|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
3925/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thanh Hóa
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Thi
|
Ngày ban hành:
|
01/10/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3925/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa, ngày 01
tháng 10 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC ĐĂNG
KIỂM THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH THANH HÓA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010
của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày
08/7/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1117/QĐ-BGTVT ngày
09/9/2024 của Bộ Giao thông vận tải về việc công bố thủ tục hành chính mới ban
hành, được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đăng kiểm thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải
tại Tờ trình số 5992/TTr-SGTVT ngày 27 tháng 9 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh
mục 02 thủ tục hành chính mới ban hành; được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực
Đăng kiểm thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của Sở Giao thông vận tải tỉnh
Thanh Hóa (có Danh mục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày 01/10/2024.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông
vận tải; Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2 Quyết định;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP (bản điện tử);
- Chủ tịch UBND tỉnh (để báo cáo);
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh (để đăng tải);
- Lưu: VT, KSTTHCNC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Thi
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
MỚI BAN HÀNH, ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC ĐĂNG KIỂM THUỘC THẨM QUYỀN
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH THANH HÓA
(kèm theo Quyết định số: 3925/QĐ-UBND ngày 01/10/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh
Thanh Hóa)
I. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
(Mã TTHC)
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí
(nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
1.
|
Cấp Giấy chứng nhận, Tem kiểm định an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường hộ trong
trường hợp còn hiệu lực nhưng bị mất, hư hỏng, rách hoặc có sự sai khác về
thông tin (1.012875.H56)
|
- Trường hợp Giấy chứng nhận kiểm định lần đầu
hoặc Tem kiểm định lần đầu của xe cơ giới thuộc đối tượng miễn kiểm định bị mất:
Trong ngày làm việc.
- Trường hợp Giấy chứng nhận kiểm định hoặc Tem
kiểm định của xe cơ giới bị mất (trừ trường hợp mất đồng thời Giấy chứng nhận
kiểm định và Tem kiểm định của xe cơ giới và trường hợp mất Giấy chứng nhận
kiểm định lần đầu hoặc Tem kiểm định lần đầu của xe cơ giới thuộc đối tượng
miễn kiểm định), hư hỏng, rách: Trong 01 ngày làm việc kể từ ngày khai báo.
- Trường hợp Giấy chứng nhận kiểm định và Tem
kiểm định có thông tin sai khác so với hồ sơ phương tiện của xe do đơn vị
đăng kiểm in sai: 01 ngày làm việc kể từ thời điểm nộp hồ sơ.
|
1. Địa điểm tiếp nhận:
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại các đơn vị
đăng kiểm trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
2. Thời gian: Trong giờ hành chính từ thứ 2 đến
thứ 7 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết, và ngày nghỉ theo quy định).
|
- Giá dịch vụ in lại Giấy chứng nhận kiểm định và
Tem kiểm định đối với xe cơ giới là: 23.000 đồng/lần/xe.
- Trường hợp Giấy chứng nhận kiểm định và Tem
kiểm định có thông tin sai khác so với hồ sơ phương tiện của xe do đơn vị
đăng kiểm in sai: 0 đồng (tổ chức, cá nhân không phải trả chi phí cho dịch vụ
in lại Giấy chứng nhận kiểm định hoặc Tem kiểm định)
|
- Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT ngày 12/08/2021
của Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ
môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;
- Thông tư số 02/2023/TT-BGTVT ngày 21/3/2023 sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT ngày 12/08/2021 của
Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi
trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
- Thông tư số 08/2023/TT-BGTVT ngày 02 tháng 06
năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT ngày 12 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;
- Thông tư số 30/2024/TT-BGTVT ngày 12 tháng 8
năm 2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT ngày
12 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm định
an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
và Thông tư số 03/2018/TT-BGTVT ngày 10 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ
môi trường đối với ô tô nhập khẩu thuộc đối tượng của Nghị định số
116/2017/NĐ-CP ;
- Thông tư số 11/2024/TT-BGTVT ngày 26/4/2024 Quy
định về giá dịch vụ lập hồ sơ phương tiện đối với xe cơ giới được miễn kiểm định
lần đầu và dịch vụ in lại Gia chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định đối với
xe cơ giới
|
II. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung
Sửa đổi, bổ sung 01 TTHC tại Quyết định số
3121/QĐ-UBND ngày 06/9/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố Danh mục
TTHC được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Đăng kiểm thuộc thẩm quyền giải quyết của
Sở Giao thông vận tải Thanh Hóa.
