ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3741/QĐ-UBND
|
Bình Dương, ngày
29 tháng 12 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI TRONG LĨNH VỰC PHÒNG, CHỐNG TỆ NẠN
XÃ HỘI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI/ ỦY
BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TỈNH BÌNH DƯƠNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1959/QĐ-BLĐTBXH ngày 22
tháng 12 năm 2023 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố thủ tục
hành chính được sửa đổi lĩnh vực Phòng, chống tệ nạn xã hội thuộc phạm vi chức
năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội tại Tờ trình số 160/TTr-SLĐTBXH ngày 29 tháng 12 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này 02 thủ tục hành chính được sửa đổi (Mã TTHC:
2.000025; 2.001661) trong lĩnh vực Phòng, chống tệ nạn xã hội thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội/ Ủy ban nhân dân cấp
huyện tại Quyết định số 981/QĐ-UBND ngày 27 tháng 4 năm 2022 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh về công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội/ Ủy ban nhân dân cấp huyện/ Ủy
ban nhân dân cấp xã/ Cơ quan khác tỉnh Bình Dương.
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Thủ trưởng các
Sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (Cục Kiểm soát
TTHC);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 2;
- LĐVP, NC, KGVX, HCC;
- Lưu: VT, HKSTT.
|
CHỦ TỊCH
Võ Văn Minh
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI TRONG LĨNH VỰC PHÒNG, CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI/ ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP
HUYỆN TỈNH BÌNH DƯƠNG
(Ban hành kèm
theo Quyết định số: 3741/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Bình Dương)
PHẦN
1 - DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI.
STT
|
Mã TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Trang
|
LĨNH VỰC PHÒNG,
CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI
|
1
|
2.000025
|
Cấp giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân
|
1
|
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
STT
|
Mã TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Trang
|
LĨNH VỰC PHÒNG, CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI
|
1
|
2.001661
|
Hỗ trợ học văn hóa, học nghề, trợ cấp khó khăn
ban đầu cho nạn nhân
|
11
|
Ghi chú:
Sửa đổi, bổ sung nội dung thủ tục hành chính từ
trang 368 và trang số 580 (Lĩnh vực Phòng, chống tệ nạn xã hội) thuộc thẩm quyền
giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Phần II - Nội dung thủ tục hành chính ban hành theo Quyết định số 981/QĐ-UBND
ngày 27/4/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương về việc công bố chuẩn hóa thủ
tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội/Ủy ban nhân dân cấp huyện/Ủy ban nhân dân cấp xã/Cơ quan khác tỉnh Bình
Dương.
PHẦN
2
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Ban hành kèm
theo Quyết định số: 3741/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Bình Dương)
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA
ĐỔI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
* LĨNH VỰC PHÒNG, CHỐNG TỆ NẠN
XÃ HỘI
1. Thủ tục Cấp Giấy phép
thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân
1.1. Trình tự thực hiện thủ tục hành chính:
- Bước 1. Tổ chức, cá nhân có nhu cầu nộp hồ
sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả (Địa chỉ: Tòa nhà Trung
tâm hành chính tỉnh đường Lê Lợi, phường Hòa Phú, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh
Bình Dương), hoặc truy cập vào website http://www.dichvucong.binhduong.gov.vn lấy
mẫu đơn về điền đầy đủ thông tin theo yêu cầu.
- Bước 2. Trong thời hạn 22 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện thẩm
định và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định cấp Giấy phép
thành lập; trường hợp không chấp thuận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý
do.
1.2. Cách thức thực hiện thủ tục hành chính:
nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu chính công ích hoặc trực tuyến.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ
sơ, gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ
nạn nhân theo mẫu quy định tại Phụ lục 1
ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH .
- Đề án thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân theo mẫu
quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm
theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH .
- Sơ yếu lý lịch trích ngang của người dự kiến làm
giám đốc cơ sở hỗ trợ nạn nhân theo Mẫu
số 26 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH ngày
29/8/2023 của Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số
điều của các Thông tư, Thông tư liên tịch có quy định liên quan đến việc nộp,
xuất trình sổ hộ khẩu giấy, sổ tạm trú giấy hoặc giấy tờ có yêu cầu xác nhận
nơi cư trú khi thực hiện thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Danh sách nhân sự dự kiến làm việc tại cơ sở hỗ
trợ nạn nhân theo mẫu quy định tại Phụ lục
4 kèm theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH .
