ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 396/QĐ-UBND
|
Hòa Bình, ngày
19 tháng 3 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN
HÀNH VÀ PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG TRONG GIẢI
QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC KIỂM LÂM THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 06 tháng 8 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát các thủ tục hành chính; Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
717/QĐ-BNN-KL ngày 12 tháng 3 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực Kiểm lâm thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Theo đề nghị của Giám đốc
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 177/TTr-SNN ngày
15/3/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này danh mục thủ tục hành
chính mới ban hành (01 TTHC cấp tỉnh) và phê duyệt quy trình nội bộ thực hiện
cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Kiểm lâm
thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trên địa
bàn tỉnh Hòa Bình.
(Chi tiết tại Phụ lục I
và Phụ lục II, ban hành kèm theo Quyết định này).
Phụ lục danh mục và nội dung
cụ thể của TTHC công bố tại Quyết định này được công khai trên Cơ sở dữ liệu Quốc
gia về TTHC (địa chỉ: csdl.dichvucong.gov.vn), Cổng Dịch vụ công của tỉnh (địa
chỉ: dichvucong.hoabinh.gov.vn), Trang Thông tin điện tử Văn phòng UBND tỉnh (địa
chỉ: http://vpubnd.hoabinh.gov.vn), Trang Thông tin
điện tử Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (địa chỉ:
https://sonongnghiep.hoabinh.gov.vn/) và Trang Thông tin điện tử cấp huyện.
Điều 2.
Thủ tục hành chính công bố tại Quyết định này được thực
hiện tiếp nhận, trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh theo quy
định.
Điều 3.
Giao Sở Thông tin và Truyền thông đồng bộ đầy đủ, kịp
thời dữ liệu TTHC tại Quyết định này từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC lên Hệ
thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh và công khai trên Cổng Thông tin điện
tử tỉnh theo quy định;
Điều 4.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 5.
Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở:
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thông tin và Truyền thông, Uỷ ban nhân dân
các huyện, thành phố và các tổ ch c, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Cục Kiểm soát TTHC-VPCP;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Chánh VP, các Phó CVP/UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Trung tâm TH&CB tỉnh;
- Trung tâm PVHCC tỉnh;
- Lưu: VT, NVK (Ng.20b).
|
CHỦ TỊCH
Bùi Văn Khánh
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH
VỰC KIỂM LÂM THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 396/QĐ-UBND ngày 19 tháng 3 năm 2024 của Chủ
tịch UBND tỉnh Hòa Bình)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên thủ tục hành chính/Mã TTHC
|
Thời gian giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Thực hiện tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Phí, lệ phí
|
Văn bản QPPL quy định việc sửa đổi, bổ sung TTHC
|
Tiếp nhận
|
Trả kết quả
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP
TỈNH
|
1
|
Phê duyệt hoặc điều chỉnh Phương
án tạm sử dụng rừng
1.012413.H28
|
a) Trường hợp diện tích rừng
tạm sử dụng thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: 12 ngày làm
việc, kể từ ngày Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nhận được hồ sơ hợp lệ.
b) Trường hợp diện tích rừng
tạm sử dụng thuộc phạm vi quản lý của chủ rừng là các đơn vị trực thuộc các bộ,
ngành chủ quản: 20 ngày làm việc, kể từ ngày Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh
|
x
|
x
|
không
|
Nghị định số 27/2024/NĐ-
CP ngày 06/3/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Lâm nghiệp.
