BỘ TƯ PHÁP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3814/QĐ-BTP
|
Hà Nội, ngày
07 tháng 12 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG TRONG LĨNH VỰC HỘ TỊCH VÀ CHỨNG THỰC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ
TƯ PHÁP
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Nghị định số
93/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Hành chính tư pháp và Chánh Văn phòng Bộ Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết
định này các thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch và chứng
thực thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp (theo Phụ lục I).
Bãi bỏ một số thủ tục hành chính trong lĩnh vực hộ tịch và chứng thực tại Quyết
định số 1875/QĐ-BTP ngày 05/8/2009 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố Bộ
thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp (theo Phụ
lục II).
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ tư
pháp, Vụ trưởng Vụ Hành chính tư pháp, Cục trưởng Cục Kiểm soát thủ tục hành
chính, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các Thứ trưởng (để biết);
- Cổng thông tin điện tử (để công bố);
- Lưu: VT, VP.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Hồng Sơn
|
PHỤ LỤC
I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC HỘ TỊCH VÀ CHỨNG THỰC THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢ LÝ CỦA BỘ TƯ PHÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số
3814 /QĐ-BTP ngày 07 tháng 12 năm 2012 của Bộ Tư pháp)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG TRONG LĨNH VỰC HỘ TỊCH VÀ CHỨNG THỰC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢ LÝ CỦA BỘ
TƯ PHÁP
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
I
|
Thủ tục hành
chính cấp Trung ương
|
|
|
1
|
Cấp bản sao từ sổ gốc
|
Chứng thực
|
Cơ quan giữ sổ gốc
(ở Trung ương)
|
II
|
Thủ tục hành
chính cấp Tỉnh
|
|
|
1
|
Đăng
ký khai sinh có yếu tố nước ngoài
|
Hộ tịch
|
Sở Tư pháp
|
2
|
Đăng
ký khai tử có yếu tố nước ngoài
|
Hộ tịch
|
Sở Tư pháp
|
3
|
Ghi
vào Sổ hộ tịch các việc hộ tịch đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước
ngoài
|
Hộ tịch
|
Sở Tư pháp
|
4
|
Đăng
ký lại việc sinh có yếu tố nước ngoài
|
Hộ tịch
|
Sở Tư pháp
|
5
|
Đăng
ký lại việc tử có yếu tố nước ngoài
|
Hộ tịch
|
Sở Tư pháp
|
6
|
Đăng
ký lại việc kết hôn có yếu tố nước ngoài
|
Hộ tịch
|
Sở Tư pháp
|
7
|
Cấp
lại bản chính Giấy khai sinh có yếu tố nước ngoài
|
Hộ tịch
|
Sở Tư pháp
|
8
|
Cấp
bản sao từ sổ gốc
|
Chứng thực
|
Cơ quan giữ sổ gốc (cấp Tỉnh)
|
III
|
Thủ tục hành
chính cấp Huyện
|
|
|
1
|
Đăng
ký việc thay đổi, cải chính hộ tịch
|
Hộ tịch
|
UBND cấp huyện
|
2
|
Đăng
ký việc bổ sung hộ tịch
|
Hộ tịch
|
UBND cấp huyện
|
3
|
Đăng
ký việc xác định lại dân tộc
|
Hộ tịch
|
UBND cấp huyện
|
4
|
Đăng
ký việc xác định lại giới tính
|
Hộ tịch
|
UBND cấp huyện
|
5
|
Điều
chỉnh nội dung trong sổ hộ tịch và các giấy tờ hộ tịch khác (không phải sổ
đăng ký khai sinh và bản chính Giấy khai sinh)
|
Hộ tịch
|
UBND cấp huyện
|
6
|
Cấp
bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch
|
Hộ tịch
|
UBND cấp huyện
|
7
|
Cấp
lại bản chính Giấy khai sinh
|
Hộ tịch
|
UBND cấp huyện
|
8
|
Cấp
bản sao từ sổ gốc
|
Chứng thực
|
Cơ quan giữ sổ gốc (cấp Huyện)
|
9
|
Chứng
thức bản sao từ bản chính giấy tờ, văn bản tiếng việt
|
Chứng thực
|
UBND cấp huyện
|
10
|
Chứng
thực bản sao từ bản chính giấy tờ, văn bản song ngữ
|
Chứng thực
|
UBND cấp huyện
|
11
|
Chứng
thực chữ ký trong các giấy tờ văn bản bằng tiếng Việt
|
Chứng thực
|
UBND cấp huyện
|
IV
|
Thủ tục hành
chính cấp Xã
|
|
|
1
|
Đăng
ký việc thay đổi, cải chính hộ tịch
|
Hộ tịch
|
UBND cấp xã
|
2
|
Đăng
ký việc bổ sung hộ tịch
|
Hộ tịch
|
UBND cấp xã
|
3
|
Điều
chỉnh nội dung trong Sổ hộ tịch và các giấy tờ hộ tịch khác (không phải Sổ
đăng ký khai sinh và bản chính Giấy khai sinh)
|
Hộ tịch
|
UBND cấp xã
|
4
|
Cấp
bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch
|
Hộ tịch
|
UBND cấp xã
|
5
|
Đăng
ký việc giám hộ
|
Hộ tịch
|
UBND cấp xã
|
6
|
Đăng
ký việc chấm dứt giám hộ
|
Hộ tịch
|
UBND cấp xã
|
7
|
Đăng
ký khai sinh
|
Hộ tịch
|
UBND cấp xã
|
8
|
Đăng
ký kết hôn
|
Hộ tịch
|
UBND cấp xã
|
9
|
Đăng
ký nhận cha, mẹ, con
|
Hộ tịch
|
UBND cấp xã
|
10
|
Đăng
ký khai sinh quá hạn
|
Hộ tịch
|
UBND cấp xã
|
11
|
Đăng
ký khai tử quá hạn
|
Hộ tịch
|
UBND cấp xã
|
12
|
Đăng
ký lại việc sinh
|
Hộ tịch
|
UBND cấp xã
|
13
|
Đăng
ký lại việc kết hôn
|
Hộ tịch
|
UBND cấp xã
|
14
|
Đăng
ký lại việc tử
|
Hộ tịch
|
UBND cấp xã
|
15
|
Cấp
giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
|
Hộ tịch
|
UBND cấp xã
|
16
|
Đăng
ký kết hôn đối với đồng bào các dân tộc thiểu số theo Nghị định số
32/2002/NĐ-CP ngày 27/3/2002 của Chính phủ quy định việc áp dụng Luật Hôn
nhân và gia đình đối với các dân tộc thiểu số
|
Hộ tịch
|
UBND cấp xã
|
17
|
Cấp
bản sao từ sổ gốc
|
Chứng thực
|
Cơ quan giữ sổ gốc (cấp Xã)
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG
LĨNH VỰC HỘ TỊCH, CHỨNG THỰC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TƯ PHÁP
I.
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TRUNG ƯƠNG
1. Thủ tục Cấp bản
sao từ sổ gốc
Trình tự thực hiện:
- Người yêu cầu cấp bản
sao nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến trụ sở cơ quan giữ
sổ gốc (ở Trung ương).
- Trường hợp thực hiện
trực tiếp tại cơ quan giữ sổ gốc (ở Trung ương) thì người có yêu cầu cấp bản
sao phải xuất trình giấy tờ tùy thân.
- Cơ quan giữ sổ gốc (ở
Trung ương) xem xét, kiểm tra tính hợp pháp của việc yêu cầu cấp bản sao và cấp
bản sao cho người yêu cầu. Nội dung bản sao phải đúng với nội dung đã ghi trong
sổ gốc.
Trong trường hợp không
tìm thấy sổ gốc hoặc trong sổ gốc không có thông tin về người đề nghị cấp bản
sao thì cơ quan giữ sổ gốc có trách nhiệm trả lời bằng văn bản.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến cơ
quan giữ sổ gốc (ở Trung ương).
Thành phần hồ sơ:
- Trường hợp yêu cầu cấp
bản sao trực tiếp thì xuất trình Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc giấy tờ
tuỳ thân khác;
- Trường hợp người yêu
cầu là người đại diện hợp pháp; người được ủy quyền; cha, mẹ, anh, chị, em ruột,
người thừa kế của người được cấp bản chính trong trường hợp người đó đã chết
thì còn phải xuất trình thêm giấy tờ chứng minh mình có quyền yêu cầu cấp
bản sao từ sổ gốc (giấy ủy quyền hoặc giấy tờ chứng minh quan hệ nói trên).
- Trường hợp yêu cầu cấp
bản sao qua đường bưu điện thì người yêu cầu phải gửi đầy đủ các giấy tờ nêu
trên (bản sao có chứng thực).
Số lượng hồ sơ: Không quy định cụ thể
Thời hạn giải quyết: Ngay trong ngày tiếp nhận yêu cầu. Trường hợp yêu cầu gửi
qua bưu điện thì chậm nhất trong 3 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được yêu cầu
(theo dấu ngày đến của bưu điện), cơ quan, tổ chức cấp bản sao phải gửi bản sao
cho người yêu cầu.
Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Cơ quan giữ sổ gốc (ở Trung ương)
Cơ quan phối
hợp: Không
Cơ quan trực
tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan giữ sổ gốc (ở Trung ương)
Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Bản sao cấp từ sổ gốc
Lệ phí (nếu có): Không quá 3.000đồng/bản
Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): phải
có sổ gốc
Mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không
Căn cứ pháp lý:
- Nghị định số
79/2007/NĐ-CP ngày 18/05/2007 về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký.
- Nghị định số
06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
về hộ tịch, hôn nhân gia đình và chứng thực.
- Thông tư liên tịch
92/2008/TTLT-BTC-BTP ngày 17/10/2008 hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực.
- Thông tư
03/2008/TT-BTP ngày 25/8/2008 hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số
79/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc,
chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký.
II.
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
1.
Thủ tục Đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài
Trình tự thực
hiện:
- Người đi
đăng ký khai sinh nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp nơi cư trú của người mẹ hoặc người
cha.
- Trong thời hạn
03 ngày, kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ, cán bộ hộ tịch của Sở Tư pháp ghi
vào Sổ đăng ký khai sinh và bản chính Giấy khai sinh, Giám đốc Sở Tư pháp ký và
cấp một bản chính Giấy khai sinh cho người đi khai sinh. Bản sao Giấy khai sinh
được cấp theo yêu cầu của người đi khai sinh.
Trong trường hợp
khai sinh cho con ngoài giá thú, nếu không xác định được người cha, thì phần
ghi về người cha trong Sổ đăng ký khai sinh và Giấy khai sinh để trống. Nếu vào
thời điểm đăng ký khai sinh có người nhận con, thì Sở Tư pháp kết hợp giải quyết
việc nhận con và đăng ký khai sinh.
Cách thức
thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
ủy quyền tại Sở Tư pháp nơi cư trú của người mẹ hoặc người cha.
Thành phần
hồ sơ:
- Giấy chứng
sinh hoặc giấy tờ thay cho Giấy chứng sinh như:
+ Văn bản xác
nhận của người làm chứng trong trường hợp sinh ra ở ngoài cơ sở y tế.
+ Trong trường
hợp không có người làm chứng, thì người đi khai sinh phải làm giấy cam đoan về
việc sinh là có thực.
- Giấy chứng
nhận kết hôn của cha, mẹ (nếu cha mẹ có đăng ký kết hôn).
- Trường hợp ủy
quyền cho người khác làm thay phải có văn bản ủy quyền được công chứng hoặc chứng
thực hợp lệ. Nếu người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh,
chị, em ruột của người ủy quyền thì không cần văn bản ủy quyền nhưng phải có giấy
tờ chứng minh về mối quan hệ nêu trên.
Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
Thời hạn giải
quyết: Trong thời hạn 03 ngày, kể
từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ; trong trường hợp cần xác minh, thời hạn nói
trên được kéo dài thêm không quá 03 ngày làm việc.
Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân, tổ chức
Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp
Cơ quan phối
hợp: Không
Cơ quan trực
tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
Sở Tư pháp
Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy khai
sinh
Lệ phí (nếu
có): Không
Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Trẻ em sinh ra tại Việt Nam có ít nhất 1 bên cha hoặc mẹ
là người nước ngoài.
Mẫu đơn, mẫu
Tờ khai: Không
Căn cứ pháp
lý:
- Nghị định số
158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.
- Nghị định số
06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực.
- Thông tư số
05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và
hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.
- Chỉ thị số
24/2007/CT-TTg ngày 01/11/2007 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường chấn chỉnh
việc thực hiện các quy định của pháp luật về phí, lệ phí, chính sách huy động
và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân.
2. Thủ tục Đăng ký khai tử có yếu tố nước ngoài
Trình tự thực
hiện:
- Người đi
đăng ký khai tử nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp nơi cư trú cuối cùng của người chết;
trong trường hợp không xác định được nơi cư trú cuối cùng của người chết thì nộp
tại Sở Tư pháp nơi người đó chết.
- Sau khi nhận
đủ giấy tờ hợp lệ, cán bộ hộ tịch của Sở Tư pháp ghi vào Sổ đăng ký khai tử và
bản chính Giấy chứng tử, Giám đốc Sở Tư pháp ký và cấp một bản chính Giấy chứng
tử cho người đi đăng ký khai tử. Bản sao Giấy chứng tử được cấp theo yêu cầu của
người đi đăng ký khai tử.
Cách thức
thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
ủy quyền nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp nơi cư trú cuối cùng của người chết; trong
trường hợp không xác định được nơi cư trú cuối cùng của người chết thì nộp tại
Sở Tư pháp nơi người đó chết.
Thành phần
hồ sơ:
- Tờ khai đăng
ký khai tử (dùng cho việc đăng ký khai tử có yếu tố nước ngoài) (Mẫu
TP/HT-2012-TKKTNN);
- Giấy báo tử
hoặc giấy tờ thay thế Giấy báo tử;
- Trường hợp ủy
quyền cho người khác làm thay phải có văn bản ủy quyền được công chứng hoặc chứng
thực hợp lệ. Nếu người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh,
chị, em ruột của người ủy quyền thì không cần văn bản ủy quyền nhưng phải có giấy
tờ chứng minh về mối quan hệ nêu trên.
Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
Thời hạn giải
quyết: Giải quyết ngay trong ngày;
trường hợp cần xác minh, thì thời hạn được kéo dài không quá 03 ngày.
Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân
Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp
Cơ quan phối
hợp: Không
Cơ quan trực
tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
Sở Tư pháp
Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng
tử
Lệ phí (nếu
có): Không
Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài
chết tại Việt Nam.
Mẫu đơn, mẫu
Tờ khai: Tờ khai đăng ký khai tử
(dùng cho việc đăng ký khai tử có yếu tố nước ngoài) (Mẫu TP/HT-2012-TKKTNN).
Căn cứ pháp
lý:
- Nghị định số
158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.
- Nghị định số
06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực.
- Thông tư số
05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và
hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.
- Chỉ thị số
24/2007/CT-TTg ngày 01/11/2007 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường chấn chỉnh
việc thực hiện các quy định của pháp luật về phí, lệ phí, chính sách huy động
và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân.
3. Thủ tục Ghi
vào Sổ hộ tịch các việc hộ tịch đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước
ngoài
Trình tự thực
hiện:
- Người yêu cầu
ghi vào Sổ hộ tịch các việc hộ tịch đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền
của nước ngoài nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp nơi cư trú.
- Sau khi nhận đủ giấy tờ hợp lệ, cán bộ hộ tịch của Sở Tư pháp ghi vào
sổ hộ tịch. Cụ thể:
+ Việc sinh được
ghi vào Sổ đăng ký khai sinh;
+ Việc kết hôn
được ghi vào Sổ đăng ký kết hôn;
+ Việc nhận cha, mẹ, con được ghi vào Sổ đăng ký việc nhận cha, mẹ, con;
+ Việc ly hôn được ghi vào Sổ đăng ký kết hôn.
Khi ghi vào sổ
hộ tịch phải ghi theo đúng nội dung của giấy tờ hộ tịch mà đương sự xuất trình;
những nội dung trong sổ hộ tịch có mà trong giấy tờ hộ tịch không có, thì để trống,
những nội dung trong giấy tờ hộ tịch có nhưng trong sổ hộ tịch không có thì ghi
vào cột ghi chú của sổ hộ tịch.
