|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 373/QĐ-UBND 2021 công bố thủ tục hành chính Đường bộ Sở Giao thông tỉnh Đắk Nông
Số hiệu:
|
373/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đắk Nông
|
|
Người ký:
|
Trần Xuân Hải
|
Ngày ban hành:
|
19/03/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 373/QĐ-UBND
|
Đắk
Nông, ngày 19 tháng 3
năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ
THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị
định số 92/201 7/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 286/QĐ-BGTVT
ngày 23 tháng 02 năm 2021 của Bộ Giao thông vận tải công bố thủ tục hành chính
được sửa đổi trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao
thông vận tải tại Tờ trình số 15/SGTVT-VP ngày 11 tháng
3 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh
vực Đường bộ thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Giao thông vận tải.
Điều 2. Giao
Văn phòng UBND tỉnh cập nhật thủ tục hành chính vào Cơ sở dữ liệu Cổng Dịch vụ
công quốc gia và niêm yết, công khai tại Trung tâm Hành chính công theo quy
định.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc
Sở Giao thông vận tải; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa và Thủ
trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC - VPCP;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Cục PCVP UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, TTHCC, NCKSTT.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Xuân Hải
|
DANH MỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA
SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 377/QĐ-UBND ngày 19 tháng 3 năm 2021 của Chủ
tịch UBND tỉnh Đắk Nông)
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thành
phần, số lượng hồ sơ
|
Trình
tự thực hiện; thời gian giải quyết
|
Phí,
lệ phí (nếu có)
|
Căn
cứ pháp lý
|
1
|
Giấy phép lái xe quốc tế
|
1. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép lái xe
quốc tế theo mẫu quy định.
- Bản chính giấy phép lái xe quốc
gia do Việt Nam cấp, hộ chiếu, thẻ thường trú (đối với người nước ngoài) còn
giá trị để kiểm tra, đối chiếu.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Người lái xe nộp hồ sơ cấp giấy
phép lái xe quốc tế đến Trung tâm hành chính công, địa
chỉ: Số 01,đường Điểu Ong, phường Nghĩa Trung, Thành phố Gia Nghĩa, tỉnh Đắk
Nông.
b) Giải quyết TTHC:
- Cá nhân khi nộp đơn trực tiếp tại
Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải, phải xuất trình bản
chính giấy phép lái xe quốc gia do Việt Nam cấp, hộ chiếu, thẻ thường trú
(đối với người nước ngoài) để thực hiện kiểm tra tính chính xác, hợp pháp của
việc cấp IDP và phải hoàn thành nghĩa vụ nộp lệ phí khi được tiếp nhận hồ sơ
theo quy định; khi nộp đơn qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến, cá nhân kê
khai theo hướng dẫn và phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, tính hợp pháp
của nội dung đã kê khai, phải hoàn thành nghĩa vụ nộp lệ phí thông qua chức
năng thanh toán lệ phí của hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nộp phí sử
dụng dịch vụ khác theo nhu cầu của cá nhân. Trường hợp đơn đề nghị không đúng
theo quy định, cơ quan tiếp nhận đơn có trách nhiệm thông báo trực tiếp hoặc
bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến những nội dung cần bổ
sung hoặc sửa đổi cho cá nhân trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày
tiếp nhận đơn.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được đơn đề nghị cấp IDP đúng theo quy định, Tổng cục Đường
bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải thực hiện việc cấp IDP cho cá nhân;
trường hợp không cấp IDP thì phải trả lời và nêu rõ lý do.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được đơn đề nghị cấp IDP đúng theo quy định.
2. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị
cấp IDP đúng theo quy định.
|
135.000
đồng/lần
|
- Thông tư số 29/2015/TT-BGTVT ngày
06 tháng 7 năm 2015 của Bộ Giao thông vận tải quy định về cấp, sử dụng giấy
phép lái xe quốc tế;
- Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT ngày
20 tháng 01 năm 2021 sửa đổi, bổ sung một số điều
- Thông tư số 29/2015/TT-BGTVT ngày
06 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cấp, sử
dụng giấy phép lái xe quốc tế và Thông tư số 12/2017/TT- BGTVT ngày 15 tháng
4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch,
cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
- Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày
08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt
động trên các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.
|
2
|
Cấp lại giấy phép lái xe quốc tế
|
1. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép lái xe quốc tế theo mẫu quy định.