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
(Mã TTHC)
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí
(nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
Nội dung được
sửa đổi, bổ sung
|
|
Lĩnh vực Đăng kiểm
|
1
|
Cấp Giấy chứng nhận, Tem kiểm định an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường đối với phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
(1.001261.000.00.00.H56)
|
1/ Trường hợp kiểm định tại đơn vị đăng kiểm:
Trong ngày làm việc.
2/ Trường hợp kiểm định ngoài đơn vị đăng kiểm:
+ Trong vòng 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được văn bản đề nghị của chủ xe, đơn vị đăng kiểm có văn bản thông báo cho
chủ xe về thời gian kiểm tra;
+ Thời gian kiểm tra xe: Trong ngày làm việc.
|
1. Địa điểm tiếp nhận:
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại các đơn vị
đăng kiểm trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
2. Thời gian: Trong giờ hành chính từ thứ 2 đến
thứ 7 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết, và ngày nghỉ theo quy định).
|
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận (áp dụng đến hết
ngày 31/12/2024): Lệ phí cấp giấy chứng nhận: 20.000 đồng/01 Giấy chứng nhận
kiểm định, riêng đối với ô tô dưới 10 chỗ ngồi (không bao gồm xe cứu thương):
45.000 đồng/01 Giấy chứng nhận kiểm định.
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận (áp dụng kể từ
ngày 01/01/2025 trở đi): Lệ phí cấp giấy chứng nhận: 50.000 đồng/01 Giấy
chứng nhận kiểm định. Riêng đối với ô tô dưới 10 chỗ ngồi (không bao gồm xe
cứu thương): 100.000 đồng/01 Giấy chứng nhận đăng kiểm.
- Giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo
vệ môi trường đối với xe cơ giới, thiết bị và xe máy chuyên dùng đang lưu
hành; đánh giá hiệu chuẩn thiết bị kiểm tra xe cơ giới theo Thông tư số
238/2016/TT-BTC ngày 11/12/2016 và Thông tư số 55/2022/TT-BTC ngày 24/8/2022
của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
- Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT ngày 12/08/2021
của Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ
môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;
- Thông tư số 02/2023/TT-BGTVT ngày 21/3/2023 sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT ngày 12/08/2021 của
Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi
trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
- Thông tư số 08/2023/TT-BGTVT ngày 02/06/2023
của Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
16/2021/TT-BGTVT ngày 12/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định
về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ
giới đường bộ;
- Thông tư số 30/2024/TT-BGTVT ngày 12/8/2024
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT ngày 12 tháng 8
năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm định an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và Thông
tư số 03/2018/TTBGTVT ngày 10/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy
định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với ô
tô nhập khẩu thuộc đối tượng của Nghị định số 116/2017/NĐ-CP ;
- Thông tư số 238/2016/TT-BTC ngày 11/12/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và
bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới, thiết bị và xe máy chuyên dùng đang lưu
hành; đánh giá, hiệu chuẩn thiết bị kiểm tra xe cơ giới;
- Thông tư số 55/2022/TT-BTC ngày 24/8/2022 sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 238/2016/TT-BTC ngày 11/12/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và
bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới, thiết bị và xe máy chuyên dùng đang lưu
hành; đánh giá, hiệu chuẩn thiết bị kiểm tra xe cơ giới;
- Thông tư số 199/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp
giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với máy, thiết bị, phương
tiện giao thông vận tải có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn;
- Thông tư số 36/2022/TT-BTC ngày 08/11/2016 sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 199/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy CN bảo đảm chất lượng,
an toàn kỹ thuật đối với máy, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải có yêu
cầu nghiêm ngặt về an toàn.
- Thông tư số 43/2024/TT-BTC ngày 28/6/2024
của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm
tiếp tục tháo gỡ khó khăn, hỗ trợ cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
|
- Căn cứ pháp lý.
- Trình tự thực hiện;
- Thành phần hồ sơ.
