|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 386/QĐ-UBND 2020 Thủ tục hành chính Bảo vệ môi trường Sở Tài nguyên Đắk Nông
Số hiệu:
|
386/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đắk Nông
|
|
Người ký:
|
Trương Thanh Tùng
|
Ngày ban hành:
|
24/03/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
386/QĐ-UBND
|
Đắk
Nông, ngày 24 tháng 3 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH/SỬA ĐỔI, BỔ SUNG/BÃI BỎ LĨNH VỰC
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG VÀ
UBND CẤP HUYỆN, CẤP XÃ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ
tục hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ
hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 2736/QĐ-BTNMT ngày 29 tháng 10 năm 2019 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ
tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, thủ tục hành
chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực bảo vệ môi trường thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 78/TTr-STNMT
ngày 19 tháng 3 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành/sửa đổi,
bổ sung/bãi bỏ lĩnh vực Bảo vệ môi trường thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Tài
nguyên và Môi trường và UBND cấp huyện, cấp xã.
Điều 2.
Giao Văn phòng UBND tỉnh cập nhật vào Cơ sở dữ liệu Cổng Dịch vụ công quốc gia
về thủ tục hành chính và niêm yết, công khai tại Trung tâm Hành chính công;
Giao UBND cấp huyện, cấp xã niêm yết, công khai tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các
xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC, Văn phòng Chính phủ;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, TTHCC, NCKSTT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trương Thanh Tùng
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI
BAN HÀNH/SỬA ĐỔI, BỔ SUNG/BÃI BỎ LĨNH VỰC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN
LÝ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG VÀ UBND CẤP HUYỆN, CẤP XÃ
(Ban hành theo Quyết định số 386/QĐ-UBND ngày 24 tháng 3 năm 2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Đắk Nông)
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thành
phần, số lượng hồ sơ
|
Trình
tự thực hiện; thời gian giải quyết
|
Phí,
lệ phí
|
Căn
cứ pháp lý
|
Ghi
chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
|
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
|
1
|
Vận
hành thử nghiệm các công trình xử lý chất thải theo quyết định phê duyệt báo
cáo đánh giá tác động môi trường của dự án
|
1. Thành phần hồ sơ:
- 01 văn bản thông báo kế hoạch vận
hành thử nghiệm các công trình xử lý chất thải của dự án theo Mẫu số 09 Phụ lục VI Mục I Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ;
- 01 bản sao quyết định phê duyệt
kèm theo bản sao báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tiếp nhận hồ sơ:
Chủ dự án lập và gửi Kế hoạch vận hành thử nghiệm các công trình xử lý chất thải của dự án trực
tiếp hoặc qua đường bưu chính đến Trung tâm Hành chính công trước ít nhất 20
ngày làm việc, kể từ ngày bắt đầu vận hành thử nghiệm.
Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc,
Trung tâm Hành chính công chuyển hồ sơ cho Sở Tài nguyên và Môi trường (thông
qua Chi cục Bảo vệ môi trường).
Bước 2. Xử lý hồ hơ:
- Trong thời hạn 4,5 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Chi cục Bảo vệ môi trường tham mưu Lãnh đạo
Sở Tài nguyên và Môi trường tiến hành kiểm tra các công trình xử lý chất thải
của dự án.
- Trường hợp các công trình xử lý
chất thải của dự án đáp ứng yêu cầu, trong thời hạn 05 ngày làm việc, Chi cục
Bảo vệ môi trường tham mưu Lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường phải có văn bản
thông báo kết quả kiểm tra các công trình xử lý chất thải
để chủ dự án vận hành thử nghiệm; trường hợp không đáp ứng yêu cầu thì buộc
chủ dự án phải hoàn thành trước khi vận hành thử nghiệm.
- Chi cục Bảo vệ môi trường chủ
trì, phối hợp với chủ dự án để kiểm tra việc vận hành thử nghiệm các công
trình xử lý chất thải của dự án trong trường hợp cần thiết.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày kết thúc việc vận hành thử nghiệm, Chi cục Bảo vệ môi trường tham
mưu Lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường có văn bản thông báo kết quả kiểm
tra việc vận hành thử nghiệm các công trình xử lý chất thải của dự án (làm
căn cứ để chủ dự án lập báo cáo kết quả thực hiện các công trình Bảo vệ môi
trường của dự án theo quy định).
Bước 3. Trả kết quả:
Sở Tài nguyên và Môi trường gửi kết
quả thực hiện đến Trung tâm Hành chính công để trả kết quả cho tổ chức, cá
nhân.
2. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ:
- Trung tâm Hành chính công: 0,5
ngày;
- Sở Tài nguyên và Môi trường: 14,5
ngày.
|
Không quy định
|
- Luật Bảo vệ môi trường năm 2014.
- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày
14/02/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch Bảo vệ môi trường, đánh giá
môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch Bảo vệ môi
trường.
- Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày
13/5/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định
chi tiết hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường.
- Thông tư số 25/2019/TT-BTNMT ngày
31/12/2019 quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số
40/2019/NĐ-CP ngày 13/5/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường và
quy định quản lý hoạt động dịch vụ Quan trắc môi trường.
|
|
1
|
Tham
vấn ý kiến trong quá trình thực hiện đánh giá tác động môi trường
|
1. Thành phần hồ sơ:
- Một (01) văn bản đề nghị cho ý kiến
theo mẫu quy định tại mẫu số 01 kèm
theo phụ lục VI mục I Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
40/2019/NĐ-CP ;
- Một (01) bản báo cáo đánh giá tác
động môi trường và các tài liệu liên quan.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tiếp nhận hồ sơ:
Tổ chức/cá nhân gửi hồ sơ trực tiếp
hoặc qua đường bưu chính đến Trung tâm Hành chính công.
Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc,
Trung tâm Hành chính công chuyển hồ sơ cho Sở Tài nguyên và Môi trường (thông
qua Chi cục Bảo vệ môi trường).
Bước 2. Xử lý hồ hơ:
Trong thời hạn 14,5 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Chi cục Bảo vệ môi trường tham mưu Lãnh đạo
Sở Tài nguyên và Môi trường xem xét hồ sơ, báo cáo UBND tỉnh có ý kiến về báo
cáo đánh giá tác động môi trường và dự án đầu tư theo mẫu quy định tại mẫu số 2 phụ lục VI mục I Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định số 40/2019/NĐ-CP hoặc không có văn bản phản hồi
trong trường hợp chấp thuận việc thực hiện dự án.
Bước 3. Trả kết quả:
Sở Tài nguyên và Môi trường chuyển
kết quả thực hiện đến Trung tâm Hành chính công để trả kết quả cho tổ chức,
cá nhân.
