ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 40/QĐ-UBND
|
Hoà Bình, ngày 09
tháng 01 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ
BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC ĐĂNG KÝ BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH HÒA BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010
của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày
07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 2546/QĐ-BTTP ngày
26/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư Pháp về việc công bố thủ tục hành chính mới ban
hành; thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực đăng ký biện pháp giao dịch bảo
đảm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường tại Tờ trình số 01/TTr-STNMT ngày 03/01/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục thủ tục hành chính
mới ban hành (05 thủ tục cấp tỉnh), thủ tục hành chính bị bãi bỏ (09 thủ tục cấp
tỉnh) trong lĩnh vực đăng ký biện pháp bảo đảm thuộc thẩm quyền giải quyết của
Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hòa Bình.
(Có danh mục chi
tiết kèm theo)
Phụ lục Danh mục và nội dung cụ thể của TTHC tại
Quyết định này được công khai trên Cổng Dịch vụ công quốc gia (địa chỉ: http://csdl.dichvucong.gov.vn);
Cổng Dịch vụ công của tỉnh (địa chỉ: http://dichvucong.hoabinh.gov.vn); Trang
Thông tin điện tử của Văn phòng UBND tỉnh (địa chỉ:
http://vpubnd.hoabinh.gov.vn); Trang Thông tin điện tử của Sở Tài nguyên và Môi
trường (địa chỉ: http://sotainguyen.hoabinh.gov.vn).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 01
năm 2023.
Bãi bỏ các thủ tục công bố tại Quyết định số
1391/QĐ-UBND ngày 19/6/2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về công
bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đăng ký biện
pháp bảo đảm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh
Hòa Bình.
Điều 3. Các thủ tục hành chính công bố tại Quyết định này được thực
hiện tiếp nhận, trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2023.
- Giao Sở Tài nguyên và Môi trường:
+ Chủ trì, phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
và cơ quan liên quan, căn cứ thủ tục hành chính tại Quyết định này rà soát, xây
dựng quy trình nội bộ giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết
trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt. Thời gian chậm nhất ngày 13/01/2023.
+ Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông và cơ quan có liên quan đăng tải đầy đủ nội dung cụ thể của từng TTHC được
công bố tại Quyết định này trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh, Trang Thông tin điện
tử của Sở, Ngành liên quan và niêm yết, công khai TTHC tại Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh theo quy định.
- Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chỉ đạo việc
niêm yết, công khai TTHC trên Trang Thông tin điện tử, Bộ phận tiếp nhận và Trả
kết quả cấp huyện; thực hiện tiếp nhận, trả kết quả giải quyết TTHC tại Bộ phận
Một cửa cấp huyện theo quy định.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài
nguyên và Môi trường, Thông tin và Truyền thông, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Cục Kiểm soát TTHC - VP Chính phủ;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Chánh VP, các Phó CVP UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Trung tâm TH&CB tỉnh;
- Trung tâm PVHCC tỉnh;
- Lưu: VT, NVK (ThH.05b)
|
CHỦ TỊCH
Bùi Văn Khánh
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC ĐĂNG KÝ BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH HÒA BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 40/QĐ-UBND ngày 09 tháng 01 năm 2023 của Chủ tịch
UBND tỉnh Hòa Bình)
PHẦN
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí (nếu
có)
|
Căn cứ pháp lý
|
I
|
Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
1
|
Đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất,
tài sản gắn liền với đất.
1.011441.000.00.00.H28
|
(1) Trong ngày làm việc nhận được hồ sơ hợp lệ;
nếu thời điểm nhận hồ sơ sau 15 giờ cùng ngày thì có thể hoàn thành việc
đăng ký trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp cơ quan đăng ký có lý
do chính đáng phải kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ đăng ký thì thời hạn
giải quyết hồ sơ không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ
hợp lệ.
(2) Trường hợp hồ sơ đăng ký đối với quyền sử
dụng đất, tài sản gắn liền với đất được nộp thông qua Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính, Trung tâm Phục vụ hành
chính công cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn thì thời hạn
giải quyết hồ sơ được tính từ thời điểm Văn phòng đăng ký đất đai nhận
được hồ sơ đăng ký hợp lệ.
(3) Thời gian không tính vào thời hạn quy
định tại khoản 1 Điều 16 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP bao gồm:
(a) Thời gian xảy ra sự kiện thiên tai, dịch
bệnh, hỏa hoạn, sự cố hệ thống đăng ký trực tuyến, hỏng mạng lưới điện,
mạng internet hoặc xảy ra sự kiện bất khả kháng khác theo văn bản hoặc theo
quyết định của cơ quan có thẩm quyền dẫn đến cơ quan đăng ký không thể
thực hiện được việc đăng ký theo thủ tục và thời hạn quy định tại Nghị
định số 99/2022/NĐ-CP .
(b) Thời gian cơ quan đăng ký thực hiện thủ tục
quy định tại khoản 2 Điều 35 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP .
|
- Pháp nhân nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ
Hành chính công tỉnh Hòa Bình;
- Cá nhân, hộ gia đình nộp hồ sơ tại Bộ phận
tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện hoặc cấp xã
|
Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định đối với
hoạt động đăng ký do cơ quan địa phương thực hiện
|
- Nghị định số 99/2022/NĐ-CP ngày 30/11/2022 của
Chính phủ;
|
2
|
Đăng ký thay đổi biện pháp bảo đảm bằng quyền sử
dụng đất, tài sản gắn liền với đất
1.011442.000.00.00.H28
|
(1) Trong ngày làm việc nhận được hồ sơ hợp lệ;
nếu thời điểm nhận hồ sơ sau 15 giờ cùng ngày thì có thể hoàn thành việc
đăng ký trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp cơ quan đăng ký có lý
do chính đáng phải kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ đăng ký thì thời hạn
giải quyết hồ sơ không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ
hợp lệ.
(2) Trường hợp hồ sơ đăng ký đối với quyền sử
dụng đất, tài sản gắn liền với đất được nộp thông qua Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính, Trung tâm Phục vụ hành
chính công cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn thì thời hạn
giải quyết hồ sơ được tính từ thời điểm Văn phòng đăng ký đất đai nhận
được hồ sơ đăng ký hợp lệ.
(3) Thời gian không tính vào thời hạn quy
định tại khoản 1 Điều 16 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP bao gồm:
(a) Thời gian xảy ra sự kiện thiên tai, dịch
bệnh, hỏa hoạn, sự cố hệ thống đăng ký trực tuyến, hỏng mạng lưới điện,
mạng internet hoặc xảy ra sự kiện bất khả kháng khác theo văn bản hoặc theo
quyết định của cơ quan có thẩm quyền dẫn đến cơ quan đăng ký không thể thực
hiện được việc đăng ký theo thủ tục và thời hạn quy định tại Nghị định
số 99/2022/NĐ-CP .
(b) Thời gian cơ quan đăng ký thực hiện thủ tục
quy định tại khoản 2 Điều 35 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP .
|
- Pháp nhân nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ
Hành chính công tỉnh Hòa Bình;
- Cá nhân, hộ gia đình nộp hồ sơ tại Bộ phận
tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện hoặc cấp xã
|
Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định đối với
hoạt động đăng ký do cơ quan địa phương thực hiện
|
- Nghị định số 99/2022/NĐ-CP ngày 30/11/2022
của Chính phủ;
|
3
|
Xóa đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng
đất, tài sản gắn liền với đất
1.011443.000.00.00.H28
|
(1) Trong ngày làm việc nhận được hồ sơ hợp lệ;
nếu thời điểm nhận hồ sơ sau 15 giờ cùng ngày thì có thể hoàn thành việc
đăng ký trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp cơ quan đăng ký có lý
do chính đáng phải kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ đăng ký thì thời hạn
giải quyết hồ sơ không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ
hợp lệ.
(2) Trường hợp hồ sơ đăng ký đối với quyền sử
dụng đất, tài sản gắn liền với đất được nộp thông qua Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính, Trung tâm Phục vụ hành
chính công cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn thì thời hạn
giải quyết hồ sơ được tính từ thời điểm Văn phòng đăng ký đất đai nhận
được hồ sơ đăng ký hợp lệ.
(3) Thời gian không tính vào thời hạn quy
định tại khoản 1 Điều 16 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP bao gồm:
(a) Thời gian xảy ra sự kiện thiên tai, dịch
bệnh, hỏa hoạn, sự cố hệ thống đăng ký trực tuyến, hỏng mạng lưới điện,
mạng internet hoặc xảy ra sự kiện bất khả kháng khác theo văn bản hoặc theo
quyết định của cơ quan có thẩm quyền dẫn đến cơ quan đăng ký không thể
thực hiện được việc đăng ký theo thủ tục và thời hạn quy định tại Nghị
định số 99/2022/NĐ-CP .
(b) Thời gian cơ quan đăng ký thực hiện thủ tục
quy định tại khoản 2 Điều 35 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP .
|
- Pháp nhân nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ
Hành chính công tỉnh Hòa Bình;
- Cá nhân, hộ gia đình nộp hồ sơ tại Bộ phận
tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện hoặc cấp xã
|
Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định đối với
hoạt động đăng ký do cơ quan địa phương thực hiện
|
- Nghị định số 99/2022/NĐ-CP ngày 30/11/2022
của Chính phủ;
|
4
|
Đăng ký thông báo xử lý tài sản bảo đảm, đăng
ký thay đổi, xóa đăng ký thông báo xử lý tài sản bảo đảm là quyền sử dụng
đất, tài sản gắn liền với đất
1.011444.000.00.00.H28
|
(1) Trong ngày làm việc nhận được hồ sơ hợp lệ;
nếu thời điểm nhận hồ sơ sau 15 giờ cùng ngày thì có thể hoàn thành việc
đăng ký trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp cơ quan đăng ký có lý
do chính đáng phải kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ đăng ký thì thời hạn
giải quyết hồ sơ không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ
hợp lệ.
(2) Trường hợp hồ sơ đăng ký đối với quyền sử
dụng đất, tài sản gắn liền với đất được nộp thông qua Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính, Trung tâm Phục vụ hành
chính công cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn thì thời hạn
giải quyết hồ sơ được tính từ thời điểm Văn phòng đăng ký đất đai nhận
được hồ sơ đăng ký hợp lệ.
(3) Thời gian không tính vào thời hạn quy
định tại khoản 1 Điều 16 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP bao gồm:
(a) Thời gian xảy ra sự kiện thiên tai, dịch
bệnh, hỏa hoạn, sự cố hệ thống đăng ký trực tuyến, hỏng mạng lưới điện,
mạng internet hoặc xảy ra sự kiện bất khả kháng khác theo văn bản hoặc theo
quyết định của cơ quan có thẩm quyền dẫn đến cơ quan đăng ký không thể
thực hiện được việc đăng ký theo thủ tục và thời hạn quy định tại Nghị
định số 99/2022/NĐ-CP .
(b) Thời gian cơ quan đăng ký thực hiện thủ tục
quy định tại khoản 2 Điều 35 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP .
|
- Pháp nhân nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ Hành
chính công tỉnh Hòa Bình;
- Cá nhân, hộ gia đình nộp hồ sơ tại Bộ phận
tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện hoặc cấp xã
|
Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định đối với
hoạt động đăng ký do cơ quan địa phương thực hiện
|
- Nghị định số 99/2022/NĐ-CP ngày 30/11/2022
của Chính phủ;
|
5
|
Chuyển tiếp đăng ký thế chấp quyền tài sản
phát sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở hoặc từ hợp đồng mua bán tài sản khác gắn
liền với đất
1.011445.000.00.00.H28
|
(1) Trong ngày làm việc nhận được hồ sơ hợp lệ;
nếu thời điểm nhận hồ sơ sau 15 giờ cùng ngày thì có thể hoàn thành việc
đăng ký trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp cơ quan đăng ký có lý
do chính đáng phải kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ đăng ký thì thời hạn
giải quyết hồ sơ không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ
hợp lệ.
(2) Trường hợp hồ sơ đăng ký đối với quyền sử
dụng đất, tài sản gắn liền với đất được nộp thông qua Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính, Trung tâm Phục vụ hành
chính công cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn thì thời hạn
giải quyết hồ sơ được tính từ thời điểm Văn phòng đăng ký đất đai nhận
được hồ sơ đăng ký hợp lệ.
(3) Thời gian không tính vào thời hạn quy
định tại khoản 1 Điều 16 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP bao gồm:
(a) Thời gian xảy ra sự kiện thiên tai, dịch bệnh,
hỏa hoạn, sự cố hệ thống đăng ký trực tuyến, hỏng mạng lưới điện, mạng
internet hoặc xảy ra sự kiện bất khả kháng khác theo văn bản hoặc theo
quyết định của cơ quan có thẩm quyền dẫn đến cơ quan đăng ký không thể
thực hiện được việc đăng ký theo thủ tục và thời hạn quy định tại Nghị
định số 99/2022/NĐ-CP .