|
PHẦN II
QUY TRÌNH NỘI BỘ THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN
THÔNG TRONG GIẢI QUYẾT TTHC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 396/QĐ-UBND ngày 19 tháng 3 năm 2024 của Chủ tịch
UBND tỉnh Hòa Bình)
Số TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tổng số ngày
|
Trình tự thực hiện theo cơ chế một cửa liên thông (ngày)
|
Trong đó
|
Cơ quan/đơn vị chủ trì
|
Cơ quan/ đơn vị phối hợp
(Nêu rõ tên cơ quan/đơn vị)
|
Thời gian giải quyết
|
Trung tâm phục vụ HCC tỉnh (B1: Tiếp nhận hồ sơ)
|
Chi cục Kiểm lâm (B2: Xem xét, giải quyết hồ sơ)
|
Lãnh đạo Sở (B3: Ký duyệt văn bản trình UBND tỉnh/UB ND cấp huyện)
|
Văn thư Sở (B4: Vào sổ, trả kết quả cho Trung tâm phục vụ HCC tỉnh)
|
A
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP
TỈNH
|
1
|
Phê duyệt hoặc điều chỉnh
Phương án tạm sử dụng rừng
1.012413.H28
|
a) Trường hợp diện tích rừng
tạm sử dụng thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: 12 ngày làm
việc, kể từ ngày Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
07
|
0,5
|
04
|
02
|
0,5
|
Ủy ban nhân dân tỉnh: 05
|
b) Trường hợp diện tích rừng
tạm sử dụng thuộc phạm vi quản lý của chủ rừng là các đơn vị trực thuộc các bộ,
ngành chủ quản: 20 ngày làm việc, kể từ ngày Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
07
|
0,5
|
04
|
02
|
0,5
|
- UBND tỉnh: Tổng 08
ngày
(gồm: 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được tờ trình và hồ sơ của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
UBND tỉnh lấy ý kiến của bộ, ngành chủ quản; trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được ý kiến của bộ, ngành chủ quản, Chủ tịch UBND tỉnh xem
xét, quyết định phê duyệt Phương án tạm sử dụng rừng hoặc điều chỉnh Phương
án tạm sử dụng rừng. Trường hợp không phê duyệt, Chủ tịch UBND tỉnh trả lời bằng
văn bản và nêu rõ lý do)
- Bộ, ngành chủ quản:
05.
|
PHỤ LỤC II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(kèm theo Quyết định số 396/QĐ-UBND ngày 19 tháng 3 năm 2024 của Chủ tịch
UBND tỉnh Hòa Bình)
1. Phê
duyệt hoặc điều chỉnh Phương án tạm sử dụng rừng
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Nộp hồ sơ
Chủ đầu tư dự án có văn bản
đề nghị quyết định phê duyệt Phương án tạm sử dụng rừng hoặc điều chỉnh
Phương án tạm sử dụng rừng gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc
qua môi trường điện tử 01 bộ hồ sơ đến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (qua
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh, số 485 đường Trần Hưng Đạo, phường
Phương Lâm, thành phố Hòa Bình, tỉnh Hòa Bình).
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ,
trong thi hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn trả li bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Bước 2: Xác minh, tổ chức
thẩm định Phương án hoặc điều chỉnh Phương án tạm sử dụng rừng
Trong thi hạn 07 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: kiểm
tra, xác minh về báo cáo thuyết minh và bản đồ hiện trạng rừng khu vực đề nghị
tạm sử dụng rừng và tổ chức thẩm định Phương án tạm sử dụng rừng hoặc điều chỉnh
Phương án tạm sử dụng rừng; trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định phê
duyệt hoặc điều chỉnh Phương án tạm sử dụng rừng.
c) Bước 3: Xem xét, quyết định
phê duyệt Phương án hoặc điều chỉnh Phương án tạm sử dụng rừng
- Trường hợp phải lấy ý kiến
của bộ, ngành chủ quản (đối với diện tích rừng tạm sử dụng thuộc phạm vi quản
lý của chủ rừng là các đơn vị trực thuộc các bộ, ngành):
Trong thi hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được tờ trình và hồ sơ của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Ủy ban nhân dân tỉnh lấy ý kiến của bộ, ngành chủ quản.
Trong thi hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ lấy ý kiến của Ủy ban nhân dân tỉnh, bộ, ngành chủ
quản có ý kiến bằng văn bản gửi Ủy ban nhân dân tỉnh.
Trong thi hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được ý kiến của bộ, ngành chủ quản, Chủ tịch UBND tỉnh xem xét,
quyết định phê duyệt Phương án tạm sử dụng rừng hoặc điều chỉnh Phương án tạm sử
dụng rừng. Trường hợp không phê duyệt, Chủ tịch UBND tỉnh trả li bằng văn bản
và nêu rõ lý do.
- Trường hợp không phải lấy
ý kiến của bộ, ngành chủ quản:
Trong thi hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định phê duyệt Phương án tạm sử dụng rừng
hoặc điều chỉnh Phương án tạm sử dụng rừng. Trường hợp không phê duyệt, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh trả li bằng văn bản và nêu rõ lý do.
1.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trư ng điện tử đến
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh số 485 đường Trần Hưng Đạo, phường
Phương Lâm, thành phố Hòa Bình, tỉnh Hòa Bình.
