diện theo pháp luật:
............................................................
Giới tính: ……………………………… Chức danh:
............................................
Sinh ngày: …../ …./ ….. Dân tộc:
…………. Quốc tịch: ......................................
Số thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng
minh nhân dân hoặc Hộ chiếu: ................
Ngày cấp: …../ …../ …… Nơi cấp:
........................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
...........................................................................
Chỗ ở hiện tại:
........................................................................................................
5. Địa điểm kinh doanh hoạt động thể
thao: ...........................................................
.................................................................................................................................
6. Căn cứ vào các quy định hiện hành,
đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao cho
doanh nghiệp ………... để kinh doanh hoạt động thể thao …………….(ghi cụ thể hoạt động
thể thao kinh doanh) theo quy định tại Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01
tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện
kinh doanh hoạt động thể thao.
7. Cam kết:
- Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định
của pháp luật về kinh doanh hoạt động thể thao;
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác,
trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao./.
|
………,
ngày …… tháng…. năm …..
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
Mẫu số
03
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
TÓM TẮT
Tình
hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh ……………..
(ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh doanh)
Kính
gửi:
|
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố.../Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch (Sở Văn hóa và Thể thao) tỉnh, thành phố... (trong trường
hợp được ủy quyền)
|
- Tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa):
.................................................................................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính: .............................................................................................
Điện thoại: ………………………… Fax: ...........................................................
Website:…………………………….. Email: ........................................................
Sau đây là tóm tắt tình hình chuẩn bị
các điều kiện kinh doanh ...(ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh doanh) của ……………….
(tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện) như
sau:
1. Nhân viên chuyên môn (trong trường
hợp phải có nhân viên chuyên môn theo quy định tại Nghị định số ..../2016/NĐ-CP
ngày tháng năm 2016 của Chính
phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động
thể thao):
- Số lượng: ..............................................................................................................
- Trình độ chuyên môn của từng nhân
viên (đáp ứng quy định tại Điều 6 của Nghị định số 106/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ
quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
2. Cơ sở vật chất, trang thiết bị thể
thao, khu vực kinh doanh:
Mô tả về cơ sở vật chất, trang thiết
bị thể thao, khu vực kinh doanh (đáp ứng điều kiện quy định tại điểm a khoản 1
Điều 5, điểm b khoản 1, điểm b khoản 2 và điểm b khoản 3 Điều 7 của Nghị định số106/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm
2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao): .......................................................................................................................
3. Tự xác định nguồn tài chính bảo đảm
hoạt động kinh doanh: .......................................................................................................................
Chúng tôi cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác,
trung thực của nội dung kê khai;
- Duy trì việc đáp ứng các điều kiện
nêu trên trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh và hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước pháp, luật về các điều kiện đã trình bày./.
|
DOANH
NGHIỆP ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
8. Thủ tục cấp giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Billiards
& Snooker
* Trình tự thực hiện:
- Doanh nghiệp đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị đến Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
(Sở Văn hóa và Thể thao) trong trường hợp được ủy quyền nơi đăng ký địa điểm
kinh doanh (Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện).
- Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ
sung, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thông báo trực tiếp hoặc bằng
văn bản những nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh nghiệp trong thời hạn 03
ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện tổ
chức thẩm định điều kiện, cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
Trường hợp không cấp, cơ quan cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện phải trả lời bằng văn
bản và nêu rõ lý do.
- Việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
được thực hiện tại trụ sở cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoặc qua đường
bưu điện, qua mạng điện tử.
* Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp tại trụ sở hoặc qua đường bưu điện,
qua mạng điện tử đến đến Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch (Sở Văn hóa và Thể thao) trong trường hợp
được ủy quyền nơi đăng ký địa điểm kinh doanh.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
(2) Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị
các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
(3) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp; bản sao văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận của nhân viên chuyên
môn đối với cơ sở kinh doanh hoạt động thể thao thuộc Danh mục hoạt động thể
thao bắt buộc có hướng dẫn tập luyện hoặc cơ sở kinh doanh hoạt động thể thao mạo
hiểm.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết:
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ theo quy định.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Doanh nghiệp.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận.
* Lệ phí: Do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
quy định.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
- Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: *
(1) Cơ sở vật chất, trang thiết bị
a)Khu vực đặt bàn phải có mái che,
khoảng cách tính từ mép ngoài bàn tới tường ít nhất là 1,5m, khoảng cách các
bàn với nhau ít nhất là 1,2m.
b) Cơ sở tổ chức tập luyện và thi đấu
Billiards & Snooker phải có ít nhất một trong những loại bàn sau:
- Bàn snooker: Chiều dài lòng bàn
3,569m (độ dao động từ 3,556m đến 3,582m), chiều rộng lòng bàn 1,778m (độ dao động
từ 1,765m đến 1,791m). Chiều cao tính từ mặt sàn tới mặt thành băng của bàn từ
85mm đến 88 mm;
- Bàn pool: Chiều dài lòng bàn 2,54m
(độ dao động từ 2,537m đến 2,543m), chiều rộng lòng bàn 1,27 m (độ dao động từ
1,267m đến 1,273m). Chiều cao tính từ mặt sàn tới mặt thành băng của bàn từ
74mm đến 79mm;
- Bàn carom: Gồm bàn lớn và bàn nhỏ.
Chiều dài lòng bàn lớn 2,84m (độ dao động từ 2,835m đến 2,845m), chiều rộng
lòng bàn lớn 1,42m (độ dao động từ 1,415m đến 1,425m). Chiều dài lòng bàn nhỏ
2,54m (độ dao động từ 2,535m đến 2,545m), chiều rộng lòng bàn nhỏ 1,27m (độ dao
động từ 1,265m đến 1,275m). Chiều cao tính từ mặt sàn tới mặt thành băng của
bàn từ 75mm đến 80mm.
c) Mặt bàn phải đảm bảo độ phẳng và
được trải bằng vải, nỉ phù hợp với từng loại bàn.
d) Có bi sử dụng phù hợp với từng loại
bàn.
đ) Có cơ, cầu nối, lơ, giá để cơ, bảng
ghi điểm.
e) Ánh sáng tại các điểm trên mặt bàn
và thành băng ít nhất là 300 lux.
g) Trường hợp đèn được thiết kế cho mỗi
bàn thì khoảng cách từ điểm thấp nhất của đèn đến mặt bàn ít nhất là 1m.
h) Có túi sơ cứu theo quy định của Bộ
Y tế; có khu vực thay đồ, nơi cất giữ đồ, nhà vệ sinh.
i) Có bảng nội quy quy định những nội
dung chủ yếu sau: Giờ tập luyện, đối tượng tham gia tập luyện, các đối tượng
không được tham gia tập luyện, biện pháp đảm bảo an toàn trong tập luyện.
(2) Nhân viên chuyên môn *
a) Đối với cơ sở
kinh doanh hoạt động thể thao thuộc một trong các trường hợp:
- Cung cấp dịch
vụ hướng dẫn tập luyện thể thao;
- Kinh doanh hoạt
động thể thao thuộc Danh mục hoạt động thể thao bắt buộc có hướng dẫn tập luyện.
Danh mục hoạt động thể thao bắt buộc có hướng dẫn tập luyện do Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch quy định.
Phải có người hướng dẫn tập luyện thể
thao đáp ứng một trong các điều kiện sau:
+ Là huấn luyện viên hoặc vận động
viên phù hợp với hoạt động thể thao đăng
ký kinh doanh có đẳng cấp từ cấp 2 trở lên hoặc tương đương;
+ Có bằng cấp về chuyên ngành thể dục,
thể thao từ bậc trung cấp trở lên phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh
doanh;
+ Được tập huấn chuyên môn thể thao
theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
b) Đối với cơ sở kinh doanh hoạt động
thể thao mạo hiểm phải có đủ nhân viên chuyên môn sau đây:
- Người hướng dẫn tập luyện thể thao
đáp ứng một trong các điều kiện sau:
+ Là huấn luyện viên hoặc vận động
viên phù hợp với hoạt động thể thao đăng
ký kinh doanh có đẳng cấp từ cấp 2 trở lên hoặc tương đương;
+ Có bằng cấp về chuyên ngành thể dục,
thể thao từ bậc trung cấp trở lên phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh
doanh;
+ Được tập huấn chuyên môn thể thao
theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Nhân viên cứu hộ.
- Nhân viên y tế thường trực hoặc
văn bản thỏa thuận với cơ sở y tế gần nhất để sơ cứu, cấp cứu người tham gia hoạt
động thể thao mạo hiểm trong trường hợp cần thiết.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính: *
- Luật thể dục, thể thao số
77/2006/QH11 ngày 29/11/2006. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2007.
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày
26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Thể dục, Thể thao. Có hiệu lực từ ngày 03/8/2007.
- Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao. Có hiệu
lực từ ngày 01/7/2016.
- Nghị định số
142/2018/NĐ-CP ngày 09/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về
điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 09/10/2018.
- Thông tư số 04/2018/TT-BVHTTDL ngày
22/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật
chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Billiards
& Snooker. Có hiệu lực từ ngày 15/3/2018.
* Phần in nghiêng là nội dung
được sửa đổi, bổ sung
Mẫu
số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
Kính
gửi:
|
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố.../Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch (Sở Văn hóa và Thể thao) tỉnh, thành phố... (trong trường hợp được ủy quyền)
|
1. Tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa):
.................................................................................................................................
Tên giao dịch (nếu có): ....................................................................................
Tên viết tắt (nếu có): ......................................................................................
2. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
số: ………..do: ……………….. cấp ngày....
tháng…. năm..., đăng ký thay đổi lần thứ
…. ngày …. tháng.... năm
3. Địa chỉ trụ sở chính:
...................................................................................
Điện thoại: ……………………………………… Fax:
...................................
Website: ……………………………………….. Email:
..................................
4. Họ tên người đại diện theo pháp luật:
............................................................
Giới tính: ……………………………… Chức danh:
............................................
Sinh ngày: …../ …./ ….. Dân tộc:
…………. Quốc tịch: ......................................
Số thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng
minh nhân dân hoặc Hộ chiếu: ................
Ngày cấp: …../ …../ …… Nơi cấp:
........................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
...........................................................................
Chỗ ở hiện tại:
........................................................................................................
5. Địa điểm kinh doanh hoạt động thể
thao: ...........................................................
.................................................................................................................................
6. Căn cứ vào các quy định hiện hành,
đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao cho
doanh nghiệp ………... để kinh doanh hoạt động thể thao …………….(ghi cụ thể hoạt động
thể thao kinh doanh) theo quy định tại Nghị định số106/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng
7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện
kinh doanh hoạt động thể thao.
7. Cam kết:
- Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định
của pháp luật về kinh doanh hoạt động thể thao;
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác,
trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao./.
|
………,
ngày …… tháng…. năm …..
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
Mẫu số
03
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
TÓM TẮT
Tình
hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh ……………..
(ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh doanh)
Kính
gửi:
|
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố.../Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch (Sở Văn hóa và Thể thao) tỉnh, thành phố... (trong trường
hợp được ủy quyền)
|
- Tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa):
.................................................................................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính: .............................................................................................
Điện thoại: ………………………… Fax: ...........................................................
Website:…………………………….. Email: ........................................................
Sau đây là tóm tắt tình hình chuẩn bị
các điều kiện kinh doanh ...(ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh doanh) của ……………….
(tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện) như
sau:
1. Nhân viên chuyên môn (trong trường
hợp phải có nhân viên chuyên môn theo quy định tại Nghị định số ..../2016/NĐ-CP
ngày tháng năm 2016 của Chính
phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động
thể thao):
- Số lượng: ..............................................................................................................
- Trình độ chuyên môn của từng nhân
viên (đáp ứng quy định tại Điều 6 của Nghị định số 106/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ
quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
2. Cơ sở vật chất, trang thiết bị thể
thao, khu vực kinh doanh:
Mô tả về cơ sở vật chất, trang thiết
bị thể thao, khu vực kinh doanh (đáp ứng điều kiện quy định tại điểm a khoản 1
Điều 5, điểm b khoản 1, điểm b khoản 2 và điểm b khoản 3 Điều 7 của Nghị định số106/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm
2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao): .......................................................................................................................
3. Tự xác định nguồn tài chính bảo đảm
hoạt động kinh doanh: .......................................................................................................................
Chúng tôi cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác,
trung thực của nội dung kê khai;
- Duy trì việc đáp ứng các điều kiện
nêu trên trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh và hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước pháp, luật về các điều kiện đã trình bày./.
|
DOANH
NGHIỆP ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
9. Thủ tục cấp giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Bóng bàn
* Trình tự thực hiện:
- Doanh nghiệp đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị đến Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
(Sở Văn hóa và Thể thao) trong trường hợp được ủy quyền nơi đăng ký địa điểm
kinh doanh (Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện).
- Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ
sung, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thông báo trực tiếp hoặc bằng
văn bản những nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh nghiệp trong thời hạn 03
ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện tổ
chức thẩm định điều kiện, cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
Trường hợp không cấp, cơ quan cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện phải trả lời bằng văn
bản và nêu rõ lý do.
- Việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
được thực hiện tại trụ sở cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoặc qua đường
bưu điện, qua mạng điện tử.
* Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp tại trụ sở hoặc qua đường bưu điện,
qua mạng điện tử đến đến Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch (Sở Văn hóa và Thể thao) trong trường hợp
được ủy quyền nơi đăng ký địa điểm kinh doanh.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
(2) Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị
các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
(3) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp; bản sao văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận của nhân viên chuyên
môn đối với cơ sở kinh doanh hoạt động thể thao thuộc Danh mục hoạt động thể
thao bắt buộc có hướng dẫn tập luyện hoặc cơ sở kinh doanh hoạt động thể thao mạo
hiểm.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết:
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ theo quy định.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Doanh nghiệp.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ
tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận.
* Lệ phí: Do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
quy định.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
- Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: *
(1) Cơ sở vật chất, trang thiết bị tập
luyện
a) Khu vực đặt bàn phải có mái che, kín gió, không bị chói mắt. Sàn bằng
phẳng, không trơn trượt.
b) Bàn bóng được
đặt trong khuôn viên có kích thước chiều rộng ít nhất 5m, chiều dài ít nhất 8m.
c) Mặt bàn có độ
nẩy đồng đều khoảng 23cm khi để quả bóng tiêu chuẩn rơi từ độ cao 30cm xuống mặt
bàn.
d) Quả bóng hình
cầu có đường kính 40mm, nặng 2,7g làm bằng chất liệu xen-lu-lô-ít hoặc chất liệu
nhựa dẻo tương tự, có màu trắng hoặc màu da cam.
đ) Lưới và cọc lưới
có chiều cao 15.25cm. Khoảng cách giới hạn ngoài đường biên dọc với cọc lưới là
15.25cm, mép trên của lưới phải cao đều 15.25cm, mép dưới của lưới phải sát với
mặt bàn, cạnh bên của lưới phải sát với cọc lưới.
e) Bảo đảm ánh
sáng đồng đều tới các điểm trên mặt bàn và khu vực bàn bóng ít nhất 300 Lux,
đèn được thiết kế cho mỗi bàn có chiều cao ít nhất tính từ mặt bàn là 4m.
g) Tấm chắn bóng
quanh khuôn viên đặt bàn cao 75cm, sẫm màu, tránh phản quang và lẫn với màu của
quả bóng.
h) Có túi sơ cứu theo quy định của Bộ
Y tế, nơi thay đồ, cất giữ đồ và khu vực vệ sinh.
i) Có bảng nội quy quy định những nội
dung chủ yếu sau: Giờ tập luyện, đối tượng tham gia tập luyện, các đối tượng
không được tham gia tập luyện, biện pháp bảo đảm an toàn khi tập luyện.
(2) Cơ sở vật chất, trang thiết bị thi đấu
a)Thực hiện theo quy định tại các điểm
a, c, d, đ, e, g và h mục (1) nêu trên.
b) Bàn bóng được đặt trong khuôn viên có kích thước chiều rộng ít nhất 7m, chiều dài ít nhất
14m.
c) Có bàn để bảng lật số, ghế trọng
tài.
(3) Mật độ
tập luyện: Mỗi người hướng dẫn tập luyện hướng dẫn không quá 30 người trong một
buổi tập.
(4) Nhân viên chuyên môn *
a) Đối với cơ sở kinh doanh hoạt động
thể thao thuộc một trong các trường hợp:
- Cung cấp dịch
vụ hướng dẫn tập luyện thể thao;
- Kinh doanh hoạt
động thể thao thuộc Danh mục hoạt động thể thao bắt buộc có hướng dẫn tập luyện.
Danh mục hoạt động thể thao bắt buộc có hướng dẫn tập luyện do Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch quy định.
Phải có người hướng dẫn tập luyện thể
thao đáp ứng một trong các điều kiện sau:
+ Là huấn luyện viên hoặc vận động
viên phù hợp với hoạt động thể thao đăng
ký kinh doanh có đẳng cấp từ cấp 2 trở lên hoặc tương đương;
+ Có bằng cấp về chuyên ngành thể dục,
thể thao từ bậc trung cấp trở lên phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh
doanh;
+ Được tập huấn chuyên môn thể thao
theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
b) Đối với cơ sở kinh doanh hoạt động
thể thao mạo hiểm phải có đủ nhân viên chuyên môn sau đây:
- Người hướng dẫn tập luyện thể thao
đáp ứng một trong các điều kiện sau:
+ Là huấn luyện viên hoặc vận động
viên phù hợp với hoạt động thể thao đăng
ký kinh doanh có đẳng cấp từ cấp 2 trở lên hoặc tương đương;
+ Có bằng cấp về chuyên ngành thể dục,
thể thao từ bậc trung cấp trở lên phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh
doanh;
+ Được tập huấn chuyên môn thể thao
theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Nhân viên cứu hộ.
- Nhân viên y tế thường trực hoặc
văn bản thỏa thuận với cơ sở y tế gần nhất để sơ cứu, cấp cứu người tham gia hoạt
động thể thao mạo hiểm trong trường hợp cần thiết.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính: *
- Luật thể dục, thể thao số
77/2006/QH11 ngày 29/11/2006. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2007.
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày
26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Thể dục, Thể thao. Có hiệu lực từ ngày 03/8/2007.
- Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao. Có hiệu
lực từ ngày 01/7/2016.
- Nghị định số
142/2018/NĐ-CP ngày 09/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về
điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 09/10/2018.
- Thông tư số 05/2018/TT-BVHTTDL ngày
22/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật
chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Bóng bàn. Có hiệu lực từ ngày 05/3/2018.
* Phần in nghiêng là nội dung
được sửa đổi, bổ sung
Mẫu
số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
Kính
gửi:
|
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố.../Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch (Sở Văn hóa và Thể thao) tỉnh, thành phố... (trong trường hợp được ủy quyền)
|
1. Tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa):
.................................................................................................................................
Tên giao dịch (nếu có): ....................................................................................
Tên viết tắt (nếu có): ......................................................................................
2. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
số: ………..do: ……………….. cấp ngày....
tháng…. năm..., đăng ký thay đổi lần thứ
…. ngày …. tháng.... năm
3. Địa chỉ trụ sở chính:
...................................................................................
Điện thoại: ……………………………………… Fax:
...................................
Website: ……………………………………….. Email:
..................................
4. Họ tên người đại diện theo pháp luật:
............................................................
Giới tính: ……………………………… Chức danh:
............................................
Sinh ngày: …../ …./ ….. Dân tộc:
…………. Quốc tịch: ......................................
Số thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng
minh nhân dân hoặc Hộ chiếu: ................
Ngày cấp: …../ …../ …… Nơi cấp:
........................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
...........................................................................
Chỗ ở hiện tại:
........................................................................................................
5. Địa điểm kinh doanh hoạt động thể
thao: ...........................................................
.................................................................................................................................
6. Căn cứ vào các quy định hiện hành,
đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao cho
doanh nghiệp ………... để kinh doanh hoạt động thể thao …………….(ghi cụ thể hoạt động
thể thao kinh doanh) theo quy định tại Nghị định số106/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng
7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện
kinh doanh hoạt động thể thao.
7. Cam kết:
- Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định
của pháp luật về kinh doanh hoạt động thể thao;
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác,
trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao./.
|
………,
ngày …… tháng…. năm …..
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
Mẫu số
03
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
TÓM TẮT
Tình
hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh ……………..
(ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh doanh)
Kính
gửi:
|
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố.../Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch (Sở Văn hóa và Thể thao) tỉnh, thành phố... (trong trường
hợp được ủy quyền)
|
- Tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa):
.................................................................................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính: .............................................................................................
Điện thoại: ………………………… Fax: ...........................................................
Website:…………………………….. Email: ........................................................
Sau đây là tóm tắt tình hình chuẩn bị
các điều kiện kinh doanh ...(ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh doanh) của ……………….
(tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện) như
sau:
1. Nhân viên chuyên môn (trong trường
hợp phải có nhân viên chuyên môn theo quy định tại Nghị định số ..../2016/NĐ-CP
ngày tháng năm 2016 của Chính
phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động
thể thao):
- Số lượng: ..............................................................................................................
- Trình độ chuyên môn của từng nhân viên
(đáp ứng quy định tại Điều 6 của Nghị định số 106/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ
quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
2. Cơ sở vật chất, trang thiết bị thể
thao, khu vực kinh doanh:
Mô tả về cơ sở vật chất, trang thiết
bị thể thao, khu vực kinh doanh (đáp ứng điều kiện quy định tại điểm a khoản 1
Điều 5, điểm b khoản 1, điểm b khoản 2 và điểm b khoản 3 Điều 7 của Nghị định số106/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm
2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao): .......................................................................................................................