Đối với những
giấy tờ hộ tịch của công dân Việt Nam ở nước ngoài về nước thường trú, thì sau
khi thực hiện việc ghi chú vào sổ hộ tịch, Giám đốc Sở Tư pháp ký và cấp cho
đương sự bản chính giấy tờ hộ tịch mới. Sổ ghi các sự kiện hộ tịch là căn cứ để
cấp bản sao giấy tờ hộ tịch sau này.
Đối với việc
công nhận kết hôn; nhận cha, mẹ, con, thì sau khi thực hiện việc ghi chú
vào sổ hộ tịch, Giám đốc Sở Tư pháp ký và cấp cho đương sự giấy xác nhận về việc
đã ghi chú đó.
Cách thức
thực hiện: Người yêu cầu ghi vào sổ
hộ tịch các việc hộ tịch đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài tự
mình hoặc ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu
chính đến Sở Tư pháp, nơi cư trú (trừ việc công nhận kết hôn; nhận cha, mẹ, con
phải do người có yêu cầu trực tiếp thực hiện).
Thành phần
hồ sơ:
- Bản sao có chứng
thực giấy tờ hộ tịch cần ghi (trong trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống bưu
chính); bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực giấy tờ hộ
tịch cần ghi (trong trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp).
- Tờ khai ghi
vào sổ việc kết hôn đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài (Mẫu
TP/HT-2012-TKGSHT) (đối với việc ghi vào sổ để công nhận việc kết hôn của công
dân Việt Nam đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài).
- Trường hợp ủy
quyền cho người khác làm thay phải có văn bản ủy quyền được công chứng hoặc chứng
thực hợp lệ. Nếu người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh,
chị, em ruột của người ủy quyền thì không cần văn bản ủy quyền nhưng phải có giấy
tờ chứng minh về mối quan hệ nêu trên (trừ việc ghi vào sổ hộ tịch việc kết
hôn, nhận cha, mẹ, con phải do người có yêu cầu trực tiếp thực hiện).
Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
Thời hạn giải
quyết: Giải quyết trong ngày, trường
hợp phải xác minh thì thời hạn được kéo dài không quá 03 ngày làm việc; riêng đối
với việc ghi vào sổ để công nhận việc kết hôn của công dân Việt Nam đã đăng ký
tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài, thì thời hạn giải quyết là 05 ngày
làm việc, trong trường hợp phải xác minh thì thời hạn được kéo dài thêm không
quá 05 ngày làm việc.
Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân
Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp
Cơ quan phối
hợp: Không
Cơ quan trực
tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Tư pháp
Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Bản chính
giấy tờ hộ tịch hoặc Giấy xác nhận về việc đã ghi chú
Lệ phí (nếu
có): Không quá 50.000 đồng
Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Mẫu đơn, mẫu
Tờ khai: Tờ khai ghi vào sổ việc kết
hôn đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài (Mẫu TP/HT-2012-TKGSHT)
(chỉ áp dụng trong trường hợp ghi vào sổ hộ tịch việc kết hôn đã đăng ký tại cơ
quan có thẩm quyền của nước ngoài).
Căn cứ pháp
lý:
- Nghị định số
158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.
- Nghị định số
06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực.
- Thông tư số
05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và
hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.
- Thông tư số
97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương.
4. Thủ tục Đăng
ký lại việc sinh có yếu tố nước ngoài
Trình tự thực
hiện:
- Người đăng
ký lại việc sinh nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp mà trong địa hạt của tỉnh (thành phố)
đó đã đăng ký khai sinh trước đây.
- Trong thời hạn
03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ, cán bộ hộ tịch của Sở Tư
pháp ghi vào sổ đăng ký khai sinh và bản chính Giấy khai sinh. Giám đốc Sở Tư
pháp ký và cấp cho đương sự một bản chính Giấy khai sinh. Bản sao Giấy khai
sinh cũ (nếu có) được thu hồi và lưu hồ sơ.
Cách thức
thực hiện: Trực tiếp hoặc ủy quyền
nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp mà trong địa hạt của tỉnh (thành phố) đó đã đăng ký
khai sinh trước đây.
Thành phần
hồ sơ:
- Tờ khai đăng ký lại việc sinh (Mẫu TP/HT-2012-TKĐKLVS);
- Bản sao Giấy khai sinh đã cấp
hợp lệ trước đây (nếu có); nếu không còn bản sao Giấy khai sinh thì viết bản
cam đoan về việc đã đăng ký nhưng không còn lưu được Sổ đăng ký khai sinh và chịu
trách nhiệm về nội dung cam đoan.
- Trường hợp ủy
quyền cho người khác làm thay phải có văn bản ủy quyền được công chứng hoặc chứng
thực hợp lệ. Nếu người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh,
chị, em ruột của người ủy quyền thì không cần văn bản ủy quyền nhưng phải có giấy
tờ chứng minh về mối quan hệ nêu trên.
Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
Thời hạn giải
quyết: Trong thời hạn 03 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ, nếu cần xác minh thì được kéo dài thêm
03 ngày làm việc.
Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân
Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp
Cơ quan phối
hợp: Không
Cơ quan trực
tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
Sở Tư pháp
Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy khai
sinh
Lệ phí (nếu
có): Không
Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Việc sinh của
công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài hoặc của người nước ngoài đã đăng ký tại
Việt Nam, nhưng bản chính Giấy khai sinh và Sổ đăng ký khai sinh đã bị mất hoặc
hư hỏng không sử dụng được, thì được đăng ký lại.
Mẫu đơn, mẫu
Tờ khai: Tờ khai đăng ký lại việc
sinh (Mẫu TP/HT-2012-TKĐKLVS).
Căn cứ pháp
lý:
- Nghị định số
158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.
- Nghị định số
06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực.
- Thông tư số
05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và
hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.
- Chỉ thị số
24/2007/CT-TTg ngày 01/11/2007 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường chấn chỉnh
việc thực hiện các quy định của pháp luật về phí, lệ phí, chính sách huy động
và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân.
5. Thủ tục Đăng
ký lại việc tử có yếu tố nước ngoài
Trình tự thực
hiện:
- Người đăng
ký lại việc tử nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp mà trong địa hạt của tỉnh (thành phố)
đó đã đăng ký khai tử trước đây.
- Trong thời hạn
03 ngày, kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ, cán bộ hộ tịch của Sở Tư pháp ghi
vào Sổ đăng ký khai tử và bản chính Giấy chứng tử. Giám đốc Sở Tư pháp ký và cấp
cho đương sự một bản chính Giấy chứng tử. Bản sao Giấy chứng tử cũ (nếu có) được
thu hồi và lưu hồ sơ.
Cách thức
thực hiện: Trực tiếp hoặc ủy quyền
nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp mà trong địa hạt của tỉnh (thành phố) đó đã đăng ký
khai tử trước đây.
Thành phần
hồ sơ:
- Tờ khai đăng ký lại việc tử (Mẫu TP/HT-2012-TKĐKLVT);
- Bản sao Giấy chứng tử đã cấp
hợp lệ trước đây (nếu có); nếu không có bản sao Giấy chứng tử thì viết bản cam
đoan về việc đã đăng ký việc tử nhưng không còn lưu được Sổ đăng ký khai tử và
chịu trách nhiệm về nội dung cam đoan, bản cam đoan phải có xác nhận của 02 người
làm chứng biết rõ về việc đã đăng ký và có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã
về chữ ký của hai người làm chứng.
- Trường hợp ủy
quyền cho người khác làm thay phải có văn bản ủy quyền được công chứng hoặc chứng
thực hợp lệ. Nếu người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh,
chị, em ruột của người ủy quyền thì không cần văn bản ủy quyền nhưng phải có giấy
tờ chứng minh về mối quan hệ nêu trên.
Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
Thời hạn giải
quyết: Trong thời hạn 03 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, nếu cần xác minh thì được kéo dài
thêm 03 ngày làm việc.
Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân
Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Sở Tư pháp
Cơ quan phối
hợp: Không
Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Sở Tư
pháp
Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng
tử
Lệ phí (nếu
có): Không
Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Việc tử của công
dân Việt Nam định cư ở nước ngoài hoặc của người nước ngoài đã đăng ký tại Việt
Nam, nhưng bản chính Giấy chứng tử và sổ đăng ký khai tử đã bị mất hoặc hư hỏng
không sử dụng được, thì được đăng ký lại.
Mẫu đơn, mẫu
Tờ khai: Tờ
khai đăng ký lại việc tử (Mẫu TP/HT-2012-TKĐKLVT.
Căn cứ pháp
lý:
- Nghị định số
158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.
- Nghị định số
06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực.
- Thông tư số
05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và
hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.
- Chỉ thị số
24/2007/CT-TTg ngày 01/11/2007 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường chấn chỉnh
việc thực hiện các quy định của pháp luật về phí, lệ phí, chính sách huy động
và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân.
6. Thủ tục Đăng
ký lại việc kết hôn có yếu
tố nước ngoài
Trình tự thực
hiện:
- Người đăng
ký lại việc kết hôn nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp, mà trong địa hạt của tỉnh (thành
phố) đó đã đăng ký kết hôn trước đây.
- Trong thời hạn
03 ngày, kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ, cán bộ hộ tịch của Sở Tư pháp ghi
vào sổ đăng ký kết hôn và bản chính Giấy chứng nhận kết hôn. Giám đốc Sở Tư
pháp ký và cấp cho đương sự một bản chính Giấy chứng nhận kết hôn. Bản sao Giấy
chứng nhận kết hôn cũ (nếu có) được thu hồi và lưu hồ sơ.
Cách thức
thực hiện: Trực tiếp nộp hồ sơ tại
Sở Tư pháp đã đăng ký kết hôn trước đây.
Thành phần
hồ sơ:
- Tờ khai đăng ký lại việc kết hôn (Mẫu TP/HT-2012-TKĐKLVKH);
- Bản sao Giấy chứng nhận kết
hôn đã cấp hợp lệ trước đây (nếu có); nếu không còn bản sao Giấy chứng nhận kết
hôn thì viết bản cam đoan về việc đã đăng ký việc kết hôn nhưng không còn lưu
được Sổ đăng ký kết hôn và chịu trách nhiệm về nội dung cam đoan, bản cam đoan
phải có xác nhận của 02 người làm chứng biết rõ về việc đã đăng ký và có xác nhận
của Ủy ban nhân dân cấp xã về chữ ký của hai người làm chứng.
Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
Thời hạn giải
quyết: Trong thời hạn 03 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, nếu cần xác minh thì được kéo dài thêm
03 ngày làm việc.
Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân
Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp
Cơ quan phối
hợp: Không
Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Sở Tư
pháp
Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng
nhận kết hôn
Lệ phí (nếu
có): Không quá 1.000.000 đồng.
Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Việc kết hôn
của công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài hoặc của người nước ngoài đã đăng ký
tại Việt Nam, nhưng bản chính Giấy chứng nhận kết hôn vào Sổ đăng ký kết hôn đã
bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được, thì được đăng ký lại;
- Khi đăng ký
lại việc kết hôn, hai bên nam nữ phải có mặt.
Mẫu đơn, mẫu
Tờ khai: Tờ
khai đăng ký lại việc kết hôn (Mẫu TP/HT-2012-TKĐKLVKH).
Căn cứ pháp
lý:
- Nghị định số
158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.
- Nghị định số
06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực.
- Thông tư số
05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và
hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.
- Thông tư số
97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương.
7. Thủ tục Cấp lại bản chính Giấy khai sinh có yếu tố nước
ngoài
Trình tự thực
hiện:
- Người yêu cầu
cấp lại bản chính Giấy khai sinh tự mình hoặc ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ
trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp đã đăng ký khai sinh
trước đây .
- Sau khi nhận
đủ giấy tờ hợp lệ, cán bộ hộ tịch của Sở Tư pháp căn cứ vào Sổ đăng ký khai
sinh đang lưu trữ để ghi vào nội dung bản chính Giấy khai sinh, Giám đốc Sở Tư
pháp ký và cấp cho đương sự một bản chính Giấy khai sinh mới, thu hồi lại Giấy
khai sinh cũ (trường hợp bản chính Giấy khai sinh bị hư hỏng, không sử dụng được
hoặc ghi chú quá nhiều nội dung).
Cách thức
thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
gửi qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp nơi cư trú.
Thành phần
hồ sơ:
- Tờ khai cấp
lại bản chính Giấy khai sinh (Mẫu TP/HT-2012-TKCLBCGKS);
- Bản chính Giấy
khai sinh cũ (trường hợp bản chính Giấy khai sinh bị hư hỏng, không sử dụng được
hoặc ghi chú quá nhiều nội dung);
- Trường hợp ủy
quyền cho người khác làm thay phải có văn bản ủy quyền được công chứng hoặc chứng
thực hợp lệ. Nếu người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh,
chị, em ruột của người ủy quyền thì không cần văn bản ủy quyền nhưng phải có giấy
tờ chứng minh về mối quan hệ nêu trên.
Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
Thời hạn giải
quyết: Giải quyết ngay trong ngày,
trường hợp cần phải xác minh thì thời hạn được kéo dài không quá 03 ngày làm việc.
Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân
Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp
Cơ quan phối
hợp: Trong trường hợp Sổ đăng ký
khai sinh không lưu tại Sở Tư pháp thì Sở Tư pháp yêu cầu UBND cấp xã hoặc UBND
cấp huyện nơi lưu trữ Sổ đăng ký khai sinh cung cấp thông tin để ghi vào nội dung
bản chính Giấy khai sinh. UBND cấp xã/UBND cấp huyện có trách nhiệm trích lục
thông tin trả lời bằng văn bản, hoặc sao chụp trang Sổ đăng ký khai sinh có xác
nhận của UBND cấp xã,/UBND cấp huyện và gửi cho Sở Tư pháp.
Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Sở Tư
pháp
Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy khai
sinh
Lệ phí (nếu
có): Không quá 50.000 đồng
Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Trong trường
hợp bản chính Giấy khai sinh bị mất, hư hỏng hoặc phải ghi chú quá nhiều nội
dung do được thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới
tính, bổ sung hộ tịch hoặc điều chỉnh hộ tịch mà Sổ đăng ký khai sinh còn lưu
trữ được, thì được cấp lại bản chính Giấy khai sinh;
- Sổ đăng ký
khai sinh còn lưu trữ.
Mẫu đơn, mẫu
Tờ khai: Tờ khai cấp lại bản chính
Giấy khai sinh (Mẫu TP/HT-2012-TKCLBCGKS)
Căn cứ pháp
lý:
- Nghị định số
158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.
- Nghị định số
06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực.
- Thông tư số
05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và
hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.
- Thông tư số
97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương.
8. Thủ tục Cấp bản sao từ sổ gốc
Trình tự thực
hiện:
- Người yêu cầu
cấp bản sao nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến trụ sở cơ
quan giữ sổ gốc (cấp tỉnh).
- Trường hợp
thực hiện trực tiếp tại cơ quan giữ sổ gốc (cấp tỉnh) thì người có yêu cầu cấp
bản sao phải xuất trình giấy tờ tùy thân.
- Cơ quan giữ
sổ gốc (cấp tỉnh) xem xét, kiểm tra tính hợp pháp của việc yêu cầu cấp bản sao
và cấp bản sao cho người yêu cầu. Nội dung bản sao phải đúng với nội dung đã
ghi trong sổ gốc.
Trong trường hợp
không tìm thấy sổ gốc hoặc trong sổ gốc không có thông tin về người đề nghị cấp
bản sao thì cơ quan giữ sổ gốc có trách nhiệm trả lời bằng văn bản.
Cách thức
thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
gửi qua hệ thống bưu chính đến cơ quan giữ sổ gốc (cấp tỉnh).
Thành phần
hồ sơ:
- Trường hợp
yêu cầu cấp bản sao trực tiếp thì xuất trình Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu
hoặc giấy tờ tuỳ thân khác;
- Trường hợp
người yêu cầu là người đại diện hợp pháp; người được ủy quyền; cha, mẹ, anh, chị,
em ruột, người thừa kế của người được cấp bản chính trong trường hợp người đó
đã chết thì còn phải xuất trình thêm giấy tờ chứng minh mình có quyền yêu
cầu cấp bản sao từ sổ gốc (giấy ủy quyền hoặc giấy tờ chứng minh quan hệ nói
trên).
