BỘ VĂN HÓA, THỂ
THAO
VÀ DU LỊCH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
4117/QĐ-BVHTTDL
|
Hà Nội, ngày 02
tháng 11 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC VĂN HÓA
THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
Căn cứ Nghị định số 79/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng
7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Di sản văn hóa và
Chánh Văn phòng Bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính được sửa
đổi bổ sung trong lĩnh vực văn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn
hóa Thể thao và Du lịch.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Các thủ tục hành chính trong lĩnh vực di sản văn
hóa cấp tỉnh có số thứ tự 6, 9, 13, 14 tại điểm A1 mục A phần II ban hành kèm
theo Quyết định số 4597/QĐ-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2016 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hết hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế Bộ, Cơ quan, Thủ
trưởng các Tổng cục, Cục, Vụ và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ;
- Trung tâm CNTT(để đăng tải)
- Các Sở VHTTDL, Sở VHTT;
- Lưu; VT, DSVH, CT.69.
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Ngọc Thiện
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC
VĂN HÓA THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
(Ban hành theo
Quyết định số 4117/QĐ-BVHTTDL ngày 02 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
Danh mục thủ tục hành chính
được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL quy
định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
|
1
|
B-BVH-278828-TT
|
Cấp chứng chỉ hành nghề mua bán di vật, cổ vật, bảo
vật quốc gia
|
Nghị định số 142/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm
2018 của Chính phủ sửa đổi một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc
phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ
ngày 09 tháng 10 năm 2018
|
Văn hóa
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
2
|
B-BVH-278831-TT
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh giám
định cổ vật
|
Văn hóa
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể
thao
|
3
|
B-BVH- 278821-TT
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề tu bổ
di tích
|
Văn hóa
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể
thao
|
4
|
B-BVH-278822-TT
|
Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề tu
bổ di tích
|
Văn hóa
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể
thao
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA
TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ VĂN HÓA, THỂ
THAO VÀ DU LỊCH
A. Thủ tục hành chính cấp tỉnh
I. Lĩnh vực văn hóa
1. Thủ tục cấp chứng chỉ hành
nghề mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia
* Trình tự thực hiện:
- Chủ cửa hàng mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc
gia gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Trong thời gian 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch xét cấp chứng chỉ. Trường hợp
từ chối phải nêu rõ lý do bằng văn bản.
* Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua
đường bưu điện.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề mua bán di
vật, cổ vật, bảo vật quốc gia (Mẫu Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số
01/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2012 của Chính phủ);
(2) Bản sao hợp pháp các văn bằng chuyên môn có
liên quan;
(3) Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân
xã, phường, thị trấn nơi cư trú.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch xét cấp chứng
chỉ. Trường hợp từ chối phải nêu rõ lý do bằng văn bản.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân,
tổ chức.
* Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chứng chỉ
hành nghề.
* Phí, lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề mua bán di vật,
cổ vật, bảo vật quốc gia (Mẫu Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số
01/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2012 của Chính phủ).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
(1) Có trình độ đại học trở lên thuộc một trong
các chuyên ngành đào tạo về di sản văn hóa, lịch sử (khảo cổ học, văn hóa học),
mỹ thuật, Hán Nôm, dân tộc học, cổ nhân học, cổ sinh vật học (động vật, thực vật),
địa chất; hoặc là thành viên của tổ chức xã hội - nghề nghiệp liên quan đến các
chuyên ngành đào tạo nêu trên và đã thực hiện hoạt động sưu tầm cổ vật*.
