|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
4150/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hà Tĩnh
|
|
Người ký:
|
Đặng Quốc Vinh
|
Ngày ban hành:
|
04/12/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4150/QĐ-UBND
|
Hà Tĩnh, ngày 04 tháng 12 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC
CÔNG BỐ DANH MỤC VÀ QUY TRÌNH NỘI BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN
LÝ CỦA NGÀNH GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ÁP DỤNG TẠI UBND CẤP HUYỆNTRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ
TĨNH
CHỦ TỊCH ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức
Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày
22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một
số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ
hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ
hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày
23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Văn bản số2195/SGDĐT-VP ngày 16/11/2020;Sở Khoa học và Công nghệ
tại Văn bảnsố 1651/SKHCN-TĐC ngày 27/11/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết
định này Danh mục và Quy trình nội bộ02 (hai) thủ tục hành chính mớiban hành,
02 (hai)thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung của thuộc thẩm quyền quản lý
của ngành Giáo dục và Đào tạo áp dụng tại UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh Hà
Tĩnh.
Điều 2. Giao Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với Văn phòng
Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh vàcác cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định
này xây dựng quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính trên Hệ thống Dịch
vụ công trực tuyến của tỉnh để áp dụng thống nhất tại UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban
hành;thay thế Danh mục và Quy trình nội bộ thủ tục hành chính có số thứ tự 29,
30 thuộc lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo tại Quyết định số3237/QĐ-UBND ngày 30/9/2019 của UBND
tỉnh.
Điều 4.Chánh Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh;
Giám đốc các sở; Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Giám đốc: Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh, Trung tâm Thông tin - Công báo - Tin học tỉnh; Chủ
tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 4;
- Cục Kiểm
soát TTHC, VPCP;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Chánh VP, các Phó CVP;
- Trung tâm PVHCCtỉnh;
- Trung tâm TT-CB-TH tỉnh;
- Lưu: VT, PC1.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đặng Quốc Vinh
|
DANH
MỤC VÀ QUY TRÌNH NỘI BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA NGÀNH GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ÁP DỤNG TẠI UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4150/QĐ-UBND ngày 04/12/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Hà Tĩnh)
PHẦN I. DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành
chính mới ban hành (Lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo)
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
(nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
1
|
Thủ
tục trợ cấp đối với trẻ em mầm non là con công nhân, người lao động làm việc
tại khu công nghiệp
|
24 ngày làm việc kể từ
ngày hết hạn nộp hồ sơ trong đó thời gian giải quyết tại UBND cấp huyện là 14
ngày làm việc
|
Trung tâm Hành chính
công cấp huyện; cơ sở giáo dục mầm non
|
Không
|
- Luật
Giáo dục năm 2019.
- Nghị
định số 105/2020/NĐ-CP ngày 08/9/2020 của Chính phủ quy định chính sách phát
triển giáo dục mầm non.
- Quyết
định số 2984/QĐ-BGDĐT ngày 09/10/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về
việccông bố thủ tục hành chính
mới ban hành, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, lĩnh vực giáo dục mầm non thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
2
|
Thủ
tục hỗ trợ đối với giáo viên mầm non làm việc tại cơ sở giáo dục mầm non dân
lập, tư thục ở địa bàn có khu công nghiệp
|
17 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Hành chính
công cấp huyện
|
Không
|
- Luật
Giáo dục năm 2019.
- Nghị
định số 105/2020/NĐ-CP ngày 08/9/2020 của Chính phủ quy định chính sách phát
triển giáo dục mầm non.
- Quyết
định số 2984/QĐ-BGDĐT ngày 09/10/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về
việccông bố thủ tục hành chính
mới ban hành, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, lĩnh vực giáo dục mầm non thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
2. Danh mục thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung (Lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo)
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
(nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
1
|
Thủ
tục hỗ trợ ăn trưa cho trẻ em mẫu giáo
|
24 ngày làm việc kể từ
ngày hết hạn nộp hồ sơ, trong đó thời gian giải quyết tại UBND cấp huyện là
14 ngày làm việc
|
Trung tâm Hành chính
công cấp huyện, cơ sở giáo dục mầm non
|
Không
|
- Luật
Giáo dục năm 2019.
- Nghị định số 105/2020/NĐ-CP ngày 08/9/2020
của Chính phủ quy định chính sách phát triển giáo dục mầm non.
- Quyết
định số 2984/QĐ-BGDĐT ngày 09/10/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về
việccông bố thủ tục hành chính
mới ban hành, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, lĩnh vực giáo dục mầm non thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
2
|
Chuyển trường đối với học sinh
tiểu học
|
- Đối với học sinh chuyển trường
trong nước: 09 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
- Đối với học sinh độ tuổi tiểu
học chuyển trường từ nước ngoài về nước: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ
|
Trường Tiểu học nơi
chuyển đến
|
Không
|
- Luật Giáo dục năm
2019.
- Thông tư số
28/2020/TT-BGDĐT ngày 04/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Điều lệ trường tiểu học.
- Quyết
định số 2855/QĐ-BGDĐT ngày 30/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về
việc công bố thủ tục hành chính được thay thế, lĩnh
vực giáo dục tiểu học thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
PHẦN II. NỘI DUNG QUY
TRÌNH NỘI BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục trợ
cấp đối với trẻ em mầm non là con công nhân, người lao động làm việc tại khu
công nghiệp
1
|
KÝ HIỆU QUY TRÌNH
|
QT.GD&ĐT.H.33
|
2
|
NỘI DUNG QUY TRÌNH
|
2.1
|
Điều kiện thực hiện
TTHC:
Trẻ em đang
học tại các cơ sở giáo dục mầm non thuộc loại hình dân lập, tư thục đã được
cơ quan có thẩm quyền cấp phép thành lập và hoạt động theo đúng quy định có
cha hoặc mẹ hoặc người chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em là công nhân, người lao
động đang làm việc tại các khu công nghiệp được doanh nghiệp ký hợp đồng lao
động theo quy định.
|
2.2
|
Cách thức thực hiện
TTHC:
- Nộp hồ sơ trực tiếp
tại Trung tâm Hành chính công cấp huyện; Cơ sở giáo dục mầm non.