- Bản chính giấy phép lái xe quốc
gia do Việt Nam cấp, hộ chiếu, thẻ thường trú (đối với người nước ngoài) còn
giá trị để kiểm tra, đối chiếu.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Khi Giấy phép lái xe quốc tế bị
mất hoặc hư hỏng, cá nhân nộp đơn đến Trung tâm hành chính công, địa chỉ: Số
01, đường Điểu Ong, phường Nghĩa Trung, Thành phố Gia
Nghĩa, tỉnh Đắk Nông.
b) Giải quyết TTHC:
- Cá nhân khi nộp đơn trực tiếp tại
Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải, phải xuất trình bản
chính giấy phép lái xe quốc gia do Việt Nam cấp, hộ chiếu, thẻ thường trú
(đối với người nước ngoài) để thực hiện kiểm tra tính chính xác, hợp pháp của
việc cấp IDP và phải hoàn thành nghĩa vụ nộp lệ phí khi được tiếp nhận hồ sơ
theo quy định; khi nộp đơn qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến, cá nhân kê
khai theo hướng dẫn và phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, tính hợp pháp
của nội dung đã kê khai, phải hoàn thành nghĩa vụ nộp lệ phí thông qua chức
năng thanh toán lệ phí của hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nộp phí sử
dụng dịch vụ khác theo nhu cầu của cá nhân. Trường hợp đơn đề nghị không đúng theo quy định, cơ quan tiếp nhận đơn có trách nhiệm thông báo
trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến những nội
dung cần bổ sung hoặc sửa đổi cho cá nhân trong thời hạn 02 ngày lam việc, kể
từ ngày tiếp nhận đơn.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được đơn đề nghị cấp IDP đúng theo quy định, Tổng cục Đường
bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải thực hiện việc cấp lại IDP cho cá
nhân; trường hợp không cấp lại IDP thì phải trả lời và nêu rõ lý do.
2. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị
cấp IDP đúng theo quy định.
|
Lệ
phí: 135.000 đồng/lần
|
- Thông tư số 29/2015/TT-BGTVT ngày
06 tháng 7 năm 2015 của Bộ Giao thông vận tải quy định về cấp, sử dụng giấy
phép lái xe quốc tế;
- Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT ngày
20 tháng 01 năm 2021 sửa đổi, bổ sung một số điều
- Thông tư sỏ 29/2015/TT-BGTVT ngày
06 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cấp, sử
dụng giấy phép lái xe quốc tế và Thông tư số 12/2017/TT- BGTVT ngày 15 tháng
4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch,
cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
- Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày
08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt
động trên các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.
|
3
|
Cấp mới Giấy phép lái xe
|
1. Thành phần hồ sơ:
* Đối với người dự sát hạch
lái xe lần đầu:
- Hồ sơ do người học lái xe nộp:
+ Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp
giấy phép lái xe theo mẫu quy định;
+ Bản sao giấy chứng minh nhân dân
hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng
minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với người
Việt Nam; hộ chiếu còn thời hạn đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài;
+ Bản sao hộ chiếu còn thời hạn
trên 06 tháng và thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú hoặc chứng minh thư ngoại
giao hoặc chứng minh thư công vụ đối với người nước ngoài;
+ Giấy khám sức khỏe của người lái
xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.
- Hồ sơ do cơ sở đào tạo lái xe
nộp:
+ Hồ sơ của người học lái xe;
+ Chứng chỉ sơ cấp hoặc chứng chỉ
đào tạo đối với người dự sát hạch lái xe hạng A4, B1, B2
và C;
+ Danh sách đề nghị sát hạch của cơ
sở đào tạo lái xe có tên của người dự sát hạch.