(2) Không đang trong thời gian bị cấm hành nghề hoặc
làm công việc liên quan đến di sản văn hóa theo quyết định của tòa án, không
đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, không đang trong thời gian bị quản chế
hình sự hoặc quản chế hành chính;
(3) Cán bộ, công chức, viên chức đang công tác
trong ngành di sản văn hóa không được phép mở cửa hàng mua bán di vật, cổ vật,
bảo vật quốc gia.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật di sản văn hóa số 28/2001/QH10 ngày 29 tháng
6 năm 2001. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2002;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản
văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18/6/2009. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm
2010;
- Nghị định số 98/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 9 năm
2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật di sản văn
hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa. Có hiệu lực từ
ngày 06 tháng 11 năm 2010;
- Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm
2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định
có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 27 tháng 02 năm 2012;
- Thông tư số 07/2004/TT-BVHTT ngày 19 tháng 02 năm
2004 của Bộ Văn hóa - Thông tin hướng dẫn trình tự, thủ tục đăng ký di vật, cổ
vật, bảo vật quốc gia. Có hiệu lực từ ngày 17 tháng 3 năm 2004;
- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 10
năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh
thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực
từ ngày 09 tháng 10 năm 2018*.
* Phần in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ
sung
TÊN CƠ QUAN, TỔ
CHỨC
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………., ngày …..
tháng ….. năm …..
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp chứng chỉ
hành nghề mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia
Kính gửi: Giám đốc Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh, thành phố….
1. Tên tổ chức/cá nhân đề nghị (viết chữ in hoa):
................................................................
- Ngày tháng năm sinh (đối với cá nhân):
.............................................................................
- Nơi sinh (đối với cá nhân):
..................................................................................................
- Chứng minh thư nhân dân (đối với cá nhân):
Số ................................................................
Ngày cấp ……………………………….. Nơi cấp
...................................................................
- Địa chỉ (nơi thường trú đối với cá nhân):
............................................................................
- Điện thoại:
..........................................................................................................................
2. Người đại diện theo pháp luật (đối với tổ chức):
- Họ và tên (viết chữ in hoa):
................................................................................................
- Chức vụ: …………………………. Điện thoại: ....................................................................
3. (Nêu chi tiết về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ
và kinh nghiệm liên quan tới di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia của tổ chức/cá
nhân đề nghị cấp chứng chỉ).
4. Căn cứ quy định của pháp luật về di sản văn hóa,
trân trọng đề nghị Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh, thành phố ...
cấp chứng chỉ hành nghề mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia cho.... (tên
tổ chức/cá nhân đề nghị cấp giấy phép).
5. Cam kết: Chịu trách nhiệm về tính chính xác của
nội dung kê khai trong đơn và sẽ hành nghề mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc
gia theo đúng quy định của pháp luật sau khi được cấp chứng chỉ./.
|
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
ĐỀ NGHỊ CẤP CHỨNG CHỈ
Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên (đối với tổ chức)
Ký, ghi rõ họ tên (đối với cá nhân)
|
2. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh giám định cổ vật
* Trình tự thực hiện:
- Cơ sở kinh doanh giám định cổ vật nộp trực tiếp
hoặc gửi qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ đến Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch hoặc Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao nơi cơ sở kinh doanh giám định có trụ
sở trên địa bàn.
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ theo quy định, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc Giám đốc
Sở Văn hóa và Thể thao có trách nhiệm xem xét, quyết định cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh giám định cổ vật, đồng thời báo cáo Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch. Trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý
do.
* Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua
đường bưu điện.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ*:
(1) Đơn đề nghị theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ;
(2) Bản sao quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có giá trị pháp
lý;
(3) Danh sách kèm theo lý lịch khoa học theo Mẫu số
01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm
2016 của Chính phủ và bản sao văn bằng, chứng chỉ của các chuyên gia;
(4) Bản sao quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng lao
động giữa cơ sở kinh doanh giám định cổ vật và các chuyên gia;
(5) Danh mục trang thiết bị, phương tiện để thực hiện
giám định;
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 15 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch hoặc Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao có trách nhiệm xem xét, quyết định
cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh giám định cổ vật, đồng thời báo cáo
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Trường hợp từ chối phải trả lời bằng
văn bản và nêu rõ lý do.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
* Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh giám định cổ vật.
