ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 372/QĐ-UBND
|
Sơn La, ngày 28
tháng 02 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH KIỂM TRA CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH
CHÍNH NĂM 2024
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 2783/QĐ-UBND
ngày 21 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La về việc ban hành Kế
hoạch cải cách hành chính nhà nước tỉnh Sơn La năm 2024;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nội vụ tại Tờ trình số 155/TTr-SNV ngày 26 tháng 02 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch kiểm tra
công tác cải cách hành chính năm 2024.
Điều 2.
Giao Giám đốc Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức thực hiện Kế hoạch này, báo cáo Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh theo quy định.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở:
Nội vụ, Tài chính; Thủ trưởng các cơ quan hành chính thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Văn phòng UBND tỉnh: LĐ, KSTTHC, Trung tâm thông tin.
- Lưu: VT, NC, Tùng.
|
CHỦ TỊCH
Hoàng Quốc Khánh
|
KẾ HOẠCH
KIỂM TRA CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2024
(Ban hành kèm theo Quyết định số 372/QĐ-UBND ngày 28 tháng 02 năm 2024 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
- Nhằm đánh giá chính xác kết
quả thực hiện nhiệm vụ công tác cải cách hành chính (sau đây viết tắt là
CCHC), chỉ ra những mặt còn hạn chế, tồn tại, kịp thời chấn chỉnh, đề xuất
biện pháp, giải pháp để thực hiện tốt hơn nhiệm vụ công tác CCHC những năm tiếp
theo.
- Nâng cao nhận thức, ý thức
trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức các cơ quan, đơn vị trong thực hiện
nhiệm vụ CCHC.
- Thông qua kiểm tra, kịp thời
ghi nhận những kết quả đạt được, biểu dương những cơ quan, đơn vị thực hiện tốt,
có đổi mới trong công tác CCHC đem lại hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước. Đồng
thời, chấn chỉnh, phê bình những cơ quan, đơn vị chưa chủ động, chưa tích cực
trong việc thực hiện nhiệm vụ công tác CCHC.
- Thu thập thông tin phục vụ
cho việc đánh giá, xác định Chỉ số CCHC năm 2024 của các cơ quan, đơn vị. Triển
khai toàn diện, đồng bộ, có hiệu quả Chương trình tổng thể CCHC giai đoạn
2021-2030 của Chính phủ; Nghị quyết của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về đẩy mạnh
CCHC nhà nước tỉnh Sơn La giai đoạn 2021-2025; Kế hoạch CCHC giai đoạn
2021-2025 và Kế hoạch CCHC năm 2024 của tỉnh; nâng cao hiệu quả hoạt động của
cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh.
2. Yêu cầu
- Kiểm tra đúng trọng tâm, trọng
điểm, tuân thủ quy định của pháp luật, đảm bảo chất lượng, khách quan, không
làm cản trở hoạt động chuyên môn bình thường của cơ quan, tổ chức và cá nhân là
đối tượng được kiểm tra.
- Nội dung kiểm tra bám sát vào
các nội dung CCHC của Trung ương và của tỉnh. Hồ sơ kiểm tra phải được lập đầy
đủ và lưu trữ theo đúng quy định.
- Những kiến nghị của Đoàn kiểm
tra phải được các cơ quan, đơn vị thực hiện nghiêm túc và có báo cáo kết quả khắc
phục. Trong trường hợp cần thiết có thể thực hiện việc phúc tra, tái kiểm tra đối
với các cơ quan, đơn vị.
- Việc kiểm tra công tác CCHC
là yêu cầu bắt buộc của các cơ quan hành chính nhà nước. Do vậy, các cơ quan,
đơn vị chủ động xây dựng kế hoạch và tổ chức kiểm tra thực hiện nhiệm vụ công
tác CCHC tại cơ quan, đơn vị mình.
- Kết hợp kiểm tra theo kế hoạch
và kiểm tra đột xuất (không thông báo lịch).
II. ĐỐI TƯỢNG,
NỘI DUNG, THỜI GIAN VÀ PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA
1. Đối tượng kiểm tra
- Các sở, ban, ngành (bao gồm
các đơn vị trực thuộc), UBND các huyện, thành phố (bao gồm các cơ quan
chuyên môn và UBND cấp xã).
- Kiểm tra trực tiếp các đơn vị
sau:
+ UBND các huyện: Mai Sơn, Mộc
Châu, Bắc Yên, Phù Yên.
+ Các sở: Tài chính, Khoa học
và Công nghệ, Công thương, Nội vụ, Ngoại vụ, Ban Quản lý các khu công nghiệp.
- Trong trường hợp cần thiết, Sở
Nội vụ đề xuất bổ sung thêm các đơn vị kiểm tra trực tiếp ngoài những đơn vị
nêu trên.
2. Nội dung kiểm tra
- Việc thực hiện Kế hoạch CCHC
năm của các cơ quan, đơn vị, trong đó tập trung vào các nội dung:
+ Sự tích cực, chủ động, nghiêm
túc trong công tác chỉ đạo, điều hành về CCHC.
+ Việc thực hiện các quy định về
công tác chỉ đạo, điều hành và 06 nhiệm vụ trọng tâm của CCHC, cụ thể: cải cách
thể chế; cải cách thủ tục hành chính; cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước;
cải cách chế độ công vụ; cải cách tài chính công; xây dựng và phát triển Chính
quyền điện tử, chính quyền số.
- Việc thực hiện Kế hoạch lãnh
đạo, chỉ đạo nâng cao Chỉ số CCHC (PARINDEX), Chỉ số Hiệu quả Quản trị
và Hành chính công (PAPI), Chỉ số Hài lòng của người dân đối với sự phục
vụ của cơ quan hành chính nhà nước (SIPAS)… của UBND tỉnh, của các cơ
quan, đơn vị.
- Các nội dung khác có liên
quan đến công tác CCHC.