- Các giấy tờ và văn bản có liên quan:
+ Giấy tờ hợp pháp về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở hoặc tài sản gắn liền với đất phục vụ cho hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn
nhân (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu);
+ Ý kiến bằng văn bản của Ủy ban nhân dân cấp xã
nơi cơ sở hỗ trợ nạn nhân đặt trụ sở hoạt động, trong đó nêu rõ đồng ý hay
không đồng ý về việc đặt trụ sở của cơ sở hỗ trợ nạn nhân;
+ Các văn bằng, chứng chỉ chứng minh trình độ
chuyên môn của nhân sự làm việc dự kiến tại cơ sở hỗ trợ nạn nhân (bản sao có
chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu).
1.4. Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính:
22 ngày làm việc
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân, tổ chức.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy
ban nhân dân tỉnh
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc
phân cấp thực hiện (nếu có): không
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định cấp Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân hoặc công văn thông
báo không cấp giấy phép thành lập (có nêu rõ lý do).
1.8. Phí, Lệ phí: Không
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ
nạn nhân theo mẫu quy định tại Phụ lục
1 ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH .
- Đề án thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân theo mẫu
quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm
theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH .
- Sơ yếu lý lịch trích ngang của người dự kiến làm
giám đốc cơ sở (Mẫu số 26 Phụ lục
ban hành kèm theo Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH).
- Danh sách nhân sự dự kiến làm việc tại cơ sở hỗ
trợ nạn nhân theo mẫu quy định tại Phụ
lục 4 kèm theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH .
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Điều kiện thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân
1. Điều kiện chung
- Có ít nhất 05 (năm) nhân viên, trong đó 02 (hai)
nhân viên có trình độ từ cao đẳng trở lên thuộc chuyên ngành công tác xã hội.
- Có trụ sở làm việc ổn định, thuận tiện giao
thông;
- Diện tích đất tự nhiên tối thiểu 15 m2/nạn
nhân; diện tích phòng ở bình quân 05 m2/nạn nhân;
- Có trang thiết bị, phương tiện phù hợp với nhiệm
vụ hỗ trợ nạn nhân.
2. Điều kiện về cơ sở vật chất
a) Phòng tiếp nhận nạn nhân
- Có diện tích tối thiểu 10m2 (mười mét
vuông);
- Có các trang thiết bị tối thiểu cần thiết cho việc
tiếp nhận nạn nhân, gồm bàn làm việc, ghế ngồi, tủ tài liệu, máy vi tính, điện
thoại;
- Có bảng niêm yết nội quy, phạm vi dịch vụ hỗ trợ
nạn nhân.
b) Phòng ở của nạn nhân
- Diện tích phòng ở phải đảm bảo bình quân 05m2
(năm mét vuông) cho 01 (một) người và không quá 04 (bốn) người trong 01 (một)
phòng. Các phòng ở phải được xây dựng chắc chắn, đủ ánh sáng, có cửa sổ, cửa ra
vào phải có khóa;
- Có trang thiết bị tối thiểu phục vụ cho sinh hoạt
hàng ngày của nạn nhân trong thời gian lưu trú tại cơ sở như giường nằm, tủ quần
áo, các đồ dùng trong sinh hoạt cá nhân.
c) Cơ sở hỗ trợ nạn nhân phải có nhà bếp, nhà ăn,
nhà vệ sinh, nhà tắm và các công trình phụ trợ khác; phải đảm bảo về an ninh trật
tự, đảm bảo an toàn cho nạn nhân; phù hợp với các quy định về phòng cháy, chữa
cháy.
Đối với cơ sở hỗ trợ nạn nhân có quy mô hỗ trợ từ
25 (hai mươi lăm) người trở lên phải có các phân khu riêng biệt dành cho phụ nữ,
trẻ em, nhà ở, nhà bếp, khu vệ sinh, khu làm việc của cán bộ nhân viên, khu
sinh hoạt chung, hệ thống cấp, thoát nước, điện, đường đi nội bộ, trang thiết bị
y tế, cơ số thuốc tối thiểu phục vụ chỗ sơ cứu, cấp cứu khi cần thiết.