* Đối với người dự sát hạch
năng hạng Giấy phép lái xe lên hạng B1,
B2, C, D, E và các hạng F:
- Hồ sơ do người học nâng hạng
Giấy phép lái xe nộp:
+ Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp
giấy phép lái xe theo mẫu quy định;
+ Bản sao giấy chứng minh nhân dân
hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng
minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với người Việt Nam; hộ chiếu còn
thời hạn đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài;
+ Bản sao hộ chiếu còn thời hạn
trên 06 tháng và thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú hoặc chứng minh thư ngoại
giao hoặc chứng minh thư công vụ đối với người nước ngoài;
+ Giấy khám sức khỏe của người lái
xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định;
+ Bản khai thời gian hành nghề và
số km lái xe an toàn theo mẫu quy định và phải chịu trách nhiệm về nội dung
khai trước pháp luật;
+ Bản sao bằng tốt nghiệp trung học
cơ sở hoặc bằng cấp tương đương trở lên đối với trường hợp nâng hạng giấy
phép lái xe lên các hạng D, E (xuất trình bản chính khi kiểm tra hồ sơ dự sát
hạch).
- Hồ sơ do cơ sở đào tạo lái xe
nộp:
+ Hồ sơ của người học nâng hạng
Giấy phép lái xe;
+ Chứng chỉ đào tạo nâng hạng;
+ Danh sách đề nghị sát hạch của cơ
sở đào tạo lái xe có tên của người dự sát hạch nâng hạng.
* Đối với người đồng bào dân
tộc thiểu số không biết đọc, viết tiếng Việt
học lái xe mô tô hạng A1, hạng A4:
- Hồ sơ do người học lái xe nộp:
+ Bản sao giấy chứng minh nhân dân
hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng
minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với người Việt Nam; hộ chiếu còn
thời hạn đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài;
+ Giấy khám sức khỏe của người lái
xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định;
+ Giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân
xã, phường, thị trấn nơi cư trú, xác nhận là người đồng bào dân tộc thiểu số
không biết đọc, viết tiếng Việt theo mẫu quy định; giấy xác nhận có giá trị
01 năm kể từ ngày ký xác nhận; cá nhân ký tên hoặc điểm chỉ vào giấy xác nhận.
- Hồ sơ do cơ sở đào tạo lái xe
nộp:
+ Hồ sơ của người học lái xe;
+ Chứng chỉ sơ cấp hoặc chứng chỉ
đào tạo đối với người dự sát hạch lái xe hạng A4, B1, B2 và C;
+ Danh sách đề nghị sát hạch của cơ
sở đào tạo lái xe có tên của người dự sát hạch.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Người học lái xe lần đầu; học lái
xe nâng hạng; người đồng bào dân tộc thiểu số không biết đọc, viết tiếng Việt
học lái xe mô tô hạng A1, hạng A4 nộp hồ sơ tại cơ sở
đào tạo lái xe;
- Người học lái xe khi đến nộp hồ
sơ được cơ sở đào tạo chụp ảnh trực tiếp lưu giữ trong cơ sở dữ liệu giấy
phép lái xe.
- Cơ sở đào tạo lái xe lập 01 bộ hồ
sơ, gửi trực tiếp tại Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải.
a) Giải quyết TTHC:
- Căn cứ quyết định công nhận trúng
tuyển kỳ sát hạch, Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Giám đốc Sở Giao
thông vận tải cấp giấy phép lái xe cho người trúng tuyển.
Ngày trúng tuyển ghi tại mặt sau
giấy phép lái xe là ngày ký quyết định công nhận trúng tuyển kỳ sát hạch.
- Người đạt kết quả kỳ sát hạch
được cấp giấy phép lái xe đúng hạng đã trúng tuyển; đối
với trường hợp nâng hạng phải xuất trình bản chính giấy phép lái xe khi đến nhận
giấy phép lái xe.
- Thời gian cấp giấy phép lái xe
chậm hất không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kỳ sát hạch.