1.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
1.3.1 Thành phần hồ
sơ:
a) Trường hợp đề nghị phê
duyệt Phương án tạm sử dụng rừng
Hồ sơ chủ đầu tư dự án nộp
đến Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, gồm:
- Văn bản đề nghị phê duyệt
Phương án tạm sử dụng rừng của chủ đầu tư dự án theo Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định số 27/2024/NĐ-CP ngày 06/3/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp (sau đây gọi là Nghị định số
27/2024/NĐ-CP);
- Bản sao quyết định chủ
trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích sử dụng khác của dự án hoặc bản
sao quyết định chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác của dự án. Trường
hợp dự án không chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác có bản sao quyết
định chủ trương đầu tư hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc quyết định phê
duyệt dự án đầu tư;
- Bản chính báo cáo thuyết
minh và bản đồ hiện trạng rừng khu vực đề nghị tạm sử dụng. Báo cáo thuyết minh
thể hiện vị trí (lô, khoảnh, tiểu khu; địa danh hành chính), diện tích rừng
theo loại rừng (rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất), nguồn gốc hình
thành (rừng tự nhiên, rừng trồng), trữ lượng, loài cây đối với rừng trồng; Bản
đồ (hiện trạng rừng khu vực tạm sử dụng rừng tỷ lệ 1/5.000 thể hiện rõ vị trí
(lô, khoảnh, tiểu khu; địa danh hành chính), phạm vi, ranh giới khu rừng đề nghị
tạm sử dụng;
- Phương án tạm sử dụng rừng
do chủ đầu tư lập theo Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 27/2024/NĐ-CP .
Hồ sơ Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, gồm:
- Tờ trình của Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn;
- Văn bản đề nghị phê duyệt
Phương án tạm sử dụng rừng của chủ đầu tư dự án theo Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định số 27/2024/NĐ-CP ;
- Bản sao quyết định chủ
trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích sử dụng khác của dự án hoặc bản
sao quyết định chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác của dự án. Trường
hợp dự án không chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác có bản sao quyết
định chủ trương đầu tư hoặc 5 chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc quyết định phê
duyệt dự án đầu tư;
- Bản chính báo cáo thuyết
minh và bản đồ hiện trạng rừng khu vực đề nghị tạm sử dụng. Báo cáo thuyết minh
thể hiện vị trí (lô, khoảnh, tiểu khu; địa danh hành chính), diện tích rừng
theo loại rừng (rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất), nguồn gốc hình
thành (rừng tự nhiên, rừng trồng), trữ lượng, loài cây đối với rừng trồng; Bản
đồ (hiện trạng rừng khu vực tạm sử dụng rừng tỷ lệ 1/5.000 thể hiện rõ vị trí
(lô, khoảnh, tiểu khu; địa danh hành chính), phạm vi, ranh giới khu rừng đề nghị
tạm sử dụng;
- Phương án tạm sử dụng rừng
do chủ đầu tư lập theo Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 27/2024/NĐ-CP ;
- Báo cáo thẩm định của Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Hồ sơ Uỷ ban nhân dân cấp
tỉnh gửi xin ý kiến bộ, ngành chủ quản đối với diện tích rừng tạm sử dụng thuộc
phạm vi quản lý của chủ rừng là các đơn vị trực thuộc các bộ, ngành, gồm:
- Văn bản đề nghị của Uỷ ban
nhân dân tỉnh;
- Báo cáo thẩm định của Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Văn bản đề nghị phê duyệt
Phương án tạm sử dụng rừng của chủ đầu tư dự án theo Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định số 27/2024/NĐ-CP ;
- Bản sao quyết định chủ
trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích sử dụng khác của dự án hoặc bản
sao quyết định chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác của dự án. Trường
hợp dự án không chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác có bản sao quyết
định chủ trương đầu tư hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc quyết định phê
duyệt dự án đầu tư;
- Bản chính báo cáo thuyết
minh và bản đồ hiện trạng rừng khu vực đề nghị tạm sử dụng. Báo cáo thuyết minh
thể hiện vị trí (lô, khoảnh, tiểu khu; địa danh hành chính), diện tích rừng
theo loại rừng (rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất), nguồn gốc hình
thành (rừng tự nhiên, rừng trồng), trữ lượng, loài cây đối với rừng trồng; Bản
đồ (hiện trạng rừng khu vực tạm sử dụng rừng tỷ lệ 1/5.000 thể hiện rõ vị trí
(lô, khoảnh, tiểu khu; địa danh hành chính), phạm vi, ranh giới khu rừng đề nghị
tạm sử dụng;
- Phương án tạm sử dụng rừng
do chủ đầu tư lập theo Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 27/2024/NĐ-CP .
b) Trường hợp đề
nghị điều chỉnh quyết định phê duyệt Phương án tạm sử dụng rừng
Trường hợp 1:
Dự án thay đổi vị trí, phạm vi tạm sử dụng rừng nhưng không thay đổi loại rừng,
không làm tăng diện tích rừng so với tổng diện tích rừng đã được cơ quan có thẩm
quyền phê duyệt và đảm bảo điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 42a Nghị định số
156/2018/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 2 Điều 1 Nghị định số
27/2024/NĐ-CP , chủ đầu tư:
Báo cáo Chủ tịch Uỷ ban nhân
dân tỉnh và chủ rừng về việc thay đổi 6 vị trí, phạm vi tạm sử dụng rừng.
