|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
399/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Hà Nội
|
|
Người ký:
|
Chu Ngọc Anh
|
Ngày ban hành:
|
26/01/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
399/QĐ-UBND
|
Hà
Nội, ngày 26 tháng 01 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC NĂM 2022 CỦA THÀNH
PHỐ HÀ NỘI
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ
và Luật Tổ chức chính quyền địa phương;
Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ-CP của
Chính phủ ngày 15/7/2021 của Chính phủ về Chương trình tổng thể cải cách hành
chính nhà nước giai đoạn 2021-2030;
Căn cứ Chương trình số 01-CTr/TU
ngày 17/3/2021 của Thành ủy Hà Nội khóa XVII và Kế hoạch số 136/KH-UBND ngày
01/6/2021 của UBND Thành phố về cải cách hành chính nhà nước giai đoạn
2021-2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ
tại Tờ trình số 68/TTr-SNV ngày 11 tháng 01 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch Cải cách hành chính nhà nước
năm 2022 của thành phố Hà Nội.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám
đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các Sở, cơ quan tương đương Sở, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các quận, huyện, thị xã, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- BCĐ CCHC của Chính phủ;
- Bộ Nội vụ;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND Thành phố;
- Chủ tịch, các PCT UBND TP;
- Vụ CCHC - Bộ Nội vụ;
- Các Sở, cơ quan tương đương Sở;
- UBND các quận, huyện, thị xã;
- Các ĐVSN trực thuộc UBND TP;
- VPUB: CVP, các PVP; các phòng: TKBT, NC,
KGVX, KT, HC-TC, KSTTHC;
- Trường ĐTCB Lê Hồng Phong; các Trung tâm
Chính trị quận, huyện, thị xã;
- Đài PT&TH HN, Cổng giao tiếp điện tử TPHN;
các Báo: HàNộiMới, KT&ĐT,
ANTĐ;
- Lưu: VT, NC(B), SNV(5).
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Chu Ngọc Anh
|
KẾ HOẠCH
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC NĂM 2022 CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 399/QĐ-UBND ngày 26/01/2022 của Ủy ban nhân
dân thành phố Hà Nội)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
VÀ CHỈ TIÊU CẦN ĐẠT ĐƯỢC
1. Mục đích
- Tạo bước chuyển mạnh mẽ, thực chất,
hiệu quả công tác CCHC. Cải thiện và nâng cao Chỉ số cải cách hành chính
(PARINDEX) và Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính của cơ quan nhà nước
(SIPAS) của thành phố Hà Nội.
- Hoạt động của các cơ quan nhà nước
thuộc Thành phố đồng bộ, thông suốt và liên tục; đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước,
nâng cao chất lượng phục vụ, sự hài lòng của người dân, tổ chức và doanh nghiệp.
- Kỷ luật, kỷ cương, ý thức, trách nhiệm,
chất lượng và hiệu quả phục vụ doanh nghiệp và người dân của đội ngũ cán bộ,
công chức, viên chức được thực hiện nghiêm túc.
2. Yêu cầu
- Xác định công tác cải cải cách hành
chính (CCHC) là nhiệm vụ chủ yếu, thường xuyên, cải cách TTHC và phát triển
chính quyền điện tử, chính quyền số là nhiệm vụ trọng tâm.
- Gắn với Chủ đề công tác năm của
Thành phố “Kỷ cương, trách nhiệm, hành động, sáng tạo, phát triển” và phù hợp với
Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của Thành phố.
- Bố trí kinh phí, nguồn lực và triển
khai đúng, đủ, toàn diện, đồng bộ, hiệu quả các nội dung, nhiệm vụ của Kế hoạch
phù hợp điều kiện thực tế của địa phương, cơ quan, đơn vị.
3. Một số chỉ tiêu
- Chỉ số PARINDEX của Thành phố trong
10 tỉnh, thành phố đứng đầu cả nước về công tác CCHC.
- Mức độ hài lòng về sự phục vụ hành
chính của cơ quan nhà nước của Thành phố (Chỉ số SIPAS) đạt tối thiểu 86%.
- Chuẩn hóa, tái cấu trúc quy trình,
cắt giảm, đơn giản hóa TTHC tối thiểu 60% TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của
Thành phố, trong đó ưu tiên TTHC thuộc các lĩnh vực: Đất đai, xây dựng, đầu tư,
bảo hiểm xã hội, thuế, giáo dục, tư pháp, lao động để cung cấp DVC mức độ 3 và
4 được tích hợp với Cổng dịch vụ công quốc gia (Cổng DVCQG); tỷ lệ hồ sơ giải
quyết trực tuyến mức độ 3 và 4 trên tổng số hồ sơ đạt tối thiểu 30%.
- Trên 99% số hồ sơ TTHC được trả kết
quả giải quyết đúng hạn, trước hạn; 100% kết quả xử lý hồ sơ TTHC được đồng bộ
đầy đủ trên Cổng DVCQG; 30% người dân, doanh nghiệp khi thực hiện TTHC không phải
cung cấp lại các thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được chấp nhận khi thực hiện
thành công TTHC trước đó, mà cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết TTHC
đang quản lý, hoặc thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được cơ quan nhà nước kết nối,
chia sẻ; 100% người dân chưa có danh tính điện tử khi thực hiện TTHC tại Bộ phận
Một cửa các cấp được cấp danh tính điện tử.
- Tỷ lệ thanh toán trực tuyến trên Cổng
DVCQG trên tổng số giao dịch thanh toán của dịch vụ công đạt tối thiểu 30%; tỷ
lệ TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính được thanh toán trực tuyến trên Cổng
DVCQG đạt tối thiểu 60%; tỷ lệ cung cấp thanh toán trực tuyến đối với các khoản
thuế nội địa của doanh nghiệp trên Cổng DVCQG đạt 100%;
- Tỷ lệ xử lý văn bản, hồ sơ công việc
(trừ hồ sơ mật) trên môi trường mạng: Đối với các sở, ngành và tương đương đạt
100%, đối với các phòng, ban và tương đương thuộc UBND cấp huyện đạt 80%, đối với
UBND cấp xã 70%; 100% hồ sơ, văn bản được gửi, nhận trên môi trường mạng tại
các cấp chính quyền và các cơ quan trung ương.
- Hoàn thành việc tích hợp, cung cấp thanh
toán trực tuyến nghĩa vụ tài chính trong thực hiện TTHC về đất đai trên Cổng
DVCQG.
- Thực hiện số hóa hồ sơ kết quả giải
quyết TTHC theo chỉ tiêu hàng năm tại Kế hoạch số 161/KH-UBND ngày 12/7/2021 của
UBND Thành phố về thực hiện Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng
Chính phủ; và chỉ tiêu, lộ trình tại Quyết định số 06/2022/QĐ-TTg ngày
06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ (trong đó thời hạn thực hiện số hóa: cấp sở
ngành từ ngày 01/6/2022; cấp quận, huyện từ ngày 01/12/2022; cấp xã, phường từ
01/12/2022).
- Tối thiểu 50% tổng số TTHC liên
thông qua rà soát được đơn giản hóa.
- 100% cán bộ, công chức, viên chức
được bồi dưỡng, nâng cao nhận thức về văn hóa giao tiếp, ứng xử, kỹ năng giải
quyết công việc, trong đó có ít nhất 30% số cán bộ, công chức, viên chức được
được tập huấn, bồi dưỡng về kỹ năng phân tích và xử lý dữ liệu, dịch vụ công trực
tuyến; 100% lãnh đạo của các Sở, cơ quan tương đương Sở, Chủ tịch, Phó Chủ tịch
UBND cấp huyện, cấp xã; lãnh đạo các phòng chuyên môn của các Sở, Ban Ngành
Thành phố và UBND cấp huyện được quán triệt, bồi dưỡng, nâng cao nhận thức đầy
đủ về công tác CCHC của Thành phố, đặc biệt là việc cải thiện, nâng cao các Chỉ
số PARINDEX, SIPAS.
- 100% kiến nghị, phản ánh của người
dân, tổ chức và doanh nghiệp được tiếp nhận, xem xét và kịp thời xử lý theo quy
định.
- 100% kiến nghị sau thanh tra, kiểm
tra về vi phạm đất đai, xây dựng, tài chính được chuyển đến cơ quan có thẩm quyền
để xử lý theo quy định pháp luật.
- Phấn đấu 90% các quyết định, kết luận
sau thanh tra có hiệu lực pháp luật được thực hiện xong theo quy định.
II. NỘI DUNG CẢI
CÁCH HÀNH CHÍNH
1. Cải cách thể
chế
- Tiếp tục hoàn thiện hệ thống văn bản
quy phạm pháp luật của Thành phố theo hướng đẩy mạnh phân cấp, phân quyền, đảm
bảo tính hợp hiến, hợp pháp, phù hợp với thực tiễn của Thủ đô.
- Phối hợp với
Bộ Tư pháp tổng kết đánh giá về tình hình thi hành Luật Thủ đô; nghiên cứu, đề
xuất sửa đổi Luật Thủ đô, làm cơ sở xây dựng cơ chế chính sách đặc thù, khai
thác và phát huy lợi thế tối đa của Thủ đô.
2. Cải cách
TTHC và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
- Triển khai thực hiện nghiêm túc, hiệu
quả việc tiếp nhận, giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông bảo
đảm đúng yêu cầu quy định và lộ trình thực hiện tại Nghị định số 107/2021/NĐ-CP
ngày 06/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết TTHC; Kế hoạch số 161/KH-UBND ngày
12/7/2021 của UBND Thành phố về thực hiện Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27
tháng 3 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện
cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC. Đồng thời triển khai
thực hiện bảo đảm thời gian, hiệu quả nhiệm vụ quy định tại Quyết định số
06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển ứng
dụng dữ liệu dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc
gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030.