2. Thời gian giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ:
- Trung tâm Hành chính công: 0,5
ngày;
- UBND tỉnh: 04 ngày;
- Sở Tài nguyên và Môi trường: 10,5
ngày.
|
Không quy định
|
- Luật Bảo vệ môi trường năm 2014.
- Nghị định 18/2015/NĐ-CP ngày
14/02/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch Bảo vệ môi trường, đánh giá
môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch Bảo vệ môi
trường.
- Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày
13/5/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định
chi tiết hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường.
|
|
II. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
|
1
|
Tham
vấn ý kiến trong quá trình thực hiện đánh giá tác động môi trường
|
1. Thành phần hồ sơ:
- Một (01) văn bản đề nghị cho ý kiến
theo mẫu quy định tại mẫu số 01
kèm theo phụ lục VI mục I Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
40/2019/NĐ-CP ;
- Một (01) bản báo cáo đánh giá tác
động môi trường và các tài liệu liên quan.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tiếp nhận hồ sơ:
Tổ chức/cá nhân gửi hồ sơ Trực tiếp
hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp
huyện.
Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc, Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ cho Phòng Tài
nguyên và Môi trường.
Bước 2. Xử lý hồ hơ:
- Trong thời hạn 14,5 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Phòng Tài nguyên và Môi trường xem xét hồ
sơ, báo cáo UBND huyện có văn bản cho ý kiến về báo cáo đánh giá tác động môi
trường và dự án đầu tư theo mẫu quy định tại mẫu số 2 phụ lục VI mục I ban
hành kèm theo Nghị định số 40/2019/NĐ-CP của Chính phủ hoặc không có văn bản
phản hồi trong trường hợp chấp thuận việc thực hiện dự án.
Bước 3. Trả kết quả:
UBND cấp huyện gửi kết quả về Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả để trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
2. Thời gian giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ
ngày nhận hồ sơ hợp lệ:
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả:
0,5 ngày;
- UBND cấp huyện: 14,5 ngày.
|
Không quy định
|
- Luật Bảo vệ môi trường năm 2014.
- Nghị định 18/2015/NĐ-CP ngày
14/02/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch Bảo vệ môi trường, đánh giá môi
trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch Bảo vệ môi trường.
- Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày
13/5/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định chi tiết hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường.
|
|
B. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
|
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
|
1
|
Thẩm
định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường/ thẩm định, phê duyệt lại
báo cáo đánh giá tác động môi trường
|
1. Thành phần hồ sơ:
* Hồ sơ đề nghị thẩm định:
- 01 Văn bản đề nghị thẩm định báo
cáo đánh giá tác động môi trường theo mẫu
số 05 phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định số 40/2019/NĐ-CP của Chính
phủ
- Bản báo cáo đánh giá tác động môi
trường của dự án được đóng thành quyển theo mẫu quy định: 07 bản; Trường hợp
số lượng thành viên hội đồng thẩm định nhiều hơn 07 người, chủ dự án phải
cung cấp thêm số lượng báo cáo đánh giá tác động môi trường.
- 01 bản báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật của dự án đầu tư hoặc các tài
liệu tương đương.
* Hồ sơ đề nghị phê duyệt:
- 01 Văn bản đề nghị phê duyệt báo
cáo đánh giá tác động môi trường, trong đó giải trình rõ những nội dung đã được
chỉnh sửa, bổ sung theo kết quả thẩm định, trừ trường hợp không phải chỉnh sửa,
bổ sung: 01 bản.
Báo cáo đánh giá tác động môi trường
được đóng quyển gáy cứng, chủ dự án ký vào phía dưới của từng trang hoặc đóng
dấu giáp lai báo cáo kể cả phụ lục với số lượng đủ để gửi tới các địa chỉ quy
định tại khoản 13 Điều 14 Nghị định số 18/2015/NĐ-CP đã được sửa đổ, bổ sung
bởi Nghị định số 40/2019/NĐ-CP kèm theo 01 đĩa CD trong đó chứa 01 tệp văn bản
điện tử định dạng đuôi “.doc” chứa nội dung của báo cáo và 01 tệp văn bản điện
tử định dạng đuôi “.pdf” chứa nội dung đã quét (scan) của toàn bộ báo cáo
(bao gồm cả phụ lục).
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tiếp nhận hồ sơ:
Chủ dự án nộp hồ sơ đề nghị thẩm định
báo cáo đánh giá tác động môi trường trực tiếp hoặc qua đường bưu chính đến Trung
tâm Hành chính công.
Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc,
Trung tâm Hành chính công chuyển hồ sơ cho Sở Tài nguyên và Môi trường (thông
qua Chi cục Bảo vệ môi trường).
Bước 2. Kiểm tra hồ hơ:
- Chi cục Bảo vệ môi trường xem
xét, kiểm tra hồ sơ; trường hợp hồ
sơ không đầy đủ, hợp lệ, Chi cục Bảo vệ môi trường tham mưu Lãnh đạo Sở Tài
nguyên và Môi trường có văn bản thông báo cho chủ dự án.
Bước
3. Thẩm định hồ sơ
- Thẩm định hồ sơ báo cáo đánh giá
tác động môi trường thông qua Hội đồng thẩm định hoặc thông qua việc lấy ý kiến
cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Trong quá trình thẩm định (trong
trường hợp cần thiết), Chi cục Bảo vệ môi trường tham mưu Lãnh đạo Sở Tài
nguyên và Môi trường tiến hành các hoạt động: kiểm tra, khảo sát thực tế khu
vực thực hiện dự án; lấy ý kiến tổ chức, chuyên gia liên quan; tổ chức họp
chuyên gia theo chuyên đề.
- Sau khi báo cáo đánh giá tác động
môi trường đã được thẩm định với kết quả thông qua không cần chỉnh sửa, bổ
sung hoặc thông qua với điều kiện phải chỉnh sửa, bổ sung, chủ dự án hoàn thiện
và gửi Sở Tài nguyên và Môi trường (thông qua Chi cục Bảo vệ môi trường).
Bước 4. Phê duyệt
- Chi cục Bảo vệ môi trường tham
mưu Lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường trình UBND tỉnh hồ sơ đề nghị phê
duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường do chủ dự án gửi đến. UBND tỉnh
ban hành quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường. Trường hợp
chưa đủ điều kiện phê duyệt hoặc không phê duyệt phải có văn bản nêu rõ lý
do.
Bước 5. Trả kết quả:
- UBND tỉnh chuyển quyết định phê
duyệt và báo cáo đánh giá tác động môi trường đến Trung tâm Hành chính công;
Bộ Tài nguyên và Môi trường; UBND huyện, UBND xã nơi thực hiện dự án; Sở Tài
nguyên và Môi trường; Ban Quản lý các khu công nghiệp đối với dự án thực hiện
trong khu công nghiệp.