Trường hợp 2: Dự
án có thay đổi nội dung Phương án tạm sử dụng rừng đã được phê duyệt không thuộc
quy định tại Trường hợp 1 nêu trên, hồ sơ bao gồm:
* Hồ sơ chủ đầu tư dự án nộp
đến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, gồm:
- Văn bản đề nghị phê duyệt
điều chỉnh Phương án tạm sử dụng rừng của chủ đầu tư dự án theo Phụ lục I ban
hành kèm theo Nghị định số 27/2024/NĐ-CP ;
- Bản sao quyết định chủ trương
chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích sử dụng khác của dự án hoặc bản sao
quyết định chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác của dự án. Trường hợp
dự án không chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác có bản sao quyết định
chủ trương đầu tư hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc quyết định phê duyệt dự
án đầu tư. (nếu thành phần hồ sơ này không có sự thay đổi về nội dung so với
thành phần hồ sơ khi trình phê duyệt Phương án tạm sử dụng rừng thì không phải
nộp lại);
- Bản chính báo cáo thuyết
minh và bản đồ hiện trạng rừng khu vực đề nghị điều chỉnh tạm sử dụng rừng. Báo
cáo thuyết minh thể hiện vị trí (lô, khoảnh, tiểu khu; địa danh hành chính), diện
tích rừng theo loại rừng (rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất), nguồn gốc
hình thành (rừng tự nhiên, rừng trồng), trữ lượng, loài cây đối với rừng trồng;
Bản đồ (hiện trạng rừng khu vực tạm sử dụng rừng tỷ lệ 1/5.000 thể hiện rõ vị
trí (lô, khoảnh, tiểu khu; địa danh hành chính), phạm vi, ranh giới khu rừng đề
nghị tạm sử dụng;
- Điều chỉnh Phương án tạm sử
dụng rừng do chủ đầu tư lập theo Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số
27/2024/NĐ-CP .
* Hồ sơ Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, gồm:
- Tờ trình của Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn;
- Văn bản đề nghị phê duyệt
điều chỉnh Phương án tạm sử dụng rừng của chủ đầu tư dự án theo Phụ lục I ban
hành kèm theo Nghị định số 27/2024/NĐ-CP ;
- Bản sao quyết định chủ
trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích sử dụng khác của dự án hoặc bản
sao quyết định chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác của dự án. Trường
hợp dự án không chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác có bản sao quyết
định chủ trương đầu tư hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc quyết định phê
duyệt dự án đầu tư. (nếu thành phần hồ sơ này không có sự thay đổi về nội
dung so với thành phần hồ sơ khi trình phê duyệt Phương án tạm sử dụng rừng thì
không phải nộp lại);
- Bản chính báo cáo thuyết
minh và bản đồ hiện trạng rừng khu vực đề nghị điều chỉnh tạm sử dụng rừng. Báo
cáo thuyết minh thể hiện vị trí (lô, khoảnh, tiểu khu; địa danh hành chính), diện
tích rừng theo loại rừng (rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất), nguồn gốc
hình thành (rừng tự nhiên, rừng 7 trồng), trữ lượng, loài cây đối với rừng trồng;
Bản đồ (hiện trạng rừng khu vực tạm sử dụng rừng tỷ lệ 1/5.000 thể hiện rõ vị
trí (lô, khoảnh, tiểu khu; địa danh hành chính), phạm vi, ranh giới khu rừng đề
nghị tạm sử dụng;
- Điều chỉnh Phương án tạm sử
dụng rừng do chủ đầu tư lập theo Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số
27/2024/NĐ-CP ;
- Báo cáo thẩm định của Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
* Hồ sơ Uỷ ban nhân dân cấp
tỉnh gửi xin ý kiến bộ, ngành chủ quản đối với diện tích rừng tạm sử dụng thuộc
phạm vi quản lý của chủ rừng là các đơn vị trực thuộc các bộ, ngành, gồm:
- Văn bản đề nghị của Uỷ ban
nhân dân tỉnh;
- Báo cáo thẩm định của Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Văn bản đề nghị phê duyệt
điều chỉnh Phương án tạm sử dụng rừng của chủ đầu tư dự án theo Phụ lục I ban
hành kèm theo Nghị định số 27/2024/NĐ-CP ;
- Bản sao quyết định chủ
trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích sử dụng khác của dự án hoặc bản
sao quyết định chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác của dự án. Trường