- Nâng cấp, hoàn thiện Cổng dịch vụ
công Thành phố và hợp nhất với Hệ thống thông tin một cửa điện tử dùng chung 3
cấp của Thành phố, kết nối, chia sẻ dữ liệu với Cổng DVCQG, các hệ thống Cơ sở
dữ liệu quốc gia (đăng ký doanh nghiệp, đất đai, bảo hiểm xã hội, thuế, tài chính,
y tế, giáo dục...), cơ sở dữ liệu chuyên ngành cần thiết khác và kết nối với nền
tảng thanh toán trực tuyến trên Cổng DVCQG theo Quyết định số 274/QĐ-TTg ngày
12/3/2019 của TTg và Quyết định số 31/2021/QĐ-TTg của Thủ tướng để thực hiện
thanh toán trực tuyến một cách thống nhất trên toàn quốc.
- Kiểm soát chặt chẽ việc ban hành
văn bản có quy định TTHC, bảo đảm TTHC mới ban hành phải đơn giản, dễ hiểu, dễ
thực hiện và có chi phí tuân thủ thấp nhất. Thực hiện đúng quy định công bố,
công khai TTHC, danh mục TTHC, niêm yết công khai tại nơi giải quyết TTHC, công
khai trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC và trên Cổng/trang thông tin điện tử của
Thành phố và của các sở, ngành, quận, huyện và các cơ quan, tổ chức; khuyến
khích mở rộng, cung cấp thông tin TTHC qua các kênh báo, đài, các trang mạng xã
hội và các hình thức phù hợp khác.
- Tổ chức rà soát, đơn giản hóa các
TTHC, trọng tâm là TTHC liên thông thuộc các lĩnh vực: Quy hoạch, đất đai, đầu
tư, tư pháp, y tế, giáo dục, bảo hiểm xã hội, lao động, thuế...theo đó, phải đề
xuất bãi bỏ, sửa đổi, bổ sung các quy định, cắt giảm thành phần hồ sơ, quy
trình thực hiện để bảo đảm hiệu quả rà soát.
- Rà soát, đánh giá, tổng hợp và hoàn
thiện các quy trình, quy chế phối hợp giải quyết TTHC, công việc hành chính của
các cơ quan, đơn vị. Cụ thể:
+ Quy chế phối hợp thực hiện liên
thông tập trung các TTHC các lĩnh vực: Đầu tư, Tài nguyên - Môi trường, Tư
pháp, Thuế.
+ Quy trình nội bộ giải quyết TTHC của
các Sở, cơ quan tương đương Sở, UBND cấp huyện và UBND cấp xã.
+ Quy trình nội bộ giải quyết công việc
hành chính (không thuộc TTHC) của các cơ quan hành chính từ cấp Thành phố đến cấp
huyện và cấp xã.
- Xây dựng và triển khai mô hình Bộ
phận Một cửa khu vực tại các quận trung tâm Thành phố để tiếp nhận và trả kết
quả giải quyết TTHC theo quy định tại Nghị định số 107/2021/NĐ-CP của Chính phủ.
- Triển khai việc thực hiện ủy quyền
giải quyết TTHC đối với lĩnh vực đất đai theo chỉ đạo của Thành phố; điều chỉnh
và hoàn thiện các quy định, quy trình trong lĩnh vực đầu tư.
- Tiếp tục thực hiện Chỉ thị số
13/CT-TTg ngày 10 tháng 6 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường
trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công
tác cải cách TTHC, theo đó Chủ tịch UBND Thành phố và người đứng đầu các cơ
quan đơn vị trực thuộc định kỳ 6 tháng tổ chức đối thoại với cá nhân, tổ chức về
TTHC, giải quyết TTHC; kịp thời có biện pháp tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc
phát sinh trong thực tiễn.
3. Cải cách tổ
chức bộ máy
- Triển khai hiệu quả phương án sắp xếp
tổ chức bộ máy cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc Thành phố tại Quyết định
số 4042/QĐ-UBND ngày 27/8/2021 của UBND Thành phố.
- Tiếp tục hoàn thiện vị trí việc làm
các cơ quan, đơn vị theo thẩm quyền, đảm bảo kịp thời và hiệu quả theo tinh thần
Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 và Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày
10/9/2020 của Chính phủ.
- Triển khai hiệu quả việc thực hiện
quy định phân cấp quản lý nhà nước tại Quyết định số 14/2021/QĐ-UBND ngày
16/9/2021 của UBND Thành phố.
4. Cải cách chế độ
công vụ
- Tổ chức và kiểm soát thực hiện hiệu
quả nhiệm vụ Thành phố giao.
- Triển khai kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức, viên chức năm 2022 gắn với việc thực hiện Đề án Đào tạo, bồi
dưỡng nâng cao chất lượng cán bộ, công chức, viên chức thành phố Hà Nội giai đoạn
2021 - 2025 và định hướng đến năm 2030 của Thành phố.
- Tổ chức thí điểm và triển khai thi
tuyển một số chức danh lãnh đạo cấp phòng và tương đương; thi tuyển chức danh
lãnh đạo tại một số đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ.
- Hướng dẫn triển khai việc thực hiện
Quyết định số 25/QĐ-UBND ngày 19/11/2021 của UBND Thành phố và triển khai việc
khắc phục những tồn tại, hạn chế theo Kết luận Thanh tra của Bộ Nội vụ về thực
hiện các quy định về quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức, viên
chức, người lao động trong các cơ quan, đơn vị thuộc Thành phố.
- Thực hiện đánh giá, xếp loại hằng
tháng đối với đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và lao động hợp đồng tại các
cơ quan, đơn vị qua phần mềm đánh giá, xếp loại theo quy định của Thành ủy tại
Quyết định số 1841-QĐ/TU ngày 28/10/2021 và Quyết định số 2021-QĐ/TU ngày
22/12/2021.
- Thực hiện nghiêm và chấn chỉnh kỷ
luật, kỷ cương hành chính, tăng cường kiểm tra công vụ, chú trọng kiểm tra đột
xuất, tái kiểm tra việc khắc phục tồn tại được chỉ ra từ đợt kiểm tra trước
đây.
5. Cải cách tài
chính công
- Tiếp tục triển khai thực hiện Kế hoạch
số 210/KH-UBND ngày 05/11/2020 của UBND Thành phố về thực hiện Nghị quyết số 115/2020/QH14
ngày 19/6/2020 của Quốc hội về thí điểm một số cơ chế, chính sách tài chính -
ngân sách đặc thù đối với thành phố Hà Nội.
- Tiếp tục thực hiện việc chuyển đơn
vị sự nghiệp công lập sang tự chủ theo hướng tự chủ từng bước các khoản chi đối
với tiền lương nhằm tinh giảm biên chế và tiết kiệm chi ngân sách nhà nước; đẩy
mạnh cung ứng dịch vụ sự nghiệp công lập theo cơ chế thị trường, thúc đẩy xã hội
hóa, nhất là y tế, giáo dục, môi trường, đô thị...
- Thực hiện đầy đủ các kiến nghị sau
thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách; tăng cường
công tác hướng dẫn, kiểm tra, kiểm soát đối với cơ quan hành chính, đơn vị sự
nghiệp trong việc sử dụng có hiệu quả tài sản công, kinh phí từ ngân sách nhà
nước.
- Thực hiện đúng, đủ các quy định việc
công khai, minh bạch về tài chính, quyết toán và dự toán ngân sách các cấp hàng
năm, đặc biệt là cấp xã.
6. Xây dựng và
phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số
- Triển khai hiệu quả Kiến trúc chính
quyền điện tử, Chương trình chuyển đổi số trọng tâm phát triển chính quyền số,
nâng cao hiệu quả, hiệu lực hoạt động phục vụ người dân, tổ chức và doanh nghiệp.
- Số hóa, tái sử dụng kết quả số hóa
hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC và gắn với việc số hóa hồ sơ, giấy tờ,
kết quả giải quyết TTHC với quá trình tiếp nhận, xử lý hồ sơ hành chính tại Bộ
phận Một cửa tạo cơ sở hình thành dữ liệu sống, sạch, đủ, chính xác, làm giàu dữ
liệu và người dân, doanh nghiệp khi giải quyết TTHC không phải cung cấp lại
thông tin, dữ liệu đã được số hóa.
- Hoàn thiện và đưa vào vận hành sử dụng
Hệ thống Hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu đất đai Thành phố.
- Triển khai hệ thống xác định chỉ số
CCHC, hệ thống theo dõi, đánh giá hoạt động CCHC và Hệ thống theo dõi, giám
sát, đánh giá tiến độ, chất lượng giải quyết TTHC.
- Xây dựng và triển khai Hệ thống quản
lý văn bản và điều hành tập trung của Thành phố, thống nhất đảm bảo chia sẻ dữ
liệu, trao đổi gửi nhận văn bản điện tử giữa các cấp chính quyền Thành phố; kết
nối, liên thông với các phần mềm quản lý văn bản và điều hành của bộ, ngành, địa
phương thông qua Trục liên thông văn bản quốc gia.