3. Tự xác định nguồn tài chính bảo đảm
hoạt động kinh doanh: .......................................................................................................................
Chúng tôi cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác,
trung thực của nội dung kê khai;
- Duy trì việc đáp ứng các điều kiện
nêu trên trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh và hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước pháp, luật về các điều kiện đã trình bày./.
|
DOANH
NGHIỆP ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
10. Thủ tục cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh doanh hoạt động thể thao đối với môn Dù
lượn và Diều bay
* Trình tự thực hiện:
- Doanh nghiệp đề nghị cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị đến Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Sở Văn hóa và Thể thao) trong
trường hợp được ủy quyền nơi đăng ký địa điểm kinh doanh (Cơ quan cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện).
- Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ
sung, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thông báo trực tiếp hoặc bằng
văn bản những nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh nghiệp trong thời hạn 03
ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện tổ
chức thẩm định điều kiện, cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
Trường hợp không cấp, cơ quan cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện phải trả lời bằng văn
bản và nêu rõ lý do.
- Việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
được thực hiện tại trụ sở cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoặc qua đường
bưu điện, qua mạng điện tử.
* Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp tại trụ sở hoặc qua đường
bưu điện, qua mạng điện tử đến đến Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch (Sở Văn hóa và Thể thao) trong trường hợp được ủy quyền nơi đăng ký địa điểm
kinh doanh.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện
kinh doanh hoạt động thể thao).
(2) Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị
các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện
kinh doanh hoạt động thể thao).
(3) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp; bản sao văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận của nhân viên chuyên
môn đối với cơ sở kinh doanh hoạt động thể thao thuộc Danh mục hoạt động thể
thao bắt buộc có hướng dẫn tập luyện hoặc cơ sở kinh doanh hoạt động thể thao mạo
hiểm.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết:
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ theo quy định.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Doanh nghiệp.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận.
* Lệ phí: Do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
quy định.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
- Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: *
(1) Cơ sở vật chất tập luyện, thi đấu
và biểu diễn
a) Có khu vực xuất phát và khu vực đỗ
đáp ứng yêu cầu sau đây:
- Độ cao chênh lệch giữa khu vực xuất
phát cao hơn khu vực đỗ ít nhất là 70 mét;
- Kích thước khu vực xuất phát:
+ Đối với môn Dù lượn ít nhất là: 15
mét chiều ngang và 10 mét chiều dọc;
+ Đối với môn Diều bay ít nhất là: 10
mét chiều ngang và 10 mét chiều dọc.
- Kích thước khu vực đỗ:
+ Đối với môn Dù lượn ít nhất là: 30
mét chiều ngang và 30 mét chiều dọc;
+ Đối với môn Diều bay ít nhất là: 15
mét chiều ngang và 60 mét chiều dọc.
b) Điều kiện gió phù
hợp để cất cánh:
- Đối với dù lượn cấp
độ thấp (cấp độ EN A, EN B) là 0-5,5 m/s;
- Đối với dù lượn cấp
độ cao, dù lượn thi đấu là từ 0-8,8 m/s;
- Đối với diều bay không có động cơ
là từ 6,6-8,8 m/s;
- Đối với diều bay có động cơ là từ
0-8,8 m/s.
c) Có các bảng nội quy, bảng chỉ dẫn
được đặt ở những vị trí dễ nhận biết trong khu vực xuất phát và khu vực đỗ đối
với các nội dung sau đây:
- Bảng nội quy quy định về: Giờ tập
luyện, đối tượng được tham gia tập luyện, thi đấu, biểu diễn; đối tượng không
được tham gia tập luyện, thi đấu, biểu diễn; trang phục tập luyện, thi đấu, biểu
diễn; biện pháp bảo đảm an toàn khi tập luyện, thi đấu và các quy định khác;
- Bảng chỉ dẫn quy định về: Bản đồ
khu vực bay, giới hạn khu vực bay, các quy định về khu vực bay, số điện thoại của
người có trách nhiệm quản lý bay, tần số bộ đàm và cách thức liên lạc khi cần
thiết.
d) Kế hoạch an toàn, tìm kiếm và cứu
nạn
- Kế hoạch nêu rõ các biện pháp bảo đảm
an toàn, tìm kiếm và cứu nạn trong vùng hoạt động bay thuộc phạm vi trách nhiệm
quản lý của cơ sở và phải thường xuyên kiểm tra, cập nhập kế hoạch bay;
- Người tham gia hoạt
động môn Dù lượn và môn Diều bay phải được phổ biến và hướng dẫn kế hoạch bay để
nắm rõ về cách thức liên lạc và trình tự các bước tìm kiếm, cứu nạn.
(2) Trang thiết bị tập luyện, thi đấu và
biểu diễn
a) Dù chính, dù phụ (đối với môn Dù
lượn) và diều, dù phụ (đối với môn Diều bay), đai ngồi, hệ thống dây an toàn, bộ
đàm, mũ bảo hiểm, giầy, thiết bị đo độ cao, định vị toàn cầu.
b) Phải có phương tiện thông tin,
liên lạc đảm bảo yêu cầu liên lạc thông suốt từ bộ phận điều hành đến quản lý
bay khu vực, các vùng hoạt động dù lượn và diều bay thuộc phạm vi trách nhiệm
quản lý của cơ sở thể thao và các cơ quan quản lý có thẩm quyền.
c) Hình thức Dù lượn và Diều bay phải
bảo đảm phù hợp với phong tục tập quán, truyền thống văn hóa dân tộc.
(3) Tần suất bay và
mật độ hướng dẫn
a) Khoảng thời gian
cất cánh giữa các lượt bay tối thiểu là 90 giây.
b) Mật độ hướng dẫn tập luyện:
- Mỗi người hướng dẫn tập luyện hướng
dẫn phải bảo đảm:
+ Hướng dẫn không quá 05 người trong
một giờ học;
+ Bay kèm không quá 01 người/1 lượt
bay.
c) Một người tập bay không quá 2 chuyến/một
ban bay.
(4) Nhân viên chuyên môn *
a) Đối với cơ sở kinh doanh hoạt động
thể thao thuộc một trong các trường hợp:
- Cung cấp dịch
vụ hướng dẫn tập luyện thể thao;
- Kinh doanh hoạt
động thể thao thuộc Danh mục hoạt động thể thao bắt buộc có hướng dẫn tập luyện.
Danh mục hoạt động thể thao bắt buộc có hướng dẫn tập luyện do Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch quy định.
Phải có người hướng dẫn tập luyện thể
thao đáp ứng một trong các điều kiện sau:
+ Là huấn luyện viên hoặc vận động
viên phù hợp với hoạt động thể thao đăng
ký kinh doanh có đẳng cấp từ cấp 2 trở lên hoặc tương đương;
+ Có bằng cấp về chuyên ngành thể dục,
thể thao từ bậc trung cấp trở lên phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh
doanh;
+ Được tập huấn chuyên môn thể thao
theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
b) Đối với cơ sở kinh doanh hoạt động
thể thao mạo hiểm phải có đủ nhân viên chuyên môn sau đây:
- Người hướng dẫn tập luyện thể thao
đáp ứng một trong các điều kiện sau:
+ Là huấn luyện viên hoặc vận động
viên phù hợp với hoạt động thể thao đăng
ký kinh doanh có đẳng cấp từ cấp 2 trở lên hoặc tương đương;
+ Có bằng cấp về chuyên ngành thể dục,
thể thao từ bậc trung cấp trở lên phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh
doanh;
+ Được tập huấn chuyên môn thể thao
theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Nhân viên cứu hộ.
- Nhân viên y tế thường trực hoặc
văn bản thỏa thuận với cơ sở y tế gần nhất để sơ cứu, cấp cứu người tham gia hoạt
động thể thao mạo hiểm trong trường hợp cần thiết.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính: *
- Luật thể dục, thể thao số
77/2006/QH11 ngày 29/11/2006. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2007.
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày
26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Thể dục, Thể thao. Có hiệu lực từ ngày 03/8/2007.
- Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao. Có hiệu
lực từ ngày 01/7/2016.
- Nghị định số
142/2018/NĐ-CP ngày 09/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về
điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 09/10/2018.
- Thông tư số 06/2018/TT-BVHTTDL ngày
30/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật
chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Dù lượn và
môn Diều bay. Có hiệu lực từ ngày 15/4/2018.
* Phần in nghiêng là nội dung
được sửa đổi, bổ sung
Mẫu
số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
Kính
gửi:
|
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố.../Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch (Sở Văn hóa và Thể thao) tỉnh, thành phố... (trong trường hợp được ủy quyền)
|
1. Tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa):
.................................................................................................................................
Tên giao dịch (nếu có): ....................................................................................
Tên viết tắt (nếu có): ......................................................................................
2. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
số: ………..do: ……………….. cấp ngày....
tháng…. năm..., đăng ký thay đổi lần thứ
…. ngày …. tháng.... năm
3. Địa chỉ trụ sở chính:
...................................................................................
Điện thoại: ……………………………………… Fax:
...................................
Website: ……………………………………….. Email:
..................................
4. Họ tên người đại diện theo pháp luật:
............................................................
Giới tính: ……………………………… Chức danh:
............................................
Sinh ngày: …../ …./ ….. Dân tộc:
…………. Quốc tịch: ......................................
Số thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng
minh nhân dân hoặc Hộ chiếu: ................
Ngày cấp: …../ …../ …… Nơi cấp:
........................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
...........................................................................
Chỗ ở hiện tại:
........................................................................................................
5. Địa điểm kinh doanh hoạt động thể
thao: ...........................................................
.................................................................................................................................
6. Căn cứ vào các quy định hiện hành,
đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao cho
doanh nghiệp ………... để kinh doanh hoạt động thể thao …………….(ghi cụ thể hoạt động
thể thao kinh doanh) theo quy định tại Nghị định số106/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng
7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện
kinh doanh hoạt động thể thao.
7. Cam kết:
- Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định
của pháp luật về kinh doanh hoạt động thể thao;
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác,
trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao./.
|
………,
ngày …… tháng…. năm …..
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
Mẫu số
03
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
TÓM TẮT
Tình
hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh ……………..
(ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh doanh)
Kính
gửi:
|
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố.../Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch (Sở Văn hóa và Thể thao) tỉnh, thành phố... (trong trường
hợp được ủy quyền)
|
- Tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa):
.................................................................................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính: .............................................................................................
Điện thoại: ………………………… Fax: ...........................................................
Website:…………………………….. Email: ........................................................
Sau đây là tóm tắt tình hình chuẩn bị
các điều kiện kinh doanh ...(ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh doanh) của ……………….
(tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện) như
sau:
1. Nhân viên chuyên môn (trong trường
hợp phải có nhân viên chuyên môn theo quy định tại Nghị định số ..../2016/NĐ-CP
ngày tháng năm 2016 của Chính
phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động
thể thao):
- Số lượng: ..............................................................................................................
- Trình độ chuyên môn của từng nhân
viên (đáp ứng quy định tại Điều 6 của Nghị định số 106/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ
quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
2. Cơ sở vật chất, trang thiết bị thể
thao, khu vực kinh doanh:
Mô tả về cơ sở vật chất, trang thiết
bị thể thao, khu vực kinh doanh (đáp ứng điều kiện quy định tại điểm a khoản 1
Điều 5, điểm b khoản 1, điểm b khoản 2 và điểm b khoản 3 Điều 7 của Nghị định số106/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm
2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao): .......................................................................................................................
3. Tự xác định nguồn tài chính bảo đảm
hoạt động kinh doanh: .......................................................................................................................
Chúng tôi cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác,
trung thực của nội dung kê khai;
- Duy trì việc đáp ứng các điều kiện nêu
trên trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh và hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước pháp, luật về các điều kiện đã trình bày./.
|
DOANH
NGHIỆP ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
11. Thủ tục cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Khiêu vũ
thể thao
* Trình tự thực hiện:
- Doanh nghiệp đề nghị cấp giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị đến
Ủy ban nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Sở Văn hóa và Thể thao) trong trường hợp
được ủy quyền nơi đăng ký địa điểm kinh doanh (Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện).
- Trường hợp
hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thông báo trực
tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh nghiệp
trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
- Trong thời
hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện tổ chức thẩm định điều kiện, cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện.
Trường hợp không cấp, cơ quan cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện phải trả lời bằng văn
bản và nêu rõ lý do.
- Việc tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả được thực hiện tại trụ sở cơ quan cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện hoặc qua đường bưu điện, qua mạng điện tử.
* Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp tại trụ sở hoặc qua
đường bưu điện, qua mạng điện tử đến đến Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Sở Văn hóa và Thể thao) trong trường hợp được ủy quyền nơi đăng ký
địa điểm kinh doanh.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
(2) Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị
các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
(3) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp; bản sao văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận của nhân viên chuyên
môn đối với cơ sở kinh doanh hoạt động thể thao thuộc Danh mục hoạt động thể
thao bắt buộc có hướng dẫn tập luyện hoặc cơ sở kinh doanh hoạt động thể thao mạo
hiểm.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết:
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ theo quy định.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Doanh nghiệp.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận.
* Lệ phí: Do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
quy định.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
- Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: *
(1)
Cơ sở vật chất, trang thiết bị tập luyện
a) Sàn tập luyện có kích thước ít nhất 08 m x 11m.
b) Mặt sàn bằng
phẳng, không trơn trượt, bề mặt sàn được lát bằng một trong các vật liệu sau: Gỗ
tự nhiên, gỗ công nghiệp, gạch men, đá hoa.
c) Khoảng cách từ
sàn đến điểm thấp nhất trên trần hoặc mái che ít nhất là 2,8m.
d). Hệ thống âm
thanh có cường ít
nhất từ 90dBA trở lên.
đ)Ánh sáng phục vụ tập luyện ít nhất từ 150Lux trở lên.
e) Có ghế ngồi
và gương.
g)Có túi sơ cứu theo quy định của Bộ
Y tế.
h) Có khu vực thay đồ và nhà vệ sinh.
i) Có bảng nội quy bao gồm những nội
dung chủ yếu sau: Đối tượng tham gia tập luyện, trang phục tập luyện, giờ tập
luyện, biện pháp đảm bảo an toàn khi tập luyện.
(2) Cơ sở vật trang thiết bị tập luyện,
thi đấu
a) Thực hiện theo quy định tại các
khoản a, b, c, d, đ, e, g và h mục (1) nêu trên.
b) Ánh sáng phục vụ thi đấu ít nhất từ
200 Lux trở lên.
(3) Cơ sở vật chất, trang thiết bị biểu
diễn
a) Thực hiện theo quy định tại các điểm
c, d, h mục (1) và điểm b mục (2) nêu trên.
b) Mặt sàn biểu diễn bằng phẳng,
không trơn trượt.
c) Trang phục không được làm bằng chất
liệu hoặc màu trong suốt và phải che kín những vùng nhạy cảm của cơ thể người
biểu diễn.
(4) Mật độ tập luyện
a) Mật độ tập luyện trên sàn bảo đảm
ít nhất 02m2 /01 ngườitập.
b) Mỗi người hướng dẫn tập luyện hướng
dẫn không quá 35 người trong một buổi tập.
(5) Nhân viên chuyên môn *
a) Đối với cơ sở
kinh doanh hoạt động thể thao thuộc một trong các trường hợp:
- Cung cấp dịch
vụ hướng dẫn tập luyện thể thao;
- Kinh doanh hoạt
động thể thao thuộc Danh mục hoạt động thể thao bắt buộc có hướng dẫn tập luyện.
Danh mục hoạt động thể thao bắt buộc có hướng dẫn tập luyện do Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch quy định.
Phải có người hướng dẫn tập luyện thể
thao đáp ứng một trong các điều kiện sau:
+ Là huấn luyện viên hoặc vận động
viên phù hợp với hoạt động thể thao đăng
ký kinh doanh có đẳng cấp từ cấp 2 trở lên hoặc tương đương;
+ Có bằng cấp về chuyên ngành thể dục,
thể thao từ bậc trung cấp trở lên phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh
doanh;
+ Được tập huấn chuyên môn thể thao
theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
b) Đối với cơ sở kinh doanh hoạt động
thể thao mạo hiểm phải có đủ nhân viên chuyên môn sau đây:
- Người hướng dẫn tập luyện thể thao
đáp ứng một trong các điều kiện sau:
+ Là huấn luyện viên hoặc vận động
viên phù hợp với hoạt động thể thao đăng
ký kinh doanh có đẳng cấp từ cấp 2 trở lên hoặc tương đương;
+ Có bằng cấp về chuyên ngành thể dục,
thể thao từ bậc trung cấp trở lên phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh
doanh;
+ Được tập huấn chuyên môn thể thao
theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Nhân viên cứu hộ.
- Nhân viên y tế thường trực hoặc
văn bản thỏa thuận với cơ sở y tế gần nhất để sơ cứu, cấp cứu người tham gia hoạt
động thể thao mạo hiểm trong trường hợp cần thiết.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
*
- Luật thể dục, thể thao số
77/2006/QH11 ngày 29/11/2006. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2007.
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày
26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Thể dục, Thể thao. Có hiệu lực từ ngày 03/8/2007.
- Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao. Có hiệu
lực từ ngày 01/7/2016.
- Nghị định số
142/2018/NĐ-CP ngày 09/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về
điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 09/10/2018.
- Thông tư số 07/2018/TT-BVHTTDL ngày
30/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật
chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Khiêu vũ thể
thao. Có hiệu lực từ ngày 20/3/2018.
* Phần in nghiêng là nội dung
được sửa đổi, bổ sung
Mẫu
số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
Kính
gửi:
|
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố.../Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch (Sở Văn hóa và Thể thao) tỉnh, thành phố... (trong trường hợp được ủy quyền)
|
1. Tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa):
.................................................................................................................................
Tên giao dịch (nếu có): ....................................................................................
Tên viết tắt (nếu có): ......................................................................................
2. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
số: ………..do: ……………….. cấp ngày....
tháng…. năm..., đăng ký thay đổi lần thứ
…. ngày …. tháng.... năm
3. Địa chỉ trụ sở chính:
...................................................................................
Điện thoại: ……………………………………… Fax:
...................................
Website: ……………………………………….. Email:
..................................
4. Họ tên người đại diện theo pháp luật:
............................................................
Giới tính: ……………………………… Chức danh:
............................................
Sinh ngày: …../ …./ ….. Dân tộc:
…………. Quốc tịch: ......................................
Số thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng
minh nhân dân hoặc Hộ chiếu: ................
Ngày cấp: …../ …../ …… Nơi cấp:
........................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ...........................................................................
Chỗ ở hiện tại:
........................................................................................................
5. Địa điểm kinh doanh hoạt động thể thao:
...........................................................
.................................................................................................................................
6. Căn cứ vào các quy định hiện hành,
đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao cho
doanh nghiệp ………... để kinh doanh hoạt động thể thao …………….(ghi cụ thể hoạt động
thể thao kinh doanh) theo quy định tại Nghị định số106/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng
7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện
kinh doanh hoạt động thể thao.
7. Cam kết:
- Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định
của pháp luật về kinh doanh hoạt động thể thao;
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác,
trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao./.
|
………,
ngày …… tháng…. năm …..
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
Mẫu số
03
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
TÓM TẮT
Tình
hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh ……………..
(ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh doanh)
Kính
gửi:
|
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố.../Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch (Sở Văn hóa và Thể thao) tỉnh, thành phố... (trong trường
hợp được ủy quyền)
|
- Tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa):
.................................................................................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính: .............................................................................................
Điện thoại: ………………………… Fax: ...........................................................
Website:…………………………….. Email: ........................................................
Sau đây là tóm tắt tình hình chuẩn bị
các điều kiện kinh doanh ...(ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh doanh) của ……………….
(tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện) như
sau:
1. Nhân viên chuyên môn (trong trường
hợp phải có nhân viên chuyên môn theo quy định tại Nghị định số ..../2016/NĐ-CP
ngày tháng năm 2016 của Chính
phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động
thể thao):
- Số lượng: ..............................................................................................................
- Trình độ chuyên môn của từng nhân
viên (đáp ứng quy định tại Điều 6 của Nghị định số 106/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ
quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
2. Cơ sở vật chất, trang thiết bị thể
thao, khu vực kinh doanh:
Mô tả về cơ sở vật chất, trang thiết
bị thể thao, khu vực kinh doanh (đáp ứng điều kiện quy định tại điểm a khoản 1
Điều 5, điểm b khoản 1, điểm b khoản 2 và điểm b khoản 3 Điều 7 của Nghị định số106/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm
2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao): .......................................................................................................................
3. Tự xác định nguồn tài chính bảo đảm
hoạt động kinh doanh: .......................................................................................................................
Chúng tôi cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác,
trung thực của nội dung kê khai;
- Duy trì việc đáp ứng các điều kiện
nêu trên trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh và hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước pháp, luật về các điều kiện đã trình bày./.
|
DOANH
NGHIỆP ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
12. Thủ tục cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Thể dục
thẩm mỹ
* Trình tự thực hiện:
- Doanh nghiệp đề nghị cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị đến Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Sở Văn hóa và Thể thao) trong trường hợp được
ủy quyền nơi đăng ký địa điểm kinh doanh (Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện).
- Trường hợp hồ
sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thông báo trực
tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh nghiệp
trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
- Trong thời hạn
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện tổ chức thẩm định điều kiện, cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
Trường hợp không cấp, cơ quan cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện phải trả lời bằng văn
bản và nêu rõ lý do.
- Việc tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả được thực hiện tại trụ sở cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện hoặc qua đường bưu điện, qua mạng điện tử.
* Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp tại trụ sở hoặc qua đường
bưu điện, qua mạng điện tử đến đến Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Sở Văn hóa và Thể thao) trong trường hợp được ủy quyền nơi đăng ký
địa điểm kinh doanh.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
(2) Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị
các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
(3) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp; bản sao văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận của nhân viên chuyên
môn đối với cơ sở kinh doanh hoạt động thể thao thuộc Danh mục hoạt động thể
thao bắt buộc có hướng dẫn tập luyện hoặc cơ sở kinh doanh hoạt động thể thao mạo
hiểm.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết:
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ theo quy định.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Doanh nghiệp.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận.
* Lệ phí: Do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
quy định.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
- Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: *
(1)Cơ sở vật chất, trang thiết bị tập luyện
a) Sàn tập có kích thước từ 08m x 08m
trở lên.
b) Mặt sàn bằng phẳng, không trơn trượt
và được trải thảm hoặc đệm mềm.
c) Khoảng cách từ sàn nhà đến trần ít
nhất là 03m.
d) Hệ thống âm thanh bảo đảm cường độ
ít nhất từ 90dBA trở lên.
đ) Ánh sáng bảo đảm từ 150 lux trở
lên.
e) Có túi sơ cứu theo quy định của Bộ
Y tế.
g) Trang bị các dụng cụ bổ trợ phục vụ
người tập: Máy chạy bộ, tạ, bục, gậy, vòng, bóng.
h) Có khu vực thay đồ và nhà vệ sinh.
i) Có bảng nội quy bao gồm những nội
dung chủ yếu sau: Đối tượng tham gia tập luyện, giờ tập luyện, trang phục tập
luyện và các biện pháp bảo đảm an toàn khi tập luyện.
(2) Trang
thiết bị tập luyện, thi đấu
a) Thực hiện theo quy định tại các điểm
b, c, đ, e và h mục (1) nêu trên.
b) Sàn thi đấu có kích thước ít nhất
là 12m x 12m.
c) Hệ thống âm thanh bảo đảm cường độ
ít nhất từ 120dBA trở lên.
(3) Mật độ tập luyện
a) Mật độ tập luyện trên sàn bảo đảm
ít nhất 02m2 /01 ngườitập.
b) Mỗi người hướng dẫn tập luyện hướng
dẫn không quá 30 người trong một buổi tập.
(4) Nhân viên chuyên môn *
a) Đối với cơ sở
kinh doanh hoạt động thể thao thuộc một trong các trường hợp:
- Cung cấp dịch
vụ hướng dẫn tập luyện thể thao;
- Kinh doanh hoạt
động thể thao thuộc Danh mục hoạt động thể thao bắt buộc có hướng dẫn tập luyện.
Danh mục hoạt động thể thao bắt buộc có hướng dẫn tập luyện do Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch quy định.
Phải có người hướng dẫn tập luyện thể
thao đáp ứng một trong các điều kiện sau:
+ Là huấn luyện viên hoặc vận động
viên phù hợp với hoạt động thể thao đăng
ký kinh doanh có đẳng cấp từ cấp 2 trở lên hoặc tương đương;
+ Có bằng cấp về chuyên ngành thể dục,
thể thao từ bậc trung cấp trở lên phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh
doanh;
+ Được tập huấn chuyên môn thể thao
theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
b) Đối với cơ sở kinh doanh hoạt động
thể thao mạo hiểm phải có đủ nhân viên chuyên môn sau đây:
- Người hướng dẫn tập luyện thể thao
đáp ứng một trong các điều kiện sau:
+ Là huấn luyện viên hoặc vận động viên
phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký
kinh doanh có đẳng cấp từ cấp 2 trở lên hoặc tương đương;
+ Có bằng cấp về chuyên ngành thể dục,
thể thao từ bậc trung cấp trở lên phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh
doanh;
+ Được tập huấn chuyên môn thể thao
theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Nhân viên cứu hộ.
- Nhân viên y tế thường trực hoặc
văn bản thỏa thuận với cơ sở y tế gần nhất để sơ cứu, cấp cứu người tham gia hoạt
động thể thao mạo hiểm trong trường hợp cần thiết.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính: *
- Luật thể dục, thể thao số
77/2006/QH11 ngày 29/11/2006. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2007.
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày
26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Thể dục, Thể thao. Có hiệu lực từ ngày 03/8/2007.
- Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao. Có hiệu
lực từ ngày 01/7/2016.
- Nghị định số
142/2018/NĐ-CP ngày 09/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về
điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 09/10/2018.
- Thông tư số 08/2018/TT-BVHTTDL ngày
31/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật
chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Thể dục thẩm
mỹ. Có hiệu lực từ ngày 15/3/2018.
* Phần in nghiêng là nội dung
được sửa đổi, bổ sung
Mẫu
số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
Kính
gửi:
|
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố.../Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch (Sở Văn hóa và Thể thao) tỉnh, thành phố... (trong trường hợp được ủy quyền)
|
1. Tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa):
.................................................................................................................................
Tên giao dịch (nếu có): ....................................................................................
Tên viết tắt (nếu có): ......................................................................................
2. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
số: ………..do: ……………….. cấp ngày....
tháng…. năm..., đăng ký thay đổi lần thứ
…. ngày …. tháng.... năm
3. Địa chỉ trụ sở chính:
...................................................................................
Điện thoại: ……………………………………… Fax:
...................................
Website: ……………………………………….. Email:
..................................
4. Họ tên người đại diện theo pháp luật:
............................................................
Giới tính: ……………………………… Chức danh:
............................................
Sinh ngày: …../ …./ ….. Dân tộc:
…………. Quốc tịch: ......................................
Số thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng
minh nhân dân hoặc Hộ chiếu: ................
Ngày cấp: …../ …../ …… Nơi cấp:
........................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
...........................................................................
Chỗ ở hiện tại:
........................................................................................................
5. Địa điểm kinh doanh hoạt động thể
thao: ...........................................................
.................................................................................................................................
6. Căn cứ vào các quy định hiện hành,
đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao cho
doanh nghiệp ………... để kinh doanh hoạt động thể thao …………….(ghi cụ thể hoạt động
thể thao kinh doanh) theo quy định tại Nghị định số106/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng
7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện
kinh doanh hoạt động thể thao.
7. Cam kết:
- Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định
của pháp luật về kinh doanh hoạt động thể thao;
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác,
trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao./.
|
………,
ngày …… tháng…. năm …..
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
Mẫu số
03
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
TÓM TẮT
Tình
hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh ……………..
(ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh doanh)
Kính
gửi:
|
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố.../Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch (Sở Văn hóa và Thể thao) tỉnh, thành phố... (trong trường
hợp được ủy quyền)
|
- Tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa):
.................................................................................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính: .............................................................................................
Điện thoại: ………………………… Fax: ...........................................................
Website:…………………………….. Email: ........................................................
Sau đây là tóm tắt tình hình chuẩn bị
các điều kiện kinh doanh ...(ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh doanh) của ……………….
(tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện) như
sau:
1. Nhân viên chuyên môn (trong trường
hợp phải có nhân viên chuyên môn theo quy định tại Nghị định số ..../2016/NĐ-CP
ngày tháng năm 2016 của Chính
phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động
thể thao):
- Số lượng: ..............................................................................................................
- Trình độ chuyên môn của từng nhân
viên (đáp ứng quy định tại Điều 6 của Nghị định số 106/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ
quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
2. Cơ sở vật chất, trang thiết bị thể
thao, khu vực kinh doanh:
Mô tả về cơ sở vật chất, trang thiết
bị thể thao, khu vực kinh doanh (đáp ứng điều kiện quy định tại điểm a khoản 1
Điều 5, điểm b khoản 1, điểm b khoản 2 và điểm b khoản 3 Điều 7 của Nghị định số106/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm
2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao): .......................................................................................................................
3. Tự xác định nguồn tài chính bảo đảm
hoạt động kinh doanh: .......................................................................................................................
Chúng tôi cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác,
trung thực của nội dung kê khai;
- Duy trì việc đáp ứng các điều kiện
nêu trên trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh và hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước pháp, luật về các điều kiện đã trình bày./.
|
DOANH
NGHIỆP ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
13. Thủ tục cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Judo
* Trình tự thực hiện:
- Doanh nghiệp đề nghị cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị đến Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Sở Văn hóa và Thể thao) trong trường hợp được
ủy quyền nơi đăng ký địa điểm kinh doanh (Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện).
- Trường hợp hồ
sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thông báo trực
tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh nghiệp trong
thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
- Trong thời hạn
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện tổ chức thẩm định điều kiện, cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
Trường hợp không cấp, cơ quan cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện phải trả lời bằng văn
bản và nêu rõ lý do.
- Việc tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả được thực hiện tại trụ sở cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện hoặc qua đường bưu điện, qua mạng điện tử.
* Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp tại trụ sở hoặc qua đường
bưu điện, qua mạng điện tử đến đến Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Sở Văn hóa và Thể thao) trong trường hợp được ủy quyền nơi đăng ký
địa điểm kinh doanh.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
(2) Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị
các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
(3) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp; bản sao văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận của nhân viên chuyên
môn đối với cơ sở kinh doanh hoạt động thể thao thuộc Danh mục hoạt động thể
thao bắt buộc có hướng dẫn tập luyện hoặc cơ sở kinh doanh hoạt động thể thao mạo
hiểm.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết:
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ theo quy định.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Doanh nghiệp.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận.
* Lệ phí: Do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
quy định.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
- Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: *
(1) Cơ sở vật chất, trang thiết bị tập
luyện
a) Sàn tập có diện tích ít nhất là
64m2 (mỗi chiều ít nhất là 8m). Mặt sàn bằng phẳng, không trơn trượt
và được trải thảm hoặc đệm mềm có độ đàn hồi, độ dày ít nhất 4cm.
b) Ánh sáng bảo đảm từ 200 lux trở lên.
c) Có túi sơ cứu theo quy định của Bộ
Y tế.
d) Có khu vực thay đồ, nơi cất giữ đồ,
nhà vệ sinh.
đ) Có võ phục chuyên môn Judo, bảo đảm
01 bộ/người.
e) Có sổ theo dõi võ sinh tham gia tập
luyện.
g) Có bảng nội quy bao gồm những nội
dung chủ yếu sau: Đối tượng tham gia tập luyện, trang phục tập luyện, giờ tập
luyện, biện pháp bảo đảm an toàn khi tập luyện.
(2) Cơ sở vật chất, trang thiết bị
thi đấu
a) Thực hiện quy định tại các điểm a,
b, c, d và đ mục (1) nêu trên.
b) Có các khu vực: Cân vận động viên,
khởi động, khu điểm danh, khu kiểm tra võ phục và đặt bàn y tế.
c) Có đồng hồ bấm giờ, còi báo hiệu,
loa thông báo, bảng điểm, cân trọng lượng.
(3) Mật độ tập luyện
a) Mật độ tập luyện trên sàn bảo đảm
ít nhất 03m2/01người.
b) Mỗi người hướng dẫn tập luyện hướng
dẫn không quá 30 võ sinh trong một buổi tập.
(4) Nhân viên chuyên môn *
a) Đối với cơ sở
kinh doanh hoạt động thể thao thuộc một trong các trường hợp:
- Cung cấp dịch
vụ hướng dẫn tập luyện thể thao;
- Kinh doanh hoạt
động thể thao thuộc Danh mục hoạt động thể thao bắt buộc có hướng dẫn tập luyện.
Danh mục hoạt động thể thao bắt buộc có hướng dẫn tập luyện do Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch quy định.
Phải có người hướng dẫn tập luyện thể
thao đáp ứng một trong các điều kiện sau:
+ Là huấn luyện viên hoặc vận động
viên phù hợp với hoạt động thể thao đăng
ký kinh doanh có đẳng cấp từ cấp 2 trở lên hoặc tương đương;
+ Có bằng cấp về chuyên ngành thể dục,
thể thao từ bậc trung cấp trở lên phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh
doanh;
+ Được tập huấn chuyên môn thể thao
theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
b) Đối với cơ sở kinh doanh hoạt động
thể thao mạo hiểm phải có đủ nhân viên chuyên môn sau đây:
- Người hướng dẫn tập luyện thể thao
đáp ứng một trong các điều kiện sau:
+ Là huấn luyện viên hoặc vận động
viên phù hợp với hoạt động thể thao đăng
ký kinh doanh có đẳng cấp từ cấp 2 trở lên hoặc tương đương;
+ Có bằng cấp về chuyên ngành thể dục,
thể thao từ bậc trung cấp trở lên phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh
doanh;
+ Được tập huấn chuyên môn thể thao
theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Nhân viên cứu hộ.
- Nhân viên y tế thường trực hoặc
văn bản thỏa thuận với cơ sở y tế gần nhất để sơ cứu, cấp cứu người tham gia hoạt
động thể thao mạo hiểm trong trường hợp cần thiết.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính: *
- Luật thể dục, thể thao số 77/2006/QH11
ngày 29/11/2006. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2007.
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày
26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Thể dục, Thể thao. Có hiệu lực từ ngày 03/8/2007.
- Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao. Có hiệu
lực từ ngày 01/7/2016.
- Nghị định số
142/2018/NĐ-CP ngày 09/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về
điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 09/10/2018.
- Thông tư số 09/2018/TT-BVHTTDL ngày
31/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật
chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Judo. Có hiệu lực từ ngày 20/3/2018.
* Phần in nghiêng là nội dung
được sửa đổi, bổ sung
Mẫu
số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
Kính
gửi:
|
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố.../Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch (Sở Văn hóa và Thể thao) tỉnh, thành phố... (trong trường hợp được ủy quyền)
|
1. Tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa):
.................................................................................................................................
Tên giao dịch (nếu có): ....................................................................................
Tên viết tắt (nếu có): ......................................................................................
2. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
số: ………..do: ……………….. cấp ngày....
tháng…. năm..., đăng ký thay đổi lần thứ ….
ngày …. tháng.... năm
3. Địa chỉ trụ sở chính:
...................................................................................
Điện thoại: ……………………………………… Fax:
...................................
Website: ……………………………………….. Email: ..................................
4. Họ tên người đại diện theo pháp luật:
............................................................
Giới tính: ……………………………… Chức danh:
............................................
Sinh ngày: …../ …./ ….. Dân tộc: ………….
Quốc tịch: ......................................
Số thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng
minh nhân dân hoặc Hộ chiếu: ................
Ngày cấp: …../ …../ …… Nơi cấp:
........................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
...........................................................................
Chỗ ở hiện tại:
........................................................................................................
5. Địa điểm kinh doanh hoạt động thể
thao: ...........................................................
.................................................................................................................................
6. Căn cứ vào các quy định hiện hành,
đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao cho
doanh nghiệp ………... để kinh doanh hoạt động thể thao …………….(ghi cụ thể hoạt động
thể thao kinh doanh) theo quy định tại Nghị định số106/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng
7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện
kinh doanh hoạt động thể thao.
7. Cam kết:
- Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định
của pháp luật về kinh doanh hoạt động thể thao;
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác,
trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao./.
|
………,
ngày …… tháng…. năm …..
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
Mẫu số
03
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
TÓM TẮT
Tình
hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh ……………..
(ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh doanh)
Kính
gửi:
|
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố.../Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch (Sở Văn hóa và Thể thao) tỉnh, thành phố... (trong trường
hợp được ủy quyền)
|
- Tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa):
.................................................................................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính: .............................................................................................
Điện thoại: ………………………… Fax: ...........................................................
Website:…………………………….. Email: ........................................................
Sau đây là tóm tắt tình hình chuẩn bị
các điều kiện kinh doanh ...(ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh doanh) của ……………….
(tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện) như
sau:
1. Nhân viên chuyên môn (trong trường
hợp phải có nhân viên chuyên môn theo quy định tại Nghị định số ..../2016/NĐ-CP
ngày tháng năm 2016 của Chính
phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động
thể thao):
- Số lượng: ..............................................................................................................
- Trình độ chuyên môn của từng nhân
viên (đáp ứng quy định tại Điều 6 của Nghị định số 106/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ
quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
2. Cơ sở vật chất, trang thiết bị thể
thao, khu vực kinh doanh:
Mô tả về cơ sở vật chất, trang thiết
bị thể thao, khu vực kinh doanh (đáp ứng điều kiện quy định tại điểm a khoản 1
Điều 5, điểm b khoản 1, điểm b khoản 2 và điểm b khoản 3 Điều 7 của Nghị định số106/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm
2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao): .......................................................................................................................
3. Tự xác định nguồn tài chính bảo đảm
hoạt động kinh doanh: .......................................................................................................................
Chúng tôi cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác,
trung thực của nội dung kê khai;
- Duy trì việc đáp ứng các điều kiện
nêu trên trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh và hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước pháp, luật về các điều kiện đã trình bày./.
|
DOANH
NGHIỆP ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
14. Thủ tục cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Thể dục
thể hình và Fitness
* Trình tự thực hiện:
- Doanh nghiệp đề nghị cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị đến Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Sở Văn hóa và Thể thao) trong trường hợp được
ủy quyền nơi đăng ký địa điểm kinh doanh (Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện).
- Trường hợp hồ
sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thông báo trực
tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh nghiệp
trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
- Trong thời hạn
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện tổ chức thẩm định điều kiện, cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
Trường hợp không cấp, cơ quan cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện phải trả lời bằng văn
bản và nêu rõ lý do.
- Việc tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả được thực hiện tại trụ sở cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện hoặc qua đường bưu điện, qua mạng điện tử.
* Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp tại trụ sở hoặc qua đường
bưu điện, qua mạng điện tử đến đến Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Sở Văn hóa và Thể thao) trong trường hợp được ủy quyền nơi đăng ký
địa điểm kinh doanh.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
(2) Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị
các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
(3) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp; bản sao văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận của nhân viên chuyên
môn đối với cơ sở kinh doanh hoạt động thể thao thuộc Danh mục hoạt động thể
thao bắt buộc có hướng dẫn tập luyện hoặc cơ sở kinh doanh hoạt động thể thao mạo
hiểm.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết:
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ theo quy định.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Doanh nghiệp.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận.
* Lệ phí: Do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
quy định.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
- Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: *
(1) Cơ sở vật chất, trang thiết bị tập
luyện
a) Địa điểm tập luyện:
- Phòng tập luyện diện tích ít nhất 60 m2,
khoảng cách từ sàn đến trần ít nhất 2,8 m, không gian tập luyện phải bảo đảm
thông thoáng. Khoảng cách giữa các trang thiết bị tập luyện đảm bảo từ 10cm đến
30cm.
- Ánh sáng từ 150 lux trở lên;
- Hệ thống âm thanh trong tình trạng hoạt động tốt;
- Có khu vực vệ
sinh, thay đồ, nơi để đồ dùng cá nhân cho người tập; có túi sơ cứu theo quy định
của Bộ Y tế.
- Nội quy bao gồm những nội dung chủ yếu sau: Giờ tập
luyện, đối tượng tham gia tập luyện, các đối tượng không được tham gia tập luyện,
biện pháp đảm bảo an toàn khi tập luyện.
b) Trang thiết bị tập luyện phải đảm bảo theo quy định
tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 10/2018/TT-BVHTTDL ngày 31/01/2018
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang
thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Thể dục thể hình và
Fitness.
(2) Cơ sở vật chất, trang thiết bị thi đấu
a) Địa điểm thi đấu môn Thể dục thể hình và Fitness
diễn ra trong nhà hoặc ngoài trời.
b) Sân khấu: Kích thước sân khấu 12m x 12m và có
chiều cao 0,8m. Mặt sân khấu phải được trải thảm mềm. Thảm mầu xanh nước biển
hoặc mầu xanh ngọc.
c) Phông: Phía sau sân khấu thi đấu phải căng một tấm
phông với một trong những mầu sắc sau đây: Xanh đen, nâu sẫm, xanh lục sẫm, tím
sẫm.
d) Bục thi đấu môn Thể dục thể hình đặt ở vị trí
trung tâm sân khấu. Kích thước bục dài 06m, rộng 02m và cao 0,3m, có thảm bao
xung quanh mầu lục nhạt hoặc mầu lam nhạt.
đ) Ánh sáng từ 1500lux trở lên. Đối với môn Fitness
phải sáng đều khắp sân khấu; đối với môn Thể dục thể hình ánh sáng tập trung
chiếu rọi khu vực bục thi đấu.
e) Hệ thống âm thanh trong tình trạng hoạt động tốt.
g) Khu vực khởi động phải gần địa điểm thi đấu.
Trang thiết bị khởi động cần có gồm: Các cần tạ, bánh tạ, tạ tay, dây chun, dây
lò xo, các ghế tập.
(3) Mật độ hướng dẫn tập luyện:Mỗi người hướng dẫn
tập luyện chỉ được hướng dẫn không quá 70 người trong một buổi tập.
(4) Nhân viên chuyên môn *
a) Đối với cơ sở kinh doanh hoạt động
thể thao thuộc một trong các trường hợp:
- Cung cấp dịch vụ hướng dẫn tập luyện
thể thao;
- Kinh doanh hoạt động thể thao thuộc
Danh mục hoạt động thể thao bắt buộc có hướng dẫn tập luyện. Danh mục hoạt động
thể thao bắt buộc có hướng dẫn tập luyện do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch quy định.