* Phí, lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh giám định cổ vật (Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
61/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ).
- Lý lịch khoa học của chuyên gia giám định cổ vật
(Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01
tháng 7 năm 2016 của Chính phủ).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính*:
Cơ sở kinh doanh giám định cổ vật phải bảo đảm các
điều kiện sau:
1. Có trang thiết bị, phương tiện thực hiện giám định
phù hợp với lĩnh vực đã đăng ký.
2. Có ít nhất 03 chuyên gia giám định cổ vật về các
chuyên ngành theo hướng dẫn của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật di sản văn hóa số 28/2001/QH10 ngày 29 tháng
6 năm 2001. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2002.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản
văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng
01 năm 2010.
- Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm
2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh giám định cổ vật và hành nghề
bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh. Có hiệu
lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.
- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 10
năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh
thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, có hiệu lực
từ ngày 09 tháng 10 năm 2018*.
* Phần in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ
sung
Mẫu số 01
TÊN CƠ SỞ KINH
DOANH
GIÁM ĐỊNH CỔ VẬT
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…….., ngày ….
tháng …. năm …….
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH GIÁM ĐỊNH CỔ VẬT
Kính gửi: Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch…../Sở Văn hóa và thể thao…………
1. Tên cơ sở kinh doanh giám định cổ vật (viết bằng
chữ in hoa,): ...................................
- Địa chỉ:
..............................................................................................................................
- Điện thoại: .........................................................................................................................
- Quyết định thành lập (số, ngày, tháng, năm quyết
định) hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh (số, ngày cấp, nơi cấp):
............................................................................
2. Người đại diện theo pháp luật:
- Họ và tên (viết bằng chữ in hoa):
......................................................................................
- Năm sinh:
..........................................................................................................................
- Chức danh:
........................................................................................................................
- Giấy CMND hoặc Mã số định danh cá nhân: Số ...
ngày cấp.../.../.... nơi cấp ..................
Căn cứ điều kiện kinh doanh giám định cổ vật quy định
tại Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định
điều kiện kinh doanh giám định cổ vật và hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di
tích lịch sử-văn hóa, danh lam thắng cảnh, …. (tên cơ sở giám định cổ vật) trân
trọng đề nghị Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch…../Sở Văn hóa và Thể thao…… xem
xét cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh giám định cổ vật.
3. Hồ sơ gửi kèm:
-
..........................................................................................................................................
- ..........................................................................................................................................
-
..........................................................................................................................................
4. Cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của
nội dung hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh giám định cổ
vật;
- Thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số
61/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh
giám định cổ vật và hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử-văn
hóa, danh lam thắng cảnh và các quy định pháp luật khác có liên quan.
|
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
KINH DOANH GIÁM ĐỊNH CỔ VẬT
(ký tên, đóng dấu và ghi rõ họ, tên, chức vụ người ký)
|
Mẫu số 02
TÊN CƠ SỞ KINH
DOANH
GIÁM ĐỊNH CỔ VẬT
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……, ngày …. tháng
…. năm ………
|
LÝ LỊCH KHOA HỌC
CỦA CHUYÊN GIA GIÁM ĐỊNH CỔ VẬT
1. Thông tin cá nhân:
- Họ và tên: ……………………………. Năm sinh: ……………………….; Giới
tính: ............
- Giấy CMND hoặc Mã số định danh cá nhân: Số....ngày
cấp …../.../.... nơi cấp…..
- Địa chỉ:
...............................................................................................................................
- Điện thoại: ..........................;
Fax: ....................................; E-mail: ...................................
2. Học hàm, học vị:
- Học hàm (giáo sư, phó giáo sư): ........................................................................................
- Học vị (tiến sĩ, thạc sĩ, cử nhân, …………………………..):
................................................
3. Quá trình công tác:
- Từ năm ……………. đến năm ……….. (làm việc ở đâu):
...................................................
- Từ năm …………… đến năm ………… (làm việc ở đâu):
..................................................