- Xây dựng và triển khai Hệ thống
thông tin phục vụ họp và xử lý công việc của UBND Thành phố tại Hội đồng nhân
dân, Ủy ban nhân dân Thành phố theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ; tổ chức
nhân rộng đến cấp huyện, cấp xã trong
- Xây dựng và triển khai Hệ thống
thông tin báo cáo của thành phố Hà Nội; triển khai kết nối liên thông, chia sẻ
dữ liệu với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ và Hệ thống thông tin phục vụ
chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ theo quy định tại Nghị định
số 09/2019/NĐ-CP ngày 24/01/2019 của Chính phủ và yêu cầu của Lãnh đạo Chính phủ,
Văn phòng Chính phủ.
- Tiếp tục duy trì và tổ chức thực hiện
hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015 gắn với đơn giản
hóa TTHC, xây dựng quy trình nội bộ trong giải quyết TTHC.
III. CHẾ ĐỘ BÁO
CÁO
1. Thời gian gửi báo cáo và thời
điểm chốt số liệu báo cáo CCHC Quý I, 6 tháng, 9 tháng, báo cáo CCHC năm và các
báo cáo chuyên đề CCHC
- Thời hạn UBND Thành phố (qua Sở Nội
vụ) nhận báo cáo chậm nhất ngày 15 của tháng cuối kỳ báo cáo.
- Thời điểm chốt số liệu của từng loại
báo cáo: Từ ngày 15/12/2021 đến ngày 14 tháng cuối kỳ của báo cáo.
2. Các Sở, cơ quan tương đương sở,
UBND các quận, huyện, thị xã
Xây dựng báo cáo CCHC quý 1, 6 tháng,
9 tháng, năm 2022 và thực hiện chế độ báo cáo, gửi về UBND Thành phố (qua Sở Nội
vụ để tổng hợp).
3. Văn phòng UBND Thành phố, các Sở:
Tư pháp, Tài chính, Thông tin và Truyền thông, Khoa học và Công nghệ, Kế hoạch
và Đầu tư
Định kỳ tổng hợp kết quả triển khai nội
dung CCHC thuộc lĩnh vực do cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm chủ trì, tham mưu
UBND Thành phố, gửi báo cáo chuyên đề về UBND Thành phố (qua Sở Nội vụ để
tổng hợp).
IV. KINH PHÍ
Nguồn kinh phí bảo đảm cho công tác
CCHC thuộc Kế hoạch được bố trí trong dự toán hàng năm theo phân cấp ngân sách
hiện hành và các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trách nhiệm của Giám đốc các Sở/Thủ
trưởng các cơ quan tương đương Sở, các đơn vị sự nghiệp công lập và Chủ tịch
UBND các quận, huyện, thị xã
Căn cứ các chỉ tiêu, nhiệm vụ của Kế
hoạch này, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm trực tiếp chỉ đạo, triển
khai toàn diện Kế hoạch CCHC, trong đó tập trung vào các nhiệm vụ chủ yếu sau:
- Triển khai Kế hoạch CCHC năm 2022 của
Thành phố và bố trí kinh trí triển khai thực hiện.
- Tiếp tục phổ biến, tuyên truyền,
quán triệt công tác CCHC, chú trọng thông tin tuyên truyền sử dụng dịch vụ công
trực tuyến mức độ 3, 4, đảm bảo ít nhất 05 hình thức (tổ chức hội nghị tập huấn,
đăng tải thông tin CCHC trên website của đơn vị, tuyên truyền trên báo - đài
phát thanh, tổ chức cuộc thi tìm hiểu, tọa đàm CCHC, qua các trang mạng xã hội zalo, facebook...) thông tin,
tuyên truyền và tần suất tuyên truyền trực tuyến trên cổng thông tin điện tử của
cơ quan, đơn vị thường xuyên liên tục (ít nhất 1 tuần/lần).
- Tổ chức tập huấn bồi dưỡng kỹ năng,
nghiệp vụ liên quan đến giao tiếp, văn hóa ứng xử, quyền và nghĩa vụ của công
chức, viên chức, kỷ luật, kỷ cương hành chính, kỹ năng giải quyết công việc từ
xa, ưu tiên bồi dưỡng đối tượng học viên là cán bộ, công chức, viên chức tiếp
dân, thực hiện TTHC, giải quyết công việc liên quan đến người dân, tổ chức tại
các lĩnh vực quy hoạch, đất đai, xây dựng, lao động thương binh và xã hội, tư
pháp, phòng cháy chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ, trật tự an toàn giao thông, y tế,
bảo hiểm xã hội... nội dung của Chỉ số PARINDEX, SIPAS đối với cán bộ, công chức,
viên chức thuộc phạm vi trách nhiệm quản lý.
- Tổ chức hội nghị đối thoại với người
dân, tổ chức và doanh nghiệp về các vấn đề có liên quan tới giải quyết công việc
của người dân, tổ chức và doanh nghiệp thuộc thẩm quyền của cơ quan, đơn vị ít
nhất 2 lần/năm.
- Thực hiện các nhiệm vụ của Thành phố
giao đảm bảo chất lượng và tiến độ, thời gian yêu cầu và định kỳ hàng tháng báo
cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ của Thành phố, đồng thời đề xuất các giải pháp,
kiến nghị khắc phục các nhiệm vụ chậm, muộn, không triển khai, không đảm bảo chất
lượng về Văn phòng UBND Thành phố và Sở Nội vụ (theo hướng dẫn của Văn phòng
UBND Thành phố) để tổng hợp báo cáo UBND Thành phố.
- Rà soát, đơn giản hóa, cập nhật,
công khai và hướng dẫn kịp thời, đầy đủ các TTHC, các văn bản quy định về TTHC
thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của cơ quan, đơn vị tại trụ sở làm việc,
trên cổng (trang) thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị và khuyến khích đăng tải
trên mạng xã hội theo quy định của pháp luật.
- Triển khai việc số hóa kết quả giải
quyết TTHC còn hiệu lực thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan nhà nước
thuộc thành phố Hà Nội theo yêu cầu tại Kế hoạch số 259/KH-UBND ngày 19/11/2021
của UBND Thành phố.
- Tiếp tục đổi mới, kiện toàn, nâng cấp
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo hướng hiện đại, chính quy, chuyên nghiệp,
thân thiện; thực hiện ứng dụng CNTT và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo
tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 trong giải quyết TTHC (Thường xuyên).
- Tổ chức lấy ý kiến người dân, doanh
nghiệp về chất lượng phục vụ của các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công,
nhất là các lĩnh vực, thủ tục liên quan đến xây dựng, đất đai, y tế, giáo dục,
lao động, thương binh - xã hội và các dịch vụ thiết yếu dân sinh khác.
- Triển khai việc đánh giá kết quả
công tác CCHC qua xác định Chỉ số CCHC hằng năm đối với cơ quan, đơn vị, đảm bảo
phù hợp với yêu cầu, nhiệm vụ CCHC.
- Xây dựng và triển khai Kế hoạch kiểm
tra công vụ, kiểm tra CCHC theo hình thức đột xuất, không báo trước; đảm bảo
100% cơ quan, đơn vị được kiểm tra ít nhất 01 lần trong năm, trong đó chú trọng
kiểm tra những nội dung liên quan các nhiệm vụ cấp trên giao, việc khắc phục những vấn đề tồn tại còn hạn chế trong thực hiện
cơ chế một cửa, một cửa liên thông, quy trình giải quyết công việc nội bộ, quy
trình giải quyết TTHC liên thông; tập trung kiểm tra việc giải quyết TTHC liên
quan đến Tư pháp (TTHC liên quan đến chứng thực xác nhận, cấp căn cước công
dân, tạm trú, tạm vắng, cấp giấy đăng ký xe ô tô), Quản lý trật tự xây dựng
(TTHC liên quan đến cấp phép xây dựng), Tài nguyên - Môi trường (TTHC liên quan
đến cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và sở hữu nhà ở), y tế (thủ tục mua sắm trang thiết
bị y tế, xét nghiệm phòng chống Covid-19), phòng cháy chữa cháy và cứu nạn, cứu
hộ.
- Đối với UBND cấp huyện, ngoài việc thực
hiện những nội dung trên, Chủ tịch UBND quận, huyện, thị xã chỉ đạo:
+ Thành lập Đoàn kiểm tra CCHC kiểm
tra tất cả các phòng chuyên môn và các xã, phường, thị trấn trực thuộc; tập
trung kiểm tra đánh giá mức độ hài lòng của người dân, tổ chức; việc tiếp nhận,
xử lý, giải quyết các phản ánh, kiến nghị của người dân, tổ chức, việc thực hiện
các quy định về Quy chế dân chủ tại xã, phường, thị trấn; chậm nhất ngày 15 của
tháng cuối quý, tổng hợp, báo cáo (lồng trong báo cáo kết quả CCHC định kỳ) kết
quả kiểm tra hằng quý về UBND Thành phố (qua Sở Nội vụ).
+ UBND cấp xã triển khai thực hiện
đúng, đủ các quy định về quy chế dân chủ ở cơ sở, đặc biệt là việc công khai,
minh bạch về tài chính, quyết toán và dự toán ngân sách các cấp hàng năm; thực
hành tiết kiệm, chống lãng phí.
+ Triển khai việc đánh giá chấm điểm
xác định kết quả Chỉ số CCHC trong nội bộ cơ quan, đơn vị và cấp xã trực thuộc
năm 2022 và công bố kết quả xác định chỉ số CCHC nội bộ của quận, huyện, thị xã
năm 2021.
+ Thực hiện nghiêm túc việc đánh giá
hàng tháng; việc đánh giá hiệu quả và chất lượng công việc của các Trưởng phòng
chuyên môn cấp huyện, Chủ tịch UBND cấp xã (theo định kỳ hằng tháng, quý,
năm).