Phải có người hướng dẫn tập luyện thể
thao đáp ứng một trong các điều kiện sau:
+ Là huấn luyện viên hoặc vận động
viên phù hợp với hoạt động thể thao đăng
ký kinh doanh có đẳng cấp từ cấp 2 trở lên hoặc tương đương;
+ Có bằng cấp về chuyên ngành thể dục,
thể thao từ bậc trung cấp trở lên phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh
doanh;
+ Được tập huấn chuyên môn thể thao
theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
b) Đối với cơ sở kinh doanh hoạt động
thể thao mạo hiểm phải có đủ nhân viên chuyên môn sau đây:
- Người hướng dẫn tập luyện thể thao
đáp ứng một trong các điều kiện sau:
+ Là huấn luyện viên hoặc vận động
viên phù hợp với hoạt động thể thao đăng
ký kinh doanh có đẳng cấp từ cấp 2 trở lên hoặc tương đương;
+ Có bằng cấp về chuyên ngành thể dục,
thể thao từ bậc trung cấp trở lên phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh
doanh;
+ Được tập huấn chuyên môn thể thao
theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Nhân viên cứu hộ.
- Nhân viên y tế thường trực hoặc
văn bản thỏa thuận với cơ sở y tế gần nhất để sơ cứu, cấp cứu người tham gia hoạt
động thể thao mạo hiểm trong trường hợp cần thiết.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính: *
- Luật thể dục, thể thao số
77/2006/QH11 ngày 29/11/2006. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2007.
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày
26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Thể dục, Thể thao. Có hiệu lực từ ngày 03/8/2007.
- Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao. Có hiệu
lực từ ngày 01/7/2016.
- Nghị định số
142/2018/NĐ-CP ngày 09/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về
điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 09/10/2018.
- Thông tư số 10/2018/TT-BVHTTDL ngày
31/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật
chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Thể dục thể
hình và Fitness. Có hiệu lực từ ngày 15/4/2018.
* Phần in nghiêng là nội dung
được sửa đổi, bổ sung
Mẫu
số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
Kính
gửi:
|
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố.../Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch (Sở Văn hóa và Thể thao) tỉnh, thành phố... (trong trường hợp được ủy quyền)
|
1. Tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa):
.................................................................................................................................
Tên giao dịch (nếu có): ....................................................................................
Tên viết tắt (nếu có): ......................................................................................
2. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
số: ………..do: ……………….. cấp ngày....
tháng…. năm..., đăng ký thay đổi lần thứ
…. ngày …. tháng.... năm
3. Địa chỉ trụ sở chính:
...................................................................................
Điện thoại: ……………………………………… Fax:
...................................
Website: ……………………………………….. Email:
..................................
4. Họ tên người đại diện theo pháp luật:
............................................................
Giới tính: ……………………………… Chức danh:
............................................
Sinh ngày: …../ …./ ….. Dân tộc:
…………. Quốc tịch: ......................................
Số thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng
minh nhân dân hoặc Hộ chiếu: ................
Ngày cấp: …../ …../ …… Nơi cấp:
........................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
...........................................................................
Chỗ ở hiện tại:
........................................................................................................
5. Địa điểm kinh doanh hoạt động thể
thao: ...........................................................
.................................................................................................................................
6. Căn cứ vào các quy định hiện hành,
đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao cho
doanh nghiệp ………... để kinh doanh hoạt động thể thao …………….(ghi cụ thể hoạt động
thể thao kinh doanh) theo quy định tại Nghị định số106/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng
7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện
kinh doanh hoạt động thể thao.
7. Cam kết:
- Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định
của pháp luật về kinh doanh hoạt động thể thao;
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác,
trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao./.
|
………,
ngày …… tháng…. năm …..
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
Mẫu số
03
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
TÓM TẮT
Tình
hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh ……………..
(ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh doanh)
Kính
gửi:
|
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố.../Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch (Sở Văn hóa và Thể thao) tỉnh, thành phố... (trong trường
hợp được ủy quyền)
|
- Tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa):
.................................................................................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính: .............................................................................................
Điện thoại: ………………………… Fax: ...........................................................
Website:…………………………….. Email: ........................................................
Sau đây là tóm tắt tình hình chuẩn bị
các điều kiện kinh doanh ...(ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh doanh) của ……………….
(tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện) như
sau:
1. Nhân viên chuyên môn (trong trường
hợp phải có nhân viên chuyên môn theo quy định tại Nghị định số ..../2016/NĐ-CP
ngày tháng năm 2016 của Chính
phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động
thể thao):
- Số lượng: ..............................................................................................................
- Trình độ chuyên môn của từng nhân
viên (đáp ứng quy định tại Điều 6 của Nghị định số 106/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ
quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
2. Cơ sở vật chất, trang thiết bị thể
thao, khu vực kinh doanh:
Mô tả về cơ sở vật chất, trang thiết
bị thể thao, khu vực kinh doanh (đáp ứng điều kiện quy định tại điểm a khoản 1
Điều 5, điểm b khoản 1, điểm b khoản 2 và điểm b khoản 3 Điều 7 của Nghị định số106/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm
2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao): .......................................................................................................................
3. Tự xác định nguồn tài chính bảo đảm
hoạt động kinh doanh: .......................................................................................................................
Chúng tôi cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác,
trung thực của nội dung kê khai;
- Duy trì việc đáp ứng các điều kiện nêu
trên trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh và hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước pháp, luật về các điều kiện đã trình bày./.
|
DOANH
NGHIỆP ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
15. Thủ tục cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Lân sư rồng
* Trình tự thực hiện:
- Doanh nghiệp đề nghị cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị đến Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Sở Văn hóa và Thể thao) trong trường hợp được
ủy quyền nơi đăng ký địa điểm kinh doanh (Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện).
- Trường hợp hồ
sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thông báo trực
tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh nghiệp
trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
- Trong thời hạn
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện tổ chức thẩm định điều kiện, cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
Trường hợp không cấp, cơ quan cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện phải trả lời bằng văn
bản và nêu rõ lý do.
- Việc tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả được thực hiện tại trụ sở cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện hoặc qua đường bưu điện, qua mạng điện tử.
* Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp tại trụ sở hoặc qua đường
bưu điện, qua mạng điện tử đến đến Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Sở Văn hóa và Thể thao) trong trường hợp được ủy quyền nơi đăng ký
địa điểm kinh doanh.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
(2) Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị
các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
(3) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp; bản sao văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận của nhân viên chuyên
môn đối với cơ sở kinh doanh hoạt động thể thao thuộc Danh mục hoạt động thể
thao bắt buộc có hướng dẫn tập luyện hoặc cơ sở kinh doanh hoạt động thể thao mạo
hiểm.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết:
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ theo quy định.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Doanh nghiệp.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận.
* Lệ phí: Do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
quy định.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
- Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: *
(1)Cơ sở vật chất
a) Hoạt động tập
luyện, thi đấu và biểu diễn môn Lân Sư Rồng trong nhà, trong
sân tập phải đáp ứng những yêu cầu sau đây:
- Sàn tập luyện có
diện tích ít nhất 200m2;
- Mặt sàn phải bằng
phẳng, không trơn trượt;
- Khoảng cách từ mặt
sàn đến trần nhà ít nhất là 05m. Trong trường hợp có sử dụng dàn mai hoa thung
khoảng cách từ mặt sàn đến trần nhà ít nhất là 07m;
- Hệ thống chiếu
sáng bảo đảm độ rọi từ 150 Lux trở lên;
- Có khu vực vệ sinh, thay đồ, nơi để đồ dùng cá nhân cho người tập;
- Có bảng nội quy
quy định những nội dung chủ yếu sau: Giờ tập luyện, đối tượng tham gia tập luyện,
các đối tượng không được tham gia tập luyện, trang phục khi tham gia tập luyện,
các biện pháp bảo đảm an toàn khi tập luyện.
b) Hoạt động tập
luyện, thi đấu và biểu diễn môn Lân Sư Rồng ngoài trời phải bảo đảm các yêu cầu
sau đây:
- Sàn tập luyện có
diện tích ít nhất 200m2;
- Mặt sàn phải bằng
phẳng, không trơn trượt;
- Hệ thống chiếu
sáng bảo đảm độ rọi từ 150 Lux trở lên;
- Có khu vực vệ sinh, thay đồ, nơi để đồ dùng cá nhân cho người tập;
- Có bảng nội quy
quy định những nội dung chủ yếu sau: Giờ tập luyện, đối tượng tham gia tập luyện,
các đối tượng không được tham gia tập luyện, trang phục khi tham gia tập luyện,
các biện pháp bảo đảm an toàn khi tập luyện.
(2) Trang thiết bị
a) Đầu Rồng, mình Rồng,
đầu Lân, đuôi Lân, các loại trang phục và đạo cụ
như: loại trống, chiêng,
thanh la, nạ bạt phải đảm bảo an toàn và phù hợp với quy định của Luật thi đấu Lân Sư Rồng hiện hành hoặc
theo truyền thống của từng địa phương.
b) Các trang thiết bị, đạo cụ dùng để tập luyện, thi
đấu và biểu diễn là vũ khí thô sơ phải được quản lý và sử dụng theo quy định của
pháp luật.
c) Dàn Mai hoa
thung: Độ cao của cột cao nhất không vượt quá 03m, xung quanh dàn Mai hoa thung
phải có đệm bảo vệ.
d) Cột Lân leo phải
bảo đảm chắc chắn, chiều cao tối đa không vượt quá 10m. Cột leo từ 06m trở lên
bắt buộc bằng kim loại. Hệ thống chân đế của cột phải chắc chắn, có dây chằng cột,
nệm bảo vệ xung quanh cột và dây bảo hiểm bảo đảm an toàn cho người tập luyện.
(3) Mật độ hướng dẫn
tập luyện: Mỗi người hướng dẫn tập luyện hướng dẫn không quá 30 người/01 nội
dung tập luyện.
(4) Nhân viên chuyên môn *
a) Đối với cơ sở
kinh doanh hoạt động thể thao thuộc một trong các trường hợp:
- Cung cấp dịch
vụ hướng dẫn tập luyện thể thao;
- Kinh doanh hoạt
động thể thao thuộc Danh mục hoạt động thể thao bắt buộc có hướng dẫn tập luyện.
Danh mục hoạt động thể thao bắt buộc có hướng dẫn tập luyện do Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch quy định.
Phải có người hướng dẫn tập luyện thể
thao đáp ứng một trong các điều kiện sau:
+ Là huấn luyện viên hoặc vận động
viên phù hợp với hoạt động thể thao đăng
ký kinh doanh có đẳng cấp từ cấp 2 trở lên hoặc tương đương;
+ Có bằng cấp về chuyên ngành thể dục,
thể thao từ bậc trung cấp trở lên phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh
doanh;
+ Được tập huấn chuyên môn thể thao
theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
b) Đối với cơ sở kinh doanh hoạt động
thể thao mạo hiểm phải có đủ nhân viên chuyên môn sau đây:
- Người hướng dẫn tập luyện thể thao
đáp ứng một trong các điều kiện sau:
+ Là huấn luyện viên hoặc vận động
viên phù hợp với hoạt động thể thao đăng
ký kinh doanh có đẳng cấp từ cấp 2 trở lên hoặc tương đương;
+ Có bằng cấp về chuyên ngành thể dục,
thể thao từ bậc trung cấp trở lên phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh
doanh;
+ Được tập huấn chuyên môn thể thao
theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Nhân viên cứu hộ.
- Nhân viên y tế thường trực hoặc
văn bản thỏa thuận với cơ sở y tế gần nhất để sơ cứu, cấp cứu người tham gia hoạt
động thể thao mạo hiểm trong trường hợp cần thiết.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính: *
- Luật thể dục, thể thao số
77/2006/QH11 ngày 29/11/2006. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2007.
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày
26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Thể dục, Thể thao. Có hiệu lực từ ngày 03/8/2007.
- Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao. Có hiệu
lực từ ngày 01/7/2016.
- Nghị định số
142/2018/NĐ-CP ngày 09/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về
điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 09/10/2018.
- Thông tư số 11/2018/TT-BVHTTDL ngày
31/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật
chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Lân Sư Rồng. Có hiệu lực từ ngày 17/3/2018.
* Phần in nghiêng là nội dung
được sửa đổi, bổ sung
Mẫu
số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
Kính
gửi:
|
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố.../Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch (Sở Văn hóa và Thể thao) tỉnh, thành phố... (trong trường hợp được ủy quyền)
|
1. Tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa):
.................................................................................................................................
Tên giao dịch (nếu có): ....................................................................................
Tên viết tắt (nếu có): ......................................................................................
2. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
số: ………..do: ……………….. cấp ngày....
tháng…. năm..., đăng ký thay đổi lần thứ
…. ngày …. tháng.... năm
3. Địa chỉ trụ sở chính:
...................................................................................
Điện thoại: ……………………………………… Fax:
...................................
Website: ……………………………………….. Email:
..................................
4. Họ tên người đại diện theo pháp luật:
............................................................
Giới tính: ……………………………… Chức danh:
............................................
Sinh ngày: …../ …./ ….. Dân tộc:
…………. Quốc tịch: ......................................
Số thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng
minh nhân dân hoặc Hộ chiếu: ................
Ngày cấp: …../ …../ …… Nơi cấp:
........................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
...........................................................................
Chỗ ở hiện tại:
........................................................................................................
5. Địa điểm kinh doanh hoạt động thể
thao: ...........................................................
.................................................................................................................................
6. Căn cứ vào các quy định hiện hành,
đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao cho
doanh nghiệp ………... để kinh doanh hoạt động thể thao …………….(ghi cụ thể hoạt động
thể thao kinh doanh) theo quy định tại Nghị định số106/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng
7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện
kinh doanh hoạt động thể thao.
7. Cam kết:
- Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định
của pháp luật về kinh doanh hoạt động thể thao;
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác,
trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao./.
|
………,
ngày …… tháng…. năm …..
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
Mẫu số
03
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
TÓM TẮT
Tình
hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh ……………..
(ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh doanh)
Kính
gửi:
|
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố.../Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch (Sở Văn hóa và Thể thao) tỉnh, thành phố... (trong trường
hợp được ủy quyền)
|
- Tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa):
.................................................................................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính: .............................................................................................
Điện thoại: ………………………… Fax: ...........................................................
Website:…………………………….. Email: ........................................................
Sau đây là tóm tắt tình hình chuẩn bị
các điều kiện kinh doanh ...(ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh doanh) của ……………….
(tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện) như
sau:
1. Nhân viên chuyên môn (trong trường
hợp phải có nhân viên chuyên môn theo quy định tại Nghị định số ..../2016/NĐ-CP
ngày tháng năm 2016 của Chính
phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động
thể thao):
- Số lượng: ..............................................................................................................
- Trình độ chuyên môn của từng nhân
viên (đáp ứng quy định tại Điều 6 của Nghị định số 106/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ
quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
2. Cơ sở vật chất, trang thiết bị thể
thao, khu vực kinh doanh:
Mô tả về cơ sở vật chất, trang thiết bị
thể thao, khu vực kinh doanh (đáp ứng điều kiện quy định tại điểm a khoản 1 Điều
5, điểm b khoản 1, điểm b khoản 2 và điểm b khoản 3 Điều 7 của Nghị định số106/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm
2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao): .......................................................................................................................
3. Tự xác định nguồn tài chính bảo đảm
hoạt động kinh doanh: .......................................................................................................................
Chúng tôi cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác,
trung thực của nội dung kê khai;
- Duy trì việc đáp ứng các điều kiện
nêu trên trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh và hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước pháp, luật về các điều kiện đã trình bày./.
|
DOANH
NGHIỆP ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
16. Thủ tục cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Vũ đạo
thể thao giải trí
* Trình tự thực hiện:
- Doanh nghiệp đề nghị cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị đến Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Sở Văn hóa và Thể thao) trong trường hợp được
ủy quyền nơi đăng ký địa điểm kinh doanh (Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện).
- Trường hợp hồ
sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thông báo trực
tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh nghiệp trong
thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
- Trong thời hạn
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện tổ chức thẩm định điều kiện, cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
Trường hợp không cấp, cơ quan cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện phải trả lời bằng văn
bản và nêu rõ lý do.
- Việc tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả được thực hiện tại trụ sở cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện hoặc qua đường bưu điện, qua mạng điện tử.
* Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp tại trụ sở hoặc qua đường
bưu điện, qua mạng điện tử đến đến Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Sở Văn hóa và Thể thao) trong trường hợp được ủy quyền nơi đăng ký
địa điểm kinh doanh.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
(2) Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị
các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
(3) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp; bản sao văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận của nhân viên chuyên
môn đối với cơ sở kinh doanh hoạt động thể thao thuộc Danh mục hoạt động thể
thao bắt buộc có hướng dẫn tập luyện hoặc cơ sở kinh doanh hoạt động thể thao mạo
hiểm.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết:
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ theo quy định.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Doanh nghiệp.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận.
* Lệ phí: Do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
quy định.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
- Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: *
(1) Cơ sở vật chất
a) Hoạt động tập luyện, thi đấu và biểu
diễn môn Vũ đạo thể thao giải trí trong nhà, trong sân tập phải đáp ứng những
yêu cầu sau đây:
- Diện tích sàn tập
tối thiểu 30m2 ;
- Sàn tập bằng phẳng,
không trơn trượt;
- Khoảng cách từ mặt
sàn đến trần nhà không thấp hơn 2,7m;
- Không gian tập luyện
thoáng mát, ánh sáng từ 150 lux trở lên;
- Có khu vực vệ
sinh, thay đồ, nơi để đồ dùng cá nhân cho người tập, có túi sơ cứu theo quy định
của Bộ Y tế;
- Có bảng nội quy quy
định những nội dung chủ yếu sau: Giờ tập luyện, đối tượng tham gia tập luyện,
các đối tượng không được tham gia tập luyện, trang phục khi tham gia tập luyện,
biện pháp bảo đảm an toàn khi tập luyện.
b) Hoạt động tập luyện, thi đấu và biểu
diễn môn Vũ đạo thể thao giải trí ngoài trời phải bảo đảm yêu cầu sau:
- Diện tích sàn tập
tối thiểu 30m2 ;
- Sàn tập bằng phẳng,
không trơn trượt;
- Không gian tập luyện
thoáng mát, ánh sáng từ 150 lux trở lên;
- Có khu vực vệ
sinh, thay đồ, nơi để đồ dùng cá nhân cho người tập, có túi sơ cứu theo quy định
của Bộ Y tế;
- Có bảng nội quy
quy định những nội dung chủ yếu sau: Giờ tập luyện, đối tượng tham gia tập luyện,
các đối tượng không được tham gia tập luyện, trang phục khi tham gia tập luyện,
biện pháp bảo đảm an toàn khi tập luyện.
(2) Trang thiết bị
a) Trang thiết bị tập
luyện: Mỗi cá nhân tham gia tập luyện phải tự trang bị tấm lót khủy tay, tấm
lót đầu gối, mũ đội đầu.
b) Trang thiết bị
thi đấu
- Thiết bị liên lạc
cho các thành viên tổ chức và điều hành giải;
- Bàn chơi nhạc, đồng
hồ bấm giờ, bảng điểm, vạch giới hạn sân thi đấu và các trang thiết bị khác bảo
đảm an toàn cho vận động viên tham gia thi đấu theo quy định của Luật thi đấu
và điều lệ thi đấu của giải.
c) Trang thiết bị biểu
diễn: Bàn chơi nhạc, thiết bị liên lạc đáp ứng yêu cầu của buổi biểu diễn.
(3) Mật độ hướng dẫn
tập luyện
a) Mật độ tập luyện
trên sàn bảo đảm tối thiểu 2m2/01 người tập.
b) Mỗi người hướng dẫn
tập luyện hướng dẫn không quá 30 người trong một giờ học.
(4) Nhân viên chuyên môn *
a) Đối với cơ sở
kinh doanh hoạt động thể thao thuộc một trong các trường hợp:
- Cung cấp dịch
vụ hướng dẫn tập luyện thể thao;
- Kinh doanh hoạt
động thể thao thuộc Danh mục hoạt động thể thao bắt buộc có hướng dẫn tập luyện.
Danh mục hoạt động thể thao bắt buộc có hướng dẫn tập luyện do Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch quy định.
Phải có người hướng dẫn tập luyện thể
thao đáp ứng một trong các điều kiện sau:
+ Là huấn luyện viên hoặc vận động
viên phù hợp với hoạt động thể thao đăng
ký kinh doanh có đẳng cấp từ cấp 2 trở lên hoặc tương đương;
+ Có bằng cấp về chuyên ngành thể dục,
thể thao từ bậc trung cấp trở lên phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh
doanh;
+ Được tập huấn chuyên môn thể thao
theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
b) Đối với cơ sở kinh doanh hoạt động
thể thao mạo hiểm phải có đủ nhân viên chuyên môn sau đây:
- Người hướng dẫn tập luyện thể thao
đáp ứng một trong các điều kiện sau:
+ Là huấn luyện viên hoặc vận động
viên phù hợp với hoạt động thể thao đăng
ký kinh doanh có đẳng cấp từ cấp 2 trở lên hoặc tương đương;
+ Có bằng cấp về chuyên ngành thể dục,
thể thao từ bậc trung cấp trở lên phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh
doanh;
+ Được tập huấn chuyên môn thể thao
theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Nhân viên cứu hộ.
- Nhân viên y tế thường trực hoặc
văn bản thỏa thuận với cơ sở y tế gần nhất để sơ cứu, cấp cứu người tham gia hoạt
động thể thao mạo hiểm trong trường hợp cần thiết.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính: *
- Luật thể dục, thể thao số
77/2006/QH11 ngày 29/11/2006. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2007.
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày
26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Thể dục, Thể thao. Có hiệu lực từ ngày 03/8/2007.
- Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao. Có hiệu
lực từ ngày 01/7/2016.
- Nghị định số
142/2018/NĐ-CP ngày 09/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về
điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 09/10/2018.
- Thông tư số 12/2018/TT-BVHTTDL ngày
07/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật
chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Vũ đạo thể
thao giải trí. Có hiệu lực từ ngày 23/3/2018.
* Phần in nghiêng là nội dung
được sửa đổi, bổ sung
Mẫu
số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
Kính
gửi:
|
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố.../Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch (Sở Văn hóa và Thể thao) tỉnh, thành phố... (trong trường hợp được ủy quyền)
|
1. Tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa):
.................................................................................................................................
Tên giao dịch (nếu có): ....................................................................................
Tên viết tắt (nếu có): ......................................................................................
2. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
số: ………..do: ……………….. cấp ngày.... tháng….
năm..., đăng ký thay đổi lần thứ …. ngày
…. tháng.... năm
3. Địa chỉ trụ sở chính:
...................................................................................
Điện thoại: ……………………………………… Fax:
...................................
Website: ……………………………………….. Email:
..................................
4. Họ tên người đại diện theo pháp luật:
............................................................
Giới tính: ……………………………… Chức danh:
............................................
Sinh ngày: …../ …./ ….. Dân tộc:
…………. Quốc tịch: ......................................
Số thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng
minh nhân dân hoặc Hộ chiếu: ................
Ngày cấp: …../ …../ …… Nơi cấp:
........................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
...........................................................................
Chỗ ở hiện tại:
........................................................................................................
5. Địa điểm kinh doanh hoạt động thể
thao: ...........................................................
.................................................................................................................................
6. Căn cứ vào các quy định hiện hành,
đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao cho
doanh nghiệp ………... để kinh doanh hoạt động thể thao …………….(ghi cụ thể hoạt động
thể thao kinh doanh) theo quy định tại Nghị định số106/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng
7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện
kinh doanh hoạt động thể thao.
7. Cam kết:
- Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định
của pháp luật về kinh doanh hoạt động thể thao;
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác,
trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao./.
|
………,
ngày …… tháng…. năm …..
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
Mẫu số
03
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
TÓM TẮT
Tình
hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh ……………..
(ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh doanh)
Kính
gửi:
|
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố.../Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch (Sở Văn hóa và Thể thao) tỉnh, thành phố... (trong trường
hợp được ủy quyền)
|
- Tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa):
.................................................................................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính: .............................................................................................
Điện thoại: ………………………… Fax: ...........................................................
Website:…………………………….. Email: ........................................................
Sau đây là tóm tắt tình hình chuẩn bị
các điều kiện kinh doanh ...(ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh doanh) của ……………….
(tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện) như
sau:
1. Nhân viên chuyên môn (trong trường
hợp phải có nhân viên chuyên môn theo quy định tại Nghị định số ..../2016/NĐ-CP
ngày tháng năm 2016 của Chính
phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động
thể thao):
- Số lượng: ..............................................................................................................
- Trình độ chuyên môn của từng nhân
viên (đáp ứng quy định tại Điều 6 của Nghị định số 106/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ
quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
2. Cơ sở vật chất, trang thiết bị thể
thao, khu vực kinh doanh:
Mô tả về cơ sở vật chất, trang thiết
bị thể thao, khu vực kinh doanh (đáp ứng điều kiện quy định tại điểm a khoản 1
Điều 5, điểm b khoản 1, điểm b khoản 2 và điểm b khoản 3 Điều 7 của Nghị định số106/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm
2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao): .......................................................................................................................
3. Tự xác định nguồn tài chính bảo đảm
hoạt động kinh doanh: .......................................................................................................................
Chúng tôi cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác,
trung thực của nội dung kê khai;
- Duy trì việc đáp ứng các điều kiện nêu
trên trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh và hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước pháp, luật về các điều kiện đã trình bày./.
|
DOANH
NGHIỆP ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
17. Thủ tục cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Quyền
anh
* Trình tự thực hiện:
- Doanh nghiệp đề nghị cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị đến Ủy ban nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Sở Văn hóa và Thể thao) trong trường hợp được ủy quyền nơi đăng ký
địa điểm kinh doanh (Cơ quan cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện).
- Trường hợp hồ
sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thông báo trực
tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh nghiệp
trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
- Trong thời hạn
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện tổ chức thẩm định điều kiện, cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
Trường hợp không cấp, cơ quan cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện phải trả lời bằng văn
bản và nêu rõ lý do.
- Việc tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả được thực hiện tại trụ sở cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện hoặc qua đường bưu điện, qua mạng điện tử.
* Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp tại trụ sở hoặc qua đường
bưu điện, qua mạng điện tử đến đến Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Sở Văn hóa và Thể thao) trong trường hợp được ủy quyền nơi đăng ký
địa điểm kinh doanh.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
(2) Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị
các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
(3) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp; bản sao văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận của nhân viên chuyên
môn đối với cơ sở kinh doanh hoạt động thể thao thuộc Danh mục hoạt động thể
thao bắt buộc có hướng dẫn tập luyện hoặc cơ sở kinh doanh hoạt động thể thao mạo
hiểm.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết:
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ theo quy định.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Doanh nghiệp.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận.
* Lệ phí: Do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
quy định.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện
kinh doanh hoạt động thể thao).
- Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: *
(1) Cơ sở vật chất, trang thiết bị tập
luyện
a) Cơ sở vật chất
- Sàn tập có diện tích ít nhất từ 60m2
trở lên, mặt sàn bằng phẳng, không trơn trượt;
- Ánh sáng bảo đảm từ
200 lux trở lên;
- Có túi sơ cứu theo
quy định của Bộ Y tế;
- Có khu vực thay đồ,
gửi đồ và nhà vệ sinh;
- Có sổ theo dõi võ sinh tham
gia tập luyện;
- Có bảng nội quy bao gồm những nội dung chủ yếu sau:
Đối tượng tham gia tập luyện, trang phục tập luyện, giờ tập luyện, biện pháp bảo
đảm an toàn khi tập luyện.
b) Trang thiết bị
- Găng tập luyện: 01
đôi/01 người;
- Mũ bảo vệ: 01 chiếc/01
người;
- Bao đấm (bao cát),
gối đấm;
- Dụng cụ đỡ đòn
(lăm pơ);
- Bịt răng, bảo vệ bộ hạ (kuki), băng
đa, dây nhảy: 01chiếc/ 01 người.
(2) Cơ sở vật chất, trang thiết bị
thi đấu
a) Sàn tập có diện tích ít nhất từ
60m2 trở lên, mặt sàn bằng phẳng, không trơn trượt;
b) Ánh sáng bảo đảm
từ 200 lux trở lên;
c) Có túi sơ cứu
theo quy định của Bộ Y tế;
d) Có khu vực thay đồ,
gửi đồ và nhà vệ sinh;
đ) Găng tập luyện:
01 đôi/01 người;
e) Mũ bảo vệ: 01 chiếc/01
người;
g) Bịt răng, bảo vệ bộ hạ (kuki),
băng đa, dây nhảy: 01chiếc/ 01 người.
h) Khu vực thi đấu: Kích thước ít nhất
là 06m x 06m, xung quanh có dây bảo vệ, khoảng cách từ dây bảo vệ đến khu vực
khán giả ít nhất là 02m.
i) Các khu vực khác: Cân võ sinh, khởi
động và bàn y tế.
k) Đồng hồ bấm giờ, còi báo hiệu, loa
thông báo, bảng điểm, cân trọng lượng cơ thể.
(3) Mật độ tập luyện.
a) Mật độ tập luyện bảo đảm ít nhất
02m2/01người.
b) Mỗi người hướng dẫn tập luyện hướng
dẫn không quá 30 võ sinh trong một buổi tập.
(4) Nhân viên chuyên môn *
a) Đối với cơ sở
kinh doanh hoạt động thể thao thuộc một trong các trường hợp:
- Cung cấp dịch
vụ hướng dẫn tập luyện thể thao;
- Kinh doanh hoạt
động thể thao thuộc Danh mục hoạt động thể thao bắt buộc có hướng dẫn tập luyện.
Danh mục hoạt động thể thao bắt buộc có hướng dẫn tập luyện do Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch quy định.
Phải có người hướng dẫn tập luyện thể
thao đáp ứng một trong các điều kiện sau:
+ Là huấn luyện viên hoặc vận động
viên phù hợp với hoạt động thể thao đăng
ký kinh doanh có đẳng cấp từ cấp 2 trở lên hoặc tương đương;
+ Có bằng cấp về chuyên ngành thể dục,
thể thao từ bậc trung cấp trở lên phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh
doanh;
+ Được tập huấn chuyên môn thể thao
theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
b) Đối với cơ sở kinh doanh hoạt động
thể thao mạo hiểm phải có đủ nhân viên chuyên môn sau đây:
- Người hướng dẫn tập luyện thể thao
đáp ứng một trong các điều kiện sau:
+ Là huấn luyện viên hoặc vận động
viên phù hợp với hoạt động thể thao đăng
ký kinh doanh có đẳng cấp từ cấp 2 trở lên hoặc tương đương;
+ Có bằng cấp về chuyên ngành thể dục,
thể thao từ bậc trung cấp trở lên phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh
doanh;
+ Được tập huấn chuyên môn thể thao
theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Nhân viên cứu hộ.
- Nhân viên y tế thường trực hoặc
văn bản thỏa thuận với cơ sở y tế gần nhất để sơ cứu, cấp cứu người tham gia hoạt
động thể thao mạo hiểm trong trường hợp cần thiết.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính: *
- Luật thể dục, thể thao số 77/2006/QH11
ngày 29/11/2006. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2007.
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày
26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Thể dục, Thể thao. Có hiệu lực từ ngày 03/8/2007.
- Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao. Có hiệu
lực từ ngày 01/7/2016.
- Nghị định số
142/2018/NĐ-CP ngày 09/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về
điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 09/10/2018.
- Thông tư số 13/2018/TT-BVHTTDL ngày
08/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật
chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Quyền anh. Có hiệu lực từ ngày 25/3/2018.
* Phần in nghiêng là nội dung
được sửa đổi, bổ sung
Mẫu
số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
Kính
gửi:
|
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố.../Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch (Sở Văn hóa và Thể thao) tỉnh, thành phố... (trong trường hợp được ủy quyền)
|
1. Tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa):
.................................................................................................................................
Tên giao dịch (nếu có): ....................................................................................
Tên viết tắt (nếu có): ......................................................................................
2. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
số: ………..do: ……………….. cấp ngày....
tháng…. năm..., đăng ký thay đổi lần thứ
…. ngày …. tháng.... năm
3. Địa chỉ trụ sở chính:
...................................................................................
Điện thoại: ……………………………………… Fax:
...................................
Website: ……………………………………….. Email:
..................................
4. Họ tên người đại diện theo pháp luật:
............................................................
Giới tính: ……………………………… Chức danh:
............................................
Sinh ngày: …../ …./ ….. Dân tộc:
…………. Quốc tịch: ......................................
Số thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng
minh nhân dân hoặc Hộ chiếu: ................
Ngày cấp: …../ …../ …… Nơi cấp:
........................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
...........................................................................
Chỗ ở hiện tại:
........................................................................................................
5. Địa điểm kinh doanh hoạt động thể
thao: ...........................................................
.................................................................................................................................
6. Căn cứ vào các quy định hiện hành,
đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao cho
doanh nghiệp ………... để kinh doanh hoạt động thể thao …………….(ghi cụ thể hoạt động
thể thao kinh doanh) theo quy định tại Nghị định số106/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng
7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện
kinh doanh hoạt động thể thao.
7. Cam kết:
- Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định
của pháp luật về kinh doanh hoạt động thể thao;
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác,
trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao./.
|
………,
ngày …… tháng…. năm …..
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
Mẫu số
03
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
TÓM TẮT
Tình
hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh ……………..
(ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh doanh)
Kính
gửi:
|
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố.../Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch (Sở Văn hóa và Thể thao) tỉnh, thành phố... (trong trường
hợp được ủy quyền)
|
- Tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa):
.................................................................................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính: .............................................................................................
Điện thoại: ………………………… Fax: ...........................................................
Website:…………………………….. Email: ........................................................
Sau đây là tóm tắt tình hình chuẩn bị
các điều kiện kinh doanh ...(ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh doanh) của ……………….
(tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện) như
sau:
1. Nhân viên chuyên môn (trong trường
hợp phải có nhân viên chuyên môn theo quy định tại Nghị định số ..../2016/NĐ-CP
ngày tháng năm 2016 của Chính
phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động
thể thao):
- Số lượng: ..............................................................................................................
- Trình độ chuyên môn của từng nhân
viên (đáp ứng quy định tại Điều 6 của Nghị định số 106/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ
quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
2. Cơ sở vật chất, trang thiết bị thể
thao, khu vực kinh doanh:
Mô tả về cơ sở vật chất, trang thiết
bị thể thao, khu vực kinh doanh (đáp ứng điều kiện quy định tại điểm a khoản 1
Điều 5, điểm b khoản 1, điểm b khoản 2 và điểm b khoản 3 Điều 7 của Nghị định số106/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm
2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao): .......................................................................................................................
3. Tự xác định nguồn tài chính bảo đảm
hoạt động kinh doanh: .......................................................................................................................
Chúng tôi cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác,
trung thực của nội dung kê khai;
- Duy trì việc đáp ứng các điều kiện
nêu trên trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh và hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước pháp, luật về các điều kiện đã trình bày./.
|
DOANH
NGHIỆP ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
18. Thủ tục cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Võ cổ
truyền, Vovinam
* Trình tự thực hiện:
- Doanh nghiệp đề nghị cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị đến Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Sở Văn hóa và Thể thao) trong trường hợp được
ủy quyền nơi đăng ký địa điểm kinh doanh (Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện).
- Trường hợp hồ
sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thông báo trực
tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh nghiệp
trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
- Trong thời hạn
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện tổ chức thẩm định điều kiện, cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
Trường hợp không cấp, cơ quan cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện phải trả lời bằng văn
bản và nêu rõ lý do.
- Việc tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả được thực hiện tại trụ sở cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện hoặc qua đường bưu điện, qua mạng điện tử.
* Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp tại trụ sở hoặc qua đường
bưu điện, qua mạng điện tử đến đến Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Sở Văn hóa và Thể thao) trong trường hợp được ủy quyền nơi đăng ký
địa điểm kinh doanh.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
(2) Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị
các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
(3) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp; bản sao văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận của nhân viên chuyên
môn đối với cơ sở kinh doanh hoạt động thể thao thuộc Danh mục hoạt động thể
thao bắt buộc có hướng dẫn tập luyện hoặc cơ sở kinh doanh hoạt động thể thao mạo
hiểm.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết:
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ theo quy định.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Doanh nghiệp.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận.
* Lệ phí: Do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
quy định.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
- Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: *
(1) Cơ sở vật chất
a) Cơ sở vật chất
môn Võ cổ truyền, môn Vovinam phải đáp ứng những yêu cầu sau:
- Sàn tập phải bằng
phẳng, không trơn trượt;
- Khoảng cách an
toàn từ sàn tập đến vật xung quanh ít nhất là 2,5m;
- Không gian tập luyện
thoáng mát, ánh sáng từ 150 lux trở lên;
- Có khu vực vệ
sinh, thay đồ, nơi để đồ dùng cá nhân cho người tập, có túi sơ cứu theo quy định
của Bộ Y tế;
- Có bảng nội quy
quy định những nội dung chủ yếu sau: Giờ tập luyện, đối tượng tham gia tập luyện,
các đối tượng không được tham gia tập luyện, trang phục khi tham gia tập luyện,
các biện pháp đảm bảo an toàn khi tập luyện.
b) Trường hợp tập
luyện và thi đấu môn Võ cổ truyền, môn Vovinam trong nhà, khoảng cách từ mặt
sàn đến trần nhà không thấp hơn 2,7m.
(2) Trang thiết bị
a) Trang thiết bị phục
vụ tập luyện đối kháng bao gồm: Mũ bảo hiểm, bao răng, bảo vệ hạ bộ, băng chân
bảo vệ cổ chân, băng tay bảo vệ khuỷu tay, quần áo tập luyện, găng tay, áo
giáp.
b) Trang thiết bị
thi đấu môn Võ cổ truyền, môn Vovinam theo quy định của Luật thi đấu Võ cổ truyền,
Luật thi đấu Vovinam.
c) Các trang thiết bị,
dụng cụ tập luyện và thi đấu là vũ khí thô sơ phải được quản lý và sử dụng theo
quy định của pháp luật.
(3) Mật độ tập luyện
a) Mật độ tập luyện
trên sàn bảo đảm ít nhất là 2,5m2/01 người tập.
b) Mỗi người hướng dẫn
tập luyện hướng dẫn không quá 40 người trong một buổi tập.
(4) Nhân viên chuyên môn *
a) Đối với cơ sở
kinh doanh hoạt động thể thao thuộc một trong các trường hợp:
- Cung cấp dịch
vụ hướng dẫn tập luyện thể thao;
- Kinh doanh hoạt
động thể thao thuộc Danh mục hoạt động thể thao bắt buộc có hướng dẫn tập luyện.
Danh mục hoạt động thể thao bắt buộc có hướng dẫn tập luyện do Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch quy định.
Phải có người hướng dẫn tập luyện thể
thao đáp ứng một trong các điều kiện sau:
+ Là huấn luyện viên hoặc vận động viên
phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký
kinh doanh có đẳng cấp từ cấp 2 trở lên hoặc tương đương;
+ Có bằng cấp về chuyên ngành thể dục,
thể thao từ bậc trung cấp trở lên phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh
doanh;
+ Được tập huấn chuyên môn thể thao
theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
b) Đối với cơ sở kinh doanh hoạt động
thể thao mạo hiểm phải có đủ nhân viên chuyên môn sau đây:
- Người hướng dẫn tập luyện thể thao
đáp ứng một trong các điều kiện sau:
+ Là huấn luyện viên hoặc vận động
viên phù hợp với hoạt động thể thao đăng
ký kinh doanh có đẳng cấp từ cấp 2 trở lên hoặc tương đương;
+ Có bằng cấp về chuyên ngành thể dục,
thể thao từ bậc trung cấp trở lên phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh
doanh;
+ Được tập huấn chuyên môn thể thao
theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Nhân viên cứu hộ.
- Nhân viên y tế thường trực hoặc
văn bản thỏa thuận với cơ sở y tế gần nhất để sơ cứu, cấp cứu người tham gia hoạt
động thể thao mạo hiểm trong trường hợp cần thiết.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính: *
- Luật thể dục, thể thao số
77/2006/QH11 ngày 29/11/2006. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2007.
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày
26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Thể dục, Thể thao. Có hiệu lực từ ngày 03/8/2007.
- Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao. Có hiệu
lực từ ngày 01/7/2016.
- Nghị định số
142/2018/NĐ-CP ngày 09/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về
điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 09/10/2018.
- Thông tư số 14/2018/TT-BVHTTDL ngày
09/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật
chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Võ cổ truyền,
môn Vovinam. Có hiệu lực từ ngày 25/4/2018.
* Phần in nghiêng là nội dung
được sửa đổi, bổ sung
Mẫu
số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
Kính
gửi:
|
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố.../Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch (Sở Văn hóa và Thể thao) tỉnh, thành phố... (trong trường hợp được ủy quyền)
|
1. Tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa):
.................................................................................................................................
Tên giao dịch (nếu có): ....................................................................................
Tên viết tắt (nếu có): ......................................................................................
2. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
số: ………..do: ……………….. cấp ngày....
tháng…. năm..., đăng ký thay đổi lần thứ
…. ngày …. tháng.... năm
3. Địa chỉ trụ sở chính:
...................................................................................
Điện thoại: ……………………………………… Fax:
...................................
Website: ……………………………………….. Email:
..................................
4. Họ tên người đại diện theo pháp luật:
............................................................
Giới tính: ……………………………… Chức danh:
............................................
Sinh ngày: …../ …./ ….. Dân tộc:
…………. Quốc tịch: ......................................
Số thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng
minh nhân dân hoặc Hộ chiếu: ................
Ngày cấp: …../ …../ …… Nơi cấp:
........................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
...........................................................................
Chỗ ở hiện tại:
........................................................................................................
5. Địa điểm kinh doanh hoạt động thể
thao: ...........................................................
.................................................................................................................................
6. Căn cứ vào các quy định hiện hành,
đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao cho
doanh nghiệp ………... để kinh doanh hoạt động thể thao …………….(ghi cụ thể hoạt động
thể thao kinh doanh) theo quy định tại Nghị định số106/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng
7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện
kinh doanh hoạt động thể thao.
7. Cam kết:
- Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định
của pháp luật về kinh doanh hoạt động thể thao;
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác,
trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao./.
|
………,
ngày …… tháng…. năm …..
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
Mẫu số
03
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
TÓM TẮT
Tình
hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh ……………..
(ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh doanh)
Kính
gửi:
|
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố.../Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch (Sở Văn hóa và Thể thao) tỉnh, thành phố... (trong trường
hợp được ủy quyền)
|
- Tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa):
.................................................................................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính: .............................................................................................
Điện thoại: ………………………… Fax: ...........................................................
Website:…………………………….. Email: ........................................................
Sau đây là tóm tắt tình hình chuẩn bị
các điều kiện kinh doanh ...(ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh doanh) của ……………….
(tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện) như
sau:
1. Nhân viên chuyên môn (trong trường
hợp phải có nhân viên chuyên môn theo quy định tại Nghị định số ..../2016/NĐ-CP
ngày tháng năm 2016 của Chính
phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động
thể thao):
- Số lượng: ..............................................................................................................