3. Điều kiện về nhân sự
a) Có ít nhất 01 (một) nhân viên chuyên trách. Trường
hợp cơ sở hỗ trợ nạn nhân có sử dụng người làm kiêm nhiệm thì phải đăng ký giờ
làm việc cụ thể để đảm bảo an ninh, an toàn cho cơ sở và nạn nhân;
b) Nhân viên trực tiếp làm công tác hỗ trợ nạn nhân
phải đáp ứng tiêu chuẩn nghiệp vụ ngạch công tác xã hội viên trở lên theo quy định
tại Thông tư số 34/2010/TT-LĐTBXH ngày 8 tháng 11 năm 2010 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội quy định tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên chức công
tác xã hội và đã được tập huấn về công tác hỗ trợ nạn nhân;
c) Đối với nhân viên y tế (nếu có) phải có trình độ
chuyên môn từ trung cấp y tế trở lên; nhân viên bảo vệ phải có chứng chỉ nghiệp
vụ bảo vệ theo quy định của pháp luật.
1.11. Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành
chính:
- Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm
2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống
mua bán người.
- Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 12
năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một
số điều của Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống mua bán người.
- Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 8
năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung, bãi
bỏ một số điều của các Thông tư, Thông tư liên tịch có quy định liên quan đến
việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu giấy, sổ tạm trú giấy hoặc giấy tờ có yêu cầu
xác nhận nơi cư trú khi thực hiện thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý nhà
nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Ghi chú: Thủ tục này được sửa đổi, bổ
sung thành phần hồ sơ, mẫu đơn, mẫu tờ khai, cơ sở pháp lý.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……1…., ngày ...
tháng ... năm 20…...
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP THÀNH
LẬP CƠ SỞ HỖ TRỢ NẠN NHÂN
Kính gửi: Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
....................................2............................
........................................................................3..............................................................................
Địa điểm:
....................................4....................................; Điện
thoại/fax: ...................................
Căn cứ Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11
tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
phòng, chống mua bán người;
Căn cứ Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng
12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi
hành một số điều của Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm
2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống
mua bán người.
Chúng tôi đã thực hiện đầy đủ các điều kiện về cơ sở
vật chất, trang thiết bị, nhân sự và hồ sơ, thủ tục, liên quan đến việc xin cấp
(cấp lại, sửa đổi, bổ sung, gia hạn) giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân.
Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét, thẩm định và làm thủ tục cấp (cấp lại, sửa đổi,
bổ sung, gia hạn) giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân (hồ sơ đề nghị kèm
theo).
Chúng tôi cam đoan tuân thủ đầy đủ các quy định việc
tiếp nhận, hỗ trợ nạn nhân và chịu trách nhiệm trước pháp luật về hoạt động của
cơ sở./.
|
TÊN TỔ CHỨC/CÁ
NHÂN/CƠ SỞ ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
Chú thích:
1 Địa danh;
2 Tên Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh;
3 Tên tổ chức, cá nhân, đề nghị cấp (cấp lại,
sửa đổi, bổ sung, gia hạn) giấy phép thành lập;
4 Địa chỉ cụ thể của cơ sở đề nghị cấp giấy
phép thành lập;
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………., ngày ...
tháng ... năm 20…...
ĐỀ ÁN THÀNH LẬP
(Tên cơ sở hỗ trợ
nạn nhân đề nghị thành lập) ....................................
1. Tên cơ sở, địa chỉ, địa bàn hoạt động:
.................................................................................
2. Sự cần thiết thành lập:...........................................................................................................
3. Mục tiêu, nhiệm vụ của cơ sở:
...............................................................................................
4. Loại hình tổ chức cần thành lập:
............................................................................................
5. Phương án thành lập và kế hoạch hoạt động của cơ
sở: ......................................................
6. Đối tượng tiếp nhận, hỗ trợ:
....................................................................................................
7. Dịch vụ hỗ trợ dự kiến thực hiện:
............................................................................................
8. Tổ chức bộ máy, nhân sự; số lượng người làm việc
theo vị trí việc làm: ................................
.......................................................................................................................................................
9. Một số thông tin cơ bản về người dự kiến làm
giám đốc: ........................................................
.......................................................................................................................................................
10. Trụ sở làm việc (địa điểm, thiết kế, diện
tích nhà làm việc; diện tích nhà ở của nạn nhân; diện tích nhà bếp, công trình
vệ sinh, khu giải trí, vui chơi, trị liệu ...) và trang thiết bị, phương tiện
phục vụ;
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
10. Kế hoạch kinh phí
................................................................................................................................................
11. Dự kiến hiệu quả
................................................................................................................................................
12. Đề nghị của đơn vị, tổ chức/cá nhân xây dựng đề
án thành lập (tên cơ sở)
................................................................................................................................................
|
TÊN TỔ CHỨC/CÁ
NHÂN ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………., ngày ...
tháng ... năm 20…...
SƠ YẾU LÝ LỊCH
I. THÔNG TIN CÁ NHÂN
- Họ và tên khai sinh:
................................................................................................................................................