2. Thời gian giải quyết:
* Thời hạn thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường:
+ Tối đa là 30 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ đối với trường hợp thẩm định báo cáo đánh
giá tác động môi trường của các dự án thuộc Phụ lục IIa Mục I Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 40/2019/NĐ-CP .
- Trung tâm Hành chính công: 0,5
ngày;
- UBND tỉnh: 4,5 ngày;
- Sở Tài nguyên và Môi trường: 25 ngày.
+ Tối đa là 25 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ đối với trường hợp thẩm định báo cáo đánh
giá tác động môi trường của các dự án thuộc Phụ lục III nhưng không thuộc Phụ lục IIa Mục I Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 40/2019/NĐ-CP .
- Trung tâm Hành chính công: 0,5
ngày;
- UBND tỉnh: 4 ngày;
- Sở Tài nguyên và Môi trường: 20,5
ngày.
+ Tối đa là 20 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ đối với hình thức thẩm
định thông qua việc lấy ý kiến cơ quan, tổ chức liên quan đối với các báo cáo
đánh giá tác động môi trường của các dự án quy định tại khoản 4 Điều 14 Nghị
định số 18/2015/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị
định số 40/2019/NĐ-CP bao gồm các dự án thuộc đối tượng phải lập lại báo cáo
đánh giá tác động môi trường:
- Trung tâm Hành chính công: 0,5
ngày;
- UBND tỉnh: 4 ngày;
- Sở Tài nguyên và Môi trường: 15,5
ngày.
Trường hợp báo cáo đánh giá tác động môi trường phải chỉnh sửa, bổ sung, trong thời hạn không quá 12 tháng kể từ ngày nhận được thông
báo kết quả thẩm định (thời gian hoàn thiện báo cáo đánh giá tác động môi trường
không tính vào thời gian thẩm định)
*Thời hạn phê duyệt báo cáo đánh
giá tác động môi trường: Tối đa là 20 ngày làm việc:
- Trung tâm Hành chính công: 0,5
ngày;
- UBND tỉnh: 5 ngày;
- Sở Tài nguyên và Môi trường: 14,5
ngày.
|
Mức thu phí căn cứ theo:
- Khoản 5 Điều 20 Nghị định
18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015
- Điều 6 Nghị quyết số 54/2016/NQ-
HĐND ngày 22/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk
Nông Ban hành quy định mức thu, quản lý, sử dụng các loại phí và lệ phí trên
địa bàn tỉnh Đắk Nông. Cụ thể:
- Nhóm 1. Dự án xử lý chất thải và
cải thiện môi trường: Tổng vốn đầu tư ≤50 tỷ VNĐ: mức thu phí 5 triệu VNĐ; Tổng vốn đầu tư >50 tỷ VNĐ và ≤100 tỷ VNĐ: mức
thu phí 6,5 triệu VNĐ; Tổng vốn đầu tư >100 tỷ VNĐ và ≤200 tỷ VNĐ: mức thu
phí 12 triệu VNĐ; Tổng vốn đầu tư >200 tỷ VNĐ và ≤500 tỷ VNĐ: mức thu phí
14 triệu VNĐ; Tổng vốn đầu tư >500 tỷ VNĐ: mức thu phí 17 triệu VNĐ.
- Nhóm 2. Dự án công trình dân dụng:
Tổng vốn đầu tư ≤50 tỷ VNĐ: mức thu phí 6,9 triệu VNĐ; Tổng vốn đầu tư >50
tỷ VNĐ và ≤100 tỷ VNĐ: mức thu phí 8,5 triệu VNĐ; Tổng vốn
đầu tư >100 tỷ VNĐ và ≤200 tỷ VNĐ: mức thu phí 15 triệu
VNĐ; Tổng vốn đầu tư >200 tỷ VNĐ và ≤500 tỷ VNĐ: mức thu phí 16 triệu VNĐ;
Tổng vốn đầu tư >500 tỷ VNĐ: mức thu phí 25 triệu VNĐ.
- Nhóm 3. Dự án hạ tầng kỹ thuật: Tổng
vốn đầu tư ≤50 tỷ VNĐ: mức thu phí 7,5 triệu VNĐ; Tổng vốn đầu tư >50 tỷ
VNĐ và ≤100 tỷ VNĐ: mức thu phí 9,5 triệu VNĐ; Tổng vốn
đầu tư >100 tỷ VNĐ và ≤200 tỷ VNĐ: mức thu phí 17 triệu
VNĐ; Tổng vốn đầu tư >200 tỷ VNĐ và ≤500 tỷ VNĐ: mức thu phí 18 triệu VNĐ;
Tổng vốn đầu tư >500 tỷ VNĐ: mức thu phí 25 triệu VNĐ.
- Nhóm 4. Dự án nông nghiệp, lâm
nghiệp, thủy sản: Tổng vốn đầu tư ≤50 tỷ VNĐ: mức thu
phí 7,8 triệu VNĐ; Tổng vốn đầu tư >50 tỷ VNĐ và ≤100 tỷ VNĐ: mức thu phí
9,5 triệu VNĐ; Tổng vốn đầu tư >100 tỷ VNĐ và ≤200 tỷ VNĐ: mức thu phí 17
triệu VNĐ; Tổng vốn đầu tư >200 tỷ VNĐ và ≤500 tỷ VNĐ: mức thu phí 18 triệu
VNĐ; Tổng vốn đầu tư >500 tỷ VNĐ: mức thu phí 24 triệu VNĐ.
- Nhóm 5. Dự án Giao thông: Tổng vốn
đầu tư ≤50 tỷ VNĐ: mức thu phí 8,1 triệu VNĐ; Tổng vốn đầu
tư >50 tỷ VNĐ và ≤100 tỷ VNĐ: mức thu phí 10 triệu VNĐ; Tổng vốn đầu tư
>100 tỷ VNĐ và ≤200 tỷ VNĐ: mức thu phí 18 triệu VNĐ; Tổng vốn đầu tư
>200 tỷ VNĐ và ≤500 tỷ VNĐ: mức thu phí 20 triệu VNĐ; Tổng vốn đầu tư >500 tỷ VNĐ: mức thu phí 25 triệu VNĐ.