- Thời gian tiếp nhận
hồ sơ: Giờ hành chính tất cả các ngày làm việc trong tuần.
|
2.3
|
Thành phần hồ sơ, bao
gồm:
|
Bản chính
|
Bản sao
|
2.3.1
|
Đối tượng được hỗ trợ
(nộp trực tiếp tại cơ sở giáo dục mầm non)
|
|
|
-
|
Đơn đề nghị
trợ cấp đối với trẻ em mầm non là con công nhân, người lao động tại khu công
nghiệp theo mẫu BM.GD&ĐT.H.33.01, có xác nhận của đơn vị sử dụng lao động
nơi cha hoặc mẹ hoặc người chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em đang công tác;
|
x
|
|
-
|
Giấy khai
sinh hoặc sổ hộ khẩu hoặc giấy xác nhận tạm trú của trẻ em (Bản sao kèm theo
bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực).
|
x
|
x
|
2.3.2
|
Đối với
cơ sở giáo dục mầm non nộp hồ sơ tại Trung tâm HHC cấp huyện)
|
|
|
-
|
Danh sách
trẻ em đề nghị được hưởng trợ cấp
|
x
|
|
-
|
Mỗi đối
tượng trong danh sách kèm theo 01 bộ hồ sơ theo mục 2.3.1
|
x
|
|
2.4
|
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
2.5
|
Thời hạn giải quyết: 24 ngày làm
việc kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ, trong đó thời gian giải quyết tại UBND cấp
huyện là 14 ngày làm việc.
|
2.6
|
Địa điểm tiếp nhận hồ
sơ và trả kết quả Giải quyết TTHC: Trung tâm Hành chính công cấp huyện; Cơ sở
giáo dục mầm non.
|
2.7
|
Cơ quan thực hiện:Phòng
Giáo dục và Đào tạo, Phòng Tài chính Kế hoạch - UBND cấp
huyện.
Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: UBND cấp huyện.
Cơ quan được ủy quyền:
Không.
Cơ quan phối hợp: Cơ sở Giáo dục mầm non
|
2.8
|
Đối tượng thực hiện
TTHC: Cha mẹ hoặc người chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em mẫu giáo.
|
2.9
|
Kết quả giải quyết
TTHC:
- Danh sách trợ cấp đối với
trẻ em mầm non là con công nhân, người lao động làm việc tại khu công nghiệp do UBND cấp
huyện phê duyệt hoặc văn bản thông báo không đủ điều kiện hưởng trợ cấp;
- Cơ sở
giáo dục mầm non thực hiện chi trả 2 lần trong năm học theo quy định; Trẻ em thuộc đối tượng
được hỗ trợ tối thiểu 160.000 đồng/trẻ/tháng. Thời gian hỗ trợ tính theo số
tháng học thực tế, nhưng không quá 9 tháng/năm học
|
2.10
|
Quy trình xử lý công
việc
|
TT
|
Trình tự
|
Trách nhiệm
|
Thời gian
|
Biểu mẫu/Kết quả
|
B1
|
Trong vòng 15 ngày làm
việc kể từ ngày cơ sở giáo dục mầm non thông báo, cha mẹ hoặc người chăm sóc,
nuôi dưỡng trẻ em nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc trực tuyến 01 bộ hồ sơ
theo quy định tại cơ sở giáo dục mầm non;
Cơ sở giáo dục mầm non
tiếp nhận, kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu thành phần hồ sơ nộp là bản sao
chưa có chứng thực của cấp có thẩm quyền, người nhận hồ sơ có trách nhiệm đối
chiếu với bản chính, ký xác nhận vào bản sao để đưa vào hồ sơ, yêu cầu bổ
sung nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa đúng quy định.
Sau khi tiếp nhận hồ sơ
hợp lệ, cơ sở giáo dục mầm non gửi giấy tiếp nhận hồ sơ cho cha mẹ hoặc người
chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em.
|
Cơ sở giáo dục mầm non; Cha mẹ hoặc người chăm sóc, nuôi
dưỡng trẻ em
|
Giờ hành
chính
|
Mẫu 01 và 01 bộ hồ sơ
như mục 2.3 hoặc Thông báo không tiếp nhận hồ sơ (nếu có)
|
B2
|
Trong vòng
10 ngày làm việc, kể từ ngày hết hạn nhận hồ sơ, cơ sở giáo dục mầm non lập
danh sách trẻ em mầm non đề nghị được hưởng trợ cấp kèm theo hồ sơ quy định
gửi về Phòng Giáo dục và Đào tạo đang quản lý trực tiếp để xem xét, tổng hợp;
người đại diện theo pháp luật của cơ sở giáo dục mầm non dân lập, tư thục
hoàn toàn chịu trách nhiệm về danh sách trẻ em được hưởng trợ cấp
|
Cơ sở giáo dục mầm non
|
10 ngày
|
Mẫu 01; Danh sách trẻ
em mầm non đề nghị được hưởng trợ cấp kèm theo hồ sơ như mục 2.3
|
B3
|
- Cơ sở giáo dục mầm non nộp Danh
sách trẻ em mầm non đề nghị được hưởng trợ cấp kèm theo hồ sơ về Phòng
Giáo dục và Đào tạo qua Trung tâm Hành chính công cấp huyện.
- Cán bộ tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ
sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ làm thủ
tục tiếp nhận hồ sơ hẹn ngày trả kết quả
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì yêu cầu tổ chức, cá
nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Nếu không bổ sung, hoàn thiện được thì từ
chối tiếp nhận hồ sơ.
|
Công chức TN&TKQ
|
Giờ hành chính
|
Mẫu 01, 02 (nếu có),
06 và Danh sách trẻ em mầm non đề nghị được hưởng trợ cấp kèm theo hồ sơ như
mục 2.3
|
B4
|
Chuyển hồ sơ cho Phòng Giáo dục và Đào tạo xử
lý
|
Công chức TN&TKQ
|
0,5 ngày
|
Mẫu 01, 05 và Danh
sách trẻ em mầm non đề nghị được hưởng trợ cấp kèm theo hồ sơ như mục 2.3
|
B5
|
Duyệt hồ sơ và chuyển cho chuyên viên xử lý
|
Lãnh đạo
phòng GD&ĐT
|
01 ngày
|
Mẫu 01, 05 và Danh
sách trẻ em mầm non được hưởng trợ cấp kèm theo hồ sơ như mục 2.3
|
B6
|
Thẩm định hồ sơ:
- Nếu hồ sơ không đủ điều kiện thì
dự thảo Văn bản thông báo không đủ điều kiện hưởng trợ cấp trình lãnh đạo
phòng xem xét, lãnh đạo huyện ký duyệt, văn thư đóng dấu và chuyển Trung tâm
HCC cấp huyện để trả cho cơ sở GD theo bước B11.