3. Thời hạn kiểm tra: từ
02 ngày đến 04 ngày làm việc.
4. Thời kỳ kiểm tra: từ
ngày 01/01/2023 đến thời điểm kiểm tra
5. Cách thức tiến hành
a) Tự kiểm tra: các cơ quan,
đơn vị chủ động xây dựng kế hoạch và tiến hành tự kiểm tra đối với đơn vị mình
và đơn vị trực thuộc, báo cáo kết quả gửi UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ để tổng hợp)
trước ngày 30/10/2024.
b) Kiểm tra trực tiếp
- Đoàn kiểm tra sẽ gửi thông
báo lịch kiểm tra đến cơ quan, đơn vị (trước 10 ngày kiểm tra); nghiên cứu
hồ sơ, tài liệu liên quan đến nội dung kiểm tra; kiểm tra trực tiếp và trao đổi
những vấn đề liên quan đến nội dung kiểm tra, trong đó, kiểm tra trực tiếp từ
02 đến 03 đơn vị trực thuộc; trong trường hợp cần thiết, Đoàn kiểm tra làm việc
với một số tổ chức, cá nhân liên quan để kiểm tra, xác minh; thông qua Biên bản
kiểm tra và ban hành Thông báo kết luận kiểm tra.
- Các cơ quan, đơn vị được kiểm
tra xây dựng báo cáo (có Đề cương kèm theo), gửi Đoàn kiểm tra (qua Sở
Nội vụ) trước 05 ngày kiểm tra.
- Đoàn kiểm tra tiến hành kiểm
tra trực tiếp tại các cơ quan, đơn vị.
- Kết thúc kiểm tra, Đoàn kiểm
tra làm việc với đơn vị được kiểm tra để trao đổi, thống nhất về kết quả kiểm
tra.
- Ban hành Thông báo kết luận
kiểm tra tại các đơn vị.
- Đôn đốc, nhắc nhở các đơn vị
được kiểm tra khắc phục những tồn tại, hạn chế trong kết luận kiểm tra, xây dựng
báo cáo khắc phục gửi Đoàn kiểm tra (qua Sở Nội vụ) để theo dõi, tổng hợp,
báo cáo theo quy định.
c) Kiểm tra đột xuất: trong trường
hợp cần thiết Đoàn kiểm tra sẽ kiểm tra đột xuất tại các cơ quan, đơn vị; theo
chỉ đạo của Tỉnh ủy, UBND tỉnh hoặc theo thông tin phản ánh của tổ chức, cá
nhân.
III. THÀNH
PHẦN
1. Đoàn kiểm tra
a) Thành phần
- Lãnh đạo sở và lãnh đạo phòng
chuyên môn hoặc công chức thuộc các sở: Nội vụ; Văn phòng UBND tỉnh; Tư pháp;
Tài chính; Thông tin và Truyền thông; Kế hoạch và Đầu tư.
- Mời: phóng viên Báo Sơn La,
phóng viên Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh tham gia đưa tin và tuyên truyền về
hoạt động của Đoàn.
b) Trách nhiệm
- Đoàn kiểm tra có trách nhiệm
triển khai các hoạt động kiểm tra theo nội dung, đối tượng, thời gian, phương
pháp được nêu trong kế hoạch này.
- Xây dựng đề cương, lịch kiểm
tra để thông báo đến các cơ quan, đơn vị được kiểm tra và tổ chức thực hiện
công tác kiểm tra theo kế hoạch.
- Các thành viên Đoàn kiểm tra:
có trách nhiệm chấp hành sự phân công của Trưởng đoàn, Phó Trưởng đoàn; tham dự
đầy đủ các buổi làm việc tại các cơ quan, đơn vị; kiểm tra theo từng lĩnh vực
thuộc chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước của sở, ngành mình đối với các cơ
quan, đơn vị được kiểm tra.
- Báo cáo kết quả kiểm tra với
Chủ tịch UBND tỉnh theo quy định.
2. Các cơ quan, đơn vị được
kiểm tra
a) Đối với sở, ban, ngành: tập
thể lãnh đạo; đại diện lãnh đạo Văn phòng Sở và các phòng, ban trực thuộc có
liên quan; công chức trực tiếp tham mưu thực hiện nhiệm vụ CCHC của các sở,
ban, ngành.
b) Đối với UBND huyện, thành phố:
tập thể lãnh đạo UBND huyện; lãnh đạo phòng Nội vụ, Văn phòng, các phòng, ban
có liên quan; công chức trực tiếp tham mưu thực hiện nhiệm vụ CCHC thuộc UBND
các huyện, thành phố; đại diện lãnh đạo của các đơn vị trực thuộc UBND huyện,
thành phố.
IV. KINH PHÍ
KIỂM TRA
Nguồn kinh phí bảo đảm cho công
tác kiểm tra CCHC nhà nước năm 2024 lấy từ nguồn ngân sách chi cho hoạt động
CCHC nhà nước được UBND tỉnh giao cho Sở Nội vụ.
V. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Giao Sở Nội vụ
- Chủ trì phối hợp với các cơ
quan liên quan tham mưu với Chủ tịch UBND tỉnh, thành lập Đoàn kiểm tra CCHC của
tỉnh năm 2024 với thành phần, số lượng thành viên đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ
được giao. Trưng tập cán bộ, công chức tham gia đoàn kiểm tra và tổ chức cuộc
kiểm tra theo kế hoạch này.
- Kết thúc đợt kiểm tra tổng hợp
báo cáo kết quả với Chủ tịch UBND tỉnh, tham mưu ban hành văn bản để chấn chỉnh
những tập thể cá nhân chưa chủ động, chưa tích cực trong việc tổ chức thực hiện
nhiệm vụ công tác CCHC, xử lý hoặc đề xuất, kiến nghị biện pháp xử lý đối với
các sai phạm của cá nhân, tổ chức trong lĩnh vực kiểm tra theo thẩm quyền.