2. Trách nhiệm cụ thể
2.1. Văn phòng UBND thành phố
- Chịu trách nhiệm toàn diện về công tác
cải cách TTHC, chỉ số cải cách TTHC; tham mưu trình Lãnh đạo UBND Thành phố ban
hành các văn bản triển khai thực hiện các văn bản chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ về cải cách TTHC, xây dựng Chính phủ điện tử, Chính quyền điện tử
liên quan đến cải cách TTHC, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện.
- Chủ trì hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc
các cơ quan, đơn vị có liên quan chuẩn hóa, tái cấu trúc quy trình, cắt giảm,
đơn giản hóa TTHC, xây dựng DVC trực tuyến mức độ 3, 4 tích hợp trên Cổng DVC quốc
gia, Cổng Dịch vụ công của Thành phố; bảo đảm đạt và vượt chỉ tiêu về cải cách
TTHC, xây dựng Chính quyền điện tử.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin
và Truyền thông, UBND cấp huyện và các sở, ngành, cơ quan, tổ chức có liên quan
hoàn thành xây dựng, nâng cấp Cổng dịch vụ công Thành phố và hợp nhất với Hệ thống
thông tin một cửa điện tử dùng chung 3 cấp của Thành phố, kết nối với Cổng
DVCQG... phục vụ giải quyết DVC trực tuyến mức độ 3, 4; thanh toán trực tuyến;
gửi nhận văn bản điện tử; xử lý hồ sơ văn bản trên môi trường điện tử (trừ văn
bản mật); cấp danh tính số; theo dõi, giám sát, đánh giá tiến độ, chất lượng giải
quyết TTHC; hệ thống báo cáo; thông tin phục vụ chỉ đạo, điều hành của Lãnh đạo
UBND Thành phố, lãnh đạo các sở, ngành và UBND cấp huyện...
- Tham mưu trình lãnh đạo UBND Thành
phố ban hành các kế hoạch (nêu cụ thể các nhiệm vụ, cơ quan đơn vị chủ trì, cơ
quan đơn vị phối hợp, thời hạn thực hiện, sản phẩm), gồm: (i) Kiểm soát TTHC;
(ii) rà soát, đánh giá TTHC; (iii) rà soát, tái cấu trúc, cắt giảm, đơn giản
hóa TTHC xây dựng DVC trực tuyến mức độ 3, 4 để tích hợp trên Cổng DVC quốc
gia, Cổng DVC thành phố, gắn với thực hiện chỉ tiêu về số hóa, lưu trữ hồ sơ,
giấy tờ kết quả giải quyết TTHC, thanh toán trực tuyến, cấp danh tính điện tử
cho người dân...; (iv) Kiểm tra công tác KSTTHC; (v) Truyền thông về kiểm soát
TTHC; (vi) Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu dân cư, định danh và xác thực điện tử
phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030.
- Triển khai thí điểm mô hình Bộ phận
Một cửa khu vực tại các quận trung tâm Thành phố để tiếp nhận và trả kết quả giải
quyết TTHC.
- Xây dựng Kế hoạch phục vụ Chủ tịch
UBND Thành phố và người đứng đầu cơ quan, đơn vị trực thuộc tổ chức đối thoại với
doanh nghiệp và người dân trong giải quyết TTHC.
2.2. Sở Nội vụ
- Chịu trách nhiệm toàn diện về công
tác CCHC, chỉ số PARINDEX, SIPAS; cải cách tổ chức bộ máy, cải cách chế độ công
vụ; tham mưu ban hành trình Lãnh đạo UBND Thành phố ban hành các văn bản triển
khai thực hiện các văn bản chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, của Ban
Chỉ đạo CCHC của Chính phủ về cải cách TTHC...
- Xây dựng các Cơ sở dữ liệu, hệ thống
thông tin theo chức năng, nhiệm vụ được giao liên quan đến CCHC, trong đó có:
Cơ sở dữ liệu về cán bộ, công chức kết nối với Cổng Dịch vụ công Thành phố, Cổng
DVCQG, hệ thống thông tin báo cáo CCHC.
- Xây dựng, triển khai hệ thống xác định
chỉ số CCHC, hệ thống theo dõi, đánh giá hoạt động CCHC.
2.3. Sở Thông tin và Truyền thông
- Chịu trách nhiệm toàn diện về công
tác xây dựng Chính quyền điện tử, chỉ số xây dựng chính quyền điện tử; tham mưu
ban hành trình Lãnh đạo UBND Thành phố ban hành các văn bản triển khai thực hiện
các văn bản chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, của Ban Chỉ đạo CCHC của
Chính phủ về xây dựng Chính phủ điện tử, Chính quyền điện tử và hướng dẫn, kiểm
tra, đôn đốc việc thực hiện.
- Chủ trì, phối hợp với Văn phòng
UBND thành phố, các sở, ngành, cơ quan, đơn vị có liên quan rà soát, hoàn thiện
xây dựng kiến trúc tổng thể ứng dụng Công nghệ thông tin của thành phố bảo đảm
đồng bộ, thống nhất, tiết kiệm và kết nối, tích hợp, chia sẻ thông tin dữ liệu
với các Cơ sở dữ liệu, hệ thống thông tin khác. Hoàn thành các yêu cầu kỹ thuật
về nâng cấp Cổng dịch vụ công Thành phố, kết nối với Cổng DVCQG, trong đó có
các yêu cầu: tích hợp, giải quyết DVC trực tuyến mức độ 3, 4; thanh toán trực
tuyến; gửi nhận văn bản điện tử; xử lý hồ sơ văn bản trên môi trường điện tử
(trừ văn bản mật); cấp danh tính số; theo dõi, giám sát, đánh giá tiến độ, chất
lượng giải quyết TTHC; hệ thống báo cáo; thông tin phục vụ chỉ đạo, điều hành của
Lãnh đạo UBND Thành phố, lãnh đạo các sở, ngành và UBND cấp huyện.
- Nâng cấp Hệ thống quản lý văn bản
và điều hành tập trung của Thành phố kết nối, liên thông với các phần mềm quản
lý văn bản và điều hành của bộ, ngành, địa phương thông qua Trục liên thông văn
bản quốc gia...
2.4. Sở Tư pháp
Chịu trách nhiệm toàn diện về công
tác cải cách thể chế, chỉ số cải cách thể chế; tham mưu ban hành trình Lãnh đạo
UBND Thành phố ban hành các văn bản triển khai thực hiện các văn bản chỉ đạo của
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, của Ban Chỉ đạo CCHC của Chính phủ về cải cách
thể chế và hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện..
2.5. Sở Tài chính
Chịu trách nhiệm toàn diện về công
tác cải cách tài chính công, chỉ số cải cách tài chính công; tham mưu ban hành
trình Lãnh đạo UBND Thành phố ban hành các văn bản triển khai thực hiện các văn
bản chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, của Ban Chỉ đạo CCHC của Chính
phủ về cải cách tài chính công và hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện..
Ngoài việc xây dựng và tổ chức thực
hiện Kế hoạch CCHC năm 2022 tại cơ quan, đơn vị, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
sau đây có trách nhiệm triển khai một số nội dung/nhiệm vụ cụ thể (theo Phụ
lục các nhiệm vụ CCHC xây dựng, triển khai năm 2022 kèm theo Quyết định này).
3. Đề nghị Trường Đào tạo cán bộ
Lê Hồng Phong Hà Nội và các Trung tâm chính trị quận, huyện, thị xã
Chủ trì lồng ghép các nội dung CCHC
vào các chương trình ngoại khóa, báo cáo chuyên đề tại các lớp đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức, viên chức.
4. Các cơ quan báo chí, tuyên truyền
(Đài Phát thanh và Truyền hình Hà Nội, Báo Hà Nội mới, Báo Kinh tế và Đô thị,
Báo An ninh Thủ đô, Cổng Giao tiếp điện tử thành phố Hà Nội)
Phối hợp với các cơ quan, đơn vị có
liên quan xây dựng chuyên mục, chuyên trang về CCHC trên báo, đài, báo điện tử;
tuyên truyền, phổ biến sâu, rộng, có trọng tâm, trọng điểm, bằng nhiều hình thức
nhằm nâng cao nhận thức của cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân về công
tác CCHC; đồng thời giúp người dân, doanh nghiệp được tiếp cận để hiểu rõ hơn về
các nội dung công tác CCHC gắn với chủ đề công tác năm 2022 của Thành phố.
Trên đây là Kế hoạch CCHC nhà nước của
thành phố Hà Nội năm 2022, trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh khó khăn,
vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh kịp thời (qua Sở Nội vụ) để tổng hợp,
báo cáo UBND Thành phố chỉ đạo, giải quyết./.
PHỤ LỤC
CÁC NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH XÂY DỰNG,
TRIỂN KHAI NĂM 2022
(Kèm theo Quyết định số 399/QĐ-UBND ngày 26 tháng 01 năm 2022 của UBND Thành
phố)
STT
|
Mục
tiêu
|
Nhiệm
vụ
|
Hoạt
động
|
Sản
phẩm
|
Cơ
quan, đơn vị chủ trì
|
Cơ
quan, đơn vị phối hợp
|
Thời
gian hoàn thành
|
I
|
Công tác
chỉ đạo, điều hành CCHC
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Triển khai Kế hoạch CCHC năm 2022 của
UBND Thành phố.
|
Triển khai công tác CCHC năm 2022 của
cơ quan, đơn vị
|
- Xây dựng Kế hoạch CCCC năm 2022.
- Bố trí kinh phí, nguồn lực và tổ
chức triển khai.