- Trường hợp
yêu cầu cấp bản sao qua đường bưu điện thì người yêu cầu phải gửi đầy đủ các giấy
tờ nêu trên (bản sao có chứng thực).
Số lượng hồ
sơ: Không quy định cụ thể
Thời hạn giải
quyết: Ngay trong ngày tiếp nhận
yêu cầu. Trường hợp yêu cầu gửi qua bưu điện thì chậm nhất trong 3 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được yêu cầu (theo dấu ngày đến của bưu điện), cơ quan, tổ chức
cấp bản sao phải gửi bản sao cho người yêu cầu.
Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân, tổ chức
Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Cơ quan giữ
sổ gốc (cấp tỉnh)
Cơ quan phối
hợp: Không
Cơ quan trực
tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan giữ sổ gốc (cấp tỉnh)
Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Bản sao cấp
từ sổ gốc
Lệ phí (nếu
có): Không quá 3.000đồng/bản
Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): phải có sổ gốc
Mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Không
Căn cứ pháp
lý:
- Nghị định số
79/2007/NĐ-CP ngày 18/05/2007 về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký.
- Nghị định số
06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
về hộ tịch, hôn nhân gia đình và chứng thực.
- Thông tư
liên tịch 92/2008/TTLT-BTC-BTP ngày 17/10/2008 hướng dẫn về mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực.
- Thông tư
03/2008/TT-BTP ngày 25/8/2008 hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số
79/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc,
chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký.
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
1. Thủ tục Đăng ký việc thay đổi, cải chính hộ tịch
Trình tự thực
hiện:
- Người yêu cầu
đăng ký việc thay đổi, cải chính hộ tịch nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp huyện
mà trong địa hạt của huyện đó đương sự đã đăng ký khai sinh trước đây.
- Trong thời hạn
03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ, nếu việc thay đổi, cải
chính hộ tịch có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật, thì cán bộ Tư pháp của
Phòng Tư pháp ghi vào Sổ đăng ký khai sinh trước đây và Quyết định về việc thay
đổi, cải chính hộ tịch. Chủ tịch UBND cấp huyện ký và cấp cho đương sự một bản
chính Quyết định về việc thay đổi, cải chính hộ tịch. Bản sao Quyết định được cấp
theo yêu cầu của đương sự.
Cách thức
thực hiện: Trực tiếp hoặc ủy quyền
cho người khác nộp hồ sơ hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến Ủy ban nhân dân cấp
huyện mà trong địa hạt của huyện đó đương sự đã đăng ký khai sinh trước đây.
Thành phần
hồ sơ:
- Tờ khai đăng
ký việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại
giới tính trong Giấy khai sinh (Mẫu TP/HT-2012-TKTĐ,CCHT);
- Bản chính Giấy
khai sinh của người cần thay đổi, cải chính hộ tịch;
- Các giấy tờ
liên quan để làm căn cứ cho việc thay đổi, cải chính hộ tịch; trong trường hợp
gửi qua hệ thống bưu chính, thì các giấy tờ có trong thành phần hồ sơ phải là bản
sao có chứng thực, trường hợp trực tiếp thì nộp bản sao kèm bản chính để đối
chiếu hoặc bản sao có chứng thực;
- Trường hợp ủy
quyền cho người khác làm thay phải có văn bản ủy quyền được công chứng hoặc chứng
thực hợp lệ. Nếu người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh,
chị, em ruột của người ủy quyền thì không cần văn bản ủy quyền nhưng phải có giấy
tờ chứng minh về mối quan hệ nêu.
Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
Thời hạn giải
quyết: Trong thời hạn 03 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; trường hợp cần phải xác minh, thì thời hạn
nói trên được kéo dài thêm không quá 05 ngày làm việc.
Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân
Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: UBND cấp
huyện
Cơ quan phối
hợp: Không
Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: UBND cấp
huyện
Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Quyết định
cho phép thay đổi, cải chính hộ tịch.
Lệ phí (nếu
có): Không quá 25.000 đồng
Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Đối với việc
thay đổi, cải chính hộ tịch của người chưa thành niên hoặc mất năng lực hành vi
dân sự được thực hiện theo yêu cầu của cha, mẹ hoặc người giám hộ.
- Đối với việc
thay đổi họ, tên cho người từ đủ 9 tuổi trở lên thì phải có ý kiến đồng ý của
người đó thể hiện trong Tờ khai.
- Người thay đổi,
cải chính hộ tịch phải đủ 14 tuổi trở lên;
- Phải có bản
chính Giấy khai sinh; trường hợp không có bản chính Giấy khai sinh thì hướng dẫn
đương sự làm thủ tục đăng ký lại việc sinh trước khi giải quyết việc thay đổi,
cải chính.
Mẫu đơn, mẫu
Tờ khai: Tờ khai đăng ký việc thay
đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính
trong Giấy khai sinh (Mẫu TP/HT-2012-TKTĐ,CCHT).
Căn cứ pháp
lý:
- Nghị định số
158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 về đăng ký và quản lý hộ tịch.
- Nghị định số
06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực.
- Thông tư số
05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc
ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.
- Thông tư số
97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
2. Thủ tục Đăng
ký việc bổ sung hộ tịch
Trình tự thực
hiện:
- Người yêu cầu
đăng ký việc bổ sung hộ tịch nộp hồ sơ tại UBND cấp huyện nơi lưu Sổ đăng ký
khai sinh trước đây;
- Việc bổ sung
hộ tịch được giải quyết ngay sau khi nhận đủ giấy tờ hợp lệ. Nội dung bổ sung
được ghi trực tiếp vào những cột, mục tương ứng trong Sổ đăng ký khai sinh và bản
chính Giấy khai sinh. Cán bộ Tư pháp của Phòng Tư pháp đóng dấu vào phần ghi bổ
sung. Cột ghi chú của Sổ đăng ký khai sinh và mặt sau của bản chính Giấy khai
sinh phải ghi rõ nội dung bổ sung; căn cứ ghi bổ sung; họ, tên, chữ ký của người
ghi bổ sung; ngày, tháng, năm bổ sung. Cán bộ Tư pháp của phòng Tư pháp đóng dấu
vào phần đã ghi bổ sung.
Trong trường hợp
nội dung Sổ đăng ký khai sinh và bản chính Giấy khai sinh trước đây không có cột
mục cần ghi bổ sung, thì nội dung bổ sung được ghi vào mặt sau của bản chính Giấy
khai sinh và cột ghi chú của Sổ đăng ký khai sinh.
Sau khi việc bổ
sung hộ tịch đã được ghi vào Sổ đăng ký khai sinh, thì bản sao Giấy khai sinh từ
Sổ đăng ký khai sinh sẽ ghi theo nội dung đã bổ sung.
Cách thức
thực hiện: Người yêu cầu bổ sung hộ
tịch tự mình hoặc ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua hệ
thống bưu chính đến UBND cấp huyện nơi lưu Sổ đăng ký khai sinh trước đây.
Thành phần
hồ sơ:
- Tờ khai đăng
ký việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại
giới tính trong Giấy khai sinh (Mẫu TP/HT-2012-TKTĐ,CCHT);
- Bản chính Giấy
khai sinh của người cần bổ sung hộ tịch;
- Các giấy tờ
liên quan để làm căn cứ cho việc bổ sung hộ tịch;
- Trường hợp ủy
quyền cho người khác làm thay phải có văn bản ủy quyền được công chứng hoặc chứng
thực hợp lệ. Nếu người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh,
chị, em ruột của người ủy quyền thì không cần văn bản ủy quyền nhưng phải có giấy
tờ chứng minh về mối quan hệ nêu trên.
Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
Thời hạn giải
quyết: Ngay sau khi nhận đủ hồ sơ
hợp lệ, trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp
theo.
Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân
Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: UBND cấp
huyện
Cơ quan phối
hợp: Không
Cơ quan trực
tiếp thực hiện thủ tục hành chính: UBND
cấp huyện
Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy khai
sinh được bổ sung hộ tịch.
Lệ phí (nếu
có): Không
Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Đối với người
chưa thành niên hoặc đã thành niên nhưng mất năng lực hành vi dân sự thì việc bổ
sung hộ tịch của những người này được thực hiện theo yêu cầu của cha, mẹ hoặc
người giám hộ;
- Có bản chính
Giấy khai sinh của người yêu cầu bổ sung hộ tịch.
Mẫu đơn, mẫu
Tờ khai: Tờ khai đăng ký việc thay
đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính
trong Giấy khai sinh (Mẫu TP/HT-2012-TKTĐ,CCHT).
Căn cứ pháp
lý:
- Nghị định số
158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.
- Nghị định số
06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực.
- Thông tư số
05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và
hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.
- Chỉ thị số
24/2007/CT-TTg ngày 01/11/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường chấn
chỉnh việc thực hiện các quy định của pháp luật về phí, lệ phí, chính sách huy
động và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân.
3. Thủ tục Đăng
ký việc xác định lại dân tộc
Trình tự thực
hiện:
- Người yêu cầu
đăng ký việc xác định lại dân tộc nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu
chính đến UBND huyện mà trong địa hạt của huyện đó đương sự đã đăng ký khai sinh
trước đây;
- Trong thời hạn
03 ngày, kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ, nếu việc xác định lại dân tộc có đủ
điều kiện theo quy định của pháp luật, thì cán bộ Tư pháp của Phòng Tư pháp ghi
vào Sổ đăng ký khai sinh trước đây và Quyết định về việc xác định lại dân tộc.
Chủ tịch UBND cấp huyện ký và cấp cho đương sự một bản chính Quyết định về việc
xác định lại dân tộc. Bản sao Quyết định được cấp theo yêu cầu của đương sự.
Nội dung và
căn cứ xác định lại dân tộc được ghi chú vào cột ghi chú hay cột ghi những thay
đổi sau này của Sổ đăng ký khai sinh và mặt sau của bản chính Giấy khai sinh.
Sau khi việc
xác định lại dân tộc đã được ghi vào Sổ đăng ký khai sinh, thì nội dung về dân
tộc trong bản sao Giấy khai sinh từ Sổ đăng ký khai sinh sẽ ghi theo dân tộc đã
xác định lại.
Cách thức
thực hiện: Người yêu cầu xác định
lại dân tộc tự mình hoặc ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi
qua hệ thống bưu chính đến UBND huyện mà trong địa hạt của huyện đó đương sự đã
đăng ký khai sinh trước đây.
Thành phần
hồ sơ:
- Tờ khai đăng
ký việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại
giới tính trong Giấy khai sinh (Mẫu TP/HT-2012-TKTĐ,CCHT); trường hợp người yêu
cầu xác định lại dân tộc đủ 15 tuổi trở lên thì phải có ý kiến đồng ý của người
đó trong Tờ khai.
- Bản chính Giấy
khai sinh của người cần xác định lại dân tộc;
- Các giấy tờ
liên quan để làm căn cứ cho việc xác định lại dân tộc;
- Văn bản thỏa
thuận của cha mẹ (trong trường hợp xác định lại dân tộc cho con dưới 15 tuổi).
- Trường hợp ủy
quyền cho người khác làm thay phải có văn bản ủy quyền được công chứng hoặc chứng
thực hợp lệ. Nếu người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh,
chị, em ruột của người ủy quyền thì không cần văn bản ủy quyền nhưng phải có giấy
tờ chứng minh về mối quan hệ nêu trên.
Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
Thời hạn giải
quyết: Trong thời hạn 03 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; trường hợp cần phải xác minh, thì thời hạn
nói trên được kéo dài thêm không quá 05 ngày làm việc.
Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân
Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: UBND cấp
huyện
Cơ quan phối
hợp: Không
Cơ quan trực
tiếp thực hiện thủ tục hành chính: UBND
cấp huyện
Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Quyết định
về việc xác định lại dân tộc.
Lệ phí (nếu
có): Không quá 25.000 đồng
Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Đối với người
chưa thành niên hoặc mất năng lực hành vi dân sự thì việc xác định lại dân tộc
của những người này được thực hiện theo yêu cầu của cha, mẹ hoặc người giám hộ.
- Đối với việc
xác định lại dân tộc cho người chưa thành niên từ đủ 15 tuổi trở lên thì phải
có ý kiến đồng ý của người đó thể hiện trong Tờ khai.
- Phải có bản
chính Giấy khai sinh, trường hợp không có bản chính Giấy khai sinh thì hướng dẫn
đương sự làm thủ tục đăng ký lại việc sinh trước khi giải quyết việc thay đổi,
cải chính.
- Xác định lại
dân tộc theo dân tộc của cha, mẹ đẻ.
Mẫu đơn, mẫu
Tờ khai: Tờ khai đăng ký việc thay
đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính
trong Giấy khai sinh (Mẫu TP/HT-2012-TKTĐ,CCHT).
Căn cứ pháp
lý:
- Nghị định số
158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.
- Nghị định số
06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực.
- Thông tư số
05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và
hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.
- Thông tư số
97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương.
4. Thủ tục Đăng ký việc xác định lại giới tính
Trình tự thực
hiện:
- Người yêu cầu
đăng ký việc xác định lại giới tính trực tiếp nộp hồ sơ hoặc gửi qua hệ thống
bưu chính đến UBND huyện mà trong địa hạt của huyện đó đương sự đã đăng ký khai
sinh trước đây;
- Trong thời hạn
03 ngày, kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ, nếu xác định lại giới tính có đủ điều
kiện theo quy định của pháp luật, thì cán bộ Tư pháp của Phòng Tư pháp ghi
vào Sổ đăng ký khai sinh trước đây và Quyết định về việc xác định lại giới
tính. Chủ tịch UBND cấp huyện ký và cấp cho đương sự một bản chính Quyết định về
việc xác định lại giới tính. Bản sao Quyết định được cấp theo yêu cầu của đương
sự.
Nội dung và
căn cứ xác định lại giới tính phải được ghi chú vào cột ghi chú hoặc cột ghi những
thay đổi sau này của Sổ đăng ký khai sinh và mặt sau của bản chính Giấy khai
sinh.
Sau khi việc
xác định lại giới tính đã được ghi vào Sổ đăng ký khai sinh, thì nội dung ghi về
giới tính trong bản sao Giấy khai sinh từ Sổ đăng ký khai sinh sẽ ghi theo giới
tính đã được xác định lại.
Cách thức
thực hiện: Người yêu cầu xác định
lại giới tính tự mình hoặc ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi
qua hệ thống bưu chính đến UBND huyện mà trong địa hạt của huyện đó đương sự đã
đăng ký khai sinh trước đây.
Thành phần
hồ sơ:
- Tờ khai đăng
ký việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại
giới tính trong Giấy khai sinh (Mẫu TP/HT-2012-TKTĐ,CCHT);
- Bản chính Giấy
khai sinh của người cần xác định lại giới tính;
- Giấy chứng nhận
y tế do Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được phép can thiệp y tế để xác định lại giới
tính theo quy định của Nghị định số 88/2008/NĐ-CP ngày 05/8/2008 của Chính phủ
về xác định lại giới tính;
- Trường hợp ủy
quyền cho người khác làm thay phải có văn bản ủy quyền được công chứng hoặc chứng
thực hợp lệ. Nếu người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh,
chị, em ruột của người ủy quyền thì không cần văn bản ủy quyền nhưng phải có giấy
tờ chứng minh về mối quan hệ nêu trên.
Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
Thời hạn giải
quyết: Trong thời hạn 03 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; trường hợp cần phải xác minh, thì thời hạn
nói trên được kéo dài thêm không quá 05 ngày làm việc.
Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân
Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: UBND cấp
huyện
Cơ quan phối
hợp: Không
Cơ quan trực
tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
UBND cấp huyện
Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Quyết định
cho phép xác định lại giới tính.
Lệ phí (nếu
có): Không quá 25.000 đồng
Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Việc xác định
lại giới tính cho những người chưa thành niên hoặc đã thành niên nhưng mất năng
lực hành vi dân sự được thực hiện theo yêu cầu của cha mẹ hoặc người giám hộ.
- Việc xác định
lại giới tính chỉ được thực hiện đối với người có khuyết tật bẩm sinh về giới
tính hoặc giới tính chưa được định hình chính xác.