(b) Thời gian cơ quan đăng ký thực hiện thủ tục
quy định tại khoản 2 Điều 35 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP .
|
- Pháp nhân nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ
Hành chính công tỉnh Hòa Bình;
- Cá nhân, hộ gia đình nộp hồ sơ tại Bộ phận
tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện hoặc cấp xã
|
Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định đối với
hoạt động đăng ký do cơ quan địa phương thực hiện
|
- Nghị định số 99/2022/NĐ-CP ngày 30/11/2022
của Chính phủ;
|
B.Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ
STT
|
Tên thủ tục
hành chính/Số hồ sơ TTHC
|
Tên VBQPPL quy
định việc bãi bỏ TTHC
|
Cơ quan thực hiện
|
*
|
Lĩnh vực Đăng ký biện pháp bảo đảm
|
|
|
1
|
Đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn
liền với đất (gồm trường hợp đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất hoặc đăng
ký thế chấp quyền sử dụng đất đồng thời với tài sản gắn liền với đất hoặc
đăng ký thế chấp tài sản gắn liền với đất)
1.004583.000.00.H28
|
- Nghị định số 99/2022/NĐ-CP .
|
Văn phòng đăng ký đất đai và Chi nhánh của Văn
phòng đăng ký đất đai (sau đây gọi là Văn phòng đăng ký đất đai)
|
2
|
Đăng ký thế chấp dự án đầu tư xây dựng nhà ở,
nhà ở hình thành trong tương lai
1.004550.000.00.H28
|
- Nghị định số 99/2022/NĐ-CP
|
Văn phòng đăng ký đất đai
|
3
|
Đăng ký thế chấp tài sản gắn liền với đất
không phải là nhà ở mà tài sản đó đã hình thành nhưng chưa được chứng
nhận quyền sở hữu trên Giấy chứng nhận
1.003862.000.00.H28
|
- Nghị định số 99/2022/NĐ-CP
|
Văn phòng đăng ký đất đai
|
4
|
Đăng ký bảo lưu quyền sở hữu trong trường hợp
mua bán tài sản gắn liền với đất có bảo lưu quyền sở hữu
1.003688.000.00.H28
|
- Nghị định số 99/2022/NĐ-CP
|
Văn phòng đăng ký đất đai
|
5
|
Đăng ký thay đổi nội dung biện pháp bảo đảm bằng
quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đã đăng ký
1.003625.000.00.H28
|
- Nghị định số 99/2022/NĐ-CP
|
Văn phòng đăng ký đất đai
|
6
|
Sửa chữa sai sót nội dung biện pháp bảo đảm bằng
quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đã đăng ký do lỗi của cơ quan
đăng ký
1.003046.000.00.H28
|
- Nghị định số 99/2022/NĐ-CP
|
Văn phòng đăng ký đất đai
|
7
|
Đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản
thế chấp bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
2.000801.000.00.H28
|
- Nghị định số 99/2022/NĐ-CP
|
Văn phòng đăng ký đất đai
|
8
|
Chuyển tiếp đăng ký thế chấp quyền tài sản
phát sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở
1.001696.000.00.H28
|
- Nghị định số 99/2022/NĐ-CP
|
Văn phòng đăng ký đất đai
|
9
|
Xóa đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng
đất, tài sản gắn liền với đất
1.000655.000.00.H28
|
- Nghị định số 99/2022/NĐ-CP
|
Văn phòng đăng ký đất đai
|
Chú thích:
“Nghị định số 99/2022/NĐ-CP” tại cột “Tên
VBQPPL quy định việc bãi bỏ TTHC” là văn bản sau đây:
Nghị định số 99/2022/NĐ-CP ngày 30/11/2022 của
Chính phủ về đăng ký biện pháp bảo đảm (thay thế Nghị định số
102/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đăng ký biện pháp
bảo đảm).
PHẦN
II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Đăng ký biện pháp bảo đảm
bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
1.1. Trình tự thực hiện:
- Nộp hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai - Sở
Tài nguyên và Môi trường, Chi nhánh của Văn phòng đăng ký đất đai (sau đây
gọi là Văn phòng đăng ký đất đai);
Trường hợp hồ sơ đăng ký đối với quyền sử dụng đất,
tài sản gắn liền với đất được nộp thông qua Bộ phận Tiếp nhận và Trả
kết quả giải quyết thủ tục hành chính, Trung tâm Phục vụ hành chính công
cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn thì thời hạn giải quyết hồ
sơ được tính từ thời điểm Văn phòng đăng ký đất đai nhận được hồ sơ đăng ký
hợp lệ.
- Trường hợp không có căn cứ từ chối thì Văn
phòng đăng ký đất đai tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, giải quyết hồ sơ và trả kết
quả.
1.2. Cách thức thực hiện:
a) Qua hệ thống đăng ký trực tuyến;
b) Nộp bản giấy trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ
bưu chính;
c) Qua thư điện tử.
Cách thức nộp hồ sơ đăng ký qua hệ thống đăng ký
trực tuyến, qua thư điện tử (quy định tại điểm a và điểm c khoản 1 Điều 13
Nghị định số 99/2022/NĐ-CP) đối với quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền
với đất thực hiện theo quy định của pháp luật về đất đai.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
(I) Hồ sơ đăng ký đối với quyền sử dụng đất, tài
sản gắn liền với đất đã được chứng nhận quyền sở hữu (Điều 27 Nghị định số
99/2022/NĐ-CP):
(1) Phiếu yêu cầu theo Mẫu số 01a tại Phụ lục (01
bản chính).
(2) Hợp đồng bảo đảm hoặc hợp đồng bảo đảm có công
chứng, chứng thực trong trường hợp Luật Đất đai, Luật Nhà ở, luật khác có
liên quan quy định (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực).
(3) Giấy chứng nhận (bản gốc), trừ trường hợp quy
định tại khoản 2 Điều 35 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP .
(II) Hồ sơ đăng ký đối với dự án đầu tư xây
dựng nhà ở, dự án đầu tư xây dựng công trình không phải là nhà ở, dự
án đầu tư nông nghiệp, dự án phát triển rừng, dự án khác có sử dụng đất (Điều
28 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP):
(1) Hồ sơ đăng ký đối với dự án đầu tư xây dựng
nhà ở, dự án đầu tư xây dựng công trình không phải là nhà ở bao gồm:
(a) Giấy tờ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều
27 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP ;
(b) Giấy chứng nhận (bản gốc) hoặc Quyết định
giao đất, cho thuê đất do cơ quan có thẩm quyền cấp cho chủ đầu tư trong
trường hợp tài sản bảo đảm là dự án đầu tư xây dựng nhà ở mà chưa có
Giấy chứng nhận đối với quyền sử dụng đất (01 bản chính); Giấy chứng nhận (bản
gốc) trong trường hợp tài sản bảo đảm là dự án đầu tư xây dựng công
trình không phải là nhà ở;
(c) Giấy phép xây dựng, trừ trường hợp được miễn
giấy phép xây dựng theo quy định của Luật Xây dựng (01 bản chính hoặc 01 bản
sao có chứng thực);
(d) Quyết định phê duyệt dự án hoặc quyết
định đầu tư dự án hoặc Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư hoặc giấy tờ về việc chấp thuận, cho phép thực hiện dự án đầu tư do cơ
quan nhà nước có thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật về đầu tư (01
bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực);
(đ) Một trong các loại bản vẽ thiết kế
theo quy định của pháp luật về xây dựng thể hiện được mặt bằng công trình
của dự án đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt (01 bản chính hoặc 01 bản
sao có chứng thực).
(2) Hồ sơ đăng ký đối với dự án đầu tư nông
nghiệp, dự án phát triển rừng, dự án khác có sử dụng đất không thuộc
trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 28 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP bao gồm:
(a) Giấy tờ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều
27 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP và điểm d khoản 1 Điều 28 Nghị định số
99/2022/NĐ-CP ;
(b) Giấy chứng nhận (bản gốc).
(III) Hồ sơ đăng ký đối với nhà ở, công trình
xây dựng không phải là nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hình thành
trong tương lai thuộc dự án đầu tư xây dựng nhà ở; công trình xây dựng,
tài sản khác gắn liền với đất hình thành trong tương lai thuộc dự án đầu
tư xây dựng công trình không phải là nhà ở, dự án đầu tư nông nghiệp,
dự án phát triển rừng, dự án khác có sử dụng đất (Điều 29 Nghị định số
99/2022/NĐ-CP):
(1) Trường hợp bên bảo đảm là chủ đầu tư đồng
thời là người sử dụng đất, hồ sơ đăng ký bao gồm:
(a) Giấy tờ quy định tại điểm a và điểm b khoản
1 Điều 28 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP ;
(b) Giấy phép xây dựng (01 bản chính hoặc 01 bản
sao có chứng thực) đối với tài sản bảo đảm là nhà ở hình thành trong
tương lai, công trình xây dựng hình thành trong tương lai, trừ trường hợp
được miễn giấy phép xây dựng theo quy định của Luật Xây dựng; một trong
các loại bản vẽ thiết kế theo quy định của pháp luật về xây dựng thể hiện
được mặt bằng của công trình xây dựng trong dự án đó đã được cơ quan có
thẩm quyền phê duyệt (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực).
(2) Trường hợp bên bảo đảm là chủ đầu tư mà
không đồng thời là người sử dụng đất, hồ sơ đăng ký bao gồm:
(a) Giấy tờ quy định tại điểm a và điểm d khoản
1 Điều 28 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP và tại điểm b khoản 1 Điều 29 Nghị
định số 99/2022/NĐ-CP ;
(b) Văn bản thỏa thuận có công chứng, chứng thực
giữa người sử dụng đất và chủ đầu tư về việc người sử dụng đất đồng ý
cho việc thực hiện dự án (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực).
(3) Trường hợp bên bảo đảm là tổ chức, cá nhân
nhận chuyển giao hợp pháp quyền sở hữu tài sản hình thành trong tương lai hoặc
là bên nhận chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở, công trình xây dựng,
tài sản khác gắn liền với đất, hồ sơ đăng ký bao gồm:
(a) Giấy tờ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều
27 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP ;
(b) Hợp đồng hoặc văn bản có nội dung về chuyển
giao hợp pháp quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng, tài sản khác gắn liền
với đất được ký kết giữa bên bảo đảm với chủ đầu tư; hợp đồng hoặc văn bản
chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở, công trình xây dựng, tài sản khác gắn
liền với đất trong trường hợp bên bảo đảm là bên nhận chuyển nhượng hợp
đồng (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực).
(IV) Hồ sơ đăng ký đối với nhà ở hình thành
trong tương lai, tài sản khác gắn liền với đất hình thành trong tương lai
không thuộc dự án đầu tư xây dựng nhà ở, dự án đầu tư xây dựng công
trình không phải là nhà ở, dự án đầu tư nông nghiệp, dự án phát triển rừng,
dự án khác có sử dụng đất (Điều 30 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP):
(1) Trường hợp bên bảo đảm đồng thời là
người sử dụng đất, hồ sơ đăng ký bao gồm:
(a) Giấy tờ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều
27 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP ;
(b) Giấy chứng nhận đối với quyền sử dụng đất (bản
gốc);
(c) Giấy phép xây dựng (01 bản chính hoặc 01 bản
sao có chứng thực) đối với trường hợp thế chấp nhà ở hình thành trong
tương lai, công trình xây dựng hình thành trong tương lai, trừ trường hợp
được miễn giấy phép theo quy định của Luật Xây dựng.
(2) Trường hợp bên bảo đảm không đồng thời là
người sử dụng đất, hồ sơ đăng ký bao gồm:
(a) Giấy tờ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều
27 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP và tại điểm c khoản 1 Điều 30 Nghị định số
99/2022/NĐ-CP ;
(b) Văn bản thỏa thuận có công chứng, chứng thực
giữa người sử dụng đất và chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất về việc
người sử dụng đất đồng ý cho xây dựng, tạo lập nhà ở, tài sản khác gắn liền
với đất (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực).
(V) Hồ sơ đăng ký đối với tài sản gắn liền với đất
đã hình thành không phải là nhà ở mà pháp luật không quy định phải đăng
ký quyền sở hữu và cũng chưa được đăng ký quyền sở hữu theo yêu cầu (Điều
31 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP):
(1) Giấy tờ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều
27 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP .
(2) Giấy chứng nhận đối với quyền sử dụng đất (bản
gốc) hoặc văn bản thỏa thuận có công chứng, chứng thực giữa người sử dụng
đất và chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất về việc người sử dụng đất đồng
ý cho xây dựng, tạo lập tài sản gắn liền với đất trong trường hợp bên bảo
đảm không đồng thời là người sử dụng đất (01 bản chính hoặc 01 bản sao có
chứng thực).
(3) Giấy phép xây dựng (01 bản chính hoặc 01 bản
sao có chứng thực) trong trường hợp tài sản bảo đảm là công trình xây
dựng, trừ trường hợp được miễn giấy phép theo quy định của Luật Xây
dựng.
(VI) Tùy từng trường hợp thì nộp thêm:
(i) Trường hợp thực hiện thông qua người đại
diện thì văn bản có nội dung về đại diện là tài liệu phải có trong hồ sơ
đăng ký, hồ sơ cung cấp thông tin (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng
thực hoặc 01 bản sao kèm bản chính để đối chiếu), trừ trường hợp thực hiện
việc đăng ký qua tài khoản đăng ký trực tuyến của người đại diện quy
định tại khoản 2 Điều 24 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP (khoản 7 Điều 8 Nghị
định số 99/2022/NĐ-CP , khoản 4 Điều 24 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP).
(ii) Trường hợp chi nhánh của pháp nhân, chi
nhánh hoặc phòng giao dịch của pháp nhân là tổ chức tín dụng (sau đây gọi
là chi nhánh của pháp nhân) được pháp nhân giao nhiệm vụ thực hiện chức
năng của pháp nhân về yêu cầu đăng ký, về yêu cầu cung cấp thông tin thì
văn bản có nội dung về việc pháp nhân giao nhiệm vụ cho chi nhánh thực hiện
chức năng của pháp nhân trong yêu cầu đăng ký, yêu cầu cung cấp thông tin
là tài liệu phải có trong hồ sơ đăng ký, hồ sơ cung cấp thông tin (01 bản
chính hoặc 01 bản sao có chứng thực hoặc 01 bản sao kèm bản chính để đối
chiếu) (khoản 8 Điều 8 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP).
(iii) Trường hợp được miễn nghĩa vụ nộp phí,
thanh toán giá dịch vụ, nghĩa vụ thanh toán khác (quy định tại điểm đ khoản
1 Điều 9 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP) thì người yêu cầu đăng ký có quyền
lựa chọn cung cấp một trong giấy tờ, tài liệu sau đây vào trong hồ sơ đăng
ký: Hợp đồng bảo đảm hoặc hợp đồng tín dụng hoặc văn bản khác có thông tin về
việc thuộc diện được miễn nghĩa vụ nộp phí đăng ký, thanh toán giá dịch vụ,
nghĩa vụ thanh toán khác (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực hoặc 01
bản sao kèm bản chính để đối chiếu). Việc nộp giấy tờ, tài liệu quy định
tại khoản 3 Điều 9 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP chỉ thực hiện một lần trong
đăng ký cùng một biện pháp bảo đảm (khoản 3 Điều 9 Nghị định số
99/2022/NĐ-CP).
(iv) Trường hợp bên bảo đảm hoặc bên nhận bảo đảm
gồm nhiều người thì phải có đầy đủ chữ ký, con dấu (nếu có) của các chủ
thể này, trừ trường hợp có văn bản thể hiện nội dung về việc một, một số
bên bảo đảm hoặc bên nhận bảo đảm có quyền đại diện cho những người còn lại
(khoản 4 Điều 12 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP).
1.4. Thời hạn giải quyết:
(1) Trong ngày làm việc nhận được hồ sơ hợp lệ;
nếu thời điểm nhận hồ sơ sau 15 giờ cùng ngày thì có thể hoàn thành việc
đăng ký trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp cơ quan đăng ký có lý do
chính đáng phải kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ đăng ký thì thời hạn giải
quyết hồ sơ không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
(2) Trường hợp hồ sơ đăng ký đối với quyền sử dụng
đất, tài sản gắn liền với đất được nộp thông qua Bộ phận Tiếp nhận và
Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính, Trung tâm Phục vụ hành chính
công cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn thì thời hạn giải
quyết hồ sơ được tính từ thời điểm Văn phòng đăng ký đất đai nhận được hồ
sơ đăng ký hợp lệ.