- Báo cáo kết quả thực hiện (theo
Báo cáo CCHC định kỳ).
|
Kế
hoạch CCHC năm 2022
|
- Sở, Ban, Ngành
- UBND các quận, huyện, thị xã
|
Trước
ngày 15/02/2022
|
2
|
- Tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành
chính trong hoạt động công vụ, việc chấp hành thực hiện thực hiện các quy trình
nội bộ giải quyết công việc hành chính của cơ quan, đơn vị.
- Phát hiện, đề xuất hoặc xử lý kịp
thời những khó khăn, vướng mắc trong thực hiện nhiệm vụ.
|
Triển khai các hoạt động kiểm tra
công vụ, kiểm tra CCHC.
|
- Xây dựng Kế hoạch
- Thành lập Đoàn kiểm tra
- Tiến hành kiểm tra đột xuất hoặc
theo kế hoạch.
- Báo cáo và đề xuất xử lý qua kiểm
tra (lồng ghép trong báo cáo CCHC định kỳ).
|
Kế
hoạch của UBND Thành phố
|
Sở Nội vụ
|
- Sở, Ban, Ngành
- UBND các quận, huyện, thị xã
|
Quý
I/2022
|
- Kế hoạch của các cơ quan, đơn vị
|
- Sở, Ban, Ngành
- UBND các quận, huyện, thị xã
|
|
3
|
Nâng cao nhận thức và tạo sự ủng hộ
đồng thuận của người dân, tổ chức về đẩy mạnh CCHC của các cấp chính quyền
Thành phố.
|
Triển khai các hoạt động thông tin
tuyên truyền CCHC
|
- Xây dựng Kế hoạch
- Tổ chức thông tin - tuyên truyền.
- Báo cáo kết quả thực hiện (lồng
ghép trong báo cáo CCHC định kỳ).
|
Kế
hoạch của UBND Thành phố
|
Sở Nội vụ
|
- Sở, Ban, Ngành
- UBND các quận, huyện, thị xã
|
Quý
I/2022
|
Kế hoạch
của các cơ quan, đơn vị
|
- Sở, Ban, Ngành
- UBND các quận, huyện, thị xã
|
|
4
|
Ứng dụng CNTT trong lấy phiếu điều
tra xã hội học.
|
Nghiên cứu xây dựng hệ thống thông
tin điều tra xã hội học phục vụ công tác khảo sát trực tuyến, thu thập thông
tin để xây dựng cơ chế, chính sách của Thành phố.
|
- Xây dựng các luận cứ, phương án
- Tổ chức các cuộc Hội thảo.
- Báo cáo kết quả nghiên cứu (lồng
ghép trong báo cáo CCHC định kỳ)
|
Báo
cáo đề xuất phương án UBND Thành phố kết quả nghiên cứu
|
Viện
Nghiên cứu Phát triển KT-XH
|
- Sở Nội vụ
- Văn phòng UBND Thành phố
|
Quý
I/2022
|
5
|
Đánh giá, đề xuất nâng cao chất lượng
dịch vụ công trực tuyến của Thành phố.
|
Nghiên cứu, đánh giá và đề xuất một
số giải pháp nâng cao hiệu quả dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn Hà Nội.
|
- Xây dựng các luận cứ, phương án
- Tổ chức các cuộc Hội thảo.
- Báo cáo kết quả nghiên cứu (lồng
ghép trong báo cáo CCHC định kỳ)
|
Báo
cáo đề xuất phương án UBND Thành phố kết quả nghiên cứu
|
Viện
Nghiên cứu Phát triển KT-XH
|
- Sở Nội vụ Văn phòng UBND Thành phố
|
Quý
I/2022
|
6
|
Thống nhất, xuyên suốt hệ thống
tiêu chí đánh giá công tác CCHC từ Thành phố xuống cấp xã phù hợp với giai đoạn
2021 - 2025.
|
Xây dựng, sửa đổi bổ sung tiêu chí
đánh giá CCHC áp dụng đối với UBND cấp xã
|
- Dự thảo Bộ tiêu chí
- Lấy ý kiến các cơ quan, đơn vị
liên quan.
- Trình UBND Thành phố ban hành.
- Hướng dẫn UBND cấp huyện triển
khai thực hiện
|
Quyết
định phê duyệt của UBND Thành phố
|
Sở Nội
vụ
|
- Sở, Ban, Ngành
- UBND các quận, huyện, thị xã.
|
Quý
II/2022
|
7
|
Đánh giá kết quả CCHC của các Sở,
cơ quan tương đương Sở, UBND cấp huyện năm 2022
|
Triển khai xác định Chỉ số CCHC năm
2022 áp dụng đối với các Sở, cơ quan tương đương Sở, UBND các quận, huyện, thị
xã
|
- Ban hành Kế hoạch.
- Thành lập Hội đồng và Tổ giúp việc
của Thành phố.
- Ứng dụng CNTT trong đánh giá thực
hiện.
- Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị tự
đánh giá, chấm điểm
- Trình UBND Thành phố kết quả xác
định Chỉ số CCHC
|
Kế
hoạch của UBND Thành phố
|
Sở Nội
vụ
|
- Sở, Ban, Ngành
- UBND các quận, huyện, thị xã
|
Quý
IV/2022
|
8.
|
Đánh giá kết quả công tác CCHC qua
xác định Chỉ số CCHC trong nội bộ cơ quan, đơn vị thuộc cấp huyện
|
- Công bố kết quả xác định chỉ số
CCHC nội bộ của quận, huyện, thị xã năm 2021
- Triển khai việc đánh giá chấm điểm
xác định kết quả Chỉ số CCHC trong nội bộ cơ quan, đơn vị và cấp xã trực thuộc
năm 2022
|
- Ban hành Kế hoạch
- Tổ chức đánh giá.
- Báo cáo và công bố kết quả Chỉ số
CCHC (lồng ghép trong báo cáo CCHC định kỳ).
|
Quyết
định công bố kết quả CCHC năm 2021
|
UBND các quận, huyện, thị xã
|
Quý I/2022
|
Kế hoạch triển khai năm 2022
|
Quý III/2022.
|
9
|
Đo lường sự hài lòng của người dân,
tổ chức để nhằm cải thiện, nâng cao chất lượng cung ứng dịch vụ của cơ quan,
đơn vị
|
Tổ chức lấy ý kiến người dân, doanh
nghiệp về chất lượng phục vụ của các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp
công.
|
- Ban hành Kế hoạch
- Tổ chức lấy phiếu.
|
Kế
hoạch
|
- Sở, Ban, Ngành
- UBND các quận, huyện, thị xã
|
Quý II/2022
|
- Báo cáo kết quả (lồng ghép trong
báo cáo CCHC định kỳ).
|
Báo
cáo
|
- Sở, Ban, Ngành
- UBND các quận, huyện, thị xã
|
Tháng 12/2022
|
10
|
Nâng cao nhận thức đầy đủ về công
tác CCHC, đặc biệt là việc cải thiện các Chỉ số PARINDEX, SIPAS, PAPI cho
lãnh đạo của các Sở, cơ quan tương đương Sở, Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND cấp
huyện, cấp xã; lãnh đạo các phòng chuyên môn của các Sở, Ban, Ngành Thành phố,
UBND cấp huyện, cán bộ, công chức, viên chức tiếp dân, thực hiện giải quyết
TTHC.
|
Quán triệt, bồi dưỡng kiến thức, kỹ
năng chuyên môn nghiệp vụ về công tác CCHC cho của Thành phố Bồi dưỡng công
tác CCHC đối với cán bộ, công chức, viên chức của các sở, ban, ngành, UBND
các quận, huyện, thị xã và UBND các xã, phường, thị trấn.
|
- Xây dựng Kế hoạch
- Tổ chức lớp tập huấn.
- Báo cáo kết quả thực hiện (lồng ghép
trong báo cáo CCHC định kỳ).
|
Hội
nghị
|
Sở Nội
vụ
|
- Sở, Ban, Ngành
- UBND các quận, huyện, thị xã
|
Quý
II/2022
|
UBND các quận, huyện, thị xã
|
Quý
II/2022
|
11
|
Tự đánh giá,
chấm điểm công tác CCHC của Thành phố và lấy ý kiến đánh
giá sự hài lòng của người dân, tổ chức.
|
Triển khai, đánh giá chấm điểm Chỉ
số CCHC cấp tỉnh và phối hợp đo lường Chỉ số SIPAS đối với thành phố Hà Nội
năm 2022
|
- Xây dựng Kế hoạch.
- Phối hợp Bộ Nội vụ lấy ý kiến xác
định Chỉ số SIPAS.
- Báo cáo kết quả tự đánh giá, chấm
điểm CCHC gửi Bộ Nội vụ
|
Kế
hoạch của UBND Thành phố
|
Sở Nội
vụ
|
Sở, Ban, Ngành
|
Theo
hướng dẫn của Bộ Nội vụ
|
12
|
Cải thiện, nâng cao Chỉ số CCHC và
sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của các cơ quan, đơn vị
thuộc Thành phố.
|
Đề xuất các giải pháp khắc phục những
hạn chế, tồn tại trong công tác CCHC và sự phục vụ của cơ quan nhà nước trong
hoạt động.
|
- Ban hành Kế hoạch, văn bản chỉ đạo
và theo dõi, đánh giá kết quả khắc phục tồn tại, hạn chế đã được chỉ ra.