- Mẫu đơn,
mẫu Tờ khai: Tờ khai đăng ký việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác
định lại dân tộc, xác định lại giới tính trong Giấy khai sinh (Mẫu TP/HT-2012-TKTĐ,CCHT).
- Căn cứ
pháp lý:
- Nghị định số
158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.
- Nghị định số
06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực.
- Thông tư số
05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và
hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.
- Thông tư số
97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương.
5. Thủ tục Điều chỉnh nội dung trong sổ hộ tịch và các giấy
tờ hộ tịch khác (không phải sổ đăng ký khai sinh và bản chính Giấy khai sinh)
Trình tự thực
hiện:
- Người yêu cầu
điều chỉnh nội dung trong sổ hộ tịch và các giấy tờ hộ tịch khác (không phải Sổ
đăng ký khai sinh và bản chính Giấy khai sinh) trực tiếp hoặc ủy quyền nộp hồ
sơ tại UBND cấp huyện nơi lưu trữ sổ hộ tịch;
- Nếu việc điều
chỉnh nội dung của sổ hộ tịch và giấy tờ hộ tịch khác không liên quan đến nội
dung khai sinh, thì UBND cấp huyện căn cứ vào những giấy tờ có liên quan do
đương sự xuất trình để điều chỉnh.
Sau khi việc
điều chỉnh hộ tịch đã được ghi vào sổ hộ tịch, thì bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ
hộ tịch sẽ ghi theo nội dung đã điều chỉnh.
Cách thức
thực hiện: Người yêu cầu điều chỉnh
hộ tịch tự mình hoặc ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ tại UBND cấp huyện nơi
lưu trữ sổ hộ tịch.
Thành phần
hồ sơ:
- Tờ khai điều
chỉnh nội dung trong các giấy tờ hộ tịch khác (không phải là Giấy khai sinh) (Mẫu
TP/HT-2012-TKĐCHT);
- Xuất trình
Giấy khai sinh của người cần điều chỉnh hộ tịch; trường hợp nội dung điều chỉnh
không liên quan đến Giấy khai sinh, thì phải xuất trình các giấy tờ khác làm
căn cứ cho việc điều chỉnh
- Các giấy tờ
hộ tịch cần điều chỉnh;
- Trường hợp ủy
quyền cho người khác làm thay phải có văn bản ủy quyền được công chứng hoặc chứng
thực hợp lệ. Nếu người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh,
chị, em ruột của người ủy quyền thì không cần văn bản ủy quyền nhưng phải có giấy
tờ chứng minh về mối quan hệ nêu trên.
Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
Thời hạn giải
quyết: Giải quyết ngay trong ngày,
nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.
Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân
Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: UBND cấp
huyện
Cơ quan phối
hợp: Không
Cơ quan trực
tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
UBND cấp huyện
Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Sổ hộ tịch
và các giấy tờ được điều chỉnh (từ sai thành đúng).
Lệ phí (nếu
có): Không
Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Có sai sót
trong bản chính giấy tờ hộ tịch;
- Có bản chính
giấy tờ hộ tịch.
Mẫu đơn, mẫu
Tờ khai: Tờ khai điều chỉnh nội
dung trong các giấy tờ hộ tịch khác (không phải là Giấy khai sinh) (Mẫu
TP/HT-2012-TKĐCHT).
Căn cứ pháp
lý:
- Nghị định số
158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.
- Nghị định số
06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực.
- Thông tư số
05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và
hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.
- Chỉ thị số
24/2007/CT-TTg ngày 01/11/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường chấn
chỉnh việc thực hiện các quy định của pháp luật về phí, lệ phí, chính sách huy
động và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân.
6. Thủ tục Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch
Trình tự thực
hiện:
- Người yêu cầu
cấp bản sao giấy tờ hộ tịch đề nghị UBND cấp huyện nơi lưu trữ sổ hộ tịch cấp bản
sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch.
- Nội dung của
bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch được ghi theo đúng nội dung đã được đăng
ký trong sổ hộ tịch.
- Trong trường
hợp sổ hộ tịch đã ghi chú việc thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc,
xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch hoặc điều chỉnh hộ tịch, thì bản sao giấy
tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch được ghi theo nội dung đã được ghi chú.
Cách thức
thực hiện: Người yêu cầu tự mình
hoặc ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu
chính tới UBND cấp huyện.
Thành phần
hồ sơ: Không có quy định
Số lượng hồ
sơ: Không có quy định
Thời hạn giải
quyết: Giải quyết ngay trong ngày,
nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.
Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: UBND cấp
huyện
Cơ quan phối
hợp: Không
Cơ quan trực
tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
UBND cấp huyện
Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Bản sao
giấy tờ hộ tịch.
Lệ phí (nếu
có): Không quá 3.000 đồng
Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Sổ hộ tịch
còn lưu trữ.
Mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Không
Căn cứ pháp
lý:
- Nghị định số
158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.
- Nghị định số
06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực.
- Thông tư số
05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và
hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.
- Thông tư số
97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương.
7. Thủ tục Cấp lại bản chính Giấy khai sinh
Trình tự thực
hiện:
- Nguời yêu cầu
cấp lại bản chính Giấy khai sinh nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu
chính đến UBND huyện nơi lưu trữ Sổ đăng ký khai sinh.
- Sau khi nhận
đủ giấy tờ hợp lệ, cán bộ Tư pháp của Phòng Tư pháp căn cứ vào Sổ đăng ký khai
sinh đang lưu trữ để ghi vào nội dung bản chính Giấy khai sinh, Chủ tịch UBND cấp
huyện ký và cấp cho đương sự một bản chính Giấy khai sinh mới, thu hồi lại Giấy
khai sinh cũ (nếu có). Trường hợp Sổ đăng ký khai sinh chỉ lưu tại Uỷ ban nhân
dân cấp xã, thì Uỷ ban nhân dân cấp huyện yêu cầu Uỷ ban nhân dân cấp xã cung cấp
thông tin để ghi vào nội dung bản chính Giấy khai sinh. Uỷ ban nhân dân cấp xã
có trách nhiệm trích lục thông tin trả lời bằng văn bản, hoặc sao chụp trang Sổ
đăng ký khai sinh có xác nhận của Uỷ ban nhân dân xã và gửi cho Uỷ ban nhân dân
cấp huyện.
Cách thức
thực hiện: Người yêu cầu cấp lại bản
chính Giấy khai sinh tự mình hoặc ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến UBND huyện nơi lưu trữ Sổ đăng ký khai
sinh.
Thành phần
hồ sơ:
- Tờ
khai cấp lại bản chính Giấy khai sinh (Mẫu TP/HT-2012-TKCLBCGKS);
- Bản chính Giấy
khai sinh cũ (nếu có);
- Trường hợp ủy
quyền cho người khác làm thay phải có văn bản ủy quyền được công chứng hoặc chứng
thực hợp lệ. Nếu người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh,
chị, em ruột của người ủy quyền thì không cần văn bản ủy quyền nhưng phải có giấy
tờ chứng minh về mối quan hệ nêu trên.
Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
Thời hạn giải
quyết: Giải quyết ngay trong ngày;
trường hợp cần phải xác minh thì thời hạn được kéo dài không quá 03 ngày làm việc.
Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân
Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: UBND cấp
huyện
Cơ quan phối
hợp: Không
Cơ quan trực
tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
UBND cấp huyện
Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy khai
sinh
Lệ phí (nếu
có): Không quá 10.000 đồng
Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Trong trường
hợp bản chính Giấy khai sinh bị mất, hư hỏng hoặc ghi chú quá nhiều nội dung do
được thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính,
bổ sung hộ tịch hoặc điều chỉnh hộ tịch mà Sổ đăng ký khai sinh còn lưu trữ được
thì được cấp lại bản chính Giấy khai sinh.
- Sổ đăng ký
khai sinh còn lưu trữ.
Tên mẫu Tờ
khai: Tờ khai cấp lại bản
chính Giấy khai sinh (Mẫu TP/HT-2012-TKCLBCGKS).
Căn cứ pháp
lý:
- Nghị định số
158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.
- Nghị định số
06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực.
- Thông tư số
05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và
hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.
- Thông tư số
97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương.
8. Thủ tục Cấp bản sao từ sổ gốc
Trình tự thực
hiện:
- Người yêu cầu
cấp bản sao tự mình hoặc ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi
qua hệ thống bưu chính đến trụ sở cơ quan giữ sổ gốc (cấp huyện).
- Trường hợp
thực hiện trực tiếp tại cơ quan giữ sổ gốc (cấp huyện) thì người có yêu cầu cấp
bản sao phải xuất trình giấy tờ tùy thân.
- Cơ quan giữ
sổ gốc (cấp huyện) xem xét, kiểm tra tính hợp pháp của việc yêu cầu cấp bản sao
và cấp bản sao cho người yêu cầu. Nội dung bản sao phải đúng với nội dung đã
ghi trong sổ gốc.
Trong trường hợp
không tìm thấy sổ gốc hoặc trong sổ gốc không có thông tin về người đề nghị cấp
bản sao thì cơ quan giữ sổ gốc có trách nhiệm trả lời bằng văn bản.
Cách thức
thực hiện: Người yêu cầu cấp bản
sao giấy tờ hộ tịch tự mình hoặc ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
gửi qua hệ thống bưu chính đến cơ quan giữ sổ gốc (cấp huyện).
Thành phần
hồ sơ:
- Trường hợp
yêu cầu cấp bản sao trực tiếp thì xuất trình Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu
hoặc giấy tờ tuỳ thân khác;
- Trường hợp
người yêu cầu là người đại diện hợp pháp; người được ủy quyền; cha, mẹ, anh, chị,
em ruột, người thừa kế của người được cấp bản chính trong trường hợp người đó
đã chết thì còn phải xuất trình thêm giấy tờ chứng minh mình có quyền yêu
cầu cấp bản sao từ sổ gốc (giấy ủy quyền hoặc giấy tờ chứng minh quan hệ nói
trên).
- Trường hợp
yêu cầu cấp bản sao qua đường bưu điện thì người yêu cầu phải gửi đầy đủ các giấy
tờ nêu trên (bản sao có chứng thực).
Số lượng hồ
sơ: Không quy định cụ thể
Thời hạn giải
quyết: Ngay trong ngày tiếp nhận
yêu cầu. Trường hợp yêu cầu gửi qua bưu điện thì chậm nhất trong 3 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được yêu cầu (theo dấu ngày đến của bưu điện), cơ quan, tổ chức
cấp bản sao phải gửi bản sao cho người yêu cầu.
Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân, tổ chức
Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: cơ quan giữ
sổ gốc (cấp huyện).
Cơ quan phối
hợp: Không
Cơ quan trực
tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
cơ quan giữ sổ gốc (cấp huyện).
Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Bản sao cấp
từ sổ gốc.
Lệ phí (nếu
có): Không quá 3.000đồng/bản
Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): phải có sổ gốc
Mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Không
Căn cứ pháp
lý:
- Nghị định số
79/2007/NĐ-CP ngày 18/05/2007 về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký.
- Nghị định số
06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
về hộ tịch, hôn nhân gia đình và chứng thực.
- Thông tư
liên tịch 92/2008/TTLT-BTC-BTP ngày 17/10/2008 hướng dẫn về mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực.
- Thông tư
03/2008/TT-BTP ngày 25/8/2008 hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số
79/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc,
chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký.
9. Thủ tục Chứng thực bản sao từ bản chính giấy tờ, văn bản
tiếng Việt
Trình tự thực
hiện:
- Người yêu cầu
chứng thực phải xuất trình các giấy tờ cần thiết cho việc chứng thực tại UBND cấp
huyện;
- Người thực
hiện chứng thực phải kiểm tra tính hợp pháp của bản chính, nếu phát hiện bản
chính có dấu hiệu giả mạo thì đề nghị người yêu cầu chứng thực chứng minh; nếu
không chứng minh được thì từ chối chứng thực;
- Người thực
hiện chứng thực đối chiếu bản sao với bản chính, nếu bản sao đúng với bản chính
thì chứng thực;
- Người yêu cầu
chứng thực nhận kết quả tại nơi nộp hồ sơ.
Cách thức
thực hiện: Trực tiếp tại UBND cấp
huyện.
Thành phần
hồ sơ:
- Bản chính (Bản
chính được dùng để đối chiếu và chứng thực bản sao bao gồm: Bản chính cấp lần đầu;
Bản chính cấp lại; Bản chính đăng ký lại);
- Bản sao cần
chứng thực.
Số lượng hồ
sơ: Không quy định cụ thể
Thời hạn giải
quyết: Việc tiếp nhận yêu cầu chứng
thực bản sao từ bản chính trong thời gian làm việc buổi sáng hoặc buổi chiều
thì phải được thực hiện chứng thực ngay trong buổi làm việc đó; trường hợp yêu
cầu chứng thực với số lượng lớn thì việc chứng thực có thể được hẹn lại để chứng
thực sau nhưng không quá 02 ngày làm việc.
Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân, tổ chức
Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Phòng Tư
pháp cấp huyện
Cơ quan phối
hợp: Không
Cơ quan trực
tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
Phòng Tư pháp cấp huyện
Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Bản sao
được chứng thực.
Lệ phí (nếu
có): Không quá 2000 đồng/trang; từ
trang thứ 3 trở lên thì mỗi trang thu không quá 1.000 đồng/trang, tối đa thu
không quá 100.000 đồng/bản.
Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
Mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Không
Căn cứ pháp
lý:
- Nghị định số
79/2007/NĐ-CP ngày 18/05/2007 về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký.
- Nghị định số
04/2012/NĐ-CP ngày 20/01/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung Điều 5 của Nghị
định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/05/2007 về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản
sao từ bản chính, chứng thực chữ ký.
- Thông tư
liên tịch 92/2008/TTLT-BTC-BTP ngày 17/10/2008 hướng dẫn về mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực.
- Thông tư
03/2008/TT-BTP ngày 25/8/2008 hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số
79/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc,
chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký.
10. Thủ tục Chứng thực bản sao từ bản chính giấy tờ, văn bản
song ngữ
Trình tự thực
hiện:
- Người yêu cầu
chứng thực phải xuất trình các giấy tờ cần thiết cho việc chứng thực tại UBND cấp
huyện;
- Người thực
hiện chứng thực phải kiểm tra tính hợp pháp của bản chính, nếu phát hiện bản
chính có dấu hiệu giả mạo thì đề nghị người yêu cầu chứng thực chứng minh; nếu
không chứng minh được thì từ chối chứng thực;
- Người thực
hiện chứng thực đối chiếu bản sao với bản chính, nếu bản sao đúng với bản chính
thì chứng thực;
- Người yêu cầu
chứng thực nhận kết quả tại nơi nộp hồ sơ
Cách thức
thực hiện: Trực tiếp tại UBND cấp
huyện.
Thành phần
hồ sơ:
- Bản chính (Bản
chính được dùng để đối chiếu và chứng thực bản sao bao gồm: Bản chính cấp lần đầu;
Bản chính cấp lại; Bản chính đăng ký lại);
- Bản sao cần
chứng thực.
Số lượng hồ
sơ: Không quy định cụ thể
Thời hạn giải
quyết: Việc tiếp nhận yêu cầu chứng
thực bản sao từ bản chính trong thời gian làm việc buổi sáng hoặc buổi chiều
thì phải được thực hiện chứng thực ngay trong buổi làm việc đó; trường hợp yêu
cầu chứng thực với số lượng lớn thì việc chứng thực có thể được hẹn lại để chứng
thực sau nhưng không quá 02 ngày làm việc.
Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân, tổ chức
Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Phòng Tư
pháp cấp huyện
Cơ quan phối
hợp: Không
Cơ quan trực
tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
Phòng Tư pháp cấp huyện
Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Bản sao
được chứng thực.
Lệ phí (nếu
có): Không quá 2000 đồng/trang; từ
trang thứ 3 trở lên thì mỗi trang thu không quá 1.000 đồng/trang, tối đa thu
không quá 100.000 đồng/bản.
Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
Mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Không
Căn cứ pháp
lý:
- Nghị định số
79/2007/NĐ-CP ngày 18/05/2007 về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký.
- Nghị định số
04/2012/NĐ-CP ngày 20/01/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung Điều 5 của Nghị
định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/05/2007 về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản
sao từ bản chính, chứng thực chữ ký.