- Nhóm 6. Dự án Công nghiệp: Tổng vốn
đầu tư ≤50 tỷ VNĐ: mức thu phí 8,4 triệu VNĐ; Tổng vốn đầu tư >50 tỷ VNĐ
và ≤100 tỷ VNĐ: mức thu phí 10,5 triệu VNĐ; Tổng vốn đầu tư >100 tỷ VNĐ và ≤200 tỷ VNĐ: mức thu
phí 19 triệu VNĐ; Tổng vốn đầu tư >200 tỷ VNĐ và ≤500 tỷ VNĐ: mức thu phí
20 triệu VNĐ; Tổng vốn đầu tư >500 tỷ VNĐ: mức thu phí 26 triệu VNĐ.
- Nhóm 7. Dự án khác (không thuộc
nhóm 1, 2, 3, 4, 5, 6): Tổng vốn đầu tư ≤50 tỷ VNĐ: mức thu phí 5 triệu VNĐ;
Tổng vốn đầu tư >50 tỷ VNĐ và ≤100 tỷ VNĐ: mức thu phí 6 triệu VNĐ; Tổng vốn
đầu tư >100 tỷ VNĐ và ≤200 tỷ VNĐ: mức thu phí 10,8 triệu VNĐ; Tổng vốn đầu tư >200 tỷ
VNĐ và ≤500 tỷ VNĐ: mức thu phí 12 triệu VNĐ; Tổng vốn đầu tư >500 tỷ VNĐ:
mức thu phí 15,6 triệu VNĐ.
|
- Luật Bảo vệ môi trường năm 2014.
- Nghị định 18/2015/NĐ-CP ngày
14/02/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch Bảo vệ môi trường, đánh giá
môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch Bảo vệ môi
trường.
- Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày
13/5/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định
chi tiết hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường.
- Thông tư số 25/2019/TT-BTNMT ngày
31/12/2019 quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số
40/2019/NĐ-CP ngày 13/5/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường và
quy định quản lý hoạt động dịch vụ Quan trắc môi trường.
- Nghị quyết số 54/2016/NQ-HĐND ngày 22/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông
Ban hành quy định mức thu, quản lý, sử dụng các loại phí và lệ phí trên địa
bàn tỉnh Đắk Nông
|
* Các dự án thẩm định thông qua việc
lấy ý kiến gồm:
- Các dự án đầu tư trong khu công
nghiệp mà các khu công nghiệp đó đã được phê duyệt báo cáo đánh giá tác động
môi trường hoặc đã hoàn thành các thủ tục về môi trường tương đương, đã hoàn
thiện kết cấu hạ tầng xử lý nước thải và được xác nhận hoàn thành công trình
Bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật, phù hợp với
nhóm ngành nghề được phép thu hút đầu tư vào khu công nghiệp, trừ các dự án
thuộc đối tượng phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường quy định tại Phụ lục IIa Mục I Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định này;
- Các dự án thuộc đối tượng phải lập
lại báo cáo đánh giá tác động môi trường quy định tại Điều 15 Nghị định này;
- Các dự án áp dụng phương pháp kỹ
thuật tốt nhất hiện có và kinh nghiệm quản lý môi trường tốt nhất theo quy định
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
2
|
Chấp
thuận về môi trường đối với đề nghị điều chỉnh, thay đổi nội dung báo cáo
đánh giá tác động môi trường đã được phê duyệt
|
1. Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị thay đổi của chủ
dự án theo Mẫu số 07 phụ lục VI
ban hành kèm theo Nghị định số 40/2019/NĐ-CP của Chính Phủ.
- Báo cáo về những nội dung thay đổi;
các tác động môi trường, chất thải phát sinh từ những thay đổi; các biện pháp
giảm thiểu tác động, xử lý chất thải phát sinh kèm theo các thay đổi quản lý,
giám sát môi trường theo mẫu số 08
phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định số 40/2019/NĐ-CP của Chính Phủ: 01
bản.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tiếp nhận hồ sơ:
Chủ dự án nộp hồ sơ đề nghị chấp
thuận về môi trường đối với đề nghị thay đổi nội dung báo cáo đánh giá tác động
môi trường đã được phê duyệt trực tiếp hoặc qua đường bưu chính đến Trung tâm
Hành chính công.
Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc,
Trung tâm Hành chính công chuyển hồ sơ cho Sở Tài nguyên và Môi trường (thông
qua Chi cục Bảo vệ môi trường).
Bước 2. Kiểm tra hồ sơ
- Chi cục Bảo vệ môi trường xem
xét, kiểm tra hồ sơ; trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ, Chi cục Bảo vệ
môi trường tham mưu Lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường có văn bản thông báo
cho chủ dự án.
Bước 3. Xử lý hồ hơ:
- Việc xem xét, chấp thuận về môi
trường đối với đề nghị thay đổi nội dung báo cáo đánh giá tác động môi trường
đã được phê duyệt thực hiện thông qua hình thức lấy ý kiến của ít nhất 03
chuyên gia làm cơ sở để UBND tỉnh xem xét, quyết định.
- Nội dung Báo cáo xem xét, chấp
thuận về môi trường đối với đề nghị thay đổi nội dung
báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được phê duyệt bao gồm: những nội
dung thay đổi; các tác động môi trường, chất thải phát sinh từ những thay đổi;
các biện pháp giảm thiểu tác động, xử lý chất thải phát sinh kèm theo các
thay đổi quản lý, giám sát môi trường theo mẫu số 8 VI ban hành kèm theo Nghị
định số 40/2019/NĐ-CP của Chính Phủ.
- Chi cục Bảo vệ môi trường tham
mưu Lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường trình UBND tỉnh hồ sơ đề nghị chấp
thuận về môi trường do chủ dự án gửi đến UBND tỉnh ban hành Văn bản chấp thuận
hoặc không chấp thuận với lý do rõ ràng.
Bước 3. Trả kết quả:
- UBND tỉnh gửi Văn bản đến Trung
tâm Hành chính công để trả kết quả cho tổ chức, cá nhân và các cơ quan liên
quan
2. Thời gian giải quyết: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Trung tâm Hành chính công: 0,5
ngày;
- UBND tỉnh: 3 ngày;
- Sở Tài nguyên và Môi trường: 6,5
ngày.
|
Không quy định
|
- Luật Bảo vệ môi trường năm 2014.
- Nghị định 18/2015/NĐ-CP ngày
14/02/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch Bảo vệ môi trường, đánh giá môi
trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch Bảo vệ môi trường
- Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày
13/5/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định
chi tiết hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường.
