ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
38/2024/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa, ngày
08 tháng 8 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CHI CỤC THỦY
SẢN THANH HÓA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Thủy sản ngày 21 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật Thanh tra ngày 14 tháng 11 năm 2022;
Căn cứ Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08 tháng
3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Thủy sản;
Căn cứ Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng
4 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
26/2019/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4
năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng
9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 158/2018/NĐ-CP ngày 22 tháng
11 năm 2018 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể tổ chức
hành chính;
Căn cứ Nghị định số 03/2024/NĐ-CP ngày 11 tháng
01 năm 2024 của Chính phủ quy định về cơ quan thực hiện chức năng thanh tra
chuyên ngành và hoạt động của cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra
chuyên ngành;
Căn cứ Nghị định số 38/2024/NĐ-CP ngày 05 tháng
4 năm 2024 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thủy
sản;
Căn cứ Thông tư số 30/2022/TT-BNNPTNT ngày 30
tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và phát
triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện;
Theo đề nghị Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số
561/TTr-SNV ngày 04 tháng 7 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí, chức năng
1. Chi cục Thủy sản Thanh Hóa là tổ chức hành chính
thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Thanh Hóa, giúp Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện chức năng tham mưu cho Ủy ban
nhân dân tỉnh quản lý nhà nước và tổ chức thực thi pháp luật về thủy sản, kiểm
ngư theo quy định của pháp luật về thủy sản.
2. Chi cục Thủy sản Thanh Hóa chịu sự chỉ đạo, quản
lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo quy định của pháp luật; đồng
thời chịu sự hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của Cục Thủy sản và Cục Kiểm
ngư trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
3. Chi cục Thủy sản Thanh Hóa có tư cách pháp nhân,
có con dấu và tài khoản riêng tại Kho bạc Nhà nước và Ngân hàng thương mại theo
quy định của pháp luật.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Tham mưu, giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn trình Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Dự thảo quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh liên
quan đến lĩnh vực thủy sản, kiểm ngư thuộc phạm vi quản lý của Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn và các văn bản khác theo phân công của Ủy ban nhân dân
tỉnh;
b) Dự thảo kế hoạch, chương trình, dự án, đề án, biện
pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ về thủy sản, kiểm ngư thuộc phạm vi quản lý
của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh;
c) Dự thảo quyết định việc phân cấp, ủy quyền nhiệm
vụ quản lý nhà nước trong lĩnh vực thủy sản, kiểm ngư cho Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn và Ủy ban nhân dân cấp huyện theo quy định;
d) Dự thảo quyết định thực hiện xã hội hóa các hoạt
động cung ứng dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực thủy sản, kiểm ngư thuộc thẩm
quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh và theo phân cấp của cơ quan nhà nước cấp trên.
2. Tham mưu, giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Dự thảo các văn bản thuộc thẩm quyền ban hành của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh theo phân công;
b) Dự thảo quy chế quản lý, phối hợp công tác và chế
độ thông tin báo cáo về lĩnh vực thủy sản, kiểm ngư của các tổ chức ngành nông
nghiệp và phát triển nông thôn cấp tỉnh đặt tại địa bàn cấp huyện với Ủy ban
nhân dân cấp huyện; các nhân viên chuyên môn, kỹ thuật ngành nông nghiệp và
phát triển nông thôn công tác trên địa bàn cấp xã với Ủy ban nhân dân cấp xã.
3. Tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật,
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án, tiêu chuẩn quốc
gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, định mức kinh tế - kỹ thuật trong lĩnh vực thủy
sản, kiểm ngư được cấp có thẩm quyền quyết định, phê duyệt; thông tin tuyên
truyền, phổ biến giáo dục pháp luật, theo dõi thi hành pháp luật về các lĩnh vực
thủy sản, kiểm ngư.
