ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2783 /QĐ-UBND
|
Sơn La, ngày 21
tháng 12 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TỈNH SƠN LA
NĂM 2024
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số
76/NQ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể
cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030;
Căn cứ Chỉ thị số 23/CT-TTg
ngày 02 tháng 9 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh thực hiện
Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030;
Căn cứ Nghị quyết số
03-NQ/TU ngày 21 tháng 01 năm 2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Sơn La về đẩy
mạnh cải cách hành chính nhà nước tỉnh Sơn La, giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số
2407/QĐ-UBND ngày 01 tháng 10 năm 2021 của UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch
cải cách hành chính nhà nước tỉnh Sơn La giai đoạn 2021-2030;
Căn cứ Quyết định số
2972/QĐ-UBND ngày 02 tháng 12 năm 2021 của UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch
cải cách hành chính nhà nước tỉnh Sơn La giai đoạn 2021-2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nội vụ tại Tờ trình số 878/TTr-SNV ngày 20 tháng 12 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước tỉnh Sơn La
năm 2024.
Điều 2. Giao
Sở Nội vụ (cơ quan Thường trực Ban Chỉ đạo cải cách hành chính tỉnh) giúp
UBND tỉnh đôn đốc, theo dõi việc tổ chức, triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành; Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký./.
Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ;
- Thường trực Tỉnh ủy; Thường trực HĐND tỉnh;
- Ban Thường trực Uỷ ban MTTQ Việt Nam tỉnh và các tổ chức CT-XH tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Thành viên Ban Chỉ đạo CCHC tỉnh;
- Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy;
- Văn phòng Tỉnh ủy; Như Điều 3;
- Các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh;
- Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh; Báo Sơn La;
- Trung tâm Thông tin tỉnh;
- Lưu: VT, NC, Hương (05 bản).
|
CHỦ TỊCH
Hoàng Quốc Khánh
|
KẾ HOẠCH
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TỈNH SƠN LA NĂM 2024
(Kèm theo Quyết định số 2783/QĐ-UBND ngày 21/12/2023 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh)
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
Tiếp tục triển khai có hiệu quả
lộ trình cải cách hành chính (CCHC) nhà nước của tỉnh theo Chương trình tổng thể
CCHC của Chính phủ giai đoạn 2021-2030, nhằm xây dựng nền hành chính dân chủ,
các hoạt động của các cơ quan nhà nước đồng bộ, thông suốt, minh bạch, nhanh
chóng và hiệu quả.
Tiếp tục đẩy mạnh ứng dụng công
nghệ thông tin trong Chuyển đổi số, trong hoạt động công vụ ở các cơ quan, đơn
vị, địa phương và chính quyền cấp xã. Tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính,
nâng cao ý thức, trách nhiệm phục vụ người dân, tổ chức của đội ngũ cán bộ,
công chức, viên chức trong các cơ quan, đơn vị; chú trọng cải thiện, nâng cao
các chỉ số của tỉnh.
2. Yêu cầu
Triển khai thực hiện các nhiệm
vụ CCHC cần bám sát nội dung Nghị quyết số 76/NQ-CP của Chính phủ; chỉ đạo của
Ban Chỉ đạo CCHC của tỉnh; việc cụ thể hóa các nhiệm vụ trong kế hoạch CCHC năm
2024 của tỉnh vào thực hiện nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị phải bảo đảm thực
hiện nghiêm túc, đầy đủ, hiệu quả, trong đó cải cách hành chính phải được xác định
là một trong những tiêu chí quan trọng trong công tác thi đua - khen thưởng.
Các cơ quan, đơn vị phải lấy kết quả thực hiện nhiệm vụ công tác CCHC để đánh
giá, bình xét thi đua, khen thưởng hàng năm đối với tập thể, cá nhân.
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị,
địa phương trên địa bàn tỉnh căn cứ vào nội dung Kế hoạch này và tình hình thực
tế tiến hành xây dựng kế hoạch, bố trí kinh phí, nguồn lực và triển khai đúng,
đủ, toàn diện, đồng bộ, hiệu quả các nội dung, nhiệm vụ của Kế hoạch phù hợp điều
kiện thực tế của địa phương, cơ quan, đơn vị.
II. NHIỆM VỤ
TRỌNG TÂM
1. Công
tác chỉ đạo, điều hành
- Tiếp tục triển khai đồng bộ
các nội dung cải cách hành chính theo quy định của Chính phủ; tổ chức quán triệt
thực hiện nghiêm túc chủ trương, nghị quyết của Đảng, Nhà nước về đẩy mạnh cải
cách hành chính. Xác định công tác cải cách hành chính là nhiệm vụ trọng tâm,
thường xuyên và là khâu đột phá của tỉnh. Phấn đấu hoàn thành các mục tiêu, nhiệm
vụ cải cách hành chính theo Kế hoạch đề ra.
- Tiếp tục đổi mới, nâng cao chất
lượng công tác tổ chức đánh giá, xác định các Chỉ số năm 2024 của cơ quan hành
chính theo hướng toàn diện, đa chiều, công khai, minh bạch, tăng cường ứng dụng
công nghệ thông tin, truyền thông trong đánh giá.
- Thực hiện kiểm tra trực tiếp
về công tác CCHC trên 30% các cơ quan, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; đẩy mạnh kiểm
tra đột xuất, tập trung kiểm tra các cơ quan, đơn vị có nhiều thủ tục hành
chính giao dịch với người dân và doanh nghiệp.
- Tiếp tục duy trì và nâng cao
chất lượng Chuyên mục CCHC; thường xuyên đăng tải, cập nhật nội dung thông tin
hoạt động CCHC trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh, Cổng/Trang thông tin điện
tử của các cơ quan, đơn vị và các phương tiện thông tin đại chúng khác.