(3) Thời gian không tính vào thời hạn quy
định tại khoản 1 Điều 16 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP bao gồm:
(a) Thời gian xảy ra sự kiện thiên tai, dịch bệnh,
hỏa hoạn, sự cố hệ thống đăng ký trực tuyến, hỏng mạng lưới điện, mạng
internet hoặc xảy ra sự kiện bất khả kháng khác theo văn bản hoặc theo quyết
định của cơ quan có thẩm quyền dẫn đến cơ quan đăng ký không thể thực hiện
được việc đăng ký theo thủ tục và thời hạn quy định tại Nghị định số
99/2022/NĐ-CP .
(b) Thời gian cơ quan đăng ký thực hiện thủ tục
quy định tại khoản 2 Điều 35 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP .
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan, tổ chức, cá nhân.
1.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Văn
phòng đăng ký đất đai - Sở Tài nguyên và Môi trường
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Phiếu
yêu cầu đăng ký (có chứng nhận của Văn phòng đăng ký đất đai); Trường hợp
thành phần hồ sơ đăng ký có bản gốc hoặc bản chính Giấy chứng nhận thì trả Giấy
chứng nhận.
1.8. Phí, lệ phí (nếu có): Hội đồng nhân
dân cấp tỉnh quyết định đối với hoạt động đăng ký do cơ quan địa phương
thực hiện (STT XII.8 Phần A Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Luật phí và lệ
phí năm 2015)
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Phiếu yêu cầu
đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất (Mẫu
số 01a ban hành kèm theo Nghị định số 99/2022/NĐ-CP)
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính (nếu có): Không
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị định số 99/2022/NĐ-CP ngày 30/11/2022 của
Chính phủ về đăng ký biện pháp bảo đảm.
PHẦN KÊ KHAI CỦA
NGƯỜI YÊU CẦU ĐĂNG KÝ
|
1. Người yêu cầu đăng ký3
|
□ Bên nhận bảo đảm
|
□ Bên bảo đảm
|
□ Quản tài viên4/Doanh
nghiệp quản lý, thanh lý tài sản
|
□ Chi nhánh của pháp nhân, người đại diện5
|
Họ và tên đầy đủ đối với cá nhân6/ tên đầy đủ đối với tổ chức7: (viết
chữ IN HOA)
………………………………………………………………………………………………………………
Địa chỉ để cơ quan đăng ký liên hệ khi cần thiết:
Họ và tên
......................................................................................................................................
Số điện thoại: ……….……….. Fax (nếu có): ………….….…
Thư điện tử (nếu có) …...……..….
|
2. Hợp đồng bảo đảm: ……………; số (nếu
có):………….….… Thời điểm có hiệu lực8:
ngày ….. tháng ….. năm …..
|
3. Bên bảo đảm9
3.1. Họ và tên đầy đủ đối với cá nhân10/tên đầy đủ đối với tổ chức11: (viết chữ IN HOA)
…………………………………………………………………………..…….……………………………
3.2. Địa chỉ:
……………………………….……………..…………….…….…………………………………..………
3.3. Giấy tờ xác định tư cách pháp lý12:
□ Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Chứng
minh quân đội
□ Hộ
chiếu
□ Thẻ thường trú
□ Mã số thuế
Số:
…………………………………..……………….……………….……..…………………………….……
Cơ quan cấp: …………………………………….……...……………….., ngày
….. tháng ….. năm …..
3.4. Thuộc đối tượng không phải nộp phí đăng
ký □
3.5. Số điện thoại (nếu có):.…..…… Fax (nếu
có):……………… Thư điện tử (nếu có) ….…..….
|
4.Bên nhận bảo đảm13
4.1. Họ và tên đầy đủ đối với cá nhân14/tên đầy đủ đối với tổ chức15: (viết chữ IN HOA)
……………………………...….……...………..…………………………….……………………………
4.2. Địa chỉ:
…………………………………...………….…………………..………………………………....………
4.3. Giấy tờ xác định tư cách pháp lý16:
□ Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Chứng minh
quân đội
□ Mã số thuế
Số:…………………………………………………………….…………………….……………………..
Cơ quan cấp: …….………………..……..…………..…..., ngày …..
tháng ….. năm…..
4.4. Số điện thoại (nếu có): ………………..…..
Fax (nếu có): ……...……………………
Thư điện tử (nếu có): …….……..………………………………….……………...………
|
5. Mô tả tài sản bảo đảm17
5.1. Quyền sử dụng đất □
(i) Thửa đất số: ………………………; Tờ bản đồ số (nếu
có): …...…………………......................
Mục đích sử dụng đất:…………………..……………………………………………….…............……
Thời hạn sử dụng đất:……………………………………………………………………………..……..
(ii) Địa chỉ thửa đất:…………….………………………………………….……….…………………….
…………………………………………………………………………….………………………………..
…………..
(iii) Giấy chứng nhận đối với quyền sử dụng đất
Tên Giấy chứng nhận:……………………………………………………………………………………
Số phát hành: …………………………, số vào sổ cấp giấy:
…………….……………..……………
Cơ quan cấp: ……………………………………………..………….….., ngày
…… tháng …… năm…..
5.2. Tài sản gắn liền với đất đã được chứng
nhận quyền sở hữu □
(i) Giấy chứng nhận
Tên Giấy chứng nhận:……………………………………………………………………………………
Số phát hành: …………………………, số vào sổ cấp giấy:
…………….……………..……………
Cơ quan cấp: ……………………………………………..………….….., ngày
…… tháng …… năm…..
(ii) Số của thửa đất nơi có tài sản:
……………….…….; Tờ bản đồ số (nếu có):…………………..………
5.3. Dự án đầu tư xây dựng nhà ở, dự án đầu
tư xây dựng công trình không phải là nhà ở, dự án đầu tư nông nghiệp, dự
án phát triển rừng, dự án khác có sử dụng đất
(i) Giấy chứng nhận
Tên Giấy chứng nhận:……………………………………………………………………………………
Số phát hành: …………………………, số vào sổ cấp giấy:
…………….……………..……………
Cơ quan cấp: ……………………………………………..………….….., ngày
…… tháng …… năm…..
(ii) Quyết định giao đất, cho thuê đất
của cơ quan có thẩm quyền (đối với dự án đầu tư xây dựng nhà ở chưa được
cấp Giấy chứng nhận đối với quyền sử dụng đất)
Tên Quyết định
…………………………....………………………………………….…………………
Số: ……………….……………………………………………………………..…………………………
Cơ quan cấp:…………………………………………………………..….,ngày…
tháng….. năm …..
(iii) Số của thửa đất nơi có dự án:
……….………….. ; Tờ bản đồ số (nếu có) …..….….…………
(iv) Tên dự án
..............................................................................................................................
Căn cứ pháp lý xác lập dự án18 ...................................................................................................
5.4. Nhà ở hình thành trong tương lai, tài
sản khác gắn liền với đất hình thành trong tương lai □
5.4.1. Bên bảo đảm đồng thời là người sử dụng
đất □
(i) Giấy chứng nhận đối với quyền sử dụng đất
Tên Giấy chứng nhận:……………………………………………………………………………………
Số phát hành: …………………………, số vào sổ cấp giấy:
…………….……………..……………
Cơ quan cấp: ……………………………………………..………….….., ngày
…… tháng …… năm…..
(ii) Số của thửa đất nơi có tài sản:
……………….…….; Tờ bản đồ số (nếu có):…………………..………
(iii) Mô tả nhà ở hình thành trong tương lai,
tài sản khác gắn liền với đất hình thành trong tương lai:
……………………………………………………………………………………………….……………..
5.4.2. Bên bảo đảm không đồng thời là người
sử dụng đất □
(i) Số của thửa đất nơi có tài sản:
……………….…….; Tờ bản đồ số (nếu có):…………………..………
(ii) Mô tả nhà ở hình thành trong tương lai,
tài sản khác gắn liền với đất hình thành trong tương lai:
……………………………………………………………………………………………….……………..
5.5. Tài sản gắn liền với đất đã hình
thành không phải là nhà ở mà pháp luật không quy định phải đăng ký quyền
sở hữu và cũng chưa được đăng ký quyền sở hữu theo yêu cầu □
5.5.1. Bên bảo đảm đồng thời là người sử dụng
đất □
(i) Giấy chứng nhận đối với quyền sử dụng đất
Tên Giấy chứng nhận:……………………………………………………………………………………
Số phát hành: …………………………, số vào sổ cấp giấy:
…………….……………..……………
Cơ quan cấp: ……………………………………………..………….….., ngày
…… tháng …… năm…..
(ii) Số của thửa đất nơi có tài sản gắn
liền với đất: ……………….…….; Tờ bản đồ số (nếu có):…………………..………
(iii) Mô tả tài sản gắn liền với đất:
………………………………………………………….………..…………………………………………
5.5.2. Bên bảo đảm không đồng thời là người
sử dụng đất □
(i) Số của thửa đất nơi có tài sản gắn
liền với đất: …………..…...; Tờ bản đồ số (nếu có): ..……..….
(ii) Mô tả tài sản gắn liền với đất:
………………………………………………………….………..………………….…………..…………
|
6. Giấy tờ kèm theo19:
……….……………...…………….…………………..…….…………………………………………….
|
7. Cách thức nhận kết quả đăng ký
|
□ Nhận trực tiếp tại cơ quan đăng ký
□ Nhận qua dịch vụ bưu chính (ghi rõ tên và
địa chỉ người nhận):
.……….…………...………..………………
□ Cách thức điện tử (nếu pháp luật quy định)
………..……………………………….….…
□ Cách thức khác (nếu được cơ quan đăng ký đồng
ý):
…………………..…………………....………
|
Người yêu cầu đăng ký chịu trách nhiệm trước
pháp luật về trung thực trong kê khai và về tính chính xác của thông tin được
kê khai trong Phiếu yêu cầu này.
|
|
|
|
BÊN BẢO ĐẢM
(HOẶC NGƯỜI ĐẠI DIỆN)
Ký, ghi rõ họ và tên, chức danh (nếu có), đóng dấu (nếu có)
|
BÊN NHẬN BẢO ĐẢM
(HOẶC NGƯỜI ĐẠI DIỆN)
Ký, ghi rõ họ và tên, chức danh (nếu có), đóng dấu (nếu có)
|
QUẢN TÀI VIÊN/DOANH NGHIỆP QUẢN LÝ,
THANH LÝ TÀI SẢN
(HOẶC NGƯỜI ĐẠI DIỆN)
Ký, ghi rõ họ và tên, chức danh (nếu có), đóng dấu (nếu có)
|
PHẦN CHỨNG NHẬN
CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ
|
Cơ quan đăng ký có thẩm quyền:……………………………..………………….………….…………
Chứng nhận biện pháp bảo đảm bằng
…….……………………............................................ đã được đăng ký
theo nội dung kê khai tại Phiếu yêu cầu này tại thời điểm ..... giờ
..... phút, ngày..... tháng ..... năm …..
|
|
..…, ngày ….. tháng ….. năm …..
NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ
(Ký, ghi rõ họ và tên, chức danh, đóng dấu)
|
HƯỚNG DẪN CHUNG
1. Nội dung kê khai phải trung thực, đầy đủ,
chính xác.
2. Đối với phần kê khai có lựa chọn thì đánh dấu
(X) vào ô vuông tương ứng được lựa chọn.
3. Gạch chéo đối với mục không có thông tin kê
khai trên Phiếu yêu cầu đăng ký.
4. Thông tin được kê khai, nội dung liên quan
trong Phiếu yêu cầu có thể được thể hiện trên nhiều trang. Trường hợp
này, các trang phải được đánh số thứ tự và người yêu cầu đăng ký phải ký
nháy vào từng trang.
5. Đối với nội dung tại điểm 5.4.1 (iii), 5.4.2
(ii), 5.5.1 (iii), 5.5.2 (ii) thể hiện trên Phiếu yêu cầu đăng ký, kê khai:
- Nhà ở riêng lẻ: Loại nhà (nhà biệt thự/nhà
liền kề/nhà ở riêng lẻ khác), địa chỉ nhà;
- Tòa nhà chung cư: Tên của tòa nhà, tổng số
căn hộ, địa chỉ tòa nhà;
- Căn hộ chung cư: Số của căn hộ, tầng số của
căn hộ, địa chỉ tòa nhà chung cư;
- Công trình xây dựng không phải là nhà ở: Loại
công trình, tên hạng mục công trình, địa chỉ công trình;
- Rừng sản xuất là rừng trồng, cây lâu năm: Loại
cây rừng, loại cây lâu năm, địa chỉ nơi có cây rừng, cây lâu năm;
- Công trình xây dựng là khách sạn, căn hộ -
khách sạn, văn phòng lưu trú, biệt thự du lịch nghỉ dưỡng, căn hộ du lịch
nghỉ dưỡng, nhà nghỉ du lịch và công trình khác (công trình phục vụ mục
đích lưu trú, du lịch) trên đất thương mại, dịch vụ: Kê khai trong
trường hợp pháp luật về đất đai, pháp luật khác liên quan có quy định và tại
mục tương ứng trong kê khai nhà ở, tòa nhà chung cư, căn hộ chung cư,
công trình xây dựng khác.
2. Đăng ký thay đổi biện pháp
bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
2.1. Trình tự thực hiện:
- Nộp hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai - Sở
Tài nguyên và Môi trường, Chi nhánh của Văn phòng đăng ký đất đai (sau
đây gọi là Văn phòng đăng ký đất đai);
Trường hợp hồ sơ đăng ký đối với quyền sử dụng đất,
tài sản gắn liền với đất được nộp thông qua Bộ phận Tiếp nhận và Trả
kết quả giải quyết thủ tục hành chính, Trung tâm Phục vụ hành chính công
cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn thì thời hạn giải quyết hồ
sơ được tính từ thời điểm Văn phòng đăng ký đất đai nhận được hồ sơ đăng ký
hợp lệ.
- Trường hợp không có căn cứ từ chối thì Văn
phòng đăng ký đất đai tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, giải quyết hồ sơ và trả kết
quả.
2.2. Cách thức thực hiện:
a) Qua hệ thống đăng ký trực tuyến;
b) Nộp bản giấy trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ
bưu chính;
c) Qua thư điện tử.