- Sinh ngày: ........ tháng ........ năm
...........
- Số định danh cá nhân/CMND:
.................................... cấp ngày ........ tháng ........ năm
........... nơi cấp:
....................................................................................................................................
- Nơi ở hiện tại (trường hợp khác nơi đăng ký thường
trú): ......................................................
- Điện thoại: Nhà riêng: ........................
Cơ quan: ....................Di động: ....................................
- Thành phần gia đình xuất thân:
.............................................................................................
- Thành phần bản thân:
............................................................................................................
- Trình độ học vấn:
...................................................................................................................
- Trình độ chuyên môn:
.............................................................................................................
- Trình độ lý luận chính trị (nếu có):
..........................................................................................
- Trình độ ngoại ngữ:
................................................................................................................
- Trình độ tin học:
......................................................................................................................
- Nghề nghiệp, chức vụ:
...........................................................................................................
- Ngạch công chức, viên chức (nếu có):
.................................. Mã ngạch:...............................
- Bậc lương (nếu có): ................ Hệ số lương:
................. Ngày hưởng ..................................
- Phụ cấp chức vụ (nếu có):
.....................................................................................................
- Nơi làm việc:
...........................................................................................................................
- Ngày vào Đảng Cộng sản Việt Nam (nếu có):
........................................................................
- Ngày chính thức:
.....................................................................................................................
- Tình trạng sức khỏe:
................................................................................................................
- Khen thưởng: ....................................;
Danh hiệu được phong tặng cao nhất: .......................
- Kỷ luật (Đảng, chính quyền, đoàn thể):
....................................................................................
- Là đại biểu Quốc hội khóa (nếu có):
.........................................................................................
- Là đại biểu Hội đồng nhân dân cấp
....................... nhiệm kỳ (nếu có): ....................................
II. QUAN HỆ GIA ĐÌNH
- Họ và tên cha:
........................................................................ Năm
sinh ..................................
+ Nghề nghiệp, chức vụ:
.............................................................................................................
+ Nơi làm việc: .............................................................................................................................
+ Đảng viên (nếu có):
....................................................................................................................
- Họ và tên mẹ:
........................................................................ Năm
sinh ....................................
+ Nghề nghiệp, chức vụ:
...............................................................................................................
+ Nơi làm việc:
...............................................................................................................................
+ Đảng viên (nếu có):
.....................................................................................................................
- Họ và tên vợ (chồng):
......................................................... Năm sinh
....................................
+ Nghề nghiệp, chức vụ:
............................................................................................................
+ Nơi làm việc:
...........................................................................................................................
+ Đảng viên (nếu có):
.................................................................................................................
- Họ và tên các con, năm sinh, nơi cư trú, nơi làm
việc (nếu có): ..............................................
III. TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
Từ tháng ... năm ......
đến tháng ... năm ......
|
Làm công việc, giữ chức vụ, cấp bậc gì? tại cơ
quan, tổ chức, đơn vị nào? ở đâu?
|
Từ tháng ... năm ......
đến tháng ... năm ......
....................................
....................................
|
.........................................................................................
.........................................................................................
.........................................................................................
.........................................................................................
|
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật,
nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
………., ngày ...
tháng ... năm ..…...
NGƯỜI KHAI
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA
ĐỔI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
1. Thủ tục Hỗ trợ học văn
hóa, học nghề, trợ cấp khó khăn ban đầu cho nạn nhân
1.1. Trình tự thực hiện thủ tục hành chính:
- Bước 1. Trong thời hạn 12 (mười hai)
tháng, kể từ ngày được cơ quan có thẩm quyền xác nhận là nạn nhân, nạn nhân hoặc
gia đình nạn nhân làm đơn gửi Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú, hoặc truy cập
vào website http://www.dichvucong.binhduong.gov.vn lấy mẫu đơn về điền đầy đủ
thông tin theo yêu cầu.
- Bước 2: Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được đơn của nạn nhân hoặc gia đình nạn nhân, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp xã lập hồ sơ gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện.
- Bước 3: Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Lao động
- Thương binh và Xã hội cấp huyện có trách nhiệm thẩm định, trình Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định.
- Bước 4: Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được văn bản trình của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp
huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định chi hỗ trợ học
văn hóa, học nghề, trợ cấp khó khăn ban đầu cho nạn nhân.
1.2. Cách thức thực hiện thủ tục hành chính:
nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu chính công ích hoặc trực tuyến.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ
sơ, gồm:
- Đơn đề nghị hỗ trợ của nạn nhân hoặc của gia đình
nạn nhân theo Mẫu số 27 quy định tại
Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH .
- Một trong các loại giấy xác nhận sau
+ Giấy xác nhận nạn nhân của cơ quan công an huyện,
quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh theo quy định tại Khoản 4 Điều 24 của Luật
Phòng, chống mua bán người (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để
đối chiếu);
+ Giấy xác nhận nạn nhân của cơ quan giải cứu theo
quy định tại Điều 25 của Luật Phòng, chống mua bán người (bản sao có chứng thực
hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu);
+ Giấy xác nhận nạn nhân của cơ quan điều tra, cơ
quan được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động điều tra, Viện kiểm sát nhân
dân, Tòa án nhân dân (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối
chiếu);
+ Giấy tờ, tài liệu do cơ quan nước ngoài cấp đã được
cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài hoặc Bộ Ngoại giao Việt Nam hợp pháp hóa
lãnh sự chứng minh người đó là nạn nhân (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm
bản chính để đối chiếu).
1.4. Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính:
11 ngày làm việc.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Nạn nhân hoặc gia đình nạn nhân.
1. 6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy
ban nhân dân cấp
huyện
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc
phân cấp thực hiện (nếu có): không
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân
cấp xã; Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): không
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định chi hỗ trợ học văn hóa, học nghề, trợ cấp khó khăn ban đầu cho nạn
nhân.
1.8. Phí, Lệ phí: không
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị hỗ trợ hòa nhập cộng đồng của nạn nhân
bị mua bán (Mẫu số 27 quy định tại
Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH).
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Trong thời hạn 12 (mười hai) tháng, kể từ ngày được
cơ quan có thẩm quyền xác nhận là nạn nhân, nạn nhân hoặc gia đình nạn nhân làm
đơn gửi Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú.
1.11. Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành
chính:
- Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm
2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống
mua bán người.
- Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 12
năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một
số điều của Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống mua bán người.
- Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 8
năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung,
bãi bỏ một số điều của các Thông tư, Thông tư liên tịch có quy định liên quan đến
việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu giấy, số tạm trú giấy hoặc giấy tờ có yêu cầu
xác nhận nơi cư trú khi thực hiện thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý nhà
nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Ghi chú: Thủ tục này được sửa đổi, bổ
sung thành phần hồ sơ, mẫu đơn, mẫu tờ khai, cơ sở pháp lý.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……….(1), ngày ...
tháng ... năm 20…...
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
Kính gửi:
|
- UBND xã (2)
...................................................
- Phòng LĐTBXH huyện ....................................
|
1. Thông tin cá nhân:
ảnh (4x6)
(đóng dấu giáp lai trên ảnh)
|
Họ và tên ....................................;
Sinh ngày: …/…/……
Số định danh cá nhân/CMND:
....................................
cấp ngày ........ tháng ........ năm ...........
nơi cấp ....................................
Địa chỉ thường trú ở Việt Nam (ghi rõ số nhà,
đường phố, phường, quận, thành phố hoặc thôn, xóm, xã, huyện, tỉnh):
....................................
|
2. Quá trình bị mua bán:
Ngày, tháng, năm bị mua bán: …/…/…… ;
Địa điểm bị mua bán:
............................................................................................................
Ngày, tháng, năm tiếp nhận (tự trở về):
..../.../.......... (3);
Địa điểm tiếp nhận (tự trở về):
............................................................................................
(4)
3. Các giấy tờ chứng minh là nạn nhân:
- Giấy xác định nạn nhân do cơ quan nhà nước có thẩm
quyền cấp;
- Văn bản, tài liệu khác có liên quan...)(5);
4. Nội dung đề nghị hỗ trợ:
(1) ................................................................................................................................................
(2)
................................................................................................................................................
Đề nghị các cơ quan nghiên cứu, xem xét và giải quyết
cho tôi được hưởng các chế độ hỗ trợ theo quy định./.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(hoặc gia đình, người giám hộ)
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
Chú thích:
1 Địa danh;
2 Nơi nạn nhân có thường trú;
3 Đối với nạn nhân tự trở về ghi rõ ngày
tháng trở về nơi cư trú hiện tại;
4 Đối với nạn nhân tự trở về ghi địa chỉ cư
trú hiện tại;
5 Đối với người có dấu hiệu là nạn nhân nhưng
chưa được xác định, UBND cấp xã hướng dẫn làm các thủ tục xác định nạn nhân
theo quy định trước khi làm thủ tục đề nghị hỗ trợ