|
Công chức được giao xử
lý hồ sơ, Lãnh đạo phòng HD&ĐT, Lãnh đạo UBND cấp huyện, Văn thư UBND cấp
huyện
|
04 ngày
|
Mẫu 05; Văn bản thông báo không đủ
điều kiện hưởng trợ cấp
|
- Nếu hồ sơ đủ điều kiện thì tổng
hợp danh sách trẻ em mầm non đủ điều kiện được hưởng trợ cấp kèm dự thảo văn
bản đề nghị phòng Tài chính - Kế hoạch trình UBND cấp huyện phê duyệt danh
sách trẻ em mầm non đủ điều kiện được hưởng trợ cấp trình lãnh đạo phòng xem
xét, ký duyệt theo B7
|
Công chức được giao xử lý hồ sơ
|
Mẫu 05; Dự thảo Văn bản đề nghị và
danh sách trẻ em mầm non là con công nhân, người lao động làm việc tại khu công
nghiệpđủ điều kiện hưởng trợ cấp
|
B7
|
Lãnh đạo phòng xem xét xử lý hồ sơ tại B6
- Công chức được giao xử lý hồ sơ đóng dấu phòng và chuyển
sang phòng Tài chính - Kế hoạch giải quyết
|
Lãnh đạo Phòng GD&ĐT; Công chức được giao xử lý hồ sơ
|
02 ngày
|
Mẫu 05;Văn bản đề nghị và danh trẻ em mầm non là
con công nhân, người lao động làm việc tại khu công nghiệp đủ điều
kiện được hưởng trợ cấp đã ký, đóng dấu phòng GD&ĐT
|
B8
|
Trên cơ sở đề xuất của phòng GD&ĐT, phòng TC-KH đối
chiếu với các quy định liên quan và dự thảo Tờ trình đề nghị UBND cấp huyện
phê duyệt danh sách trẻ em mầm non đủ điều kiện được hưởng trợ cấp kèm theo
dự thảo Quyết định và danh sách trẻ em được hưởng trợ cấp
|
Phòng TC-KH
|
04 ngày
|
Mẫu 05 và Tờ trình đề nghị UBND
cấp huyện phê duyệt danh sách trẻ em mầm non được hưởng trợ cấp đã ký, đóng
dấu phòng TC-KH kèm theo dự thảo Quyết định phê duyệt và danh sách trẻ em
được hưởng trợ cấp
|
B9
|
Lãnh đạo UBND cấp huyện xem xét, ký duyệt kết quả giải
quyết của phòng GD&ĐT, phòng TC-KH
|
Lãnh đạo UBND cấp huyện
|
02 ngày
|
Mẫu 05; Quyết định và danh sách trợ cấp đối với
trẻ em mầm non là con công nhân, người lao động làm việc tại khu công nghiệp
|
B10
|
Phát hành văn bản, chuyển kết quả
sang Trung tâm Hành chính công cấp huyện để trả cho tổ chức, cá nhân
- Chuyển kết quả cho phòng TC-KH,
Phòng GD&ĐT để theo dõi quản lý
|
Văn thư
UBND cấp huyện
|
0,5 ngày
|
Mẫu 05, 06; Quyết định và danh sách trợ cấp đối với
trẻ em mầm non là con công nhân, người lao động làm việc tại khu công nghiệp
|
B11
|
Trả kết quả cho các cơ sở giáo dục
mầm non
|
Công chức TN&TKQ
|
Giờ hành
chính
|
Mẫu 01, 06; Quyết định và danh
sách trợ
cấp đối với trẻ em mầm non là con công nhân, người lao động làm việc tại khu
công nghiệp hoặcVăn
bản thông báo không đủ điều kiện
|
B12
|
Sau khi được cấp có thẩm
quyền phê duyệt, cơ sở giáo dục mầm non thông báo công khai danh sách trẻ em
mầm non được trợ cấp.
|
Cơ sở giáo dục mầm non
|
Giờ hành
chính
|
Quyết định và danh sách trợ cấp đối với trẻ
em mầm non là con công nhân, người lao động làm việc tại khu công nghiệp
|
|
* Trường hợp hồ sơ quá
hạn xử lý, trong thời gian chậm nhất 01 ngày trước ngày hết hạn xử lý, cơ
quan giải quyết TTHC ban hành phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả
chuyển sang Trung tâm HCC cấp huyện để gửi cho tổ chức, cá nhân.
|
3
|
BIỂU
MẪU
|
|
Mẫu 01
|
Giấy tiếp nhận hồ sơ
và hẹn trả kết quả
|
|
Mẫu 02
|
Phiếu yêu cầu bổ sung
hoàn thiện hồ sơ
|
|
Mẫu 03
|
Phiếu từ chối tiếp
nhận giải quyết hồ sơ
|
|
Mẫu 04
|
Phiếu xin lỗi và hẹn
lại ngày trả kết quả
|
|
Mẫu 05
|
Phiếu kiểm soát quá
trình giải quyết hồ sơ
|
|
Mẫu 06
|
Sổ theo dõi hồ sơ
|
|
BM.GD&ĐT.H.33.01
|
Đơn đề nghị
trợ cấp đối với trẻ em mầm non là con công nhân, người lao động tại khu công
nghiệp
|
4
|
HỒ SƠ LƯU
|
-
|
Mẫu 01; 02, 03, 04 (nếu có);
06 lưu tại Trung tâm Hành chính công cấphuyện; mẫu 01, 05 lưu theo hồ sơ TTHC.
|
-
|
Hồ sơ theo mục 2.3 và
danh sách trẻ em mầm non đề nghị được hưởng trợ cấp do cơ sở giáo dục mầm non
tổng hợp
|
-
|
Văn bản đề nghị phòng
TC-KH trình UBND cấp huyện phê duyệt danh sách trẻ em mầm non đủ điều kiện
được hưởng trợ cấp kèm danh sách
|
-
|
Tờ trình gửi UBND cấp huyện kèm
danh sách trẻ em mầm non đủ điều kiện hưởng trợ cấp do phòng TC-KH lập (lưu
tại phòng TC-KH)
|
-
|
Quyết
định và danh sách trợ cấp đối với trẻ em mầm non là con công nhân, người lao
động làm việc tại khu công nghiệpcủa Chủ tịch UBND cấp huyện hoặc Văn bản thông
báo không đủ điều kiện hưởng trợ cấp
|
Hồ
sơ được lưu tại đơn vị xử lý chính, trực tiếp, thời gian lưu 01 năm. Sau
khi hết hạn, chuyển hồ sơ xuống đơn vị lưu trữ của UBND cấp huyện và lưu
trữ theo quy định hiện hành.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.
Thủ tục hỗ trợ đối với giáo viên mầm non làm việc tại cơ sở giáo dục mầm non
dân lập, tư thục ở địa bàn có khu công nghiệp
1
|
KÝ HIỆU QUY TRÌNH
|
QT.GD&ĐT.H.34
|
2
|
NỘI DUNG QUY TRÌNH
|
2.1
|
Điều kiện thực hiện
TTHC:
Đối tượng
hưởng chính sách: Giáo viên mầm non đang làm việc tại cơ sở giáo dục mầm non
thuộc loại hình dân lập, tư thục đã được cơ quan có thẩm quyền cấp phép thành
lập và hoạt động theo quy định ở địa bàn có khu công nghiệp bảo đảm những
điều kiện sau:
- Có trình độ chuẩn đào tạo chức
danh giáo viên mầm non theo quy định;
- Có hợp đồng lao động với người
đại diện theo pháp luật của cơ sở giáo dục mầm non dân lập, tư thục;
- Trực tiếp
chăm sóc, giáo dục trẻ tại nhóm trẻ/lớp mẫu giáo có từ 30% trẻ em là con công
nhân, người lao động làm việc tại khu công nghiệp.
|
2.2
|
Cách thức thực hiện
TTHC:
- Thực hiện trực tiếp
tại Trung tâm Hành chính công cấp huyện/ Qua Bưu điện/Qua hệ thống mạng điện
tử
|
2.3
|
Thành phần hồ sơ, bao
gồm:
|
Bản chính
|
Bản sao
|
-
|
Danh sách
giáo viên được hưởng chính sách theo mẫu BM.GD&ĐT.H.34.01 (Mẫu số 05 quy
định tại Phụ lục kèm theo Nghị định 105/2020/NĐ-CP)
|
x
|
|
-
|
Bản sao kèm
bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực Hợp đồng lao động của giáo
viên được hưởng chính sách.
|
x
|
x
|
2.4
|
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
2.5
|
Thời hạn giải quyết: 17 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ của cơ sở giáo dục mầm non dân lập, tư
thục.
|
2.6
|
Địa điểm tiếp nhận hồ
sơ và trả kết quả Giải quyết TTHC: Trung tâm Hành chính công cấp huyện.
|
2.7
|
Cơ quan thực hiện: Phòng Giáo
dục và Đào tạo và cơ quan tài chính cấp huyện.
Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: UBND cấp huyện.
Cơ quan được ủy quyền:
Không.
Cơ quan phối hợp: Không.
|
2.8
|
Đối tượng thực hiện
TTHC: Cơ sở giáo dục mầm non dân lập, tư thục
|
2.9
|
Kết quả Giải quyết
TTHC:
-Danh sách
giáo viên được hưởng chính sách do Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt.
+ Cơ sở
giáo dục mầm non chịu trách nhiệm tiếp nhận kinh phí và chi trả kinh phí hỗ
trợ trực tiếp bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản cho giáo viên; Thời gian chi
trả thực hiện 2 lần trong năm học: lần 1 chi trả vào tháng 12 hằng năm; lần 2
chi trả đủ các tháng còn lại vào tháng 5 hằng năm.
|
2.10
|
Quy trình xử lý công
việc
|
TT
|
Trình tự
|
Trách nhiệm
|
Thời gian
|
Biểu mẫu/Kết quả
|
B1
|
Tháng 8
hằng năm, người đại diện theo pháp luật của cơ sở giáo dục mầm non dân lập,
tư thục gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định, trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc trực
tuyến đến phòng giáo dục và đào tạo.
|
Cơ sở giáo dục mầm non
|
Giờ hành
chính
|
Nộp 01 bộ hồ sơ như
mục 2.3 cho cơ sở giáo dục
|
B2
|
- Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp hoặc qua
bưu điện đến tại Trung tâm Hành chính công cấp huyện.
- Cán bộ tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ
sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ: Cán
bộ chuyên môn hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Nếu không bổ sung hoàn
thiện, từ chối tiếp nhận hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Làm thủ tục tiếp
nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả.
|
Tổ chức/ cá nhân;
Công chức TN&TKQ
|
Giờ hành chính
|
Mẫu 01, 02 (nếu có),
06 và hồ sơ theo mục 2.3
|
B3
|
Chuyển hồ sơ cho Phòng Giáo dục và Đào tạo xử
lý
|
Công chức TN&TKQ
|
0,5 ngày
|
Mẫu 01, 05 và hồ sơ
theo mục 2.3
|
B4
|
Lãnh đạo phòng xử lý hồ sơ chuyển cho bộ phận chuyên môn
xử lý
|
Lãnh đạo
phòng GD&ĐT
|
02 ngày
|
Mẫu 01, 05 và Hồ sơ theo mục 2.3
|
B6
|
Thẩm định hồ sơ:
- Nếu hồ sơ không đủ điều kiện thì
dự thảo Văn bản thông báo không đủ điều kiện hưởng chính sácg trình lãnh đạo
phòng xem xét, lãnh đạo huyện ký duyệt, văn thư đóng dấu và chuyển trung tâm
HCC cấp huyện để trả cho cơ sở GD theo bước B12
|
Công chức được giao xử
lý hồ sơ, Lãnh đạo phòng HD&ĐT, Lãnh đạo UBND cấp huyện, Văn thư UBND cấp
huyện
|
06 ngày
|
Mẫu 05; Văn bản thông báo không đủ
điều kiện hưởng chính sách
|
- Nếu hồ sơ đủ điều kiện thì tổng
hợp danh sách giáo viên mầm non đủ điều kiện được hưởng chính sách kèm dự
thảo văn bản đề nghị phòng Tài chính – Kế hoạch trình UBND cấp huyện phê
duyệt danh sách giáo viên mầm non được hưởng chính sách trình lãnh đạo phòng
xem xét, ký duyệt theo B7
|
Công chức được giao xử lý hồ sơ
|
Mẫu 05; Dự thảo Văn bản đề nghị và
danh sách giáo viên mầm non đủ điều kiện hưởng chính sách
|
B7
|
Lãnh đạo phòng xem xét xử lý hồ sơ tại B6
- Công chức được giao xử lý hồ sơ đóng dấu phòng và chuyển
sang phòng Tài chính – kế hoạch giải quyết
|
Lãnh đạo Phòng GD&ĐT; Công chức được giao xử lý hồ sơ
|
02 ngày
|
Mẫu 05;Văn bản đề nghị và danh
sách giáo
viên mầm non được hưởng chính sáchđã ký, đóng dấu phòng GD&ĐT
|
B8
|
Trên cơ sở đề xuất của phòng GD&ĐT, phòng TC-KH đối
chiếu với các quy định liên quan và dự thảo Tờ trình đề nghị UBND cấp huyện
phê duyệt danh sách giáo viên mầm non được hưởng chính sách kèm theo dự thảo
Quyết định và danh sách giáo viên mầm non được hưởng chính sách
|
Phòng TC-KH
|
04 ngày
|
Mẫu 05 và Tờ trình đề nghị UBND
cấp huyện phê duyệt danh sách giáo viên mầm non được hưởng chính sách đã ký,
đóng dấu kèm theo dự thảo Quyết định phê duyệt và danh sách giáo viên mầm
non được hưởng chính sách
|
B9
|
Lãnh đạo UBND cấp huyện xem xét, ký duyệt kết quả giải
quyết của phòng GD&ĐT, phòng TC-KH
|
Lãnh đạo UBND cấp huyện
|
02 ngày
|
Mẫu 05; Quyết định và danh sách hỗ trợ đối với
giáo viên mầm non làm việc tại cơ sở giáo dục mầm non dân lập, tư thục ở địa
bàn có khu công nghiệp.
|
B10
|
Phát hành văn bản, chuyển kết quả
sang Trung tâm Hành chính công để trả cho tổ chức, cá nhân
- Chuyển kết quả cho phòng TC-KH,
Phòng GD&ĐT để theo dõi quản lý
|
Văn thư
UBND cấp huyện
|
0,5 ngày
|
Mẫu 05, 06;Quyết định và danh sách hỗ trợ đối với
giáo viên mầm non làm việc tại cơ sở giáo dục mầm non dân lập, tư thục ở địa
bàn có khu công nghiệp.