- Báo cáo kết quả thực hiện.
|
Kế
hoạch/ Văn bản chỉ đạo của UBND Thành phố
|
Sở Nội
vụ
|
- Sở, Ban, Ngành
- UBND các quận, huyện, thị xã
|
Ngay
sau khi Chỉ số SIPAS, PARINDEX được công bố
|
II
|
Cải cách
thể chế
|
|
|
|
|
|
|
13
|
Hoàn thiện Hệ thống văn bản quy phạm
pháp luật đảm bảo hợp hiến, hợp pháp và phù hợp với thực tiễn.
|
Xây dựng và triển khai thực hiện Kế
hoạch rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Thành phố năm 2022
|
- Xây dựng Kế hoạch
- Tổ chức rà soát.
- Báo cáo kết quả (lồng ghép trong
báo cáo CCHC định kỳ).
|
Kế
hoạch của UBND Thành phố
|
Sở
Tư pháp
|
- Sở, Ban, Ngành
- UBND các quận, huyện, thị xã
|
Quý
I/2022
|
14
|
Xây dựng Kế hoạch kiểm tra văn bản
quy phạm pháp luật của UBND Thành phố năm 2022
|
- Xây dựng Kế hoạch
- Tổ chức kiểm tra.
- Báo cáo kết quả (lồng ghép trong
báo cáo CCHC định kỳ)
|
Kế
hoạch của UBND Thành phố
|
Sở
Tư pháp
|
- Sở, Ban, Ngành
- UBND các quận, huyện, thị xã
|
Quý
I/2022
|
15
|
Đề xuất cơ chế, chính sách để xây dựng
Luật Thủ đô (sửa đổi) để có cơ chế chính sách đặc thù, khai thác và phát huy
lợi thế tối đa của Thủ đô
|
Báo cáo về kết quả phối hợp giữa Bộ
Tư pháp với UBND Thành phố về tình hình thi hành Luật Thủ đô; nghiên cứu, đề
xuất chính sách, lập hồ sơ đề nghị và xây dựng Luật Thủ đô (sửa đổi).
|
- Tổ chức các cuộc Hội thảo, Hội
nghị.
Báo cáo kết quả nghiên cứu, gửi
Chính phủ, Bộ Tư pháp.
|
Báo
cáo của UBND Thành phố
|
Sở
Tư pháp
|
- Sở, Ban, Ngành
- UBND các quận, huyện, thị xã
|
Tháng
10/2022
|
III
|
Cải cách
TTHC và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
|
|
|
|
|
|
|
16
|
- Rà soát, đơn giản hóa, kiểm tra,
kiểm soát việc thực hiện TTHC và thông tin tuyên truyền TTHC, dịch vụ công.
- Đổi mới việc thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông theo chỉ đạo của Chính phủ.
|
Xây dựng và triển khai Kế hoạch rà
soát, đánh giá TTHC; Kế hoạch kiểm tra kiểm soát TTHC của Thành phố; Kế hoạch
thông tin tuyên truyền về kiểm soát TTHC và cơ chế một cửa, một cửa liên
thông
|
- Rà soát, đánh giá thực hiện TTHC
- Đề xuất phương án đơn giản hóa.
- Công bố TTHC.
- Kiểm tra việc thực hiện.
- Thông tin - tuyên truyền cải cách
TTHC.
- Báo cáo kết quả thực hiện (lồng
ghép trong nội dung báo cáo CCHC).
|
Kế
hoạch của UBND Thành phố
|
Văn
phòng UBND TP
|
- Sở, Ban, Ngành; UBND các quận,
huyện, thị xã
|
Quý I/2022
|
|
|
Quyết định của UBND thành phố về
TTHC lựa chọn tái cấu trúc xây dựng DVC trực tuyến mức độ 3, 4 tích hợp trên
Cổng DVCQG, Cổng/trang thông tin điện tử của thành phố.
|
- Rà soát, thống kê
- Dự thảo Quyết định.
- Lấy ý kiến phối hợp; lấy ý kiến chuyên
gia, nhà nghiên cứu, đối tượng tác động (nếu cần thiết)
- Tiếp thu, hoàn thiện trình ký ban
hành.
|
Quyết
định của UBND thành phố
|
Văn
phòng UBND TP.
|
Sở, Ban, Ngành; UBND các quận, huyện,
thị xã
|
Tháng
2/2022
|
17
|
Tổ chức phối hợp liên thông, giải quyết
công việc hành chính thông suốt, hiệu quả, rút ngắn thời gian, giảm thời gian
đi lại của công dân, tổ chức trong thực hiện TTHC và giải quyết công việc
hành chính giữa các cơ quan nhà nước.
|
Quy chế phối hợp liên thông trong
thực hiện liên thông các TTHC trong các lĩnh vực: Đầu tư, Tài nguyên - Môi
trường, Tư pháp, Thuế.
|
- Rà soát, thống kê, hoàn thiện các
quy trình, quy chế giải quyết TTHC, công việc hành chính của các cơ quan, đơn
vị.
- Báo cáo kết quả rà soát và gửi 01
báo cáo về Sở Nội vụ (theo chế độ báo cáo CCHC định kỳ).
- Trình UBND Thành phố ban hành Quy
chế, quy định
|
Quy
chế phối hợp
|
Văn
phòng UBND Thành phố
|
- Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư; Tài
nguyên và Môi trường; Tài chính; Nội vụ; Tư pháp; Cục Thuế.
- UBND quận, huyện, thị xã
|
Quý
I/2022
|
18
|
Điều chỉnh và hoàn thiện các quy định,
quy trình trong lĩnh vực đầu tư.
|
Trình UBND Thành phố ban hành:
- Quy định một số nội dung về quản
lý dự án đầu tư kinh doanh có sử dụng đất của thành phố Hà Nội,
- Quy định một số nội dung về quản
lý đầu tư các chương trình, dự án đầu tư công của thành phố Hà Nội.
- Quy định phân công tổ chức giám
sát, đánh giá chương trình, dự án đầu tư của thành phố Hà Nội
- Báo cáo kết quả thực hiện (lồng
ghép trong báo cáo CCHC định kỳ).
|
Quyết
định của UBND Thành phố
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
- Sở, Ban, Ngành; UBND các quận,
huyện, thị xã
|
Quý
I/2022
|
19
|
Xác định rõ các quy trình giải quyết
công việc nội bộ (ngoài TTHC) theo hướng ứng dụng CNTT kết hợp với quản lý
ISO.
|
Triển khai rà soát, đánh giá, thống
kê và đề xuất các quy trình giải quyết công việc nội bộ (không thuộc phạm vi
TTHC) của cơ quan hành chính theo hướng ứng dụng CNTT kết hợp với hệ thống quản
lý chất lượng ISO.
|
- Xây dựng Kế hoạch/văn bản hướng dẫn.
- Lấy ý kiến các cơ quan, đơn vị
liên quan.
- Tổng hợp, hoàn thiện và trình
UBND Thành phố ban hành.
- Hướng dẫn, tổng hợp danh mục, báo
cáo UBND thành phố.
- Báo cáo kết quả thực hiện (lồng
ghép trong báo cáo CCHC định kỳ).
|
Kế
hoạch của UBND Thành phố
|
Văn
phòng UBND Thành phố
|
- Sở Nội vụ.
- Sở Khoa học và Công nghệ.
- Sở Thông tin và Truyền thông.
|
Quý
I/2022
|
20
|
Đẩy mạnh phân cấp, phân quyền trong
giải quyết TTHC đối với lĩnh vực đất đai, đảm bảo ủy quyền triệt để cho Chi
nhánh trực thuộc thực hiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản gắn liền với đất đối với một số trường hợp theo quy định
|
Triển khai việc thực hiện ủy quyền
giải quyết TTHC đối với lĩnh vực đất đai theo chỉ đạo của Thành phố
|
Sửa đổi, bổ sung Quyết định số
12/2017/QĐ-UBND ngày 31/3/2017 và Quyết định số 13/2017/QĐ-UBND ngày
31/3/2017 của UBND thành phố Hà Nội.
- Báo cáo kết quả thực hiện (lồng
ghép trong báo cáo CCHC định kỳ).
|
Quyết
định của UBND Thành phố
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
- Sở, Ban, Ngành
- UBND các quận, huyện, thị xã
|
Quý
II/2022
|
21
|
Nghiên cứu, đề xuất xây dựng cơ sở
dữ liệu công chứng phục vụ thực hiện cơ chế liên thông đối với thủ tục công
chứng, đăng ký quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất và thuế.
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu công chứng
theo Luật Công chứng.
|
- Rà soát, đánh giá hiện trạng cơ sở
dữ liệu công chứng.
- Đề xây dựng cơ sở dữ liệu công chứng.
|
Báo
cáo kết quả
|
Sở
Tư pháp
|
- Văn phòng UBND Thành phố, các Sở:
Thông tin và Truyền thông, Nội vụ, Tài chính; Thuế, Kho bạc Thành phố.
- UBND các quận, huyện, thị xã.
|
T10/2022
|
22
|
Tổng hợp, đánh giá và đề xuất kết
quả nghiên cứu khoa học việc xây dựng cơ sở dữ liệu ngành, dữ liệu kinh tế -
xã hội.
|
Nghiên cứu xây dựng cơ sở dữ liệu
ngành, dữ liệu Kinh tế - xã hội.
|
Nghiên cứu, đánh giá và đề xuất
UBND Thành phố về kết quả nghiên cứu.
|
Báo
cáo kết quả
|
Viện
Nghiên cứu và phát triển kinh tế - xã hội HN.
|
- Sở, Ban, Ngành
- UBND các quận, huyện, thị xã
|
T10/2022
|
IV
|
Cải cách
tổ chức bộ máy
|
|
|
|
|
|
|
23
|
Sắp xếp, tinh gọn hệ thống các cơ
quan, đơn vị theo hướng tinh gọn, có cơ cấu hợp lý và nâng cao hiệu quả hoạt
động.
|
Hoàn thiện việc sắp xếp các chi cục,
đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
- Đánh giá, đề xuất phương án sắp xếp.
