|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 4108/QĐ-UBND 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính Sở Tài nguyên Hồ Chí Minh
Số hiệu:
|
4108/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Hồ Chí Minh
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thành Phong
|
Ngày ban hành:
|
30/09/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4108/QĐ-UBND
|
Thành phố Hồ Chí
Minh, ngày 30 tháng 9 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI
TRƯỜNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm
2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ về hướng dẫn nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường tại Tờ trình số 7145/TTr-STNMT-VP ngày 26 tháng 8 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh
mục 05 thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và
Môi trường, gồm:
- 03 thủ tục mới ban hành trong lĩnh vực giải quyết
tranh chấp đất đai, 01 thủ tục mới ban hành trong lĩnh vực đo đạc bản đồ và
thông tin địa lý.
- 01 thủ tục bị bãi bỏ trong lĩnh vực môi trường.
Danh mục và nội dung chi tiết của thủ tục hành
chính đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Văn phòng Ủy ban nhân dân thành
phố tại địa chỉ http://vpub.hochiminhcity.gov.vn/portal/Home/danh-muc-tthc/default.aspx.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 30 tháng 9
năm 2019.
Bãi bỏ nội dung công bố cho thủ tục B.3 được ban
hành kèm theo Quyết định số 857/QĐ-UBND ngày 01 tháng 3 năm 2017 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân thành phố về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường được chuẩn hóa tại thành phố Hồ
Chí Minh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
thành phố, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận
- huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường, xã - thị trấn và các tổ chức, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC (Văn phòng Chính phủ);
- TTUB: CT;
- VPUB: CVP, PVP/VX;
- Trung tâm Tin học, Trung tâm Công báo;
- Lưu: VT, (KSTT/L)
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Thành Phong
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4108/QĐ-UBND ngày 30 tháng 9 năm 2019 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố)
A. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành
A1. Thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận
của Sở Tài nguyên và Môi trường
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí (nếu
có)
|
Căn cứ pháp lý
|
Ghi chú
|
I. Lĩnh vực giải quyết tranh chấp đất đai
|
1
|
Giải quyết tranh chấp đất đai thuộc thẩm quyền của
Chủ tịch UBND cấp tỉnh
|
- Không quá 60 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ;
- Đối với những vụ việc tranh chấp đất đai có nhiều
tình tiết phức tạp, những vụ việc tranh chấp đất đai ở vùng sâu, vùng xa, đi
lại khó khăn thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn, nhưng không quá 70
ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
(Địa chỉ: số 63 Lý Tự Trọng, phường Bến Nghé, quận
1, Tp. Hồ Chí Minh)
|
Không
|
- Luật số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013
của Quốc hội ban hành Luật đất đai
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP 15 tháng 5 năm 2014
của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP 06 tháng 01 năm 2017
của Chính phủ về sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai
- Quyết định số 06/2018/QĐ-UBND ngày 07 tháng 3
năm 2018 của Ủy ban nhân dân thành phố về ban hành quy định giải quyết tranh
chấp đất đai và cưỡng chế thực hiện quyết định giải quyết tranh chấp đất đai
có hiệu lực thi hành trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- Quyết định 2555/QĐ-BTNMT ngày 20/10/2017 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính mới ban
hành; được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản
lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
1. Điều chỉnh trình tự thực hiện như sau:
- Người có đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp nộp
đơn tại Sở Tài nguyên và Môi trường đối với các trường hợp tranh chấp đất đai
thuộc thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố.
- Sở Tài nguyên và Môi trường ban hành thông báo
thụ lý trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ nếu xét thấy
thuộc thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố và đủ điều
kiện thụ lý giải quyết.
- Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm tra xác minh,
thu thập chứng cứ và lập báo cáo không quá 45 ngày; đối với những vụ việc có
nhiều tình tiết phức tạp, những vụ việc ở vùng sâu, vùng xa, đi lại khó khăn
thì thời gian có thể kéo dài hơn, nhưng không quá 50 ngày, kể từ ngày ban
hành thông báo thụ lý.
Trường hợp cần tiến hành đo, vẽ, trưng cầu giám định,
cung cấp hồ sơ, tài liệu thì thời gian thực hiện các công việc này không quá 15
ngày và không tính vào thời gian giải quyết của Chủ tịch UBNDTP.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố ký quyết định
giải quyết tranh chấp đất đai trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được
báo cáo đề xuất của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; đối với những vụ việc
có nhiều tình tiết phức tạp, những vụ việc ở vùng sâu, vùng xa, đi lại khó
khăn thì thời hạn có thể kéo dài hơn nhưng không quá 15 ngày.