4. Tham mưu, giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành theo thẩm quyền hoặc trình
cấp có thẩm quyền: Quyết định thành lập khu bảo tồn biển cấp quốc gia có diện
tích thuộc địa bàn quản lý; kế hoạch bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản
trên địa bàn tỉnh theo quy định; quyết định công nhận và giao quyền quản lý
trong bảo vệ nguồn lợi thủy sản tại khu vực thuộc địa bàn từ hai huyện trở lên;
quyết định thành lập Quỹ bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản cấp tỉnh; quy
định bổ sung nghề, ngư cụ, khu vực cấm khai thác thủy sản chưa có tên trong
danh mục theo quy định của pháp luật; hạn ngạch giấy phép khai thác thủy sản, sản
lượng cho phép khai thác theo loài tại vùng ven bờ và vùng lộng thuộc phạm vi
quản lý.
5. Tham mưu, giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn trình Ủy ban nhân dân tỉnh cấp phép nuôi trồng thủy sản trên biển;
tham gia, phối hợp thực hiện công tác giao, thu hồi khu vực biển đã giao để
nuôi trồng thủy sản theo quy định của pháp luật.
6. Tham mưu, giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn giúp Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, tổ chức quản lý hoạt động thủy
sản trên địa bàn; tổ chức sản xuất khai thác thủy sản; quản lý đối với khu bảo
tồn biển, khu bảo vệ nguồn lợi thủy sản; tổ chức thực hiện điều tra, đánh giá
nguồn lợi thủy sản và môi trường sống của loài thủy sản theo chuyên đề, nghề cá
thương phẩm trên địa bàn tỉnh; tổ chức thực hiện hoạt động tái tạo nguồn lợi thủy
sản và phục hồi môi trường sống của loài thủy sản; điều tra, xác định bổ sung
khu bảo vệ nguồn lợi thủy sản; hướng dẫn, kiểm tra công tác quản lý nguồn lợi
thủy sản và hệ sinh thái thủy sinh trong rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, khu bảo
tồn đất ngập nước, nuôi trồng thủy sản, khai thác thủy sản; xây dựng cơ sở dữ
liệu về thủy sản trên địa bàn tỉnh và cập nhật hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia
về thủy sản.
7. Tham mưu, giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn trình Ủy ban nhân dân tỉnh về tổ chức và hoạt động của lực lượng
kiểm ngư địa phương, trang bị tàu, xuồng kiểm ngư, vũ khí, công cụ hỗ trợ,
phương tiện chuyên dùng, đồng phục, phù hiệu, cấp hiệu, cờ hiệu cho kiểm ngư
theo quy định của pháp luật. Tổ chức thực hiện tuần tra, kiểm soát, phát hiện
và xử lý vi phạm pháp luật về thủy sản trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý theo
quy định.
8. Thực hiện quản lý giống thủy sản, thức ăn thủy sản,
sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản; giám sát hoạt động khảo nghiệm
thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản; quan trắc, cảnh
báo môi trường vùng nuôi trồng thủy sản.
9. Thực hiện đầy đủ chức năng, nhiệm vụ của kiểm
ngư tại địa phương theo quy định của pháp luật.
10. Quản lý tàu cá, tàu công vụ thủy sản, cảng cá, khu
neo đậu tránh trú bão cho tàu cá theo phân cấp và quy định pháp luật; thực hiện
kiểm tra, kiểm soát việc chấp hành quy định của pháp luật về khai thác thủy sản,
bảo vệ nguồn lợi thủy sản, an toàn thực phẩm trên tàu cá, tại cảng cá, bảo vệ
môi trường, phòng, chống cháy, nổ tại cảng cá; quản lý, khai thác, sử dụng dữ
liệu giám sát tàu cá của tỉnh, xử lý dữ liệu giám sát tàu cá đối với tàu cá có
chiều dài lớn nhất từ 15 mét đến dưới 24 mét; thu thập, tổng hợp báo cáo số liệu
về thủy sản qua cảng cá theo quy định.
11. Quản lý khai thác thủy sản tại vùng ven bờ,
vùng lộng và khai thác thủy sản nội địa trên địa bàn tỉnh theo quy định.
12. Giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Thực hiện quản lý nhà nước đối với các hoạt động
khuyến ngư trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật;
b) Thực hiện quản lý nhà nước về nông nghiệp hữu
cơ, nông nghiệp tuần hoàn, nông nghiệp sinh thái, nông nghiệp thông minh, nông
nghiệp công nghệ cao, nông nghiệp kết hợp dịch vụ, tăng trưởng xanh, kinh tế
chia sẻ trong lĩnh vực thủy sản, kiểm ngư trên địa bàn tỉnh theo quy định của
pháp luật;
c) Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra đối với các doanh
nghiệp, tổ chức kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân, các tổ chức hội và các tổ chức
phi chính phủ hoạt động trong lĩnh vực thủy sản, kiểm ngư theo quy định của
pháp luật.
13. Tham mưu, giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn:
a) Xây dựng, hướng dẫn thực hiện các biện pháp bảo
vệ môi trường trong sản xuất thủy sản; hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện nhiệm
vụ bảo tồn và phát triển đa dạng sinh học trong thủy sản theo quy định của pháp
luật;
b) Tổ chức thực hiện và chịu trách nhiệm về đăng kiểm,
đăng ký, cấp, cấp lại, gia hạn, thu hồi giấy phép, giấy chứng nhận, xác nhận,
quyết định công nhận về thủy sản, kiểm ngư thuộc phạm vi quản lý của Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn theo quy định của pháp luật, phân công, ủy quyền
của Ủy ban nhân dân tỉnh và hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn;
c) Xây dựng hệ thống thông tin, lưu trữ tư liệu về
thủy sản; tổ chức công tác thống kê mặt nước nuôi trồng thủy sản và các hoạt động
thông tin, lưu trữ, thống kê khác phục vụ yêu cầu quản lý của ngành nông nghiệp
và phát triển nông thôn theo quy định;
d) Thực hiện nhiệm vụ quản lý đầu tư xây dựng
chuyên ngành theo quy định của pháp luật; hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, đánh
giá việc thực hiện các chương trình, dự án và xây dựng mô hình phát triển về thủy
sản trên địa bàn tỉnh. Chịu trách nhiệm thực hiện các chương trình, dự án được
giao;
đ) Thực hiện hợp tác quốc tế về lĩnh vực thủy sản,
kiểm ngư theo quy định của pháp luật và phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân
dân tỉnh;
e) Quản lý hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công
lập thuộc phạm vi ngành, lĩnh vực thủy sản, kiểm ngư theo quy định pháp luật;
chịu trách nhiệm về các dịch vụ công do Chi cục tổ chức thực hiện;
g) Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ lĩnh vực thủy sản,
kiểm ngư đối với Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân
dân huyện, Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân thị xã, thành phố thuộc tỉnh; chức
danh chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã và kiểm tra việc thực hiện quy chế
quản lý, phối hợp công tác, chế độ thông tin, báo cáo về lĩnh vực thủy sản, kiểm
ngư của tổ chức nông nghiệp và phát triển nông thôn cấp tỉnh đặt trên địa bàn cấp
huyện với Ủy ban nhân dân cấp huyện; các nhân viên chuyên môn, kỹ thuật ngành
nông nghiệp và phát triển nông thôn công tác trên địa bàn cấp xã với Ủy ban
nhân dân cấp xã;
h) Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học, kỹ
thuật và công nghệ vào sản xuất thủy sản trên địa bàn tỉnh; đề xuất đặt hàng
nhiệm vụ khoa học và công nghệ thuộc lĩnh vực thủy sản theo quy định;
i) Triển khai thực hiện chương trình cải cách hành
chính; chuyển đổi số trong lĩnh vực thủy sản thuộc phạm vi quản lý của Chi cục
theo quy định;
k) Thực hiện cơ quan thường trực về công tác phòng
chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn trên biển và nhiệm vụ thường trực công tác
khác theo phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh và quy định của pháp luật.
14. Quản lý về tổ chức bộ máy, biên chế, tài chính,
tài sản được giao và thực hiện chế độ, chính sách đối với công chức, viên chức
và người lao động thuộc thẩm quyền quản lý theo quy định của pháp luật và phân
cấp, ủy quyền của cấp có thẩm quyền. Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên
chức và cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn làm công tác quản lý về
thủy sản theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn.