- Tiếp tục tạo lập môi trường đầu
tư kinh doanh thuận lợi, bình đẳng, thân thiện, minh bạch, thông thoáng, tăng số
lượng thành lập mới doanh nghiệp, giảm tỷ lệ doanh nghiệp giải thể, ngừng hoạt
động; giảm chi phí đầu vào, chi phí cơ hội, chi phí không chính thức cho doanh
nghiệp; xây dựng các vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tạo thuận lợi nhất
để hỗ trợ doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh, tạo động lực thu hút các nguồn lực
đầu tư, phát triển sản xuất, kinh doanh, góp phần hoàn thành thắng lợi kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
2. Cải
cách thể chế
a) Chỉ tiêu
- Phấn đấu 100% văn bản quy phạm
pháp luật (QPPL) của Trung ương được cụ thể hóa hoặc triển khai kịp thời; 100%
văn bản QPPL của tỉnh được rà soát, sửa đổi, bổ sung, phù hợp với quy định của
pháp luật và tình hình thực tiễn của địa phương; văn bản QPPL mới ban hành đáp ứng
yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
- 100% văn bản QPPL được kiểm
tra kịp thời theo quy định; 100% văn bản QPPL khi phát hiện sai phạm qua kiểm
tra được xử lý hoặc kiến nghị xử lý.
- Phấn đấu 100% các văn bản Luật
mới được Quốc hội thông qua tại các kỳ hợp được tuyên truyền, phổ biến kịp thời
đến cán bộ, công chức, viên chức, người dân.
- Công bố đầy đủ, chính xác, kịp
thời Tập hệ thống hóa văn bản còn hiệu lực tính đến hết ngày 31/12/2023 và các
danh mục văn bản hệ thống hóa kỳ 2019-2023.
b) Nhiệm vụ
- Bám sát chủ trương của Đảng,
pháp luật của nhà nước đã phân cấp cho địa phương để xây dựng hệ thống văn bản
của tỉnh liên quan đến đối tượng là người dân, trong đó chú trọng bảo đảm và
phát huy quyền làm chủ của nhân dân và đề cao vai trò, trách nhiệm phản biện xã
hội của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các Tổ chức Chính trị xã hội.
- Xây dựng và từng bước hoàn
thiện hệ thống cơ chế, chính sách nhằm hỗ trợ, tạo điều kiện khai thông nguồn lực,
thu hút các nhà đầu tư tạo điều kiện thuận lợi để các doanh nghiệp tiếp cận, sử
dụng có hiệu quả nguồn lực và tài nguyên phục vụ phát triển kinh tế - xã hội;
khuyến khích, tạo điều kiện để các thành phần kinh tế tham gia cung ứng dịch vụ
trong môi trường cạnh tranh bình đẳng, lành mạnh, ngăn ngừa tình trạng tham
nhũng, lợi ích nhóm, lợi ích cục bộ trong xây dựng, thi hành pháp luật.
- Nâng cao chất lượng công tác
xây dựng, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật, đặc biệt
tập trung vào việc rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL kỳ 2019-2023.
- Thực hiện hiệu quả, thực chất
công tác phổ biến, giáo dục pháp luật tại địa phương; tăng cường ứng dụng công
nghệ thông tin trong công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật.
3. Cải
cách thủ tục hành chính (TTHC)
a) Chỉ tiêu
- Tối thiểu 80% hồ sơ giải quyết
TTHC được luân chuyển trong nội bộ giữa các cơ quan có thẩm quyền giải quyết hoặc
các cơ quan có liên quan được thực hiện bằng phương thức điện tử.
- Phấn đấu tối thiểu 80% TTHC
có yêu cầu nghĩa vụ tài chính, được triển khai thanh toán trực tuyến (Chỉ áp
dụng đối với các thủ tục hành chính có yêu cầu nghĩa vụ tài chính và đủ điều kiện
thực hiện thanh toán trực tuyến)….”, trong số đó, tỷ lệ giao dịch thanh
toán trực tuyến đạt từ 30% trở lên.
- Mức độ hài lòng của người
dân, doanh nghiệp về giải quyết TTHC đạt tối thiểu 90%. Trong đó, mức độ hài
lòng về giải quyết các TTHC lĩnh vực đất đai, xây dựng, đầu tư đạt tối thiểu
85%.
- 100% TTHC và danh mục TTHC
thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh được công
bố và công khai theo quy định; 100% cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, UBND cấp huyện,
cấp xã công khai đầy đủ tiến độ, kết quả giải quyết hồ sơ TTHC Cổng TTĐT/Cổng dịch
vụ công của tỉnh.
- Phấn đấu đưa 40% TTHC ngành dọc
thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận Một cửa các cấp theo danh mục được
phê duyệt.
- Phấn đấu 100% tỷ lệ hồ sơ
TTHC do cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã tiếp nhận trong năm
được giải quyết đúng hạn và trước hạn; 100% phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ
chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh được xử lý đúng quy định.
- 80% người dân, doanh nghiệp
khi thực hiện TTHC không phải cung cấp lại các thông tin, giấy tờ, tài liệu đã
được chấp nhận khi thực hiện thành công TTHC trước đó, mà cơ quan nhà nước có
thẩm quyền giải quyết TTHC đang quản lý, hoặc thông tin, giấy tờ, tài liệu đã
được cơ quan nhà nước kết nối, chia sẻ.
- 100% hồ sơ TTHC để chậm, muộn
đều phải có giải trình trách nhiệm với người đứng đầu cơ quan, đơn vị và thực
hiện xin lỗi người dân theo đúng quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP .
b) Nhiệm vụ
- Tiếp tục thực hiện có hiệu quả
công tác kiểm soát, rà soát thủ tục hành chính (TTHC) theo quy định của Chính
phủ, Thủ tướng Chính phủ.
- Thường xuyên rà soát, đánh
giá các quy định, TTHC và đẩy mạnh thực hiện đơn giản hóa TTHC trên tất cả lĩnh
vực, nhất là đối với các lĩnh vực liên quan đến người dân và doanh nghiệp, các
TTHC có liên quan đến nhiều cơ quan hành chính nhằm loại bỏ các thủ tục rườm
rà, chồng chéo gây khó khăn cho người dân, doanh nghiệp. Bảo đảm kiểm soát chặt
chẽ việc công bố mới các TTHC thuộc thẩm quyền của cơ quan, địa phương và công
tác thực hiện, giải quyết các quy định TTHC liên quan đến người dân, doanh nghiệp.