- Thông tư
liên tịch 92/2008/TTLT-BTC-BTP ngày 17/10/2008 hướng dẫn về mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực.
- Thông tư 03/2008/TT-BTP
ngày 25/8/2008 hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 79/2007/NĐ-CP
ngày 18 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản
sao từ bản chính, chứng thực chữ ký.
11. Thủ tục Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản tiếng
Việt
Trình tự thực
hiện:
- Cá nhân yêu
cầu chứng thực chữ ký của mình phải xuất trình các giấy tờ phục vụ cho việc chứng
thực tại UBND cấp huyện;
- Người yêu cầu chứng thực phải ký trước mặt người thực hiện chứng thực;
- Người thực
hiện chứng thực phải ghi rõ ngày, tháng, năm chứng thực; địa điểm chứng thực; số
giấy tờ tuỳ thân của người yêu cầu chứng thực, ngày cấp, nơi cấp; chữ ký trong
giấy tờ, văn bản đúng là chữ ký của người yêu cầu chứng thực; sau đó ký và ghi
rõ họ, tên và đóng dấu của cơ quan có thẩm quyền chứng thực.
Cách thức
thực hiện: Trực tiếp tại UBND cấp
huyện.
Thành phần
hồ sơ:
- Xuất trình
Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc giấy tờ tuỳ thân khác;
- Xuất trình
Giấy tờ, văn bản mà mình sẽ ký vào đó.
Số lượng hồ sơ:
Không quy định cụ thể
Thời hạn giải quyết: Việc tiếp nhận yêu cầu chứng thực chữ ký trong thời gian làm việc buổi
sáng hoặc buổi chiều thì phải được thực hiện chứng thực ngay trong buổi làm việc
đó; trường hợp cần phải xác minh làm rõ nhân thân của người yêu cầu chứng thực
thì thời hạn trên được kéo dài thêm nhưng không được quá 03 ngày làm việc.
Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân
Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Phòng Tư
pháp cấp huyện
Cơ quan phối
hợp: Không
Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Phòng Tư
pháp cấp huyện
Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Văn bản
chứng thực
Lệ phí (nếu
có): Không quá 10.000 đồng/trường
hợp
Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
Mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Không
Căn cứ pháp
lý:
- Nghị định số
79/2007/NĐ-CP ngày 18/05/2007 về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký.
- Nghị định số
04/2012/NĐ-CP ngày 20/01/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung Điều 5 của Nghị
định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/05/2007 về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản
sao từ bản chính, chứng thực chữ ký.
- Nghị định số
06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
về hộ tịch, hôn nhân gia đình và chứng thực.
- Thông tư
liên tịch 92/2008/TTLT-BTC-BTP ngày 17/10/2008 hướng dẫn về mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực.
- Thông tư
03/2008/TT-BTP ngày 25/8/2008 hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 79/2007/NĐ-CP
ngày 18 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản
sao từ bản chính, chứng thực chữ ký.
12. Bỏ thủ tục Chứng thực điểm chỉ (trong giấy tờ, văn bản
tiếng nước ngoài)
Căn cứ pháp
lý: Thông tư số 19/2011/TT-BTP
ngày 31/10/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số quy định về thủ tục hành
chính của Thông tư số 05/2008/TT-BTP ngày 23 tháng 9 năm 2008, Thông tư số
03/2008/TT-BTP ngày 25 tháng 8 năm 2008 và Thông tư số 01/2010/TT-BTPngày 09
tháng 02 năm 2010 của Bộ Tư pháp.
III. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
1. Thủ tục Đăng
ký việc thay đổi, cải chính hộ tịch
Trình tự thực
hiện:
- Người yêu cầu
đăng ký việc thay đổi, cải chính hộ tịch trực tiếp nộp hồ sơ hoặc gửi qua hệ thống
bưu chính đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đã đăng ký khai sinh trước đây.
- Trong thời hạn
3 ngày, kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ, nếu việc thay đổi, cải chính hộ tịch
có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật, thì cán bộ Tư pháp hộ tịch ghi vào
Sổ đăng ký khai sinh trước đây và Quyết định về việc thay đổi, cải chính hộ tịch.
Chủ tịch UBND cấp xã ký và cấp cho đương sự một bản chính Quyết định về việc
thay đổi, cải chính hộ tịch. Bản sao Quyết định được cấp theo yêu cầu của đương
sự.
Cách thức
thực hiện: Người yêu cầu thay đổi,
cải chính hộ tịch tự mình hoặc ủy quyền cho người khác trực tiếp nộp hồ sơ hoặc
gửi qua hệ thống bưu chính đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đã đăng ký khai sinh
trước đây.
Thành phần
hồ sơ:
- Tờ khai đăng
ký việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại
giới tính trong Giấy khai sinh (Mẫu TP/HT-2012-TKTĐ, CCHT);
- Bản chính Giấy
khai sinh của người cần thay đổi, cải chính hộ tịch (xuất trình);
- Các giấy tờ
liên quan để làm căn cứ cho việc thay đổi, cải chính hộ tịch;
- Trường hợp ủy
quyền cho người khác làm thay phải có văn bản ủy quyền được công chứng hoặc chứng
thực hợp lệ. Nếu người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh,
chị, em ruột của người ủy quyền thì không cần văn bản ủy quyền nhưng phải có giấy
tờ chứng minh về mối quan hệ nêu trên.
Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
Thời hạn giải
quyết: Trong thời hạn 03 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; trường hợp cần phải xác minh, thì thời hạn
nói trên được kéo dài thêm không quá 05 ngày làm việc.
Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân
Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã
Cơ quan phối
hợp: Không
Cơ quan trực
tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
UBND cấp xã
Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Quyết định
về việc thay đổi, cải chính hộ tịch
Lệ phí (nếu
có): Không.
Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Đối với người
chưa thành niên hoặc mất năng lực hành vi dân sự thì việc thay đổi, cải chính hộ
tịch của những người này được thực hiện theo yêu cầu của cha mẹ hoặc người giám
hộ;
- Đối với việc
thay đổi họ, tên cho người từ đủ 9 tuổi trở lên thì phải có ý kiến đồng ý của
người đó thể hiện trong Tờ khai.
- Người thay đổi,
cải chính phải dưới 14 tuổi.
Mẫu đơn, mẫu
Tờ khai: Tờ khai đăng ký việc thay
đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính
trong Giấy khai sinh (Mẫu TP/HT-2012-TKTĐ, CCHT).
Căn cứ pháp
lý:
- Nghị định số
158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.
- Nghị định số
06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực.
- Thông tư số
05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và
hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.
- Chỉ thị số
24/2007/CT-TTg ngày 01/11/2007 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường chấn chỉnh
việc thực hiện các quy định của pháp luật về phí, lệ phí, chính sách huy động
và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân.
2. Thủ tục Đăng
ký việc bổ sung hộ tịch
Trình tự thực
hiện:
- Người yêu cầu
đăng ký việc bổ sung hộ tịch tự mình hoặc ủy quyền cho người khác trực tiếp nộp
hồ tại UBND cấp xã nơi lưu Sổ đăng ký khai sinh trước đây.
- Việc bổ sung
hộ tịch được giải quyết ngay sau khi nhận đủ giấy tờ hợp lệ. Nội dung bổ sung
được ghi trực tiếp vào những cột, mục tương ứng trong Sổ đăng ký khai sinh và bản
chính Giấy khai sinh. Cán bộ Tư pháp hộ tịch đóng dấu vào phần ghi bổ sung. Cột
ghi chú của Sổ đăng ký khai sinh và mặt sau của bản chính Giấy khai sinh phải
ghi rõ nội dung bổ sung; căn cứ ghi bổ sung; họ, tên, chữ ký của người ghi bổ
sung; ngày, tháng, năm bổ sung. Cán bộ Tư pháp hộ tịch đóng dấu vào phần đã ghi
bổ sung.
Trong trường hợp
nội dung Sổ đăng ký khai sinh và bản chính Giấy khai sinh trước đây không có cột
mục cần ghi bổ sung, thì nội dung bổ sung được ghi vào mặt sau của bản chính Giấy
khai sinh và cột ghi chú của Sổ đăng ký khai sinh.
Sau khi việc bổ
sung hộ tịch đã được ghi vào Sổ đăng ký khai sinh, thì bản sao Giấy khai sinh từ
Sổ đăng ký khai sinh sẽ ghi theo nội dung đã bổ sung.
Cách thức
thực hiện: Người yêu cầu bổ sung hộ
tịch tự mình hoặc ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua hệ
thống bưu chính đến UBND cấp xã nơi đăng ký khai sinh trước đây.
Thành phần
hồ sơ:
- Tờ khai đăng
ký việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại
giới tính trong Giấy khai sinh (Mẫu TP/HT-2012-TKTĐ, CCHT);
- Bản chính Giấy
khai sinh của người cần bổ sung hộ tịch;
- Các giấy tờ
liên quan để làm căn cứ cho việc bổ sung hộ tịch;
- Trường hợp ủy
quyền cho người khác làm thay phải có văn bản ủy quyền được công chứng hoặc chứng
thực hợp lệ. Nếu người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh,
chị, em ruột của người ủy quyền thì không cần văn bản ủy quyền nhưng phải có giấy
tờ chứng minh về mối quan hệ nêu trên.
Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
Thời hạn giải
quyết: Giải quyết ngay trong ngày
sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân
Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã
Cơ quan phối
hợp: Không
Cơ quan trực
tiếp thực hiện thủ tục hành chính: UBND
cấp xã
Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy khai
sinh đã được bổ sung hộ tịch.
Lệ phí (nếu
có): Không
Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Có bản chính
Giấy khai sinh
Mẫu đơn, mẫu
Tờ khai: Tờ khai đăng ký việc thay
đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính
trong Giấy khai sinh (Mẫu TP/HT-2012-TKTĐ, CCHT).
Căn cứ pháp
lý:
- Nghị định số
158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.
- Nghị định số
06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực.
- Thông tư số
05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và
hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.
- Chỉ thị số
24/2007/CT-TTg ngày 01/11/2007 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường chấn chỉnh
việc thực hiện các quy định của pháp luật về phí, lệ phí, chính sách huy động
và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân.
3. Thủ tục Điều chỉnh nội dung trong Sổ hộ tịch và các giấy
tờ hộ tịch khác (không phải Sổ đăng ký khai sinh và bản chính Giấy khai sinh)
Trình tự thực
hiện:
- Người yêu cầu
điều chỉnh nội dung trong Sổ hộ tịch và các giấy tờ hộ tịch khác (không phải Sổ
đăng ký khai sinh và bản chính Giấy khai sinh) nộp hồ sơ trực tiếp tại
UBND cấp xã, nơi đã đăng ký hộ tịch.
- Khi cá nhân
có yêu cầu điều chỉnh nội dung đã được đăng ký trong sổ hộ tịch và các giấy tờ
hộ tịch khác, không phải Sổ đăng ký khai sinh và bản chính Giấy khai sinh, thì
UBND cấp xã, nơi đã đăng ký hộ tịch căn cứ vào bản chính Giấy khai sinh để điều
chỉnh những nội dung đó cho phù hợp với nội dung tương ứng trong bản chính Giấy
khai sinh.
Trong trường hợp
việc đăng ký hộ tịch trước đây do UBND cấp xã thực hiện, nhưng sổ hộ tịch chỉ
còn lưu tại UBND cấp huyện, thì UBND cấp huyện thực hiện việc điều chỉnh.
Sau khi việc
điều chỉnh hộ tịch đã được ghi vào sổ hộ tịch, thì bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ
hộ tịch sẽ ghi theo nội dung đã điều chỉnh.
Cách thức
thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại
UBND cấp xã, nơi đã đăng ký hộ tịch trước đây.
Thành phần
hồ sơ:
- Tờ khai điều
chỉnh nội dung trong các giấy tờ hộ tịch khác (không phải là Giấy khai sinh) (Mẫu
TP/HT-2012-TKĐCHT);
- Giấy khai
sinh của người yêu cầu điều chỉnh hộ tịch (xuất trình); trường hợp nội dung điều
chỉnh không liên quan đến Giấy khai sinh, thì phải xuất trình các giấy tờ khác
làm căn cứ cho việc điều chỉnh.
- Bản chính giấy
tờ hộ tịch cần điều chỉnh.
- Trường hợp ủy
quyền cho người khác làm thay phải có văn bản ủy quyền được công chứng hoặc chứng
thực hợp lệ. Nếu người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh,
chị, em ruột của người ủy quyền thì không cần văn bản ủy quyền nhưng phải có giấy
tờ chứng minh về mối quan hệ nêu trên.
Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
Thời hạn giải
quyết: Giải quyết ngay trong ngày,
trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.
Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân
Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã
Cơ quan phối
hợp: Không
Cơ quan trực
tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
UBND cấp xã
Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Sổ hộ tịch
và các giấy tờ được điều chỉnh.
Lệ phí (nếu
có): Không quá 5.000 đồng
Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
Mẫu đơn, mẫu
Tờ khai: Tờ khai điều chỉnh nội
dung trong các giấy tờ hộ tịch khác (không phải là Giấy khai sinh) (Mẫu
TP/HT-2012-TKĐCHT).
Căn cứ pháp
lý:
- Nghị định số
158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.
- Nghị định số
06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực.
- Thông tư số
05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và
hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.
- Chỉ thị số
24/2007/CT-TTg ngày 01/11/2007 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường chấn chỉnh
việc thực hiện các quy định của pháp luật về phí, lệ phí, chính sách huy động
và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân.
4. Thủ tục Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch
Trình tự thực
hiện:
- Người yêu cầu
cấp bản sao giấy tờ hộ tịch đề nghị UBND cấp xã, nơi lưu trữ sổ hộ tịch cấp bản
sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch.
- Nội dung của
bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch được ghi theo đúng nội dung đã được đăng
ký trong sổ hộ tịch.
- Trong trường
hợp sổ hộ tịch đã ghi chú việc thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc,
xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch hoặc điều chỉnh hộ tịch, thì bản sao giấy
tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch được ghi theo nội dung đã được ghi chú.
Cách thức
thực hiện: Trực tiếp tại UBND cấp
xã hoặc qua hệ thống bưu chính.
Thành phần
hồ sơ: Không có quy định.
Số lượng hồ
sơ: Không có quy định
Thời hạn giải
quyết: Giải quyết ngay trong ngày,
trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.
Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân
Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã
Cơ quan phối
hợp: Không
Cơ quan trực
tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
UBND cấp xã
Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Bản sao
giấy tờ hộ tịch.
Lệ phí (nếu
có): Không quá 2.000 đồng
Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Sổ gốc còn
lưu trữ.
Căn cứ pháp
lý:
- Nghị định số
158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.
- Nghị định số
06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực.
- Thông tư số
05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và
hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.
- Thông tư số
97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương.
5. Thủ tục Đăng ký việc giám hộ
Trình tự thực
hiện:
- Người yêu cầu
đăng ký việc giám hộ nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp xã nơi cư trú của người
giám hộ hoặc nơi có trụ sở của cơ quan, tổ chức đảm nhận giám hộ;
- Trong thời hạn
5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ, nếu xét thấy việc giám hộ đủ
điều kiện theo quy định của pháp luật, thì Chủ tịch UBND cấp xã ký và cấp bản
chính Quyết định công nhận việc giám hộ cho người giám hộ và người cử giám hộ
(Trong trường hợp người được giám hộ có tài sản riêng, thì người cử giám hộ phải
lập danh mục tài sản và ghi rõ tình trạng của tài sản đó, có chữ ký của người cử
giám hộ và người được cử làm giám hộ. Danh mục tài sản được lập thành 3
bản, một bản lưu tại UBND cấp xã, nơi đăng ký việc giám hộ, một bản giao cho
người giám hộ, một bản giao cho người cử giám hộ).
Cách thức
thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại
UBND cấp xã nơi cư trú của người giám hộ hoặc nơi có trụ sở của cơ quan, tổ chức
đảm nhận giám hộ.
Thành phần
hồ sơ:
- Tờ khai đăng
ký việc giám hộ (Mẫu TP/HT-2012-TKGH);
- Giấy cử giám
hộ. Giấy cử giám hộ do người cử giám hộ lập; nếu có nhiều người cùng cử một người
làm giám hộ, thì tất cả phải cùng ký vào Giấy cử giám hộ;
- Danh mục tài
sản của người được giám hộ (nếu có).
Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
Thời hạn giải
quyết: Trong thời hạn 05
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; trường hợp cần phải xác minh,
thì thời hạn nói trên được kéo dài thêm không quá 05 ngày làm việc.
Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân, tổ chức
Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: UBND cấp xã
Cơ quan phối
hợp: Không
Cơ quan trực
tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
UBND cấp xã
Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Quyết định
công nhận việc giám hộ
Lệ phí (nếu
có): Không quá 5.000 đồng
Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Người làm
giám hộ có đủ điều kiện làm giám hộ theo quy định của Bộ luật Dân sự.
Mẫu đơn, Tờ
khai: Tờ khai đăng ký việc giám hộ
(Mẫu TP/HT-2012-TKGH).
Căn cứ pháp
lý:
- Nghị định số
158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.
- Nghị định số
06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực.
- Thông tư số
05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và
hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.
- Thông tư số
97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương.
6. Thủ tục Đăng ký việc chấm dứt giám hộ
Trình tự thực
hiện:
- Người yêu cầu
đăng ký việc chấm dứt giám hộ nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp xã nơi đã đăng
ký việc giám hộ.
- Trong thời hạn
02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ hợp lệ, nếu xét thấy yêu cầu
chấm dứt việc giám hộ là phù hợp với quy định của pháp luật và không có tranh
chấp, thì cán bộ Tư pháp hộ tịch ghi vào Quyết định công nhận chấm dứt việc
giám hộ, đồng thời ghi chú việc chấm dứt giám hộ vào sổ đã đăng ký giám hộ trước
đây. Chủ tịch UBND cấp xã ký và cấp cho người yêu cầu chấm dứt giám hộ một bản
chính Quyết định công nhận chấm dứt việc giám hộ. Bản sao Quyết định công nhận
chấm dứt việc giám hộ được cấp theo yêu cầu của đương sự. (Nhận kết quả tại
UBND cấp xã).
Cách thức
thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại
UBND cấp xã.
Thành phần
hồ sơ:
- Tờ khai đăng
ký việc chấm dứt giám hộ (Mẫu TP/HT-2012-TKCDGH).
- Quyết định
công nhận việc giám hộ đã cấp trước đây và xuất trình các giấy tờ cần thiết để
chứng minh đủ điều kiện chấm dứt việc giám hộ theo quy định của Bộ Luật Dân sự.
- Trong trường
hợp người được giám hộ có tài sản riêng, đã được lập thành danh mục khi đăng ký
giám hộ, thì người yêu cầu chấm dứt việc giám hộ phải nộp danh mục tài sản đó
và danh mục tài sản hiện tại của người được giám hộ.
Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
Thời hạn giải
quyết: Trong thời hạn 02
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; trường hợp cần xác minh thì thời
hạn nói trên được kéo dài thêm không quá 02 ngày làm việc.
Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân, tổ chức
Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã
Cơ quan phối
hợp: Không
Cơ quan trực
tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
UBND cấp xã
Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Quyết định
công nhận chấm dứt, thay đổi việc giám hộ.
Lệ phí (nếu
có): Không quá 5.000 đồng
Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Yêu cầu chấm dứt
giám hộ phù hợp với quy định của pháp luật.
Mẫu đơn, Tờ
khai: Tờ khai đăng ký việc chấm dứt
giám hộ (Mẫu TP/HT-2012-TKCDGH).
Căn cứ pháp
lý:
- Nghị định số
158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.
- Nghị định số
06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực.
- Thông tư số
05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và
hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.
- Thông tư số
97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương.
7. Thủ tục Đăng ký khai sinh
Trình tự thực
hiện:
- Người yêu cầu
đăng ký khai sinh nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi cư trú của
người mẹ; nếu không xác định được nơi cư trú của người mẹ, thì nộp tại Ủy ban
nhân dân cấp xã, nơi cư trú của người cha. Trong trường hợp không xác định được
nơi cư trú của người mẹ và người cha, thì nộp tại Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi
trẻ em đang sinh sống trên thực tế; Trường hợp đăng ký khai sinh cho trẻ
em sinh ra tại Việt Nam, có cha và mẹ là công dân Việt Nam định cư ở nước
ngoài, thì nộp hồ sơ tại Uỷ ban nhân dân cấp xã, nơi người mẹ hoặc người cha cư
trú trong thời gian ở Việt Nam;
Trường hợp
đăng ký khai sinh cho trẻ em sinh ra tại Việt Nam, có cha hoặc mẹ là công dân
Việt Nam cư trú ở trong nước, còn người kia là công dân Việt Nam định cư ở nước
ngoài, thì nộp hồ sơ tại Uỷ ban nhân dân cấp xã, nơi cư trú của người là công
dân Việt Nam cư trú ở trong nước;
Trường hợp
đăng ký khai sinh cho trẻ em sinh ra tại Việt Nam, có cha và mẹ là người nước
ngoài hoặc người không quốc tịch cư trú ổn định lâu dài tại Việt Nam, thì nộp hồ
sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi cư trú của người mẹ; nếu không xác định được
nơi cư trú của người mẹ, thì nộp tại Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi cư trú của người
cha.
Trường hợp đăng
ký khai sinh cho trẻ em sinh ra tại Việt Nam, có cha hoặc mẹ là người nước
ngoài, người không quốc tịch cư trú ổn định lâu dài tại Việt Nam, còn người kia
là công dân Việt Nam cư trú ở trong nước, thì nộp hồ sơ tại Uỷ ban nhân dân cấp
xã, nơi cư trú của người là công dân Việt Nam;
Trường hợp đăng ký khai sinh cho trẻ em sinh ra tại Việt Nam,
có cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam thường trú tại khu vực biên giới, còn người
kia là công dân của nước láng giềng thường trú tại khu vực biên giới với Việt
Nam, thì nộp hồ sơ tại Uỷ ban nhân
dân cấp xã, nơi cư trú của người là công dân Việt Nam;
Trường hợp trẻ
em sinh ra ở nước ngoài, có cha và mẹ là công dân Việt Nam mà chưa được đăng ký
khai sinh ở nước ngoài, sau đó về nước cư trú, thì nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân
dân cấp xã, nơi cư trú của người mẹ; nếu không xác định được nơi cư trú của người
mẹ, thì nộp tại Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi cư trú của người cha.
- Sau khi kiểm
tra các giấy tờ hợp lệ, cán bộ Tư pháp hộ tịch ghi vào Sổ đăng ký khai sinh và
bản chính Giấy khai sinh.
- Chủ tịch
UBND cấp xã ký và cấp cho người đi khai sinh một bản chính Giấy khai sinh. Bản
sao Giấy khai sinh được cấp theo yêu cầu của người đi khai sinh.
Cách thức
thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại
UBND cấp xã.
Thành phần
hồ sơ:
- Tờ khai đăng
ký khai sinh (Mẫu TP/HT-2012-TKKS.1)
- Nộp Giấy chứng
sinh (theo mẫu quy định). Giấy chứng sinh do cơ sở y tế, nơi trẻ em sinh ra cấp;
nếu trẻ em sinh ra ngoài cơ sở y tế, thì Giấy chứng sinh được thay bằng văn bản
xác nhận của người làm chứng. Trong trường hợp không có người làm chứng, thì
người đi khai sinh phải làm giấy cam đoan về việc sinh là có thực.
- Xuất trình
Giấy chứng nhận kết hôn của cha mẹ trẻ em (nếu cha, mẹ của trẻ em có đăng ký kết
hôn).Trong trường hợp cán bộ Tư pháp hộ tịch
biết rõ về quan hệ hôn nhân của cha mẹ trẻ em, thì không bắt buộc phải xuất
trình Giấy chứng nhận kết hôn.
- Trường hợp ủy
quyền cho người khác làm thay phải có văn bản ủy quyền được công chứng hoặc chứng
thực hợp lệ. Nếu người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh,
chị, em ruột của người ủy quyền thì không cần văn bản ủy quyền nhưng phải có giấy
tờ chứng minh về mối quan hệ nêu trên.
Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
Thời hạn giải
quyết: Giải quyết ngay trong ngày,
nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.
Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân
Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã
Cơ quan phối
hợp: Không
Cơ quan trực
tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
UBND cấp xã
Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy khai
sinh
Lệ phí: Không
Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Mẫu đơn, Tờ
khai: Tờ khai đăng ký đăng ký khai
sinh (Mẫu TP/HT-2012-TKKS.1)
Căn cứ pháp
lý:
- Nghị định số
158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.
- Nghị định số
06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực.
- Thông tư số
05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và
hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.
- Chỉ thị số
24/2007/CT-TTg ngày 01/11/2007 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường chấn chỉnh
việc thực hiện các quy định của pháp luật về phí, lệ phí, chính sách huy động
và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân.
8. Thủ tục Đăng ký kết hôn
Trình tự thực
hiện:
- Người yêu cầu
đăng ký kết hôn nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp xã nơi cư trú của bên nam hoặc
bên nữ.
- Khi đăng ký
kết hôn, hai bên nam, nữ phải có mặt. Đại diện UBND cấp xã yêu cầu hai bên cho
biết ý muốn tự nguyện kết hôn, nếu hai bên đồng ý kết hôn, thì cán bộ Tư pháp hộ
tịch ghi vào Sổ đăng ký kết hôn và Giấy chứng nhận kết hôn. Hai bên nam, nữ ký
vào Giấy chứng nhận kết hôn và Sổ đăng ký kết hôn, Chủ tịch UBND cấp xã ký và cấp
cho mỗi bên vợ, chồng một bản chính Giấy chứng nhận kết hôn, giải thích cho hai
bên về quyền và nghĩa vụ của vợ, chồng theo quy định của Luật Hôn nhân và gia
đình.
- Bản sao Giấy
chứng nhận kết hôn được cấp theo yêu cầu của vợ, chồng.
Cách thức
thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại
UBND cấp xã.
Thành phần
hồ sơ:
- Xuất trình
chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu hoặc giấy tờ tùy thân khác;
- Tờ khai đăng
ký kết hôn (Mẫu TP/HT-2010-KH.1);
- Trong trường
hợp một người cư trú tại xã, phường, thị trấn này, nhưng đăng ký kết hôn tại
xã, phường, thị trấn khác, thì phải có xác nhận của UBND cấp xã, nơi cư trú về
tình trạng hôn nhân của người đó.
- Đối với người
đang trong thời hạn công tác, học tập, lao động ở nước ngoài về nước đăng ký kết
hôn, thì phải có xác nhận của Cơ quan Ngoại giao, Lãnh sự Việt Nam tại nước sở
tại về tình trạng hôn nhân của người đó.
- Đối với cán
bộ, chiến sĩ đang công tác trong lực lượng vũ trang, thì thủ trưởng đơn vị của
người đó xác nhận tình trạng hôn nhân.
Việc xác nhận
tình trạng hôn nhân nói trên có thể xác nhận trực tiếp vào Tờ khai đăng ký kết
hôn (Mẫu TP/HT-2010-KH.1) hoặc bằng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (Mẫu
TP/HT-2010-XNHN.2).
Việc xác nhận
tình trạng hôn nhân có giá trị 6 tháng, kể từ ngày xác nhận.
Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
Thời hạn giải
quyết:
- Trong thời hạn
03 ngày, kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ, nếu xét thấy hai bên nam, nữ có đủ
điều kiện kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình, thì UBND cấp xã
đăng ký kết hôn cho hai bên nam, nữ.
- Trong trường
hợp cần phải xác minh, thì thời hạn nói trên được kéo dài thêm không quá 05
ngày.
Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân
Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã
Cơ quan phối
hợp: Không
Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: UBND cấp
xã
Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng
nhận kết hôn
Lệ phí (nếu
có): Không
Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
* Nam nữ kết
hôn với nhau phải tuân theo các điều kiện sau đây:
- Nam từ hai
mươi tuổi trở lên, nữ từ mười tám tuổi trở lên;
- Việc kết hôn
do nam và nữ tự nguyện quyết định, không bên nào được ép buộc, lừa dối bên nào;
không ai được cưỡng ép hoặc cản trở;
- Việc kết hôn
không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn quy định tại Điều 10 của Luật
Hôn nhân và gia đình năm 2000, cụ thể là
* Việc kết hôn
bị cấm trong những trường hợp sau đây:
- Người đang
có vợ hoặc có chồng;
- Người mất
năng lực hành vi dân sự;
- Giữa những
người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời;
- Giữa cha, mẹ
nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, bố chồng với
con dâu, mẹ vợ với con rể, bố dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của
chồng;
- Giữa những
người cùng giới tính.
* Khi đăng ký
kết hôn 2 bên nam, nữ phải có mặt.
Mẫu đơn, Tờ
khai: Tờ khai đăng ký kết hôn (Mẫu
TP/HT-2010-KH.1).
Căn cứ pháp
lý:
- Luật Hôn
nhân và gia đình năm 2000.
- Nghị định số
158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.
- Nghị định số
06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực.
- Thông tư số
08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc
ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.
- Chỉ thị số
24/2007/CT-TTg ngày 01/11/2007 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường chấn chỉnh
việc thực hiện các quy định của pháp luật về phí, lệ phí, chính sách huy động
và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân.
9. Thủ tục Đăng ký nhận cha, mẹ, con
Trình tự thực
hiện:
- Người yêu cầu
đăng ký nhận cha, mẹ, con nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp xã;
- Trong thời hạn
03 ngày, kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ, nếu xét thấy việc nhận cha, mẹ, con
là đúng sự thật và không có tranh chấp, thì UBND cấp xã đăng ký việc nhận cha,
mẹ, con. Khi đăng ký việc nhận cha, mẹ, con, các bên cha, mẹ, con phải có mặt,
trừ trường hợp người được nhận là cha hoặc mẹ đã chết; cán bộ Tư pháp hộ tịch
ghi vào Sổ đăng ký việc nhận cha, mẹ, con và Quyết định công nhận việc nhận
cha, mẹ, con. Chủ tịch UBND cấp xã ký và cấp cho mỗi bên một bản chính Quyết định
công nhận việc nhận cha, mẹ, con. Bản sao Quyết định được cấp theo yêu cầu của
các bên.
Cách thức
thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại
UBND cấp xã.
Thành phần
hồ sơ:
- Tờ khai đăng
ký việc nhận con (Mẫu TP/HT-2012-TKCMC.1) hoặc Tờ khai đăng ký việc nhận cha, mẹ
(dùng cho trường hợp cha/mẹ/người giám hộ nhận mẹ/cha cho con chưa thành niên hoặc
đã thành niên nhưng mất năng lực hành vi dân sự) (Mẫu TP/HT-2012-TKCMC.2) hoặc
Tờ khai đăng ký việc nhận cha, mẹ (dùng cho trường hợp con đã thành niên nhận
cha, mẹ) (Mẫu TP/HT-2012-TKCMC.3).
Trong trường hợp
cha hoặc mẹ nhận con chưa thành niên, thì phải có sự đồng ý của người hiện đang
là mẹ hoặc cha, trừ trường hợp người đó đã chết, mất tích, mất năng lực hoặc hạn
chế năng lực hành vi dân sự.
- Kèm theo Tờ
khai phải xuất trình các giấy tờ sau đây:
+ Giấy khai
sinh (bản chính hoặc bản sao) của người con;
+ Các giấy tờ,
đồ vật hoặc các chứng cứ khác để chứng minh quan hệ cha, mẹ, con (nếu có).
Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
Thời hạn giải
quyết: Trong thời hạn 03
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp cần phải xác minh,
thì thời hạn nói trên được kéo dài thêm không quá 05 ngày làm việc.
Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân
Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã
Cơ quan phối
hợp: Không
Cơ quan trực
tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
UBND cấp xã
Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Quyết định
công nhận việc nhận cha, mẹ, con
Lệ phí (nếu
có): Không quá 10.000 đồng
Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính
- Việc nhận cha, mẹ cho con chưa thành niên được thực
hiện theo yêu cầu của người giám hộ;
- Bên nhận,
bên được nhận là cha, mẹ, con còn sống vào thời điểm đăng ký nhận cha, mẹ, con;
việc nhận cha, mẹ, con là tự nguyện và không có tranh chấp giữa những người có
quyền và lợi ích liên quan đến việc nhận cha, mẹ, con;
- Người con đã
thành niên hoặc người giám hộ của người con chưa thành niên hoặc đã thành niên
nhưng mất năng lực hành vi dân sự cũng được làm thủ tục nhận cha, mẹ trong trường
hợp cha, mẹ đã chết; nếu việc nhận cha, mẹ là tự nguyện và không có tranh chấp;
- Khi đăng ký
việc nhận cha, mẹ, con, các bên cha, mẹ, con phải có mặt, trừ trường hợp người
được nhận là cha hoặc mẹ đã chết.
Mẫu đơn, Tờ
khai:
- Tờ khai đăng
ký việc nhận con (Mẫu TP/HT-2012-TKCMC.1);
- Tờ khai đăng
ký việc nhận cha, mẹ (dùng cho trường hợp cha/mẹ/người giám hộ nhận mẹ/cha cho
con chưa thành niên hoặc đã thành niên nhưng mất năng lực hành vi dân sự) (Mẫu
TP/HT-2012-TKCMC.2);
- Tờ khai đăng
ký việc nhận cha, mẹ (dùng cho trường hợp con đã thành niên nhận cha, mẹ) (Mẫu
TP/HT-2012-TKCMC.3).
Căn cứ pháp
lý:
- Nghị định số
158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.
- Nghị định số
06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực.
- Thông tư số 05/2012/TT-BTP
ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc
ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.
- Thông tư số
97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương.
10. Thủ tục Đăng ký khai sinh quá hạn
Trình tự thực
hiện:
- Người yêu cầu
đăng ký khai sinh quá hạn tự mình hoặc ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ trực
tiếp đến Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi cư trú của người mẹ; nếu không xác định
được nơi cư trú của người mẹ, thì nộp tại Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi cư trú của
người cha. Trong trường hợp không xác định được nơi cư trú của người mẹ và người
cha, thì nộp tại Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi người đó đang sinh sống trên thực
tế. Trường hợp người đã thành niên đăng ký khai sinh quá hạn cho mình, thì nộp
hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã (theo hướng dẫn trên), hoặc tại Ủy ban nhân
dân cấp xã, nơi người đó cư trú.
- Sau khi kiểm
tra các giấy tờ hợp lệ, cán bộ Tư pháp hộ tịch ghi vào Sổ đăng ký khai sinh và
bản chính Giấy khai sinh, Chủ tịch UBND cấp xã ký và cấp cho người đi khai sinh
một bản chính Giấy khai sinh. Bản sao Giấy khai sinh được cấp theo yêu cầu của
người đi khai sinh;
- Trong trường hợp khai sinh cho con ngoài giá thú, nếu không xác định
được người cha, thì phần ghi về người cha trong Sổ đăng ký khai sinh và Giấy
khai sinh để trống. Nếu vào thời điểm đăng ký khai sinh có người nhận con, thì
UBND cấp xã kết hợp giải quyết việc nhận con và đăng ký khai sinh.
Cách thức
thực hiện: Người yêu cầu đăng ký
khai sinh quá hạn tự mình hoặc ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ trực tiếp đến Ủy
ban nhân dân cấp xã.
Thành phần
hồ sơ:
- Tờ khai đăng
ký khai sinh (Mẫu TP/HT-2012-TKKS.1).
- Nộp Giấy chứng
sinh (theo mẫu quy định). Giấy chứng sinh do cơ sở y tế, nơi trẻ em sinh ra cấp;
nếu trẻ em sinh ra ngoài cơ sở y tế, thì Giấy chứng sinh được thay bằng văn bản
xác nhận của người làm chứng. Trong trường hợp không có người làm chứng, thì
người đi khai sinh phải làm giấy cam đoan về việc sinh là có thực.
- Xuất trình
Giấy chứng nhận kết hôn của cha mẹ trẻ em (nếu cha, mẹ của trẻ em có đăng ký kết
hôn).Trong trường hợp cán bộ Tư pháp hộ tịch
biết rõ về quan hệ hôn nhân của cha mẹ trẻ em, thì không bắt buộc phải xuất
trình Giấy chứng nhận kết hôn.
- Khi
đăng ký khai sinh quá hạn cho cán bộ, công chức, hoặc cán bộ, chiến sỹ đang
công tác trong lực lượng vũ trang, thì người đó phải nộp bản sao hồ sơ, giấy tờ
cá nhân như: Sổ hộ khẩu, Giấy chứng minh nhân dân, học bạ, bằng tốt nghiệp, lý
lịch cán bộ, lý lịch đảng viên. Trường hợp vì lý do bí mật mà cơ quan, đơn vị của
người đó không cho sao chụp bản lý lịch cán bộ, lý lịch đảng viên, thì phải có
xác nhận của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị về những nội dung khai sinh của người
đó (như: Họ tên; giới tính; ngày, tháng, năm sinh; dân tộc; quốc tịch; quê
quán; quan hệ cha con, mẹ con) đã ghi trong hồ sơ cá nhân do cơ quan, đơn vị quản
lý.
- Trường hợp ủy
quyền cho người khác làm thay phải có văn bản ủy quyền được công chứng hoặc chứng
thực hợp lệ. Nếu người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh,
chị, em ruột của người ủy quyền thì không cần văn bản ủy quyền nhưng phải có giấy
tờ chứng minh về mối quan hệ nêu trên.
Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
Thời hạn giải
quyết: Giải quyết ngay trong ngày,
trường hợp cần phải xác minh thì thời hạn
xác minh không quá 05 ngày làm việc.
Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân
Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã
Cơ quan trực
tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
UBND cấp xã
Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy khai
sinh
Lệ phí (nếu
có): Không
Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
việc sinh chưa được đăng ký trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày sinh.
Mẫu đơn, Tờ
khai: Tờ khai đăng ký khai sinh (Mẫu
TP/HT-2012-TKKS.1).
Căn cứ pháp
lý:
- Nghị định số
158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.
- Nghị định số
06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực.
- Thông tư số
05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và
hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.
- Chỉ thị số
24/2007/CT-TTg ngày 01/11/2007 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường chấn chỉnh
việc thực hiện các quy định của pháp luật về phí, lệ phí, chính sách huy động
và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân.
11. Thủ tục Đăng ký khai tử quá hạn
Trình tự thực
hiện:
- Người yêu cầu
đăng ký khai tử quá hạn nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp xã nơi cư trú cuối
cùng của người chết hoặc nơi người đó chết.
- Sau khi nhận
đủ giấy tờ hợp lệ, cán bộ Tư pháp hộ tịch ghi vào Sổ đăng ký khai tử và bản
chính Giấy chứng tử. Chủ tịch UBND cấp xã ký và cấp cho người đi đăng ký một bản
chính Giấy chứng tử.
Cách thức
thực hiện: Người yêu cầu đăng ký
khai tử tự mình hoặc ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp
xã nơi cư trú của người chết.
Thành phần
hồ sơ:
- Giấy báo tử
hoặc giấy tờ thay cho Giấy báo tử theo quy định như sau:
+ Đối với người
chết tại bệnh viện hoặc tại cơ sở y tế, thì Giám đốc bệnh viện hoặc người phụ trách
cơ sở y tế đó cấp Giấy báo tử;
+ Đối với người
cư trú ở một nơi, nhưng chết ở một nơi khác, ngoài cơ sở y tế, thì UBND cấp xã,
nơi người đó chết cấp Giấy báo tử;
+ Đối với người
chết là quân nhân tại ngũ, công chức quốc phòng, quân nhân dự bị trong thời
gian tập trung huấn luyện hoặc kiểm tra tình trạng sẵn sàng chiến đấu, phục vụ
chiến đấu và những người được tập trung làm nhiệm vụ quân sự do các đơn vị quân
đội trực tiếp quản lý, thì thủ trưởng đơn vị đó cấp Giấy báo tử;
+ Đối với người
chết trong trại giam, trại tạm giam, nhà tạm giam hoặc tại nơi tạm giữ, thì Thủ
trưởng cơ quan nơi giam, giữ người đó cấp Giấy báo tử;
+ Đối với người
chết tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục do ngành Công an quản lý, thì Thủ
trưởng các cơ quan đó cấp Giấy báo tử;
+ Đối với người
chết do thi hành án tử hình, thì Chủ tịch Hội đồng thi hành án tử hình cấp
Giấy báo tử;
+ Trường hợp một
người bị Toà án tuyên bố là đã chết, thì quyết định của Toà án đã có hiệu lực
pháp luật thay cho Giấy báo tử;
+ Trường hợp người
chết có nghi vấn, thì văn bản xác định nguyên nhân chết của cơ quan công an hoặc
của cơ quan y tế cấp huyện trở lên thay cho Giấy báo tử;
+ Đối với người
chết trên phương tiện giao thông, thì người chỉ huy hoặc điều khiển phương tiện
giao thông phải lập biên bản xác nhận việc chết, có chữ ký của ít nhất hai người
cùng đi trên phương tiện giao thông đó. Biên bản xác nhận việc chết thay cho Giấy
báo tử;
+ Đối với người
chết tại nhà ở nơi cư trú, thì văn bản xác nhận việc chết của người làm chứng
thay cho Giấy báo tử
- Trường hợp ủy
quyền cho người khác làm thay phải có văn bản ủy quyền được công chứng hoặc chứng
thực hợp lệ. Nếu người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh,
chị, em ruột của người ủy quyền thì không cần văn bản ủy quyền nhưng phải có giấy
tờ chứng minh về mối quan hệ nêu trên.
Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
Thời hạn giải
quyết: Giải quyết ngay
trong ngày; trường hợp cần phải xác minh, thì thời hạn xác minh không quá 05
ngày làm việc.
Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân, tổ chức
Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã
Cơ quan phối
hợp: Không
Cơ quan trực
tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
UBND cấp xã
Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng
tử
Lệ phí (nếu
có): Không
Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Việc tử chưa được đăng ký trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày chết.
Mẫu đơn, Tờ
khai:
Căn cứ pháp
lý:
- Nghị định số
158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.
- Nghị định số
06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực.
- Thông tư số
05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và
hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.
- Chỉ thị số
24/2007/CT-TTg ngày 01/11/2007 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường chấn chỉnh
việc thực hiện các quy định của pháp luật về phí, lệ phí, chính sách huy động
và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân.
12. Thủ tục Đăng ký lại việc sinh
Trình tự thực
hiện:
- Người
yêu cầu đăng ký lại việc sinh nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp xã, nơi đương sự
cư trú hoặc nơi đã đăng ký khai sinh trước đây.
- Sau khi nhận
đủ giấy tờ hợp lệ, cán bộ Tư pháp hộ tịch ghi vào Sổ đăng ký khai sinh và bản
chính Giấy khai sinh. Chủ tịch UBND cấp xã ký và cấp cho người đi đăng ký một bản
chính bản chính Giấy khai sinh. Các giấy tờ hộ tịch cũ liên quan đến sự kiện hộ
tịch đăng ký lại (nếu có) được thu hồi và lưu hồ sơ.
Cách thức
thực hiện: Người yêu cầu đăng ký lại
việc sinh tự mình hoặc ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp
xã.
Thành phần
hồ sơ:
- Tờ khai đăng
ký lại việc sinh (Mẫu TP/HT-2012-TKĐKLVS).
- Bản sao giấy
tờ hộ tịch đã cấp hợp lệ trước đây (nếu có); trong trường hợp không có bản sao
giấy tờ hộ tịch thì đương sự phải tự cam đoan về việc đã đăng ký, nhưng sổ hộ tịch
không còn lưu được và chịu trách nhiệm về nội dung cam đoan.
- Khi đăng ký
lại việc sinh cho cán bộ, công chức, hoặc cán bộ, chiến sỹ đang công tác trong
lực lượng vũ trang, thì người đó phải nộp bản sao hồ sơ, giấy tờ cá nhân như: Sổ
hộ khẩu, Giấy chứng minh nhân dân, học bạ, bằng tốt nghiệp, lý lịch cán bộ, lý
lịch đảng viên. Trường hợp vì lý do bí mật mà cơ quan, đơn vị của người đó
không cho sao chụp bản lý lịch cán bộ, lý lịch đảng viên, thì phải có xác nhận
của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị về những nội dung khai sinh của người đó (như: Họ
tên; giới tính; ngày, tháng, năm sinh; dân tộc; quốc tịch; quê quán; quan hệ
cha con, mẹ con) đã ghi trong hồ sơ cá nhân do cơ quan, đơn vị quản lý.
- Trường hợp ủy
quyền cho người khác làm thay phải có văn bản ủy quyền được công chứng hoặc chứng
thực hợp lệ. Nếu người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh,
chị, em ruột của người ủy quyền thì không cần văn bản ủy quyền nhưng phải có giấy
tờ chứng minh về mối quan hệ nêu trên.
Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
Thời hạn giải
quyết: Giải quyết ngay trong ngày;
trường hợp cần phải xác minh, thì thời hạn được kéo dài thêm không quá 03 ngày
làm việc.
Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân, tổ chức
Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã
Cơ quan phối
hợp: Không
Cơ quan trực
tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
UBND cấp xã
Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy khai
sinh
Lệ phí (nếu
có): Không
Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Việc sinh đã được đăng ký nhưng sổ hộ tịch và giấy tờ hộ tịch đã bị mất hoặc hư
hỏng không sử dụng được.
Mẫu đơn, Tờ
khai: Tờ khai đăng ký lại việc
sinh (Mẫu TP/HT-2012-TKĐKLVS).
Căn cứ pháp
lý:
- Nghị định số
158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.
- Nghị định số
06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực.
- Thông tư số
05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và
hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.
- Chỉ thị số
24/2007/CT-TTg ngày 01/11/2007 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường chấn chỉnh
việc thực hiện các quy định của pháp luật về phí, lệ phí, chính sách huy động
và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân.
13. Thủ tục Đăng ký lại việc kết hôn
Trình tự thực
hiện:
- Người yêu cầu
đăng ký lại việc kết hôn nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp xã nơi đã đăng ký trước
đây hoặc UBND cấp xã nơi cư trú.
- Sau khi nhận
đủ giấy tờ hợp lệ, cán bộ Tư pháp hộ tịch ghi vào Sổ đăng ký việc kết hôn và bản
chính Giấy chứng nhận kết hôn. Chủ tịch UBND cấp xã ký và cấp cho người đi đăng
ký một bản chính Giấy chứng nhận kết hôn. Các giấy tờ hộ tịch cũ liên quan đến
sự kiện kết hôn đăng ký lại (nếu có) được thu hồi và lưu hồ sơ.
Khi đăng ký lại
việc kết hôn, nếu người đi đăng ký lại xuất trình bản sao Giấy chứng nhận kết
hôn đã cấp hợp lệ trước đây, thì nội dung kết hôn được ghi theo nội dung của bản
sao giấy chứng nhận kết hôn đó.
Quan hệ hôn
nhân được công nhận kể từ ngày đã đăng ký kết hôn trước đây.
Cách thức
thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại
UBND cấp xã.
Thành phần
hồ sơ:
- Tờ khai đăng
ký lại việc kết hôn (Mẫu TP/HT-2012-TKĐKLVKH).
- Bản sao Giấy
chứng nhận kết hôn (nếu có). Trong trường hợp không có bản sao Giấy chứng
nhận kết hôn thì đương sự phải tự cam đoan về việc đã đăng ký, nhưng Sổ đăng ký
kết hôn không còn lưu được và chịu trách nhiệm về nội dung cam đoan.
Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
Thời hạn giải
quyết: Giải quyết ngay trong
ngày; trường hợp cần phải xác minh, thì thời hạn nói trên được kéo dài thêm
không quá 03 ngày làm việc.
Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân
Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã
Cơ quan phối
hợp: Không
Cơ quan trực
tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
UBND cấp xã
Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng
nhận kết hôn
Lệ phí (nếu
có): Không
Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Việc kết hôn
đã được đăng ký nhưng sổ đăng ký kết hôn và Giấy chứng nhận kết hôn đã bị mất
hoặc hư hỏng không sử dụng được;
- Khi đăng ký
lại việc kết hôn, hai bên vợ chồng phải có mặt.
Mẫu đơn, Tờ
khai: Tờ khai đăng ký lại việc kết
hôn (Mẫu TP/HT-2012-TKĐKLVKH).