Cách thức nộp hồ sơ đăng ký qua hệ thống đăng ký
trực tuyến, qua thư điện tử (quy định tại điểm a và điểm c khoản 1 Điều 13
Nghị định số 99/2022/NĐ-CP) đối với quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền
với đất thực hiện theo quy định của pháp luật về đất đai.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
(I) Hồ sơ đăng ký thay đổi đối với quyền sử dụng đất,
tài sản gắn liền với đất (Điều 32 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP)
(1) Phiếu yêu cầu theo Mẫu số 02a tại Phụ lục (01
bản chính).
(2) Một trong các loại giấy tờ sau đây (01 bản
chính hoặc 01 bản sao có chứng thực):
(a) Văn bản sửa đổi, bổ sung hợp đồng bảo đảm trong
trường hợp đăng ký thay đổi theo thỏa thuận trong văn bản này;
(b) Văn bản chuyển giao quyền đòi nợ, chuyển giao
nghĩa vụ trong trường hợp đăng ký thay đổi do chuyển giao quyền đòi nợ, chuyển
giao nghĩa vụ;
(c) Văn bản khác chứng minh có căn cứ đăng ký thay
đổi đối với trường hợp không thuộc điểm a và điểm b khoản 2 Điều 32 Nghị
định số 99/2022/NĐ-CP .
(3) Giấy chứng nhận (bản gốc) trong trường hợp
tài sản bảo đảm có Giấy chứng nhận.
(4) Trường hợp đăng ký thay đổi quy định tại điểm
b khoản 1 Điều 18 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP thì ngoài giấy tờ quy định tại
khoản 1 Điều 32 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP , hồ sơ đăng ký còn có thêm Giấy
chứng nhận đối với quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu đối
với nhà ở, công trình xây dựng, tài sản khác gắn liền với đất trong
trường hợp tài sản này đã được cấp Giấy chứng nhận.
(II) Tùy từng trường hợp thì nộp thêm:
(i) Trường hợp thực hiện thông qua người đại
diện thì văn bản có nội dung về đại diện là tài liệu phải có trong hồ sơ
đăng ký, hồ sơ cung cấp thông tin (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng
thực hoặc 01 bản sao kèm bản chính để đối chiếu), trừ trường hợp thực hiện
việc đăng ký qua tài khoản đăng ký trực tuyến của người đại diện quy
định tại khoản 2 Điều 24 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP (khoản 7 Điều 8 Nghị
định số 99/2022/NĐ-CP , khoản 4 Điều 24 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP).
(ii) Trường hợp chi nhánh của pháp nhân, chi
nhánh hoặc phòng giao dịch của pháp nhân là tổ chức tín dụng (sau đây gọi
là chi nhánh của pháp nhân) được pháp nhân giao nhiệm vụ thực hiện chức
năng của pháp nhân về yêu cầu đăng ký, về yêu cầu cung cấp thông tin thì
văn bản có nội dung về việc pháp nhân giao nhiệm vụ cho chi nhánh thực hiện
chức năng của pháp nhân trong yêu cầu đăng ký, yêu cầu cung cấp thông tin
là tài liệu phải có trong hồ sơ đăng ký, hồ sơ cung cấp thông tin (01 bản
chính hoặc 01 bản sao có chứng thực hoặc 01 bản sao kèm bản chính để đối
chiếu) (khoản 8 Điều 8 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP).
(iii) Trường hợp được miễn nghĩa vụ nộp phí,
thanh toán giá dịch vụ, nghĩa vụ thanh toán khác (quy định tại điểm đ khoản
1 Điều 9 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP) thì người yêu cầu đăng ký có quyền
lựa chọn cung cấp một trong giấy tờ, tài liệu sau đây vào trong hồ sơ đăng
ký: Hợp đồng bảo đảm hoặc hợp đồng tín dụng hoặc văn bản khác có thông tin về
việc thuộc diện được miễn nghĩa vụ nộp phí đăng ký, thanh toán giá dịch vụ,
nghĩa vụ thanh toán khác (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực hoặc 01
bản sao kèm bản chính để đối chiếu). Việc nộp giấy tờ, tài liệu quy định
tại khoản 3 Điều 9 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP chỉ thực hiện một lần trong
đăng ký cùng một biện pháp bảo đảm (khoản 3 Điều 9 Nghị định số
99/2022/NĐ-CP).
(iv) Trường hợp bên bảo đảm hoặc bên nhận bảo đảm
gồm nhiều người thì phải có đầy đủ chữ ký, con dấu (nếu có) của các chủ
thể này, trừ trường hợp có văn bản thể hiện nội dung về việc một, một số
bên bảo đảm hoặc bên nhận bảo đảm có quyền đại diện cho những người còn lại
(khoản 4 Điều 12 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP).
(v) Trường hợp Công ty quản lý tài sản của các
tổ chức tín dụng Việt Nam hoặc chủ thể khác trở thành bên nhận bảo đảm mới
mà thuộc diện không phải đăng ký thay đổi bên nhận bảo đảm quy định tại điểm
a khoản 1 Điều 18 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP là người yêu cầu đăng ký thì
văn bản có căn cứ hoặc có nội dung về xác định bên nhận bảo đảm mới là
tài liệu phải có trong hồ sơ đăng ký (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng
thực hoặc 01 bản sao kèm bản chính để đối chiếu) (khoản 6 Điều 12 Nghị
định số 99/2022/NĐ-CP).
(vi) Trường hợp thay đổi bên nhận bảo đảm quy
định tại điểm a khoản 1 và khoản 2 Điều 18 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP liên
quan đến nhiều biện pháp bảo đảm đã được đăng ký mà có cùng một bên nhận
bảo đảm thì người yêu cầu đăng ký nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký thay đổi và 01
Danh mục văn bản được kê khai theo Mẫu số 01đ hoặc Mẫu số 02đ tại Phụ lục
tương ứng với biện pháp bảo đảm được đăng ký thay đổi (khoản 3 Điều 18 Nghị
định số 99/2022/NĐ-CP).
2.4. Thời hạn giải quyết:
(1) Trong ngày làm việc nhận được hồ sơ hợp lệ;
nếu thời điểm nhận hồ sơ sau 15 giờ cùng ngày thì có thể hoàn thành việc
đăng ký trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp cơ quan đăng ký có lý do
chính đáng phải kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ đăng ký thì thời hạn giải
quyết hồ sơ không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
(2) Trường hợp hồ sơ đăng ký đối với quyền sử dụng
đất, tài sản gắn liền với đất được nộp thông qua Bộ phận Tiếp nhận và
Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính, Trung tâm Phục vụ hành chính
công cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn thì thời hạn giải
quyết hồ sơ được tính từ thời điểm Văn phòng đăng ký đất đai nhận được hồ
sơ đăng ký hợp lệ.
(3) Thời gian không tính vào thời hạn quy
định tại khoản 1 Điều 16 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP bao gồm:
(a) Thời gian xảy ra sự kiện thiên tai, dịch bệnh,
hỏa hoạn, sự cố hệ thống đăng ký trực tuyến, hỏng mạng lưới điện, mạng
internet hoặc xảy ra sự kiện bất khả kháng khác theo văn bản hoặc theo quyết
định của cơ quan có thẩm quyền dẫn đến cơ quan đăng ký không thể thực hiện
được việc đăng ký theo thủ tục và thời hạn quy định tại Nghị định số
99/2022/NĐ-CP .
(b) Thời gian cơ quan đăng ký thực hiện thủ tục
quy định tại khoản 2 Điều 35 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP .
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan, tổ chức, cá nhân.
2.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Văn
phòng đăng ký đất đai - Sở Tài nguyên và Môi trường
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Phiếu
yêu cầu đăng ký (có chứng nhận của Văn phòng đăng ký đất đai); Trường hợp
thành phần hồ sơ đăng ký có bản gốc hoặc bản chính Giấy chứng nhận thì trả Giấy
chứng nhận.
2.8. Phí, lệ phí (nếu có): Hội đồng nhân
dân cấp tỉnh quyết định đối với hoạt động đăng ký do cơ quan địa phương
thực hiện (STT XII.8 Phần A Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Luật phí và lệ
phí năm 2015)
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Phiếu yêu cầu
đăng ký thay đổi nội dung biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn
liền với đất (Mẫu số 02a ban hành kèm theo Nghị định số 99/2022/NĐ-CP)
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính (nếu có): Không
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị định số 99/2022/NĐ-CP ngày 30/11/2022 của
Chính phủ về đăng ký biện pháp bảo đảm.
Mẫu
số 02a20
PHẦN KÊ KHAI CỦA
NGƯỜI YÊU CẦU ĐĂNG KÝ
|
1. Người yêu cầu đăng ký22
|
□ Bên nhận bảo đảm
|
□ Bên bảo đảm
|
□ Bên kế thừa bên bảo đảm, bên nhận bảo đảm
|
□ Quản tài viên23/Doanh
nghiệp quản lý, thanh lý tài sản
|
□ Chi nhánh của pháp nhân, người đại diện24
|
Họ và tên đầy đủ đối với cá nhân25/ tên đầy đủ đối với tổ chức26:
(viết chữ IN HOA)
………………………………………………………………………………………………………………
Địa chỉ để cơ quan đăng ký liên hệ khi cần thiết:
Họ và tên
......................................................................................................................................
Số điện thoại: ……….……….. Fax (nếu có): ………….….…
Thư điện tử (nếu có) …...……..….
|
2. Hợp đồng bảo đảm27/Văn
bản sửa đổi, bổ sung hợp đồng bảo đảm/Văn bản chuyển giao quyền đòi nợ, chuyển
giao nghĩa vụ/Văn bản khác chứng minh có căn cứ đăng ký thay đổi
Tên văn bản ………………………………………………………………………………………………
Số: (nếu có) …………………………….……………...…; thời
điểm có hiệu lực hoặc thời điểm ký28: ngày
..… tháng ..… năm ..…
|
3. Nội dung yêu cầu đăng ký thay đổi29
|
……………………………...….……...………..…………………………….……………………………
|
4. Thuộc đối tượng không phải nộp phí đăng ký
□
|
5. Giấy tờ kèm theo30:
……….……………...…………….…………………..…….…………………………………………….
|
6. Cách thức nhận kết quả đăng ký
|
□ Nhận trực tiếp tại cơ quan đăng ký.
□ Nhận qua dịch vụ bưu chính (ghi rõ tên và
địa chỉ người nhận):
.……….…………...………..………………
□ Cách thức điện tử (nếu pháp luật quy định)
………..……………………………….….…
□ Cách thức khác (nếu được cơ quan đăng ký đồng
ý):
…………………..…………………....………
|
Người yêu cầu đăng ký chịu trách nhiệm trước
pháp luật về trung thực trong kê khai và về tính chính xác của thông tin được
kê khai trong Phiếu yêu cầu này.
|
|
|
|
|
BÊN BẢO ĐẢM
(HOẶC NGƯỜI ĐẠI DIỆN)
Ký, ghi rõ họ và tên, chức danh (nếu có), đóng dấu (nếu có)
|
BÊN NHẬN BẢO ĐẢM
(HOẶC NGƯỜI ĐẠI DIỆN)
Ký, ghi rõ họ và tên, chức danh (nếu có), đóng dấu (nếu có)
|
|
NGƯỜI YÊU CẦU ĐĂNG KÝ KHÁC31
(HOẶC NGƯỜI ĐẠI DIỆN)
Ký, ghi rõ họ và tên, chức danh (nếu có), đóng dấu (nếu có)
|
PHẦN CHỨNG NHẬN
CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ
|
Cơ quan đăng ký có thẩm quyền:……………………………..………………….………….…………
Chứng nhận việc …….……………………............................................
đã được đăng ký theo nội dung kê khai tại Phiếu yêu cầu này tại thời
điểm ..... giờ ..... phút, ngày..... tháng ..... năm …..
|
|
..…, ngày ….. tháng ….. năm …..
NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ
(Ký, ghi rõ họ và tên, chức danh, đóng dấu)
|
HƯỚNG DẪN CHUNG
1. Nội dung kê khai phải trung thực, đầy đủ,
chính xác.
2. Đối với phần kê khai có lựa chọn thì đánh dấu
(X) vào ô vuông tương ứng được lựa chọn.
3. Thông tin được kê khai, nội dung liên quan
trong Phiếu yêu cầu có thể được thể hiện trên nhiều trang. Trường hợp
này, các trang phải được đánh số thứ tự và người yêu cầu đăng ký phải ký
nháy vào từng trang.
4. Trường hợp đăng ký thay đổi do bổ sung bên bảo
đảm, bên nhận bảo đảm hoặc bổ sung tài sản bảo đảm thì việc kê khai về đối
tượng được bổ sung thực hiện theo thông tin tương ứng thể hiện trên Mẫu số
01a thuộc Phụ lục này.
3. Xóa đăng ký biện pháp bảo
đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
3.1. Trình tự thực hiện:
- Nộp hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai - Sở
Tài nguyên và Môi trường, Chi nhánh của Văn phòng đăng ký đất đai (sau
đây gọi là Văn phòng đăng ký đất đai);
Trường hợp hồ sơ đăng ký đối với quyền sử dụng đất,
tài sản gắn liền với đất được nộp thông qua Bộ phận Tiếp nhận và Trả
kết quả giải quyết thủ tục hành chính, Trung tâm Phục vụ hành chính công
cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn thì thời hạn giải quyết hồ
sơ được tính từ thời điểm Văn phòng đăng ký đất đai nhận được hồ sơ đăng ký
hợp lệ.
- Trường hợp không có căn cứ từ chối thì Văn
phòng đăng ký đất đai tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, giải quyết hồ sơ và trả kết
quả.
3.2. Cách thức thực hiện:
a) Qua hệ thống đăng ký trực tuyến;
b) Nộp bản giấy trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ
bưu chính;
c) Qua thư điện tử.
Cách thức nộp hồ sơ đăng ký qua hệ thống đăng ký
trực tuyến, qua thư điện tử (quy định tại điểm a và điểm c khoản 1 Điều 13
Nghị định số 99/2022/NĐ-CP) đối với quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền
với đất thực hiện theo quy định của pháp luật về đất đai.
3.3.Thành phần, số lượng hồ sơ:
(I) Hồ sơ xóa đăng ký đối với quyền sử dụng đất,
tài sản gắn liền với đất (Điều 33 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP)
(1) Phiếu yêu cầu theo Mẫu số 03a tại Phụ lục (01
bản chính).
(2) Giấy chứng nhận (bản gốc) trong trường hợp
tài sản bảo đảm có Giấy chứng nhận.