- Đẩy mạnh việc ứng dụng công
nghệ thông tin trong giải quyết TTHC, tập trung giải quyết TTHC trên môi trường
điện tử. Chuẩn hóa, điện tử hóa quy trình nghiệp vụ xử lý hồ sơ; số hóa kết quả
giải quyết TTHC để nâng cao tính công khai, minh bạch, rút ngắn thời gian, tiết
kiệm chi phí.
- Thực hiện các giải pháp nâng
cao chất lượng phục vụ, mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp. Công khai
kết quả đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong giải quyết
TTHC, cung cấp dịch vụ công theo Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày 23/6/2022 của Thủ
tướng Chính phủ.
- Tăng cường đối thoại giữa Nhà
nước với doanh nghiệp và Nhân dân; công khai các chuẩn mực, các quy định hành
chính để Nhân dân giám sát việc thực hiện. Thực hiện tiếp nhận, xử lý phản ánh,
kiến nghị về vướng mắc, bất cập trong thực hiện TTHC, tránh để trường hợp phản
ánh, kiến nghị kéo dài, vượt cấp.
- Triển khai thực hiện việc
phân cấp trong giải quyết TTHC đối với các TTHC có thể phân cấp. Tăng cường
công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát việc giải quyết TTHC.
- Hoàn thành đổi mới việc thực
hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
theo Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ.
- Tiếp tục thực hiện các nội
dung theo Quyết định 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng
dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quyết
gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030; thực hiện giải quyết TTHC không
phụ thuộc vào địa giới hành chính; nâng cao bộ chỉ số phục vụ người dân và
doanh nghiệp theo Quyết định 766/QĐ-TTg ngày 23/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ.
4. Cải cách
tổ chức bộ máy hành chính nhà nước
a) Mục tiêu
- Bảo đảm các cơ quan chuyên
môn của UBND tỉnh có cơ cấu bên trong theo đúng quy định tại Nghị định số
107/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ; các cơ quan chuyên môn của UBND cấp
huyện theo đúng quy định tại Nghị định số 108/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của
Chính phủ; các đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định 120/2020/NĐ-CP ngày
07/10/2020 của Chính phủ.
- Tiếp tục phấn đấu đến năm
2025, giảm tối thiểu 10% số lượng đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh
so với năm 2021.
- Tiếp tục phấn đấu đến năm
2026 giảm tối thiểu 10% biên chế sự nghiệp hưởng lương từ ngân sách nhà nước so
với năm 2021.
- Mức độ hài lòng của người
dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước đạt tối thiểu
90%. Mức độ hài lòng của người dân về dịch vụ cung cấp y tế, giáo dục công lập
đạt tối thiểu 85%.
b) Nhiệm vụ
- Tiếp tục rà soát, sắp xếp, kiện
toàn tổ chức bộ máy của cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập theo quy
định đảm bảo tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả. Rà soát, sắp xếp giảm tối
đa các ban quản lý dự án, các tổ chức phối hợp liên ngành, nhất là các tổ chức
có bộ phận giúp việc chuyên trách.
- Thực hiện trên diện rộng cơ
chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các đơn vị sự nghiệp; chuyển các đơn vị sự
nghiệp công lập có đủ điều kiện sang tự chủ chi thường xuyên, chi thường xuyên
và chi đầu tư. Chuyển đổi các đơn vị sự nghiệp công lập có đủ điều kiện sang
công ty cổ phần.
- Tiếp tục rà soát, sắp xếp các
đơn vị hành chính cấp xã chưa đảm bảo tiêu chuẩn theo quy định (sau khi có
văn bản chỉ đạo, triển khai của Trung ương).
- Tiếp tục triển khai Nghị quyết
số 99/NQ-CP ngày 24/6/2020 của Chính phủ về đẩy mạnh phân cấp quản lý nhà nước
theo ngành và lĩnh vực. Rà soát, sửa đổi, bổ sung các quy định về phân cấp quản
lý ở địa phương. Ban hành và triển khai các biện pháp theo dõi, kiểm tra, giám
sát hiệu quả việc thực hiện các nhiệm vụ đã phân cấp.
- Triển khai rà soát, sắp xếp
thực hiện đúng quy định về sử dụng biên chế hành chính nhà nước và quy định về
số người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh; biên
chế sự nghiệp hưởng lương từ ngân sách nhà nước.
5. Cải cách
chế độ công vụ
a) Chỉ tiêu
- 100% các cơ quan hành chính,
đơn vị sự nghiệp của tỉnh bố trí công chức, viên viên theo đúng vị trí việc làm
đã được phế duyệt.
- 100% đơn vị sự nghiệp thuộc
UBND tỉnh, UBND cấp huyện tuyển dụng viên chức đúng trình tự, thủ tục và thời
gian quy định; 100% cán bộ, công chức, viên chức được luân chuyển, bổ nhiệm
đúng quy trình, tiêu chuẩn theo quy định.
- Hoàn thành 100% kế hoạch đào
tạo, bồi dưỡng cho cán bộ, công chức, viên chức; 100% cán bộ, công chức cấp xã
đạt chuẩn về chuyên môn.
b) Nhiệm vụ
- Tiếp tục sắp xếp, bố trí công
chức theo vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức đúng quy định tại Nghị định
số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế
công chức. Tiếp tục rà soát, phê duyệt đề án vị trí việc làm và thực hiện bố
trí viên chức theo vị trí việc làm theo quy định tại Nghị định số
106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người
làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập.
- Việc tuyển dụng công chức,
viên chức phải tuân thủ đúng trình tự, thủ tục theo quy định của pháp luật; đồng
thời đảm bảo lộ trình cắt giảm biên chế theo Kết luận số 40-KL/TW ngày
18/7/2022 của Bộ Chính trị về nâng cao hiệu quả quản lý biên chế của hệ thống
chính trị giai đoạn 2022-2026 và biên chế được Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Hội đồng
nhân dân tỉnh giao. Tiếp tục ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác thi
tuyển, thi nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức.
