|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 416/QĐ-UBND 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính của Sở Thông tin Đắk Nông
Số hiệu:
|
416/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đắk Nông
|
|
Người ký:
|
Cao Huy
|
Ngày ban hành:
|
01/04/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 416/QĐ-UBND
|
Đắk Nông, ngày 01 tháng 4 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC XUẤT BẢN, IN VÀ
PHÁT HÀNH; LĨNH VỰC PHÁT THANH TRUYỀN HÌNH VÀ THÔNG TIN ĐIỆN TỬ; LĨNH VỰC BƯU
CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị
định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát
thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 2099/QĐ-BTTTT
ngày 04 tháng 12 năm 2018 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc công bố thủ
tục hành chính sửa đổi, thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bô Thông tin và Truyền thông;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông
tin và Truyền thông tại Tờ trình số 10/TTr-STTTT ngày 25 tháng 3 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung
lĩnh vực Xuất bản, in và phát hành; lĩnh vực Phát thanh truyền hình và thông
tin điện tử; lĩnh vực Bưu chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và
Truyền thông.
Điều 2.
Giao văn phòng UBND tỉnh cập nhật cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính,
niêm yết công khai tại Trung tâm Hành chính công.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở
Thông tin và Truyền thông; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC - VPCP;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu VT, TTHCC, KSTT.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Cao Huy
|
DANH MỤC
THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC XUẤT BẢN, IN VÀ PHÁT HÀNH; LĨNH VỰC PHÁT
THANH TRUYỀN HÌNH VÀ THÔNG TIN ĐIỆN TỬ; LĨNH VỰC BƯU CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 416/QĐ-UBND
ngày 01 tháng 4 năm
2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Đắk Nông)
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thành
phần, số lượng hồ sơ
|
Trình
tự thực hiện; Thời gian giải quyết
|
Phí,
lệ phí
|
Căn
cứ pháp lý
|
Ghi
chú
|
I
|
Lĩnh vực Xuất bản, in và phát
hành
|
1
|
Cấp giấy phép hoạt động in xuất
bản phẩm
|
1. Thành phần hồ sơ
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động in xuất bản
phẩm theo mẫu quy định;
b) Bản sao có chứng thực một trong
các loại giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp, giấy chứng nhận đầu tư hoặc quyết định thành lập cơ sở in;
c) Sơ yếu lý lịch của người đứng đầu
cơ sở in theo mẫu quy định;
d) Tài liệu chứng minh về việc có mặt
bằng sản xuất và thiết bị để thực hiện một trong các công đoạn chế bản in, in
và gia công sau in xuất bản phẩm;
Giấy tờ, tài liệu chứng minh về người
đứng đầu cơ sở in, có mặt bằng sản xuất và thiết bị trong hồ sơ đề nghị cấp
giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm tại Khoản 2 Điều 32 Luật xuất bản được
quy định cụ thể như sau:
- Đối với người đứng đầu cơ sở in
xuất bản phẩm: Là người đại diện theo pháp luật được ghi tại một trong các loại
giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy
chứng nhận đầu tư, quyết định thành lập của cơ quan có thẩm quyền; văn bằng
do cơ sở đào tạo chuyên ngành in cấp cho người đứng đầu phải là bản sao có chứng
thực bằng tốt nghiệp cao đẳng về in trở lên hoặc giấy chứng nhận bồi dưỡng
nghiệp vụ quản lý hoạt động in xuất bản phẩm do Bộ Thông tin và Truyền thông
cấp;
- Đối với tài liệu chứng minh về mặt
bằng sản xuất: Bản sao có chứng thực hoặc bản sao và xuất trình bản chính để
đối chiếu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng hay các loại giấy tờ
khác chứng minh về việc giao đất, thuê đất, thuê mặt bằng, nhà xưởng để sản
xuất.
- Đối với tài liệu chứng minh về
thiết bị: Phải là bản sao giấy tờ sở hữu hoặc thuê mua thiết bị; trường hợp
chưa có thiết bị, trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép phải kèm theo danh mục
thiết bị dự kiến đầu tư. Trong thời hạn 06 tháng, kể từ ngày được cấp giấy
phép hoạt động in xuất bản phẩm, cơ sở in phải hoàn thành việc mua hoặc thuê
mua đủ thiết bị theo danh mục dự kiến đầu tư, gửi bản sao chứng từ mua, thuê
mua thiết bị cho cơ quan cấp giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm.
đ) Bản sao có chứng thực văn bằng
do cơ sở đào tạo chuyên ngành in cấp hoặc giấy chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ
quản lý hoạt động in xuất bản phẩm do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp;
e) Bản sao có chứng thực giấy chứng
nhận đủ điều kiện an ninh - trật tự; vệ sinh môi trường do cơ quan nhà nước
có thẩm quyền cấp.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
1. Trình tự thực hiện
Bước 1.
