ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4029/QĐ-UBND
|
Hải Phòng, ngày
24 tháng 11 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ các Nghị định của Chính Phủ: số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 về kiểm soát thủ tục hành chính; số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14/5/2013 và số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23/4/2018 về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính; số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018; số 45/2020/NĐ-CP ngày
09/4/2020 về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử; số
44/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực
tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng;
Căn cứ các Thông tư của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn
phòng Chính phủ: số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm
soát thủ tục hành chính; số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 hướng dẫn thi hành
một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 về thực hiện cơ
chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 4953/QĐ-BNN-TT ngày
22/11/2023 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố
thủ tục hành chính ban hành mới, thủ tục hành chính thay thế lĩnh vực Trồng trọt
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tại Tờ trình số 220/TTr-SNN ngày 24/11/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính
mới ban hành thuộc lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn trên địa bàn
thành phố Hải Phòng (có danh mục cụ thể kèm theo).
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức
thực hiện việc công khai danh mục và nội dung thủ tục hành chính; xây dựng quy
trình nội bộ, quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính và cập nhật trên
Hệ thống Một cửa điện tử và Dịch vụ công trực tuyến thành phố theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các quận, huyện, xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố và các tổ
chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định.
Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- VPCP; Bộ NN&PTNT;
- Cục KSTTHC - VPCP;
- TTTU; TT HĐNDTP;
- CT, PCT UBND TP Nguyễn Đức Thọ;
- Các PVP UBND TP;
- Đài PT&THHP; Báo HP; CĐ ANHP;
- Các Phòng: KSTTHC; NNTN&MT;
- Cổng TTĐT TP;
- Lưu: VT, KSTTHC5.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Tùng
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
(Kèm theo Quyết định số: 4029/QĐ-UBND ngày 24/11/2023 của Chủ tịch UBND
thành phố)
THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
(02 TTHC)
TT
|
Mã số TTHC
|
Tên TTHC
|
Thời gian giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí/lệ phí (nếu
có)
|
Cách thức thực
hiện ngoài nộp hồ sơ, trả kết quả
|
Căn cứ pháp lý
|
Sở
|
UBND TP
|
Dịch vụ công trực
tuyến
|
Dịch vụ bưu
chính công ích
|
Lĩnh vực Trồng trọt (02 TTHC)
|
1
|
1.012074
|
Giao quyền đăng ký
đối với giống cây trồng là kết quả của nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng
ngân sách nhà nước
|
21 ngày
|
03 ngày
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Không
|
Toàn trình
|
x
|
- Luật Sở hữu trí tuệ
- Nghị định số 79/2023/NĐ-CP ngày 15/11/2023;
- Quyết định số, 4953/QĐ-BNN-TT ngày 22/11/2023.
|
2
|
1.012075
|
Quyết định cho phép
tổ chức, cá nhân khác sử dụng giống cây trồng được bảo hộ là kết quả của nhiệm
vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước
|
05 ngày làm việc
|
02 ngày làm việc
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Không
|
Toàn trình
|
x
|
- Luật Sở hữu trí tuệ
- Nghị định số 79/2023/NĐ-CP ngày 15/11/2023;
- Quyết định số 4953/QĐ-BNN-TT ngày 22/11/2023.
|
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
1. Giao quyền đăng ký đối với
giống cây trồng là kết quả của nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách
nhà nước
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Kết thúc thời hạn 12 tháng kể từ thời điểm
nhiệm vụ khoa học và công nghệ được nghiệm thu mà tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa
học và công nghệ không nộp đơn đăng ký quyền đối với giống cây trồng hoặc có
văn bản báo cáo đại diện chủ sở hữu nhà nước giao quyền đăng ký đối với giống
cây trồng; Đại diện chủ sở hữu nhà nước thông báo trên Cổng thông tin điện tử
hoặc Trang thông tin điện tử của cơ quan quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ
trong thời hạn 90 ngày về việc nộp hồ sơ đề nghị giao quyền đăng ký đối với giống
cây trồng.
b) Bước 2: Trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày Đại
diện chủ sở hữu nhà nước thông báo trên Cổng thông tin điện tử hoặc Trang thông
tin điện tử của cơ quan quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ; tổ chức, cá
nhân nộp Đơn đề nghị giao quyền đăng ký trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu
chính hoặc qua môi trường điện tử đến đơn vị tiếp nhận đăng ký giao quyền.