15. Kiểm tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại,
tố cáo; phòng, chống tham nhũng, tiêu cực; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí
và xử lý các hành vi vi phạm thuộc phạm vi quản lý của Chi cục theo quy định của
pháp luật hoặc phân cấp, ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh.
16. Thực hiện công tác thông tin, báo cáo định kỳ
hoặc đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao theo quy định của Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Cục Thủy sản và Cục Kiểm ngư.
17. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định pháp
luật và Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức và biên
chế
1. Cơ cấu tổ chức:
a) Lãnh đạo Chi cục:
Chi cục Thủy sản Thanh Hóa có Chi cục trưởng và các
Phó Chi cục trưởng; số lượng Phó Chi cục trưởng thực hiện theo quy định hiện
hành của pháp luật và của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Chi cục trưởng chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của
Chi cục. Phó Chi cục trưởng chịu trách nhiệm trước Chi cục trưởng và trước pháp
luật về nhiệm vụ được phân công.
Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, điều động,
luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, cho từ chức, nghỉ hưu và thực hiện chế độ
chính sách đối với Chi cục trưởng, Phó Chi cục trưởng do Giám đốc Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn quyết định theo quy định hiện hành của pháp luật và quy
định phân công, phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, cán bộ, công chức, viên chức của
Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ và đơn vị trực
thuộc:
- Phòng Hành chính, tổng hợp;
- Phòng Kiểm ngư;
- Phòng Nuôi trồng thủy sản;
- Phòng Quản lý Khai thác thủy sản;
- Trạm Kiểm ngư Hòa Lộc;
- Trạm Kiểm ngư Lạch Hới;
- Trạm Kiểm ngư Lạch Bạng;
- Trung tâm Đăng kiểm tàu cá (đơn vị sự nghiệp công
lập tự đảm bảo kinh phí chi thường xuyên).
Phòng chuyên môn, nghiệp vụ có Trưởng phòng, Phó
trưởng phòng, Trạm Kiểm ngư có Trạm trưởng, Phó Trạm trưởng, Trung tâm Đăng kiểm
có Giám đốc, Phó Giám đốc; số lượng cấp phó thực hiện theo quy định hiện hành của
pháp luật và của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Trạm Kiểm ngư có Kiểm ngư viên và Thuyền viên tàu
Kiểm ngư (Thuyền trưởng, Máy trưởng, Thợ máy, Thủy thủ); có trụ sở, con dấu để
thực hiện nhiệm vụ theo quy định.
Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm Trưởng
phòng, Phó Trưởng phòng, Trạm trưởng, Phó Trạm trưởng, Giám đốc, Phó Giám đốc,
Thuyền trưởng, Máy trưởng do Chi cục trưởng Chi cục Thủy sản Thanh Hóa quyết định
theo quy định của pháp luật và quy định về phân công, phân cấp quản lý tổ chức
bộ máy, cán bộ, công chức, viên chức của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Biên chế công chức và số lượng người làm việc:
Biên chế công chức hành chính, số lượng người làm
việc của Chi cục Thủy sản Thanh Hóa được giao, phê duyệt trên cơ sở vị trí việc
làm gắn với chức năng, nhiệm vụ, phạm vi hoạt động, khối lượng công việc và nằm
trong tổng biên chế công chức, số lượng người làm việc trong các cơ quan, tổ chức
hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn được cấp có thẩm quyền giao hoặc phê duyệt hằng năm.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 8
năm 2024; bãi bỏ khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều 1 Quyết định số 3052/QĐ-UBND
ngày 30 tháng 7 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa về việc
thành lập Chi cục Thủy sản Thanh Hóa.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội
vụ, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chi cục trưởng Chi cục Thủy
sản Thanh Hóa; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4 QĐ;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT (để b/c);
- Bộ Nội vụ (để b/c);
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp (để b/c);
- Thường trực Tỉnh ủy (để b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (để b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh (để b/c);
- Ủy ban MTTQ và các đoàn thể cấp tỉnh;
- Báo Thanh Hóa; Đài PT và TH Thanh Hóa;
- Trung tâm Công báo, Website tỉnh;
- Lưu: VT, THKH, NN.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đầu Thanh Tùng
|