Đối với những vụ việc tranh chấp đất đai có nhiều
tình tiết phức tạp, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố chỉ đạo họp với các
ngành thì Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố tổ chức cuộc họp trong thời
hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận ý kiến chỉ đạo và ban hành thông báo kết luận cuộc
họp. Đối với những vụ việc cần chuyển cho cơ quan tham mưu xác minh, báo cáo
bổ sung thì thời hạn do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố quyết định nhưng
không quá 10 ngày, kể từ ngày yêu cầu xác minh bổ sung
2. Cách thức thực hiện:
Người có đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp nộp
đơn tại Sở Tài nguyên và Môi trường.
3. Bổ sung cơ quan thực hiện:
Cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Sở Tài nguyên và Môi trường.
|
II. Lĩnh vực đo đạc bản đồ
|
1
|
Cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản
đồ
|
Ngay trong ngày làm việc hoặc theo thời gian thống
nhất với bên yêu cầu cung cấp
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
(Địa chỉ: số 63 Lý Tự Trọng, phường Bến Nghé, quận
1, Tp. Hồ Chí Minh)
|
Theo phụ lục đính kèm
|
- Luật Đo đạc và bản đồ ngày 14/6/2018.
- Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 23/3/2019 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật đo đạc và bản đồ
- Quyết định số 1552/QĐ-BTNMT ngày 21/6/2019 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường về công bố bổ sung thủ tục hành chính được thay
thế trong lĩnh vực đo đạc, bản đồ và thông tin địa lý thuộc phạm vi chức năng
quản lý nhà nước của Bộ TNMT
- Thông tư 33/2019/TT-BTC ngày 10/6/2019 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
34/2017/TT-BTC ngày 21 tháng 4 năm 2017 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ và Thông
tư số 196/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin dữ liệu đo đạc và bản
đồ
|
|
A2. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc
thẩm quyền tiếp nhận của UBND cấp huyện
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Ghi chú
|
Lĩnh vực giải quyết tranh chấp đất đai
|
|
1
|
Giải quyết tranh chấp đất đai thuộc thẩm quyền của
Chủ tịch UBND cấp huyện
|
- Không quá 45 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp
lệ.
- Đối với những vụ việc tranh chấp đất đai có nhiều
tình tiết phức tạp; những vụ việc tranh chấp đất đai ở vùng sâu, vùng xa, đi
lại khó khăn thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn, nhưng không quá 55
ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
Không
|
Luật số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của
Quốc hội ban hành Luật đất đai
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP 15 tháng 5 năm 2014
của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP 06 tháng 01 năm 2017
của Chính phủ về sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai
- Quyết định số 06/2018/QĐ-UBND ngày 07 tháng 3
năm 2018 của Ủy ban nhân dân thành phố về ban hành quy định giải quyết tranh
chấp đất đai và cưỡng chế thực hiện quyết định giải quyết tranh chấp đất đai
có hiệu lực thi hành trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- Quyết định 2555/QĐ-BTNMT ngày 20/10/2017 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính mới ban
hành; được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản
lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
Điều chỉnh trình tự thực hiện như sau:
- Người có đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp nộp
đơn tại Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với các trường hợp tranh chấp đất đai
thuộc thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Phòng Tài nguyên và Môi trường tham mưu cho Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành thông báo thụ lý trong thời hạn 05
ngày kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ nếu xét thấy thuộc thẩm quyền giải
quyết của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện và đủ điều kiện thụ lý giải quyết.
- Phòng Tài nguyên và Môi trường thẩm tra xác
minh, thu thập chứng cứ và lập báo cáo không quá 30 ngày; đối với những vụ việc
có nhiều tình tiết phức tạp, những vụ việc ở vùng sâu, vùng xa, đi lại khó
khăn thì thời gian có thể kéo dài hơn, nhưng không quá 35 ngày, kể từ ngày
ban hành thông báo thụ lý.
Trường hợp cần phải tiến hành đo, vẽ, trưng cầu
giám định, cung cấp hồ sơ, tài liệu thì thời gian thực hiện các công việc này
không quá 15 ngày và không tính vào thời gian giải quyết của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký quyết định
giải quyết tranh chấp đất đai trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được
báo cáo đề xuất của Trưởng Phòng Tài nguyên và Môi trường; đối với những vụ
việc có nhiều tình tiết phức tạp, những vụ việc ở vùng sâu, vùng xa, đi lại
khó khăn thì thời hạn có thể kéo dài hơn nhưng không quá 15 ngày.