hợp dự án không chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác có bản sao quyết
định chủ trương đầu tư hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc quyết định phê
duyệt dự án đầu tư (nếu thành phần hồ sơ này không có sự thay đổi về nội
dung so với thành phần hồ sơ khi trình phê duyệt Phương án tạm sử dụng rừng thì
không phải nộp lại);
- Bản chính báo cáo thuyết
minh và bản đồ hiện trạng rừng khu vực đề nghị điều chỉnh tạm sử dụng. Báo cáo
thuyết minh thể hiện vị trí (lô, khoảnh, tiểu khu; địa danh hành chính), diện
tích rừng theo loại rừng (rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất), nguồn gốc
hình thành (rừng tự nhiên, rừng trồng), trữ lượng, loài cây đối với rừng trồng;
Bản đồ (hiện trạng rừng khu vực tạm sử dụng rừng tỷ lệ 1/5.000 thể hiện rõ vị
trí (lô, khoảnh, tiểu khu; địa danh hành chính), phạm vi, ranh giới khu rừng đề
nghị tạm sử dụng;
- Điều chỉnh Phương án tạm sử
dụng rừng do chủ đầu tư lập theo Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số
27/2024/NĐ-CP .
1.3.2. Số lượng hồ sơ:
01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết:
- Trường hợp diện tích rừng
tạm sử dụng thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh: 12 ngày làm việc, kể
từ ngày Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Trường hợp diện tích rừng
tạm sử dụng thuộc phạm vi quản lý của chủ rừng là các đơn vị trực thuộc các bộ,
ngành chủ quản: 20 ngày làm việc, kể từ ngày Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn nhận được hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Chủ đầu tư dự án.
1.6. Cơ quan giải quyết
thủ tục hành chính:
- Cơ quan/người có thẩm quyền
quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Cơ quan giải quyết TTHC: Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Chi cục Kiểm lâm.
1.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định về việc phê duyệt Phương án tạm sử dụng rừng
(hoặc điều chỉnh Phương án tạm sử dụng rừng) theo Phụ lục III ban hành kèm theo
Nghị định số 27/2024/NĐ-CP .
1.8. Phí, lệ phí (nếu
có): Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Văn bản đề nghị phê duyệt Phương
án tạm sử dụng rừng hoặc điều chỉnh Phương án tạm sử dụng rừng của chủ đầu tư dự
án theo Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 27/2024/NĐ-CP ;
- Phương án tạm sử dụng rừng
hoặc điều chỉnh Phương án tạm sử dụng rừng do chủ đầu tư lập theo Phụ lục II
ban hành kèm theo Nghị định số 27/2024/NĐ-CP .
1.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Dự án phải đáp ứng các điều
kiện sau:
a) Có dự án lưới điện để
phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng được cấp có thẩm quyền
quyết định chủ trương đầu tư hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc quyết định
phê duyệt dự án đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư công, đầu tư theo
phương thc đối tác công tư, đầu tư.
b) Trường hợp dự án có cả
chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác và tạm sử dụng rừng, phải có
quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích sử dụng khác
(đối với phần diện tích chuyển mục đích sử dụng rừng). Trường hợp dự án không
chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác nhưng có tạm sử dụng rừng, phải
có quyết định chủ trương đầu tư hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc quyết định
phê duyệt dự án đầu tư.
c) Chỉ cho phép tạm sử dụng
rừng trong trường hợp dự án bắt buộc phải sử dụng trên diện tích có rừng do
không thể bố trí trên diện tích đất khác. Hạn chế tối đa diện tích tạm sử dụng
rừng và chặt hạ cây rừng trong phạm vi diện tích được tạm sử dụng (không chặt hạ
cây rừng có đường kính từ 20 cm trở lên ở vị trí từ mặt đất đến vị trí 1,3m của
thân cây).
d) Diện tích tạm sử dụng phải
được điều tra, đánh giá về hiện trạng, trữ lượng, tác động của việc tạm sử dụng
rừng đối với hệ sinh thái rừng. Nội dung tác động vào rừng, trồng lại rừng, phục
hồi rừng phải được thể hiện đầy đủ, chi tiết trong Phương án tạm sử dụng rừng.