2. Giao các sở, ban, ngành
có liên quan: phân công lãnh đạo và chuyên viên tham gia Đoàn kiểm tra công
tác CCHC theo kế hoạch.
3. Các cơ quan, đơn vị được
kiểm tra trực tiếp
- Xây dựng báo cáo gửi Đoàn kiểm
tra trước 05 ngày kiểm tra. Bố trí phòng họp, thành phần có liên quan làm việc
trực tiếp với Đoàn kiểm tra.
- Báo cáo, cung cấp kịp thời, đầy
đủ các thông tin, tài liệu, nội dung theo yêu cầu của Đoàn kiểm tra.
- Tạo điều kiện thuận lợi để
Đoàn kiểm tra thực hiện nhiệm vụ tại cơ quan, đơn vị và các đơn vị trực thuộc.
4. Các sở, ban, ngành, UBND các
huyện không thuộc đối tượng kiểm tra báo cáo kết quả tự kiểm tra về UBND tỉnh (qua
Sở Nội vụ) đúng thời gian quy định.
Trong quá trình thực hiện nếu
có khó khăn, vướng mắc, kịp thời trao đổi bằng văn bản về UBND tỉnh (qua Sở
Nội vụ) để tổng hợp trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
TÊN CƠ QUAN ,
ĐƠN VỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:…./BC-......
|
........, ngày .......tháng.......năm
2024
|
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO
Kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính
Phần
I
ĐẶC
ĐIỂM, TÌNH HÌNH
I. VỀ TỔ CHỨC BỘ MÁY, CÁN BỘ
II. KHÁI QUÁT CHUNG
1. Thuận lợi
2. Khó khăn
Phần
II
KẾT
QUẢ THỰC HIỆN
I. CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU
HÀNH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
1. Kết quả đạt được
- Kết quả thực hiện công tác cải
cách hành chính (sau đây viết tắt là CCHC) thực tế tại cơ quan, đơn vị
đã đạt được trong triển khai Kế hoạch CCHC; các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn, đôn
đốc, triển khai công tác CCHC.
- Việc thực hiện nhiệm vụ Chủ tịch
UBND tỉnh, UBND tỉnh giao.
- Việc khắc phục các tiêu chí bị
giảm điểm của Chỉ số CCHC (PARINDEX), Chỉ số Hiệu quả Quản trị và Hành chính
công (PAPI), Chỉ số Hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành
chính nhà nước (SIPAS), Chỉ số năng lực cạnh (PCI) cấp tỉnh, cấp huyện, cấp sở,
Chỉ số Chuyển đổi số (DTI), Chỉ số Công khai Ngân sách tỉnh (POBI)… và kết quả
thực hiện nhiệm vụ năm 2023.
- Việc thực hiện Kế hoạch hành
động số 12/KH-UBND ngày 20/01/2024 của UBND tỉnh về thực hiện Nghị quyết số
02/NQ-CP ngày 05/01/2024 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải
thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2024.
- Việc xây dựng và áp dụng các
sáng kiến trong thực hiện công tác CCHC tại cơ quan, đơn vị.
- Tình hình tổ chức thực hiện
công tác kiểm tra, công tác tuyên truyền CCHC.
- Việc tổ chức đối thoại trực
tiếp với các cá nhân, doanh nghiệp, tổ chức trên địa bàn tỉnh theo lĩnh vực
ngành phụ trách và đúng với Quy định số 429-QĐ/TU ngày 01/7/2022 của Tỉnh ủy về
đối thoại trực tiếp giữa người đứng đầu cấp ủy, chính quyền các cấp, người đứng
đầu các Sở, ban, ngành cấp tỉnh với nhân dân.
- Báo cáo tiến độ triển khai
các nhiệm vụ, đề án trong Kế hoạch CCHC được UBND tỉnh giao.
2. Tồn tại, hạn chế và
nguyên nhân
II. KẾT QUẢ TRIỂN KHAI THỰC
HIỆN NHIỆM VỤ
1. Cải cách thể chế
a) Kết quả đạt được
- Việc thực hiện công tác xây dựng,
ban hành văn bản quy phạm pháp luật (văn bản quy phạm pháp luật đã ban hành
trong thời điểm kiểm tra, hồ sơ ban hành văn bản).
- Việc thực hiện công tác rà
soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật (Kế hoạch kiểm tra, rà soát văn bản
quy phạm pháp luật; báo cáo kết quả rà soát văn bản; hồ sơ rà soát văn bản; kết
quả xử lý văn bản sau rà soát (văn bản đã được xử lý)).
- Việc thực hiện công tác tổ chức
tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật (Kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật;
các kế hoạch triển khai công tác phổ biến giáo dục pháp luật cụ thể; các báo
cáo…).
- Công tác kiểm tra văn bản quy
phạm pháp luật (tự kiểm tra, kiểm tra theo thẩm quyền); xử lý kết quả kiểm
tra theo kết luận của cơ quan có thẩm quyền (nếu có) (văn bản được kiểm tra;
báo cáo kết quả kiểm tra; kết luận của cơ quan có thẩm quyền và kết quả xử lý
theo kết luận của cơ quan có thẩm quyền (nếu có)).
- Công tác theo dõi tình hình
thi hành pháp luật (Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật; Các hoạt động
theo dõi thi hành pháp luật đã thực hiện (đến thời điểm kiểm tra); báo
cáo, kiến nghị xử lý kết quả theo dõi thi hành pháp luật đến thời điểm kiểm tra
(nếu có)).
b) Tồn tại, hạn chế và nguyên
nhân
2. Cải cách thủ tục hành
chính (TTHC)
a) Kết quả đạt được
* Kiểm tra đối với các đơn vị cấp
tỉnh
- Việc thực hiện chỉ tiêu cụ thể
về cải cách TTHC gắn với chuyển đổi số tại đơn vị theo Kế hoạch số 12/KH-UBND
ngày 20/01/2024 của UBND tỉnh.