4. Kinh nghiệm chuyên môn về giám định cổ vật:
a) Kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực giám định cổ
vật: ..................................................
b) Một số công trình/dự án đã thực hiện liên quan đến
giám định cổ vật: ............................
5. Cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của
nội dung khai;
- Thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số
61/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh
doanh giám định cổ vật và hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử-văn
hóa, danh lam thắng cảnh và các quy định pháp luật khác có liên quan.
……. ngày .... tháng
…. năm …..
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
KINH DOANH
GIÁM ĐỊNH CỔ VẬT
(Ký tên, đóng dấu và ghi rõ họ, tên, chức vụ người ký)
|
NGƯỜI KHAI
(ký, ghi rõ họ tên)
|
3. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện hành nghề tu bổ di tích
* Trình tự thực hiện:
- Tổ chức đề nghị cấp Giấy chứng nhận hành nghề nộp
trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ đến Giám đốc Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch hoặc Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao nơi tổ chức hành nghề tu bổ
di tích có trụ sở trên địa bàn.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ theo quy định, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc Giám đốc
Sở Văn hóa và Thể thao có trách nhiệm kiểm tra và yêu cầu bổ sung hồ sơ nếu thiếu
hoặc không hợp lệ.
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc Giám đốc Sở Văn
hóa và Thể thao có trách nhiệm xem xét, quyết định cấp Giấy chứng nhận hành nghề,
đồng thời báo cáo Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Trường hợp từ chối,
phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
* Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua
đường bưu điện.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị theo Mẫu số 08 tại Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ;
(2) Danh sách người được cấp Chứng chỉ hành nghề
kèm theo bản sao Chứng chỉ hành nghề:
- Có ít nhất 01 người được cấp Chứng chỉ hành
nghề lập quy hoạch tu bổ di tích.
- Có ít nhất 01 người được cấp Chứng chỉ hành
nghề lập dự án tu bổ di tích, báo cáo kinh tế - kỹ thuật tu bổ di tích, thiết kế
tu bổ di tích.
- Có ít nhất 01 người được cấp Chứng chỉ hành
nghề thi công tu bổ di tích.
- Có ít nhất 01 người được cấp Chứng chỉ hành
nghề giám sát thi công tu bổ di tích*.
(3) Bản sao Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy đăng ký kinh doanh.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ theo quy định, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc Giám đốc
Sở Văn hóa và Thể thao có trách nhiệm kiểm tra và yêu cầu bổ sung hồ sơ nếu thiếu
hoặc không hợp lệ.
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc Giám đốc Sở Văn
hóa và Thể thao có trách nhiệm xem xét, quyết định cấp Giấy chứng nhận hành nghề,
đồng thời báo cáo Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Trường hợp từ chối,
phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
* Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng
nhận hành nghề tu bổ di tích.
* Phí, lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành
nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích (Mẫu số 08 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề tu bổ di
tích (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận hành nghề) được cấp cho tổ chức khi
đáp ứng đủ các điều kiện quy định đối với từng trường hợp cụ thể sau:
1. Giấy chứng nhận hành nghề lập quy hoạch tu bổ di
tích:
a) Được thành lập theo quy định của pháp luật;
b) Có đủ điều kiện hành nghề thiết kế quy hoạch xây
dựng theo quy định pháp luật về xây dựng;
c) Có ít nhất 01 người được cấp Chứng chỉ hành
nghề lập quy hoạch tu bổ di tích*.