đ) Thi gian tạm sử dụng rừng
phải được xác định rõ trong văn bản đề nghị quyết định phê quyệt Phương án tạm
sử dụng rừng; không quá thi gian thực hiện dự án.
e) Không tạm sử dụng rừng
trong khu bảo vệ nghiêm ngặt của rừng đặc dụng, phạm vi diện tích rừng có các
loài thực vật rừng nguy cấp, quý hiếm; không lợi dụng việc tạm sử dụng rừng để
chặt, phá rừng, săn bắt động vật rừng, khai thác, vận chuyển gỗ và lâm sản trái
quy định của pháp luật, hợp thc hóa gỗ và lâm sản khai thác trái pháp luật;
không đưa chất thải, hóa chất độc, chất nổ, chất cháy, chất dễ cháy, công cụ,
phương tiện vào rừng trái quy định của pháp luật; không xây dựng, đào, bới, đắp
đập, ngăn dòng chảy tự nhiên và các hoạt động khác trái quy định của pháp luật
làm thay đổi cấu trúc cảnh quan tự nhiên, hủy hoại tài nguyên rừng, hệ sinh
thái rừng, công trình bảo vệ và phát triển rừng.
g) Việc trồng lại rừng được
thực hiện ngay trong mùa vụ trồng rừng gần nhất tại địa phương nhưng không quá
12 tháng tính từ thi gian tạm sử dụng rừng kết thúc trong Phương án tạm sử dụng
rừng được phê duyệt; bảo đảm diện tích rừng được phục hồi đáp ứng tiêu
chí thành rừng theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp.
1.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
Nghị định số 27/2024/NĐ-CP
ngày 06/3/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Lâm nghiệp.
PHỤ LỤC I
ĐỀ NGHỊ QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT (HOẶC ĐIỀU CHỈNH)
PHƯƠNG ÁN TẠM SỬ DỤNG RỪNG
(Kèm theo Nghị định số 27/2024/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2024 của Chính phủ)
TÊN CHỦ ĐẦU
TƯ DỰ ÁN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……./…
|
…, ngày … tháng
... năm ….
|
ĐỀ NGHỊ QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT (HOẶC ĐIỀU CHỈNH)
PHƯƠNG ÁN TẠM SỬ DỤNG RỪNG
để thực hiện Dự án ………………
Kính gửi: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh/tp……
Căn cứ Nghị định số ....
/2024/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Quyết định số…
/QĐ-…. ngày … tháng …. năm … của …. về việc phê duyệt chủ trương đầu tư dự án
hoặc Quyết định số .../QĐ-…. ngày …. tháng …. năm …. của …. về việc phê duyệt dự
án đầu tư ….;
Căn cứ Quyết định số
…./QĐ-…. ngày .... tháng .... năm ... của .... về việc phê duyệt chủ trương
chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác hoặc Quyết định số …./QĐ-….
ngày…. tháng ... năm ….của .... về việc quyết định chuyển mục đích sử dụng rừng
sang mục đích khác để thực hiện Dự án….….
- Tên tổ chức/chủ đầu tư dự
án (chữ in hoa): (1) ….….….….….….….….….…….….
- Địa chỉ trụ sở chính:
….….….….…….….….….…….….….….…….….….….…
- Điện thoại:
….….….….…….….….….…….….….….…….….….….…….….…
- Họ và tên người đại diện:
….….….….…….….….….…….….….….…….….….….…
+ Chức vụ:
….….….….…….….….….…….….….….…….….….….…
+ Số CCCD:
….….….….…….….…ngày, tháng, năm cấp: ….….….….…
+ Nơi cư trú:
….….….….…….….….….…….….….….…….….….….…
Đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh/tp ….….….….… xem xét, quyết định phê duyệt (hoặc điều chỉnh) Phương án
tạm sử dụng rừng như sau:
1. Các thông tin về tạm sử dụng
rừng (hoặc điều chỉnh tạm sử dụng rừng):
a) Các thông tin về: Vị trí
khu rừng (ghi rõ tên lô, khoảnh, tiểu khu; địa danh hành chính); diện tích rừng
(ha); loại rừng (ghi rõ rừng đặc dụng, phòng hộ, sản xuất); nguồn gốc hình
thành (ghi rõ rừng tự nhiên, rừng trồng).
b) Mục đích của việc tạm sử
dụng rừng….….….….…….….….….… (2)
c) Thi gian tạm sử dụng rừng:
Từ ngày … tháng … năm .... đến ngày… tháng … năm …
2. Lý do điều chỉnh Phương
án tạm sử dụng rừng (nếu có):
3. Về trồng lại rừng, phục hồi
rừng
Nêu rõ việc trồng lại rừng,
phục hồi rừng và kinh phí trồng rừng, ….….….….…
4. Cam kết chịu trách nhiệm
trước pháp luật về tính chính xác về các thông tin trên.