- Công tác chỉ đạo, điều hành
và tổ chức thực hiện hoạt động cải cách TTHC, kiểm soát TTHC.
- Việc thực hiện công bố, niêm
yết, công khai TTHC:
+ Việc thực hiện công bố TTHC
thuộc phạm vi, chức năng quản lý theo quy định; kiểm tra tính đầy đủ, tính
chính xác, tính kịp thời và thẩm quyền ban hành quyết định công bố TTHC.
+ Việc niêm yết công khai TTHC
theo Quyết định công bố đảm bảo đầy đủ, thường xuyên, rõ ràng, đúng địa chỉ, dễ
tiếp cận, dễ khai thác, sử dụng.
- Kiểm tra việc giải quyết
TTHC: việc tuân thủ quy định TTHC đã được công bố, niêm yết công khai trong tiếp
nhận, giải quyết hồ sơ, trả kết quả cho cá nhân, tổ chức (kiểm tra trực tiếp hồ
sơ giải quyết).
+ Thực hiện cơ chế một cửa, một
cửa liên thông trong giải quyết TTHC theo quy định của pháp luật.
+ Thực hiện trách nhiệm của cơ
quan thực hiện TTHC, cán bộ, công chức được phân công thực hiện thủ tục hành
chính theo các nội dung quy định tại Điều 18 và Điều 20 Nghị định 63/2010/NĐ-
CP đã được sửa đổi, bổ sung.
- Công tác rà soát, đánh giá
TTHC: Việc xây dựng, ban hành kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC hàng năm và tổ chức
triển khai kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC của cơ quan, đơn vị được kiểm tra.
- Việc tiếp nhận, xử lý phản
ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính.
- Việc bố trí cán bộ đầu mối
làm công tác kiểm soát TTHC.
- Việc bố trí kinh phí thực hiện
hoạt động kiểm soát TTHC.
- Kiểm tra công tác truyền
thông về hoạt động kiểm soát TTHC và việc thực hiện chế độ thông tin, báo cáo về
tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát TTHC.
* Kiểm tra đối với các đơn vị cấp
huyện, cấp xã
- Việc thực hiện Chỉ tiêu cụ thể
về cải cách TTHC gắn với chuyển đổi số tại đơn vị theo Kế hoạch số 12/KH-UBND
ngày 20/01/2024 của UBND tỉnh.
- Công tác chỉ đạo, điều hành
và tổ chức thực hiện hoạt động cải cách TTHC, kiểm soát TTHC.
- Việc thực hiện công khai niêm
yết TTHC.
- Việc giải quyết TTHC.
- Việc rà soát, đánh giá TTHC.
- Việc tiếp nhận, xử lý phản
ánh kiến nghị về quy định hành chính.
- Việc bố trí cán bộ đầu mối
làm công tác kiểm soát TTHC.
- Việc bố trí kinh phí thực hiện
hoạt động kiểm soát TTHC.
- Công tác truyền thông về hoạt
động kiểm soát TTHC và việc thực hiện chế độ thông tin, báo cáo về tình hình, kết
quả thực hiện kiểm soát TTHC.
b) Tồn tại, hạn chế và nguyên
nhân.
3. Cải cách tổ chức bộ máy
a) Kết quả đạt được
- Việc xây dựng, ban hành các
quy định về tổ chức bộ máy.
- Việc rà soát vị trí, chức
năng nhiệm vụ, quyền hạn, kiện toàn tổ chức bộ máy của cơ quan, đơn vị.
- Tình hình quản lý biên chế (nêu
rõ số liệu công chức, viên chức được giao, số thực hiện đến thời điểm kiểm tra;
hợp đồng lao động (nếu có); số lượng công chức, viên chức chưa sử dụng, lý do);
việc thực hiện cơ cấu ngạch công chức; mã số, hạng chức danh, cơ cấu ngạch viên
chức được giao. Kết quả thực hiện tinh giản biên chế.
- Việc đẩy mạnh phân cấp quản
lý (đánh giá rõ kết quả triển khai các nội dung đã được phân cấp; khó khăn,
vướng mắc trong việc thực hiện các nội dung đã được phân cấp); công tác kiểm
tra, giám sát đối với các nhiệm vụ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cơ quan,
đơn vị.
- Việc bố trí số lượng cấp phó
các cơ quan, đơn vị trực thuộc.
- Việc xây dựng, phê duyệt đề
án vị trí việc làm của các cơ quan, đơn vị.
b) Tồn tại, hạn chế và nguyên
nhân
4. Cải cách công vụ
a) Kết quả đạt được
- Việc thực hiện Chỉ thị số
27/CT-TTg ngày 05/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ; Chỉ thị 18-CT/TU ngày
24/3/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy; Chỉ thị số 09/CT-UBND ngày 23/5/2017 của Chủ
tịch UBND tỉnh; Quyết định số 1672/QĐ-UBND ngày 02/7/2019 của UBND tỉnh về Quy
định về Quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức, viên chức làm việc trong các cơ
quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập khi thi hành nhiệm vụ, công vụ và
trong quan hệ với doanh nghiệp, công dân.
- Việc tuyển dụng, thăng hạng
viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập: quy trình tổ chức và hệ thống
văn bản ban hành theo quy định tại thời điểm triển khai thực hiện (nếu có).
- Tiếp nhận vào làm viên chức (quy
trình; hồ sơ cá nhân tiếp nhận vào làm viên chức theo vị trí việc làm...).
- Việc thực hiện chuyển đổi vị
trí công tác theo quy định của Chính phủ.
- Sắp xếp công chức, viên chức
theo vị trí việc làm (số lượng công chức, viên chức thực hiện theo Quyết định
của cấp có thẩm quyền giao; việc sắp xếp công chức, viên chức theo đúng vị trí
việc làm đã được phê duyệt...).
- Thực hiện nâng lương thường
xuyên, trước thời hạn, phụ cấp thâm niên vượt khung đối với công chức, viên chức.