- Trình UBND thành phố.
- Báo cáo kết quả thực hiện (lồng
ghép trong báo cáo CCHC định kỳ).
|
Quyết
định phê duyệt Đề án của UBND Thành phố
|
Sở Nội
vụ
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn
|
Quý
I/2022
|
24
|
Hoàn thiện việc sắp xếp các trường
Trung cấp, Cao đẳng, các Ban quản lý dự án trực thuộc UBND Thành phố
|
Quyết
định phê duyệt Đề án của UBND Thành phố
|
Sở Nội
vụ
|
- Sở, Ban, Ngành
- UBND các quận, huyện, thị xã
|
T10/2022
|
25
|
Đảm bảo triển khai hiệu quả phương
án sắp xếp tổ chức bộ máy cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc Thành phố
và việc thực hiện quy định phân cấp quản lý nhà nước
|
Xây dựng, triển khai các phương án
sắp xếp tổ chức bộ máy của cơ quan, đơn vị theo yêu cầu của Thành phố tại Quyết
định số 4042/QĐ-UBND ngày 27/8/2021 của UBND Thành phố.
|
- Hướng dẫn triển khai, tổng hợp thẩm
định, đôn đốc kiểm tra
- Báo cáo kết quả thực hiện (lồng
ghép trong báo cáo CCHC định kỳ).
|
Văn bản hướng dẫn, Báo cáo kết quả.
|
Sở Nội vụ
|
- Sở, Ban, Ngành
- UBND các quận, huyện, thị xã
|
Quý
I/2022
|
26
|
Tổ chức triển khai thực hiện nhiệm
vụ phân cấp tại Quyết định số 14/2021/QĐ-UBND ngày 16/9/2021 của UBND Thành
phố.
|
- Tổ chức thông tin, tuyên truyền
và quán triệt việc sắp xếp, việc thực hiện việc phân cấp.
- Xây dựng, hoàn thiện hồ sơ đề án
theo hướng dẫn
- Báo cáo kết quả thực hiện chuyên
đề (hoặc lồng ghép trong báo cáo CCHC định kỳ).
|
Báo cáo, Đề án sắp xếp của cơ quan,
đơn vị
|
- Sở, Ban, Ngành
- UBND các quận, huyện, thị xã
|
Các Sở: Nội vụ, Tư pháp, Kế hoạch
và Đầu tư, Tài chính.
|
T9/2022
|
27
|
Hoàn thiện vị trí việc làm của các
cơ quan, đơn vị đảm bảo kịp thời và hiệu quả theo tinh thần Nghị định số
62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 và Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của
Chính phủ.
|
Hoàn thiện vị trí việc làm của các
cơ quan, đơn vị
|
- Rà soát, xây dựng, hoàn thiện vị
trí việc làm
- Báo cáo kết quả thực hiện (lồng
ghép trong báo cáo CCHC định kỳ).
|
Đề án hoàn thiện vị trí việc làm
trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
- Sở, Ban, Ngành
- UBND các quận, huyện, thị xã
|
Sở Nội vụ
|
Theo
hướng dẫn của các Bộ, Ngành Trung ương và Thành phố
|
V
|
Cải cách
chế độ công vụ
|
|
|
|
|
|
|
28
|
Triển khai các nội dung mới, các
quy định tại Quyết định số 25/2021/QĐ-UBND của UBND Thành phố và khắc phục những
tồn tại, hạn chế theo Kết luận Thanh tra của Bộ Nội vụ về thực hiện các quy định
về quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức, người lao
động trong các cơ quan, đơn vị thuộc Thành phố.
|
Hướng dẫn việc thực hiện Quyết định
số 25/QĐ-UBND ngày 19/11/2021 của UBND Thành phố và triển khai việc khắc phục
những tồn tại, hạn chế theo Kết luận Thanh tra của Bộ Nội vụ.
|
Tổ chức Hội nghị
|
Hội nghị
|
Sở Nội vụ
|
- Sở, Ban, Ngành
- UBND các quận, huyện, thị xã
|
Quý
I/2022
|
29
|
Đổi mới phương thức bổ nhiệm chức
danh lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương tại các cơ quan, đơn vị thuộc
Thành phố
|
Thí điểm thi tuyển chức danh lãnh đạo, quản lý cấp Phòng và tương đương tại các cơ
quan, đơn vị thuộc UBND Thành phố
|
- Xây dựng Kế hoạch
- Tổ chức thực hiện.
- Báo cáo kết quả thi tuyển.
|
Kế hoạch của UBND Thành phố
|
Sở Nội vụ
|
- Sở, Ban, Ngành
- UBND các quận, huyện, thị xã
|
Quý
I/2022
|
30
|
Cập nhật, bổ sung kỹ năng, kiến thức
nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2021
- 2025
|
Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao chất lượng
đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức Thành phố Hà Nội giai đoạn 2021 - 2025
|
Xây dựng Đề án và triển khai thực
hiện.
|
Quyết định phê duyệt Đề án của UBND
Thành phố
|
Sở Nội vụ
|
- Sở, Ban, Ngành
- UBND các quận, huyện, thị xã
|
Quý
I/2022
|
VI
|
Cải cách
tài chính công
|
|
|
|
|
|
|
31
|
Đẩy mạnh chuyển đơn vị sự nghiệp
công lập sang tự chủ, đáp ứng được mục tiêu, yêu cầu CCHC giai đoạn 2021 -
2025
|
Triển khai việc chuyển đơn vị sự
nghiệp công lập sang tự chủ giai đoạn 2021 - 2025.
|
- Xây dựng Kế hoạch
- Lấy ý kiến các cơ quan, đơn vị
liên quan.
- Tổng hợp, hoàn thiện và trình
UBND Thành phố ban hành.
- Báo cáo kết quả thực hiện (lồng
ghép trong báo cáo CCHC định kỳ).
|
Kế
hoạch của UBND Thành phố
|
Sở
Tài chính
|
- Sở, Ban, Ngành
- UBND các quận, huyện, thị xã
|
Quý
I/2022
|
32
|
|
Chuyển đổi mô hình từ đơn vị sự
nghiệp công lập sang Công ty cổ phần
|
- Rà soát, đánh giá.
- Xây dựng Đề án, lấy ý kiến đóng
góp.
- Trình UBND Thành phố.
- Báo cáo kết quả thực hiện (lồng
ghép trong báo cáo CCHC định kỳ).
|
Quyết
định phê duyệt Đề án của UBND Thành phố
|
Sở
Giao thông Vận tải
|
Sở Tài chính
|
T10/2022
|
33
|
Ban hành định mức phân bổ ngân sách
của thành phố Hà Nội từ năm 2023
|
Điều chỉnh, bổ sung phân cấp nguồn
thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách của thành phố Hà Nội. (do thành phố
đã ban hành).
|
- Xây dựng dự thảo Nghị quyết.
- Lấy ý kiến các cơ quan, đơn vị
liên quan.
- Báo cáo UBND Thành phố để trình
HĐND Thành phố.
- Báo cáo kết quả thực hiện (lồng
ghép trong báo cáo CCHC định kỳ).
|
Nghị
quyết của HĐND Thành phố
|
Sở
Tài chính
|
- Sở, Ban, Ngành
- UBND các quận, huyện, thị xã
|
T10/2021
|
34
|
Xác định mức trợ giá đối với cung cấp
dịch vụ vận tải hành khách công cộng trên địa bàn Thành phố.
|
Ban hành trợ giá đối với vận tải
hành khách công cộng trên địa bàn Thành phố
|
- Rà soát đánh giá hiện trạng giá vận
tải hành khách công cộng.
- Đề xuất, trình UBND Thành phố ban
hành.
- Báo cáo kết quả thực hiện (lồng
ghép trong báo cáo CCHC định kỳ).
|
Quyết định phê duyệt Đề án của
Thành phố
|
Sở Giao thông và Vận tải
|
- Sở, Ban, Ngành
- UBND các quận, huyện, thị xã
|
T10/2022
|
35
|
Xác định các tiêu chuẩn, định mức sử
dụng diện tích chuyên dùng, sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng theo quy định.
|
Ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng
diện tích chuyên dùng theo quy định tại Nghị định số 152/2017/NĐ-CP ; tiêu chuẩn,
định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng theo quy định tại Quyết định số
50/2017/QĐ-TTg
|
- Rà soát, đánh giá, tổng hợp từ đề
xuất của các cơ quan, đơn vị
- Xây dựng các tiêu chuẩn định mức,
trình UBND Thành phố ban hành.
- Báo cáo kết quả thực hiện (lồng
ghép trong báo cáo CCHC định kỳ).
|
Quyết
định của UBND Thành phố
|
Sở
Tài chính
|
- Sở, Ban, Ngành
- UBND các quận, huyện, thị xã
|
Theo
hướng dẫn của Bộ, Ngành Trung ương
|
VII
|
Xây dựng và
phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số
|
36
|
Tăng cường ứng dụng CNTT trong các
cơ quan nhà nước của Thành phố.
|
Triển khai hoạt động ứng dụng công
nghệ thông tin tại các cơ quan nhà nước thuộc thành phố Hà Nội năm 2022.
|
- Xây dựng Kế hoạch công nghệ thông
tin thành phố Hà Nội năm 2022.
- Tổ chức triển khai thực hiện.