(3) Trường hợp người yêu cầu xóa đăng ký không
phải là bên nhận bảo đảm và trên Phiếu yêu cầu không có chữ ký, con dấu
(nếu có) của bên nhận bảo đảm thì ngoài giấy tờ, tài liệu quy định tại
khoản 1 và khoản 2 Điều 33 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP còn nộp thêm giấy
tờ, tài liệu sau đây (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực):
(a) Văn bản có nội dung thể hiện việc bên nhận bảo
đảm đồng ý xóa đăng ký hoặc xác nhận về việc hợp đồng bảo đảm đã chấm dứt, đã
được thanh lý hoặc xác nhận về việc giải chấp trong trường hợp người yêu
cầu xóa đăng ký là bên bảo đảm;
(b) Hợp đồng hoặc văn bản khác đã có hiệu lực
pháp luật chứng minh việc chuyển giao hợp pháp tài sản bảo đảm trong trường
hợp người yêu cầu xóa đăng ký là người nhận chuyển giao hợp pháp tài sản
bảo đảm, trừ trường hợp quy định tại điểm c khoản 3 Điều 33 Nghị định số
99/2022/NĐ-CP ;
(c) Hợp đồng mua bán tài sản đấu giá đã có hiệu
lực pháp luật hoặc Văn bản xác nhận kết quả thi hành án trong trường hợp
người yêu cầu xóa đăng ký là cơ quan thi hành án dân sự, Chấp hành viên
hoặc người yêu cầu xóa đăng ký là người mua tài sản bảo đảm trong xử lý
tài sản theo quy định của pháp luật về thi hành án dân sự;
(d) Văn bản của cơ quan có thẩm quyền có nội dung
về việc bên nhận bảo đảm là tổ chức kinh tế không phải là tổ chức tín dụng
trở thành doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, là công dân Việt Nam trở
thành công dân nước ngoài trong trường hợp xóa đăng ký quy định tại điểm
k khoản 1 Điều 20 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP ;
(đ) Văn bản xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về
việc giải thể pháp nhân trong trường hợp xóa đăng ký quy định tại điểm l khoản
1 Điều 20 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP .
(II) Tùy từng trường hợp thì nộp thêm:
(i) Trường hợp thực hiện thông qua người đại
diện thì văn bản có nội dung về đại diện là tài liệu phải có trong hồ sơ
đăng ký, hồ sơ cung cấp thông tin (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng
thực hoặc 01 bản sao kèm bản chính để đối chiếu), trừ trường hợp thực hiện
việc đăng ký qua tài khoản đăng ký trực tuyến của người đại diện quy
định tại khoản 2 Điều 24 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP (khoản 7 Điều 8 Nghị
định số 99/2022/NĐ-CP , khoản 4 Điều 24 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP).
(ii) Trường hợp chi nhánh của pháp nhân, chi
nhánh hoặc phòng giao dịch của pháp nhân là tổ chức tín dụng (sau đây gọi
là chi nhánh của pháp nhân) được pháp nhân giao nhiệm vụ thực hiện chức
năng của pháp nhân về yêu cầu đăng ký, về yêu cầu cung cấp thông tin thì
văn bản có nội dung về việc pháp nhân giao nhiệm vụ cho chi nhánh thực hiện
chức năng của pháp nhân trong yêu cầu đăng ký, yêu cầu cung cấp thông tin
là tài liệu phải có trong hồ sơ đăng ký, hồ sơ cung cấp thông tin (01 bản
chính hoặc 01 bản sao có chứng thực hoặc 01 bản sao kèm bản chính để đối
chiếu) (khoản 8 Điều 8 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP).
(iii) Trường hợp được miễn nghĩa vụ nộp phí,
thanh toán giá dịch vụ, nghĩa vụ thanh toán khác (quy định tại điểm đ khoản
1 Điều 9 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP) thì người yêu cầu đăng ký có quyền
lựa chọn cung cấp một trong giấy tờ, tài liệu sau đây vào trong hồ sơ đăng
ký: Hợp đồng bảo đảm hoặc hợp đồng tín dụng hoặc văn bản khác có thông tin về
việc thuộc diện được miễn nghĩa vụ nộp phí đăng ký, thanh toán giá dịch vụ,
nghĩa vụ thanh toán khác (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực hoặc 01
bản sao kèm bản chính để đối chiếu). Việc nộp giấy tờ, tài liệu quy định
tại khoản 3 Điều 9 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP chỉ thực hiện một lần trong
đăng ký cùng một biện pháp bảo đảm (khoản 3 Điều 9 Nghị định số
99/2022/NĐ-CP).
(iv) Trường hợp bên bảo đảm hoặc bên nhận bảo đảm
gồm nhiều người thì phải có đầy đủ chữ ký, con dấu (nếu có) của các chủ
thể này, trừ trường hợp có văn bản thể hiện nội dung về việc một, một số
bên bảo đảm hoặc bên nhận bảo đảm có quyền đại diện cho những người còn lại
(khoản 4 Điều 12 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP).
(v) Trường hợp xóa đăng ký quy định tại điểm m
khoản 1 Điều 20 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP theo yêu cầu của người yêu cầu
xóa đăng ký thì bản án, quyết định có hiệu lực của Tòa án là tài liệu phải
có trong Hồ sơ đăng ký (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực) (khoản 2
Điều 20 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP).
(vi) Trường hợp xóa đăng ký liên quan đến nhiều
biện pháp bảo đảm đã được đăng ký mà có cùng một bên nhận bảo đảm thì
người yêu cầu đăng ký nộp 01 bộ hồ sơ xóa đăng ký kèm theo 01 Danh mục
văn bản được kê khai theo Mẫu số 01đ hoặc Mẫu số 02đ tại Phụ lục tương ứng
với biện pháp bảo đảm được xóa đăng ký (khoản 5 Điều 20 Nghị định số
99/2022/NĐ-CP).
3.4. Thời hạn giải quyết:
(1) Trong ngày làm việc nhận được hồ sơ hợp lệ;
nếu thời điểm nhận hồ sơ sau 15 giờ cùng ngày thì có thể hoàn thành việc
đăng ký trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp cơ quan đăng ký có lý do
chính đáng phải kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ đăng ký thì thời hạn giải
quyết hồ sơ không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
(2) Trường hợp hồ sơ đăng ký đối với quyền sử dụng
đất, tài sản gắn liền với đất được nộp thông qua Bộ phận Tiếp nhận và
Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính, Trung tâm Phục vụ hành chính
công cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn thì thời hạn giải
quyết hồ sơ được tính từ thời điểm Văn phòng đăng ký đất đai nhận được hồ
sơ đăng ký hợp lệ.
(3) Thời gian không tính vào thời hạn quy
định tại khoản 1 Điều 16 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP bao gồm:
(a) Thời gian xảy ra sự kiện thiên tai, dịch bệnh,
hỏa hoạn, sự cố hệ thống đăng ký trực tuyến, hỏng mạng lưới điện, mạng
internet hoặc xảy ra sự kiện bất khả kháng khác theo văn bản hoặc theo quyết
định của cơ quan có thẩm quyền dẫn đến cơ quan đăng ký không thể thực hiện
được việc đăng ký theo thủ tục và thời hạn quy định tại Nghị định số
99/2022/NĐ-CP .
(b) Thời gian cơ quan đăng ký thực hiện thủ tục
quy định tại khoản 2 Điều 35 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP .
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan, tổ chức, cá nhân.
3.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Văn
phòng đăng ký đất đai - Sở Tài nguyên và Môi trường
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Phiếu
yêu cầu (có chứng nhận của Văn phòng đăng ký đất đai); Trường hợp thành phần
hồ sơ đăng ký có bản gốc hoặc bản chính Giấy chứng nhận thì trả Giấy chứng nhận.
3.8. Phí, lệ phí (nếu có): Hội đồng nhân
dân cấp tỉnh quyết định đối với hoạt động đăng ký do cơ quan địa phương
thực hiện (STT XII.8 Phần A Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Luật phí và lệ
phí năm 2015)
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Phiếu yêu cầu
xóa đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
(Mẫu số 03a ban hành kèm theo Nghị định số 99/2022/NĐ-CP)
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính (nếu có): Không
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị định số 99/2022/NĐ-CP ngày 30/11/2022 của
Chính phủ về đăng ký biện pháp bảo đảm.
PHẦN KÊ KHAI CỦA
NGƯỜI YÊU CẦU XÓA ĐĂNG KÝ
|
1. Người yêu cầu xóa đăng ký34
|
□ Bên nhận bảo đảm
|
□ Bên bảo đảm
|
□ Người nhận chuyển giao tài sản bảo đảm
|
□ Quản tài viên35/Doanh
nghiệp quản lý, thanh lý tài sản
|
□ Cơ quan thi hành án dân sự, Chấp hành viên36
|
□ Cơ quan khác có thẩm quyền/ Người khác có thẩm
quyền37
|
□ Chi nhánh của pháp nhân, người đại diện38
Họ và tên đầy đủ đối với cá nhân39/ tên đầy đủ đối với tổ chức40:
(viết chữ IN HOA)
………………………………………………………………………………………………………………
Địa chỉ để cơ quan đăng ký liên hệ khi cần thiết:
Họ và tên
......................................................................................................................................
Số điện thoại: ……….……….. Fax (nếu có): ………….….…
Thư điện tử (nếu có) …...……..….
|
2. Căn cứ xóa đăng ký
………………………………………………………………………………………………………………
|
3. Thuộc đối tượng không phải nộp phí đăng ký
□
|
4. Giấy tờ kèm theo41:
……….……………...…………….…………………..…….…………………………………………….
|
5. Cách thức nhận kết quả đăng ký
|
□ Nhận trực tiếp tại cơ quan đăng ký.
□ Nhận qua dịch vụ bưu chính (ghi rõ tên và
địa chỉ người nhận):
.……….…………...………..………………
□ Cách thức điện tử (nếu pháp luật quy định)
………..……………………………….….…
□ Cách thức khác (nếu được cơ quan đăng ký đồng
ý):
…………………..…………………....………
|
Người yêu cầu đăng ký chịu trách nhiệm trước
pháp luật về trung thực trong kê khai và về tính chính xác của thông tin được
kê khai trong Phiếu yêu cầu này.
|
|
|
|
|
BÊN BẢO ĐẢM
(HOẶC NGƯỜI ĐẠI DIỆN)
Ký, ghi rõ họ và tên, chức danh (nếu có), đóng dấu (nếu có)
|
BÊN NHẬN BẢO ĐẢM
(HOẶC NGƯỜI ĐẠI DIỆN)
Ký, ghi rõ họ và tên, chức danh (nếu có), đóng dấu (nếu có)
|
|
NGƯỜI YÊU CẦU XÓA ĐĂNG KÝ KHÁC42
(HOẶC NGƯỜI ĐẠI DIỆN)
Ký, ghi rõ họ và tên, chức danh (nếu có), đóng dấu (nếu có)
|
PHẦN CHỨNG NHẬN
CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ
|
Cơ quan đăng ký có thẩm quyền:……………………………..………………….………….…………
Chứng nhận đã xóa đăng ký biện pháp bảo đảm theo
nội dung được kê khai tại Phiếu yêu cầu này tại thời điểm ….. giờ …..
phút, ngày ….. tháng ….. năm ..…
|
|
..…, ngày ….. tháng ….. năm …..
NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ
(Ký, ghi rõ họ và tên, chức danh, đóng dấu)
|
HƯỚNG DẪN CHUNG
1. Nội dung kê khai phải trung thực, đầy đủ,
chính xác.
2. Đối với phần kê khai có lựa chọn thì đánh dấu
(X) vào ô vuông tương ứng được lựa chọn.
3. Thông tin được kê khai, nội dung liên quan
trong Phiếu yêu cầu có thể được thể hiện trên nhiều trang. Trường hợp
này, các trang phải được đánh số thứ tự và người yêu cầu đăng ký phải ký
nháy vào từng trang.
4. Đăng ký thông báo xử lý
tài sản bảo đảm, đăng ký thay đổi, xóa đăng ký thông báo xử lý tài sản bảo đảm
là quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
4.1. Trình tự thực hiện:
- Nộp hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai - Sở
Tài nguyên và Môi trường, Chi nhánh của Văn phòng đăng ký đất đai (sau
đây gọi là Văn phòng đăng ký đất đai);
Trường hợp hồ sơ đăng ký đối với quyền sử dụng đất,
tài sản gắn liền với đất được nộp thông qua Bộ phận Tiếp nhận và Trả
kết quả giải quyết thủ tục hành chính, Trung tâm Phục vụ hành chính
công cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn thì thời hạn giải
quyết hồ sơ được tính từ thời điểm Văn phòng đăng ký đất đai nhận được hồ
sơ đăng ký hợp lệ.
- Trường hợp không có căn cứ từ chối thì Văn
phòng đăng ký đất đai tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, giải quyết hồ sơ và trả kết
quả.
4.2. Cách thức thực hiện:
a) Qua hệ thống đăng ký trực tuyến;
b) Nộp bản giấy trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ
bưu chính;
c) Qua thư điện tử.
Cách thức nộp hồ sơ đăng ký qua hệ thống đăng ký
trực tuyến, qua thư điện tử (quy định tại điểm a và điểm c khoản 1 Điều 13
Nghị định số 99/2022/NĐ-CP) đối với quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền
với đất thực hiện theo quy định của pháp luật về đất đai.
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
(I) Hồ sơ đăng ký thông báo xử lý tài sản bảo đảm
(Điều 34 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP)
(1) Phiếu yêu cầu theo Mẫu số 04a tại Phụ lục (01
bản chính).
(2) Văn bản thông báo xử lý tài sản bảo đảm (01 bản
chính).
(3) Trường hợp đăng ký thay đổi, xóa đăng ký
thông báo xử lý tài sản bảo đảm thì hồ sơ đăng ký là Phiếu yêu cầu theo Mẫu
số 04a tại Phụ lục (01 bản chính).
(II) Tùy từng trường hợp thì nộp thêm:
(i) Trường hợp thực hiện thông qua người đại
diện thì văn bản có nội dung về đại diện là tài liệu phải có trong hồ sơ
đăng ký, hồ sơ cung cấp thông tin (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng
thực hoặc 01 bản sao kèm bản chính để đối chiếu), trừ trường hợp thực hiện
việc đăng ký qua tài khoản đăng ký trực tuyến của người đại diện quy
định tại khoản 2 Điều 24 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP (khoản 7 Điều 8 Nghị
định số 99/2022/NĐ-CP , khoản 4 Điều 24 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP).
