UỶ BAN NHÂN
DÂN
TỈNH HOÀ BÌNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 393/QĐ-UBND
|
Hoà Bình, ngày
28 tháng 02 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH HÒA BÌNH
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HOÀ BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08
tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31
tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp
vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 4831A/QĐ-BVHTTDL ngày 25
tháng 12 năm 2018của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục
hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Văn hóa thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch; Quyết định số 4936/QĐ-BVHTTDL ngày 28
tháng 12 năm 2018 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục
hành chính mới ban hành, sửa đổi bổ sung trong lĩnh vực thể dục, thể thao thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch tại Tờ trình số 15/TTr-SVHTTDL ngày 21/02/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục
hành chính mới ban hành (02 thủ tục), danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ
sung (02 thủ tục) trong lĩnh vực Văn hóa, Thể thao thuộc thẩm quyền giải quyết
của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Hòa Bình.
- Bãi bỏ 02 thủ tục hành chính
trong lĩnh vực Văn hóa, lĩnh vực Thể thao được công bố tại các Quyết định: Quyết định số 966/QĐ-UBND ngày
09/6/2017; Quyết định số 635/QĐ-UBND ngày
14/3/2018; Quyết định số 1617/QĐ-UBND ngày 10/7/2018; Quyết định số
3010/QĐ-UBND ngày 24/12/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh.
(Có phụ lục chi tiết kèm theo)
Phụ lục Danh mục
và nội dung cụ thể của thủ tục hành chính tại Quyết định này được đăng tải trên
Trang Thông tin điện tử của Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, chuyên mục “Văn bản/Quyết
định” tại địa chỉ: http://vpubnd.hoabinh.gov.vn/index/HOMEPAGE/39/2239/2239/menu.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày ký.
Điều 3. Các thủ tục hành
chính công bố tại Quyết định này được thực hiện tiếp nhận, trả kết quả tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh kể từ ngày ký.
- Giao Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh chủ trì, phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Thông tin và
Truyền thông đăng tải đầy đủ nội dung cụ thể của thủ tục hành chính công bố tại
Quyết định này trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh, Trang Thông tin điện tử của Sở,
Ngành liên quan và niêm yết, công khai việc tiếp nhận, trả kết quả thủ tục hành
chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
Điều 4. Chánh Văn phòng Uỷ
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Thông tin và
Truyền thông, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục Kiểm soát TTHC – VPCP;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Chánh VP, Phó CVP Bùi Quang Toàn;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Trung tâm TH&CB tỉnh;
- Trung tâm PVHCC tỉnh;
- Lưu: VT, KSTT (Ng.22b)
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Quang
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀNGIẢI
QUYẾT CỦA SỞ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
(Ban hành Kèm theo Quyết định số: /QĐ-UBND ngày
tháng 02 năm 2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Hòa Bình).
Phần I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN
HÀNH CẤP TỈNH
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí
(nếu có)
|
Căn cứ pháp
lý
|
* Lĩnh vực Thể dục, thể thao
|
1
|
Thủ tục đăng cai giải thi đấu, trận thi đấu do liên đoàn thể thao quốc gia
hoặc liên đoàn thể thao quốc tế tổ chức hoặc đăng cai tổ chức
|
30 ngày làm việc
|
Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh Hòa Bình
|
Không quy định
|
Luật thể dục,
thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14/6/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Thể dục, thể thao. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2019.
|
2
|
Thủ tục đăng cai giải thi đấu, trận thi đấu thể
thao thành tích cao khác do liên đoàn thể thao tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương tổ chức
|
30 ngày làm việc
|
Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh Hòa Bình
|
Không quy định
|
Luật thể dục,
thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14/6/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Thể dục, thể thao. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2019.
|
B.THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CẤP TỈNH
TT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí
(nếu có)
|
Tên VBQPPL
quy định nội dung sửa đổi, bổ sung TTHC
|
Căn cứ pháp
lý
|
I. Lĩnh vực Thể thao
|
1
|
B-BVH-278879-TT
|
Thủ tục đăng cai tổ chức giải thi
đấu vô địch từng môn thể thao của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
30 ngày làm việc
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Hòa Bình
|
Không
quy định
|
Luật số 26/2018/QH14 ngày 14/6/2018 của Quốc hội 14 sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Thể dục, Thể thao. Có hiệu lực thi hành từ ngày
01/01/2019
|
Luật số 26/2018/QH14 ngày 14/6/2018 của Quốc hội 14 sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Thể dục, Thể thao. Có hiệu lực thi hành từ ngày
01/01/2019
|
II. Lĩnh vực Văn hóa
|
1
|
B-BVH-278137-TT
|
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy
phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước
ngoài tại Việt Nam
|
10 ngày làm việc
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Hòa Bình
|
1.500.000 đồng/Giấy
phép.