Cá nhân đạt kết quả sát hạch có nhu
cầu nhận giấy phép lái xe tại nhà, trong vòng 03 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ
sát hạch, thực hiện đăng ký qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến Tổng cục
Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải.
2. Thời hạn giải quyết: Chậm nhất không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kỳ sát
hạch.
|
Lệ phí cấp giấy phép lái xe: 135.000
đ/lần.
- Phí sát hạch lái xe:
+ Đối với thi sát hạch lái xe mô tô
(hạng xe A1, A2, A3, A4): sát hạch
lý thuyết: 40.000 đồng/lần; sát hạch thực hành: 50.000đồng/lần
+ Đối với thi sát hạch lái xe ô tô
(hạng xe B1, B2, C, D, E, F): sát
hạch lý thuyết: 90.000đồng/lần; sát hạch trong hình: 300.000 đồng/lần; sát
hạch trên đường giao thông công cộng: 60.000đồng/lần
|
Thông tư số 12/2017/TT- BGTVT ngày
15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo,
sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
Thông tư số 38/2019/TT-BGTVT ngày
08 tháng 10 năm 2019 sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số
12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
- Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT ngày
20 tháng 01 năm 2021 sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số
29/2015/TT-BGTVT ngày 06 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế và Thông tư số 12/2017/TT-
BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định
về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
- Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày
08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt
động trên các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.
|
4
|
Đổi Giấy phép lái xe do ngành Giao thông
vận tải cấp
|
1. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe
theo mẫu quy định;
- Giấy khám sức khỏe của người lái
xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định, trừ các đối tượng sau:
+ Người có giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3;
+ Người có nhu cầu tách giấy phép
lái xe có thời hạn và không thời hạn;
- Bản sao giấy phép lái xe, giấy
chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có
ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (đối với
người Việt Nam) hoặc hộ chiếu còn
thời hạn sử dụng (đối với người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước
ngoài).
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Cá nhân nộp hồ sơ đề nghị đôi Giấy
phép lái xe đến Trung tâm hành chính công, địa chỉ: Số 01, đường Điểu Ong,
phường Nghĩa Trung, Thành phố Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông.
b) Giải quyết thủ tục:
- Sở Giao thông vận tải kiểm tra hồ
sơ khi tiếp nhận; trường hợp hồ sơ không đúng theo quy định, phải thông báo
trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến những
nội dung cần bổ sung hoặc sửa đổi cho cá nhân trong thời hạn 02 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận hồ sơ;
- Cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp có
trách nhiệm hoàn thành nghĩa vụ nộp lệ phí cấp giấy phép lái xe khi được tiếp
nhận hồ sơ theo quy định; khi nộp hồ sơ qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến
phải hoàn thành nghĩa vụ nộp lệ phí cấp giấy phép lái xe thông qua chức năng
thanh toán của hệ thống dịch vụ công trực tuyến theo quy định và nộp phí sử
dụng dịch vụ khác theo nhu cầu của cá nhân;
- Khi đến nộp hồ sơ, người lái xe
được cơ quan cấp giấy phép lái xe chụp ảnh trực tiếp tại cơ quan cấp giấy
phép lái xe và xuất trình bản chính các hồ sơ để đối chiếu, trừ các bản chính
đã gửi;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định Sở Giao thông vận tải thực hiện
việc đổi giấy phép lái xe; trường hợp không đổi giấy phép lái xe thì phải trả
lời và nêu rõ lý do;
- Khi đổi giấy phép lái xe, cơ quan
cấp giấy phép lái xe lưu trữ hồ sơ đổi giấy phép lái xe (bản chính)trong thời
hạn 02 năm kể từ ngày cấp giấy phép lái xe; cắt góc giấy phép lái xe cũ, giao
cho người lái xe bảo quản (trừ trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến).