- Lệ phí
|
BIỂU GIÁ DỊCH VỤ
KIỂM ĐỊNH AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI XE CƠ GIỚI, THIẾT BỊ VÀ
XE MÁY CHUYÊN DÙNG ĐANG LƯU HÀNH; ĐÁNH GIÁ, HIỆU CHUẨN THIẾT BỊ KIỂM TRA XE CƠ
GIỚI
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 55/2022/TT-BTC ngày 24 tháng 8 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính)
I. Mức giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và
bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới đang lưu hành
1. Biểu 1:
Đơn vị tính: 1.000 đồng/xe
TT
|
Loại xe cơ giới
|
Mức giá
|
1
|
Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho
phép tham gia giao thông trên 20 tấn, xe ô tô đầu kéo có khối lượng kéo theo
cho phép tham gia giao thông trên 20 tấn và các loại xe ô tô chuyên dùng
|
570
|
2
|
Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho
phép tham gia giao thông trên 7 tấn đến 20 tấn, xe ô tô đầu kéo có khối lượng
kéo theo cho phép tham gia giao thông đến 20 tấn và các loại máy kéo
|
360
|
3
|
Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho
phép tham gia giao thông trên 2 tấn đến 7 tấn
|
330
|
4
|
Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho
phép tham gia giao thông đến 2 tấn
|
290
|
5
|
Máy kéo, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ, xe
chở người bốn bánh có gắn động cơ và các loại phương tiện vận chuyển tương tự
|
190
|
6
|
Rơ moóc, sơ mi rơ moóc
|
190
|
7
|
Xe ô tô chở người trên 40 ghế (kể cả lái xe), xe
buýt
|
360
|
8
|
Xe ô tô chở người từ 25 đến 40 ghế (kể cả lái xe)
|
330
|
9
|
Xe ô tô chở người từ 10 ghế đến 24 ghế (kể cả lái
xe)
|
290
|
10
|
Xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi, xe ô tô cứu
thương
|
250
|
11
|
Xe ba bánh và các loại phương tiện vận chuyển
tương tự
|
110
|
2. Những xe cơ giới kiểm định không đạt tiêu chuẩn
an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phải bảo dưỡng sửa chữa để kiểm định lại.
Giá các lần kiểm định lại được tính như sau:
a) Nếu việc kiểm định lại được tiến hành cùng ngày
(trong giờ làm việc) với lần kiểm định đầu tiên thì: miễn thu đối với kiểm định
lại lần 1 và 2; kiểm định lại từ lần thứ 3 trở đi mỗi lần kiểm định lại thu
bằng 50% mức giá quy định tại Biểu 1.
b) Nếu việc kiểm định lại được tiến hành sau 01
ngày và trong thời hạn 07 ngày (không kể ngày nghỉ theo chế độ) tính từ ngày
kiểm định lần đầu, mỗi lần kiểm định lại thu bằng 50% giá quy định tại Biểu 1.
c) Nếu việc kiểm định lại được tiến hành sau 7 ngày
(không kể ngày nghỉ theo chế độ) tính từ ngày kiểm định lần đầu thì giá kiểm định
được tính như kiểm định lần đầu.
3. Kiểm định xe cơ giới để cấp Giấy chứng nhận kiểm
định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (có thời hạn không quá 15 ngày) thu
bằng 100% giá quy định tại Biểu 1.
4. Kiểm định mang tính giám định kỹ thuật, đánh giá
chất lượng theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân được thu với mức giá thỏa thuận
nhưng không vượt quá 3 lần mức giá quy định tại Biểu 1.
II. Mức giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và
bảo vệ môi trường đối với thiết bị, xe máy chuyên dùng đang lưu hành
1. Biểu 2
Đơn vị tính: 1.000 đồng/chiếc
TT
|
Loại thiết bị
kiểm định
|
Múc giá
|
Lần đầu
|
Định kỳ
|
I
|
Máy làm đất và vật liệu
|
|
1
|
Máy ủi công suất đến 100 mã lực
|
350
|
280
|
2
|
Máy ủi công suất từ 101 đến 200 mã lực
|
430
|
350
|
3
|
Máy ủi công suất trên 200 mã lực
|
510
|
410
|
4
|
Máy san công suất đến 130 mã lực
|
460
|
375
|
5
|