|
B11
|
Trả kết quả cho các cơ sở giáo dục
mầm non
|
Công chức TN&TKQ
|
Giờ hành
chính
|
Mẫu 01, 06 và Quyết định và danh
sách hỗ
trợ đối với giáo viên mầm non làm việc tại cơ sở giáo dục mầm non dân lập, tư
thục ở địa bàn có khu công nghiệp hoặcVăn bản thông báo không đủ điều kiện được hỗ trợ
|
B12
|
Sau khi được cấp có thẩm
quyền phê duyệt, cơ sở giáo dục mầm non thông báo công khai danh sách giáo viên mầm non được hưởng chính sách
|
Cơ sở giáo dục mầm non
|
Giờ hành
chính
|
Quyết định và danh sách trợ cấp đối với
giáo viên mầm non làm việc tại cơ sở giáo dục mầm non dân lập, tư thục ở địa
bàn có khu công nghiệp
|
|
* Trường hợp hồ sơ quá
hạn xử lý, trong thời gian chậm nhất 01 ngày trước ngày hết hạn xử lý cơ,
quan giải quyết TTHC ban hành phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả
chuyển sang Trung tâm HCC cấp huyện để gửi cho tổ chức, cá nhân.
|
3
|
BIỂU
MẪU
|
|
Mẫu 01
|
Giấy tiếp nhận hồ sơ
và hẹn trả kết quả
|
|
Mẫu 02
|
Phiếu yêu cầu bổ sung
hoàn thiện hồ sơ
|
|
Mẫu 03
|
Phiếu từ chối tiếp
nhận giải quyết hồ sơ
|
|
Mẫu 04
|
Phiếu xin lỗi và hẹn
lại ngày trả kết quả
|
|
Mẫu 05
|
Phiếu kiểm soát quá
trình giải quyết hồ sơ
|
|
Mẫu 06
|
Sổ theo dõi hồ sơ
|
|
BM.GD&ĐT.H.34.01
|
Danh sách
giáo viên được hưởng chính sách
|
4
|
HỒ SƠ LƯU
|
-
|
Mẫu 01; 02, 03, 04 (nếu có);
06 lưu tại Trung tâm Hành chính công cấp huyện; mẫu 01, 05 lưu theo hồ sơ TTHC.
|
-
|
01 bộ hồ sơ theo mục
2.3.
|
-
|
Văn bản đề nghị phòng
TC-KH trình UBND cấp huyện phê duyệt danh sách hỗ trợ giáo viên mầm non làm
việc tại cơ sở GDMN tư thục, dân lập có khu công nghiệp
|
-
|
Tờ trình đề nghị UBND
cấp huyện kèm danh sách giáo viên mầm non đủ điều kiện được hưởng chính sách
(lưu tại phòng TC-KH)
|
-
|
Quyết định và danh sách giáo viên
được hỗ trợ hoặc Văn bản thông báo không đủ điều kiện được hỗ trợ
|
Hồ
sơ được lưu tại đơn vị xử lý chính, trực tiếp, thời gian lưu 01 năm. Sau
khi hết hạn, chuyển hồ sơ xuống đơn vị lưu trữ của UBND cấp huyện lưu trữ
theo quy định hiện hành.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Thủ tục hỗ trợ ăn trưa cho trẻ em mẫu giáo
1
|
KÝ HIỆU QUY TRÌNH
|
QT.GD&ĐT.H.29
|
2
|
NỘI DUNG QUY TRÌNH
|
2.1
|
Điều kiện thực hiện
TTHC:
Trẻ em độ tuổi mẫu giáo
(không bao gồm trẻ em dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định tại Nghị
định số 57/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chính
sách ưu tiên tuyển sinh và hỗ trợ học tập đối với trẻ em mẫu giáo, học sinh,
sinh viên dân tộc thiểu số rất ít người) đang học tại lớp mẫu giáo trong các
cơ sở giáo dục mầm non bảo đảm một trong những điều kiện sau:
- Có cha hoặc có mẹ hoặc
có người chăm sóc trẻ em hoặc trẻ em thường trú ở thôn đặc biệt khó khăn, xã
có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, xã đặc biệt khó khăn vùng
bãi ngang ven biển, hải đảo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
- Không có nguồn nuôi
dưỡng được quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng
10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối
tượng bảo trợ xã hội.
- Là nhân khẩu trong gia
đình thuộc diện hộ nghèo, cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
- Trẻ em là con liệt sĩ,
con Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, con thương binh, con người hưởng
chính sách như thương binh, con bệnh binh; con một số đối tượng chính sách
khác theo quy định tại Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng (nếu có).
- Trẻ em khuyết tật học
hòa nhập.
|
2.2
|
Cách thức thực hiện TTHC:
- Nộp hồ sơ trực tiếp
tại cơ sở giáo dục mầm non;
Thời gian tiếp nhận hồ
sơ: Giờ hành chính tất cả các ngày làm việc trong tuần.
|
2.3
|
Thành phần hồ sơ, bao
gồm:
|
Bản chính
|
Bản sao
|
2.3.1
|
Đối tượng được hỗ trợ
(nộp trực tiếp cho cơ sở giáo dục mầm non)
|
|
|
-
|
Đối với trẻ
em thường trú ở thôn đặc biệt khó khăn, xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc
biệt khó khăn, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển, hải đảo theo quy
định của Thủ tướng Chính phủ thì cha mẹ hoặc người chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ
em nộp một trong số các loại giấy tờ sau:
|
|
|
+ Bản sao
kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực sổ hộ khẩu hoặc
cung cấp thông tin về số định danh cá nhân của trẻ em hoặc của cha hoặc mẹ
hoặc người chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em;
|
|
x
|
+ Giấy xác
nhận của cơ quan công an về việc đăng ký thường trú của trẻ em (trường hợp sổ
hộ khẩu bị thất lạc).
|
x
|
|
-
|
Đối với trẻ
em không có nguồn nuôi dưỡng được quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định số
136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách
trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội thì cha mẹ hoặc người chăm
sóc, nuôi dưỡng trẻ em nộp một trong số các loại giấy tờ sau:
|
|
|
+ Bản sao
kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực Quyết định về việc trợ
cấp xã hội của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện;
|
|
x
|
+ Bản sao
kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực Văn bản xác nhận của Ủy
ban nhân dân cấp xã hoặc cơ sở bảo trợ xã hội về tình trạng trẻ mồ côi, bị bỏ
rơi hoặc trẻ thuộc các trường hợp khác quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định
số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách
trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;
|
|
x
|
+ Bản sao
kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận
nuôi con nuôi đối với trẻ mồ côi, bị bỏ rơi hoặc trẻ em thuộc các trường hợp
khác quy định khoản 1 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm
2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo
trợ xã hội.
|
|
x
|
-
|
Đối với trẻ
em thuộc đối tượng là nhân khẩu trong gia đình thuộc diện hộ nghèo, cận nghèo
theo quy định của Thủ tướng Chính phủ thì cha mẹ hoặc người chăm sóc, nuôi
dưỡng trẻ em nộp bản sao và mang bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng
thực Giấy chứng nhận hoặc Giấy xác nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo do Ủy ban nhân
dân cấp xã cấp.
|
|
x
|
-
|
Đối với trẻ
em thuộc đối tượng là con liệt sĩ, con Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân,
con thương binh, con người hưởng chính sách như thương binh, con bệnh binh;
con một số đối tượng chính sách khác theo quy định tại Pháp lệnh ưu đãi người
có công với cách mạng (nếu có) thì cha mẹ hoặc người chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ
em nộp bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực
Giấy xác nhận của cơ quan quản lý đối tượng người có công và Giấy khai sinh
của trẻ em.
