ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 420/QĐ-UBND
|
Bình Dương, ngày 24 tháng 02 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY
BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ,
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ
Nghị định số 48/2013/NĐ-CP , ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan
đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ,
ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết
thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Quyết định số 71/2014/QĐ-UBND, ngày
31/12/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình
Dương về việc ban hành Quy chế phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính
và báo cáo tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính trên địa
bàn tỉnh Bình Dương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 195/TTr-SNN, ngày 03 tháng 02
năm 2016 và Giám đốc Sở Tư pháp tại Văn bản số 121/STP-KSTT, ngày 27 tháng 01
năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 05 thủ tục hành chính mới về
lĩnh vực quản lý chất lượng nông, lâm sản và thủy sản thuộc thẩm quyền giải quyết
của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký; các thủ tục
hành chính thuộc lĩnh vực Quản lý chất lượng nông, lâm sản và thủy sản được
công bố tại Quyết định số 334/QĐ-UBND, ngày 05 tháng 3 năm 2013 về việc ban
hành bộ thủ tục hành chính áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bình Dương bị
bãi bỏ.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ
trưởng các ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và
các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Cục kiểm soát
TTHC (Bộ Tư pháp);
- CT, các PCT.UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp; NN&PTNT ;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- LĐVP (N,V), Thùy, Thanh, Web;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Trần Thanh Liêm
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 420/QĐ-UBND ngày 24 tháng 02 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Bình Dương)
Phần
I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới
ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban
nhân dân cấp huyện.
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Trang
|
I. Lĩnh vực quản lý chất lượng
Nông, Lâm sản và Thủy sản
|
|
01.
|
Thủ tục kiểm tra, cấp giấy chứng nhận
cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản.
|
|
02.
|
Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận, cơ
sở đủ điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản đối với trường hợp
giấy chứng nhận sắp hết hạn.
|
|
03.
|
Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận cơ
sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản đối với trường hợp Giấy
chứng nhận bị mất, hỏng, thất lạc hoặc có sự thay
đổi, bổ sung thông tin trên chứng nhận ATTP.
|
|
04.
|
Cấp Giấy xác nhận kiến thức về an
thực phẩm lĩnh vực Nông nghiệp đối với tổ chức
|
|
05.
|
Cấp Giấy xác nhận kiến thức về an
thực phẩm lĩnh vực Nông nghiệp đối với cá nhân
|
|
Phần II
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM
VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN VỀ LĨNH VỰC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
NÔNG LÂM SẢN VÀ THỦY SẢN
1. Thủ tục cấp giấy xác nhận
kiến thức ATTP nông lâm thủy sản đối với tổ chức.
- Trình tự thực hiện
Bước 1: Tổ chức đề nghị cấp Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm gửi 01 bộ hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Bước 2: Trong vòng 10 (mười) ngày làm
việc kể từ khi nhận được hồ sơ đề nghị, Phòng kinh tế lập kế hoạch và gửi thông
báo thời gian tiến hành xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm cho tổ chức.
Bước 3: Sau 03 ngày làm việc kể từ
ngày tham gia đánh giá kiến thức về ATTP bằng bộ câu hỏi, Chi cục sẽ cấp Giấy
xác nhận kiến thức về ATTP cho những người đạt trên 80% số câu trả lời đúng trở
lên ở mỗi phần câu hỏi kiến thức chung và câu hỏi kiến thức chuyên ngành.
Bước 4: Tổ chức đến ngày hẹn trong
phiếu, đến tại nơi nộp hồ sơ nhận kết quả.
- Cách thức thực hiện: Gửi văn bản trực tiếp; Fax, E-mail, mạng điện tử; qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ
+ Thành phần hồ sơ:
Đơn đề nghị xác nhận kiến thức về an
toàn thực phẩm (theo Mẫu số 01a tại
Phụ lục 4 thông tư 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 9/4/2014 của Bộ Y tế, Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Công Thương);
Bản danh sách các đối tượng đề nghị
xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm (theo Mẫu số 01b tại Phụ lục 4 của thông tư
13/2014/TTLT-BYT- BNNPTNT-BCT ngày 9/4/ 2014 của Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Bộ Công Thương);
Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp hoặc Giấy chứng nhận hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh hợp tác xã (có dấu xác nhận của tổ chức);
+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 13 (mười ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
- Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm.
- Cơ quan thực hiện TTHC
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Ủy ban nhân dân cấp huyện
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Phòng Kinh tế
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
- Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy xác nhận kiến thức ATTP.