(ii) Trường hợp chi nhánh của pháp nhân, chi
nhánh hoặc phòng giao dịch của pháp nhân là tổ chức tín dụng (sau đây gọi
là chi nhánh của pháp nhân) được pháp nhân giao nhiệm vụ thực hiện chức
năng của pháp nhân về yêu cầu đăng ký, về yêu cầu cung cấp thông tin thì
văn bản có nội dung về việc pháp nhân giao nhiệm vụ cho chi nhánh thực hiện
chức năng của pháp nhân trong yêu cầu đăng ký, yêu cầu cung cấp thông tin
là tài liệu phải có trong hồ sơ đăng ký, hồ sơ cung cấp thông tin (01 bản
chính hoặc 01 bản sao có chứng thực hoặc 01 bản sao kèm bản chính để đối
chiếu) (khoản 8 Điều 8 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP).
(iii) Trường hợp bên bảo đảm hoặc bên nhận bảo
đảm gồm nhiều người thì phải có đầy đủ chữ ký, con dấu (nếu có) của các
chủ thể này, trừ trường hợp có văn bản thể hiện nội dung về việc một, một
số bên bảo đảm hoặc bên nhận bảo đảm có quyền đại diện cho những người còn
lại (khoản 4 Điều 12 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP).
4.4. Thời hạn giải quyết:
(1) Trong ngày làm việc nhận được hồ sơ hợp lệ;
nếu thời điểm nhận hồ sơ sau 15 giờ cùng ngày thì có thể hoàn thành việc
đăng ký trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp cơ quan đăng ký có lý do
chính đáng phải kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ đăng ký thì thời hạn giải
quyết hồ sơ không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
(2) Trường hợp hồ sơ đăng ký đối với quyền sử dụng
đất, tài sản gắn liền với đất được nộp thông qua Bộ phận Tiếp nhận và
Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính, Trung tâm Phục vụ hành chính
công cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn thì thời hạn giải
quyết hồ sơ được tính từ thời điểm Văn phòng đăng ký đất đai nhận được hồ
sơ đăng ký hợp lệ.
(3) Thời gian không tính vào thời hạn quy
định tại khoản 1 Điều 16 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP bao gồm:
(a) Thời gian xảy ra sự kiện thiên tai, dịch bệnh,
hỏa hoạn, sự cố hệ thống đăng ký trực tuyến, hỏng mạng lưới điện, mạng
internet hoặc xảy ra sự kiện bất khả kháng khác theo văn bản hoặc theo quyết
định của cơ quan có thẩm quyền dẫn đến cơ quan đăng ký không thể thực hiện
được việc đăng ký theo thủ tục và thời hạn quy định tại Nghị định số
99/2022/NĐ-CP .
(b) Thời gian cơ quan đăng ký thực hiện thủ tục
quy định tại khoản 2 Điều 35 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP .
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan, tổ chức, cá nhân.
4.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Văn
phòng đăng ký đất đai - Sở Tài nguyên và Môi trường
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Phiếu
yêu cầu đăng ký (có chứng nhận của Văn phòng đăng ký đất đai); Trường hợp thành
phần hồ sơ đăng ký có bản gốc hoặc bản chính Giấy chứng nhận thì trả Giấy chứng
nhận.
4.8. Phí, lệ phí (nếu có): Hội đồng nhân
dân cấp tỉnh quyết định đối với hoạt động đăng ký do cơ quan địa phương
thực hiện (STT XII.8 Phần A Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Luật phí và lệ
phí năm 2015)
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Phiếu yêu cầu
đăng ký, đăng ký thay đổi, xóa đăng ký thông báo xử lý tài sản bảo đảm là
quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất (Mẫu số 04a ban hành kèm theo Nghị
định số 99/2022/NĐ-CP)
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính (nếu có): Không
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị định số 99/2022/NĐ-CP ngày 30/11/2022 của
Chính phủ về đăng ký biện pháp bảo đảm.
PHẦN KÊ KHAI CỦA
BÊN NHẬN BẢO ĐẢM
|
1. Người yêu cầu đăng ký
|
□ Bên nhận bảo đảm
|
□ Chi nhánh của pháp nhân, người đại diện45
|
Họ và tên đầy đủ đối với cá nhân46/ tên đầy đủ đối với tổ chức47:
(viết chữ IN HOA)
………………………………………………………………………………………………………………
Địa chỉ để cơ quan đăng ký liên hệ khi cần thiết:
Họ và tên
......................................................................................................................................
Số điện thoại: ……….……….. Fax (nếu có): ………….….…
Thư điện tử (nếu có) …...……..….
|
2. Hợp đồng bảo đảm:…………………….; số (nếu
có) :……………………. Thời điểm có hiệu lực48:
ngày ….. tháng ..… năm …..
|
3. Bên bảo đảm49
3.1. Họ và tên đầy đủ đối với cá nhân50/tên đầy đủ đối với tổ chức51: (viết chữ IN HOA)
………………………………………….…………………………..……………………………………..
3.2. Địa chỉ:
…………………………………………………………………………………………….……….………
3.3. Giấy tờ xác định tư cách pháp lý52
□ Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Chứng
minh quân đội
□ Hộ chiếu
□ Thẻ thường trú
□ Mã số thuế
Số:
………………………………..…....……………..……….…………..………….………………………
Cơ quan cấp: ……………….…….…..….………………..…………, ngày
..… tháng ….. năm…..
3.4. Số điện thoại (nếu có):.….………… Fax (nếu
có):…………… Thư điện tử (nếu có):……………
|
4. Bên nhận bảo đảm53
4.1. Họ và tên đầy đủ đối với cá nhân54/tên đầy đủ đối với tổ chức55: (viết chữ IN HOA)
………………………………….………………………………..………………………………………..
4.2. Địa chỉ:
………………………………….………….…………….……………………………..………….……..
4.3. Giấy tờ xác định tư cách pháp lý56
□ Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Chứng
minh quân đội
□ Mã số thuế
Số:
……………………………...……………………….……………….…………………….…..………….
Cơ quan cấp: …..……………..…………………..………….…..… , ngày
..… tháng ..… năm …..
4.4. Số điện thoại (nếu có): …….…..….Fax (nếu
có):……….… Thư điện tử (nếu có): ……….…
|
5. Tài sản bảo đảm bị xử lý57
…………………………………………………………….………………….…………….……………..
..…………………………..………………………..…………………...…………..…………………….
|
6. Lý do xử lý, thời gian và địa điểm xử lý
tài sản bảo đảm
6.1. Lý do xử lý:
..…………………………..………………………..…………………...…………..…………………….
6.2. Thời gian xử lý:
..…………………………..………………………..…………………...…………..…………………….
6.3. Địa điểm xử lý:
..…………………………..………………………..…………………...…………..…………………….
|
7. Đăng ký thay đổi thông báo xử lý tài sản bảo
đảm □
Nội dung yêu cầu đăng ký thay đổi
……………………….……….…..……………………………………………………...……………….
|
8. Xóa đăng ký thông báo xử lý tài sản bảo đảm
□
|
9. Giấy tờ kèm theo58:
…………………………………………………………………………………………………………….
|
10. Cách thức nhận kết quả đăng ký
|
□ Nhận trực tiếp tại cơ quan đăng ký.
□ Nhận qua dịch vụ bưu chính (ghi rõ tên và
địa chỉ người nhận):
.……….…………...………..………………
□ Cách thức điện tử (nếu pháp luật quy định)
………..……………………………….….…
□ Cách thức khác (nếu được cơ quan đăng ký đồng
ý):
…………………..…………………....………
|
Người yêu cầu đăng ký chịu trách nhiệm trước
pháp luật về trung thực trong kê khai và về tính chính xác của thông tin được
kê khai trong Phiếu yêu cầu này.
|
|
|
|
|
|
BÊN NHẬN BẢO ĐẢM
(HOẶC NGƯỜI ĐẠI DIỆN)
Ký, ghi rõ họ và tên, chức danh (nếu có), đóng dấu (nếu có)
|
PHẦN CHỨNG NHẬN
CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ
|
Cơ quan đăng ký có thẩm quyền:……………………………..………………….………….…………
Chứng nhận59 …………..……..…………………………………….…………………………….
.. đã được đăng ký theo nội dung kê khai tại Phiếu yêu cầu này tại
thời điểm ….. giờ ….. phút, ngày ….. tháng ..... năm ..…
|
|
..…, ngày ….. tháng ….. năm …..
NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ
(Ký, ghi rõ họ và tên, chức danh, đóng dấu)
|
HƯỚNG DẪN CHUNG
1. Nội dung kê khai phải trung thực, đầy đủ,
chính xác.
2. Đối với phần kê khai có lựa chọn thì đánh dấu
(X) vào ô vuông tương ứng được lựa chọn.
3. Gạch chéo đối với mục không có thông tin kê
khai trên Phiếu yêu cầu đăng ký.
4. Thông tin được kê khai, nội dung liên quan
trong Phiếu yêu cầu có thể được thể hiện trên nhiều trang. Trường hợp
này, các trang phải được đánh số thứ tự và người yêu cầu đăng ký phải ký
nháy vào từng trang.
5. Chuyển tiếp đăng ký thế chấp
quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở hoặc từ hợp đồng mua bán
tài sản khác gắn liền với đất
5.1. Trình tự thực hiện:
- Nộp hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai - Sở
Tài nguyên và Môi trường, Chi nhánh của Văn phòng đăng ký đất đai (sau
đây gọi là Văn phòng đăng ký đất đai);
Trường hợp hồ sơ đăng ký đối với quyền sử dụng đất,
tài sản gắn liền với đất được nộp thông qua Bộ phận Tiếp nhận và Trả
kết quả giải quyết thủ tục hành chính, Trung tâm Phục vụ hành chính
công cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn thì thời hạn giải
quyết hồ sơ được tính từ thời điểm Văn phòng đăng ký đất đai nhận được hồ
sơ đăng ký hợp lệ.
- Trường hợp không có căn cứ từ chối thì Văn
phòng đăng ký đất đai tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, giải quyết hồ sơ và trả kết
quả.
5.2. Cách thức thực hiện:
a) Qua hệ thống đăng ký trực tuyến;
b) Nộp bản giấy trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ
bưu chính;
c) Qua thư điện tử.
Cách thức nộp hồ sơ đăng ký qua hệ thống đăng ký
trực tuyến, qua thư điện tử (quy định tại điểm a và điểm c khoản 1 Điều 13
Nghị định số 99/2022/NĐ-CP) đối với quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền
với đất thực hiện theo quy định của pháp luật về đất đai.
5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
(I) Trường hợp có yêu cầu chuyển tiếp đăng ký
quy định tại điểm b khoản 1 và điểm b khoản 2 Điều 26 Nghị định số
99/2022/NĐ-CP thì hồ sơ chuyển tiếp đăng ký thế chấp bao gồm (khoản 3 Điều 26
Nghị định số 99/2022/NĐ-CP):
(a) Phiếu yêu cầu theo Mẫu số 05a tại Phụ lục (01
bản chính);
(b) Văn bản chứng nhận đăng ký thế chấp quyền tài
sản phát sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở (01 bản chính);
(c) Hợp đồng thế chấp quyền tài sản phát sinh từ
hợp đồng mua bán nhà ở (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực);
(d) Hợp đồng thế chấp nhà ở hình thành trong
tương lai (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực) đối với chuyển tiếp
sang thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai, trừ trường hợp hợp đồng
thế chấp quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở đã có nội dung
về chuyển tiếp sang thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai.
Hợp đồng thế chấp nhà ở (01 bản chính hoặc 01 bản
sao có chứng thực) đối với chuyển tiếp sang thế chấp nhà ở đã được cấp
Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 26 Nghị định số
99/2022/NĐ-CP ;
(đ) Giấy chứng nhận (bản gốc) trong trường hợp
chuyển tiếp sang đăng ký thế chấp nhà ở đã được cấp Giấy chứng nhận.
(II) Tùy từng trường hợp thì nộp thêm:
(i) Trường hợp thực hiện thông qua người đại
diện thì văn bản có nội dung về đại diện là tài liệu phải có trong hồ sơ
đăng ký, hồ sơ cung cấp thông tin (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng
thực hoặc 01 bản sao kèm bản chính để đối chiếu), trừ trường hợp thực hiện
việc đăng ký qua tài khoản đăng ký trực tuyến của người đại diện quy
định tại khoản 2 Điều 24 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP (khoản 7 Điều 8 Nghị
định số 99/2022/NĐ-CP , khoản 4 Điều 24 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP).
(ii) Trường hợp chi nhánh của pháp nhân, chi
nhánh hoặc phòng giao dịch của pháp nhân là tổ chức tín dụng (sau đây gọi
là chi nhánh của pháp nhân) được pháp nhân giao nhiệm vụ thực hiện chức
năng của pháp nhân về yêu cầu đăng ký, về yêu cầu cung cấp thông tin thì
văn bản có nội dung về việc pháp nhân giao nhiệm vụ cho chi nhánh thực hiện
chức năng của pháp nhân trong yêu cầu đăng ký, yêu cầu cung cấp thông tin
là tài liệu phải có trong hồ sơ đăng ký, hồ sơ cung cấp thông tin (01 bản
chính hoặc 01 bản sao có chứng thực hoặc 01 bản sao kèm bản chính để đối
chiếu) (khoản 8 Điều 8 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP).
(iii) Trường hợp được miễn nghĩa vụ nộp phí,
thanh toán giá dịch vụ, nghĩa vụ thanh toán khác (quy định tại điểm đ khoản
1 Điều 9 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP) thì người yêu cầu đăng ký có quyền
lựa chọn cung cấp một trong giấy tờ, tài liệu sau đây vào trong hồ sơ đăng
ký: Hợp đồng bảo đảm hoặc hợp đồng tín dụng hoặc văn bản khác có thông tin về
việc thuộc diện được miễn nghĩa vụ nộp phí đăng ký, thanh toán giá dịch vụ,
nghĩa vụ thanh toán khác (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực hoặc 01
bản sao kèm bản chính để đối chiếu). Việc nộp giấy tờ, tài liệu quy định
tại khoản 3 Điều 9 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP chỉ thực hiện một lần trong
đăng ký cùng một biện pháp bảo đảm (khoản 3 Điều 9 Nghị định số
99/2022/NĐ-CP).
(iv) Trường hợp bên bảo đảm hoặc bên nhận bảo đảm
gồm nhiều người thì phải có đầy đủ chữ ký, con dấu (nếu có) của các chủ
thể này, trừ trường hợp có văn bản thể hiện nội dung về việc một, một số
bên bảo đảm hoặc bên nhận bảo đảm có quyền đại diện cho những người còn lại
(khoản 4 Điều 12 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP).