|
|
x
|
-
|
Đối với trẻ
em thuộc đối tượng là trẻ em khuyết tật học hòa nhập thì cha mẹ hoặc người
chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em nộp bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc
bản sao có chứng thực Giấy xác nhận khuyết tật do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp
hoặc Quyết định về việc trợ cấp xã hội của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
huyện.
|
|
x
|
2.3.2
|
Đối với
cơ sở giáo dục mầm non (nộp hồ sơ tại Trung tâm HCC cấp huyện)
|
|
|
-
|
Danh sách
trẻ em mẫu giáo để nghị được hỗ trợ ăn trưa theo mẫu BM.GD&ĐT.H.29.01
|
x
|
|
-
|
Mỗi đối
tượng trong danh sách kèm 01 bộ hồ sơ theo mục 2.3.1
|
x
|
|
2.4
|
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
2.5
|
Thời hạn giải quyết: 24 ngày làm việc kể từ
ngày hết hạn nộp hồ sơ, trong đó thời gian giải quyết của UBND cấp huyện là
14 ngày làm việc .
|
2.6
|
Địa điểm tiếp nhận hồ
sơ và trả kết quả giải quyết TTHC: Trung tâm Hành chính công cấp huyện; Cơ sở
giáo dục mầm non.
|
2.7
|
Cơ quan thực hiện: Phòng Giáo
dục và Đào tạo, Phòng TC-KH – UBND cấp huyện
Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: UBND cấp huyện.
Cơ quan được ủy quyền:
Không.
Cơ quan phối hợp: Cơ sở giáo dục mầm non
|
2.8
|
Đối tượng thực hiện
TTHC: Cha mẹ hoặc người chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em mẫu giáo.
|
2.9
|
Kết quả Giải quyết
TTHC:Danh sách trẻ em mẫu giáo được hỗ trợ ăn trưa do Ủy ban
nhân dân cấp huyện phê duyệt.
Trẻ em
thuộc đối tượng theo quy định được hỗ trợ tiền ăn trưa là 160.000
đồng/trẻ/tháng. Thời gian hỗ trợ tính theo số tháng học thực tế, nhưng không
quá 9 tháng/năm học.
|
2.10
|
Quy trình xử lý công
việc
|
TT
|
Trình tự
|
Trách nhiệm
|
Thời gian
|
Biểu mẫu/Kết quả
|
B1
|
Trong vòng 15 ngày làm
việc kể từ ngày cơ sở giáo dục mầm non thông báo, cha mẹ hoặc người chăm sóc,
nuôi dưỡng trẻ em nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc trực tuyến 01 bộ hồ sơ
theo quy định tại cơ sở giáo dục mầm non. Mỗi đối tượng nộp 01 bộ hồ sơ cho
01 lần đầu đề nghị hỗ trợ trong cả thời gian học tại cơ sở giáo dục mầm non.
Riêng đối tượng trẻ em là nhân khẩu trong gia đình thuộc diện hộ nghèo, cận
nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ nộp bổ sung Giấy chứng nhận hộ nghèo,
hộ cận nghèo theo từng năm học.
Cơ sở giáo dục mầm non
tiếp nhận, kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu thành phần hồ sơ nộp là bản sao
chưa có chứng thực của cấp có thẩm quyền, người nhận hồ sơ có trách nhiệm đối
chiếu với bản chính, ký xác nhận vào bản sao để đưa vào hồ sơ, yêu cầu bổ
sung nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa đúng quy định.
Sau khi tiếp nhận hồ sơ
hợp lệ, cơ sở giáo dục mầm non gửi giấy tiếp nhận hồ sơ cho cha mẹ hoặc người
chăm sóc trẻ em.
|
Cơ sở giáo dục mầm non; cha mẹ hoặc người chăm sóc, nuôi
dưỡng trẻ em
|
Giờ hành
chính
|
Mẫu 01 và 01 bộ hồ sơ như mục 2.3 hoặc Thông báo không tiếp
nhận hồ sơ (nếu có)
|
B2
|
Trong vòng
10 ngày làm việc, kể từ ngày hết hạn nhận hồ sơ, cơ sở giáo dục mầm non lập
danh sách trẻ em mẫu giáo đề nghị được hỗ trợ ăn trưa theo Mẫu
BM.GD&ĐT.H.29.01 kèm theo hồ sơ theo quy định gửi về phòng giáo dục và
đào tạo đang quản lý trực tiếp để xem xét, tổng hợp.
|
Cơ sở giáo dục mầm non
|
10 ngày
làm việc
|
Mẫu 05; Danh sách trẻ
em mẫu giáo đề nghị được hỗ trợ ăn trưa kèm theo hồ sơ như mục 2.3
|
B3
|
- Cơ sở giáo dục mầm non nộp danh sách trẻ em mẫu giáo đề
nghị được hỗ trợ ăn trưa kèm theo hồ sơ về Phòng Giáo dục và Đào tạo qua
Trung tâm Hành chính công cấp huyện
- Cán bộ tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ
sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ: Cán
bộ chuyên môn hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Nếu không bổ sung hoàn
thiện, từ chối tiếp nhận hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Làm thủ tục tiếp
nhận hồ sơ, hẹn trả kết quả cho tổ chức, cá nhân và chuyển về Phòng GDĐT.