Đối với những vụ việc tranh chấp đất đai có nhiều
tình tiết phức tạp, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo họp với các
ngành thì Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức cuộc họp trong thời
hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận ý kiến chỉ đạo và ban hành thông báo kết luận cuộc
họp. Đối với những vụ việc cần chuyển cho cơ quan tham mưu xác minh, báo cáo
bổ sung thì thời hạn do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định nhưng
không quá 10 ngày, kể từ ngày yêu cầu xác minh bổ sung.
|
A3. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc
thẩm quyền tiếp nhận của UBND cấp xã
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Ghi chú
|
Lĩnh vực giải quyết tranh chấp đất đai
|
|
1
|
Hòa giải tranh chấp đất đai
|
Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày nhận được đơn
yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai.
|
Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Không
|
Luật số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của
Quốc hội ban hành Luật đất đai
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP 15 tháng 5 năm 2014
của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- Nghị định số 01 /2017/NĐ-CP 06 tháng 01 năm
2017 của Chính phủ về sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai
- Quyết định số 06/2018/QĐ-UBND ngày 07 tháng 3
năm 2018 của Ủy ban nhân dân thành phố về ban hành quy định giải quyết tranh
chấp đất đai và cưỡng chế thực hiện quyết định giải quyết tranh chấp đất đai
có hiệu lực thi hành trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- Quyết định 2555/QĐ-BTNMT ngày 20/10/2017 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính mới ban
hành; được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản
lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
Điều chỉnh trình tự thực hiện như sau:
- Người có đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp nộp
đơn tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã chỉ đạo công chức
địa chính thu thập chứng cứ, thẩm tra xác minh không quá 25 ngày, kể từ ngày
nhận đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai.
- Công chức địa chính lập hồ sơ và báo cáo việc
tranh chấp không quá 10 ngày kể từ ngày hoàn thành việc thẩm tra xác minh,
thu thập chứng cứ về nguồn gốc và quá trình sử dụng đất.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức hòa giải
không quá 10 ngày, kể từ ngày công chức địa chính hoàn chỉnh hồ sơ trình Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
Trường hợp hòa giải thành mà không có thay đổi về
hiện trạng sử dụng đất, chủ sử dụng đất thì Ủy ban nhân dân cấp xã giao biên
bản hòa giải thành cho các bên tranh chấp và lưu hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp
xã.
|
B. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc
thẩm quyền tiếp nhận của Sở Tài nguyên và Môi trường
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên văn bản quy
định việc bãi bỏ thủ tục hành chính
|
1
|
T-HCM-272541-TT
|
Đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản
|
- Nghị định 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của
Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến
lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.
- Nghị định 40/2019/NĐ-CP ngày 13/5/2019 của
Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định chi tiết,
hướng dẫn thi hành luật bảo vệ môi trường
|
PHỤ LỤC
BIỂU MỨC THU PHÍ
KHAI THÁC, SỬ DỤNG THÔNG TIN DỮ LIỆU ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
(kèm theo Thông tư số 33/2019/TT-BTC ngày 10 tháng 6 năm 2019 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính)
Số tt
|
Loại thông tin,
dữ liệu
|
Đơn vị tính
|
Mức thu (đồng)
|
Ghi chú
|
I
|
Bản đồ địa hình quốc gia in trên giấy
|
|
|
|
1
|
Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:10.000 và lớn
hơn
|
tờ
|
120.000
|
|
2
|
Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:25.000
|
tờ
|
130.000
|
|
3
|
Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:50.000
|
tờ
|
140.000
|
|
4
|
Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:100.000 và nhỏ
hơn
|
tờ
|
170.000
|
|
II
|
Bản đồ số dạng Vector
|
|
|
|
1
|
Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:2.000
|
mảnh
|
400.000
|
Nếu chọn lọc nội dung theo lớp dữ liệu thành phần
thì mức thu phí như sau:
a) Nhóm lớp dữ liệu: địa hình; dân cư; giao
thông; thủy văn: thu bằng 1/6 mức thu theo mảnh nhân với hệ số 1,2;
b) Nhóm lớp dữ liệu: địa giới hành chính, biên giới
quốc gia; thực vật: thu bằng 1/6 mức thu theo mảnh
|
2
|
Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:5.000
|
mảnh
|
440.000
|
3
|
Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:10.000
|
mảnh
|
670.000
|
4
|
Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:25.000
|
mảnh
|
760.000
|
5
|
Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:50.000
|
mảnh
|
950.000
|
6
|
Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:100.000
|
mảnh
|
2.000.000
|
7
|
Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:250.000
|
mảnh
|
3.500.000
|
|
8
|
Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:500.000
|
mảnh
|
5.000.000
|
|
9
|
Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:1.000.000
|
mảnh
|
8.000.000
|
|
10
|
Bản đồ hành chính Việt Nam
|
bộ
|
4.000.000
|
|
11
|
Bản đồ hành chính tỉnh
|
bộ
|
2.000.000
|
|
12
|
Bản đồ hành chính cấp huyện
|
bộ
|
1.000.000
|
|
III
|
Bản đồ số dạng Raster
|
Mức thu bằng 50% bản
đồ số dạng vector cùng tỷ lệ
|
IV
|
Dữ liệu ảnh hàng không
|
|
|
|
1
|
Dữ liệu ảnh hàng không kỹ thuật số
|
file
|
250.000
|
|
2
|
Dữ liệu ảnh hàng không quét từ tờ phim độ phân giải
16 µm
|
file
|
250.000
|
|
3
|
Dữ liệu ảnh hàng không quét từ tờ phim độ phân giải
20 µm
|
file
|
200.000
|
|
4
|
Dữ liệu ảnh hàng không quét từ tờ phim độ phân giải
22 µm
|
file
|
150.000
|
|
5
|
Bình đồ ảnh số tỷ lệ 1:2.000
|
mảnh
|
60.000
|
|
6
|
Bình đồ ảnh số tỷ lệ 1:5.000
|
mảnh
|
60.000
|
|
7
|
Bình đồ ảnh số tỷ lệ 1:10.000
|
mảnh
|
70.000
|
|
8
|
Bình đồ ảnh số tỷ lệ 1:25.000
|
mảnh
|
70.000
|
|
9
|
Bình đồ ảnh số tỷ lệ 1:50.000
|
mảnh
|
70.000
|
|
V
|
Số liệu của mạng lưới tọa độ quốc gia
|
|
|
|
1
|
Cấp 0
|
điểm
|
340.000
|
|
2
|
Hạng I
|
điểm
|
250.000
|
|
3
|
Hạng II
|
điểm
|
220.000
|
|
4
|
Hạng III
|
điểm
|
200.000
|
Áp dụng cho cả các điểm địa chính cơ sở
|
VI
|
Số liệu của mạng lưới độ cao quốc gia
|
|
|
|
1
|
Hạng I
|
điểm
|
160.000
|
|
2
|
Hạng II
|
điểm
|
150.000
|
|
3
|
Hạng III
|
điểm
|
120.000
|
|
VII
|
Số liệu của mạng lưới trọng lực quốc gia
|
|
|
|
1
|
Điểm cơ sở
|
điểm
|
200.000
|
|
2
|
Hạng I
|
điểm
|
160.000
|
|
3
|
Hạng II
|
điểm
|
140.000
|
|
VIII
|
Ghi chú điểm tọa độ quốc gia, độ cao quốc gia,
trọng lực quốc gia
|
tờ
|
20.000
|
|
IX
|
Cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia
|
|
|
|
1
|
Cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000
|
mảnh
|
400.000
|
1. Nếu chọn lọc nội dung theo dữ liệu thành phần
thì mức thu phí như sau:
a) Các dữ liệu: địa hình; dân cư; giao thông; thủy
văn: thu bằng 1/6 mức thu theo mảnh nhân với hệ số 1,2;
b) Các dữ liệu: địa giới hành chính, biên giới quốc
gia; lớp phủ bề mặt: thu bằng 1/6 mức thu theo mảnh.
2. Nếu bản đồ số được kết xuất từ cơ sở dữ liệu
và đã thu phí sử dụng cơ sở dữ liệu thì không thu phí sử dụng bản đồ.
|
2
|
Cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:5.000
|
mảnh
|
500.000
|
3
|
Cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:10.000
|
mảnh
|
850.000
|
4
|
Cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:25.000;
1:50.000; 1:100.000
|
mảnh
|
1.500.000
|
5
|
Cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ
1:250.000; 1:500.000; 1:1.000.000
|
mảnh
|
8.000.000
|
6
|
Mô hình số độ cao độ chính xác cao xây dựng bằng
công nghệ quét lidar đóng gói theo mảnh tỉ lệ 1/2.000 hoặc tỷ lệ 1/5.000
|
mảnh
|
200.000
|
7
|
Mô hình số độ cao độ chính xác tương ứng với khoảng
cao đều 0.5 mét đến 5 mét đóng gói theo mảnh tỷ lệ 1/2.000 hoặc tỷ lệ 1/5.000
|
mảnh
|
80.000
|
|
8
|
Mô hình số độ cao độ chính xác tương ứng với khoảng
cao đều 5 mét đến 10 mét đóng gói theo mảnh tỷ lệ 1/10.000
|
mảnh
|
170.000
|
|
9
|
Mô hình số độ cao độ chính xác tương ứng với khoảng
cao đều 5 mét đến 10 mét:
- Đóng gói theo mảnh tỷ lệ 1:50.000
- Đóng gói theo mảnh tỷ lệ 1:25.000
|
mảnh
mảnh
|
2.550.000
640.000
|
|
10
|
Mô hình số độ cao độ chính xác tương ứng với khoảng
cao đều 20 mét đóng gói theo mảnh tỷ lệ 1/50.000
|
mảnh
|
300.000
|
|
Quyết định 4108/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Hồ Chí Minh
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 4108/QĐ-UBND ngày 30/09/2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Hồ Chí Minh
2.691
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|