5.4. Thời hạn giải quyết:
(1) Trong ngày làm việc nhận được hồ sơ hợp lệ;
nếu thời điểm nhận hồ sơ sau 15 giờ cùng ngày thì có thể hoàn thành việc
đăng ký trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp cơ quan đăng ký có lý do
chính đáng phải kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ đăng ký thì thời hạn giải
quyết hồ sơ không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
(2) Trường hợp hồ sơ đăng ký đối với quyền sử dụng
đất, tài sản gắn liền với đất được nộp thông qua Bộ phận Tiếp nhận và
Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính, Trung tâm Phục vụ hành chính
công cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn thì thời hạn giải
quyết hồ sơ được tính từ thời điểm Văn phòng đăng ký đất đai nhận được hồ
sơ đăng ký hợp lệ.
(3) Thời gian không tính vào thời hạn quy
định tại khoản 1 Điều 16 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP bao gồm:
(a) Thời gian xảy ra sự kiện thiên tai, dịch bệnh,
hỏa hoạn, sự cố hệ thống đăng ký trực tuyến, hỏng mạng lưới điện, mạng
internet hoặc xảy ra sự kiện bất khả kháng khác theo văn bản hoặc theo quyết
định của cơ quan có thẩm quyền dẫn đến cơ quan đăng ký không thể thực hiện
được việc đăng ký theo thủ tục và thời hạn quy định tại Nghị định số
99/2022/NĐ-CP .
(b) Thời gian cơ quan đăng ký thực hiện thủ tục
quy định tại khoản 2 Điều 35 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP .
5.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan, tổ chức, cá nhân.
5.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Văn
phòng đăng ký đất đai - Sở Tài nguyên và Môi trường
5.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Phiếu
yêu cầu (có chứng nhận của Văn phòng đăng ký đất đai); Trường hợp thành phần
hồ sơ đăng ký có bản gốc hoặc bản chính Giấy chứng nhận thì trả Giấy chứng nhận.
5.8. Phí, lệ phí (nếu có): Hội đồng nhân
dân cấp tỉnh quyết định đối với hoạt động đăng ký do cơ quan địa phương
thực hiện (STT XII.8 Phần A Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Luật phí và lệ
phí năm 2015)
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Phiếu yêu cầu
chuyển tiếp đăng ký thế chấp (Mẫu số 05a ban hành kèm theo Nghị định số
99/2022/NĐ-CP)
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính (nếu có): Không
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị định số 99/2022/NĐ-CP ngày 30/11/2022 của
Chính phủ về đăng ký biện pháp bảo đảm.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
….., ngày …..
tháng ….. năm…..
PHIẾU YÊU CẦU CHUYỂN TIẾP ĐĂNG KÝ THẾ CHẤP
Kính gửi61: …….…………..………
|
PHẦN GHI CỦA CƠ
QUAN ĐĂNG KÝ
|
Vào Sổ tiếp nhận hồ sơ:
Quyển số …………… Số thứ tự .………….…
|
|
Người tiếp nhận
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
PHẦN KÊ KHAI CỦA
NGƯỜI YÊU CẦU ĐĂNG KÝ
|
1. Người yêu cầu đăng ký62
|
□ Bên nhận bảo đảm
|
□ Bên bảo đảm
|
□ Quản tài viên63/Doanh
nghiệp quản lý, thanh lý tài sản
|
□ Chi nhánh của pháp nhân, người đại diện64
|
Họ và tên đầy đủ đối với cá nhân65/ tên đầy đủ đối với tổ chức66:
(viết chữ IN HOA)
………………………………………………………………………………………………………………
Địa chỉ để cơ quan đăng ký liên hệ khi cần thiết:
Họ và tên
......................................................................................................................................
Số điện thoại: ……….……….. Fax (nếu có): ………….….…
Thư điện tử (nếu có) …...……..….
|
2. Hợp đồng thế chấp nhà ở/tài sản khác gắn
liền với đất67 (nếu có):
………………………………
Số (nếu có): ..………………….………….; thời điểm
có hiệu lực68: ngày ..… tháng ..… năm …..
|
3. Bên thế chấp69
3.1. Họ và tên đầy đủ đối với cá nhân/tên đầy
đủ đối với tổ chức: (viết chữ IN HOA)
…………………….…………….…………….………………………….…………………..…………..
3.2. Địa chỉ:
…………………………….……………...……………………………...……………….....……………
3.3. Giấy tờ xác định tư cách pháp lý
□ Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Chứng
minh quân đội
□ Hộ
chiếu
□ Thẻ thường trú
□ Mã số thuế
Số:
……………………………….……………………………………………………..…………………….
Cơ quan cấp: .…………………….……………………………………….., ngày
….. tháng ….. năm…..
3.4. Số điện thoại (nếu có): ………….. Fax (nếu
có):…..….…… Thư điện tử (nếu có):…..….……
|
4. Bên nhận thế chấp70
4.1. Họ và tên đầy đủ đối với cá nhân/tên đầy
đủ của tổ chức: (viết chữ IN HOA)
…………….…………………………..…………………………………………...……………………..
4.2. Địa chỉ:
…………………………….………….…….……………………………………………….……………
4.3. Giấy tờ xác định tư cách pháp lý
□ Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Chứng
minh quân đội
□ Mã số thuế
Số:……………………………………………………….……………………………….…………...……
Cơ quan cấp: ………………………………………………………….….., ngày
….. tháng ….. năm ..…
4.4. Số điện thoại (nếu có):….………… Fax (nếu
có): …………. Thư điện tử (nếu có):.…...….......
|
5. Thông tin về biện pháp thế chấp đã được
đăng ký tại Trung tâm đăng ký giao dịch, tài sản71
5.1. Thế chấp quyền mua tài sản phát sinh từ
hợp đồng mua bán nhà ở
(i) Hợp đồng mua bán nhà ở/Văn bản chuyển nhượng
hợp đồng mua bán nhà …………………
Số (nếu có): ……………….………………..…..; thời điểm có
hiệu lực72: ngày ..… tháng ..… năm …..
(ii) Các bên tham gia giao kết hợp đồng mua bán
nhà ở/chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở:
………………………………………………………….………………………………………………..
…................................................................................................................................................
………………………………………………………….………………………………..………………
(iii) Thông tin về nhà ở theo hợp đồng mua bán
mà bên thế chấp xác lập quyền mua73:
………………………………………..…….………………………..……..…..……….………………
5.2. Thế chấp quyền mua tài sản phát sinh từ
hợp đồng mua bán tài sản khác gắn liền với đất
(i) Hợp đồng mua bán tài sản khác gắn liền với
đất/Văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán tài sản khác gắn liền với đất:
Số (nếu có): ……………….………………..…..; thời điểm có
hiệu lực74: ngày ..… tháng ..… năm …..
(ii) Các bên tham gia giao kết hợp đồng mua bán
tài sản khác gắn liền với đất/chuyển nhượng hợp đồng mua bán tài sản khác
gắn liền với đất:
…………………………………………………………………….……………………..………………
…................................................................................................................................................
……………………………………………………………….…………………………..……………….
(iii) Thông tin về tài sản khác gắn liền với đất
theo hợp đồng mua bán mà bên thế chấp xác lập quyền mua75:
………………………………………………………….…………………………………………………
|
6. Hợp đồng thế chấp quyền tài sản phát sinh
từ hợp đồng mua bán nhà ở, từ hợp đồng mua bán tài sản khác gắn liền với đất76:
……………………………….………….………………………………………………………............
Số (nếu có): …………………………………; thời điểm có hiệu
lực77: ngày ….. tháng ..… năm ..…
Đã đăng ký thế chấp tại thời điểm ..… giờ
..… phút; ngày ….. tháng ….. năm …..
|
7. Yêu cầu chuyển tiếp đăng ký thế chấp tại
Văn phòng đăng ký đất đai đối với78:
□ Nhà ở hình thành trong tương lai.
□ Nhà ở đã được cấp Giấy chứng nhận.
□ Tài sản khác gắn liền với đất hình thành
trong tương lai.
□ Tài sản khác gắn liền với đất đã hình thành
mà pháp luật không quy định phải đăng ký quyền sở hữu và cũng chưa được
đăng ký quyền sở hữu theo yêu cầu.
□ Tài sản khác gắn liền với đất đã được cấp
Giấy chứng nhận.
|
8. Giấy tờ kèm theo79:
………………………………..……………….…………………………………………………………..
|
9. Cách thức nhận kết quả đăng ký
|
□ Nhận trực tiếp tại cơ quan đăng ký.
□ Nhận qua dịch vụ bưu chính (ghi rõ tên và
địa chỉ người nhận):
.……….…………...………..………………
□ Cách thức điện tử (nếu pháp luật quy định)
………..……………………………….….…
□ Cách thức khác (nếu được cơ quan đăng ký đồng
ý):
…………………..…………………....………
|
Người yêu cầu đăng ký chịu trách nhiệm trước
pháp luật về trung thực trong kê khai và về tính chính xác của thông tin được
kê khai trong Phiếu yêu cầu này.
|
|
|
|
BÊN THẾ CHẤP
(HOẶC NGƯỜI ĐẠI DIỆN)
Ký, ghi rõ họ và tên, chức danh (nếu có), đóng dấu (nếu có)
|
BÊN NHẬN THẾ CHẤP
(HOẶC NGƯỜI ĐẠI DIỆN)
Ký, ghi rõ họ và tên, chức danh (nếu có), đóng dấu (nếu có)
|
|
QUẢN TÀI VIÊN, DOANH NGHIỆP QUẢN LÝ,
THANH LÝ TÀI SẢN (HOẶC NGƯỜI ĐẠI DIỆN)
Ký, ghi rõ họ và tên, chức danh (nếu có), đóng dấu (nếu có)
|
|
PHẦN CHỨNG NHẬN
CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ
|
Cơ quan đăng ký có thẩm quyền:……………………………..………………….………….…………
Chứng nhận chuyển tiếp đăng ký thế chấp
……………………….……………………….……….................................................
.......................................... theo nội dung kê khai tại Phiếu
yêu cầu này tại thời điểm: ..... giờ ….. phút, ngày ..... tháng ….. năm
..…
|
|
..…, ngày ….. tháng ….. năm …..
NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ
(Ký, ghi rõ họ và tên, chức danh, đóng dấu)
|
HƯỚNG DẪN CHUNG
1. Nội dung kê khai phải trung thực, đầy đủ,
chính xác.
2. Đối với phần kê khai có lựa chọn thì đánh dấu
(X) vào ô vuông tương ứng được lựa chọn.
3. Gạch chéo đối với mục không có thông tin kê
khai trên Phiếu yêu cầu.
4. Thông tin được kê khai, nội dung liên quan
trong Phiếu yêu cầu có thể được thể hiện trên nhiều trang. Trường hợp
này, các trang phải được đánh số thứ tự và người yêu cầu đăng ký phải ký
nháy vào từng trang.
5. Đối với nội dung tại điểm 5.1 (iii) thể hiện
trên Phiếu yêu cầu, kê khai:
- Nhà ở riêng lẻ: Loại nhà (nhà biệt thự/nhà
liền kề/nhà ở riêng lẻ khác), địa chỉ nhà;
- Tòa nhà chung cư: Tên của tòa nhà, tổng số
căn hộ, địa chỉ tòa nhà;
- Căn hộ chung cư: Số của căn hộ, tầng số của
căn hộ, địa chỉ tòa nhà chung cư có căn hộ;
Đối với nội dung tại điểm 5.2 (iii), thể hiện
trên Phiếu yêu cầu, kê khai:
- Công trình xây dựng không phải là nhà ở: Loại
công trình, tên hạng mục công trình, địa chỉ công trình;
- Rừng sản xuất là rừng trồng, cây lâu năm: Loại
cây rừng, loại cây lâu năm, địa chỉ nơi có cây rừng, cây lâu năm;
- Công trình xây dựng là khách sạn, căn hộ -
khách sạn, văn phòng lưu trú, biệt thự du lịch nghỉ dưỡng, căn hộ du lịch
nghỉ dưỡng, nhà nghỉ du lịch và công trình khác (công trình phục vụ mục
đích lưu trú, du lịch) trên đất thương mại, dịch vụ: Kê khai trong
trường hợp pháp luật về đất đai, pháp luật khác liên quan có quy định và tại
mục tương ứng trong kê khai nhà ở, tòa nhà chung cư, căn hộ chung cư,
công trình xây dựng khác.
1 Ban hành kèm
theo Nghị định số 99/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ.
2 Ghi đúng tên cơ
quan đăng ký có thẩm quyền. Một Phiếu yêu cầu đăng ký chỉ gửi đến một cơ
quan đăng ký.
3 Trường hợp bảo
đảm thực hiện nghĩa vụ liên quan đến tài sản thuộc doanh nghiệp tư nhân
thì kê khai người yêu cầu đăng ký theo quy định tại khoản 9 Điều 8 Nghị
định số 99/2022/NĐ-CP .
4 Kê khai thêm
chức danh, số Chứng chỉ hành nghề, cơ quan cấp và ngày, tháng, năm cấp Chứng
chỉ.
5 Trường hợp
này, đánh dấu đồng thời ô Chi nhánh của pháp nhân, người đại diện và ô
Bên bảo đảm hoặc ô Bên nhận bảo đảm là pháp nhân thực hiện đăng ký thông
qua chi nhánh hoặc của người được đại diện.
6 Kê khai theo
thông tin thể hiện trên Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân đối với
công dân Việt Nam; Chứng minh quân đội đối với người đang công tác trong
quân đội và không có Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân; Hộ chiếu đối
với công dân nước ngoài; Thẻ thường trú đối với người không quốc
tịch.
7 Kê khai theo
thông tin thể hiện trên Giấy chứng nhận đăng ký thuế (áp dụng cả trong
trường hợp kê khai đối với chi nhánh).
8 Kê khai ngày
công chứng, chứng thực (áp dụng đối với hợp đồng được công chứng, chứng
thực); ngày có hiệu lực theo thỏa thuận trong hợp đồng (áp dụng đối với hợp
đồng không được công chứng, chứng thực); ngày ký hợp đồng (áp dụng đối
với hợp đồng không được công chứng, chứng thực và các bên không có
thỏa thuận về ngày có hiệu lực trong hợp đồng).
9 Trường hợp gồm
nhiều người thì kê khai từng người theo thông tin thể hiện trên Phiếu
yêu cầu đăng ký này.
12 Kê khai
thông tin về một trong các loại giấy tờ: Chứng minh nhân dân, Căn cước
công dân đối với công dân Việt Nam; Chứng minh quân đội đối với người
đang công tác trong quân đội và không có Chứng minh nhân dân, Căn cước
công dân; Hộ chiếu đối với công dân nước ngoài; Thẻ thường trú đối
với người không quốc tịch; Mã số thuế đối với tổ chức.
14 Kê khai theo
thông tin thể hiện trên Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân đối với
công dân Việt Nam; Chứng minh quân đội đối với người đang công tác trong
quân đội và không có Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân.