- Cách thức thực hiện: Gửi trực
tiếp hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
2. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định.
|
135.000
đồng/lần
|
- Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày
15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo,
sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
- Thông tư số 38/2019/TT-BGT VT
ngày 08 tháng 10 năm 2019 sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số
12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về đào tạo, sát hạch cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
- Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT ngày
20 tháng 01 năm 2021 sửa đổi, bổ sung một số điều Thông
tư số 29/2015/TT-BGTVT ngày 06 tháng 7 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc
tế và Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ
giới đường bộ;
- Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày
08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt
động trên các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.
|
5
|
Đổi Giấy phép lái xe quân sự do Bộ
Quốc phòng cấp
|
1. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe
theo mẫu quy định;
- Bản sao Quyết định thôi phục vụ
trong Quân đội do Thủ trưởng cấp Trung đoàn trở lên ký. Đối với lao động hợp
đồng trong các doanh nghiệp quốc phòng: Bản sao quyết định chấm dứt hợp đồng
lao động, thời hạn không quá 06 tháng tính từ ngày cấp có thẩm quyền của
doanh nghiệp quốc phòng ký;
- Giấy khám sức khỏe của người lái
xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định, trừ
trường hợp đổi giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3;
- Bản sao giấy phép lái xe quân sự
còn thời hạn sử dụng, giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân
hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn
cước công dân.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Người lái xe nộp hồ sơ đề nghị
đổi Giấy phép lái xe đến Trung tâm hành chính công, địa chỉ: số 01, đường
Điểu Ong, phường Nghĩa Trung, Thành phố Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông.
b) Giải quyết TTHC:
- Sở Giao thông vận tải kiểm tra hồ
sơ khi tiếp nhận; trường hợp hồ sơ không đúng theo quy định, phải thông báo
trực tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung cần bổ sung hoặc sửa đổi cho cá nhân
trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ;
- Trường hợp phát hiện có nghi vấn,
cơ quan cấp đổi giấy phép lái xe có văn bản đề nghị Cục Xe - Máy thuộc Bộ
Quốc phòng xác minh;
- Cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp có
trách nhiệm hoàn thành nghĩa vụ nộp lệ phí cấp giấy phép lái xe khi được tiếp
nhận hồ sơ theo quy định;
Khi đến nộp hồ sơ, người lái xe
được cơ quan cấp giấy phép lái xe chụp ảnh trực tiếp tại cơ quan cấp giấy
phép lái xe và xuất trình bản chính các hồ sơ để đối chiếu, trừ các bản chính
đã gửi;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định, Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc
Sở Giao thông vận tải thực hiện việc đổi giấy phép lái xe; trường hợp không
đổi giấy phép lái xe thì phải trả lời và nêu rõ lý do;
- Khi đổi giấy phép lái xe, cơ quan
cấp giấy phép lái xe lưu trữ hồ sơ đổi giấy phép lái xe (bản sao đối với đổi giấy
phép lái xe quân sự do Bộ Quốc phòng cấp) trong thời hạn 02 năm kể từ ngày
cấp giấy phép lái xe; cắt góc giấy phép lái xe cũ, giao cho người lái xe bảo
quản.
2. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định.
|
135.000
đồng/lần
|
- Thông tư số 12/2017/TT- BGTVT
ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào
tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
- Thông tư số 3 8/2019/TT-BGTVT
ngày 08 tháng 10 năm 2019 sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới
đường bộ;
- Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT ngày
20 tháng 01 năm 2021 sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 29/2015/TT-BGTVT ngày 06 tháng
7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cấp, sử dụng giấy phép
lái xe quốc tế và Thông tư số 12/2017/TT- BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép
lái xe cơ giới đường bộ;
- Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày
08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt
động trên các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.
|
6
|
Đổi giấy phép lái xe do ngành Công
an cấp
|
1. Thành phần hồ sơ:
- Hồ sơ đổi Giấy phép lái xe mô tô
do ngành công an cấp trước ngày 01/8/1995:
+ Đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe
theo mẫu quy định;
+ Bản sao giấy phép lái xe, giấy
chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có
ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân.