- Phí, lệ phí (nếu có): 30.000 đồng/giấy chứng nhận (Ba
mươi nghìn đồng) theo Thông tư 149/2013/TT-BTC ngày 29/10/2013.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có)
Đơn đề nghị xác nhận kiến thức về an
toàn thực phẩm tại Phụ lục 4- Mẫu 01 a
ban hành kèm theo (Thông tư 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT
ngày 9/4/ 2014)
Bản danh sách các đối tượng xin xác
nhận kiến thức về ATTP tại Phụ lục 4- Mẫu
01b ban hành kèm theo Thông tư
13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 9/4/2014.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC (nếu có)
Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực
phẩm được cấp cho những người trả lời đúng 80% số câu hỏi trở lên ở mỗi phần
câu hỏi kiến thức chung và câu hỏi kiến thức chuyên ngành.
Nội dung kiến thức về an toàn thực phẩm
bao gồm kiến thức chung và kiến thức chuyên ngành về an toàn thực phẩm.
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
Thông tư liên tịch số
13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 9 tháng 4 năm 2014 của Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Bộ Công Thương hướng dẫn việc phân công, phối hợp
trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm;
Thông tư 149/2013/TT-BTC ngày
29/10/2013 của Bộ tài Chính về việc quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí, lệ phí quản lý An toàn vệ sinh thực phẩm.
Quyết định số 4780/QĐ-BNN-QLCL , ngày
31/10/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố thủ tục
hành chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn.
Đơn đề nghị xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Xác
nhận kiến thức về an toàn thực phẩm
Kính
gửi: Phòng Kinh tế……………………………………………
Tên tổ
chức ………………………………………………………………………………………
Giấy CNĐKDN/VPĐD
(hoặc CMTNĐ đối với cá nhân) số ……………………..cấp ngày …….tháng…… năm …………, nơi cấp ………………………………………………………………
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………,
Số điện thoại ………………………………………Số Fax ……………………………………
E-mail ………………………………………………
Sau khi nghiên cứu tài liệu quy định
kiến thức về an toàn thực phẩm do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban
hành, chúng tôi/tôi đã hiểu rõ các quy định và nội dung của tài liệu. Nay đề
nghị quý cơ quan tổ chức
đánh giá, xác nhận kiến thức cho chúng tôi/tôi theo nội dung của tài liệu Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành.
(Đính kèm danh sách)
|
……….., ngày... tháng ... năm ....
Đại diện Tổ
chức xác nhận
|
Danh
sách đối tượng tham gia xác nhận kiến thức
(kèm
theo Đơn đề nghị xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm của ……………………………………………………………………………………………….
)
TT
|
Họ
và Tên
|
Nam
|
Nữ
|
Số
CMTND
|
Ngày,
tháng, năm cấp
|
Nơi
cấp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……….., ngày...
tháng ... năm ....
Đại diện Tổ
chức xác nhận
|
2. Thủ tục cấp
giấy xác nhận kiến thức ATTP nông lâm thủy sản đối
với cá nhân
- Trình tự thực hiện
Bước 1: Cá nhân đề nghị cấp Giấy xác
nhận kiến thức về ATTP gửi 01 bộ hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Bước 2: Trong vòng 10 (mười) ngày làm
việc kể từ khi nhận được hồ sơ đề nghị, Phòng Kinh tế lập kế hoạch và gửi thông
báo thời gian tiến hành xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm cho cá nhân.
Bước 3: Sau 03 (ba) ngày làm việc kể
từ ngày tham gia đánh giá kiến thức về ATTP bằng bộ câu hỏi, Phòng
Kinh tế sẽ cấp Giấy xác nhận kiến thức về ATTP cho cá nhân đạt trên 80% số câu trả lời đúng trở lên ở mỗi phần câu hỏi kiến thức chung và câu hỏi kiến
thức chuyên ngành.
- Cách thức thực hiện: Gửi văn bản trực tiếp; Fax, E-mail, mạng điện tử; qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ
+ Thành phần hồ sơ:
Đơn đề nghị xác nhận kiến thức về an
toàn thực phẩm (theo Mẫu số 01a tại
Phụ lục 4 thông tư 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 9/4/2014 của Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Công Thương);
Bản sao giấy chứng minh thư nhân dân.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 13 (mười ba) ngày làm việc kể từ nhận hồ sơ.
- Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân
- Cơ quan thực hiện TTHC
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Ủy ban nhân dân cấp huyện
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu
có): Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Phòng Kinh tế
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
- Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy xác nhận kiến thức ATTP.
- Phí, lệ phí (nếu có): 30.000 đồng/giấy chứng nhận (Ba mươi nghìn đồng) theo Thông tư 149/2013/TT-BTC ngày 29/10/2013.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có)
Đơn đề nghị xác nhận kiến thức về an
toàn thực phẩm tại Phụ lục 4-Mẫu 01a
ban hành kèm theo (Thông tư 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 9/4/2014).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC (nếu có)
Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực
phẩm được cấp cho những người trả lời đúng 80% số câu hỏi trở lên ở mỗi phần
câu hỏi kiến thức chung và câu hỏi kiến thức chuyên ngành.