2. Giấy chứng nhận hành nghề lập dự án tu bổ di
tích, báo cáo kinh tế - kỹ thuật tu bổ di tích, thiết kế tu bổ di tích:
a) Được thành lập theo quy định của pháp luật;
b) Có đủ điều kiện hành nghề thiết kế xây dựng theo
quy định pháp luật về xây dựng;
c) Có ít nhất 01 người được cấp Chứng chỉ hành
nghề lập dự án tu bổ di tích, báo cáo kinh tế - kỹ thuật tu bổ di tích, thiết kế
tu bổ di tích*
3. Giấy chứng nhận hành nghề thi công tu bổ di
tích:
a) Được thành lập theo quy định của pháp luật;
b) Có đủ điều kiện năng lực của tổ chức thi công
xây dựng theo quy định pháp luật về xây dựng;
c) Có ít nhất 01 người được cấp Chứng chỉ hành
nghề thi công tu bổ di tích*.
4. Giấy chứng nhận hành nghề tư vấn giám sát thi
công tu bổ di tích:
a) Được thành lập theo quy định của pháp luật;
b) Có đủ điều kiện năng lực của tổ chức tư vấn khi
giám sát thi công xây dựng công trình theo quy định pháp luật về xây dựng;
c) Có ít nhất 01 người được cấp Chứng chỉ hành
nghề giám sát thi công tu bổ di tích *.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật di sản văn hóa số 28/2001/QH10 ngày 29 tháng
6 năm 2001. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2002.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản
văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng
01 năm 2010.
- Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm
2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh giám định cổ vật và hành nghề
bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh. Có hiệu
lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.
- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 10
năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh
thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực
từ ngày 09 tháng 10 năm 2018*.
* Phần in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ
sung
Mẫu số 08
TÊN TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…….., ngày ….
tháng …. năm …….
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN HÀNH NGHỀ BẢO QUẢN, TU BỔ, PHỤC HỒI DI TÍCH
Kính
gửi:
|
Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch…/
Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao
|
1. Tên tổ chức đề nghị cấp Giấy chứng nhận hành
nghề (viết bằng chữ in hoa): ........
- Địa chỉ:
..............................................................................................................................
- Điện thoại:
.........................................................................................................................
- Quyết định thành lập (số, ngày, tháng, năm quyết
định) hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh (số, ngày cấp, nơi cấp):
............................................................................
2. Người đại diện theo pháp luật:
- Họ và tên (viết bằng chữ in hoa):
......................................................................................
- Ngày, tháng, năm sinh:
.....................................................................................................
- Chức danh:
.......................................................................................................................
- Giấy CMND hoặc Mã số định danh cá nhân: Số
…………….. ngày cấp ……./……/……. nơi cấp
Căn cứ quy định tại Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày
01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh giám định cổ vật
và hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử-văn hóa, danh lam thắng
cảnh, ……. (tên tổ chức) trân trọng đề nghị Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch …../Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao xem xét, cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích cho các hoạt động sau: (căn cứ
vào quy định tại Điều 14 Nghị định số 61/2016/NĐ-CP để xác định hoạt động đề
nghị cấp Chứng chỉ hành nghề).
3. Cam kết: …………….. (tên tổ chức) chịu trách
nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích (gửi kèm hồ sơ);
thực hiện đúng quy định tại Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016
của Chính phủ và các quy định pháp luật khác có liên quan.
|
TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
(Ký, ghi rõ họ, tên và chức vụ người ký, đóng dấu)
|
4. Thủ tục cấp lại Giấy chứng
nhận đủ điều kiện hành nghề tu bổ di tích
* Trình tự thực hiện:
- Tổ chức nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện
01 bộ hồ sơ đến Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc Giám đốc Sở Văn
hóa và Thể thao (Sở đã cấp Giấy chứng nhận).
- Đối với trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận hành
nghề hết hạn sử dụng hoặc bị hỏng, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc Giám đốc Sở
Văn hóa và Thể thao xem xét, quyết định cấp lại Giấy chứng nhận hành nghề, đồng
thời báo cáo Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Trường hợp từ chối, phải
trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Đối với trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận hành
nghề bị mất hoặc bổ sung nội dung hành nghề, thời hạn cấp được thực hiện như
quy định đối với trường hợp cấp mới.
* Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua
đường bưu điện.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị theo Mẫu số 07 tại Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ;
(2) Bản chính Giấy chứng nhận hành nghề đã được cấp
đối với trường hợp bổ sung nội dung hành nghề hoặc Giấy chứng nhận hành nghề hết
hạn sử dụng, bị hỏng;
Trường hợp bổ sung nội dung hành nghề đã được ghi
nhận trong Giấy chứng nhận hành nghề đã cấp, phải gửi kèm theo hồ sơ các bản
sao:
- Danh sách người được cấp Chứng chỉ hành nghề kèm
theo bản sao Chứng chỉ hành nghề:
+ Có ít nhất 01 người được cấp Chứng chỉ hành
nghề lập quy hoạch tu bổ di tích.
+ Có ít nhất 01 người được cấp Chứng chỉ hành
nghề lập dự án tu bổ di tích, báo cáo kinh tế - kỹ thuật tu bổ di tích, thiết kế
tu bổ di tích.
+ Có ít nhất 01 người được cấp Chứng chỉ hành
nghề thi công tu bổ di tích.
+ Có ít nhất 01 người được cấp Chứng chỉ hành
nghề giám sát thi công tu bổ di tích *.
- Bản sao Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy đăng ký kinh doanh.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Thời hạn giải quyết:
- Đối với trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận hành
nghề hết hạn sử dụng hoặc bị hỏng, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc Giám đốc Sở
Văn hóa và Thể thao xem xét, quyết định cấp lại Giấy chứng nhận hành nghề, đồng
thời báo cáo Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Trường hợp từ chối, phải
trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Đối với trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận hành
nghề bị mất hoặc bổ sung nội dung hành nghề, thời hạn cấp được thực hiện như
quy định đối với trường hợp cấp mới.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
* Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng
nhận hành nghề tu bổ di tích.
* Phí, lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện
hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích (Mẫu số 07 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
1) Bổ sung nội dung hành nghề;
2) Hết hạn sử dụng;
3) Bị mất hoặc bị hỏng.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật di sản văn hóa số 28/2001/QH10 ngày 29 tháng
6 năm 2001. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2002.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản
văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng
01 năm 2010.
- Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm
2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh giám định cổ vật và hành nghề
bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh. Có hiệu
lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.
- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 10
năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh
thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, có hiệu lực
từ ngày 09 tháng 10 năm 2018*.
* Phần in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ
sung
Mẫu số 07
TÊN TỔ CHỨC
-------
(Đối với trường hợp tổ chức yêu cầu cấp lại Giấy chứng nhận hành nghề)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………, ngày ….
tháng …. năm ……
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HÀNH NGHỀ
BẢO QUẢN, TU BỔ, PHỤC HỒI DI TÍCH
Kính gửi:
|
Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và du lịch …….../
Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao …….
|
1. Tên tổ chức đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận
hành nghề (viết bằng chữ in hoa): ....
- Địa chỉ:
...............................................................................................................................
- Điện thoại:
..........................................................................................................................
2. Nội dung:
Đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận hành nghề.
- Số Giấy chứng nhận hành nghề đã cấp:
............................................................................
- Ngày, tháng, năm cấp:
.......................................................................................................
- Lý do cấp lại:
+ Bổ sung nội dung hành nghề (nêu rõ những thông
tin đề nghị bổ sung nội dung hành nghề).
+ Giấy chứng nhận hành nghề đã được cấp bị hỏng
(nêu rõ lý do bị hỏng);
+ Giấy chứng nhận hành nghề đã được cấp bị mất (nêu
rõ lý do bị mất).
3. Cam kết: Chịu trách nhiệm về tính chính
xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận hành nghề (gửi
kèm hồ sơ); thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01
tháng 7 năm 2016 của Chính phủ và các quy định pháp luật khác có liên quan.
TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP
LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN HÀNH NGHỀ
(Ký, ghi rõ họ, tên và chức vụ người ký, đóng dấu đối với tổ chức)