- Tiếp tục thực hiện việc kiểm
tra công vụ, gắn với kỷ luật, kỷ cương hành chính, văn hóa công vụ, đảm bảo tối
thiểu 30% cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh được kiểm tra. Thực hiện nghiêm kỷ
luật, kỷ cương hành chính, xử lý nghiêm minh những tổ chức, cá nhân sai phạm;
tăng cường kiểm tra công vụ ở một số lĩnh vực: Tư pháp (TTHC liên quan đến
chứng thực xác nhận), Quản lý trật tự xây dựng (TTHC liên quan đến cấp
phép xây dựng), Tài nguyên- Môi trường (TTHC liên quan đến cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất và sở hữu nhà ở), chú trọng kiểm tra đột xuất, tái
kiểm tra việc khắc phục tồn tại được chỉ ra từ đợt kiểm tra trước đây.
- Thực hiện đánh giá, phân loại
cán bộ, công chức, viên chức theo hướng dân chủ, công khai, minh bạch, dựa trên
kết quả thực hiện nhiệm vụ và gắn với vị trí việc làm.
- Thực hiện có hiệu quả Kế hoạch
đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức năm 2024; tiếp tục xây dựng đội ngũ cán bộ,
công chức, viên chức đáp ứng tiêu chuẩn chức danh, vị trí việc làm và khung
năng lực theo quy định.Tăng cường tổ chức tập huấn, bồi dưỡng nâng cao năng lực
đội ngũ công chức, viên chức nói chung và công chức, viên chức thực hiện công
tác cải cách hành chính.
6. Cải cách
tài chính công
a) Chỉ tiêu
- Phấn đấu trên 80% các kiến
nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách được xử
lý kịp thời.
- Thực hiện giải ngân kế hoạch
đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2023 đạt từ 90% trở lên; trên 80% số cơ sở
nhà, đất được cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án sắp xếp lại, xử lý. Phấn đấu
thu nội địa năm 2024 tăng khoảng 8-10% so với đánh giá ước thực hiện năm 2023.
- Các đơn vị sự nghiệp công lập
tự đảm bảo một phần chi thường xuyên xây dựng dự toán chi ngân sách nhà nước
(NSNN) năm 2024 giảm tối thiểu 3% chi hỗ trợ trực tiếp từ NSNN, giảm biên chế sự
nghiệp hưởng lương từ NSNN tương ứng mức giảm chi thường xuyên từ ngân sách.
- Các đơn vị sự nghiệp công lập
do NSNN bảo đảm chi thường xuyên tiếp tục giảm tối thiểu 2% chi trực tiếp từ
NSNN trừ các dịch vụ công cơ bản, thiết yếu do NSNN đảm bảo.
- 100% các đơn vị dự toán và
các tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ thực hiện công khai ngân sách theo
Thông tư số 61/2017/TT-BTC ngày 15/6/2017 của Bộ Tài chính.
- 100% UBND các huyện, thành phố,
UBND các xã, phường, thị trấn thực hiện công khai ngân sách nhà nước đối với
các cấp ngân sách theo Thông tư số 343/2016/TT-BTC ngày 30/12/2016 của Bộ Tài
chính.
b) Nhiệm vụ
- Triển khai có hiệu quả Luật
Ngân sách nhà nước và các văn bản có liên quan để đổi mới cơ chế quản lý, phân
bổ ngân sách nhà nước. Tiếp tục đổi mới cơ chế phân bổ ngân sách cho các cơ
quan hành chính nhà nước; thực hiện cân đối ngân sách địa phương đảm bảo triển
khai các chính sách an sinh xã hội.
- Thực hiện phân cấp tài chính
và ngân sách, kinh phí phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức
của từng cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã. Đẩy mạnh cơ chế đấu thầu,
đặt hàng, đặt hàng cung cấp dịch vụ. Triệt để tiết kiệm các khoản chi chưa thực
sự cấp thiết, các khoản kinh phí tổ chức hội nghị, công tác phí trong và ngoài
nước, mua sắm trang thiết bị đắt tiền.
- Bố trí đủ nguồn lực thực hiện
cải cách chính sách tiền lương theo Nghị quyết 27-NQ/TW của Hội nghị Trung ương
7 khóa XII, xác định việc cải cách chính sách tiền lương là động lực quan trọng
thu hút và giữ chân người tài làm việc, cống hiến cho khu vực Nhà nước. Sử dụng
nguồn lực ở các đơn vị sự nghiệp đảm bảo hiệu quả, thúc đẩy phát triển hoạt động
thu sự nghiệp, khai thác nguồn thu tăng tích lũy cho đầu tư cơ sở vật chất, mua
sắm thiết bị phục vụ hoạt động chuyên môn thực hiện theo quy định tại Nghị định
số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ, Thông tư số 56/2022/TT-BTC ngày
16/9/2022 của Bộ Tài chính; giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính
cho các đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh giai đoạn 2022-2026.
- Tiếp tục sắp xếp tổ chức bộ
máy của hệ thống chính trị, chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự
nghiệp công lập theo Nghị quyết số 18- NQ/TW ngày 25/10/2017 và Nghị quyết số
19-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội nghị Trung ương 6 khóa XII và các Kết luận của
Ban Thường vụ tỉnh ủy. Đánh giá đúng, đủ dựa trên chức năng nhiệm vụ, khối lượng
công việc thực tế, tránh tình trạng cào bằng khi thực hiện giảm biên chế, thu gọn
đầu mối các cơ quan, đơn vị.
- Tăng cường công tác kiểm soát
đối với cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp trong việc sử dụng có hiệu quả tài
sản công, kinh phí từ ngân sách nhà nước; thực hiện đúng, đủ các quy định về
quy chế dân chủ ở cơ sở, đặc biệt là việc công khai, minh bạch về tài chính,
quyết toán và dự toán ngân sách cấp huyện, cấp xã hàng năm, thực hành tiết kiệm
chống lãng phí.
- Tăng cường ứng dụng công nghệ
thông tin, chuyển đổi số và các công cụ mạng xã hội tin cậy, các ứng dụng thông
minh được cơ quan nhà nước cấp phép sử dụng để đăng tải, cung cấp thông tin về
minh bạch tài chính ngân sách tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức, cá nhân,
người dân tham gia, góp ý, kiểm tra, giám sát theo quy định.