Nội dung kiến thức về an toàn thực phẩm
bao gồm kiến thức chung và kiến thức chuyên ngành về an toàn thực phẩm.
- Căn cứ pháp lý của TTHC
Thông tư liên tịch số
13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 9/4/2014 của Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, Bộ Công Thương hướng dẫn việc phân công, phối hợp trong quản
lý nhà nước về an toàn thực phẩm;
Thông tư 149/2013/TT-BTC ngày
29/10/2013 của Bộ tài Chính về việc quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí, lệ phí quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm.
Quyết định số 4780/QĐ-BNN-QLCL , ngày
31/10/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố thủ tục
hành chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn.
Đơn đề nghị xác nhận
kiến thức về an toàn thực phẩm
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Xác
nhận kiến thức về an toàn thực phẩm
Kính
gửi: Phòng Kinh tế…………………………………………
Họ và tên cá nhân
………………………………………………………………………………
Giấy chứng minh nhân dân số…………………………….
cấp ngày…… tháng ……năm………..,
nơi cấp ……………………………………………………………………………..
Địa chỉ: ………………………………………… Số điện thoại ………………………………
Số Fax …………………………………………E-mail
……………………………………….
Sau khi nghiên cứu tài liệu quy định kiến
thức về an toàn thực phẩm do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành,
chúng tôi / Tôi đã hiểu rõ các quy định và nội dung của tài liệu. Nay đề nghị
quý cơ quan tổ chức đánh giá, xác nhận kiến thức cho chúng tôi/Tôi theo nội
dung của tài liệu Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành.
|
………, ngày …….tháng ...... năm ....
Ký tên
|
3. Thủ tục kiểm
tra, cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản.
- Trình tự thực hiện
Bước 1: Cơ sở nộp hồ sơ tại bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân
dân cấp huyện. Đề nghị cấp Giấy chứng nhận
cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
Bước 2: Trong thời hạn 03 (ba) ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ Phòng kinh tế phải xem xét tính đầy đủ của
hồ sơ và thông báo bằng văn bản cho cơ sở nếu không đầy đủ.
Bước 3: Trong thời hạn 15 (mười lăm)
ngày làm việc kể từ khi nhận hồ đủ hồ sơ hợp lệ, đơn vị được phân công thực hiện
thành lập đoàn kiểm tra, phân loại cơ sở do đơn vị đã thực hiện, hoặc tổ chức đi kiểm tra thực tế điều kiện đảm bảo
an toàn thực phẩm.
Bước 4: Tổ
chức hoặc cá nhân, đến ngày hẹn trong phiếu, đến tại nơi nộp hồ sơ nhận
kết quả. Nếu không cấp Giấy chứng nhận ATTP trong đó phải
trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Cách thức thực hiện: Gửi văn bản trực tiếp; Fax, E-mail, mạng điện tử; qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ
+ Thành phần hồ sơ:
Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận ATTP
theo mẫu tại phụ lục VI ban
hành kèm theo thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ;
Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
hoặc Giấy chứng nhận đầu tư có ngành nghề sản xuất, kinh doanh thực phẩm hoặc
giấy chứng nhận kinh tế trang trại (ngoại trừ đối
với tàu cá lắp máy có tổng công
suất máy chính từ 90CV trở lên): bản sao công chứng hoặc bản sao kèm theo bản
chính để đối chiếu;
Bản thuyết minh về điều kiện đảm bảo
an toàn thực phẩm của cơ sở theo phụ
lục VII ban hành kèm theo thông tư số
45/2014/TT-BNNPTNT (ngoại trừ đối với tàu cá lắp máy có tổng công suất máy
chính từ 90CV trở lên).
Danh sách chủ cơ sở và người trực tiếp
sản xuất, kinh doanh thực phẩm đã được cấp giấy xác nhận kiến thức về an toàn
thực phẩm (có xác nhận của cơ sở sản xuất kinh doanh);
Danh sách chủ cơ sở và người trực tiếp
sản xuất kinh doanh thực phẩm đã được cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp xác nhận
đủ sức khỏe (có xác nhận của cơ sở sản xuất
kinh doanh);
+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
- Cơ quan thực hiện TTHC
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu
có): Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Phòng Kinh tế
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
- Đối tượng thực hiện TTHC: Các cơ sở sản xuất kinh doanh.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận ATTP
theo mẫu tại phụ lục VI ban
hành kèm theo thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ;
Bản thuyết minh về điều kiện đảm bảo
an toàn thực phẩm của cơ sở theo phụ
lục VII ban hành kèm theo thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT .
- Phí, lệ phí
+ Phí:
Phí thẩm xét hồ sơ xin cấp Giấy chứng
nhận cơ sở sản xuất kinh doanh thực phẩm nông lâm sản và thủy sản đủ điều kiện
ATTP: 500.000đ/lần/cơ sở (biểu số 2 ban hành kèm theo Thông tư số
149/2013/TT-BTC ngày 29/10/2013 của Bộ Tài chính).