c) Bước 3: Trả lời tính đầy đủ của thành phần hồ sơ
- Trường hợp nộp trực tiếp: Đại diện chủ sở hữu nhà
nước kiểm tra và trả lời ngay tính đầy đủ của thành phần hồ sơ;
- Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính: Trong
thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Đại diện chủ sở
hữu nhà nước xem xét tính đầy đủ của thành phần hồ sơ; trường hợp hồ sơ chưa đầy
đủ theo quy định, thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân;
- Trường hợp nộp hồ sơ qua môi trường điện tử:
Trong thời hạn không quá 01 ngày làm việc kể từ thời điểm nhận được hồ sơ, Đại
diện chủ sở hữu nhà nước xem xét tính đầy đủ của thành phần hồ sơ; trường hợp hồ
sơ chưa đầy đủ theo quy định, thông báo cho tổ chức, cá nhân.
d) Bước 4: Thẩm định hồ sơ và trả kết quả:
Trong thời hạn 12 ngày, kể từ ngày kết thúc nhận hồ
sơ, đại diện chủ sở hữu nhà nước đăng tải trên Cổng thông tin điện tử hoặc
Trang thông tin điện tử của cơ quan quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ danh
sách tổ chức, cá nhân nộp đơn hợp lệ và dự định giao cho các tổ chức, cá nhân
đó cùng thực hiện quyền đăng ký, cùng đứng tên là người đăng ký đối với Đơn
đăng ký bảo hộ giống cây trồng được giao quyền, ấn định thời hạn 07 ngày làm việc
kể từ ngày đăng tải để các tổ chức, cá nhân có ý kiến về nội dung trên.
Nếu kết thúc thời hạn nêu trên mà tổ chức, cá nhân
nộp đơn đề nghị giao quyền có văn bản phản hồi đồng ý cùng đứng tên người đăng
ký hoặc không có văn bản phản hồi thì trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ
ngày kết thúc thời hạn nêu trên, đại diện chủ sở hữu nhà nước ban hành quyết định
giao quyền đăng ký bảo hộ giống cây trồng cho tổ chức, cá nhân này.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc gửi
qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường điện tử.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Hồ sơ gồm:
Đơn đề nghị giao quyền đăng ký theo quy định tại Mẫu
số 15 ban hành kèm theo Nghị định số 79/2023/NĐ-CP ngày 15/11/2023 của Chính phủ.
b) Số lượng: 01 bộ hồ sơ.
1.4. Thời hạn giải quyết: Ban hành Quyết định
giao quyền đăng ký bảo hộ giống cây trồng: 24 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân.
1.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
Đại diện chủ sở hữu nhà nước
(Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với nhiệm
vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia được giao quản lý; nhiệm vụ khoa học và
công nghệ do UBND cấp tỉnh phê duyệt).
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân
thành phố.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Chi cục Trồng trọt
và Bảo vệ thực vật - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định giao quyền đăng ký bảo hộ giống cây trồng
cho tổ chức, cá nhân.
1.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị giao quyền đăng ký theo quy định tại Mẫu
số 15 ban hành kèm theo Nghị định số 79/2023/NĐ-CP ngày 15/11/2023 của Chính phủ.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có):
- Tổ chức được thành lập theo pháp luật Việt Nam.
- Cá nhân là công dân Việt Nam và thường trú tại Việt
Nam.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Điều 16 Nghị định số 79/2023/NĐ-CP ngày 15/11/2023
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Sở hữu
trí tuệ về quyền đối với
..........................................
Mẫu số 15
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIAO
QUYỀN ĐĂNG KÝ GIỐNG CÂY TRỒNG
Kính gửi1:
……………………………
1. Tên tổ chức/cá nhân đề nghị:
Tên tổ chức/cá nhân: ……………………………………………………………………………
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………….
Mã số doanh nghiệp/số Quyết định thành lập (đối
với các tổ chức khác) hoặc số CMND/CCCD/Hộ chiếu/Số định danh cá nhân (trường
hợp người đăng ký là cá nhân):
………………………………………………………………………………………………………..
Điện thoại: ………………………………………E-mail:
………………………………………..
2. Nội dung đề nghị:
3. Căn cứ đề nghị:
4. Cam kết
(Tổ chức, cá nhân) …………………………………….. cam đoan mọi
thông tin trên đây là trung thực, đúng sự thật và hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước pháp luật.
|
Khai tại: ...
ngày ... tháng ... năm ...
Tổ chức/Cá nhân
đề nghị
(Ký, ghi rõ họ
tên, chức vụ và đóng dấu nếu có)
|
___________________________
1 Đại diện chủ sở hữu nhà nước.