Căn cứ pháp
lý:
- Nghị định số
158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.
- Nghị định số
06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực.
- Thông tư số 05/2012/TT-BTP
ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc
ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.
- Chỉ thị số
24/2007/CT-TTg ngày 01/11/2007 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường chấn chỉnh
việc thực hiện các quy định của pháp luật về phí, lệ phí, chính sách huy động
và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân.
14. Thủ tục Đăng ký lại việc tử
Trình tự thực
hiện:
- Người yêu cầu
đăng ký lại việc tử tự mình hoặc ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ trực tiếp tại
UBND cấp xã nơi đã đăng ký việc tử trước đây.
- Cán bộ Tư
pháp hộ tịch ghi vào Sổ đăng ký khai tử và bản chính Giấy chứng tử. Chủ tịch UBND
cấp xã ký và cấp cho người đi đăng ký một bản chính Giấy chứng tử. Các giấy tờ
hộ tịch cũ liên quan đến việc tử đăng ký lại (nếu có) được thu hồi và lưu hồ
sơ.
Cách thức
thực hiện: Người yêu cầu tự mình
hoặc ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp xã nơi đã đăng ký
việc tử trước đây.
Thành phần
hồ sơ:
- Tờ khai đăng ký lại việc tử
(Mẫu TP/HT-2012-TKĐKLVT).
- Bản sao Giấy chứng tử đã cấp
hợp lệ trước đây (nếu có); trong trường hợp không có bản sao Giấy chứng tử thì
đương sự phải tự cam đoan về việc đã đăng ký, nhưng Sổ đăng ký khai tử không
còn lưu được và chịu trách nhiệm về nội dung cam đoan.
- Trường hợp ủy
quyền cho người khác làm thay phải có văn bản ủy quyền được công chứng hoặc chứng
thực hợp lệ. Nếu người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh,
chị, em ruột của người ủy quyền thì không cần văn bản ủy quyền nhưng phải có giấy
tờ chứng minh về mối quan hệ nêu trên.
Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
Thời hạn giải
quyết: Giải quyết ngay trong ngày,
trường hợp cần phải xác minh, thì thời hạn được kéo dài thêm không quá 03 ngày
làm việc.
Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân, tổ chức
Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã
Cơ quan phối
hợp: Không
Cơ quan trực
tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
UBND cấp xã
Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng
tử
Lệ phí (nếu
có): Không
Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Việc tử đã được đăng ký nhưng sổ đăng ký khai tử và Giấy chứng tử đã bị mất hoặc
hư hỏng không sử dụng được.
Mẫu đơn, Tờ
khai: Tờ khai đăng ký lại việc tử
(Mẫu TP/HT-2012-TKĐKLVT).
Căn cứ pháp
lý:
- Nghị định số
158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.
- Nghị định số
06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực.
- Thông tư số
05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và
hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.
- Chỉ thị số
24/2007/CT-TTg ngày 01/11/2007 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường chấn chỉnh
việc thực hiện các quy định của pháp luật về phí, lệ phí, chính sách huy động
và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân.
15. Thủ tục Cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
Trình tự thực
hiện:
- Người yêu cầu
cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp xã;
- Trong trường
hợp người yêu cầu cấp Giấy xác nhận hôn nhân đã có vợ, có chồng, nhưng đã ly
hôn hoặc người kia đã chết, thì phải xuất trình trích lục Bản án/Quyết định đã
có hiệu lực pháp luật của Tòa án về việc ly hôn hoặc bản sao Giấy chứng tử.
Sau khi nhận đủ
giấy tờ hợp lệ, Chủ tịch UBND cấp xã ký và cấp cho đương sự Giấy xác nhận tình
trạng hôn nhân (Việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân phải được ghi vào Sổ
cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để theo dõi).
Cách thức
thực hiện: Trực tiếp hoặc ủy quyền
nộp hồ sơ tại UBND cấp xã.
Thành phần
hồ sơ:
- Tờ khai cấp
Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (Mẫu TP/HT-2010-XNHH.1);
- Người yêu cầu
cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân xuất trình trích lục Bản án/Quyết định đã
có hiệu lực pháp luật của Tòa án về việc ly hôn (trong trường hợp người yêu cầu
cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã có vợ, có chồng, nhưng đã ly hôn) hoặc
bản sao Giấy chứng tử (trường hợp người kia đã chết).
Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
Thời hạn giải
quyết: Trong ngày; trường hợp cần
phải xác minh, thì thời hạn xác minh là 03 ngày.
Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân
Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã
Cơ quan phối
hợp: Không
Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: UBND cấp
xã
Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy xác
nhận tình trạng hôn nhân
Lệ phí (nếu
có): Không quá 5.000 đồng
Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Là công dân
Việt Nam cư trú ở trong nước;
- Là công dân
Việt Nam cư trú ở nước ngoài yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời
gian cư trú tại Việt Nam trước khi xuất cảnh.
Mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Tờ khai cấp Giấy xác nhận
tình trạng hôn nhân (Mẫu TP/HT-2010-XNHH.1).
Căn cứ pháp
lý:
- Nghị định số
158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.
- Nghị định số
06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực.
- Thông tư số
08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc
ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.
- Thông tư số
97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương.
16. Thủ tục Đăng ký kết hôn đối với đồng bào các dân tộc
thiểu số theo Nghị định số 32/2002/NĐ-CP ngày 27/3/2002 của Chính phủ quy định
việc áp dụng Luật Hôn nhân và gia đình đối với các dân tộc thiểu số
Trình tự thực
hiện:
- Người yêu cầu
đăng ký kết hôn nộp hồ sơ tại UBND cấp xã nơi cư trú của một trong 2 bên kết
hôn.
- Sau khi hồ
sơ đăng ký kết hôn, UBND cấp xã kiểm tra, nếu các bên đã có đủ điều kiện kết
hôn theo quy định, thì thực hiện việc đăng ký kết hôn. Sau khi hai bên nam, nữ
ký tên vào Giấy chứng nhận kết hôn và Sổ đăng ký kết hôn, Chủ tịch UBND cấp xã
ký Giấy chứng nhận kết hôn. Bản chính Giấy chứng nhận kết hôn được trao cho vợ,
chồng tại trụ sở UBND cấp xã hoặc tại nơi cư trú.
Cách thức
thực hiện:
Nộp hồ sơ trực
tiếp tại UBND cấp xã, nơi cư trú của một trong hai bên kết hôn. Việc đăng
ký kết hôn được thực hiện tại trụ sở UBND cấp xã hoặc tại tổ dân phố, thôn, bản,
phum, sóc, nơi cư trú của một trong hai bên kết hôn.
Thành phần
hồ sơ:
- Tờ khai đăng
ký kết hôn (Mẫu TP/HT-2010-KH.1);
- Bản sao Giấy
chứng minh nhân dân hoặc Sổ hộ khẩu hoặc Giấy khai sinh; trường hợp nộp bản sao
không có chứng thực, thì phải xuất trình kèm bản chính để đối chiếu.
Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
Thời hạn giải
quyết: Giải quyết ngay trong ngày
làm việc, nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ thì việc đăng ký thực hiện trong ngày làm
việc tiếp theo; trong trường hợp cần xác minh, thời hạn được kéo dài không quá
05 ngày làm việc.
Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân
Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã
Cơ quan phối
hợp: Không
Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: UBND cấp
xã
Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng
nhận kết hôn
Lệ phí (nếu
có): Không
Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Bên kết hôn
là đồng bào dân tộc thiểu số đang sinh sống ở vùng sâu, vùng xa;
- Khi đăng ký
kết hôn hai bên phải có mặt.
Mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Tờ khai đăng ký kết hôn
(Mẫu TP/HT-2010-KH.1).
Căn cứ pháp
lý:
- Luật Hôn
nhân và gia đình năm 2000;
- Nghị định số
32/2002/NĐ-CP ngày 27/3/2002 của Chính phủ quy định việc áp dụng Luật Hôn nhân
và gia đình đối với các dân tộc thiểu số;
- Nghị định số
06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực.
- Thông tư số
08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc
ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.
- Chỉ thị số
24/2007/CT-TTg ngày 01/11/2007 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường chấn chỉnh
việc thực hiện các quy định của pháp luật về phí, lệ phí, chính sách huy động
và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân.
17. Thủ tục Cấp bản sao từ sổ gốc
Trình tự thực
hiện:
- Người yêu cầu
cấp bản sao nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến trụ sở cơ
quan giữ sổ gốc (cấp xã).
- Trường hợp
thực hiện trực tiếp tại cơ quan giữ sổ gốc (cấp xã) thì người có yêu cầu cấp bản
sao phải xuất trình giấy tờ tùy thân.
- Cơ quan giữ
sổ gốc (cấp xã) xem xét, kiểm tra tính hợp pháp của việc yêu cầu cấp bản sao và
cấp bản sao cho người yêu cầu. Nội dung bản sao phải đúng với nội dung đã ghi
trong sổ gốc.
Trong trường hợp
không tìm thấy sổ gốc hoặc trong sổ gốc không có thông tin về người đề nghị cấp
bản sao thì cơ quan giữ sổ gốc có trách nhiệm trả lời bằng văn bản.
Cách thức
thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
gửi qua hệ thống bưu chính đến cơ quan giữ sổ gốc (cấp xã).
Thành phần
hồ sơ:
- Trường hợp
yêu cầu cấp bản sao trực tiếp thì xuất trình Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu
hoặc giấy tờ tuỳ thân khác;
- Trường hợp
người yêu cầu là người đại diện hợp pháp; người được ủy quyền; cha, mẹ, anh, chị,
em ruột, người thừa kế của người được cấp bản chính trong trường hợp người đó
đã chết thì còn phải xuất trình thêm giấy tờ chứng minh mình có quyền yêu
cầu cấp bản sao từ sổ gốc (giấy ủy quyền hoặc giấy tờ chứng minh quan hệ nói
trên).
- Trường hợp
yêu cầu cấp bản sao qua đường bưu điện thì người yêu cầu phải gửi đầy đủ các giấy
tờ nêu trên (bản sao có chứng thực).
Số lượng hồ
sơ: Không quy định cụ thể
Thời hạn giải
quyết: Ngay trong ngày tiếp nhận
yêu cầu. Trường hợp yêu cầu gửi qua bưu điện thì chậm nhất trong 3 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được yêu cầu (theo dấu ngày đến của bưu điện), cơ quan, tổ chức
cấp bản sao phải gửi bản sao cho người yêu cầu.
Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân, tổ chức
Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Cơ quan giữ
sổ gốc (cấp xã)
Cơ quan phối
hợp: Không
Cơ quan trực
tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan giữ sổ gốc (cấp xã)
Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Bản sao cấp
từ sổ gốc
Lệ phí (nếu
có): Không quá 3.000đồng/bản
Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): phải có sổ gốc
Mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Không
Căn cứ pháp
lý:
- Nghị định số
79/2007/NĐ-CP ngày 18/05/2007 về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký.
- Nghị định số
06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
về hộ tịch, hôn nhân gia đình và chứng thực.
- Thông tư
liên tịch 92/2008/TTLT-BTC-BTP ngày 17/10/2008 hướng dẫn về mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực.
- Thông tư
03/2008/TT-BTP ngày 25/8/2008 hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số
79/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc,
chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký.
PHỤ LỤC
II
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TRONG LĨNH VỰC HỘ TỊCH VÀ CHỨNG THỰC TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 1857/QĐ-BTP NGÀY
05/8/2009 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP VỀ VIỆC CÔNG BỐ BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC
PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TƯ PHÁP BỊ BÃI BỎ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3814 /QĐ-BTP ngày 07
tháng 12 năm 2012 của Bộ Tư pháp)
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Cơ quan thực hiện
|
A
|
Lĩnh vực Hộ tịch
|
I
|
Cấp Tỉnh
|
|
1
|
Đăng ký khai sinh có
yếu tố nước ngoài
|
Sở Tư pháp
|
2
|
Đăng ký khai tử có yếu
tố nước ngoài
|
Sở Tư pháp
|
3
|
Ghi vào sổ hộ tịch các
việc hộ tịch đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài các việc
sinh, kết hôn, nhận cha, mẹ, con.
|
Sở Tư pháp
|
4
|
Đăng ký lại khai
sinh có yếu tố nước ngoài
|
Sở Tư pháp
|
5
|
Đăng ký lại việc tử
có yếu tố nước ngoài
|
Sở Tư pháp
|
6
|
Đăng ký lại việc kết
hôn có yếu tố nước ngoài
|
Sở Tư pháp
|
7
|
Cấp lại bản chính giấy
khai sinh có yếu tố nước ngoài
|
Sở Tư pháp
|
II
|
Cấp Huyện
|
|
8
|
Đăng ký việc thay đổi,
cải chính hộ tịch
|
Phòng Tư pháp, UBND
cấp huyện
|
9
|
Đăng ký việc xác định
lại giới tính
|
Phòng Tư pháp, UBND
cấp huyện
|
10
|
Đăng ký việc xác định
lại dân tộc, bổ sung hộ tịch
|
Phòng Tư pháp, UBND
cấp huyện
|
11
|
Điều chỉnh nội dung
trong sổ hộ tịch và các giấy tờ hộ tịch khác (không phải Sổ đăng ký khai sinh
và bản chính Giấy khai sinh)
|
Phòng Tư pháp, UBND
cấp huyện
|
12
|
Cấp bản sao các giấy
tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch
|
Phòng Tư pháp, UBND
cấp huyện
|
13
|
Cấp lại bản chính giấy
khai sinh
|
Phòng Tư pháp, UBND
cấp huyện
|
III
|
Cấp Xã
|
|
14
|
Đăng ký việc thay đổi,
cải chính hộ tịch
|
UBND cấp xã
|
15
|
Đăng ký việc bổ sung
hộ tịch
|
UBND cấp xã
|
16
|
Điều chỉnh nội dung
trong sổ hộ tịch và các giấy tờ hộ tịch khác (Không phải sổ đăng ký khai sinh
và bản chính Giấy khai sinh)
|
UBND cấp xã
|
17
|
Cấp bản sao các giấy
tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch
|
UBND cấp xã
|
18
|
Đăng ký chấm dứt,
thay đổi giám hộ
|
UBND cấp xã
|
19
|
Đăng ký việc giám hộ
|
UBND cấp xã
|
20
|
Đăng ký khai sinh
trong nước
|
UBND cấp xã
|
21
|
Đăng ký kết hôn
trong nước
|
UBND cấp xã
|
22
|
Đăng ký việc nhận
cha, mẹ, con
|
UBND cấp xã
|
23
|
Đăng ký khai sinh
quá hạn
|
UBND cấp xã
|
24
|
Đăng ký khai tử quá
hạn (Việc tử chưa đăng ký trong thời hạn 15 ngày).
|
UBND cấp xã
|
25
|
Đăng ký lại việc
sinh (Việc sinh đã được đăng ký, nhưng sổ hộ tịch và bản chính giấy tờ hộ tịch
đã bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được, thì được đăng ký lại)
|
UBND cấp xã
|
26
|
Đăng ký lại việc kết
hôn trong nước
|
UBND cấp xã
|
27
|
Đăng ký lại việc tử
|
UBND cấp xã
|
28
|
Cấp giấy xác nhận
tình trạng hôn nhân
|
UBND cấp xã
|
29
|
Đăng ký kết hôn đối với
đồng bào dân tộc thiểu số theo quy định tại Nghị định số 32/2002/NĐ-CP ngày
27/3/2002 của Chính phủ về áp dụng Luật Hôn nhân và gia đình.
|
UBND cấp xã
|
B
|
Lĩnh vực Chứng thực
|
1
|
Cấp bản sao từ sổ gốc
|
Cơ quan giữ sổ gốc
|
2
|
Cấp bản sao từ sổ gốc
|
Cơ quan giữ sổ gốc cấp
tỉnh
|
3
|
Cấp bản sao từ sổ gốc
|
Cơ quan giữ sổ gốc cấp
huyện
|
4
|
Cấp bản sao từ sổ gốc
|
Cơ quan giữ sổ gốc cấp
xã
|
5
|
Chứng thực điểm chỉ
(trong giấy tờ, văn bản tiếng nước ngoài)
|
Phòng Tư pháp, UBND
cấp huyện
|