Phí thẩm định cơ sở sản xuất thực phẩm
nông lâm sản và thủy sản (biểu số 2 ban hành kèm theo Thông tư số
149/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính).
+ Cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ:
1.000.000 đồng/cơ sở.
+ Cơ sở sản xuất thực phẩm doanh thu ≤
100 triệu đồng/tháng: 2.000.000 đồng/cơ sở.
+ Cơ sở sản xuất thực phẩm doanh thu
>100 triệu đồng /tháng: 3.000.000 đồng/cơ sở.
- Phí kiểm
tra định kỳ cơ sở sản xuất thực phẩm nông sản và thủy sản (biểu số 2 ban
hành kèm theo Thông tư số 149/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính).
+ Cơ sở sản xuất nhỏ lẻ: 500.000 đồng/cơ
sở.
+ Cơ sở sản xuất thực phẩm doanh thu ≤
100 triệu đồng/tháng: 1.000.000 đồng/cơ sở.
+ Cơ sở sản xuất thực phẩm doanh thu
>100 triệu đồng /tháng: 1.500.000 đồng/cơ sở.
+ Lệ phí:
Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đối với cơ sở đủ điều kiện đảm bảo an toàn để sản
xuất kinh doanh thực phẩm nông lâm sản: 150.000 đồng/lần cấp (biểu số 1 ban
hành kèm theo Thông tư số 149/2013/TT-BTC ngày 29/10/2013 của Bộ Tài chính).
Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đối với cơ
sở đủ điều kiện đảm bảo an toàn để sản xuất kinh doanh thực phẩm thủy sản:
40.000đ/lần cấp (Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 107/2012/TT-BTC ngày 28/6/2012 của Bộ Tài chính).
- Kết quả của việc thực hiện TTHC
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện bảo
đảm ATTP trong sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản. Thời hạn hiệu lực kết quả
là 3 năm.
- Điều kiện thực hiện TTHC: Không
- Căn cứ pháp lý của TTHC
Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày
03/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc quy định việc kiểm
tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra, chứng nhận cơ sở
sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
Thông tư số 107/2012/TT-BTC ngày
28/6/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí, lệ
phí quản lý chất lượng và an toàn vệ sinh thủy
sản.
Thông tư 149/2013/TT-BTC ngày
29/10/2013 của Bộ tài Chính, Quy định mức
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý An toàn vệ sinh thực phẩm.
Quyết định 471/QĐ-BNN-QLCL , ngày
06/02/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố thủ tục
hành chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ nông nghiệp và
Phát triển nông thôn.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…….., ngày … tháng … năm…..
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
Kính
gửi: Phòng Kinh tế…………………………………..
1. Tên cơ sở sản xuất, kinh doanh: ...............................................................................
.......................................................................................................................................
2. Mã số (nếu có): ..........................................................................................................
3. Địa chỉ cơ sở sản xuất, kinh
doanh: ..........................................................................
.......................................................................................................................................
4. Điện thoại……………………….. Fax …………………….. Email ………………………
5. Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Quyết
định thành lập: số …………………….. ngày cấp ……………………………………………….,cơ quan cấp..............................
6. Mặt hàng sản xuất, kinh doanh: ..................................................................................
Đề nghị Phòng Kinh tế ……………………..
cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho cơ sở.
Hồ sơ gửi kèm:
-
-
-
………
|
Đại diện cơ sở
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…….., ngày … tháng … năm…..
BẢN
THUYẾT MINH
Cơ
sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều
kiện an toàn thực phẩm
I - THÔNG TIN CHUNG
1. Tên cơ sở sản xuất, kinh doanh:...............................................................................
2. Mã số (nếu có):..........................................................................................................
3. Địa chỉ: .....................................................................................................................
4. Điện thoại……………………….. Fax …………………….. Email ..............................
5. Loại hình sản xuất, kinh doanh
DN nhà nước
|
□
|
DN 100% vốn nước ngoài
|
□
|
DN liên doanh với nước ngoài
|
□
|
DN cổ phần
|
□
|
DN tư nhân
|
□
|
Khác
(ghi rõ loại hình)
|
□
|
6. Năm bắt đầu hoạt động: ............................................................................................
7. Số đăng ký, ngày cấp, cơ quan cấp
đăng ký kinh doanh: ........................................
.....................................................................................................................................
8. Công suất thiết kế: ....................................................................................................