Tổ chức, doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm chuẩn
bị hồ sơ đầy đủ theo quy định, nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu chính tại
Trung tâm hành chính công. Địa chỉ: Số 01, đường Điểu Ong, phường Nghĩa
Trung, thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông. ĐT: 02613.838.838. Trong thời hạn 0,5
ngày làm việc kể từ lúc nhận hồ sơ hợp lệ, Trung tâm hành chính công chuyển hồ
sơ cho Sở Thông tin và Truyền thông
Bước 2:
Trong thời hạn 14,5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Thông
tin và Truyền thông cấp giấy phép cho doanh nghiệp.
Bước 3:
Sau khi nhận được kết quả từ Sở Thông tin và Truyền thông, Trung tâm Hành
chính công trả kết quả cho tổ chức.
2. Thời hạn giải quyết:
15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
|
Không
|
- Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày
21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Xuất bản;
- Nghị định số 150/2018/NĐ-CP ngày 07/11/2018
của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh
doanh và thủ tục hành chính trong lĩnh vực thông tin và truyền thông;
- Thông tư 23/2014/TT- BTTTT ngày
29/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định 195/2013/NĐ-CP ngày
21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Xuất bản.
|
|
II
|
Lĩnh vực phát thanh truyền hình
và thông tin điện tử
|
2
|
Cấp giấy phép thiết lập trang
thông tin điện tử tổng hợp
|
1. Thành phần hồ sơ:
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép thiết lập trang
thông tin điện tử tổng hợp
b) Bản sao hợp lệ bao gồm bản sao được
cấp từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao đối chiếu với bản gốc một
trong các loại giấy tờ: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận
đầu tư, Quyết định thành lập (hoặc bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận, giấy phép
tương đương hợp lệ khác được cấp trước ngày có hiệu lực của Luật đầu tư số
67/2014/QH13 và Luật doanh nghiệp số 68/2014/QH13); Điều lệ hoạt động (đối với
các tổ chức hội, đoàn thể). Quyết định thành lập hoặc Điều lệ hoạt động phải
có chức năng nhiệm vụ phù hợp với nội dung thông tin cung cấp trên trang
thông tin điện tử tổng hợp;
c) Đề án hoạt động có chữ ký, dấu của
người đứng đầu tổ chức, doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép, bao gồm các nội
dung chính: Mục đích cung cấp thông tin; nội dung thông tin, các chuyên mục dự
kiến; nguồn tin chính thức, bản in trang chủ và các trang chuyên mục chính;
phương án nhân sự, kỹ thuật, quản lý thông tin, tài chính nhằm bảo đảm hoạt động
của trang thông tin điện tử tổng hợp phù hợp với các quy định tại các điểm b,
c, d và đ khoản 5 Điều 23 Nghị định số 27/2018/NĐ-CP và khoản 1, khoản 2 Điều
2 Nghị định số 150/2018/NĐ-CP ; thông tin địa điểm đặt hệ thống máy chủ tại Việt
Nam;
d) Văn bản chấp thuận của các tổ chức
cung cấp nguồn tin để đảm bảo tính hợp pháp của nguồn tin.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Tổ chức, doanh nghiệp đề
nghị cấp Giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp chuẩn bị hồ sơ
đầy đủ theo quy định, nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu chính tại Trung tâm
hành chính công. Địa chỉ: Số 01, đường Điểu Ong, phường Nghĩa Trung, thị xã
Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông. ĐT: 02613.838.838. Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc
kể từ lúc nhận hồ sơ hợp lệ, Trung tâm hành chính công chuyển hồ sơ cho Sở
Thông tin và Truyền thông
Bước 2:
Trong thời hạn 9,5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Thông
tin và Truyền thông cấp giấy phép cho doanh nghiệp.
Bước 3:
Sau khi nhận được kết quả từ Sở Thông tin và Truyền thông, Trung tâm Hành
chính công trả kết quả cho tổ chức.
2. Thời hạn giải quyết:
10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định.
|
Không
|
- Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày
15/7/2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và
thông tin trên mạng;
- Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ngày
01/3/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử
dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng.
- Nghị định số 150/2018/NĐ-CP ngày 07/11/2018
của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh
doanh và thủ tục hành chính trong lĩnh vực thông tin và truyền thông.
|
|
III
|
Lĩnh vực bưu chính
|
3
|
Sửa đổi, bổ sung giấy phép bưu
chính
|
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy
đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép bưu chính;
- Tài liệu liên quan đến nội dung đề
nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép bưu chính;
- Bản sao giấy phép bưu chính đã được
cấp lần gần nhất.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ là bản gốc
|
1. Trình tự thực hiện
Bước 1.