|
Thông
tư 35/2018/TT-BVHTTDL sửa đổi Thông tư 15/2012/TT-BVHTTDL ,
10/2013/TT-BVHTTDL , 11/2014/TT-BVHTTDL và 04/2016/TT-BVHTTDL do Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể Thao và Du lịch ban hành có hiệu lực thi hành từ ngày 15
tháng 01 năm 2019
|
- Điều 41 của Luật quảng
cáo ngày 21 tháng 6 năm 2012. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2013.
- Điều 22 của Nghị định số
181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật quảng cáo. Có hiệu lực từ ngày
01/01/2014.
- Thông tư số
10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06 tháng 12 năm 2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quảng
cáo và Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quảng cáo. Có hiệu lực từ
ngày 01/02/2014.
- Thông tư số 165/2016/TT-BTC
ngày 25 tháng 10 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp
lệ phí cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo
nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2017.
- Thông
tư số 35/2018/TT-BVHTTDL ngày 19 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 15/2012/TT-BVHTTDL , Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL , Thông tư
số 11/2014/TT-BVHTTDL , và Thông tư số 04/2016/TT-BVHTTDL của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch có hiệu lực thi hành kể từ ngày
15/01/2019.
|
C. THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ (được công bố tại Quyết định số 966/QĐ-UBND
ngày 09/6/2017)
STT
|
Mã hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hànhchính
|
* Lĩnh vực Thể thao (Công bố tại Quyết định số
966/QĐ-UBND ngày 09/6/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh)
|
1
|
Thủ tục đăng cai tổ chức giải thi
đấu vô địch từng môn thể thao của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
|
* Lĩnh vực Văn hóa (Công bố tại Quyết định số
966/QĐ-UBND ngày 09/6/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh)
|
1
|
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy
phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước
ngoài tại Việt Nam
|
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Phần II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH MỚI BAN HÀNH, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN
HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
A. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH CẤP TỈNH
I. Lĩnh vực Thể
dục, thể thao
1. Thủ tục
đăng cai giải thi đấu, trận thi đấu do liên đoàn thể thao quốc gia hoặc liên
đoàn thể thao quốc tế tổ chức hoặc đăng cai tổ chức.
1.1. Trình tự thực hiện:
- Tổ chức đề nghị đăng cai giải
thi đấu, trận thi đấu do liên đoàn thể thao quốc gia hoặc liên đoàn thể thao quốc
tế tổ chức hoặc đăng cai tổ chức nộp hồ sơ đăng cai tổ chức giải. Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh quyết định tổ chức giải thi đấu, trận thi đấu do liên đoàn thể
thao quốc gia hoặc liên đoàn thể thao quốc tế tổ chức hoặc đăng cai tổ chức
theo đề nghị của Chủ tịch liên đoàn thể thao quốc gia hoặc người đại diện theo
pháp luật của tổ chức đăng cai tổ chức giải trong trường hợp chưa có liên đoàn
thể thao quốc gia.
- Trong thời hạn ba mươi ngày, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định tổ chức
giải thể thao; trường hợp từ chối phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
1.2. Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp, qua dịch vụ bưu
chính hoặc mạng điện tử đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh.
1.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn xin đăng cai tổ chức,
trong đó nêu rõ tên giải thi đấu, mục đích tổ chức, dự kiến thời gian, địa điểm,
số lượng vận động viên tham gia, cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật, nguồn
tài chính và các biện pháp bảo đảm trận tự, an toàn khi tổ chức;
(2) Điều lệ giải thể thao;
(3) Chương trình thi đấu.
b) Số lượng hồ sơ: Một (01) bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Chủ tịch liên đoàn thể thao quốc gia hoặc người đại diện theo pháp luật của
tổ chức đăng cai tổ chức giải trong trường hợp chưa có liên đoàn thể thao quốc
gia.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định hành chính.