9. Sản lượng sản xuất, kinh doanh (thống
kê 3 năm trở lại đây):
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
10. Thị trường tiêu thụ chính:.......................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
II. MÔ TẢ VỀ SẢN PHẨM
TT
|
Tên
sản phẩm sản xuất, kinh doanh
|
Nguyên
liệu/ sản phẩm chính đưa vào sản xuất,
kinh doanh
|
Cách
thức đóng gói và thông tin ghi trên bao bì
|
Tên
nguyên liệu/ sản phẩm
|
Nguồn gốc/ xuất xứ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. TÓM TẮT HIỆN TRẠNG ĐIỀU KIỆN
CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH
1. Nhà xưởng, trang thiết bị:
- Tổng diện tích các khu vực sản xuất,
kinh doanh .............. m2, trong đó:
+ Khu vực tiếp nhận nguyên liệu/ sản
phẩm: ....................... m2
+ Khu vực sản xuất, kinh doanh..........................................
m2
+ Khu vực đóng gói thành phẩm: .......................................
m2
+ Khu vực / kho bảo quản thành phẩm: ..............................
m2
+ Khu vực sản xuất, kinh doanh khác: ................................
m2
- Sơ đồ bố trí mặt bằng sản xuất,
kinh doanh:
2. Trang thiết bị chính:
Tên
thiết bị
|
Số
lượng
|
Nước
sản xuất
|
Tổng công suất
|
Năm
bắt đầu sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Hệ thống phụ trợ:
- Nguồn nước đang sử dụng:
Nước máy công cộng
|
□
|
Nước giếng khoan
|
□
|
Hệ thống xử lý:
|
Có
|
□
|
Không
|
□
|
|
|
|
|
|
Phương pháp xử lý: ....................................................................................................
- Nguồn nước đá sử dụng (nếu có sử dụng):
Tự sản xuất
|
□
|
Mua ngoài
|
□
|
Phương pháp kiểm soát chất lượng nước
đá: ..............................................................
4. Hệ thống xử lý chất thải:
Cách thức thu gom, vận chuyển, xử lý:
........................................................................
...................................................................................................................................
5. Người sản xuất, kinh doanh:
- Tổng số: .................................................
người, trong đó:
+ Lao động trực tiếp: ................................
người.
+ Lao động gián tiếp: ................................
người.
- Kiểm tra sức khỏe người trực tiếp sản
xuất, kinh doanh:
- Tập huấn kiến thức về ATTP:
6. Vệ sinh nhà xưởng, trang thiết bị...
- Tần suất làm vệ sinh:
- Nhân công làm vệ sinh: ………… người; trong đó ……… của cơ sở và ……… đi thuê ngoài.
7. Danh
mục các loại hóa chất, phụ gia/chất bổ sung, chất tẩy rửa-khử trùng sử dụng:
Tên
hóa chất
|
Thành
phần chính
|
Nước
sản xuất
|
Mục
đích sử dụng
|
Nồng độ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8. Hệ thống quản lý chất lượng
đang áp dụng (HACCP, ISO,....)
.......................................................................................................................................
9. Phòng kiểm nghiệm
- Của cơ sở □
|
Các chỉ tiêu PKN của cơ sở có thể
phân tích:…………
|
.....................................................................................................................................
- Thuê ngoài □
|
Tên những PKN gửi phân tích:……………….…………
|
.....................................................................................................................................
10. Những thông tin khác
Chúng tôi cam kết các thông tin nêu
trên là đúng sự thật./.
4. Thủ tục cấp lại
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản
đối với trường hợp Giấy chứng nhận sắp hết hạn.
- Trình tự thực hiện
Bước 1: Trước 6 tháng tính đến ngày
Giấy chứng nhận ATTP hết hạn, Cơ sở nộp hồ sơ tại bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân
dân cấp huyện, đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực
phẩm.
Bước 2: Trong thời hạn 03 (ba) ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ Phòng Kinh tế phải xem xét tính đầy đủ của
hồ sơ và thông báo bằng văn bản cho cơ sở nếu không đầy đủ.
Bước 3: Trong thời hạn 15 (mười lăm)
ngày làm việc kể từ khi nhận hồ đủ hồ sơ hợp lệ, đơn vị được phân công thực hiện
thành lập đoàn kiểm tra, phân loại cơ sở do đơn vị đã thực hiện, hoặc tổ chức
đi kiểm tra thực tế điều kiện đảm bảo an
toàn thực phẩm.
Bước 4: Tổ chức hoặc cá nhân, đến
ngày hẹn trong phiếu, đến tại nơi nộp hồ sơ nhận kết quả. Nếu không cấp giấy chứng
nhận ATTP trong đó phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Cách thức thực hiện: Gửi văn bản trực tiếp; Fax, E-mail, mạng điện tử; qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ
+ Thành phần hồ sơ
Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận
ATTP theo mẫu tại phụ lục VI
ban hành kèm theo thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ;
Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư có ngành nghề sản xuất, kinh doanh thực phẩm
hoặc giấy chứng nhận kinh tế trang trại (ngoại trừ đối với tàu cá lắp máy có tổng
công suất máy chính từ 90CV trở lên): bản sao công chứng hoặc bản sao kèm theo
bản chính để đối chiếu;
Bản thuyết minh về điều kiện đảm bảo
an toàn thực phẩm của cơ sở theo phụ
lục VII ban hành kèm theo thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT (ngoại trừ đối với
tàu cá lắp máy có tổng công suất máy chính từ 90CV trở
lên).