- Thông tư số 25/2019/TT-BTNMT ngày
31/12/2019 quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số
40/2019/NĐ-CP ngày 13/5/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường và
quy định quản lý hoạt động dịch vụ Quan trắc môi trường.
|
|
3
|
Kiểm
tra, xác nhận hoàn thành công trình Bảo vệ môi trường theo quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự
án
|
1. Thành phần hồ sơ:
- 01 văn bản đề nghị kiểm tra, xác
nhận hoàn thành công trình Bảo vệ môi trường của dự án theo Mẫu số 12 Phụ lục VI Mục I Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ;
- 07 bản báo cáo kết quả thực hiện
các công trình Bảo vệ môi trường của dự án, kèm theo kết quả quan trắc trong
quá trình vận hành thử nghiệm và hồ sơ hoàn công các công trình Bảo vệ môi
trường đã được hoàn thành theo Mẫu số
13 Phụ lục VI Mục I Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 40/2019/NĐ-CP .
- 01 bản sao quyết định phê duyệt
kèm theo bản sao báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án;
- 01 văn bản của Sở Tài nguyên và
Môi trường thông báo kết quả kiểm tra việc vận hành thử nghiệm các công trình
xử lý chất thải của dự án.
+ Trường hợp dự án có nhiều phân kỳ
đầu tư hoặc có các hạng mục độc lập, chủ dự án được lập hồ sơ báo cáo kết quả
thực hiện các công trình Bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành cho từng
phân kỳ đầu tư hoặc cho từng hạng mục độc lập của dự án với điều kiện đã hoàn thành các công trình Bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn
vận hành cho từng phân kỳ đầu tư hoặc cho từng hạng mục độc lập của dự án.
+ Dự án được phê duyệt báo cáo đánh
giá tác động môi trường theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường năm 1993 hoặc
Luật Bảo vệ môi trường năm 2005 nhưng không thuộc danh mục quy định tại cột 4
Phụ lục II Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02
năm 2015 của Chính phủ, chủ dự án được miễn trừ trách nhiệm lập hồ sơ báo cáo
kết quả thực hiện các công trình Bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành
dự án.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước
1. Tiếp nhận hồ sơ:
Chủ dự án nộp hồ sơ hồ sơ báo cáo kết
quả thực hiện công trình Bảo vệ môi trường của dự án bằng hình thức trực tiếp
hoặc qua đường bưu chính đến Trung tâm Hành chính công.
Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc,
Trung tâm Hành chính công chuyển hồ sơ cho Sở Tài nguyên và Môi trường (thông
qua Chi cục Bảo vệ môi trường).
Bước 2. Kiểm tra hồ sơ
- Chi cục Bảo vệ môi trường xem xét
tính hợp lệ của hồ sơ theo quy định.
Bước 3. Xử lý hồ hơ:
- Việc kiểm tra các công trình Bảo
vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án được tiến hành thông qua
đoàn kiểm tra do Sở Tài nguyên và Môi trường thành lập.
- Đoàn kiểm tra nghiên cứu hồ sơ và
kiểm tra thực tế các công trình Bảo vệ môi trường của dự án. Kết quả kiểm tra các công trình Bảo vệ môi trường của dự án phải được
thể hiện dưới hình thức biên bản kiểm tra.
- Trên cơ sở kết quả kiểm tra, trường
hợp công trình Bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án đã được
xây dựng phù hợp với báo cáo đánh giá tác động môi trường được phê duyệt và
văn bản chấp thuận cho phép điều chỉnh, thay đổi của cơ quan phê duyệt báo
cáo đánh giá tác động môi trường (nếu có), Chi cục Bảo vệ môi trường tham mưu
Lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường tham mưu UBND tỉnh cấp giấy xác nhận
hoàn thành công trình Bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án.
Trường hợp công trình Bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án
chưa đáp ứng các yêu cầu, Chi cục Bảo vệ môi trường tham
mưu Lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo bằng văn bản đến chủ dự
án.
Chủ dự án có trách nhiệm khắc phục
các vấn đề còn tồn tại đối với công trình Bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn
vận hành của dự án và báo cáo UBND tỉnh để được xem xét, xác nhận.
2. Thời gian giải quyết: 15 ngày làm việc, không bao gồm thời gian chủ dự án hoàn thiện hồ sơ
và thời gian phân tích mẫu chất thải (lấy mẫu tổ hợp trong trường hợp cần thiết):
- Trung tâm Hành chính công: 0,5
ngày;
- UBND tỉnh: 4 ngày;
- Sở Tài nguyên và Môi trường: 10,5
ngày.
|
Không quy định
|
- Luật Bảo vệ môi trường năm 2014.
- Nghị định 18/2015/NĐ-CP ngày
14/02/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch Bảo vệ môi trường, đánh giá
môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch Bảo vệ môi
trường.
- Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày
13/5/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định
chi tiết hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường.
- Thông tư số 25/2019/TT-BTNMT ngày
31/12/2019 quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số
40/2019/NĐ-CP ngày 13/5/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường và
quy định quản lý hoạt động dịch vụ Quan trắc môi trường.
|
|
4
|
Thẩm
định, phê duyệt phương án cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản (báo cáo riêng theo quy định tại Điều
5 Nghị định số 19/2015/NĐ- CP sửa đổi bổ sung bởi khoản 1 điều 2 Nghị định số
40/2019/NĐ-CP)
|
1. Thành phần hồ sơ:
* Hồ sơ đề nghị thẩm định:
- Văn bản của chủ dự án đề nghị thẩm
định phương án cải tạo, phục hồi môi trường theo mẫu quy định.
- 07 (bảy) bản thuyết minh phương
án cải tạo, phục hồi môi trường; Trường hợp số lượng thành viên hội đồng thẩm
định nhiều hơn bảy (07) người, chủ dự án phải cung cấp thêm số lượng phương
án cải tạo, phục hồi môi trường;
- 01 (một) bản báo cáo nghiên cứu
khả thi hoặc báo cáo dự án đầu tư hoặc tài liệu tương đương
khác;
- Bản sao báo cáo đánh giá tác động
môi trường hoặc kế hoạch Bảo vệ môi trường hoặc bản cam kết Bảo vệ môi trường
hoặc bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường hoặc đề án Bảo vệ môi trường đơn
giản hoặc đề án Bảo vệ môi trường chi tiết đã được phê duyệt hoặc xác nhận:
01 bản.
* Hồ sơ đề nghị phê duyệt:
+ Một (01) văn bản đề nghị phê duyệt
phương án cải tạo, phục hồi môi trường, trong đó giải trình rõ những nội dung
đã được chỉnh sửa, bổ sung theo kết luận của hội đồng thẩm định, trừ trường hợp
không phải chỉnh sửa, bổ sung;
+ Phương án cải tạo, phục hồi môi
trường sau chỉnh sửa, hoàn thiện theo kết luận của Hội đồng thẩm định
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tiếp nhận hồ sơ:
Tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản
nộp hồ sơ đề nghị thẩm định, phê duyệt bằng hình thức trực tiếp hoặc qua đường
bưu chính đến Trung tâm Hành chính công.
Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc,
Trung tâm Hành chính công chuyển hồ sơ cho Sở Tài nguyên và Môi trường (thông
qua Chi cục Bảo vệ môi trường).
Bước 2. Kiểm tra hồ sơ
Chi cục Bảo vệ môi trường xem xét, kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ, cơ
quan thẩm định phải có văn bản thông báo cho chủ dự án
Bước 3. Xử lý hồ sơ:
- Thẩm định hồ sơ phương án cải tạo,
phục hồi môi trường thông qua Hội đồng thẩm định do UBND tỉnh thành lập. Chi
cục Bảo vệ môi trường tham mưu Lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường dự thảo
Quyết định thành lập hội đồng thẩm định và trình Lãnh đạo UBND tỉnh xem xét
quyết định.
- Trong quá trình thẩm định, Chi cục
Bảo vệ môi trường tham mưu Lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường tiến hành các
hoạt động: Khảo sát, kiểm chứng các thông tin, số liệu về
hiện trạng môi trường tại địa điểm thực hiện dự án; Tổ chức lấy ý kiến các
chuyên gia, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp phản biện nội dung của
và phương án cải tạo, phục hồi môi trường.
- Tổ chức họp hội đồng thẩm định.
- Sau khi phương án cải tạo, phục hồi
môi trường đã được thẩm định với kết quả thông qua không cần chỉnh sửa, bổ
sung hoặc thông qua với điều kiện phải chỉnh sửa, bổ sung, chủ dự án hoàn thiện
và gửi Sở Tài nguyên và Môi trường (thông qua Chi cục Bảo vệ môi trường).
- Chi cục Bảo vệ môi trường tham
mưu Lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường trình UBND tỉnh hồ sơ đề nghị phê duyệt phương án cải tạo, phục hồi môi trường do chủ dự án gửi
đến. UBND tỉnh ban hành quyết định phê duyệt phương án cải tạo, phục hồi môi
trường. Trường hợp chưa đủ điều kiện phê duyệt hoặc không phê duyệt phải có
văn bản nêu rõ lý do.
Bước 4. Trả kết quả:
- UBND tỉnh chuyển quyết định phê
duyệt phương án cải tạo, phục hồi môi trường đã xác nhận đến Trung tâm Hành
chính công để trả kết quả cho tổ chức, cá nhân; Sở Tài nguyên và Môi trường;
UBND cấp huyện nơi thực hiện dự án và quỹ Bảo vệ môi trường nơi tiếp nhận tiền
ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường.
2. Thời gian giải quyết: 50 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
* Thời hạn thẩm định: Trong thời hạn 35 ngày làm việc, kể từ thời điểm nhận đủ hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ:
- Trung tâm Hành chính công: 0,5
ngày;
- UBND tỉnh: 5 ngày;
- Sở Tài nguyên và Môi trường: 29,5
ngày.
*Thời hạn phê duyệt: Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ thời điểm nhận đủ hồ sơ đầy đủ, hợp lệ:
- Trung tâm Hành chính công: 0,5
ngày;
- UBND tỉnh: 5 ngày;
- Sở Tài nguyên và Môi trường: 9,5
ngày.
Thời gian tổ chức, cá nhân chỉnh
sửa, bổ sung và hoàn chỉnh phương án CPM không quá 6 (sáu) tháng kể từ ngày ban hành văn bản thông báo kết quả thẩm định
và không tính vào thời gian thẩm định và phê duyệt.
|
Mức thu phí căn cứ theo:
- Khoản 3 Điều 7 Nghị định
19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015
- Điều 6 Nghị quyết số 54/2016/NQ-HĐND
ngày 22/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông Ban hành quy định mức
thu, quản lý, sử dụng các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Nông. Cụ
thể:
- Nhóm 6. Dự án Công nghiệp: Tổng vốn
đầu tư ≤50 tỷ VNĐ: mức thu phí 8,4 triệu VNĐ; Tổng vốn đầu tư >50 tỷ VNĐ
và ≤100 tỷ VNĐ: mức thu phí 10,5 triệu VNĐ; Tổng vốn đầu tư >100 tỷ VNĐ và
≤200 tỷ VNĐ: mức thu phí 19 triệu VNĐ; Tổng vốn đầu tư >200 tỷ VNĐ và ≤500
tỷ VNĐ: mức thu phí 20 triệu VNĐ; Tổng vốn đầu tư >500 tỷ VNĐ: mức thu phí
26 triệu VNĐ.
|
- Luật Bảo vệ môi trường năm 2014.
- Luật Khoáng sản năm 2010.
- Nghị định số 19/NĐ-CP ngày
14/2/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ
môi trường.
- Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày
13/5/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định
chi tiết hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường.
- Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày
30/6/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về cải tạo, phục
hồi môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản.
- Thông tư số 25/2019/TT-BTNMT ngày
31/12/2019 quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số
40/2019/NĐ-CP ngày 13/5/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường và
quy định quản lý hoạt động dịch vụ Quan trắc môi trường.
- Nghị quyết số 54/2016/NQ-HĐND
ngày 22/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông Ban hành quy định mức
thu, quản lý, sử dụng các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
|
|
5
|
Xác
nhận hoàn thành từng
phần phương án cải tạo, phục hồi môi trường trong
hoạt động khai thác khoáng sản
|
1. Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị kiểm tra, xác nhận
hoàn thành từng phần phương án/phương án bổ sung theo mẫu quy định: 01 bản;
- Báo cáo hoàn thành từng phần phương án/phương án bổ sung theo mẫu quy định (Và phụ lục kèm theo báo cáo
bao gồm: Các đơn giá, định mức sử dụng; Giấy xác nhận đã nộp tiền ký quỹ; Bản
đồ không gian trước và sau quá trình cải tạo, phục hồi môi trường; Kết quả giám sát môi trường; Kết quả giám định các công trình cải tạo,
phục hồi môi trường; giám định môi trường): 07 bản.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tiếp nhận hồ sơ:
Tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản
nộp hồ sơ đề nghị xác nhận hoàn thành từng phần phương án cải tạo, phục hồi
môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản bằng hình thức trực tiếp hoặc
qua đường bưu chính đến Trung tâm Hành chính công.
Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc,
Trung tâm Hành chính công chuyển hồ sơ cho Sở Tài nguyên và Môi trường (thông
qua Chi cục Bảo vệ môi trường).
Bước 2. Kiểm tra hồ sơ
- Chi cục Bảo vệ môi trường xem
xét, kiểm tra hồ sơ; trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp
lệ, Chi cục Bảo vệ môi trường tham mưu Lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường
có văn bản thông báo cho chủ dự án.