7. Xây dựng
và phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số
a) Chỉ tiêu
- 100% thủ tục hành chính đủ điều
kiện theo quy định của pháp luật được cung cấp dưới hình thức dịch vụ công trực
tuyến toàn trình. 100% dịch vụ công trực tuyến có phát sinh hồ sơ đều là hồ sơ
trực tuyến. 100% hồ sơ tiếp nhận của các dịch vụ công trực tuyến được xử lý trực
tuyến.
- Tiếp tục triển khai quy trình
số hóa kết quả giải quyết TTHC đang còn hiệu lực và có giá trị sử dụng thuộc thẩm
quyền giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã đạt tỷ lệ tối thiểu tương ứng
là 100%, 80%, 75% để đảm bảo việc kết nối, chia sẻ dữ liệu trong giải quyết
TTHC trên môi trường điện tử; 50% hồ sơ TTHC được người dân, doanh nghiệp thực
hiện trực tuyến từ xa.
- 100% văn bản được trao đổi
qua môi trường mạng dưới dạng văn bản điện tử, được ký số bằng chữ ký số theo
quy định (trừ văn bản mật).
- Trên 80% tổng số hồ sơ công việc
tại cấp tỉnh; trên 70% tổng số hồ sơ công việc tại cấp huyện và trên 50% tổng số
hồ sơ công việc tại cấp xã được tạo lập, xử lý, lưu trữ và chia sẻ dữ liệu hoàn
toàn dưới dạng điện tử trên môi trường mạng (trừ những hồ sơ công việc thuộc
phạm vi bí mật nhà nước).
- Trên 90% báo cáo, chỉ tiêu tổng
hợp báo cáo định kỳ và báo cáo thống kê phục vụ sự lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành
của cấp ủy, chính quyền các cấp được kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu số trên
hệ thống dùng chung.
- Phấn đấu trên 40% hoạt động
kiểm tra hành chính định kỳ của cơ quan quản lý nhà nước đối với đối tượng quản
lý được thực hiện thông qua môi trường số và hệ thống thông tin của cơ quan quản
lý.
- 100% người dân và doanh nghiệp
được hỗ trợ thực hiện thủ tục hành chính, sử dụng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh.
- 100% các sở, ban, ngành, các
huyện, thành phố ban hành Kế hoạch khuyến khích, hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa
thuộc phạm vi quản lý của Sở, ban, ngành, huyện chuyển đổi số; Kế hoạch về thúc
đẩy người dân, doanh nghiệp sử dụng dịch vụ công trực tuyến toàn trình hiệu quả.
b) Nhiệm vụ
- Triển khai thực hiện nghiêm
túc và có hiệu quả Kế hoạch số 251/KH-UBND ngày 01/11/2021 của UBND tỉnh về triển
khai thực hiện Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 15/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ
và Nghị quyết số 17-NQ/TU ngày 31/8/2021 của Ban Thường vụ tỉnh ủy; Kế hoạch
Chuyển đổi số của tỉnh Sơn La năm 2024, gắn kết chặt chẽ ứng dụng công nghệ
thông tin với cải cách hành chính; tạo môi trường kinh doanh bình đẳng, thông
thoáng, thuận lợi nhằm giảm thiểu về thời gian và chi phí của doanh nghiệp
trong việc tuân thủ quy định của TTHC.
- Triển khai hiệu quả các hệ thống
dùng chung phục vụ công tác quản lý, điều hành của tỉnh. Duy trì có hiệu quả Cổng
thông tin điện tử của tỉnh; Chuyên trang Chuyển đổi số của tỉnh; các chuyên
trang, chuyên mục trên báo Sơn La, Đài Phát thanh-Truyền hình tỉnh.
- Đẩy nhanh tiến độ số hóa hồ
sơ, kết quả giải quyết TTHC theo đúng quy định. Chuẩn hóa tất cả các quy trình
thủ tục hành chính nội bộ, điện tử cấp huyện, xã trên phần mềm một cửa điện tử
tỉnh Sơn La để đảm bảo triển khai đồng bộ dịch vụ công trực tuyến và liên thông
cấp tỉnh, huyện, xã.
- Triển khai có hiệu quả Kế hoạch
số 243/KH-UBND ngày 07/10/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh về nâng cao Chỉ số Chuyển
đổi số (DTI) tỉnh Sơn La.
- Triển khai Đề án thí điểm mô
hình phòng học thông minh; Đề án Trung tâm điều hành Giáo dục thông minh (IOC)
tại Sở Giáo dục và Đào tạo và Hệ sinh thái Giáo dục thông minh tại các cơ sở
giáo dục; Đề án Bệnh viện thông minh.
III. CÁC HOẠT
ĐỘNG CỤ THỂ
Nội dung các hoạt động cụ thể (có
Phụ lục kèm theo).
IV. GIẢI
PHÁP THỰC HIỆN
1. Giám đốc các sở, ban,
ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị chịu
trách nhiệm trực tiếp chỉ đạo thống nhất việc thực hiện Chương trình trong phạm
vi quản lý của mình; xây dựng kế hoạch thực hiện cụ thể trong từng thời gian, từng
lĩnh vực; phân công rõ trách nhiệm của từng cơ quan, tổ chức và cán bộ, công chức,
viên chức; tăng cường kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện kế hoạch. Gắn việc đánh
giá kết quả thực hiện nhiệm vụ CCHC hằng năm với đánh giá trách nhiệm, năng lực
lãnh đạo, quản lý của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị. Chú trọng công tác
thi đua,khen thưởng trong CCHC.
2. Tăng cường công tác
thông tin, tuyên truyền, nâng cao nhận thức cho cán bộ, công chức, người dân,
doanh nghiệp và xã hội. Tăng cường sự tham gia của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam các cấp, các tổ chức chính trị - xã hội, người dân, doanh nghiệp trong việc
giám sát, phản biện xã hội đối với hoạt động của các cơ quan hành chính, đội
ngũ cán bộ, công chức, viên chức trong thực thi công vụ.