16 Kê khai
thông tin về một trong các loại giấy tờ: Chứng minh nhân dân, Căn cước
công dân đối với công dân Việt Nam; Chứng minh quân đội đối với người
đang công tác trong quân đội và không có Chứng minh nhân dân, Căn cước
công dân; Mã số thuế đối với tổ chức.
17 Trường hợp
có nhiều tài sản bảo đảm thì kê khai từng tài sản theo thông tin thể hiện
trên Phiếu yêu cầu đăng ký này. Trường hợp tài sản bảo đảm có Giấy chứng
nhận thì kê khai thông tin theo Giấy chứng nhận; trường hợp thông tin về
tài sản trên Giấy chứng nhận khác với thông tin về tài sản được lưu giữ
tại cơ quan đăng ký thì việc kê khai thông tin thực hiện phù hợp với quy
định tại khoản 3 Điều 5, điểm d, điểm đ khoản 1 Điều 15, khoản 8 Điều 25, khoản
3 Điều 36 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP .
18 Kê khai theo
quy định tại điểm d khoản 1 Điều 28 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP .
19 Kê khai đầy
đủ giấy tờ phải có trong hồ sơ đăng ký phù hợp với từng tài sản bảo đảm
theo quy định tương ứng tại Nghị định số 99/2022/NĐ-CP .
20 Ban hành kèm
theo Nghị định số 99/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ.
Phiếu yêu cầu đăng ký này cũng được áp dụng đối với trường hợp người
nhận chuyển giao hợp pháp tài sản bảo đảm hoặc cơ quan có thẩm quyền, người
có thẩm quyền quy định tại khoản 3 Điều 8 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP chỉ
yêu cầu rút bớt một, một số tài sản bảo đảm để xóa đăng ký đối với tài sản
này.
21 Ghi đúng tên
cơ quan đăng ký có thẩm quyền. Một Phiếu yêu cầu đăng ký chỉ gửi đến một
cơ quan đăng ký.
22 Trường hợp gồm
nhiều người thì kê khai từng người theo thông tin thể hiện trên Phiếu
yêu cầu đăng ký này. Trường hợp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ liên quan
đến tài sản thuộc doanh nghiệp tư nhân thì kê khai người yêu cầu đăng
ký theo quy định tại khoản 9 Điều 8 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP .
23 Kê khai thêm
chức danh, số Chứng chỉ hành nghề, cơ quan cấp và ngày, tháng, năm cấp Chứng
chỉ.
24 Trường hợp
này, đánh dấu đồng thời ô Chi nhánh của pháp nhân, người đại diện và ô
Bên bảo đảm hoặc ô Bên nhận bảo đảm là pháp nhân thực hiện đăng ký thông
qua chi nhánh hoặc của người được đại diện.
25 Kê khai theo
thông tin thể hiện trên Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân đối với
công dân Việt Nam; Chứng minh quân đội đối với người đang công tác trong
quân đội và không có Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân; Hộ chiếu đối
với công dân nước ngoài; Thẻ thường trú đối với người không quốc
tịch.
26 Kê khai theo
thông tin thể hiện trên Giấy chứng nhận đăng ký thuế (áp dụng cả trong
trường hợp kê khai đối với chi nhánh).
27 Áp dụng trong
trường hợp đăng ký thay đổi theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 18 Nghị
định số 99/2022/NĐ-CP .
28 Đối với hợp đồng,
văn bản sửa đổi, bổ sung hợp đồng, văn bản chuyển giao quyền đòi nợ, chuyển
giao nghĩa vụ: Kê khai ngày công chứng, chứng thực (áp dụng đối với hợp đồng,
văn bản được công chứng, chứng thực); ngày có hiệu lực theo thỏa thuận
trong hợp đồng, văn bản (áp dụng đối với hợp đồng, văn bản không được công
chứng, chứng thực); ngày ký hợp đồng, văn bản (áp dụng đối với hợp đồng, văn
bản không được công chứng, chứng thực và các bên không có thỏa thuận về
ngày có hiệu lực trong hợp đồng, văn bản). Đối với văn bản khác chứng minh
căn cứ thay đổi: Kê khai ngày có hiệu lực thể hiện trên văn bản hoặc ngày
ký văn bản nếu trong văn bản không thể hiện ngày có hiệu lực.
29 Trường hợp
đăng ký thay đổi để bổ sung nghĩa vụ được bảo đảm theo quy định tại điểm g
khoản 1 Điều 18 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP thì nội dung được kê khai là bổ
sung thông tin về hợp đồng hoặc văn bản có nội dung thỏa thuận về bổ sung
nghĩa vụ được bảo đảm thể hiện tại Mục 2 của Phiếu yêu cầu đăng ký này.
30 Kê khai đầy
đủ giấy tờ phải có trong hồ sơ đăng ký theo quy định của Nghị định số
99/2022/NĐ-CP .
31 Người yêu cầu
đăng ký thay đổi theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 8 Nghị định số
99/2022/NĐ-CP .
32 Ban hành kèm
theo Nghị định số 99/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ.
33 Ghi đúng tên
cơ quan đăng ký có thẩm quyền. Một Phiếu yêu cầu đăng ký chỉ gửi đến một
cơ quan đăng ký.
34 Trường hợp gồm
nhiều người thì kê khai từng người theo thông tin thể hiện trên Phiếu
yêu cầu đăng ký này. Trường hợp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ liên quan
đến tài sản thuộc doanh nghiệp tư nhân thì kê khai người yêu cầu đăng
ký theo quy định tại khoản 9 Điều 8 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP .
35 Kê khai thêm
chức danh, số Chứng chỉ hành nghề, cơ quan cấp và ngày, tháng, năm cấp Chứng
chỉ.
36 Kê khai thêm
chức danh, tên đơn vị công tác.
38 Trường hợp
này, đánh dấu đồng thời ô Chi nhánh của pháp nhân, người đại diện và ô
Bên bảo đảm hoặc ô Bên nhận bảo đảm là pháp nhân thực hiện đăng ký thông
qua chi nhánh hoặc của người được đại diện.
39 Kê khai theo
thông tin thể hiện trên Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân đối với
công dân Việt Nam; Chứng minh quân đội đối với người đang công tác trong
quân đội và không có Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân; Hộ chiếu đối
với công dân nước ngoài; Thẻ thường trú đối với người không quốc
tịch.
40 Kê khai theo
thông tin thể hiện trên Giấy chứng nhận đăng ký thuế (áp dụng cả trong
trường hợp kê khai đối với chi nhánh).
41 Kê khai đầy
đủ giấy tờ phải có trong hồ sơ đăng ký theo quy định của Nghị định số
99/2022/NĐ-CP .
42 Người yêu cầu
xóa đăng ký theo quy định tại khoản 3 Điều 8 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP .
43 Ban hành kèm
theo Nghị định số 99/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ.
44 Ghi đúng tên
cơ quan đăng ký có thẩm quyền. Một Phiếu yêu cầu đăng ký chỉ gửi đến một
cơ quan đăng ký.
45 Trường hợp
này, đánh dấu đồng thời ô Chi nhánh của pháp nhân, người đại diện và ô
Bên nhận bảo đảm.
46 Kê khai theo
thông tin thể hiện trên Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân đối với
công dân Việt Nam; Chứng minh quân đội đối với người đang công tác trong
quân đội và không có Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân; Hộ chiếu đối
với công dân nước ngoài; Thẻ thường trú đối với người không quốc
tịch.
47 Kê khai theo
thông tin thể hiện trên Giấy chứng nhận đăng ký thuế (áp dụng cả trong
trường hợp kê khai đối với chi nhánh).
48 Kê khai ngày
công chứng, chứng thực (áp dụng đối với hợp đồng được công chứng, chứng
thực); ngày có hiệu lực theo thỏa thuận trong hợp đồng (áp dụng đối với hợp
đồng không được công chứng, chứng thực); ngày ký hợp đồng (áp dụng đối
với hợp đồng không được công chứng, chứng thực và các bên không có
thỏa thuận về ngày có hiệu lực trong hợp đồng).
49 Trường hợp gồm
nhiều người thì kê khai từng người theo thông tin thể hiện trên Phiếu
yêu cầu đăng ký này.
52 Kê khai thông
tin về một trong các loại giấy tờ: Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân
đối với công dân Việt Nam; Chứng minh quân đội đối với người đang công
tác trong quân đội và không có Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân; Hộ
chiếu đối với công dân nước ngoài; Thẻ thường trú đối với người
không quốc tịch; Mã số thuế đối với tổ chức.
54 Kê khai theo
thông tin thể hiện trên Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân đối với công
dân Việt Nam; thể hiện trên Chứng minh quân đội đối với với người đang
công tác trong quân đội và không có Chứng minh nhân dân, Căn cước công
dân.
56 Kê khai
thông tin về một trong các loại giấy tờ: Chứng minh nhân dân, Căn cước
công dân đối với công dân Việt Nam; Chứng minh quân đội đối với người
đang công tác trong quân đội và không có Chứng minh nhân dân, Căn cước
công dân; Mã số thuế đối với tổ chức.
57 Kê khai
thông tin về tài sản bảo đảm bị xử lý thuộc trường hợp đăng ký quy định
tại Điều 25 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP phù hợp với tài sản bảo đảm được
kê khai tại Phiếu yêu cầu theo Mẫu số 01a và Mẫu số 02a (nếu có đăng ký
thay đổi) tại Phụ lục này.
58 Kê khai đầy
đủ giấy tờ phải có trong hồ sơ đăng ký thông báo xử lý tài sản bảo đảm quy
định tại Nghị định số 99/2022/NĐ-CP .
59 Cơ quan đăng
ký chứng nhận việc đăng ký thông báo xử lý tài sản bảo đảm hoặc đăng ký thay
đổi thông báo xử lý tài sản bảo đảm hoặc xóa đăng ký thông báo xử lý tài sản
bảo đảm tương ứng với yêu cầu đăng ký.
60 Ban hành kèm
theo Nghị định số 99/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ.
61 Ghi tên cơ
quan đăng ký có thẩm quyền. Một Phiếu yêu cầu đăng ký chỉ gửi đến một cơ
quan đăng ký.
62 Trường hợp bảo
đảm thực hiện nghĩa vụ liên quan đến tài sản thuộc doanh nghiệp tư nhân
thì kê khai người yêu cầu đăng ký theo quy định tại khoản 9 Điều 8 Nghị
định số 99/2022/NĐ-CP .
63 Kê khai thêm
chức danh, số Chứng chỉ hành nghề, cơ quan cấp và ngày, tháng, năm cấp Chứng
chỉ.
64 Trường hợp
này, đánh dấu đồng thời ô Chi nhánh của pháp nhân, người đại diện và ô
Bên bảo đảm hoặc ô Bên nhận bảo đảm là pháp nhân thực hiện đăng ký thông
qua chi nhánh hoặc của người được đại diện.
65 Kê khai theo
thông tin thể hiện trên Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân đối với
công dân Việt Nam, Chứng minh quân đội đối với người đang công tác trong
quân đội và không có Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân; Hộ chiếu đối
với công dân nước ngoài; Thẻ thường trú đối với người không quốc
tịch.
66 Kê khai theo
thông tin thể hiện trên Giấy chứng nhận đăng ký thuế (áp dụng cả trong trường
hợp kê khai đối với chi nhánh).
67 Chỉ kê khai
trong trường hợp hồ sơ chuyển tiếp đăng ký thế chấp có hợp đồng này.
68 Kê khai ngày
công chứng, chứng thực (áp dụng đối với hợp đồng được công chứng, chứng
thực); ngày có hiệu lực theo thỏa thuận trong hợp đồng (áp dụng đối với hợp
đồng không được công chứng, chứng thực); ngày ký hợp đồng (áp dụng đối
với hợp đồng không được công chứng, chứng thực và các bên không có
thỏa thuận về ngày có hiệu lực trong hợp đồng).
69 Trường hợp gồm
nhiều người thì kê khai từng người theo thông tin thể hiện trên Phiếu
yêu cầu đăng ký này. Kê khai thông tin về tên hoặc họ, tên, thông tin về
giấy tờ xác định tư cách pháp lý phù hợp với thông tin thể hiện tại Văn bản
chứng nhận đăng ký thế chấp quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở,
từ hợp đồng mua bán tài sản khác gắn liền với đất.
71 Trường hợp
trong cùng một mục thông tin về biện pháp thế chấp đã được đăng ký có nhiều
biện pháp thế chấp thì thông tin về từng biện pháp thế chấp kê khai theo
thông tin thể hiện trên Phiếu yêu cầu đăng ký này. Thông tin kê khai phù
hợp với thông tin thể hiện tại Văn bản chứng nhận đăng ký thế chấp quyền
tài sản phát sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở, từ hợp đồng mua bán tài sản
khác gắn liền với đất.
72 Kê khai ngày
công chứng, chứng thực (áp dụng đối với hợp đồng, văn bản được công chứng,
chứng thực); ngày có hiệu lực theo thỏa thuận trong hợp đồng, văn bản chuyển
nhượng hợp đồng (áp dụng đối với hợp đồng, văn bản không được công chứng,
chứng thực); ngày ký hợp đồng, văn bản chuyển nhượng hợp đồng (áp dụng đối
với hợp đồng, văn bản không được công chứng, chứng thực và các bên
không có thỏa thuận về ngày có hiệu lực trong hợp đồng, văn bản).
73 Chỉ kê khai
thông tin về nhà ở trong hợp đồng mua bán mà bên thế chấp xác lập quyền
mua phù hợp với yêu cầu chuyển tiếp mà người yêu cầu đăng ký lựa chọn tại
Mục 7 và phù hợp với nhà ở được chuyển tiếp đăng ký thế chấp.
75 Chỉ kê khai
thông tin về tài sản gắn liền với đất trong hợp đồng mua bán mà bên thế
chấp xác lập quyền mua phù hợp với yêu cầu chuyển tiếp mà người yêu cầu
đăng ký lựa chọn tại Mục 7 và phù hợp với tài sản khác gắn liền với đất
được chuyển tiếp đăng ký thế chấp.
76 Kê khai
thông tin phù hợp với thông tin thể hiện tại Văn bản chứng nhận đăng ký thế
chấp quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở, từ hợp đồng mua bán
tài sản khác gắn liền với đất.
78 Có thể lựa chọn
một, một số hoặc tất cả các trường hợp phù hợp với phạm vi tài sản có
yêu cầu chuyển tiếp đăng ký.
79 Kê khai đầy
đủ giấy tờ phải có trong hồ sơ đăng ký theo quy định của Nghị định số
99/2022/NĐ-CP .