- Trình độ chuyên môn của từng nhân viên
(đáp ứng quy định tại Điều 6 của Nghị định số 106/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ
quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
2. Cơ sở vật chất, trang thiết bị thể
thao, khu vực kinh doanh:
Mô tả về cơ sở vật chất, trang thiết
bị thể thao, khu vực kinh doanh (đáp ứng điều kiện quy định tại điểm a khoản 1
Điều 5, điểm b khoản 1, điểm b khoản 2 và điểm b khoản 3 Điều 7 của Nghị định số106/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm
2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao): .......................................................................................................................
3. Tự xác định nguồn tài chính bảo đảm
hoạt động kinh doanh: .......................................................................................................................
Chúng tôi cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác,
trung thực của nội dung kê khai;
- Duy trì việc đáp ứng các điều kiện nêu
trên trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh và hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước pháp, luật về các điều kiện đã trình bày./.
|
DOANH
NGHIỆP ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
19. Thủ tục cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Mô tô nước
trên biển
* Trình tự thực hiện:
- Doanh nghiệp đề nghị cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị đến Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Sở Văn hóa và Thể thao) trong trường hợp được
ủy quyền nơi đăng ký địa điểm kinh doanh (Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện).
- Trường hợp hồ
sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thông báo trực
tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh nghiệp
trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
- Trong thời hạn
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện tổ chức thẩm định điều kiện, cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
Trường hợp không cấp, cơ quan cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện phải trả lời bằng văn
bản và nêu rõ lý do.
- Việc tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả được thực hiện tại trụ sở cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện hoặc qua đường bưu điện, qua mạng điện tử.
* Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp tại trụ sở hoặc qua đường
bưu điện, qua mạng điện tử đến đến Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Sở Văn hóa và Thể thao) trong trường hợp được ủy quyền nơi đăng ký
địa điểm kinh doanh.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
(2) Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị
các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
(3) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp; bản sao văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận của nhân viên chuyên
môn đối với cơ sở kinh doanh hoạt động thể thao thuộc Danh mục hoạt động thể
thao bắt buộc có hướng dẫn tập luyện hoặc cơ sở kinh doanh hoạt động thể thao mạo
hiểm.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết:
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ theo quy định.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Doanh nghiệp.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận.
* Lệ phí: Do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
quy định.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
- Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: *
(1) Cơ sở vật chất
a) Vùng hoạt động mô tô nước phải đáp
ứng các yêu cầu sau:
- Được xác định bằng hệ thống phao
neo, cờ định vị;
- Phao neo, cờ định
vị có màu sắc tương phản với màu nước và cảnh quan môi trường để dễ quan sát;
khoảng cách giữa các phao neo, cờ định vị nhiều nhất là 50m. Phao neo hình cầu;
đường kính ít nhất là 30cm; chất liệu được sử dụng làm phao neo phải là các chất
liệu không gây ô nhiễm môi trường. Cờ định vị hình chữ nhật, có kích thước 25cm
x 30cm;
- Có độ sâu ít nhất là 2m, không có
đá ngầm, rạn san hô, công trình trên biển, khu vực bãi tắm hoặc chướng ngại vật
khác;
- Khoảng cách từ mép nước của bờ biển
đến giới hạn ngoài của vùng hoạt động nhiều nhất là 650m và đến giới hạn trong
của vùng hoạt động ít nhất là 60m.
b) Khoảng cách giữa cửa ra, cửa vào của
mỗi bến bãi neo đậu phương tiện ít nhất là 250m. Cửa ra, cửa vào của bến bãi
neo đậu phương tiện phải có chiều rộng ít nhất là 06m.
c) Có khu vực vệ sinh, thay đồ, nơi để
đồ dùng cá nhân cho người tập; có túi sơ cứu và các thiết bị sơ cứu, cấp cứu
ban đầu khác phù hợp với yêu cầu tập luyện, biểu diễn, thi đấu môn Mô tô nước trên biển.
d) Có bảng nội
quy được đặt ở những vị trí dễ nhận biết trong khu vực xuất phát, cửa ra, cửa vào của bến bãi neo đậu.
Bảng nội quy quy định những nội dung
chủ yếu sau: Giờ tập luyện; đối tượng không được tham gia tập luyện, thi đấu,
biểu diễn; trang phục tập luyện, thi đấu, biểu diễn; biện pháp bảo đảm an toàn
khi tập luyện, biểu diễn và thi đấu; không được điều khiển
các phương tiện ra khỏi vùng hoạt động được xác định bằng phao neo, cờ định vị và các quy định khác.
(2) Trang thiết bị
a) Động cơ của mô tô nước phải có
công suất tính bằng sức ngựa, phù hợp với thiết kế kỹ thuật của phương tiện.
b) Mô
tô nước khi đưa vào hoạt động phải đạt tiêu chuẩn chất lượng, an toàn kỹ thuật
và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
c) Thông tin liên lạc và cứu hộ
- Hệ thống thông tin bảo đảm yêu cầu liên
lạc từ bộ phận điều hành và cứu hộ đến các vùng hoạt động mô tô nước;
- Trạm quan sát bảo đảm quan sát được
toàn bộ vùng hoạt động mô tô nước;
- Có ca nô cứu hộ; có ít nhất là 05
phao cứu sinh trên một ca nô cứu hộ;
- Bảo đảm mỗi người có ít nhất 01 áo
phao.
(3) Mật độ hướng dẫn
tập luyện: Mỗi người hướng dẫn tập luyện hướng dẫn không quá 01 người
trong một lần tập.
(4) Nhân viên chuyên môn *
a) Đối với cơ sở
kinh doanh hoạt động thể thao thuộc một trong các trường hợp:
- Cung cấp dịch
vụ hướng dẫn tập luyện thể thao;
- Kinh doanh hoạt
động thể thao thuộc Danh mục hoạt động thể thao bắt buộc có hướng dẫn tập luyện.
Danh mục hoạt động thể thao bắt buộc có hướng dẫn tập luyện do Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch quy định.
Phải có người hướng dẫn tập luyện thể
thao đáp ứng một trong các điều kiện sau:
+ Là huấn luyện viên hoặc vận động
viên phù hợp với hoạt động thể thao đăng
ký kinh doanh có đẳng cấp từ cấp 2 trở lên hoặc tương đương;
+ Có bằng cấp về chuyên ngành thể dục,
thể thao từ bậc trung cấp trở lên phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh
doanh;
+ Được tập huấn chuyên môn thể thao
theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
b) Đối với cơ sở kinh doanh hoạt động
thể thao mạo hiểm phải có đủ nhân viên chuyên môn sau đây:
- Người hướng dẫn tập luyện thể thao
đáp ứng một trong các điều kiện sau:
+ Là huấn luyện viên hoặc vận động
viên phù hợp với hoạt động thể thao đăng
ký kinh doanh có đẳng cấp từ cấp 2 trở lên hoặc tương đương;
+ Có bằng cấp về chuyên ngành thể dục,
thể thao từ bậc trung cấp trở lên phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh
doanh;
+ Được tập huấn chuyên môn thể thao
theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Nhân viên cứu hộ.
- Nhân viên y tế thường trực hoặc
văn bản thỏa thuận với cơ sở y tế gần nhất để sơ cứu, cấp cứu người tham gia hoạt
động thể thao mạo hiểm trong trường hợp cần thiết.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính: *
- Luật thể dục, thể thao số
77/2006/QH11 ngày 29/11/2006. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2007.
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày
26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Thể dục, Thể thao. Có hiệu lực từ ngày 03/8/2007.
- Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao. Có hiệu
lực từ ngày 01/7/2016.
- Nghị định số
142/2018/NĐ-CP ngày 09/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về
điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 09/10/2018.
- Thông tư số 17/2018/TT-BVHTTDL ngày
16/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật
chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Mô tô nước
trên biển. Có hiệu lực từ ngày 29/4/2018.
* Phần in nghiêng là nội dung
được sửa đổi, bổ sung
Mẫu
số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
Kính
gửi:
|
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố.../Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch (Sở Văn hóa và Thể thao) tỉnh, thành phố... (trong trường hợp được ủy quyền)
|
1. Tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa):
.................................................................................................................................
Tên giao dịch (nếu có): ....................................................................................
Tên viết tắt (nếu có): ......................................................................................
2. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
số: ………..do: ……………….. cấp ngày....
tháng…. năm..., đăng ký thay đổi lần thứ
…. ngày …. tháng.... năm
3. Địa chỉ trụ sở chính:
...................................................................................
Điện thoại: ……………………………………… Fax:
...................................
Website: ……………………………………….. Email:
..................................
4. Họ tên người đại diện theo pháp luật:
............................................................
Giới tính: ……………………………… Chức danh:
............................................
Sinh ngày: …../ …./ ….. Dân tộc:
…………. Quốc tịch: ......................................
Số thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng
minh nhân dân hoặc Hộ chiếu: ................
Ngày cấp: …../ …../ …… Nơi cấp:
........................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
...........................................................................
Chỗ ở hiện tại:
........................................................................................................
5. Địa điểm kinh doanh hoạt động thể
thao: ...........................................................
.................................................................................................................................
6. Căn cứ vào các quy định hiện hành,
đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao cho
doanh nghiệp ………... để kinh doanh hoạt động thể thao …………….(ghi cụ thể hoạt động
thể thao kinh doanh) theo quy định tại Nghị định số106/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng
7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện
kinh doanh hoạt động thể thao.
7. Cam kết:
- Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định
của pháp luật về kinh doanh hoạt động thể thao;
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác,
trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao./.
|
………,
ngày …… tháng…. năm …..
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
Mẫu số
03
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
TÓM TẮT
Tình
hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh ……………..
(ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh doanh)
Kính
gửi:
|
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố.../Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch (Sở Văn hóa và Thể thao) tỉnh, thành phố... (trong trường
hợp được ủy quyền)
|
- Tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa):
.................................................................................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính: .............................................................................................
Điện thoại: ………………………… Fax: ...........................................................
Website:…………………………….. Email: ........................................................
Sau đây là tóm tắt tình hình chuẩn bị
các điều kiện kinh doanh ...(ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh doanh) của ……………….
(tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện) như
sau:
1. Nhân viên chuyên môn (trong trường
hợp phải có nhân viên chuyên môn theo quy định tại Nghị định số ..../2016/NĐ-CP
ngày tháng năm 2016 của Chính
phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động
thể thao):
- Số lượng: ..............................................................................................................
- Trình độ chuyên môn của từng nhân
viên (đáp ứng quy định tại Điều 6 của Nghị định số 106/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ
quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
2. Cơ sở vật chất, trang thiết bị thể
thao, khu vực kinh doanh:
Mô tả về cơ sở vật chất, trang thiết
bị thể thao, khu vực kinh doanh (đáp ứng điều kiện quy định tại điểm a khoản 1
Điều 5, điểm b khoản 1, điểm b khoản 2 và điểm b khoản 3 Điều 7 của Nghị định số106/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm
2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao): .......................................................................................................................
3. Tự xác định nguồn tài chính bảo đảm
hoạt động kinh doanh: .......................................................................................................................
Chúng tôi cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác,
trung thực của nội dung kê khai;
- Duy trì việc đáp ứng các điều kiện
nêu trên trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh và hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước pháp, luật về các điều kiện đã trình bày./.
|
DOANH
NGHIỆP ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
20. Thủ tục cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Bóng đá
* Trình tự thực hiện:
- Doanh nghiệp đề nghị cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị đến Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Sở Văn hóa và Thể thao) trong trường hợp được
ủy quyền nơi đăng ký địa điểm kinh doanh (Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện).
- Trường hợp hồ
sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thông báo trực
tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh nghiệp
trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
- Trong thời hạn
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện tổ chức thẩm định điều kiện, cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
Trường hợp không cấp, cơ quan cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện phải trả lời bằng văn
bản và nêu rõ lý do.
- Việc tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả được thực hiện tại trụ sở cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện hoặc qua đường bưu điện, qua mạng điện tử.
* Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp tại trụ sở hoặc qua đường
bưu điện, qua mạng điện tử đến đến Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Sở Văn hóa và Thể thao) trong trường hợp được ủy quyền nơi đăng ký
địa điểm kinh doanh.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
(2) Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị
các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
(3) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp; bản sao văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận của nhân viên chuyên
môn đối với cơ sở kinh doanh hoạt động thể thao thuộc Danh mục hoạt động thể
thao bắt buộc có hướng dẫn tập luyện hoặc cơ sở kinh doanh hoạt động thể thao mạo
hiểm.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết:
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ theo quy định.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Doanh nghiệp.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận.
* Lệ phí: Do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
quy định.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
- Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh
doanh hoạt động thể thao).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: *
(1) Cơ sở vật chất
a) Mặt sân bằng phẳng và được phủ bằng một trong các chất liệu sau: cỏ tự nhiên, cỏ nhân tạo, đất nện, cát mịn, sàn gỗ, chất dẻo tổng hợp, chất nhựa tổng hợp.
b) Mặt sân và đường bao quanh sân
không có chướng ngại vật và các vật liệu dễ gây chấn thương; đường bao quanh
sân không cao hơn mặt sân, nếu cao hơn phải được phủ bằng chất liệu an toàn.
c) Khoảng cách từ
đường biên dọc, biên ngang của sân đến
hàng rào, khán đài hoặc sân liền kề ít nhất là 2,5m.
d) Sân bóng đá liền kề nhà ở, công trình công cộng, đường
giao thông phải có hàng rào hoặc lưới chắn bao quanh sân
cao ít nhất là 05m.
đ) Bảo đảm độ chiếu sáng trên sân ít nhất
là 150 lux.
e) Trường hợp có tường tập sút cầu môn, tường tập sút cầu môn có chiều
rộng ít nhất là 05m, chiều cao ít nhất là 2,5m và phải
được làm bằng vật liệu bền chắc.
g) Có túi sơ cứu theo quy định của Bộ Y tế.
h) Có khu vực vệ
sinh, thay trang phục cho người tham gia tập luyện và thi
đấu môn Bóng đá.
i) Có bảng nội quy bao gồm những nội dung chủ yếu sau: Giờ tập
luyện; đối tượng tham gia tập luyện; các đối tượng không được tham gia tập luyện;
trang phục khi tham gia tập luyện; các biện pháp bảo đảm an toàn khi tập luyện.
(2) Trang thiết bị
a) Trang thiết bị tập luyện
- Khung cầu môn được làm bằng một
trong các chất liệu sau: Kim loại, gỗ hoặc chất dẻo tổng hợp, bảo đảm kích thước theo quy định của Luật thi đấu bóng đá. Cột
cầu môn tròn, không gây nguy hiểm cho người tập luyện, thi đấu bóng đá.
- Bóng có kích thước và trọng
lượng theo quy định của Luật thi đấu bóng đá.
b) Trang thiết bị thi đấu môn Bóng đá phải bảo đảm
theo quy định của Luật thi đấu Bóng đá.
(3) Mật độ tập luyện: Mật độ tập luyện trên sân
bóng đá bảo đảm ít nhất 25m2/người tập.
(4) Nhân viên chuyên môn *
a) Đối với cơ sở kinh doanh hoạt động
thể thao thuộc một trong các trường hợp:
- Cung cấp dịch vụ hướng dẫn tập luyện
thể thao;
- Kinh doanh hoạt động thể thao thuộc
Danh mục hoạt động thể thao bắt buộc có hướng dẫn tập luyện. Danh mục hoạt động
thể thao bắt buộc có hướng dẫn tập luyện do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch quy định.
Phải có người hướng dẫn tập luyện thể
thao đáp ứng một trong các điều kiện sau:
+ Là huấn luyện viên hoặc vận động
viên phù hợp với hoạt động thể thao đăng
ký kinh doanh có đẳng cấp từ cấp 2 trở lên hoặc tương đương;
+ Có bằng cấp về chuyên ngành thể dục,
thể thao từ bậc trung cấp trở lên phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh
doanh;
+ Được tập huấn chuyên môn thể thao
theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
b) Đối với cơ sở kinh doanh hoạt động
thể thao mạo hiểm phải có đủ nhân viên chuyên môn sau đây:
- Người hướng dẫn tập luyện thể thao
đáp ứng một trong các điều kiện sau:
+ Là huấn luyện viên hoặc vận động
viên phù hợp với hoạt động thể thao đăng
ký kinh doanh có đẳng cấp từ cấp 2 trở lên hoặc tương đương;
+ Có bằng cấp về chuyên ngành thể dục,
thể thao từ bậc trung cấp trở lên phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh
doanh;
+ Được tập huấn chuyên môn thể thao
theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Nhân viên cứu hộ.
- Nhân viên y tế thường trực hoặc
văn bản thỏa thuận với cơ sở y tế gần nhất để sơ cứu, cấp cứu người tham gia hoạt
động thể thao mạo hiểm trong trường hợp cần thiết.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính: *
- Luật thể dục, thể thao số
77/2006/QH11 ngày 29/11/2006. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2007.
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày
26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Thể dục, Thể thao. Có hiệu lực từ ngày 03/8/2007.
- Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao. Có hiệu
lực từ ngày 01/7/2016.
- Nghị định số
142/2018/NĐ-CP ngày 09/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về
điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 09/10/2018.
- Thông tư số 18/2018/TT-BVHTTDL ngày
20/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất,
trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Bóng đá. Có hiệu lực từ ngày 15/5/2018.
* Phần in nghiêng là nội dung
được sửa đổi, bổ sung
Mẫu
số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
Kính
gửi:
|
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố.../Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch (Sở Văn hóa và Thể thao) tỉnh, thành phố... (trong trường hợp được ủy quyền)
|
1. Tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa):
.................................................................................................................................
Tên giao dịch (nếu có): ....................................................................................
Tên viết tắt (nếu có): ......................................................................................
2. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
số: ………..do: ……………….. cấp ngày....
tháng…. năm..., đăng ký thay đổi lần thứ
…. ngày …. tháng.... năm
3. Địa chỉ trụ sở chính:
...................................................................................
Điện thoại: ……………………………………… Fax:
...................................
Website: ……………………………………….. Email: ..................................
4. Họ tên người đại diện theo pháp luật:
............................................................
Giới tính: ……………………………… Chức danh:
............................................
Sinh ngày: …../ …./ ….. Dân tộc: ………….
Quốc tịch: ......................................
Số thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng
minh nhân dân hoặc Hộ chiếu: ................
Ngày cấp: …../ …../ …… Nơi cấp:
........................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
...........................................................................
Chỗ ở hiện tại:
........................................................................................................
5. Địa điểm kinh doanh hoạt động thể
thao: ...........................................................
.................................................................................................................................
6. Căn cứ vào các quy định hiện hành,
đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao cho
doanh nghiệp ………... để kinh doanh hoạt động thể thao …………….(ghi cụ thể hoạt động
thể thao kinh doanh) theo quy định tại Nghị định số106/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng
7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện
kinh doanh hoạt động thể thao.
7. Cam kết:
- Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định
của pháp luật về kinh doanh hoạt động thể thao;
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác,
trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao./.
|
………,
ngày …… tháng…. năm …..
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
Mẫu số
03
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
TÓM TẮT
Tình
hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh ……………..
(ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh doanh)
Kính
gửi:
|
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố.../Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch (Sở Văn hóa và Thể thao) tỉnh, thành phố... (trong trường
hợp được ủy quyền)
|
- Tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa):
.................................................................................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính: .............................................................................................
Điện thoại: ………………………… Fax: ...........................................................
Website:…………………………….. Email: ........................................................
Sau đây là tóm tắt tình hình chuẩn bị
các điều kiện kinh doanh ...(ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh doanh) của ……………….
(tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện) như
sau:
1. Nhân viên chuyên môn (trong trường
hợp phải có nhân viên chuyên môn theo quy định tại Nghị định số ..../2016/NĐ-CP
ngày tháng năm 2016 của Chính
phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động
thể thao):
- Số lượng: ..............................................................................................................
- Trình độ chuyên môn của từng nhân
viên (đáp ứng quy định tại Điều 6 của Nghị định số 106/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ
quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
2. Cơ sở vật chất, trang thiết bị thể
thao, khu vực kinh doanh:
Mô tả về cơ sở vật chất, trang thiết
bị thể thao, khu vực kinh doanh (đáp ứng điều kiện quy định tại điểm a khoản 1
Điều 5, điểm b khoản 1, điểm b khoản 2 và điểm b khoản 3 Điều 7 của Nghị định số106/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm
2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao): .......................................................................................................................
3. Tự xác định nguồn tài chính bảo đảm
hoạt động kinh doanh: .......................................................................................................................
Chúng tôi cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác,
trung thực của nội dung kê khai;
- Duy trì việc đáp ứng các điều kiện
nêu trên trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh và hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước pháp, luật về các điều kiện đã trình bày./.
|
DOANH
NGHIỆP ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
21. Thủ tục cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Quần vợt
* Trình tự thực hiện:
- Doanh nghiệp đề nghị cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị đến Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Sở Văn hóa và Thể thao) trong trường hợp được
ủy quyền nơi đăng ký địa điểm kinh doanh (Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện).
- Trường hợp hồ
sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thông báo trực
tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh nghiệp
trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
- Trong thời hạn
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện tổ chức thẩm định điều kiện, cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
Trường hợp không cấp, cơ quan cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện phải trả lời bằng văn
bản và nêu rõ lý do.
- Việc tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả được thực hiện tại trụ sở cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện hoặc qua đường bưu điện, qua mạng điện tử.
* Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp tại trụ sở hoặc qua đường
bưu điện, qua mạng điện tử đến đến Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Sở Văn hóa và Thể thao) trong trường hợp được ủy quyền nơi đăng ký
địa điểm kinh doanh.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
(2) Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị
các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
(3) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp; bản sao văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận của nhân viên chuyên
môn đối với cơ sở kinh doanh hoạt động thể thao thuộc Danh mục hoạt động thể
thao bắt buộc có hướng dẫn tập luyện hoặc cơ sở kinh doanh hoạt động thể thao mạo
hiểm.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết:
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ theo quy định.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Doanh nghiệp.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận.
* Lệ phí: Do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
quy định.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
- Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: *
(1) Cơ sở vật chất, trang thiết bị tập
luyện
a) Mặt sân phẳng, không trơn trượt,
có độ dốc thoát nước và được phủ bằng sơn, cỏ, đất nện hoặc chất liệu tổng hợp.
b) Sân đơn có chiều dài là 23,77m;
chiều rộng là 8,23m. Sân đôi có chiều dài là 23,77m; chiều rộng là 10,97m.
c) Lưới
chắn bóng bao quanh sân, bảo đảm khoảng cách từ mép biên ngang đến lưới chắn ít
nhất là 4m và khoảng cách từ mép biên dọc đến lưới chắn ít nhất là 3m.
d) Độ chiếu sáng trên sân bảo đảm từ
150Lux trở lên.
đ) Có túi sơ cứu theo quy định của Bộ
Y tế; có khu vực vệ sinh, thay đồ và nơi cất giữ đồ dùng cá nhân.
e) Có bảng nội quy quy định những
nội dung chủ yếu sau: Giờ tập luyện; đối tượng không được tham gia tập luyện;
biện pháp bảo đảm an toàn khi tập luyện.
(2) Cơ sở vật chất, trang thiết bị
thi đấu
a) Thực hiện theo quy định tại các điểm
a, b, c, d và đ mục (1) nêu trên.
b) Có ghế trọng tài, bảng điểm và dụng
cụ đẩy nước.
c) Trường hợp sân thi đấu có mái che,
chiều cao từ mặt sân đến điểm thấp nhất của mái che ít nhất là 9m.
(3) Mật độ hướng dẫn tập luyện
Mỗi người hướng dẫn tập luyện hướng dẫn
không quá 12 người trong 01 buổi tập.
(4) Nhân viên chuyên môn *
a) Đối với cơ sở
kinh doanh hoạt động thể thao thuộc một trong các trường hợp:
- Cung cấp dịch
vụ hướng dẫn tập luyện thể thao;
- Kinh doanh hoạt
động thể thao thuộc Danh mục hoạt động thể thao bắt buộc có hướng dẫn tập luyện.
Danh mục hoạt động thể thao bắt buộc có hướng dẫn tập luyện do Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch quy định.
Phải có người hướng dẫn tập luyện thể
thao đáp ứng một trong các điều kiện sau:
+ Là huấn luyện viên hoặc vận động
viên phù hợp với hoạt động thể thao đăng
ký kinh doanh có đẳng cấp từ cấp 2 trở lên hoặc tương đương;
+ Có bằng cấp về chuyên ngành thể dục,
thể thao từ bậc trung cấp trở lên phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh
doanh;
+ Được tập huấn chuyên môn thể thao
theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
b) Đối với cơ sở kinh doanh hoạt động
thể thao mạo hiểm phải có đủ nhân viên chuyên môn sau đây:
- Người hướng dẫn tập luyện thể thao
đáp ứng một trong các điều kiện sau:
+ Là huấn luyện viên hoặc vận động
viên phù hợp với hoạt động thể thao đăng
ký kinh doanh có đẳng cấp từ cấp 2 trở lên hoặc tương đương;
+ Có bằng cấp về chuyên ngành thể dục,
thể thao từ bậc trung cấp trở lên phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh
doanh;
+ Được tập huấn chuyên môn thể thao
theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Nhân viên cứu hộ.
- Nhân viên y tế thường trực hoặc
văn bản thỏa thuận với cơ sở y tế gần nhất để sơ cứu, cấp cứu người tham gia hoạt
động thể thao mạo hiểm trong trường hợp cần thiết.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính: *
- Luật thể dục, thể thao số
77/2006/QH11 ngày 29/11/2006. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2007.
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày
26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Thể dục, Thể thao. Có hiệu lực từ ngày 03/8/2007.
- Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao. Có hiệu
lực từ ngày 01/7/2016.
- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP
ngày 09/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về điều kiện đầu
tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Có hiệu lực từ ngày 09/10/2018.
- Thông tư số 19/2018/TT-BVHTTDL ngày
20/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật
chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Quần vợt. Có hiệu lực từ ngày 15/5/2018.
* Phần in nghiêng là nội dung
được sửa đổi, bổ sung
Mẫu
số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
Kính
gửi:
|
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố.../Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch (Sở Văn hóa và Thể thao) tỉnh, thành phố... (trong trường hợp được ủy quyền)
|
1. Tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa):
.................................................................................................................................
Tên giao dịch (nếu có): ....................................................................................
Tên viết tắt (nếu có): ......................................................................................
2. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
số: ………..do: ……………….. cấp ngày....
tháng…. năm..., đăng ký thay đổi lần thứ
…. ngày …. tháng.... năm
3. Địa chỉ trụ sở chính:
...................................................................................
Điện thoại: ……………………………………… Fax:
...................................
Website: ……………………………………….. Email:
..................................
4. Họ tên người đại diện theo pháp luật:
............................................................
Giới tính: ……………………………… Chức danh:
............................................
Sinh ngày: …../ …./ ….. Dân tộc:
…………. Quốc tịch: ......................................
Số thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng
minh nhân dân hoặc Hộ chiếu: ................
Ngày cấp: …../ …../ …… Nơi cấp:
........................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
...........................................................................
Chỗ ở hiện tại:
........................................................................................................
5. Địa điểm kinh doanh hoạt động thể
thao: ...........................................................
.................................................................................................................................
6. Căn cứ vào các quy định hiện hành,
đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao cho
doanh nghiệp ………... để kinh doanh hoạt động thể thao …………….(ghi cụ thể hoạt động
thể thao kinh doanh) theo quy định tại Nghị định số106/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng
7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện
kinh doanh hoạt động thể thao.
7. Cam kết:
- Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định
của pháp luật về kinh doanh hoạt động thể thao;
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác,
trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao./.
|
………,
ngày …… tháng…. năm …..
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
Mẫu số
03
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
TÓM TẮT
Tình
hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh ……………..
(ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh doanh)
Kính
gửi:
|
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố.../Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch (Sở Văn hóa và Thể thao) tỉnh, thành phố... (trong trường
hợp được ủy quyền)
|
- Tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa):
.................................................................................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính: .............................................................................................
Điện thoại: ………………………… Fax: ...........................................................
Website:…………………………….. Email: ........................................................
Sau đây là tóm tắt tình hình chuẩn bị
các điều kiện kinh doanh ...(ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh doanh) của ……………….
(tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện) như
sau:
1. Nhân viên chuyên môn (trong trường
hợp phải có nhân viên chuyên môn theo quy định tại Nghị định số ..../2016/NĐ-CP
ngày tháng năm 2016 của Chính
phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động
thể thao):
- Số lượng: ..............................................................................................................
- Trình độ chuyên môn của từng nhân
viên (đáp ứng quy định tại Điều 6 của Nghị định số 106/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ
quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
2. Cơ sở vật chất, trang thiết bị thể
thao, khu vực kinh doanh:
Mô tả về cơ sở vật chất, trang thiết
bị thể thao, khu vực kinh doanh (đáp ứng điều kiện quy định tại điểm a khoản 1
Điều 5, điểm b khoản 1, điểm b khoản 2 và điểm b khoản 3 Điều 7 của Nghị định số106/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm
2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao): .......................................................................................................................
3. Tự xác định nguồn tài chính bảo đảm
hoạt động kinh doanh: .......................................................................................................................
Chúng tôi cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác,
trung thực của nội dung kê khai;
- Duy trì việc đáp ứng các điều kiện
nêu trên trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh và hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước pháp, luật về các điều kiện đã trình bày./.
|
DOANH
NGHIỆP ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
22. Thủ tục cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Patin
* Trình tự thực hiện:
- Doanh nghiệp đề nghị cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị đến Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Sở Văn hóa và Thể thao) trong trường hợp được
ủy quyền nơi đăng ký địa điểm kinh doanh (Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện).
- Trường hợp hồ
sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thông báo trực
tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh nghiệp
trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện tổ
chức thẩm định điều kiện, cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
Trường hợp không cấp, cơ quan cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện phải trả lời bằng văn
bản và nêu rõ lý do.
- Việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
được thực hiện tại trụ sở cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoặc qua đường
bưu điện, qua mạng điện tử.
* Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp tại trụ sở hoặc qua đường
bưu điện, qua mạng điện tử đến đến Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch (Sở Văn hóa và Thể thao) trong trường hợp được ủy quyền nơi đăng ký địa điểm
kinh doanh.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
(2) Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị
các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
(3) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp; bản sao văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận của nhân viên chuyên môn đối
với cơ sở kinh doanh hoạt động thể thao thuộc Danh mục hoạt động thể thao bắt
buộc có hướng dẫn tập luyện hoặc cơ sở kinh doanh hoạt động thể thao mạo hiểm.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết:
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ theo quy định.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Doanh nghiệp.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận.
* Lệ phí: Do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
quy định.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
- Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: *
(1) Cơ sở vật chất
a) Hoạt động tập luyện và thi đấu môn
Patin trong nhà, trong sân tập phải đáp ứng những yêu cầu sau đây:
- Diện tích sân
phải từ 300m2 trở lên;
- Bề mặt sân bằng
phẳng, dốc trượt và mô hình chướng ngại vật phải nhẵn, không trơn trượt; đối với
dốc trượt, mô hình chướng ngại vật và các góc cạnh phải được xử lý đúng kỹ thuật
thiết kế chuyên dùng và được trang bị bảo hiểm để bảo đảm an toàn, không gây
nguy hiểm cho người tập luyện;
- Khoảng cách từ
mặt sàn đến trần nhà: Đối với sân bằng phẳng, khoảng cách từ mặt sân đến trần
nhà ít nhất là 3,5m. Đối với sân có dốc trượt và mô hình chướng ngại vật, khoảng
cách từ đỉnh dốc điểm cao nhất của chướng ngại vật đến trần nhà ít nhất là 04m;
- Không gian tập
luyện phải bảo đảm thông thoáng, ánh sáng từ 150 lux trở lên;
- Có khu vực vệ
sinh, thay đồ, nơi để đồ dùng cá nhân cho người tập; có túi sơ cứu theo quy định
của Bộ Y tế;
- Có bảng nội quy
quy định những nội dung chủ yếu sau: Giờ tập luyện các đối tượng không được
tham gia tập luyện, trang phục, thiết bị khi tham gia tập luyện, các biện pháp
bảo đảm an toàn khi tập luyện.
b)
Hoạt động tập luyện và thi đấu môn Patin ngoài trời phải thực hiện theo quy định
như sau:
- Diện tích sân
phải từ 300m2 trở lên;
- Bề mặt sân bằng
phẳng, dốc trượt và mô hình chướng ngại vật phải nhẵn, không trơn trượt; đối với
dốc trượt, mô hình chướng ngại vật và các góc cạnh phải được xử lý đúng kỹ thuật
thiết kế chuyên dùng và được trang bị bảo hiểm để bảo đảm an toàn, không gây
nguy hiểm cho người tập luyện;
- Không gian tập
luyện phải bảo đảm thông thoáng, ánh sáng từ 150 lux trở lên;
- Có khu vực vệ
sinh, thay đồ, nơi để đồ dùng cá nhân cho người tập; có túi sơ cứu theo quy định
của Bộ Y tế;
- Có bảng nội
quy quy định những nội dung chủ yếu sau: Giờ tập luyện các đối tượng không được
tham gia tập luyện, trang phục, thiết bị khi tham gia tập luyện, các biện pháp
bảo đảm an toàn khi tập luyện.
c) Hoạt động biểu
diễn môn Patin phải thực hiện theo quy định như sau:
- Bề mặt sân bằng
phẳng, dốc trượt và mô hình chướng ngại vật phải nhẵn, không trơn trượt; đối với
dốc trượt, mô hình chướng ngại vật và các góc cạnh phải được xử lý đúng kỹ thuật
thiết kế chuyên dùng và được trang bị bảo hiểm để bảo đảm an toàn, không gây
nguy hiểm cho người tập luyện;
- Khoảng cách từ
mặt sàn đến trần nhà: Đối với sân bằng phẳng, khoảng cách từ mặt sân đến trần
nhà ít nhất là 3,5m. Đối với sân có dốc trượt và mô hình chướng ngại vật, khoảng
cách từ đỉnh dốc điểm cao nhất của chướng ngại vật đến trần nhà ít nhất là 04m;
- Không gian tập
luyện phải bảo đảm thông thoáng, ánh sáng từ 150 lux trở lên;
- Có khu vực vệ
sinh, thay đồ, nơi để đồ dùng cá nhân cho người tập; có túi sơ cứu theo quy định
của Bộ Y tế;
- Có bảng nội
quy quy định những nội dung chủ yếu sau: Giờ tập luyện các đối tượng không được
tham gia tập luyện, trang phục, thiết bị khi tham gia tập luyện, các biện pháp
bảo đảm an toàn khi tập luyện.
(2) Trang thiết bị
a) Trang thiết bị
tập luyện và biểu diễn
- Tấm lót khủy
tay;
- Tấm lót đầu gối;
- Mũ đội đầu;
- Giày trượt phải
đáp ứng những yêu cầu sau đây:
+ Thân giày chắc
chắn, ôm chân, không lỏng lẻo, không bị nghiêng, vẹo quá 45°, có khóa chắc chắn,
lót trong của giày phải êm, thông thoáng;
+ Bánh xe cao su,
có độ đàn hồi, 02 vòng bi cho một bánh xe với vòng đệm ở giữa, không sử dụng loại
một trục;
+ Khung đỡ và lắp
bánh của giày (Frames):Bằng hợp kim nhôm (Alu) có độ cứng trên 5000, có độ dày
không nhỏ hơn 01 mm hoặc bằng nhựa có độ dày không nhỏ hơn 02 mm.
b) Trang thiết bị
thi đấu môn Patin phải bảo đảm theo quy định của Luật thi đấu Patin hiện hành.
(3) Mật độ hướng
dẫn tập luyện
a) Mật độ tập luyện
trên sân bảo đảm ít nhất 05m2/01 người tập.
b) Mỗi hướng dẫn
viên hướng dẫn không quá 20 người trong một buổi tập.
(4) Nhân viên chuyên môn *
a) Đối với cơ sở
kinh doanh hoạt động thể thao thuộc một trong các trường hợp:
- Cung cấp dịch
vụ hướng dẫn tập luyện thể thao;
- Kinh doanh hoạt
động thể thao thuộc Danh mục hoạt động thể thao bắt buộc có hướng dẫn tập luyện.
Danh mục hoạt động thể thao bắt buộc có hướng dẫn tập luyện do Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch quy định.
Phải có người hướng dẫn tập luyện thể
thao đáp ứng một trong các điều kiện sau:
+ Là huấn luyện viên hoặc vận động
viên phù hợp với hoạt động thể thao đăng
ký kinh doanh có đẳng cấp từ cấp 2 trở lên hoặc tương đương;
+ Có bằng cấp về chuyên ngành thể dục,
thể thao từ bậc trung cấp trở lên phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh
doanh;
+ Được tập huấn chuyên môn thể thao
theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
b) Đối với cơ sở kinh doanh hoạt động
thể thao mạo hiểm phải có đủ nhân viên chuyên môn sau đây:
- Người hướng dẫn tập luyện thể thao
đáp ứng một trong các điều kiện sau:
+ Là huấn luyện viên hoặc vận động
viên phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký
kinh doanh có đẳng cấp từ cấp 2 trở lên hoặc tương đương;
+ Có bằng cấp về chuyên ngành thể dục,
thể thao từ bậc trung cấp trở lên phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh
doanh;
+ Được tập huấn chuyên môn thể thao
theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Nhân viên cứu hộ.
- Nhân viên y tế thường trực hoặc
văn bản thỏa thuận với cơ sở y tế gần nhất để sơ cứu, cấp cứu người tham gia hoạt
động thể thao mạo hiểm trong trường hợp cần thiết.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính: *
- Luật thể dục, thể thao số
77/2006/QH11 ngày 29/11/2006. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2007.
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày
26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Thể dục, Thể thao. Có hiệu lực từ ngày 03/8/2007.
- Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao. Có hiệu
lực từ ngày 01/7/2016.
- Nghị định số
142/2018/NĐ-CP ngày 09/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về
điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 09/10/2018.
- Thông tư số 20/2018/TT-BVHTTDL ngày
03/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật
chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Patin. Có hiệu lực từ ngày 15/5/2018.
* Phần in nghiêng là nội dung
được sửa đổi, bổ sung
Mẫu
số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
Kính
gửi:
|
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố.../Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch (Sở Văn hóa và Thể thao) tỉnh, thành phố... (trong trường hợp được ủy quyền)
|
1. Tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa):
.................................................................................................................................
Tên giao dịch (nếu có): ....................................................................................
Tên viết tắt (nếu có): ......................................................................................
2. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
số: ………..do: ……………….. cấp ngày....
tháng…. năm..., đăng ký thay đổi lần thứ ….
ngày …. tháng.... năm
3. Địa chỉ trụ sở chính:
...................................................................................
Điện thoại: ……………………………………… Fax:
...................................
Website: ……………………………………….. Email:
..................................
4. Họ tên người đại diện theo pháp luật:
............................................................
Giới tính: ……………………………… Chức danh:
............................................
Sinh ngày: …../ …./ ….. Dân tộc: ………….
Quốc tịch: ......................................
Số thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng
minh nhân dân hoặc Hộ chiếu: ................
Ngày cấp: …../ …../ …… Nơi cấp:
........................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
...........................................................................
Chỗ ở hiện tại:
........................................................................................................
5. Địa điểm kinh doanh hoạt động thể
thao: ...........................................................
.................................................................................................................................
6. Căn cứ vào các quy định hiện hành,
đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao cho
doanh nghiệp ………... để kinh doanh hoạt động thể thao …………….(ghi cụ thể hoạt động
thể thao kinh doanh) theo quy định tại Nghị định số106/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng
7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện
kinh doanh hoạt động thể thao.
7. Cam kết:
- Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định
của pháp luật về kinh doanh hoạt động thể thao;
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác,
trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao./.
|
………,
ngày …… tháng…. năm …..
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
Mẫu số
03
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
TÓM TẮT
Tình
hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh ……………..
(ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh doanh)
Kính
gửi:
|
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố.../Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch (Sở Văn hóa và Thể thao) tỉnh, thành phố... (trong trường
hợp được ủy quyền)
|
- Tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa):
.................................................................................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính: .............................................................................................
Điện thoại: ………………………… Fax: ...........................................................
Website:…………………………….. Email: ........................................................
Sau đây là tóm tắt tình hình chuẩn bị
các điều kiện kinh doanh ...(ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh doanh) của ……………….
(tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện) như
sau:
1. Nhân viên chuyên môn (trong trường
hợp phải có nhân viên chuyên môn theo quy định tại Nghị định số ..../2016/NĐ-CP
ngày tháng năm 2016 của Chính
phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động
thể thao):
- Số lượng: ..............................................................................................................
- Trình độ chuyên môn của từng nhân
viên (đáp ứng quy định tại Điều 6 của Nghị định số 106/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ
quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
2. Cơ sở vật chất, trang thiết bị thể
thao, khu vực kinh doanh:
Mô tả về cơ sở vật chất, trang thiết
bị thể thao, khu vực kinh doanh (đáp ứng điều kiện quy định tại điểm a khoản 1
Điều 5, điểm b khoản 1, điểm b khoản 2 và điểm b khoản 3 Điều 7 của Nghị định số106/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm
2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao): .......................................................................................................................
3. Tự xác định nguồn tài chính bảo đảm
hoạt động kinh doanh: .......................................................................................................................
Chúng tôi cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác,
trung thực của nội dung kê khai;
- Duy trì việc đáp ứng các điều kiện
nêu trên trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh và hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước pháp, luật về các điều kiện đã trình bày./.
|
DOANH
NGHIỆP ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
23. Thủ tục cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Lặn biển
thể thao giải trí
* Trình tự thực hiện:
- Doanh nghiệp đề nghị cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị đến Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Sở Văn hóa và Thể thao) trong trường hợp được
ủy quyền nơi đăng ký địa điểm kinh doanh (Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện).
- Trường hợp hồ
sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thông báo trực
tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh nghiệp
trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
- Trong thời hạn
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện tổ chức thẩm định điều kiện, cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
Trường hợp không cấp, cơ quan cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện phải trả lời bằng văn
bản và nêu rõ lý do.
- Việc tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả được thực hiện tại trụ sở cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện hoặc qua đường bưu điện, qua mạng điện tử.
* Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp tại trụ sở hoặc qua đường
bưu điện, qua mạng điện tử đến đến Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Sở Văn hóa và Thể thao) trong trường hợp được ủy quyền nơi đăng ký
địa điểm kinh doanh.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
(2) Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị
các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
(3) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp; bản sao văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận của nhân viên chuyên
môn đối với cơ sở kinh doanh hoạt động thể thao thuộc Danh mục hoạt động thể
thao bắt buộc có hướng dẫn tập luyện hoặc cơ sở kinh doanh hoạt động thể thao mạo
hiểm.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết:
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ theo quy định.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Doanh nghiệp.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận.