- Báo cáo kết quả thực hiện (lồng
ghép trong báo cáo CCHC định kỳ).
|
Kế
hoạch của UBND Thành phố
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
- Sở, Ban, Ngành
- UBND các quận, huyện, thị xã
|
Quý
I/2022
|
37
|
Hoàn thiện và đưa vào vận hành sử dụng
Hệ thống Hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu đất đai Thành phố.
|
Báo cáo UBND Thành phố phê duyệt
giá dịch vụ thu phí cung cấp dịch vụ theo nhu cầu của người dân.
- Triển khai hệ thống Phần mềm hệ
thống thông tin đất đai (Land Information System) đồng bộ 3 cấp thành phố, quận
- huyện, phường - xã.
- Báo cáo kết quả thực hiện (lồng
ghép trong báo cáo CCHC định kỳ).
|
-
Quyết định của UBND Thành phố
- Phần
mềm
- Hệ
thống thông tin đất đai
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
- Sở, Ban, Ngành
- UBND các quận, huyện, thị xã
|
T12/2022
|
38
|
Triển khai hệ thống xác định chỉ số
CCHC và hệ thống theo dõi, đánh giá hoạt động CCHC.
|
- Hướng dẫn
- Triển khai đánh giá trên Hệ thống
phần mềm.
- Báo cáo kết quả
|
Hệ
thống đánh giá kết quả trực tuyến
|
Sở Nội
vụ
|
- Sở, Ban, Ngành
- UBND các quận, huyện, thị xã
|
Quý
II/2022
|
39
|
Xác định mục tiêu, yêu cầu của việc
Ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước, phát triển Chính quyền số
và đảm bảo an toàn thông tin mạng thành phố Hà Nội giai đoạn 2021-2025.
|
Ứng dụng CNTT trong hoạt động của
cơ quan nhà nước, phát triển Chính quyền số và đảm bảo an toàn thông tin mạng
thành phố Hà Nội giai đoạn 2021-2025.
|
- Xây dựng Kế hoạch
- Tổ chức triển khai thực hiện.
- Báo cáo kết quả thực hiện (lồng
ghép trong báo cáo CCHC định kỳ).
|
Kế
hoạch của UBND Thành phố
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
- Sở, Ban, Ngành
- UBND các quận, huyện, thị xã
|
Quý
I/2022
|
40
|
Mở rộng kênh tương tác, thông tin -
tuyên truyền giữa người dân, tổ chức với Chính quyền Thành phố.
|
Xây dựng Đề án Kênh tiếp nhận phản
ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp trên địa bàn Thành phố (thuộc chức
năng của Trung tâm Điều hành thông minh thành phố Hà Nội)
|
- Xây dựng Đề án
- Tổ chức triển khai thực hiện.
- Báo cáo kết quả thực hiện (lồng
ghép trong báo cáo CCHC định kỳ).
|
Đề
án của UBND Thành phố
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
- Sở, Ban, Ngành
- UBND các quận, huyện, thị xã
|
Quý
III/2022
|
41
|
Đảm bảo việc gửi, nhận văn bản, báo
cáo điện tử tích hợp chữ ký số giữa các cơ quan, đơn vị Thành phố được hoạt động
hiệu quả, đáp ứng phát triển chính quyền điện tử, chính quyền số.
|
Tăng cường thực hiện hoạt động gửi,
nhận văn bản, báo cáo điện tử tích hợp chữ ký số giữa các cơ quan, đơn vị
Thành phố.
|
- Xây dựng Kế hoạch
- Tổ chức triển khai thực hiện.
- Báo cáo kết quả thực hiện (lồng
ghép trong báo cáo CCHC định kỳ).
|
Kế
hoạch của UBND Thành phố
|
Văn
phòng UBND TP
|
- Sở, Ban, Ngành
- UBND các quận, huyện, thị xã
|
Quý
II/2022
|
42
|
Triển khai hoạt động ứng dụng công
nghệ thông tin phục vụ hoạt động chỉ đạo điều hành UBND Thành phố, Chủ tịch
UBND Thành phố đến các cấp, các ngành trên địa bàn Thành phố giai đoạn 2021 -
2025
|
Tiếp tục nâng cấp và mở rộng Hệ thống
quản lý, theo dõi, đôn đốc thực hiện các nhiệm vụ và chỉ đạo của Chính phủ,
Thủ tướng Chính phủ, Thành ủy, HĐND, UBND Thành phố giao đến các cơ quan, đơn
vị trực thuộc Thành phố; kết nối hệ thống theo dõi nhiệm vụ Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ do Văn phòng Chính phủ quản lý.
|
Triển khai hệ thống
|
Hệ
thống
|
Văn
phòng UBND TP
|
- Sở, Ban, Ngành
- UBND các quận, huyện, thị xã
|
Quý
IV/2022
|
43
|
Xây dựng và triển khai Hệ thống
thông tin báo cáo Thành phố, kết nối hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ.
|
Triển khai hệ thống
|
Hệ
thống
|
Văn
phòng UBND TP
|
- Sở, Ban, Ngành
- UBND các quận, huyện, thị xã
|
Tháng
10/2022
|
44
|
Xây dựng và triển khai Hệ thống
thông tin phục vụ họp và xử lý công việc của UBND Thành phố tại Hội đồng nhân
dân, Ủy ban nhân dân Thành phố
theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ.
|
Triển khai hệ thống
|
Hệ
thống
|
Văn
phòng UBND TP
|
- Sở, Ban, Ngành
- UBND các quận, huyện, thị xã
|
Tháng
10/2022
|
45
|
Xác định các nguyên tắc, quy định về
quản lý, vận hành và sử dụng Hệ thống Họp trực tuyến thành phố Hà Nội.
|
Xây dựng Quy chế quản lý, vận hành
và sử dụng Hệ thống Họp trực tuyến thành phố Hà Nội.
|
- Xây dựng dự thảo Quy chế.
- Lấy ý kiến của các cơ quan, đơn vị
liên quan.
- Trình UBND Thành phố
- Báo cáo kết quả thực hiện (lồng
ghép trong báo cáo CCHC định kỳ).
|
Quyết
định của UBND Thành phố
|
Văn
phòng UBND TP
|
Sở Thông tin và truyền thông
|
Quý
I/2022
|
46
|
Đảm bảo kết nối, liên thông trao đổi
văn bản điện tử phục vụ hoạt động của các cấp chính quyền của Thành phố và kết
nối với Trục liên thông văn bản quốc gia giai đoạn 2021-2025.
|
Xây dựng và triển khai Hệ thống quản
lý văn bản và điều hành tập trung Thành phố giai đoạn 2021-2025.
|
Triển khai hệ thống
|
Hệ
thống
|
Văn
phòng UBND TP
|
- Sở, Ban, Ngành
- UBND các quận, huyện, thị xã
|
Tháng
10/2022
|
47
|
Hiện đại hóa Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả giải quyết TTHC của các cơ quan, đơn vị thuộc Thành phố theo mô
hình chung thống nhất.
|
Xây dựng và triển khai mô hình mẫu
“Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC hiện đại các cấp của thành
phố Hà Nội” để thực hiện thống nhất trên toàn Thành phố
|
Rà soát, đánh giá hiện trạng Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC của các cơ quan, đơn vị.
- Tổng hợp, báo cáo và đề xuất UBND
Thành phố các phương án lựa chọn.
- Báo cáo kết quả thực hiện (lồng
ghép trong báo cáo CCHC định kỳ).
|
Báo
cáo
|
Văn
phòng UBND TP
|
- Sở, Ban, Ngành
- UBND các quận, huyện, thị xã
|
Quý
I/2022
|
48
|
Xác định các nguyên tắc, quy định về
khai thác và sử dụng hệ thống một cửa điện tử dùng chung 3 cấp Thành phố và
các dịch vụ công trực tuyến dùng chung của Thành phố.
|
Xây dựng Quy chế quản lý, khai thác
và sử dụng hệ thống một cửa điện tử dùng chung 3 cấp Thành phố và các dịch vụ
công trực tuyến dùng chung của Thành phố”.
|
- Xây dựng dự thảo Quy chế.
- Lấy ý kiến của các cơ quan, đơn vị
liên quan.
- Trình UBND Thành phố.
- Báo cáo kết quả thực hiện (lồng
ghép trong báo cáo CCHC định kỳ).
|
Quyết
định của UBND Thành phố
|
Văn
phòng UBND Thành phố
|
Sở Thông tin và truyền thông
|
T10/2022
|
49
|
Vận hành, kết nối Hệ thống thông
tin Một cửa điện tử dùng chung ba cấp của Thành phố với Hệ thống Một cửa điện
tử toàn quốc và Cổng DVC Quốc gia; tích hợp, đồng bộ đầy đủ các phân hệ của Hệ
thống và triển khai đồng bộ trên toàn Thành phố
|
Vận hành, kết nối Hệ thống thông
tin Một cửa điện tử dùng chung ba cấp của Thành phố với Hệ thống Một cửa điện
tử toàn quốc và Cổng DVC Quốc gia; tích hợp, đồng bộ đầy đủ các phân hệ của Hệ
thống và triển khai đồng bộ trên toàn Thành phố
|
|
Vận
hành thực tế
|
Văn
phòng UBND Thành phố
|
Sở Thông tin và Truyền thông;
Các sở, ban, ngành;
UBND các quận, huyện, thị xã
|
T10/2022
|
Quyết định 399/QĐ-UBND về Kế hoạch Cải cách hành chính nhà nước năm 2022 của thành phố Hà Nội
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 399/QĐ-UBND về Kế hoạch Cải cách hành chính nhà nước ngày 26/01/2022 của thành phố Hà Nội
6.212
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|