- Công tác đào tạo bồi dưỡng (kế
hoạch, đối tượng tham gia đào tạo, bồi dưỡng và báo cáo kết quả).
- Việc đánh giá chất lượng đội
ngũ cán bộ, công chức, viên chức.
- Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại đối
với cán bộ, công chức, viên chức.
b) Tồn tại, hạn chế và nguyên
nhân
5. Cải cách tài chính công
a) Kết quả đạt được
- Việc thực hiện phân bổ chi tiết
và giải ngân kế hoạch đầu tư công năm 2024 đến từng dự án (Quyết định phân bổ
chi tiết; Báo cáo kết quả giải ngân vốn đầu tư công đến từng dự án).
- Thực hiện cơ chế tự chủ, tự
chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính theo đúng quy định tại
Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ; Nghị định số 117/2013/NĐ-CP ; Nghị định số
60/2021/NĐ-CP của Chính phủ năm 2023:
+ Báo cáo tình hình thực hiện
cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính năm
2023.
+ Quyết định giao tự chủ giai
đoạn 2024-2026 hoặc 2022-2026 theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP và Nghị định số
60/2021/NĐ-CP của Chính phủ.
- Thực hiện các kiến nghị, kết
luận sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách năm
2021 (nếu có), 2022, 2023 của các đơn vị dự toán cấp 1, các đơn vị trực thuộc
ngành:
+ Biên bản, Kết luận, Báo cáo
thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách năm 2021, 2022,
2023 (nếu có).
+ Kết quả thực hiện (Chứng từ nộp
NSNN, các nội dung về chấn chỉnh theo kiến nghị, kết luận của thanh tra,
kiểm tra, kiểm toán nhà nước năm 2021, 2022, 2023).
- Thực hiện tiết kiệm kinh phí
hành chính, thu nhập tăng thêm của cơ quan theo các văn bản quy định hiện hành
năm 2023:
+ Báo cáo tình hình thực hiện
cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính năm
2023.
+ Quyết định tạm trích thu nhập
tăng thêm năm 2024.
- Việc thực hiện chế độ báo cáo
công khai tài chính (Kết quả thực hiện theo Thông tư số 61/2017/TT-BTC ngày
15/6/2017, Thông tư số 90/2018/TT- BTC ngày 28/9/2018 của Bộ Tài chính năm
2023, năm 2024 (dự toán 2024; tình hình thực hiện dự toán quý, 6 tháng, năm
2024) đến thời điểm báo cáo và được công khai trên Cổng Thông tin điện tử).
b) Tồn tại, hạn chế và nguyên
nhân
6. Xây dựng và phát triển
Chính quyền điện tử, chính quyền số
a) Kết quả đạt được
- Tình hình ứng dụng công nghệ
thông tin trong ban hành văn bản quản lý, điều hành của cơ quan hành chính nhà
nước:
+ Việc ban hành, tiếp nhận, xử
lý văn bản trên môi trường mạng;
+ Việc triển khai sử dụng chữ
ký số và chứng thư số chuyên dùng trong quy trình xử lý và phát hành văn bản.
- Tình hình ứng dụng Cổng/Trang
thông tin điện tử theo quy định tại Nghị định 42/2022/NĐ-CP của Chính phủ quy định
về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên
môi trường mạng (Tính kịp thời, mức độ đầy đủ của thông tin; mức độ thuận tiện
trong truy cập, khai thác thông tin theo quy định tại Điều 4, Điều 8, Nghị định
42/2022/NĐ-CP).
- Kế hoạch về thúc đẩy người
dân, doanh nghiệp sử dụng dịch vụ công trực tuyến toàn trình
- Tình hình ứng dụng công nghệ
thông tin trong giải quyết TTHC:
+ Cung cấp dịch vụ công trực
tuyến một phần, dịch vụ công trực tuyến toàn trình; Tỷ lệ TTHC cung cấp dịch vụ
công trực tuyến một phần, dịch vụ công trực tuyến toàn trình có phát sinh hồ
sơ; Số hồ sơ được giải quyết trực tuyến một phần, giải quyết trực tuyến toàn
trình/tổng số hồ sơ tiếp nhận;
+ Tình hình thực hiện số hóa hồ
sơ tiếp nhận trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC;
+ Việc ký số của cá nhân và tổ
chức vào kết quả giải quyết TTHC.
+ Thực hiện thanh toán trực tuyến
đối với các TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính.
- Đối với cấp huyện bổ sung
thêm nội dung báo cáo ứng dụng công nghệ thông tin tại cấp xã như: Hạ tầng kỹ
thuật ứng dụng công nghệ thông tin (hiện trạng mạng máy tính, tỷ lệ máy
tính/CBCCVC, trang thiết bị máy tính, máy in, máy scan bố trí tại bộ phận một cửa
của các xã...) sử dụng phần mềm Quản lý văn bản, gửi nhận văn bản điện tử,
Phần mềm một cửa điện tử, Dịch vụ công trực tuyến, Chữ ký số...
b) Tồn tại, hạn chế và nguyên
nhân
III. PHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM VỤ
TRONG THỜI GIAN TỚI
IV. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ
Lưu ý: Các
cơ quan, đơn vị được kiểm tra cung cấp số liệu theo Phụ lục kèm theo; các tài
liệu, sổ sách, phần mềm… phục vụ cho công tác kiểm tra.
Phụ lục I
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ ĐÃ HOÀN THÀNH TRONG KẾ HOẠCH CẢI
CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM…
(kèm
theo Báo cáo số ……/BC-… ngày …./…/ 2024 của ….)