* Lệ phí: Do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
quy định.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
- Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện
kinh doanh hoạt động thể thao).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: *
(1) Cơ sở vật chất
a) Khu vực lặn biển phải có đầy đủ hệ
thống phao tiêu, biển báo được định vị phù hợp với tọa đồ trên hải đồ. Phao
tiêu, biển báo phải có màu sắc tương phản với màu nước và cảnh quan môi trường
để dễ quan sát.
b) Có phương tiện thủy nội địa vận
chuyển người lặn biển, người hướng dẫn tập luyện, nhân viên cứu hộ và các trang
thiết bị, dụng cụ môn Lặn biển thể thao giải trí.
c) Có khu vực tập kết phương tiện thủy
nội địa và neo đậu phương tiện thủy nội địa.
d) Có phòng thay đồ, gửi đồ, nhà tắm,
khu vực vệ sinh cho người lặn biển; có túi sơ cứu theo quy định của Bộ Y tế.
đ) Có sổ theo dõi người lặn biển bao
gồm những nội dung chủ yếu: Họ và tên, số chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước
công dân, tình trạng sức khỏe của người lặn biển, địa chỉ và số điện thoại liên
hệ khi cần thiết.
e) Có bảng nội quy lặn biển quy định
nội dung chủ yếu: Giờ tập luyện, các đối tượng không được tham gia, trang phục
khi tham gia, biện pháp đảm bảo an toàn.
(2) Trang thiết bị
a) Trang bị bảo hộ cá nhân dành cho
người lặn biển và người hướng dẫn tập luyện: Máy nén khí, bình khí nén, bình ô
xy, đồng hồ định vị, đồng hồ đo áp lực, đồng hồ đo độ sâu, đồng hồ đo nhiệt độ,
đồng hồ đo thời gian lặn, quần áo lặn, thắt lưng chì, chân vịt, kính lặn, ống
thở, hệ thống van, đường ống dẫn khí đến miệng thở, phao cứu sinh.
b) Hệ thống thông tin liên lạc đảm bảo
kết nối liên tục giữa trung tâm tìm kiếm, cứu nạn của địa phương hoặc của quốc
gia với các khu vực hoạt động trong phạm vi quản lý của cơ sở.
(3) Bảo đảm an toàn
a) Khi có người lặn dưới biển, phương
tiện thủy nội địa tổ chức hoạt động lặn biển phải treo cờ hiệu để báo hiệu đảm
bảo an toàn cho người lặn biển.
b) Người hướng dẫn tập luyện phải hướng
dẫn người lặn biển biết cách thức sử dụng bình khí, các thiết bị lặn, sử dụng
phao cứu sinh và cách thức lặn.
c) Người lặn biển có trách nhiệm khai
báo tình trạng sức khỏe theo quy định của cơ sở thể thao và chịu trách nhiệm về
khai báo của mình.
(4) Mật độ hướng dẫn tập luyện
Mỗi người hướng dẫn tập luyện hướng dẫn
không quá 01 người lặn biển trong một lần lặn.
(5) Nhân viên chuyên môn *
a) Đối với cơ sở
kinh doanh hoạt động thể thao thuộc một trong các trường hợp:
- Cung cấp dịch
vụ hướng dẫn tập luyện thể thao;
- Kinh doanh hoạt
động thể thao thuộc Danh mục hoạt động thể thao bắt buộc có hướng dẫn tập luyện.
Danh mục hoạt động thể thao bắt buộc có hướng dẫn tập luyện do Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch quy định.
Phải có người hướng dẫn tập luyện thể
thao đáp ứng một trong các điều kiện sau:
+ Là huấn luyện viên hoặc vận động
viên phù hợp với hoạt động thể thao đăng
ký kinh doanh có đẳng cấp từ cấp 2 trở lên hoặc tương đương;
+ Có bằng cấp về chuyên ngành thể dục,
thể thao từ bậc trung cấp trở lên phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh
doanh;
+ Được tập huấn chuyên môn thể thao
theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
b) Đối với cơ sở kinh doanh hoạt động
thể thao mạo hiểm phải có đủ nhân viên chuyên môn sau đây:
- Người hướng dẫn tập luyện thể thao
đáp ứng một trong các điều kiện sau:
+ Là huấn luyện viên hoặc vận động viên
phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký
kinh doanh có đẳng cấp từ cấp 2 trở lên hoặc tương đương;
+ Có bằng cấp về chuyên ngành thể dục,
thể thao từ bậc trung cấp trở lên phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh
doanh;
+ Được tập huấn chuyên môn thể thao
theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Nhân viên cứu hộ.
- Nhân viên y tế thường trực hoặc
văn bản thỏa thuận với cơ sở y tế gần nhất để sơ cứu, cấp cứu người tham gia hoạt
động thể thao mạo hiểm trong trường hợp cần thiết.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính: *
- Luật thể dục, thể thao số
77/2006/QH11 ngày 29/11/2006. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2007.
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày
26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Thể dục, Thể thao. Có hiệu lực từ ngày 03/8/2007.
- Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao. Có hiệu
lực từ ngày 01/7/2016.
- Nghị định số
142/2018/NĐ-CP ngày 09/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về
điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 09/10/2018.
- Thông tư số 21/2018/TT-BVHTTDL ngày
05/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật
chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Lặn biển thể
thao giải trí. Có hiệu lực từ ngày 01/6/2018.
* Phần in nghiêng là nội dung
được sửa đổi, bổ sung
Mẫu
số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
Kính
gửi:
|
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố.../Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch (Sở Văn hóa và Thể thao) tỉnh, thành phố... (trong trường hợp được ủy quyền)
|
1. Tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa):
.................................................................................................................................
Tên giao dịch (nếu có): ....................................................................................
Tên viết tắt (nếu có): ......................................................................................
2. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
số: ………..do: ……………….. cấp ngày....
tháng…. năm..., đăng ký thay đổi lần thứ
…. ngày …. tháng.... năm
3. Địa chỉ trụ sở chính:
...................................................................................
Điện thoại: ……………………………………… Fax: ...................................
Website: ……………………………………….. Email:
..................................
4. Họ tên người đại diện theo pháp luật:
............................................................
Giới tính: ……………………………… Chức danh:
............................................
Sinh ngày: …../ …./ ….. Dân tộc:
…………. Quốc tịch: ......................................
Số thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng
minh nhân dân hoặc Hộ chiếu: ................
Ngày cấp: …../ …../ …… Nơi cấp:
........................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
...........................................................................
Chỗ ở hiện tại:
........................................................................................................
5. Địa điểm kinh doanh hoạt động thể
thao: ...........................................................
.................................................................................................................................
6. Căn cứ vào các quy định hiện hành,
đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao cho
doanh nghiệp ………... để kinh doanh hoạt động thể thao …………….(ghi cụ thể hoạt động
thể thao kinh doanh) theo quy định tại Nghị định số106/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng
7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện
kinh doanh hoạt động thể thao.
7. Cam kết:
- Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định
của pháp luật về kinh doanh hoạt động thể thao;
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác,
trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao./.
|
………,
ngày …… tháng…. năm …..
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
Mẫu số
03
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
TÓM TẮT
Tình
hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh ……………..
(ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh doanh)
Kính
gửi:
|
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố.../Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch (Sở Văn hóa và Thể thao) tỉnh, thành phố... (trong trường
hợp được ủy quyền)
|
- Tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa):
.................................................................................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính: .............................................................................................
Điện thoại: ………………………… Fax: ...........................................................
Website:…………………………….. Email: ........................................................
Sau đây là tóm tắt tình hình chuẩn bị
các điều kiện kinh doanh ...(ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh doanh) của ……………….
(tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện) như
sau:
1. Nhân viên chuyên môn (trong trường
hợp phải có nhân viên chuyên môn theo quy định tại Nghị định số ..../2016/NĐ-CP
ngày tháng năm 2016 của Chính
phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động
thể thao):
- Số lượng: ..............................................................................................................
- Trình độ chuyên môn của từng nhân
viên (đáp ứng quy định tại Điều 6 của Nghị định số 106/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ
quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
2. Cơ sở vật chất, trang thiết bị thể
thao, khu vực kinh doanh:
Mô tả về cơ sở vật chất, trang thiết
bị thể thao, khu vực kinh doanh (đáp ứng điều kiện quy định tại điểm a khoản 1
Điều 5, điểm b khoản 1, điểm b khoản 2 và điểm b khoản 3 Điều 7 của Nghị định số106/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm
2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao): .......................................................................................................................
3. Tự xác định nguồn tài chính bảo đảm
hoạt động kinh doanh: .......................................................................................................................
Chúng tôi cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác,
trung thực của nội dung kê khai;
- Duy trì việc đáp ứng các điều kiện
nêu trên trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh và hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước pháp, luật về các điều kiện đã trình bày./.
|
DOANH
NGHIỆP ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
24. Thủ tục cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Bắn súng
thể thao
* Trình tự thực hiện:
- Doanh nghiệp đề nghị cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị đến Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Sở Văn hóa và Thể thao) trong trường hợp được
ủy quyền nơi đăng ký địa điểm kinh doanh (Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện).
- Trường hợp hồ sơ
cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thông báo trực
tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh nghiệp
trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
- Trong thời hạn
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện tổ chức thẩm định điều kiện, cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
Trường hợp không cấp, cơ quan cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện phải trả lời bằng văn
bản và nêu rõ lý do.
- Việc tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả được thực hiện tại trụ sở cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện hoặc qua đường bưu điện, qua mạng điện tử.
* Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp tại trụ sở hoặc qua đường
bưu điện, qua mạng điện tử đến đến Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Sở Văn hóa và Thể thao) trong trường hợp được ủy quyền nơi đăng ký
địa điểm kinh doanh.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
(2) Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị
các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
(3) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp; bản sao văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận của nhân viên chuyên
môn đối với cơ sở kinh doanh hoạt động thể thao thuộc Danh mục hoạt động thể
thao bắt buộc có hướng dẫn tập luyện hoặc cơ sở kinh doanh hoạt động thể thao mạo
hiểm.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết:
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ theo quy định.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Doanh nghiệp.
* Cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận.
* Lệ phí: Do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
quy định.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
- Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: *
(1) Cơ sở vật chất, trang thiết bị tập
luyện
1. Quy định chung
a) Có tường bao
quanh trường bắn dày ít nhất 20cm, chiều cao trên 03m;
b) Ánh sáng chung ít
nhất 500 lux, ánh sáng mặt bia tối thiểu 1.500 lux;
c) Có kho, nơi cất
giữ súng, đạn thể thao bảo đảm tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật;
d) Có khu vực kiểm
tra trang thiết bị tập luyện và thi đấu;
đ) Trường bắn phải
có tuyến bắn và tuyến bia song song với nhau, lối đi riêng từ tuyến bắn lên tuyến
bia có vách ngăn an toàn dày ít nhất 02cm, cao ít nhất 02m;
e) Khu vực dành cho
khán giả ở phía sau tuyến bắn, cách tuyến bắn ít nhất là 05m;
g) Có sổ theo dõi
quá trình sử dụng súng, đạn thể thao được thực hiện theo Phụ lục I ban hành kèm
theo Thông tư số 31/2018/TT-BVHTTDL ngày 05/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân
viên chuyên môn đối với môn Bắn súng thể thao.
h) Có sổ theo dõi
người tham gia tập luyện được thực hiện theo Phụ lục II ban hành kèm theo Thông
tư số 31/2018/TT-BVHTTDL ngày 05/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên
môn đối với môn Bắn súng thể thao.
i) Có túi sơ cứu
theo quy định của Bộ Y tế;
k Có bảng hướng dẫn
cách sử dụng súng thể thao; có bảng nội quy quy định những nội dung chủ yếu
sau: Trích dẫn quy định của pháp luật về trách nhiệm của người tập luyện, người
hướng dẫn tập luyện và các cá nhân có liên quan trong việc sử dụng và bảo quản
súng thể thao; đối tượng tham gia tập luyện được phép sử dụng súng thể thao, giờ
tập luyện, trang phục tập luyện.
Người tham gia tập
luyện được sử dụng súng thể thao thực hiện theo quy định của Luật Quản lý, sử dụng
vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
2. Quy định đối với
trường bắn cự ly 50m
a) Chiều dài trường
bắn ít nhất 60m; chiều dài được thiết kế gồm 50m (trong đó có ít nhất 35m ngoài
trời hoặc khoảng trống) + 02m tuyến bia + 05m tuyến bắn + khu vực khán giả; Chiều
rộng trường bắn không nhỏ hơn 15m, đảm bảo chứa được không ít hơn 10 bệ bắn;
b) Có phễu hoặc tấm
chắn đạn đặt sát phía sau bia, làm bằng thép.
3. Quy định đối với
trường bắn cự ly 25m
a) Chiều dài trường
bắn ít nhất 35m; chiều dài được thiết kế gồm 25m (trong đó có ít nhất 12,5m
ngoài trời hoặc khoảng trống) + 03m tuyến bia + 05m tuyến bắn + khu vực khán giả;
chiều rộng trường bắn không nhỏ hơn 15m;
b) Thùng hoặc phễu
chắn đạn đặt song song và cách khung bia 01m về phía sau;
c) Có lưới chắn vỏ đạn
phía trước người bắn.
4. Quy định đối với
trường bắn cự ly 10m dùng cho các loại súng hơi
Trường bắn có kích
thước mỗi chiều không nhỏ hơn 20m; chiều dài được thiết kế gồm 10m + 20cm tuyến
bia + 05m tuyến bắn + khu vực khán giả; chiều rộng đảm bảo chứa được 10 bệ bắn,
mỗi bệ bắn rộng 01m và cách nhau 01m.
5. Quy định đối với
trường bắn cự ly 10m dùng cho bia di động
Chiều dài trường bắn
ít nhất 20m; chiều dài được thiết kế gồm 10m + 02m tuyến bia + 05m tuyến bắn +
khu vực khán giả. Chiều rộng trường bắn ít nhất 10m, được chia thành 02 khoang
riêng biệt, mỗi khoang rộng 03m.
6. Quy định đối với
trường bắn đĩa bay
a) Trường bắn có
kích thước an toàn mỗi chiều không nhỏ hơn 150m;
b) Lưới an toàn cao
03m đặt ở phía trên tường bao quanh trường bắn;
c) Đảm bảo chiều dài
từ hào phóng đĩa đến vị trí đứng bắn cách nhau không nhỏ hơn 15m;
d) Khoảng cách từ vị
trí đứng bắn theo hướng bắn đến tường bao quanh ít nhất 70m;
đ) Có rào chắn cách
ít nhất 07m ở phía sau đường di chuyển chắn giữa khán giả và khu vực bắn.
7. Quy định đối với
trường bắn đạn sơn
a) Trường bắn có
kích thước mỗi chiều không nhỏ hơn 100m;
b) Bên trong trường
bắn đặt ít nhất 03 mục tiêu bắn bằng một trong các chất liệu: đất, gỗ, nhựa.
(2) Cơ sở vật chất,
trang thiết bị thi đấu
1. Thực hiện theo
quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e, g và i khoản 1 và các khoản 2, 3, 4, 5,
6 và 7 Điều 3 của Thông tư 31/2018/TT-BVHTTDL ngày
05/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật
chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Bắn súng thể
thao.
2. Có 20 bệ bắn trở
lên đối với các trường bắn cự ly 50m, 25m và 10m.
3. Có 02 khung bắn
trở lên đối với trường bắn cự ly 10m súng trường hơi di động.
(3) Mật độ tập luyện,
hướng dẫn tập luyện
1. Mật độ tập luyện
trên vị trí bắn bảo đảm ít nhất 01người/01m2 .
2. Mỗi người hướng dẫn
tập luyện hướng dẫn không quá 10 người/buổi.
(4) Nhân viên chuyên môn *
a) Đối với cơ sở
kinh doanh hoạt động thể thao thuộc một trong các trường hợp:
- Cung cấp dịch
vụ hướng dẫn tập luyện thể thao;
- Kinh doanh hoạt
động thể thao thuộc Danh mục hoạt động thể thao bắt buộc có hướng dẫn tập luyện.
Danh mục hoạt động thể thao bắt buộc có hướng dẫn tập luyện do Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch quy định.
Phải có người hướng dẫn tập luyện thể
thao đáp ứng một trong các điều kiện sau:
+ Là huấn luyện viên hoặc vận động
viên phù hợp với hoạt động thể thao đăng
ký kinh doanh có đẳng cấp từ cấp 2 trở lên hoặc tương đương;
+ Có bằng cấp về chuyên ngành thể dục,
thể thao từ bậc trung cấp trở lên phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh
doanh;
+ Được tập huấn chuyên môn thể thao
theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
b) Đối với cơ sở kinh doanh hoạt động
thể thao mạo hiểm phải có đủ nhân viên chuyên môn sau đây:
- Người hướng dẫn tập luyện thể thao
đáp ứng một trong các điều kiện sau:
+ Là huấn luyện viên hoặc vận động
viên phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký
kinh doanh có đẳng cấp từ cấp 2 trở lên hoặc tương đương;
+ Có bằng cấp về chuyên ngành thể dục,
thể thao từ bậc trung cấp trở lên phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh
doanh;
+ Được tập huấn chuyên môn thể thao
theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Nhân viên cứu hộ.
- Nhân viên y tế thường trực hoặc
văn bản thỏa thuận với cơ sở y tế gần nhất để sơ cứu, cấp cứu người tham gia hoạt
động thể thao mạo hiểm trong trường hợp cần thiết.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính: *
- Luật thể dục, thể thao số
77/2006/QH11 ngày 29/11/2006. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2007.
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày
26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Thể dục, Thể thao. Có hiệu lực từ ngày 03/8/2007.
- Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao. Có hiệu
lực từ ngày 01/7/2016.
- Nghị định số
142/2018/NĐ-CP ngày 09/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về
điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 09/10/2018.
- Thông tư số 31/2018/TT-BVHTTDL ngày
05/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật
chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Bắn súng thể
thao. Có hiệu lực từ ngày 15/12/2018.
* Phần in nghiêng là nội dung
được sửa đổi, bổ sung
Mẫu
số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
Kính
gửi:
|
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố.../Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch (Sở Văn hóa và Thể thao) tỉnh, thành phố... (trong trường hợp được ủy quyền)
|
1. Tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa):
.................................................................................................................................
Tên giao dịch (nếu có): ....................................................................................
Tên viết tắt (nếu có): ......................................................................................
2. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
số: ………..do: ……………….. cấp ngày....
tháng…. năm..., đăng ký thay đổi lần thứ
…. ngày …. tháng.... năm
3. Địa chỉ trụ sở chính:
...................................................................................
Điện thoại: ……………………………………… Fax:
...................................
Website: ……………………………………….. Email:
..................................
4. Họ tên người đại diện theo pháp luật:
............................................................
Giới tính: ……………………………… Chức danh:
............................................
Sinh ngày: …../ …./ ….. Dân tộc: ………….
Quốc tịch: ......................................
Số thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng
minh nhân dân hoặc Hộ chiếu: ................
Ngày cấp: …../ …../ …… Nơi cấp:
........................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
...........................................................................
Chỗ ở hiện tại:
........................................................................................................
5. Địa điểm kinh doanh hoạt động thể
thao: ...........................................................
.................................................................................................................................
6. Căn cứ vào các quy định hiện hành,
đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao cho
doanh nghiệp ………... để kinh doanh hoạt động thể thao …………….(ghi cụ thể hoạt động
thể thao kinh doanh) theo quy định tại Nghị định số106/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng
7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện
kinh doanh hoạt động thể thao.
7. Cam kết:
- Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định
của pháp luật về kinh doanh hoạt động thể thao;
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác,
trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao./.
|
………,
ngày …… tháng…. năm …..
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
Mẫu số
03
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
TÓM TẮT
Tình
hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh ……………..
(ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh doanh)
Kính
gửi:
|
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố.../Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch (Sở Văn hóa và Thể thao) tỉnh, thành phố... (trong trường
hợp được ủy quyền)
|
- Tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa):
.................................................................................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính: .............................................................................................
Điện thoại: ………………………… Fax: ...........................................................
Website:…………………………….. Email: ........................................................
Sau đây là tóm tắt tình hình chuẩn bị
các điều kiện kinh doanh ...(ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh doanh) của ……………….
(tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện) như
sau:
1. Nhân viên chuyên môn (trong trường
hợp phải có nhân viên chuyên môn theo quy định tại Nghị định số ..../2016/NĐ-CP
ngày tháng năm 2016 của Chính
phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động
thể thao):
- Số lượng: ..............................................................................................................
- Trình độ chuyên môn của từng nhân
viên (đáp ứng quy định tại Điều 6 của Nghị định số 106/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ
quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
2. Cơ sở vật chất, trang thiết bị thể
thao, khu vực kinh doanh:
Mô tả về cơ sở vật chất, trang thiết
bị thể thao, khu vực kinh doanh (đáp ứng điều kiện quy định tại điểm a khoản 1
Điều 5, điểm b khoản 1, điểm b khoản 2 và điểm b khoản 3 Điều 7 của Nghị định số106/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm
2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao): .......................................................................................................................
3. Tự xác định nguồn tài chính bảo đảm
hoạt động kinh doanh: .......................................................................................................................
Chúng tôi cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác,
trung thực của nội dung kê khai;
- Duy trì việc đáp ứng các điều kiện nêu
trên trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh và hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước pháp, luật về các điều kiện đã trình bày./.
|
DOANH
NGHIỆP ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|