3. Tăng cường đào tạo, bồi
dưỡng nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ năng cho đội ngũ công chức trực
tiếp tham mưu nhiệm vụ CCHC của các cơ quan, địa phương. Ưu tiên bố trí đủ nguồn
lực tài chính để triển khai thực hiện các nhiệm vụ CCHC.
4. Tăng cường kỷ luật, kỷ
cương hành chính, đạo đức công vụ trong đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức đi
liền với các chính sách đãi ngộ, động viên, khuyến khích cán bộ, công chức, viên
chức hoàn thành tốt nhiệm vụ và có cơ chế loại bỏ, bãi miễn những người không
hoàn thành nhiệm vụ, vi phạm kỷ luật, mất uy tín với Nhân dân.
5. Tiếp tục nghiên cứu,
hoàn thiện Bộ chỉ số theo dõi, đánh giá kết quả CCHC hằng năm của các sở, ban,
ngành, UBND các huyện, thành phố; đổi mới, nâng cao chất lượng công tác tổ chức
đánh giá, xác định Chỉ số CCHC hằng năm của các sở, ngành, UBND các huyện,thành
phố theo hướng toàn diện, đa chiều, công khai, minh bạch, tăng cường ứng dụng
công nghệ thông tin, truyền thông trong đánh giá.
6. Đẩy mạnh ứng dụng
khoa học và công nghệ, nhất là công nghệ thông tin, truyền thông, công nghệ số
trong hoạt động của cơ quan hành chính nhằm nâng cao năng lực, hiệu quả hoạt động,
chất lượng phục vụ của các cơ quan hành chính.
V. KINH PHÍ
THỰC HIỆN
Kinh phí thực hiện nhiệm vụ
CCHC năm 2024 được bố trí từ nguồn ngân sách nhà nước gồm: ngân sách Trung ương
(nếu có), ngân sách cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã và các nguồn khác theo
quy định của pháp luật và hướng dẫn của Sở Tài chính. Khuyến khích các cơ quan,
đơn vị, địa phương huy động các nguồn kinh phí ngoài ngân sách theo quy định để
triển khai thực hiện.
VI. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Trách
nhiệm của Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố
a) Về ban hành và thực hiện Kế
hoạch CCHC năm 2024
Các sở, ban, ngành, UBND các
huyện, thành phố; các cơ quan, đơn vị trong tỉnh căn cứ các quy định hiện hành
của Đảng, Chính phủ, các chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ và hướng dẫn của Tỉnh ủy,
HĐND, UBND tỉnh về thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính; trên cơ sở nội
dung kế hoạch này cụ thể hóa, xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch CCHC
năm 2024. Kế hoạch phải đảm bảo các yêu cầu sau:
- Thời điểm ban hành Kế hoạch
chậm nhất là ngày 10/01/2024.
- Nội dung Kế hoạch CCHC của các
cơ quan, đơn vị, địa phương phải đáp ứng các yêu cầu sau:
+ Các mục tiêu CCHC phải cụ thể,
khả thi, có tính định lượng cao.
+ Các nhiệm vụ CCHC phải bao gồm
đầy đủ 06 lĩnh vực cải cách. Các nhiệm vụ CCHC phải cụ thể, xác định rõ kết quả
sản phẩm đầu ra, chi tiết thời gian hoàn thành và gắn với trách nhiệm cụ thể của
từng cơ quan, đơn vị trong quá trình thực hiện. Đồng thời bố trí nguồn lực và
có các giải pháp triển khai cụ thể để bảo đảm tính thực tiễn, khả thi của Kế hoạch.
b) Căn cứ vào kết quả triển khai
thực hiện Kế hoạch CCHC năm 2024 các cơ quan, đơn vị báo cáo kết quả CCHC hằng
quý, 6 tháng, năm, gửi về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ tổng hợp) trước ngày
15 của tháng cuối kỳ báo cáo. Thời điểm chốt số liệu cụ thể như sau:
- Báo cáo Quý I/2024: thời gian
chốt số liệu tính từ ngày 15/12/2023 đến trước ngày 14/3/2024.
- Báo cáo 6 tháng đầu năm 2024:
thời gian chốt số liệu tính từ ngày 15/12/2023 đến trước ngày 14/6/2024.
- Báo cáo Quý III/2024: thời
gian chốt số liệu tính từ ngày 14/6/2024 đến trước ngày 14/9/2024.
- Báo cáo năm 2024: thời gian
chốt số liệu tính từ ngày 15/12/2023 đến trước ngày 14/12/2024.
2. Trách
nhiệm của các cơ quan chủ trì thực hiện các nội dung CCHC
a) Sở Nội vụ (cơ quan Thường
trực Ban Chỉ đạo cải cách hành chính tỉnh): chịu trách nhiệm hướng dẫn, đôn
đốc, xây dựng kế hoạch và tổ chức kiểm tra toàn diện công tác CCHC theo Kế hoạch;
chủ trì tổng hợp báo cáo UBND tỉnh và Bộ Nội vụ về kết quả thực hiện công tác
CCHC của tỉnh (định kỳ hằng quý, 6 tháng, năm theo quy định).
b) Các cơ quan chủ trì thực hiện
các nội dung CCHC gồm: Văn phòng UBND tỉnh và các sở: Nội vụ, Tư pháp, Thông
tin và Truyền thông, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư chịu trách nhiệm hướng dẫn,
đôn đốc, kiểm tra và phối hợp kiểm tra các nội dung CCHC; định kỳ tổng hợp kết
quả triển khai nội dung CCHC do Sở chịu trách nhiệm chủ trì, tham mưu cho UBND
tỉnh thực hiện; báo cáo kết quả (lồng ghép với báo cáo kết quả thực hiện
CCHC của các cơ quan, đơn vị), gửi về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ để tổng hợp).