STT
|
Tên nhiệm vụ
|
Số văn bản
|
Trích yếu nội dung văn bản
|
Thời hạn ban hành văn bản
|
Đúng hạn/quá hạn
|
Ghi chú
|
I
|
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
..
|
|
|
|
|
|
|
II
|
CẢI CÁCH THỂ CHẾ
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
III
|
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
CẢI CÁCH CÔNG VỤ
|
|
|
|
|
|
V
|
CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG
|
|
|
|
|
|
VI
|
XÂY DỰNG CHÍNH QUYỀN ĐIỆN
TỬ, CHÍNH QUYỀN SỐ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục II
THỐNG KÊ SỐ LIỆU VỀ KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC CẢI
CÁCH HÀNH CHÍNH
(Kèm
theo Báo cáo số …/BC-… ngày ../ …/2024 của…)
STT
|
Chỉ tiêu thống kê
|
Kết quả thống kê
|
Ghi chú
|
Đơn vị tính
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
I
|
CÔNG
TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
|
|
|
|
|
1
|
Kế hoạch cải cách hành
chính
|
|
|
|
|
|
Số nhiệm vụ đề ra trong kế hoạch
|
Nhiệm vụ
|
|
|
|
|
Số nhiệm vụ đã hoàn thành
|
Nhiệm vụ
|
|
|
|
|
Số văn bản chỉ đạo CCHC đã
ban hành
|
Văn bản
|
|
|
|
2
|
Tự kiểm tra cải cách hành
chính
|
|
|
|
|
|
Số cơ quan, đơn vị đề ra
trong kế hoạch tự kiểm tra
|
Cơ quan, đơn vị
|
|
|
|
|
Số cơ quan, đơn vị đã kiểm
tra theo kế hoạch
|
Cơ quan, đơn vị
|
|
|
|
|
Số vấn đề phát hiện qua kiểm
tra
|
Vấn đề
|
|
|
|
|
Số vấn đề phát hiện đã xử lý
xong
|
Vấn đề
|
|
|
|
3
|
Tuyên truyền cải cách hành
chính
|
|
|
|
|
|
Số nhiệm vụ đề ra trong kế hoạch
|
Nhiệm vụ
|
|
|
|
|
Số nhiệm vụ đã hoàn thành
|
Nhiệm vụ
|
|
|
|
|
Số lượng tin/bài tuyên truyền
đã đăng tải trên Cổng/Trang TTĐT
|
Tin/bài
|
|
|
|
4
|
Thực hiện nhiệm vụ Chủ tịch
UBND tỉnh, UBND tỉnh giao
|
|
|
|
|
|
Tổng số nhiệm vụ được giao
|
Nhiệm vụ
|
|
|
|
|
Số nhiệm vụ đã hoàn thành
đúng hạn
|
Nhiệm vụ
|
|
|
|
|
Số nhiệm vụ đã hoàn thành
nhưng quá hạn
|
Nhiệm vụ
|
|
|
|
5
|
Tổ chức đối thoại tháo gỡ khó
khăn cho doanh nghiệp
|
Cuộc
|
|
|
|
6
|
Cải thiện môi trường kinh
doanh
|
|
|
|
|
|
Kế hoạch thực hiện Nghị quyết
số 02/NQ-CP của Chính phủ về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ
yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh Quốc gia
(PCI) năm tiếp theo. (có thể lồng ghép cùng Nghị quyết 01/NĐ-CP)
|
Văn bản
|
|
|
|
|
Kế hoạch cải thiện Chỉ số
năng lực cạnh tranh cấp huyện và cấp sở, ngành (DDCI) (đối với các đơn vị
đánh giá)
|
Văn bản
|
|
|
|
II
|
KẾT
QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ
|
|
|
|
|
1
|
Cải cách thể chế
|
|
|
|
|
1.1
|
Số VBQPPL đã ban hành/tham
mưu ban hành
|
Văn bản
|
|
|
|
1.2
|
Số VBQPPL thực hiện tự kiểm
tra theo thẩm quyền tại cơ quan, đơn vị
|
Văn bản
|
|
|
|
1.3
|
Số VBQPPL phát hiện qua tự kiểm
tra
|
Văn bản
|
|
|
|
1.4
|
Số VBQPPL kiến nghị xử lý qua
tự kiểm tra
|
Văn bản
|
|
|
|
1.5
|
Số VBQPPL đã kiểm tra theo thẩm
quyền
|
Văn bản
|
|
|
|
1.6
|
Số VBQPPL đã rà soát
|
Văn bản
|
|
|
|
1.7
|
Số VBQPPL đã kiến nghị xử lý
sau kiểm tra, rà soát
|
Văn bản
|
|
|
|
1.8
|
Số VBQPPL có kiến nghị xử lý
đã được xử lý xong
|
Văn bản
|
|
|
|
1.9
|
Số VBQPPL được tổ chức triển khai
thực hiện tại cơ quan, đơn vị
|
Văn bản
|
|
|
|
1.10
|
Kết quả thực hiện công tác
tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật
|
Văn bản
|
|
|
|
2
|
Cải cách thủ tục hành
chính
|
|
|
|
|
2.1
|
Thống kê TTHC
|
|
|
|
|
|
Số TTHC công bố mới
|
Thủ tục
|
|
|
|
|
Số TTHC đã thực hiện rà soát
|
Thủ tục
|
|
|
|
|
Số TTHC bãi bỏ, thay thế
|
Thủ tục
|
|
|
|
|
Tổng số TTHC đang có hiệu lực
|
Thủ tục
|
|
|
|
2.2
|
Kết quả triển khai Cổng dịch
vụ công của tỉnh
|
|
|
|
|
|
Số TTHC đã cập nhật, công khai
trên Cổng DVC của tỉnh/ Cổng thông tin điện tử của huyện
|
Thủ tục
|
|
|
|
|
Số TTHC một phần đã cung cấp
trên Cổng DVC của tỉnh/Cổng thông tin điện tử của huyện
|
Thủ tục
|
|
|
|
|
Số TTHC toàn trình đã cung cấp