|
Công chức TN&TKQ
|
Giờ hành chính
|
Mẫu 01,02 (nếu có), 06
và Danh sách trẻ em mẫu giáo đề nghị được hỗ trợ ăn trưa kèm theo 01 bộ hồ sơ
theo mục 2.3
|
B4
|
Chuyển hồ sơ cho Phòng Giáo dục và Đào tạo xử
lý
|
Công chức TN&TKQ
|
0,5 ngày
|
Mẫu 01, 05 và Danh
sách trẻ em mẫu giáo đề nghị được hỗ trợ ăn trưa kèm theo 01 bộ hồ sơ theo
mục 2.3
|
B5
|
Duyệt hồ sơ và chuyển cho chuyên viên xử lý
|
Lãnh đạo
phòng
|
01 ngày
|
Mẫu 01, 05 và Danh
sách trẻ em mẫu giáo đề nghị được hỗ trợ ăn trưa kèm theo 01 bộ hồ sơ theo
mục 2.3
|
B6
|
Thẩm định hồ sơ:
- Nếu hồ sơ không đủ điều kiện thì
dự thảo Văn bản thông báo không đủ điều kiện được hỗ trợ trình lãnh đạo phòng
xem xét, lãnh đạo huyện ký duyệt, văn thư đóng dấu và chuyển Trung tâm HCC
cấp huyện để trả cho cơ sở GD theo bước B11
|
Công chức được giao xử
lý hồ sơ, Lãnh đạo phòng HD&ĐT, Lãnh đạo UBND cấp huyện, Văn thư UBND cấp
huyện
|
04 ngày
|
Mẫu 05; Văn bản thông báo không đủ
điều kiện được hỗ trợ
|
- Nếu hồ sơ đủ điều kiện thì tổng
hợp danh sách trẻ em mầm non đủ điều kiện được hỗ trợ kèm dự thảo văn bản đề nghị
phòng Tài chính – Kế hoạch trình UBND cấp huyện phê duyệt danh sách trẻ em
mầm non đủ điều kiện được hỗ trợ trình lãnh đạo phòng xem xét, ký duyệt theo
B7
|
Công chức được giao xử lý hồ sơ
|
Mẫu 05; Dự thảo Văn bản đề nghị và
danh sách trẻ em mầm non đủ điều kiện được hỗ trợ
|
B7
|
Lãnh đạo phòng xem xét xử lý hồ sơ tại B6
- Công chức được giao xử lý hồ sơ đóng dấu phòng và chuyển
sang phòng Tài chính – kế hoạch giải quyết
|
Lãnh đạo Phòng GD&ĐT; Công chức được giao xử lý hồ sơ
|
02 ngày
|
Mẫu 05;Văn bản đề nghị và danh trẻ em mầm non đủ
điều kiện được hỗ trợ đã ký, đóng dấu phòng GD&ĐT
|
B8
|
Trên cơ sở đề xuất của phòng GD&ĐT, phòng TC-KH đối
chiếu với các quy định liên quan và dự thảo Tờ trình đề nghị UBND cấp huyện
phê duyệt danh sách trẻ em mầm non đủ điều kiện được hỗ trợ kèm theo dự thảo
Quyết định và danh sách trẻ em được hỗ trợ
|
Phòng TC-KH
|
04 ngày
|
Mẫu 05 và Tờ trình đề nghị UBND
cấp huyện phê duyệt danh sách trẻ em mầm non được hỗ trợ đã ký, đóng dấu
phòng TC-KH kèm theo dự thảo Quyết định phê duyệt và danh sách trẻ em được hỗ
trợ
|
B9
|
Lãnh đạo UBND cấp huyện xem xét, ký duyệt kết quả giải
quyết của phòng GD&ĐT, phòng TC-KH
|
Lãnh đạo UBND cấp huyện
|
02 ngày
|
Mẫu 05; Quyết định và danh sách trợ cấp đối với
trẻ em mầm non được hỗ trợ
|
B10
|
Phát hành văn bản, chuyển kết quả
sang Trung tâm Hành chính công cấp huyện để trả cho tổ chức, cá nhân
- Chuyển kết quả cho phòng TC-KH,
Phòng GD&ĐT để theo dõi quản lý
|
Văn thư
UBND cấp huyện
|
0,5 ngày
|
Mẫu 05, 06; Quyết định và danh sách trợ cấp đối với
trẻ em mầm non được hỗ trợ
|
B11
|
Trả kết quả cho các cơ sở giáo dục
mầm non
|
Công chức TN&TKQ
|
Giờ hành
chính
|
Mẫu 01, 06; Quyết định và danh
sách trợ
cấp đối với trẻ em mầm non được hỗ trợ hoặc Văn bản thông báo không đủ điều
kiện được hỗ trợ tiền ăn trưa
|
B12
|
Sau khi được cấp có thẩm
quyền phê duyệt, cơ sở giáo dục mầm non thông báo công khai danh sách trẻ em
mầm non được trợ cấp.
|
Cơ sở giáo dục mầm non
|
Giờ hành
chính
|
Quyết định và danh sách trẻ em mầm non
được hỗ trợ tiền ăn trưa
|
|
* Trường hợp hồ sơ quá
hạn xử lý, trong thời gian chậm nhất 01 ngày trước ngày hết hạn xử lý, cơ
quan giải quyết TTHC ban hành phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả
chuyển sang Trung tâm HCC cấp huyện để gửi cho tổ chức, cá nhân.
|
3
|
BIỂU
MẪU
|
|
Mẫu 01
|
Giấy tiếp nhận hồ sơ
và hẹn trả kết quả
|
|
Mẫu 02
|
Phiếu yêu cầu bổ sung
hoàn thiện hồ sơ
|
|
Mẫu 03
|
Phiếu từ chối tiếp
nhận giải quyết hồ sơ
|
|
Mẫu 04
|
Phiếu xin lỗi và hẹn
lại ngày trả kết quả
|
|
Mẫu 05
|
Phiếu kiểm soát quá
trình giải quyết hồ sơ
|
|
Mẫu 06
|
Sổ theo dõi hồ sơ
|
|
BM.GD&ĐT.H.29.01
|
Danh sách trẻ em mầm
non đề nghị được hỗ trợ tiền ăn trưa
|
4
|
HỒ SƠ LƯU
|
-
|
Mẫu 01; 02,03,04 (nếu có);
06 lưu tại Trung tâm Hành chính công cấp huyện. Mẫu 01, 05 lưu theo hồ sơ TTHC
|
-
|
Hồ sơ theo mục 2.3 kèm
danh sách trẻ em đề nghị được hỗ trợ tiền ăn trưa của cơ sở giáo dục mầm non
|
-
|
Văn bản đề nghị của
phòng GD&ĐT, Danh sách trẻ em mầm non đủ điều kiện hỗ trợ tiền ăn trưa
|
-
|
Tờ trình gửi UBND cấp huyện kèm
danh sách trẻ em mầm non đủ điều kiện hỗ trợ tiền ăn trưa (lưu phòng TC-KH)
|
-
|
Quyết
định và danh sách trẻ em mẫu
giáo được hỗ trợ ăn trưa huyện hoặc Văn bản thông
báo không đủ điều kiện được hỗ trợ tiền ăn trưa.
|
Hồ
sơ được lưu tại đơn vị xử lý chính, trực tiếp, thời gian lưu 01 năm. Sau
khi hết hạn, chuyển hồ sơ xuống đơn vị lưu trữ của UBND cấp huyện và lưu
trữ theo quy định hiện hành.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Thủ tục chuyển trường đối với học
sinh tiểu học
1
|
KÝ HIỆU QUY TRÌNH
|
QT.GD&ĐT.H.30
|
2
|
NỘI DUNG QUY TRÌNH
|
2.1
|
Điều kiện thực hiện TTHC
|
|
Không
|
2.2
|
Cách thức thực hiện TTHC
|
|
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trường
Tiểu học nơi chuyển đến hoặc qua bưu điện
|
2.3
|
Thành phần hồ sơ
|
Bản
chính
|
Bản
sao
|
2.3.1
|
Đối với học sinh tiểu học chuyển
trường trong nước
|
|
|
-
|
Đơn xin chuyển trường của cha mẹ
hoặc người giám hộ học sinh theo mẫu BM.GD&ĐT.H.30.01
|
x
|
|
-
|
Học bạ
|
x
|
|
-
|
Thông tin về tài liệu học tập (tại
trường đang học), tiến độ thực hiện chương trình theo mẫu
BM.GD&ĐT.H.30.02
|
x
|
|
-
|
Bảng tổng hợp kết quả đánh giá rèn
luyện và học tập của học sinh theo quy định.