1.8. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Thể dục, Thể thao số
26/2018/QH14 ngày 14/6/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể
thao. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2019.
- Quyết định số 4936/QĐ-BVHTTDL
ngày 28/12/2018 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch công bố thủ tục hành chính
mới ban hành, sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực thể dục, thể thao thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch./.
2. Thủ tục
đăng cai giải thi đấu, trận thi đấu thể thao thành tích cao khác do liên đoàn
thể thao tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức.
2.1. Trình tự thực hiện:
- Tổ chức đề nghị đăng cai giải
thi đấu, trận thi đấu thể thao thành tích cao khác do liên đoàn thể thao tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương tổ chức nộp hồ sơ đăng cai tổ chức giải. Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định tổ chứcgiải thi đấu, trận thi đấu thể thao
thành tích cao khác do liên đoàn thể thao tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
tổ chức theo đề nghị của Chủ tịch liên đoàn thể thao tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương.
- Trong thời hạn ba mươi ngày, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định tổ chức
giải thể thao; trường hợp từ chối phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
2.2. Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp, qua dịch vụ bưu
chính hoặc mạng điện tử đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh.
2.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn xin đăng cai tổ chức,
trong đó nêu rõ tên giải thi đấu, mục đích tổ chức, dự kiến thời gian, địa điểm,
số lượng vận động viên tham gia, cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật, nguồn
tài chính và các biện pháp bảo đảm trận tự, an toàn khi tổ chức;
(2) Điều lệ giải thể thao;
(3) Chương trình thi đấu.
b) Số lượng hồ sơ: Một (01) bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Chủ tịch liên đoàn thể thao tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định hành chính.
2.8. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật thể dục, thể thao số
26/2018/QH14 ngày 14/6/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể
thao. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2019.
- Quyết định số 4936/QĐ-BVHTTDL
ngày 28/12/2018 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch công bố thủ tục hành chính
mới ban hành, sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực thể dục, thể thao thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch./.
B. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CẤP TỈNH
I. Lĩnh vực
Thể thao
1. Thủ tục
đăng cai tổ chức giải thi đấu vô địch từng môn thể thao của tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương.
1.1. Trình tự thực hiện:
- Tổ chức đề nghị đăng cai giải
thi đấu vô địch từng môn thể thao của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nộp
hồ sơ đăng cai tổ chức giải. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định tổ chức
giải thi đấu vô địch từng môn thể thao của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương.
- Trong thời hạn ba mươi ngày, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định tổ chức
giải thể thao; trường hợp từ chối phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
1.2. Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp, qua dịch vụ bưu
chính hoặc mạng điện tử đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh.
1.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn xin đăng cai tổ chức, trong
đó nêu rõ tên giải thi đấu, mục đích tổ chức, dự kiến thời gian, địa điểm, số
lượng vận động viên tham gia, cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật, nguồn
tài chính và các biện pháp bảo đảm trật tự, an toàn khi tổ chức;
(2) Điều lệ giải thể thao;
(3) Chương trình thi đấu.
b) Số lượng hồ sơ: Một (01) bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch..
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định hành chính.
1.8. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật thể dục, thể thao số
26/2018/QH14 ngày 14/6/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể
thao. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2019./.
- Quyết định số 4936/QĐ-BVHTTDL
ngày 28/12/2018 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch công bố thủ tục hành chính
mới ban hành, sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực thể dục, thể thao thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch./.
* Phần in nghiêng là nội dung
được sửa đổi, bổ sung.
II. Lĩnh vực
Văn hóa
1. Thủ tục
cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của
doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam
1.1. Trình tự thực hiện:
- Doanh nghiệp quảng cáo nước
ngoài đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập Văn phòng đại
diện trong các trường hợp dưới đây nộp trực tiếp 01 bộ hồ sơ đề
nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện đến Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch qua Trung tâm phục vụ hành chính công nơi đặt Văn phòng đại
diện:
a) Thay đổi tên gọi;
b) Thay đổi phạm vi hoạt động;
c) Thay đổi người đứng đầu;
d) Thay đổi địa điểm đặt trụ sở trong phạm vi một
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm cấp Giấy phép
sửa đổi, bổ sung và gửi bản sao giấy phép đó đến Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
1.2. Cách thức thực hiện: Gửi trực
tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn
đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện do người đại
diện có thẩm quyền của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài ký theo mẫu do Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định;
(2) Bản sao Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện
có chứng thực.
b) Số lượng hồ sơ: (01) bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài, người đại diện có thẩm
quyền của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy phép.