trên Cổng DVC của tỉnh/Cổng thông tin điện tử của huyện
|
Thủ tục
|
|
|
|
2.3
|
Thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông
|
|
|
|
|
|
Số TTHC liên thông cùng cấp
|
Thủ tục
|
|
|
|
|
Số TTHC liên thông giữa các cấp
chính quyền
|
Thủ tục
|
|
|
|
|
Số TTHC đã được phê duyệt quy
trình nội bộ
|
Thủ tục …= …%
|
|
|
|
|
Quy trình nội bộ giải quyết
TTHC đã được điện tử hóa
|
Quy trình …=…%
|
|
|
|
2.4
|
Kết quả giải quyết TTHC
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC đã tiếp nhận
được giải quyết đúng hẹn
|
… hồ sơ = …%
|
|
|
|
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC đã tiếp nhận
được giải quyết trễ hẹn
|
… hồ sơ = …%
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ, đúng quy định
việc xin lỗi người dân, tổ chức khi để xảy ra trễ hẹn trong giải quyết hồ sơ
TTHC được công khai trên cổng/trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị
|
Tổng số văn bản xin lỗi theo quy định/tổng số hồ TTHC trễ hẹn
|
|
|
|
|
Số cuộc tổ chức đối thoại với
cá nhân, tổ chức về TTHC, giải quyết TTHC
|
Cuộc/người tham gia
|
|
|
|
|
Xử lý phản ảnh, kiến nghị của
cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết
|
Không = 0
Có = 1
|
|
|
|
|
Công khai kết quả trả lời phản
ảnh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết
|
Không = 0
Có = 1
|
|
|
|
|
Đối với cấp huyện, báo cáo
thêm về:
Tổng số hồ sơ TTHC về lĩnh vực
đất đai được giải quyết đúng hẹn
Tổng số hồ sơ TTHC về lĩnh vực
xây dựng được giải quyết đúng hẹn
|
… hồ sơ = …%
… hồ sơ = …%
|
|
|
|
3
|
Cải cách tổ chức bộ máy
|
|
|
|
|
3.1
|
Cơ cấu tổ chức bộ máy
|
|
|
|
|
|
Số lượng các cơ quan, đơn vị
trực thuộc
|
Cơ quan, đơn vị
|
|
|
|
|
Số ban quản lý trực thuộc
|
Cơ quan, đơn vị
|
|
|
|
|
Số ĐVSNCL thuộc sở, ngành
và tương đương
|
Cơ quan, đơn vị
|
|
|
|
|
Tỷ lệ ĐVSNCL đã cắt giảm
so với năm 2015
|
%
|
|
|
|
3.2
|
Số liệu về biên chế công
chức
|
|
|
|
|
|
Tổng số biên chế được giao
|
Người
|
|
|
|
|
Tổng số biên chế có mặt tại
thời điểm báo cáo
|
Người
|
|
|
|
|
Số hợp đồng lao động làm việc
tại cơ quan, đơn vị
|
Người
|
|
|
|
|
Số biên chế đã tinh giản
trong kỳ báo cáo
|
Người
|
|
|
|
|
Tỷ lệ phần trăm biên chế đã
tinh giản so với năm 2015
|
%
|
|
|
|
3.3
|
Số người làm việc hưởng
lương từ NSNN tại các đơn vị sự nghiệp công lập
|
|
|
|
|
|
Tổng số người làm việc được
giao
|
Người
|
|
|
|
|
Tổng số người làm việc có mặt
|
Người
|
|
|
|
|
Số người đã tinh giản trong kỳ
báo cáo
|
Người
|
|
|
|
|
Tỷ lệ % đã tinh giản so với
năm 2015
|
%
|
|
|
|
4
|
Cải cách công vụ
|
|
|
|
|
4.1
|
Vị trí việc làm của công
chức, viên chức
|
|
|
|
|
|
Số cơ quan, tổ chức hành chính
đã được phê duyệt vị trí việc làm theo quy định
|
Cơ quan, đơn vị
|
|
|
|
|
Số đơn vị sự nghiệp đã được
phê duyệt vị trí việc làm theo quy định
|
Cơ quan, đơn vị
|
|
|
|
|
Số cơ quan, tổ chức có vi phạm
trong thực hiện vị trí việc làm phát hiện qua thanh tra
|
Cơ quan, đơn vị
|
|
|
|
4.2
|
Tuyển dụng công chức, viên
chức
|
|
|
|
|
|
Số công chức, viên chức được
tuyển dụng (thi tuyển, xét tuyển)
|
Người
|
|
|
|
|
Số công chức được tuyển dụng
theo trường hợp đặc biệt
|
Người
|
|
|
|
|
Số viên chức được tuyển dụng (thi
tuyển, xét tuyển)
|
Người
|
|
|
|
|
Số viên chức được tuyển dụng
theo trường hợp đặc biệt
|
Người
|
|
|
|
4.3
|
Số liệu về bổ nhiệm công
chức
|
|
|
|
|
|
Số lãnh đạo cấp phòng thuộc
cơ quan, đơn vị được bổ nhiệm mới
|
Người
|
|
|
|
4.4
|
Số liệu về xử lý kỷ luật cán
bộ, công chức (cả về Đảng và chính quyền)
|
|
|
|
|
|
Số lãnh đạo cấp tỉnh bị kỷ luật
|
Người
|
|
|
|
|
Số lãnh đạo cấp sở, ngành/
huyện bị kỷ luật
|
Người
|
|
|
|
|
Số lãnh đạo cấp phòng thuộc sở,
ngành hoặc phòng thuộc huyện bị kỷ luật
|
Người
|
|
|
|
|
Số người làm việc hưởng lương
từ NSNN tại các đơn vị SNCL bị kỷ luật
|
Người
|
|
|
|
|