Danh sách chủ cơ sở và người trực tiếp
sản xuất, kinh doanh thực phẩm đã được cấp giấy xác nhận kiến thức về an toàn
thực phẩm (có xác nhận của cơ sở sản xuất
kinh doanh);
Danh sách chủ cơ sở và người trực tiếp
sản xuất kinh doanh thực phẩm đã được cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp xác nhận
đủ sức khỏe (có xác nhận của cơ sở sản xuất
kinh doanh);
+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
- Cơ quan thực hiện TTHC
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Phòng Kinh tế
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu
có): Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Phòng Kinh tế
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
- Đối tượng thực hiện TTHC: Các cơ sở sản xuất kinh doanh.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận
ATTP theo mẫu tại phụ lục VI
ban hành kèm theo thông tư số
45/2014/TT-BNNPTNT ;
Bản thuyết minh về điều kiện đảm bảo
an toàn thực phẩm của cơ sở theo phụ
lục VII ban hành kèm theo thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT .
- Phí, lệ phí (nếu có)
+ Phí:
Phí thẩm xét hồ sơ xin cấp giấy chứng
nhận cơ sở sản xuất kinh doanh thực phẩm nông lâm sản và thủy sản đủ điều kiện
ATTP: 500.000đ/lần/cơ sở (biểu số 2 ban hành kèm theo Thông tư số
149/2013/TT-BTC ngày 29/10/2013 của Bộ Tài chính).
Phí thẩm định cơ sở sản xuất thực phẩm
nông lâm sản và thủy sản (biểu số 2 ban hành kèm theo Thông tư số
149/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính).
+ Cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ:
1.000.000 đồng/cơ sở.
+ Cơ sở sản xuất thực phẩm doanh thu ≤
100 triệu đồng/tháng: 2.000.000 đồng/cơ sở.
+ Cơ sở sản xuất thực phẩm doanh thu
>100 triệu đồng /tháng: 3.000.000 đồng/cơ sở.
- Phí kiểm tra định kỳ cơ sở sản xuất
thực phẩm nông sản và thủy sản (biểu số 2 ban hành kèm theo Thông tư số
149/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính).
+ Cơ sở sản xuất nhỏ lẻ: 500.000 đồng/cơ
sở.
+ Cơ sở sản xuất thực phẩm doanh thu
≤ 100 triệu đồng/tháng: 1.000.000 đồng/cơ sở.
+ Cơ sở sản xuất thực phẩm doanh thu
>100 triệu đồng/tháng: 1.500.000 đồng/cơ sở.
+ Lệ phí:
Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đối với cơ
sở đủ điều kiện đảm bảo an toàn để sản xuất kinh doanh thực phẩm nông lâm sản:
150.000 đồng/lần cấp (biểu số 1 ban hành kèm theo Thông tư số 149/2013/TT-BTC
ngày 29/10/2013 của Bộ Tài chính).
Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đối với cơ sở đủ điều kiện đảm bảo an toàn để sản
xuất kinh doanh thực phẩm thủy sản:
40.000đ/lần cấp (Phụ
lục ban hành kèm theo Thông tư số 107/2012/TT-BTC ngày 28/6/2012 của Bộ Tài
chính).
- Kết quả của việc thực hiện TTHC
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện bảo
đảm ATTP trong sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản. Thời hạn hiệu lực kết quả là 3 năm.
- Điều kiện thực hiện TTHC: Không
- Căn
cứ pháp lý của TTHC
Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày
03/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc quy định việc kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông
nghiệp và kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ
điều kiện an toàn thực phẩm.
Thông tư số 107/2012/TT-BTC ngày
28/6/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí, lệ
phí quản lý chất lượng và an toàn vệ sinh thủy
sản.
Thông tư 149/2013/TT-BTC ngày
29/10/2013 của Bộ tài Chính, Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ
phí quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm.
Quyết định 471/QĐ-BNN-QLCL , ngày
06/02/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố thủ tục
hành chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ nông nghiệp và
Phát triển nông thôn.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…….., ngày … tháng … năm…..
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
Kính
gửi: Phòng Kinh tế…………………………………..
1. Tên cơ sở sản xuất, kinh doanh: ..............................................................................
.......................................................................................................................................
2. Mã số (nếu có): .........................................................................................................
3. Địa chỉ cơ sở sản xuất, kinh
doanh: .........................................................................
.......................................................................................................................................
4. Điện thoại……………………….. Fax …………………….. Email ..............................
5. Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Quyết
định thành lập: ..............................................
6. Mặt hàng sản xuất, kinh doanh: ...............................................................................
Đề nghị Phòng Kinh tế cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho cơ sở.
Lý do cấp lại:.................................................................................................................
Hồ sơ gửi kèm:
-
-
-
………
|
Đại diện cơ sở
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…….., ngày … tháng … năm…..
BẢN
THUYẾT MINH
Cơ
sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều
kiện an toàn thực phẩm
I - THÔNG TIN CHUNG
1. Tên cơ sở sản xuất, kinh doanh: ................................................................................
2. Mã số (nếu có):..........................................................................................................
3. Địa chỉ: .....................................................................................................................
4. Điện thoại……………………….. Fax …………………….. Email ......................................
5. Loại hình sản xuất, kinh doanh
DN nhà nước
|
□
|
DN 100% vốn nước ngoài
|
□
|
DN liên doanh với nước ngoài
|
□
|
DN cổ phần
|
□
|
DN tư nhân
|
□
|
Khác
(ghi rõ loại hình)
|
□
|
6. Năm bắt đầu hoạt động: ............................................................................................
7. Số đăng ký, ngày cấp, cơ quan cấp
đăng ký kinh doanh: .........................................
8. Công suất thiết kế: ....................................................................................................
9. Sản lượng sản xuất, kinh doanh (thống
kê 3 năm trở lại đây):..................................
10. Thị trường tiêu thụ chính:........................................................................................
II. MÔ TẢ VỀ SẢN PHẨM
TT
|
Tên
sản phẩm sản xuất, kinh doanh
|
Nguyên
liệu/ sản phẩm chính đưa vào sản xuất,
kinh doanh
|
Cách
thức đóng gói và thông tin ghi trên bao bì
|
Tên
nguyên liệu/ sản phẩm
|
Nguồn gốc/ xuất xứ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. TÓM TẮT HIỆN TRẠNG ĐIỀU KIỆN
CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH
1. Nhà xưởng, trang thiết bị:
- Tổng diện tích các khu vực sản xuất,
kinh doanh .............. m2, trong đó:
+ Khu vực tiếp nhận nguyên liệu/ sản
phẩm: ....................... m2
+ Khu vực sản xuất, kinh doanh..........................................
m2
+ Khu vực đóng gói thành phẩm: .......................................
m2
+ Khu vực / kho bảo quản thành phẩm: ..............................
m2
+ Khu vực sản xuất, kinh doanh khác: ................................
m2
- Sơ đồ bố trí mặt bằng sản xuất, kinh
doanh:
2. Trang thiết bị chính:
Tên
thiết bị
|
Số
lượng
|
Nước
sản xuất
|
Tổng công suất
|
Năm
bắt đầu sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Hệ thống phụ trợ:
- Nguồn nước đang sử dụng:
Nước máy công cộng
|
□
|
Nước giếng khoan
|
□
|
Hệ thống xử lý:
|
Có
|
□
|
Không
|
□
|
|
|
|
|
|
Phương pháp xử lý: ....................................................................................................
- Nguồn nước đá sử dụng (nếu có sử dụng):
Tự sản xuất
|
□
|
Mua ngoài
|
□
|
Phương pháp kiểm soát chất lượng nước
đá: ............................................................
4. Hệ thống xử lý chất thải:
Cách thức thu gom, vận chuyển, xử lý:
.......................................................................
...................................................................................................................................
5. Người sản xuất, kinh doanh:
- Tổng số: .................................................
người, trong đó:
+ Lao động trực tiếp: ................................
người.
+ Lao động gián tiếp: ................................
người.
- Kiểm tra sức khỏe người trực tiếp sản
xuất, kinh doanh:
- Tập huấn kiến thức về ATTP:
6. Vệ sinh nhà xưởng, trang thiết bị...
- Tần suất làm vệ sinh:
- Nhân công làm vệ sinh: ………… người; trong đó ……… của cơ sở và ……… đi thuê ngoài.
7. Danh
mục các loại hóa chất, phụ gia/chất bổ sung, chất tẩy rửa-khử trùng sử dụng:
Tên
hóa chất
|
Thành
phần chính
|
Nước
sản xuất
|
Mục
đích sử dụng
|
Nồng độ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8. Hệ thống quản lý chất lượng đang
áp dụng (HACCP, ISO,....)
9. Phòng kiểm nghiệm
- Của cơ sở □
|
Các chỉ tiêu PKN của cơ sở có thể
phân tích:…………
|
.....................................................................................................................................
- Thuê ngoài □
|
Tên những PKN gửi phân tích:……………….…………
|
.....................................................................................................................................
10. Những thông tin khác
Chúng tôi cam kết các thông tin nêu trên
là đúng sự thật./.