Máy san công suất trên 130 mã lực
|
540
|
430
|
6
|
Máy cạp thể tích thùng chứa đến 24m3
|
510
|
420
|
7
|
Máy cạp thể tích thùng chứa trên 24m3
|
610
|
490
|
8
|
Máy đào rãnh; máy đào, cào vận chuyển vật liệu;
máy phá dỡ; máy búa phá dỡ; máy xếp dỡ, máy kẹp; Máy xúc, đào, xúc đào thể
tích gầu đến 1m3 (*)
|
570
|
460
|
9
|
Máy xúc, đào, xúc đào thể tích gầu trên 1m3 (*)
|
680
|
540
|
II
|
Xe, máy thiết bị gia cố nền móng, mặt đường
|
|
|
1
|
Máy khoan
|
510
|
420
|
2
|
Máy khoan cọc nhồi
|
570
|
460
|
3
|
Máy đóng cọc; máy đóng, nhổ cọc hộ lan đường bộ
|
570
|
460
|
4
|
Máy rải đá sỏi
|
400
|
320
|
5
|
Hệ thống ép cọc thủy lực
|
290
|
240
|
6
|
Máy ép cọc bấc thấm
|
540
|
430
|
7
|
Xe lu bánh thép đến 5 tấn
|
350
|
280
|
8
|
Xe lu bánh thép trên 5 tấn
|
400
|
320
|
9
|
Xe lu bánh lốp
|
400
|
320
|
10
|
Xe lu chân cừu; lu bánh hỗn hợp; lu rung; xe tạo
xung chấn
|
350
|
280
|
11
|
Máy rải bê tông các loại công suất đèn 90 mã lực
(67kW)
|
460
|
370
|
12
|
Máy rải bê tông các loại công suất trên 90 mã lực
(67kW)
|
540
|
430
|
13
|
Máy cào bóc mặt đường; Máy cào bóc và tái chế
nguội mặt đường; máy gia cố bề mặt đường
|
400
|
320
|
III
|
Xe, máy và thiết bị sản xuất bê tông và vật
liệu cho bê tông
|
|
|
1
|
Máy bơm bê tông; xe bơm bê tông, phun bê tông
|
350
|
280
|
2
|
Máy nghiền đá và vận chuyển băng tải; máy nghiền,
sàng đá năng suất nghiền đến 25m3/h; máy cắt đá
|
430
|
350
|
3
|
Máy nghiền đá và vận chuyển băng tải; máy nghiền,
sàng đá năng suất nghiền trên 25m3/h
|
570
|
460
|
IV
|
Các loại xe máy chuyên dùng phục vụ trong sân
golf, khu giải trí
|
|
|
1
|
Xe địa hình, xe chở hàng, xe phục vụ giải khát
trong sân golf, xe lu có trong sân golf, xe phun, tưới dùng trong sân golf,
xe phun, tưới chất lỏng, xe san cát trong sân golf, khu giải trí.
|
290
|
190
|
V
|
Các loại xe máy chuyên dùng khác
|
|
|
1
|
Xe quét, chà sàn; xe chở hàng trong nhà xưởng.
|
290
|
190
|
2
|
Xe sơn kẻ đường, xe quét đường, nhà xưởng; xe
chuyên dùng trộn rác, khai thác gỗ, chở vật liệu các loại
|
570
|
460
|
3
|
Xe tự đổ bánh lốp, bánh xích
|
570
|
460
|
4
|
Xe kéo, máy kéo nông nghiệp, lâm nghiệp tham gia
giao thông
|
400
|
320
|
VI
|
Các loại thiết bị nâng: cần trục, xe nâng, cần
cẩu có sức nâng (**)
|
|
|
1
|
Dưới 1 tấn
|
710
|
710
|
2
|
Từ 1 tấn đến 3 tấn
|
850
|
850
|
3
|
Trên 3 tấn đến 5 tấn
|
1.130
|
1.130
|
4
|
Trên 5 tấn đến 7,5 tấn
|
1.410
|
1.410
|
5
|
Trên 7,5 tấn đến 10 tấn
|
2.110
|
2.110
|
6
|
Trên 10 tấn đến 15 tấn
|
2.390
|
2.390
|
7
|
Trên 15 tấn đến 20 tấn
|
2.810
|
2.810
|
8
|
Trên 20 tấn đến 30 tấn
|
3.510
|
3.510
|
9
|
Trên 30 tấn đến 50 tấn
|
3.790
|
3.790
|
10
|
Trên 50 tấn đến 75 tấn
|
4.210
|
4.210
|
11
|
Trên 75 tấn đến 100 tấn
|
4.910
|
4.910
|
12
|
Trên 100 tấn
|
5.610
|
5.610
|
VII
|
Các loại xi téc, bình nhiên liệu CNG, LPG
(***)
|
|
|
1
|
Đến 0,3 m3
|
540
|
140
|
2
|
Trên 0,3 m3 đến 1,0 m3
|
550
|
170
|
3
|
Trên 1,0 m3 đến 2,5 m3
|
580
|
220
|
4
|
Trên 2,5 m3 đến 5,0 m3
|
600
|
270
|
5
|
Trên 5,0 m3 đến 10 m3
|
630
|
330
|
6
|
Trên 10m3
|
710
|
420
|
(*) Thể tích gầu được tính là thể tích của gầu lớn
nhất;
(**) Đối với các loại thiết bị nâng, nếu chỉ kiểm
định phần di chuyển thì giá thu bằng 40% mức giá quy định tại Biểu 2; nếu chỉ
kiểm định phần nâng thì giá thu bằng 60% mức giá quy định tại Biểu 2;
(***) Đối với các loại hình xi téc, bình nhiên liệu
CNG, LPG có chu kỳ kiểm tra từ 1 năm trở lên, giá được tính là mức giá định kỳ
hàng năm nhân với số năm trong chu kỳ kiểm tra.