Số lãnh đạo, công chức cấp xã
thuộc huyện bị kỷ luật
|
Người
|
|
|
|
4.5
|
Số liệu về thăng hạng viên
chức
|
|
|
|
|
|
Số viên chức đăng ký
|
Người
|
|
|
|
|
Số viên chức được thăng hạng
|
Người
|
|
|
|
|
Tiếp nhận vào làm viên chức
|
|
|
|
|
4.6
|
Tiếp nhận vào làm viên chức
|
|
|
|
|
|
Số viên chức nộp hồ sơ
|
Người
|
|
|
|
|
Số viên chức được tiếp nhận
|
Người
|
|
|
|
4.7
|
Chuyển đổi vị trí công tác
|
|
|
|
|
|
Số công chức được chuyển đổi
|
Người
|
|
|
|
|
Số viên chức chuyển đổi
|
Người
|
|
|
|
4.8
|
Nâng lương
|
|
|
|
|
|
Số công chức, viên chức được
nâng lương thường xuyên
|
Người
|
|
|
|
|
Số công chức, viên chức được
nâng lương trước thời hạn
|
Người
|
|
|
|
|
Số công chức, viên chức được
hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung
|
Người
|
|
|
|
5
|
Cải cách tài chính công
|
|
|
|
|
5.1
|
Số đơn vị Sự nghiệp công lập
đã thực hiện tự chủ 100% chi thường xuyên và chi đầu tư (lũy kế đến thời
điểm báo cáo)
|
Cơ quan, đơn vị
|
|
|
|
5.2
|
Số đơn vị Sự nghiệp công lập
đã thực hiện tự chủ 100% chi thường xuyên (lũy kế đến thời điểm báo cáo)
|
Cơ quan, đơn vị
|
|
|
|
5.3
|
Số đơn vị Sự nghiệp công lập
đã thực hiện tự chủ một phần chi thường xuyên (lũy kế đến thời điểm báo
cáo)
|
Cơ quan, đơn vị
|
|
|
|
5.4
|
Số đơn vị Sự nghiệp công lập
do nhà nước đảm bảo 100% chi thường xuyên (lũy kế đến thời điểm báo cáo)
|
Cơ quan, đơn vị
|
|
|
|
5.5
|
Số lượng đơn vị Sự nghiệp
công lập đã chuyển đổi thành công ty cổ phần (lũy kế đến thời điểm báo
cáo)
|
Cơ quan, đơn vị
|
|
|
|
6
|
Xây dựng và phát triển
chính quyền điện tử, chính quyền số
|
|
|
|
|
6.1
|
Cơ quan, đơn vị/ cơ quan,
đơn vị trực thuộc UBND huyện, UBND xã được cấp chứng thư số
|
… cơ quan, đơn vị = …%
|
|
|
|
6.1
|
Cơ quan, đơn vị/ cơ quan, đơn
vị trực thuộc UBND huyện, UBND xã được cấp chứng thư số
|
… cơ quan, đơn vị = …%
|
|
|
|
6.2
|
Số liệu về trao đổi văn bản
điện tử
|
… văn bản = …%
|
|
|
|
6.3
|
Việc kết nối, liên thông
các Hệ thống quản lý văn bản điều hành
|
|
|
|
|
|
Tổng số văn bản đi
|
Văn bản
|
|
|
|
|
Tỷ lệ văn bản được gửi hoàn
toàn dưới dạng điện tử (Sử dụng chữ ký số, chứng thư số và gửi trên môi
trường điện tử)
|
%
|
|
|
|
|
Tỷ lệ văn bản được gửi hoàn
toàn dưới dạng điện tử và song song với văn bản giấy
|
%
|
|
|
|
6.4
|
Việc vận hành Hệ thống họp
trực tuyến (đối với cấp huyện)
|
|
|
|
|
|
Số cuộc họp qua hệ thống hội
nghị truyền hình
|
Cuộc
|
|
|
|
|
Tổng số cuộc họp qua hệ thống
hội nghị truyền hình/Tổng số cuộc họp giữa UBND huyện với UBND các xã
thực hiện trong năm (đối với cấp huyện)
|
Cuộc/cuộc = …..%
|
|
|
|
6.5
|
Sử dụng hòm thư công vụ
|
|
|
|
|
|
Tổng số đơn vị trực thuộc sử
dụng hòm thư công vụ
|
Số cơ quan, đơn vị/ tổng
|
|
|
|
|
Số tài khoản thường xuyên sử
dụng hòm thư công vụ
|
Số tài khoản/ tổng
|
|
|
|
6.6
|
Dịch vụ công trực tuyến
|
|
|
|
|
|
Tổng số TTHC cung cấp trực
tuyến một phần
|
TTHC
|
|
|
|
|
Tổng số TTHC cung cấp trực
tuyến toàn trình
|
TTHC
|
|
|
|
|
Tỷ lệ hồ sơ xử lý trực tuyến
một phần
|
%
|
|
|
|
|
Tỷ lệ hồ sơ xử lý trực tuyến
toàn trình
|
%
|
|
|
|
|
Tỷ lệ số hóa hồ sơ giải quết thủ
tục hành chính
|
%
|
|
|
|
6.7
|
Thực hiện tiếp nhận hồ sơ,
trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích
|
|
|
|
|
|
Số TTHC đã triển khai có phát
sinh hồ sơ tiếp nhận/trả kết quả giải quyết qua dịch vụ BCCI
|
TTHC/KQ giải quyết
|
|
|
|
|
Số hồ sơ TTHC được tiếp nhận
qua dịch vụ BCCI
|
TTHC
|
|
|
|
|
Tỷ lệ kết quả giải quyết TTHC
được trả qua dịch vụ BCCI
|
%
|
|
|
|
6.8
|
Hiện trạng Hạ tầng kỹ thuật
tại bộ phận một cửa điện tử cấp xã
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ máy tính bố trí tại bộ
phận một cửa (Máy/người)
|
Số máy/Số người làm việc tại bộ phận 1 cửa
|
|
|
|
|
Đã bố trí máy in, máy Scan đủ
điều kiện tại bộ phận 1 cửa điện tử cấp xã
|
Số TB đã bố trí
|
|
|
|