1.8. Phí, lệ phí: 1.500.000 đồng/Giấy
phép.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép
thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài (Mẫu số 8) ban hành kèm theo
Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Thông tư số
35/2018/TT-BVHTTDL ngày 19 tháng 11 năm 2018 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2012/TT-BVHTTDL , Thông tư số
10/2013/TT-BVHTTDL , Thông tư số 11/2014/TT-BVHTTDL và Thông tư số
04/2016/TT-BVHTTDL
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
Không.
1.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Điều 41 của Luật quảng cáo ngày 21
tháng 6 năm 2012. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2013.
- Điều 22 của Nghị định số 181/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật quảng cáo. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2014.
- Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06
tháng 12 năm 2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quảng cáo và Nghị định số
181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật quảng cáo. Có hiệu lực từ ngày 01/02/2014.
- Thông tư số 165/2016/TT-BTC ngày 25 tháng 10
năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp Giấy
phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt
Nam. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2017.
- Thông tư số
35/2018/TT-BVHTTDL ngày 19 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
15/2012/TT-BVHTTDL , Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL , Thông tư số
11/2014/TT-BVHTTDL , và Thông tư số 04/2016/TT-BVHTTDL của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/01/2019.
- Quyết định số
4831A/QĐ-BVHTTDL ngày 25/12/2018 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về công bố
thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Văn hóa thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch./.
* Phần in nghiêng là nội dung
được sửa đổi, bổ sung.
Địa điểm, ngày…
tháng …năm…
ĐƠN ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP THÀNH LẬP
VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA DOANH NGHIỆP QUẢNG CÁO NƯỚC NGOÀI
Kính gửi: Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Tên doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài: (ghi bằng
chữ in hoa, tên trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh
doanh)..............................................................
……………………………………………………………………………...
Tên doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài viết tắt
(nếu có):..........................
Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên Giấy phép
thành lập/đăng ký kinh doanh)
....................................................................................................................
Giấy phép thành lập (đăng ký kinh doanh) số:.............................................
Do
......................................................cấp
ngày.....tháng......năm....... tại......
……………………………………………………………………………...
Lĩnh vực hoạt động
chính:............................................................................
Vốn điều lệ...................................................................................................
Số tài khoản:......................................
tại Ngân hàng:..................................
Điện thoại:...........................................
Fax:.................................................
Email:...................................................
Website: (nếu có)............................
Đại diện theo pháp luật: (đại diện có thẩm quyền)
Họ và
tên:......................................................................................................
Chức vụ:........................................................................................................
Quốc tịch:......................................................................................................
Tên Văn phòng đại diện (ghi theo tên trên Giấy
phép thành lập).................
……………………………………………………………………………..
Tên viết tắt: (nếu
có)....................................................................................
Tên giao dịch bằng tiếng
Anh:.....................................................................
Địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện: (ghi rõ
số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố).................................................................
Giấy phép thành lập số:.................................................................................
Do
......................................................cấp
ngày.....tháng......năm....... tại......
……………………………………………………………………………...
Số tài khoản ngoại tệ:................................tại
Ngân hàng:............................
Số tài khoản tiền Việt Nam
:.......................tại Ngân hàng:.........................
Điện thoại:...........................................
Fax:.................................................
Email:...................................................
Website: (nếu có)............................
Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện: (ghi
cụ thể lĩnh vực hoạt động theo Giấy phép)
.............................................................................................
Người đứng đầu Văn phòng đại diện:
Họ và
tên:.....................................................Giới
tính:..................................
Quốc tịch:...........................................................................................
Số hộ chiếu/Chứng minh nhân dân ...................................................
Do
......................................................cấp
ngày.....tháng......năm....... tại......
Chúng tôi đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép
thành lập với các nội dung cụ thể như sau:
Nội dung điều chỉnh:.....................................................................................
Lý do điều chỉnh:..........................................................................................
Chúng tôi xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực
và chính xác của nội dung đơn đề nghị và tài liệu kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp
luật Việt Nam có liên quan và các quy định của Giấy phép thành lập Văn phòng đại
diện.
Đại diện có thẩm
quyền của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)