3. Trách
nhiệm của Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
Chịu trách nhiệm là đầu mối
trong việc tiếp nhận, hướng dẫn, theo dõi và giải quyết hồ sơ, TTHC của tổ chức,
cá nhân theo thẩm quyền được giao; chủ trì phối hợp với các đơn vị liên quan kiểm
soát chặt chẽ số liệu TTHC, thực hiện thẩm định và phê duyệt tại Trung tâm Phục
vụ Hành chính công tỉnh; Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả các cấp. Tiếp tục triển
khai thực hiện việc lấy ý kiến đánh giá sự hài lòng của người dân đối với sự phục
vụ của cơ quan, cán bộ, công chức, viên chức giải quyết TTHC. Báo cáo kết quả
Tiếp nhận và trả kết quả TTHC theo quy định.
4. Đề nghị
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể tỉnh: phối hợp với các
cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện tốt công tác truyền thông nhằm tạo sự ủng hộ
và tham gia của cá nhân, tổ chức đối với công tác CCHC, đồng thời giám sát việc
thực hiện công tác CCHC, nhất là giải quyết TTH C tổ chức và cá nhân.
5. Các
ngành: Công an tỉnh, Cục Thuế tỉnh, Kho bạc Nhà nước tỉnh, Bảo hiểm xã hội tỉnh,
Công ty Điện lực tỉnh Sơn La
a) Thực hiện tốt công tác CCHC
tại cơ quan. Nâng cao trách nhiệm phục vụ của cán bộ, công chức, viên chức
trong cơ quan. Tiếp tục thực hiện tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC tại
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh, Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả giải
quyết TTHC cấp huyện và cấp xã; tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả giải quyết
TTHC của đơn vị thực hiện có hiệu quả dịch vụ bưu chính công ích đối với các
TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh.
b) Thường xuyên phối hợp với
các cơ quan chuyên môn của UBND tỉnh trong giải quyết TTHC nhằm tạo thuận lợi,
giảm chi phí cho người dân, doanh nghiệp trong thực hiện TTHC.
6. Đài
Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Sơn La, Cổng Thông tin điện tử tỉnh, các cơ
quan thông tin, báo chí Trung ương đặt tại địa phương, Cổng/Trang thông tin điện
tử của các cơ quan, đơn vị: xây dựng chuyên mục, chuyên trang về
CCHC để tuyên truyền Kế hoạch, Chương trình, kết quả CCHC và tiếp nhận ý kiến
phản hồi của người dân, doanh nghiệp, các cơ quan, tổ chức về CCHC của các sở,
ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; nêu gương điển hình tập thể, cá nhân
trong thực hiện công tác CCHC trên địa bàn tỉnh.
Trên đây là Kế hoạch CCHC nhà
nước tỉnh Sơn La năm 2024, trong quá trình thực hiện nếu phát sinh khó khăn, vướng
mắc các cơ quan, đơn vị phản ánh kịp thời (qua Sở Nội vụ) để tổng hợp,
báo cáo UBND tỉnh chỉ đạo, giải quyết./.
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC HOẠT ĐỘNG TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH
CHÍNH NHÀ NƯỚC TỈNH SƠN LA NĂM 2024
(Kèm theo Quyết định số 2783/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2023 của Chủ tịch
UBND tỉnh)
STT
|
Danh mục các hoạt động
|
Kết quả/ Sản phẩm
|
Chủ trì
|
Phối hợp
|
Thời gian
|
Ghi chú
|
I
|
CÔNG
TÁC CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH CCHC
|
|
|
|
|
|
1
|
Tổ chức đánh giá, thẩm định, công
bố Chỉ số CCHC; Chỉ số SIPAS năm 2024 của các sở, ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố
|
- Kế hoạch triển khai;
- Quyết định quy định về tiêu
chí;
- Công văn hướng dẫn.
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành, UBND các
huyện, thành phố
|
- Kế hoạch (Tháng 7/2024)
Quyết định (tháng 9/2024);
- Công văn hướng dẫn (quý
IV/2024).
|
|
2
|
Quyết định của UBND tỉnh về
nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, Dự
toán ngân sách nhà nước và cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực
cạnh tranh năm 2024
|
- Quyết định của UBND tỉnh;
- Báo cáo kết quả theo quy định.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ban, ngành, UBND các
huyện, thành phố
|
- Quyết định (sau khi Chính
phủ ban hành Nghị quyết);
- Báo cáo định kỳ theo quy định.
|
|
3
|
Tổ chức thẩm định, đánh giá mức
độ mức độ hoàn thành nhiệm vụ năm 2024 của các cơ quan, đơn vị thuộc UBND tỉnh
|
- Công văn hướng dẫn;
- Quyết định công nhận mức độ
HTNV của UBND tỉnh.
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành, UBND các
huyện, thành phố
|
- Công văn hướng dẫn (quý IV/2024);
- Quyết định công nhận mức độ
HTNV (tháng 01/2025).
|
|
4
|
Quyết định ban hành Kế hoạch
nâng cao Chỉ số Hiệu quả Quản trị và Hành chính công năm 2024
|
- Quyết định của Chủ tịch
UBND tỉnh;
- Kế hoạch triển khai Đề án
PAPI;
- Báo cáo kết quả theo quy định.
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành, UBND các
huyện, thành phố
|
- Quyết định (tháng
01/2024);
- Kế hoạch triển khai Đề án (tháng
02/2024);
|
|
5
|
Quyết định ban hành Kế hoạch
kiểm tra công tác Cải cách hành chính năm 2024
|
Quyết định; báo cáo kết quả
kiểm tra; văn bản chấn chỉnh của Chủ tịch UBND tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành, UBND các
huyện, thành phố
|
- Quyết định (tháng 02/2024);
- Báo cáo; Văn bản chấn chỉnh
(tháng 11/2024).
|
|
6
|
Quyết định ban hành Kế hoạch
tuyên truyền cải cách hành chính năm 2024
|
- Quyết định;
- Báo cáo (lồng ghép với
Báo cáo CCHC năm 2024).