Ghi chú: Đối với loại thiết bị, xe máy chuyên
dùng có nhiều tính năng thì giá chỉ tính đối với tính năng có mức giá cao nhất.
2. Những thiết bị, xe máy chuyên dùng kiểm định
không đạt tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phải bảo dưỡng sửa
chữa để kiểm định lại những hạng mục không đạt tiêu chuẩn. Giá các lần kiểm định
lại được tính như sau:
a) Nếu việc kiểm định lại được tiến hành cùng ngày
(trong giờ làm việc) với lần kiểm định đầu tiên thì: miễn thu đối với kiểm định
lại lần 1 và 2; kiểm định lại từ lần thứ 3 trở đi mỗi lần kiểm định lại thu
bằng 50% mức giá quy định tại Biểu 2.
b) Nếu việc kiểm định lại được tiến hành sau 01
ngày và trong thời hạn 07 ngày (không kể ngày nghỉ theo chế độ) tính từ ngày
kiểm định lần đầu thì mỗi lần kiểm định lại thu bằng 50% mức giá quy định tại
Biểu 2.
c) Nếu việc kiểm định lại được tiến hành sau 7 ngày
(không kể ngày nghỉ theo chế độ) tính từ ngày kiểm định lần đầu thì giá kiểm
định được tính như kiểm định lần đầu.
3. Trường hợp có thiết bị, xe máy chuyên dùng khác
chưa được quy định trong biểu giá này thì căn cứ vào quy định của Nhà nước để
các bên liên quan thống nhất mức giá kiểm định cụ thể theo nguyên tắc đảm bảo
hài hòa lợi ích của các bên.
4. Kiểm định mang tính giám định kỹ thuật, đánh giá
chất lượng theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân được thu với mức giá thỏa thuận
nhưng không vượt quá 3 lần mức giá quy định tại Biểu 2.
III. Mức giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật
và chất lượng xe cơ giới, xe máy chuyên dùng trong cải tạo
1. Biểu 3a:
Đơn vị tính: 1.000
đồng/chiếc
TT
|
Nội dung thẩm
định thiết kế
|
Mức giá
|
1
|
Thẩm định thiết kế xe cơ giới, xe máy chuyên dùng
cải tạo
|
300
|
2
|
Soát xét hồ sơ cho phép thi công cải tạo lần tiếp
theo đối với xe cơ giới, xe máy chuyên dùng
|
150
|
2. Biểu 3b:
Đơn vị tính: 1.000
đồng/xe
TT
|
Nội dung nghiệm
thu cải tạo
|
Mức giá
|
1
|
Thay đổi mục đích sử dụng (công dụng) của xe cơ
giới, xe máy chuyên dùng
|
910
|
2
|
Thay đổi hệ thống, tổng thành xe cơ giới, xe máy
chuyên dùng
|
560
|
IV. Mức giá dịch vụ đánh giá, hiệu chuẩn thiết
bị kiểm tra xe cơ giới
1. Biểu 4
Đơn vị tính: 1.000
đồng/thiết bị
TT
|
Nội dung công
việc
|
Mức giá
|
1
|
Đánh giá, hiệu chuẩn thiết bị kiểm tra xe cơ giới
|
450
|
2. Trường hợp thiết bị khi kiểm tra không đạt tiêu
chuẩn của nhà chế tạo, phải sửa chữa, hiệu chỉnh và đánh giá, hiệu chuẩn lại
hoặc thiết bị kiểm tra hư hỏng đột xuất phải sửa chữa và đánh giá, hiệu chuẩn
trước thời hạn, giá đánh giá, hiệu chuẩn lại được tính như giá định quy định
tại Biểu 4./.
Quyết định 3925/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Đăng kiểm thuộc thẩm quyền quản lý Nhà nước của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Thanh Hóa
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3925/QĐ-UBND ngày 01/10/2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Đăng kiểm thuộc thẩm quyền quản lý Nhà nước của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Thanh Hóa
152
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|