5. Hồ sơ
Có hồ sơ theo quy định tại
khoản 3 (hoặc khoản 5) Điều 42a Nghị định số 156/2018/NĐ- CP ngày 16 tháng 11
năm 2018 của Chính phủ được sửa đổi, bổ sung tại khoản 2 Điều 1 Nghị định số
….…./2024/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2024 của Chính phủ kèm theo, gồm: ….….….….…
Để có cơ sở triển khai tổ chức
thực hiện, ….….….….… (3) kính đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh/tp
….….….….…xem xét, phê duyệt.
|
……., ngày …
tháng … năm …
ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ DỰ ÁN
(Ký tên, đóng dấu hoặc ký số hợp lệ)
|
Ghi chú:
(1) Ghi rõ tên tổ chức, ngày
thành lập, số và ngày, cơ quan ký quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh.
(2) Ghi rõ mục đích tạm sử dụng
rừng: Để xây dựng hạng mục công trình xây dựng tạm thực hiện Dự án….….….….…,
(3) Ghi rõ tên tổ chức/chủ đầu
tư dự án.
PHỤ LỤC II
PHƯƠNG ÁN (HOẶC ĐIỀU CHỈNH PHƯƠNG ÁN) TẠM SỬ DỤNG
RỪNG
(Kèm theo Nghị định số 27/2024/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2024 của Chính phủ)
CƠ QUAN CHỦ
QUẢN CƠ QUAN LẬP PHƯƠNG ÁN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……./…
|
…, ngày …
tháng ... năm ….
|
PHƯƠNG ÁN
Tạm sử dụng rừng (hoặc điều chỉnh tạm sử dụng rừng)
để thực hiện Dự án…………………
Kính gửi: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh/tp………………
Căn cứ Nghị định số..../2024/NĐ-CP
ngày … tháng … năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Quyết định số...../QĐ-.......ngày
… tháng … năm … của … về việc phê duyệt chủ trương đầu tư dự án hoặc Quyết định
số...../QĐ-… ngày … tháng … năm… của … về việc phê duyệt dự án đầu tư…..;
Căn cứ Quyết định số...../QĐ-.......ngày
… tháng … năm … của … về việc phê duyệt chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng
sang mục đích khác hoặc Quyết định số...../QĐ-.......ngày … tháng … năm … của …
về việc quyết định chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác để thực hiện
Dự án………..;
Căn cứ
…………………………………………………………………………
………… (1) lập Phương án tạm sử
dụng rừng (hoặc điều chỉnh Phương án tạm sử dụng rừng) để xây dựng hạng mục
công trình xây dựng tạm thực hiện Dự án …………, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh/tp
xem xét, phê duyệt, như sau:
1. Về vị trí, diện tích,
loại rừng, trữ lượng rừng khu vực đề nghị tạm sử dụng rừng (hoặc điều chỉnh tạm
sử dụng rừng)
- Vị trí: lô, khoảnh, tiểu
khu; địa danh hành chính.
- Diện tích phân theo:
+ Loại rừng: rừng đặc dụng,
rừng phòng hộ, rừng sản xuất.
+ Nguồn gốc hình thành: rừng
tự nhiên, rừng trồng.
- Trữ lượng rừng:
- Loài cây đối với rừng trồng:
2. Lý do điều chỉnh
Phương án tạm sử dụng rừng (nếu có): ……………………
3. Phương án xử lý cây rừng
trên phạm vi diện tích tạm sử dụng rừng
- Phương thc tác động:
…………………………………………………………
- Khai thác tận dụng lâm sản
trên diện tích tạm sử dụng rừng…………………………
- Phương thc thu hồi tài sản
tận dụng lâm sản…………………………………………
- Đấu giá tài sản Nhà nước
(nếu có) …………………………………………
-
……………………………………………………………………………………
4. Thời gian tạm sử dụng
rừng: Từ ngày … tháng ... năm.... đến ngày … tháng … năm …
5. Nội dung trồng lại diện
tích rừng
a) Biện pháp trồng rừng: Thực
hiện theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về các biện pháp
kỹ thuật lâm sinh…………………………………………
b) Thi gian trồng rừng, hoàn
trả, bàn giao cho chủ rừng: ………………………………
c) Nghiệm thu rừng thực hiện
theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về hướng dẫn một số nội
dung quản lý đầu tư công trình lâm sinh……………………
d) Kinh phí trồng rừng: ………………………………………………………………
đ)
……………………………………………………………………………………
Để có cơ sở triển khai tổ chức
thực hiện, …………………… (2) kính đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh/tp
……………………xem xét, phê duyệt./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ……….;
- Lưu: VT,…..