Tổ chức, doanh nghiệp đề nghị Sửa đổi giấy phép bưu chính chuẩn bị hồ sơ đầy
đủ theo quy định, nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu chính tại Trung tâm hành
chính công. Địa chỉ: Số 01, đường Điểu Ong, phường Nghĩa Trung, thị xã Gia
Nghĩa, tỉnh Đắk Nông. ĐT: 02613.838.838.
Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc kể
từ lúc nhận hồ sơ hợp lệ, Trung tâm hành chính công chuyển hồ sơ cho Sở Thông
tin và Truyền thông
Bước 2:
Trong thời hạn 9,5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Thông
tin và Truyền thông cấp giấy phép cho doanh nghiệp.
Bước 3:
Sau khi nhận được kết quả từ Sở Thông tin và Truyền thông, Trung tâm Hành
chính công trả kết quả cho tổ chức.
2. Thời hạn giải quyết:
10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định.
|
Trường hợp mở rộng phạm vi cung ứng
dịch vụ nội tỉnh: 2.750.000 đ.
- Trường hợp thay đổi nội dung khác
trong giấy phép: 1.500.000 đ
- Thông tư số 291/2016/TT-BTC ngày
15/11/2016 của Bộ Tài chính
|
- Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày
17/6/2011 quy định chi tiết thi hành một số nội dung của Luật Bưu chính.
- Nghị định số 150/2018/NĐ-CP ngày
07/11/2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu
tư kinh doanh và thủ tục hành chính trong lĩnh vực thông tin và truyền thông;
- Thông tư số 291/2016/TT- BTC ngày
15/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động bưu chính.
|
|
4
|
Cấp lại giấy phép bưu chính khi
hết hạn
|
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy
đề nghị cấp lại giấy phép bưu chính;
- Bản sao giấy phép bưu chính được
cấp lần gần nhất;
- Báo cáo tài chính của 02 năm gần
nhất do doanh nghiệp tự đóng dấu xác nhận và chịu trách nhiệm về tính chính
xác của báo cáo;
- Phương án kinh doanh trong giai
đoạn tiếp theo, nếu doanh nghiệp bị lỗ 02 năm liên tiếp;
- Các tài liệu sau nếu có thay đổi
so với hồ sơ đề nghị cấp giấy phép bưu chính lần gần nhất:
+ Mẫu hợp đồng cung ứng và sử dụng
dịch vụ bưu chính phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;
+ Mẫu biểu trưng, nhãn hiệu, ký hiệu
đặc thù hoặc các yếu tố thuộc hệ thống nhận diện của doanh nghiệp được thể hiện
trên bưu gửi (nếu có);
+ Bảng giá cước dịch vụ bưu chính
phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;
+ Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ bưu
chính công bố áp dụng phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;
+ Quy định về mức giới hạn trách
nhiệm bồi thường thiệt hại trong trường hợp phát sinh thiệt hại, quy trình giải
quyết khiếu nại của khách hàng, thời hạn giải quyết khiếu nại phù hợp với quy
định của pháp luật về bưu chính.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ là bản gốc
|
1. Trình tự thực hiện Bước 1. Tổ chức, doanh nghiệp đề nghị cấp lại giấy phép bưu
chính bị hết hạn chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định, nộp trực tiếp hoặc qua
đường bưu chính tại Trung tâm hành chính công. Địa chỉ: Số 01, đường Điểu
Ong, phường Nghĩa Trung, thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông. ĐT: 02613.838.838.
Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc kể
từ lúc nhận hồ sơ hợp lệ, Trung tâm hành chính công chuyển hồ sơ cho Sở Thông
tin và Truyền thông
Bước 2:
Trong thời hạn 9,5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Thông
tin và Truyền thông cấp giấy phép cho doanh nghiệp.
Bước 3:
Sau khi nhận được kết quả từ Sở Thông tin và Truyền thông, Trung tâm Hành
chính công trả kết quả cho tổ chức.
2. Thời hạn giải quyết:
10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định.
|
10.750.000đ
- Thông tư số 291/2016/ TT-BTC ngày
15/11/2016 của Bộ Tài chính
|
- Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày
17/6/2011 quy định chi tiết thi hành một số nội dung của Luật Bưu chính.
- Nghị định số 150/2018/NĐ-CP
ngày 07/11/2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện
đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính trong lĩnh vực thông tin và truyền
thông;
- Thông tư số 291/2016/TT- BTC ngày
15/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động bưu chính.
|
|
Quyết định 416/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Xuất bản, in và phát hành; lĩnh vực Phát thanh truyền hình và thông tin điện tử; lĩnh vực Bưu chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Đắk Nông
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 416/QĐ-UBND ngày 01/04/2019 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Xuất bản, in và phát hành; lĩnh vực Phát thanh truyền hình và thông tin điện tử; lĩnh vực Bưu chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Đắk Nông
1.172
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|