Bước 3. Xử lý hồ hơ:
- Chi cục Bảo vệ môi trường tham
mưu Lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường tham mưu UBND tỉnh thành lập đoàn kiểm
tra gồm: đại diện của Sở Tài nguyên và Môi trường, đại
diện cơ quan cấp phép khai thác khoáng sản, các chuyên gia về môi trường,
khoáng sản và lĩnh vực liên quan; đại diện cơ quan quản lý môi trường địa
phương, quỹ Bảo vệ môi trường nơi tổ chức, cá nhân ký quỹ. Trường hợp cần thiết,
Chi cục Bảo vệ môi trường tham mưu Lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường mời
thêm đơn vị giám sát chất lượng công trình, chất lượng môi trường và một số
đơn vị liên quan tham gia đoàn kiểm tra. Trong quá trình thẩm định, Chi cục Bảo
vệ môi trường tham mưu Lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường tiến hành các hoạt
động: Khảo sát, kiểm chứng các thông tin, số liệu về hiện trạng môi trường tại
địa điểm thực hiện dự án; Tổ chức lấy ý kiến các chuyên gia, tổ chức xã hội,
tổ chức xã hội - nghề nghiệp phản biện nội dung của và
phương án cải tạo, phục hồi môi trường.
- Trong thời hạn không quá 10 ngày
làm việc kể từ ngày thành lập đoàn kiểm tra, Chi cục Bảo
vệ môi trường tham mưu Lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường tiến hành kiểm
tra thực địa; kết quả kiểm tra thực địa được thể hiện bằng biên bản kiểm tra.
- Chi cục Bảo vệ môi trường tham
mưu Lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường thuê cơ quan có chức năng để đo đạc,
lấy mẫu kiểm chứng các thông tin, số liệu trong báo cáo.
- Trong thời hạn không quá 20 ngày
làm việc kể từ ngày kết thúc việc kiểm tra, Chi cục Bảo
vệ môi trường tham mưu Lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường tham mưu UBND tỉnh
cấp Giấy xác nhận hoàn thành từng phần phương án.
- Trường hợp hạng mục, công trình
đã thực hiện cải tạo, phục hồi môi trường có chất lượng và khối lượng không
phù hợp với phương án, phương án bổ sung đã được phê duyệt thì Chi cục Bảo vệ
môi trường tham mưu Lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường tham mưu UBND tỉnh
thông báo bằng văn bản nêu rõ các vấn đề còn tồn tại để tổ chức, cá nhân khắc
phục và hoàn thiện.
Bước 4. Trả kết quả:
- UBND tỉnh chuyển Giấy xác nhận
hoàn thành từng phần phương án đến Trung tâm Hành chính công để trả kết quả
cho tổ chức, cá nhân; Sở Tài nguyên và Môi trường; UBND cấp huyện nơi thực hiện
dự án và quỹ Bảo vệ môi trường nơi tiếp nhận tiền ký quỹ cải tạo, phục hồi
môi trường
2. Thời gian giải quyết:
* Thời hạn kiểm tra: Trong
thời hạn 10 (mười) ngày làm việc, kể từ thời điểm nhận đủ hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
- Trung tâm Hành chính công: 0,5
ngày;
- UBND tỉnh: 3,5 ngày;
- Sở Tài nguyên và Môi trường: 6
ngày.
*Thời hạn cấp giấy xác nhận:
Trong thời hạn 20 (hai mươi) ngày làm việc kể từ ngày kết thúc việc kiểm tra.
- UBND tỉnh: 5 ngày;
- Sở Tài nguyên và Môi trường: 15
ngày.
|
Không quy định
|
- Luật Bảo vệ môi trường năm 2014.
- Luật Khoáng sản năm 2010.
- Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày
14/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo
vệ môi trường.
- Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày
13/5/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định
chi tiết hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường.
- Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày
30/6/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về cải tạo, phục hồi môi trường
trong hoạt động khai thác khoáng sản.
|
|
6
|
Đăng
ký/đăng ký xác nhận lại kế hoạch Bảo vệ môi trường
|
1. Thành phần hồ sơ:
a) 01 văn bản đề nghị đăng ký kế hoạch
Bảo vệ môi trường của dự án, cơ sở theo Mẫu 4.1 trong Phụ lục kèm theo dưới
đây.
b) 03 bản kế hoạch Bảo vệ môi trường
(kèm theo bản điện tử) của dự án, cơ sở theo Mẫu 4.2 trong Phụ lục kèm theo
dưới đây.
c) 01 báo cáo nghiên cứu khả thi đầu
tư xây dựng hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng dự án, cơ sở (kèm
theo bản điện tử).
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước
1. Tiếp nhận hồ sơ:
Chủ dự án nộp hồ sơ đăng ký kế hoạch
Bảo vệ môi trường bằng hình thức trực tiếp hoặc qua đường bưu chính đến Trung
tâm Hành chính công.
Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc,
Trung tâm Hành chính công chuyển hồ sơ cho Sở Tài nguyên và Môi trường (thông
qua Chi cục Bảo vệ môi trường).
Bước 2. Kiểm tra hồ sơ
Chi cục Bảo vệ môi trường xem xét, kiểm tra hồ sơ; trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ, phải
có văn bản thông báo cho chủ dự án.
Bước 3. Xử lý hồ sơ:
- Trong thời hạn 9,5 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Chi cục Bảo vệ môi trường tham mưu Lãnh đạo
Sở Tài nguyên và Môi trường xem xét, xác nhận đăng ký/đăng ký lại kế hoạch Bảo
vệ môi trường của dự án, cơ sở.
- Trường hợp
chưa xác nhận phải có thông báo bằng một văn bản và nêu lý do (trong đó nêu
rõ tất cả các nội dung cần phải bổ sung, hoàn thiện một lần).
Bước 4. Trả kết quả:
Sở Tài nguyên và Môi trường gửi kết
quả thực hiện đến Trung tâm Hành chính công để trả kết quả cho tổ chức, cá
nhân.
2. Thời gian giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ:
- Trung tâm Hành chính công: 0,5
ngày;
- Sở Tài nguyên và Môi trường: 9,5
ngày.
|
Không quy định
|
- Luật Bảo vệ môi trường 2014.
- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015
của Chính phủ quy định về quy hoạch Bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường
chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch Bảo vệ môi trường.