|
ĐẠI DIỆN TỔ
CHỨC/CHỦ ĐẦU TƯ DỰ ÁN LẬP PHƯƠNG ÁN
(Ký tên, đóng dấu hoặc ký số hợp lệ)
|
Ghi chú:
(1) và (2) ghi rõ tên tổ
ch c/chủ đầu tư dự án.
PHỤ LỤC III
QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT (HOẶC ĐIỀU CHỈNH) PHƯƠNG
ÁN TẠM SỬ DỤNG RỪNG
(Kèm theo Nghị định số 27/2024/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2024 của Chính phủ)
UBND TỈNH/TP………….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-UBND
|
…, ngày … tháng ... năm ….
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê duyệt Phương án tạm sử dụng rừng (hoặc điều chỉnh Phương
án tạm sử dụng rừng) để thực hiện Dự án………………
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/TP....
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày .... tháng ... năm ....; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng
11 năm 2019;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp
ngày 15 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số
156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Nghị định số ....
/2024/NĐ-CP ngày … tháng .... năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Quyết định số…..
(các quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư hoặc quyết định phê duyệt dự án)….;
Căn cứ Quyết định số
…./QĐ-.... ngày... tháng....năm.... của ....về việc phê duyệt chủ trương
chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác hoặc Quyết định số
..../QĐ-.......ngày.................................................. …tháng …
năm …. của … về việc quyết định chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác
để thực hiện Dự án...;
Căn cứ Phương án (hoặc điều
chỉnh Phương án) tạm sử dụng rừng để thực hiện Dự án …… ngày … tháng .. năm 20…
của …….;
Xét đề nghị của Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tại văn bản số......
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt
Phương án tạm sử dụng rừng (hoặc điều chỉnh Phương án tạm sử dụng rừng) đối với
diện tích ....ha rừng (gồm: rừng tự nhiên .... ha; rừng trồng....ha) để thực hiện
công trình xây dựng tạm của Dự án…………, trong đó:
- Rừng đặc dụng … ha (rừng tự
nhiên ... ha, rừng trồng … ha); rừng phòng hộ … ha (rừng tự nhiên ... ha, rừng
trồng ...ha); rừng sản xuất.... ha (rừng tự nhiên ... ha, rừng trồng ...ha).
- Trữ lượng rừng: ……….; loài
cây đối với rừng trồng.
- Vị trí: ghi rõ tên lô, khoảnh,
tiểu khu; địa danh hành chính.
- Thời gian tạm sử dụng rừng:
từ ngày … đến ngày ….
- Về trồng lại, phục hồi rừng:
nội dung trồng lại rừng, phục hồi rừng, kinh phí trồng lại, phục hồi rừng, thời
gian trồng lại rừng, phục hồi rừng,………………
(Chi tiết thông tin tại
Phương án tạm sử dụng rừng hoặc điều chỉnh Phương án tạm sử dụng rừng kèm
theo).
Có hồ sơ theo quy định tại
khoản 3 (hoặc khoản 5) Điều 42a Nghị định số 156/2018/NĐ- CP ngày 16 tháng 11
năm 2018 của Chính phủ được sửa đổi, bổ sung tại khoản 2 Điều 1 Nghị định số
..../2024/NĐ-CP ngày … tháng …. năm 2024 của Chính phủ kèm theo, gồm:..
Điều 2. Tổ chức thực
hiện
1. Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn:……………….…………………….
2. Chủ dự án:
……………….……………….……………….……………….
3. Chủ rừng:
……………….……………….……………….……………….
4
……………….……………….……………….……………….……………….
Điều 3. Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh/tp, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Tài nguyên và Môi Trường, ……………….và tổ chức đề nghị tạm sử dụng rừng và
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Hội đồng nhân dân (để b/c);
- Các Sở: NN&PTNT, TN&MT, ...;
- …..
|
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu hoặc ký số hợp lệ)
|