2. Quyết định cho phép tổ chức,
cá nhân khác sử dụng giống cây trồng được bảo hộ là kết quả của nhiệm vụ khoa học
và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước
2.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đến Cơ quan
có thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
b) Bước 2: Trả lời tính đầy đủ của thành phần hồ sơ
- Trường hợp nộp trực tiếp: Cơ quan có thẩm quyền
phê duyệt nhiệm vụ khoa học và công nghệ kiểm tra và trả lời ngay tính đầy đủ của
thành phần hồ sơ;
- Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính: Trong
thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan có thẩm
quyền phê duyệt nhiệm vụ khoa học và công nghệ xem xét tính đầy đủ của thành phần
hồ sơ; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, thông báo bằng văn bản cho tổ
chức, cá nhân;
- Trường hợp nộp hồ sơ qua môi trường điện tử:
Trong thời hạn không quá 01 ngày làm việc kể từ thời điểm nhận được hồ sơ, Cơ
quan có thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ khoa học và công nghệ xem xét tính đầy đủ
của thành phần hồ sơ; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, thông báo cho
tổ chức, cá nhân.
c) Bước 3: Thẩm định hồ sơ và trả kết quả:
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
hồ sơ đầy đủ, cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ khoa học và công nghệ thẩm
định hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền
phê duyệt nhiệm vụ khoa học và công nghệ ban hành Quyết định cho phép khai
thác, sử dụng giống cây trồng đồng thời thông báo cho chủ sở hữu Bằng bảo hộ giống
cây trồng và tổ chức, cá nhân đề nghị được khai thác, sử dụng giống cây trồng để
thực hiện.
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, cơ quan có thẩm
quyền phê duyệt nhiệm vụ khoa học và công nghệ trả lời bằng văn bản và nêu rõ
lý do.
4.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc gửi
qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường điện tử
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị sử dụng giống cây trồng theo quy định
tại Mẫu số 16 ban hành kèm theo Nghị định số 79/2023/NĐ-CP ngày 15/11/2023 của
Chính phủ;
- Tài liệu chứng minh đề nghị khai thác, sử dụng giống
cây trồng là có căn cứ xác đáng.
b) Số lượng: 01 bộ hồ sơ.
4.4. Thời hạn giải quyết: Thẩm định hồ sơ và
ban hành Quyết định cho phép khai thác, sử dụng giống cây trồng: 07 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân.
4.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
(Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với nhiệm vụ khoa
học và công nghệ cấp quốc gia được giao quản lý; nhiệm vụ khoa học và công nghệ
do UBND cấp tỉnh phê duyệt).
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân
thành phố.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Chi cục Trồng trọt
và Bảo vệ thực vật - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định cho phép khai thác, sử dụng giống cây trồng
hoặc cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ khoa học và công nghệ trả lời bằng
văn bản và nêu rõ lý do.
4.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị sử dụng giống cây trồng theo quy định tại
Mẫu số 16 ban hành kèm theo Nghị định số 79/2023/NĐ-CP ngày 15/11/2023 của
Chính phủ.
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Không.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Khoản 2, Khoản 3, Điều 18 Nghị định số
79/2023/NĐ-CP ngày 15/11/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Sở hữu trí tuệ về quyền đối với giống cây trồng.
Mẫu số 16
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHO
PHÉP SỬ DỤNG GIỐNG CÂY TRỒNG
Kính gửi1:
…………………………...
1. Tên tổ chức/cá nhân đề nghị:
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………….
Mã số doanh nghiệp/Số Quyết định thành lập (đối
với các tổ chức khác) hoặc số CMND/CCCD/Hộ chiếu/Số định danh cá nhân (trường
hợp người đăng ký là cá nhân):
Điện thoại: …………………………………..
E-mail:……………………………………………
2. Thông tin giống cây trồng:
Tên loài: ……………………………………………………………………………………………
Tên giống: ………………………………………………………………………………………….
Số Bằng: ……………………………………………………………………………………………
Chủ sở hữu: ………………………………………………………………………………………..
3. Nội dung đề nghị:
.………………………………………………………………………………………………………..
4. Cam kết
(Tổ chức, cá nhân) ……………………………………….. cam kết thực
hiện đúng theo quy định của pháp luật về chuyển giao, chuyển nhượng, chấm dứt sử
dụng khi có, yêu cầu xác đáng đối với giống cây trồng trên.
|
Khai tại: ...
ngày ... tháng ... năm ...
Tổ chức/Cá nhân
đề nghị
(Ký, ghi rõ họ
tên, chức vụ và đóng dấu nếu có)
|
___________________________
1 Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nhiệm
vụ khoa học và công nghệ.