- Thông tư số 25/2019/TT-BTNMT ngày
31/12/2019 quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số
40/2019/NĐ-CP ngày 13/5/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường và
quy định quản lý hoạt động dịch vụ Quan trắc môi trường.
|
|
II
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
|
1
|
Đăng
ký/đăng ký xác nhận lại kế hoạch Bảo vệ môi trường
|
1. Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị đăng ký kế hoạch
Bảo vệ môi trường của dự án, cơ sở theo mẫu quy định: 01 bản;
- Kế hoạch Bảo vệ môi trường (kèm
theo bản điện tử) sở theo mẫu quy định: 03 bản;
- Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư
xây dựng hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng dự án, cơ sở (kèm
theo bản điện tử): 01 bản.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tiếp nhận hồ sơ:
Chủ dự án nộp hồ sơ đăng ký kế hoạch
Bảo vệ môi trường bằng hình thức trực tiếp hoặc qua đường bưu chính Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện.
Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc, Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ cho Phòng Tài nguyên và Môi trường.
Bước 2. Kiểm tra hồ sơ
Phòng Tài nguyên và Môi trường xem
xét, kiểm tra hồ sơ; trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ, phải có văn bản
thông báo cho chủ dự án.
Bước 3. Xử lý hồ hơ:
- Trong thời hạn 9,5 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Phòng Tài nguyên và Môi trường tham mưu
Lãnh đạo UBND cấp huyện xem xét, xác nhận đăng ký/đăng ký lại kế hoạch Bảo vệ
môi trường của dự án, cơ sở.
- Trường hợp chưa xác nhận phải có
thông báo bằng một văn bản và nêu lý do (trong đó nêu rõ tất cả các nội dung
cần phải bổ sung, hoàn thiện một lần).
Bước 4. Trả kết quả:
Văn phòng UBND cấp huyện gửi kết quả
về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
2. Thời gian giải quyết: không quá 10 ngày làm việc
kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ:
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả:
0,5 ngày;
- UBND cấp huyện: 9,5 ngày.
|
Không quy định
|
- Luật Bảo vệ môi trường 2014.
- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày
14/02/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch Bảo vệ môi trường, đánh giá
môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch Bảo vệ môi
trường.
- Thông tư số 25/2019/TT-BTNMT ngày
31/12/2019 quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số
40/2019/NĐ-CP ngày 13/5/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường và
quy định quản lý hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường.
|
|
III
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
|
1
|
Tham
vấn ý kiến trong quá trình thực hiện đánh giá tác động môi trường
|
1. Thành phần hồ sơ:
- Một (01) văn bản đề nghị cho ý kiến
theo mẫu quy định tại Phụ lục 1.1 kèm theo dưới đây;
- Một (01) bản báo cáo đánh giá tác
động môi trường và các tài liệu liên quan.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. TỈếp nhận hồ sơ:
Tổ chức/cá nhân gửi hồ sơ bằng hình
thức trực tiếp hoặc qua đường bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
UBND cấp xã. Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc, Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả chuyển hồ sơ cho UBND xã.
Bước 2. Xử lý hồ hơ:
UBND xã cho ý kiến về báo cáo đánh
giá tác động môi trường và dự án đầu tư theo mẫu quy định tại mẫu số 2 phụ lục
VI mục I Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 40/2019/NĐ-CP .
Bước 3. Trả kết quả:
Có ý kiến bằng văn bản trong vòng
14,5 ngày làm việc hoặc không có văn bản phản hồi trong trường hợp chấp thuận
việc thực hiện dự án UBND xã gửi kết quả về Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả để trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
2. Thời gian giải quyết: 15 ngày làm việc, kể từ thời điểm nhận đủ hồ sơ đầy đủ, hợp lệ:
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả:
0,5 ngày;
- UBND cấp xã: 14,5 ngày.
|
Không quy định
|
- Luật Bảo vệ môi trường năm 2014.
- Nghị định 18/2015/NĐ-CP ngày
14/02/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch Bảo vệ môi trường, đánh giá
môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch Bảo vệ môi
trường.
- Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày
13/5/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định
chi tiết hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường.
|
|
C. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI
BỎ
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế
|
Lĩnh vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
I. Thủ tục hành chính cấp
tỉnh
|
1
|
Thẩm
định, phê duyệt phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung đối với hoạt động
khai thác khoáng sản (trường hợp có phương án bổ sung và báo cáo đánh giá tác
động môi trường không cùng cơ quan thẩm quyền phê duyệt)
|
-
Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/5/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của các nghị định quy định chi tiết hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ
môi trường.
|
Môi
trường
|
UBND
tỉnh
|
2
|
Thẩm
định, phê duyệt phương án cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai
thác khoáng sản (trường hợp có phương án và báo cáo đánh giá tác động môi trường
cùng một cơ quan thẩm quyền phê duyệt)
|
-
Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/5/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của các nghị định quy định chi tiết hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ
môi trường.
|
Môi
trường
|
UBND
tỉnh
|
3
|
Thẩm
định, phê duyệt phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung đối với hoạt động
khai thác khoáng sản (trường hợp có phương án bổ sung và báo cáo đánh
giá tác động môi trường cùng một cơ quan thẩm quyền phê duyệt)
|
- Nghị
định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/5/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định quy định chi tiết hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi
trường.
|
Môi
trường
|
UBND
tỉnh
|
4
|
Cấp
lại Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất cho tổ chức, cá nhân trực tiếp sản
xuất sử dụng phế liệu sản xuất (Trường hợp Giấy xác nhận bị mất hoặc hư hỏng)
|
-
Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/5/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định chi tiết hướng dẫn thi
hành Luật Bảo vệ môi trường.
|
Môi
trường
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
5
|
Cấp
lại Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu
làm nguyên liệu sản xuất (trong trường hợp Giấy xác nhận bị mất hoặc hư hỏng)
|
-
Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/5/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của các nghị định quy định chi tiết hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ
môi trường.
|
Môi
trường
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
6
|
Thẩm
định, phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết
|
-
Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/5/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của các nghị định quy định chi tiết hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ
môi trường.
|
Môi
trường
|
UBND
tỉnh
|
7
|
Xác
nhận đề án bảo vệ môi trường đơn
|
- Nghị
định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/5/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định chi tiết hướng dẫn thi
hành Luật Bảo vệ môi trường.
|
Môi
trường
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
8
|
Chấp
thuận điều chỉnh về quy mô, quy hoạch, hạ tầng kỹ thuật,
danh mục ngành nghề trong khu
|
-
Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/5/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của
|
Môi
trường
|
UBND
tỉnh
|
Quyết định 386/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới/sửa đổi, bổ sung/bãi bỏ lĩnh vực Bảo vệ môi trường thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường và Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã, tỉnh Đắk Nông
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 386/QĐ-UBND ngày 24/03/2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới/sửa đổi, bổ sung/bãi bỏ lĩnh vực Bảo vệ môi trường thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường và Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã, tỉnh Đắk Nông
809
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|