|
x
|
|
-
|
Kế hoạch giáo dục cá nhân đối với
học sinh khuyết tật (nếu có)
|
x
|
|
2.3.2
|
Thành phần hồ sơ
đối với học sinh trong độ tuổi tiểu học chuyển trường từ nước ngoài về nước
|
|
|
-
|
Đơn xin chuyển trường của cha mẹ
hoặc người giám hộ học sinh theo mẫu BM.GD&ĐT.H.30.03
|
x
|
|
2.4
|
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
2.5
|
Thời hạn giải quyết
|
|
- Đối với học sinh chuyển trường
trong nước: 09 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
- Đối với học sinh độ tuổi tiểu
học chuyển trường từ nước ngoài về nước: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ
|
2.6
|
Địa điểm tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả giải quyết TTHC: Trường Tiểu học nơi chuyển đến.
|
2.7
|
Cơ quan thực hiện:Trường Tiểu học nơi chuyển đến
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Trường Tiểu học nơi chuyển đến
Cơ quan được ủy quyền: Không
Cơ quan phối hợp: Trường Tiểu học nơi chuyển đi (đối
với học sinh Tiểu học chuyển trường trong nước)
|
2.8
|
Đối tượng thực hiện
TTHC: Cha mẹ hoặc
người giám hộ học sinh.
|
2.9
|
Kết quả giải quyết TTHC: Học sinh được tiếp nhận, xếp vào
lớp
|
2.10
|
Quy trình xử lý công việc
|
TT
|
Trình
tự thực hiện
|
Trách
nhiệm
|
Thời
gian
|
Biểu
mẫu/kết quả
|
Đối với học sinh tiểu học chuyển
trường trong nước
|
B1
|
Nộp đơn xin chuyển
trường cho nhà trường nơi chuyển đến
|
Cha mẹ hoặc người giám hộ học
sinh có nguyện vọng xin chuyển trường
|
Giờ hành
chính
|
Đơn xin chuyển trường theo mẫu
BM.GD&ĐT.H.30.01
|
B2
|
Tiếp nhận đơn xin
chuyển trường:
+ Nếu đồng ý có ý kiến tiếp nhận
vào đơn. Thực hiện các bước tiếp theo
+ Nếu không đồng ý phải ghi rõ lý
do vào đơn và trả lại đơn cho cha mẹ hoặc người giám hộ học sinh
|
Hiệu trưởng trường nơi chuyển đến
|
03 ngày
|
Mẫu 01, 06; Đơn xin chuyển trường đã có tiếp nhận của trường chuyển đến
|
B3
|
Nộp đơn xin chuyển trường đã được
sự đồng ý tiếp nhận của trường chuyển đến cho nhà trường nơi chuyển đi.
|
Cha mẹ hoặc người giám hộ học sinh
có nguyện vọng xin chuyển trường
|
Giờ hành
chính
|
Mẫu 05 vàĐơn xin chuyển trường đã
có tiếp nhận của trường chuyển đến
|
B4
|
Tiếp nhận đơn xin chuyển trường
|
Hiệu trưởng trường chuyển đi
|
03 ngày
|
Mẫu 01,
06;
Giấy đồng ý cho học sinh chuyển
trường và Hồ sơ theo mục 2.3
|
B5
|
Nộp hồ sơ tại trường chuyển đến
|
Cha mẹ hoặc người giám hộ học sinh
có nguyện vọng chuyển trường
|
Giờ hành
chính
|
Mẫu 05; Giấy đồng ý cho học sinh
chuyển trường và Hồ sơ theo mục 2.3
|
B6
|
Tiếp nhận hồ sơ, tổ chức trao đổi,
khảo sát, tư vấn và xếp học sinh vào lớp
|
Hiệu trưởng trường chuyển đến
|
03 ngày
|
Mẫu 01;06; giấy đồng ý cho học
sinh chuyển trường và Hồ sơ theo mục 2.3; Học sinh được tiếp nhận và xếp lớp.
|
Đối với học sinh trong độ tuổi
tiểu học chuyển trường từ nước ngoài về nước
|
B1
|
Nộp đơn xin chuyển trường cho nhà
trường nơi chuyển đến
|
Cha mẹ hoặc người giám hộ học sinh
có nguyện vọng chuyển trường
|
Giờ hành
chính
|
Đơn xin chuyển trường (theo mẫu
BM.GD&ĐT.H.30.03
|
B2
|
Tiếp nhận đơn xin
chuyển trường:
+ Nếu đồng ý có ý kiến tiếp nhận
vào đơn. Chuyển sang thực hiện bước 3
+ Nếu không đồng ý phải ghi rõ lý
do vào đơn và trả lại đơn
|
Hiệu trưởng trường chuyển đến
|
03 ngày
|
Mẫu 01; 06;
Đơn xin chuyển trường đã có tiếp
nhận của trường chuyển đến
|
B3
|
Tổ chức khảo sát trình độ học
sinh, xếp vào lớp phù hợp, tiếp nhận và quản lý hồ sơ theo quy định.
|
Hiệu trưởng trường chuyển đến
|
07 ngày
|
Mẫu 01, 06 và hồ sơ theo mục 2.3;
Học sinh được tiếp nhận và sắp xếp lớp học
|
* Trường hợp hồ sơ quá hạn xử lý,
trong thời gian chậm nhất 01 ngày trước ngày hết hạn xử lý, Trường Tiểu học
nơi chuyển đến ban hành phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả theo mẫu 04
để gửi cho tổ chức, cá nhân.
|
3
|
BIỂU MẪU
|
|
Mẫu 01
|
Giấy tiếp nhận hồ sơ
và hẹn trả kết quả
|
|
Mẫu 02
|
Phiếu yêu cầu bổ sung
hoàn thiện hồ sơ
|
|
Mẫu 03
|
Phiếu từ chối tiếp
nhận giải quyết hồ sơ
|
|
Mẫu 04
|
Phiếu xin lỗi và hẹn
lại ngày trả kết quả
|
|
Mẫu 05
|
Phiếu kiểm soát quá
trình giải quyết hồ sơ
|
|
Mẫu 06
|
Sổ theo dõi hồ sơ
|
|
BM.GD&ĐT.H.30.01
|
Đơn xin chuyển trường của cha mẹ
hoặc người giám hộ học sinh
|
|
BM.GD&ĐT.H.30.02
|
Thông tin về tài liệu
học tập (tại trường đang học), tiến độ thực hiện chương trình
|
|
BM.GD&ĐT.H.30.03
|
Đơn xin chuyển trường
của cha mẹ hoặc người giám hộ học sinh
|
4
|
HỒ SƠ LƯU
|
-
|
01 bộ hồ sơ theo mục
2.3
|
-
|
Giấy đồng ý cho học
sinh chuyển trường
|
Hồ sơ được
lưu tại cơ sở giáo dục được chuyển đến, thời gian lưu theo quy định hiện
hành.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Quyết định 4150/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục và Quy trình nội bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý của ngành Giáo dục và Đào tạo áp dụng tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 4150/QĐ-UBND ngày 04/12/2020 công bố Danh mục và Quy trình nội bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý của ngành Giáo dục và Đào tạo áp dụng tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
69
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|