+ Hồ sơ gốc (nếu có);
- Hồ sơ đổi Giấy phép lái xe do
ngành Công an cấp từ ngày 01/8/1995:
+ Đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe theo mẫu quy định;
+ Bản sao Quyết định ra khỏi ngành
hoặc nghỉ hưu của cấp có thẩm quyền;
+ Giấy khám sức khỏe của người lái
xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định, trừ trường hợp đổi giấy
phép lái xe hạng A1, A2, A3;
+ Bản sao giấy phép lái xe của
ngành Công an cấp còn thời hạn sử dụng, giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn
cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân
hoặc thẻ căn cước công dân.
- Hồ sơ đổi giấy phép lái xe do
ngành Công an cấp cho học viên hệ dân sự các trường Công an nhân dân trước
ngày 31 tháng 7 năm 2020 + Đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe theo mẫu quy định;
+ Giấy khám sức khỏe của người lái
xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định, trừ trường hợp đổi giấy
phép lái xe hạng A1, A2, A3;
+ Bản sao giấy phép lái xe, giấy
chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có
ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân.
+ Bản sao Quyết định công nhận tốt
nghiệp của các Trường, Học viện trong Công an nhân dân;
+ Hồ sơ gốc do ngành Công an cấp,
gồm: Đơn đề nghị sát hạch, cấp, đổi giấy phép lái xe có xác nhận của thủ
trưởng đơn vị nơi công tác; Giấy
Chứng nhận sức khỏe của người lái xe; Chứng chỉ tốt nghiệp chương trình đào
tạo lái xe; Biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lái xe.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Người lái xe nộp hồ sơ đề nghị
đổi Giấy phép lái xe đến Trung tâm hành chính công, địa chỉ: số 01, đường
Điểu Ong, phường Nghĩa Trung, Thành phố Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông.
b) Giải quyết TTHC:
- Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc
Sở Giao thông vận tải kiểm tra hồ sơ khi tiếp nhận; trường hợp hồ sơ không
đúng theo quy định, phải thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung
cần bổ sung hoặc sửa đổi cho cá nhân trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận hồ sơ;
- Trường hợp phát hiện có nghi vấn,
cơ quan cấp đổi giấy phép lái xe có văn bản đề nghị Cục Cảnh sát giao thông
thuộc Bộ Công an hoặc Sở Giao thông vận tải quản lý giấy phép lái xe xác minh;
- Cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp có
trách nhiệm hoàn thành nghĩa vụ nộp lệ phí cấp giấy phép lái xe khi được tiếp
nhận hồ sơ theo quy định;
- Khi đến nộp hồ sơ, người lái xe
được cơ quan cấp giấy phép lái xe chụp ảnh trực tiếp tại cơ quan cấp giấy
phép lái xe và xuất trình bản chính các hồ sơ để đối chiếu, trừ các bản chính
đã gửi.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định, Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc
Sở Giao thông vận tải thực hiện việc đổi giấy phép lái xe; trường hợp không
đổi giấy phép lái xe thì phải trả lời và nêu rõ lý do;
- Khi đổi giấy phép lái xe, cơ quan
cấp giấy phép lái xe lưu trữ hồ sơ đổi giấy phép lái xe (bản sao đối với đổi giấy
phép lái xe do ngành Công an cấp) trong thời hạn 02 năm kể từ ngày cấp giấy
phép lái xe; cắt góc giấy phép lái xe cũ, giao cho người lái xe bảo quản.
- Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp.
2. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định.
|
135.000
đồng/lần
|
- Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày
15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo,
sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
- Thông tư số 38/2019/TT-BGT VT
ngày 08 tháng 10 năm 2019 sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số
12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
- Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT ngày
20 tháng 01 năm 2021 sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 29/2015/TT-BGTVT
ngày 06 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cấp,
sử dụng giấy phép lái xe quốc tế và Thông tư số 12/2017/TT- BGTVT ngày 15
tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát
hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày 08
tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt
động trên các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.
|
Tổng số:
06 TTHC.
Quyết định 373/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Đường bộ thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Giao thông vận tải tỉnh Đắk Nông
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 373/QĐ-UBND ngày 19/03/2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Đường bộ thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Giao thông vận tải tỉnh Đắk Nông
519
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|