5. Thủ tục cấp lại
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản đối với trường hợp Giấy chứng nhận bị mất, hỏng, thất
lạc hoặc có sự thay đổi, bổ sung thông tin trên trên chứng nhận ATTP.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cơ sở nộp hồ sơ tại bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân
dân cấp huyện, đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
Bước 2: Trong thời hạn 05 (năm) ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ Phòng Kinh tế tiến hành kiểm tra hồ sơ và
xem xét cấp hoặc không cấp lại Giấy chứng nhận ATTP (Trường hợp không cấp phải
có phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do).
- Cách thức thực hiện: Gửi văn bản trực tiếp; Fax,
E-mail, mạng điện tử; qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ
+ Thành phần hồ sơ:
Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận
ATTP theo mẫu tại phụ lục VI
ban hành kèm theo thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ;
+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc.
- Cơ quan thực hiện TTHC
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Phòng Kinh tế
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu
có): Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Phòng Kinh tế
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
- Đối tượng thực hiện TTHC: Các cơ sở sản xuất kinh doanh.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận ATTP theo mẫu tại phụ lục VI ban hành kèm theo thông
tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ;
- Phí, lệ phí (nếu có)
+ Phí:
Phí thẩm xét hồ sơ xin cấp Giấy chứng
nhận cơ sở sản xuất kinh doanh thực phẩm nông lâm sản và thủy sản đủ điều kiện
ATTP: 500.000đ/lần/cơ sở (biểu số 2 ban hành kèm theo Thông tư số
149/2013/TT-BTC ngày 29/10/2013 của Bộ Tài chính).
Phí thẩm định cơ sở sản xuất thực phẩm
nông lâm sản và thủy sản (biểu số 2 ban hành kèm theo Thông tư số
149/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính).
+ Cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ:
1.000.000 đồng/cơ sở.
+ Cơ sở sản xuất thực phẩm doanh thu
≤ 100 triệu đồng/tháng: 2.000.000 đồng/cơ sở.
+ Cơ sở sản xuất thực phẩm doanh thu
>100 triệu đồng /tháng: 3.000.000 đồng/cơ sở.
- Phí kiểm tra định kỳ cơ sở sản xuất
thực phẩm nông sản và thủy sản (biểu số 2 ban hành kèm theo Thông tư số
149/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính).
+ Cơ sở sản xuất nhỏ lẻ: 500.000 đồng/cơ
sở.
+ Cơ sở sản xuất thực phẩm doanh thu
≤100 triệu đồng/tháng: 1.000.000 đồng/cơ sở.
+ Cơ sở sản xuất thực phẩm doanh thu
>100 triệu đồng /tháng: 1.500.000 đồng/cơ sở.
+ Lệ phí:
Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đối với cơ
sở đủ điều kiện đảm bảo an toàn để sản xuất kinh doanh thực phẩm nông lâm sản:
150.000 đồng/lần cấp (biểu số 1 ban hành kèm theo Thông tư số 149/2013/TT-BTC
ngày 29/10/2013 của Bộ Tài chính).
Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đối với cơ
sở đủ điều kiện đảm bảo an toàn để sản xuất kinh doanh thực phẩm thủy sản:
40.000đ/lần cấp (Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 107/2012/TT-BTC ngày 28/6/2012 của Bộ Tài
chính).
- Kết quả của việc thực hiện TTHC
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện bảo
đảm ATTP trong sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản. Thời hạn hiệu trùng với
giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP cũ.
- Điều kiện thực hiện TTHC: Không
- Căn
cứ pháp lý của TTHC
Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày
03/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc quy định việc kiểm
tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra, chứng nhận cơ sở
sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
Thông tư số 107/2012/TT-BTC ngày 28/6/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí, lệ phí quản lý chất lượng
và an toàn vệ sinh thủy sản.
Thông tư 149/2013/TT-BTC ngày
29/10/2013 của Bộ tài Chính, Quy định mức
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý An toàn vệ sinh thực phẩm.
Quyết định 471/QĐ-BNN-QLCL , ngày
06/02/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố thủ tục
hành chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Bộ nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…….., ngày … tháng … năm…..
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
Kính
gửi: Phòng Kinh tế…………………………………..
1. Tên cơ sở sản xuất, kinh doanh: ...............................................................................
.......................................................................................................................................
2. Mã số (nếu có): ..........................................................................................................
3. Địa chỉ cơ sở sản xuất, kinh
doanh: ..........................................................................
.......................................................................................................................................
4. Điện thoại……………………….. Fax …………………….. Email ...............................
5. Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Quyết
định thành lập: ...............................................
6. Mặt hàng sản xuất, kinh doanh: ................................................................................
Đề nghị Phòng Kinh tế cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho cơ sở.
Lý do cấp lại:..................................................................................................................
Hồ sơ gửi kèm:
-
-
-
………
|
Đại diện cơ sở
|