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành, UBND các
huyện, thành phố
|
- Quyết định (tháng
01/2024);
- Báo cáo định kỳ quý/6
tháng/năm (lồng ghép với Báo cáo CCHC năm 2024).
|
|
7
|
Theo dõi, kiểm tra việc thực hiện
nhiệm vụ của Chủ tịch UBND tỉnh, UBND tỉnh giao
|
- Kế hoạch của Tổ công tác;
- Báo cáo định kỳ
tháng/quý/năm theo quy định
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành, UBND các
huyện, thành phố
|
- Kế hoạch (quý I/2024)
- Báo cáo kết quả năm (tháng
12/2024)
|
|
8
|
Báo cáo kết quả Chỉ số hài
lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước
năm 2023; nhiệm vụ, giải pháp nâng cao Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức
đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước năm 2024
|
Báo cáo của UBND tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành, UBND các
huyện, thành phố
|
Báo cáo (sau khi BCĐ CCHC
của Chính phủ tổ chức Hội nghị công bố)
|
|
9
|
Báo cáo kết quả Chỉ số cải
cách hành chính năm 2023; nhiệm vụ, giải pháp về tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo
nâng cao Chỉ số cải cách hành chính năm 2024
|
Báo cáo của Chủ tịch UBND tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị có liên
quan
|
Báo cáo (sau khi BCĐ CCHC
của Chính phủ tổ chức Hội nghị công bố)
|
|
10
|
Báo cáo kết quả Chỉ số năng lực
cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) năm 2023; nhiệm vụ, giải pháp nâng cao nâng cao Chỉ
số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) năm 2024
|
Báo cáo của UBND tỉnh
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các cơ quan, đơn vị có liên
quan
|
Báo cáo kết quả sau khi Liên
đoàn Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI) tổ chức Hội nghị công bố
|
|
11
|
Báo cáo kết quả Chỉ số Hiệu
quả Quản trị và Hành chính công năm 2023, nhiệm vụ, giải pháp nâng cao Chỉ số
năm 2024
|
Báo cáo của Chủ tịch UBND tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị có liên
quan
|
Báo cáo sau khi Trung tâm Bồi
dưỡng cán bộ và nghiên khoa học MTTQ VN; tổ chức UNDP tổ chức Hội nghị công bố
|
|
12
|
Điều tra xã hội học xác định
Chỉ số cải cách hành chính và Đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối
với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước năm 2024
|
- Kế hoạch của Chủ tịch UBND
tỉnh;
- Công văn hướng dẫn điều
tra.
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành; UBND các
huyện thành phố
|
- Kế hoạch của Chủ tịch UBND
tỉnh (tháng 8/2024)
- Công văn hướng dẫn điều tra
(Quý IV/2024)
|
|
13
|
Lãnh đạo UBND tỉnh đối thoại,
tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp, định kỳ 2 lần/ năm (06 tháng 01 lần).
|
- Kế hoạch, Văn bản chỉ đạo của
Lãnh đạo UBND tỉnh về việc giải quyết những kiến nghị, khó khăn, vướng mắc của
doanh nghiệp;
- Báo cáo tổng hợp các kiến
nghị, đề xuất của doanh nghiệp và kết quả giải quyết.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh;
các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
01 năm 2 lần (06 tháng/lần)
|
|
15
|
Nâng cấp phần mềm theo dõi,
đánh giá Chỉ số CCHC đối với các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Phần mềm được sửa đổi, bổ
sung và đưa vào sử dụng
|
Sở Nội vụ
|
Sở Tài chính, Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Quý IV/2024
|
|
16
|
Nâng cấp phần mềm đánh giá xếp
loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh
|
Phần mềm được sửa đổi, bổ
sung và đưa vào sử dụng
|
Sở Nội vụ
|
- Các cơ quan, đơn vị có liên
quan
|
Quý IV/2024
|
|
17
|
Quyết định ban hành Kế hoạch
cải cách hành chính tỉnh Sơn La năm 2025
|
Kế hoạch của UBND tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành; UBND các
huyện thành phố
|
Tháng 12/2024
|
|
II
|
CẢI
CÁCH THỂ CHẾ
|
|
|
|
|
|
1
|
Ban hành Quyết định công bố hệ
thống hóa văn bản QPPL kỳ 2019-2023
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành, UBND các
huyện, thành phố
|
Quý I/2024
|
|
2
|
Ban hành Kế hoạch của UBND tỉnh
thực hiện công tác kiểm tra, xử lý, rà soát và hệ thống hóa văn bản QPPL
|
- Kế hoạch của UBND tỉnh;
- Báo cáo kết quả thực hiện
theo quy định.
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành, UBND các
huyện, thành phố
|
- Ban hành Kế hoạch (tháng
01/2024);
- Báo cáo lần 1 (tháng
11/2024).
|
|
3
|
Ban hành Quyết định công bố
danh mục các văn bản quy phạm pháp luật do HĐND và UBND tỉnh ban hành đã hết
hiệu lực đến 31/12/2023
|
Quyết định của Chủ tịch UBND
tỉnh
|
Sở Tư pháp
|
Sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thành phố
|
Tháng 01/2024
|
|
4
|
Cập nhật văn bản vào cơ sở dữ
liệu quốc gia về pháp luật
|
Cập nhật kịp thời đầy đủ các
văn bản QPPL của HĐND, UBND tỉnh trên cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành tham mưu
xây dựng văn bản, Văn phòng HĐND, UBND tỉnh
|
Sau khi HĐND, UBND tỉnh ban
hành các văn bản QPPL
|
|
5
|
Ban hành Kế hoạch về công tác
theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh
|
- Kế hoạch của UBND tỉnh;
- Báo cáo kết quả thực hiện.
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành; UBND các
huyện, thành phố
|
- Ban hành Kế hoạch (tháng
01/2024);
- Báo cáo (tháng 12/2024).
|
|
6
|
Ban hành Kế hoạch theo dõi
tình hình thi hành pháp luật các lĩnh vực trọng tâm, liên ngành của Chính phủ,
của tỉnh
|
- Kế hoạch của UBND tỉnh;
- Báo cáo kết quả theo dõi
thi hành pháp luật của tỉnh.
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành; UBND các
huyện, thành phố
|
- Ban hành, Kế hoạch (tháng
1 năm 2024);
- Báo cáo (quí IV/2024).
|
|
III
|
CẢI
CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
|
|
|
|
|
1
|
Kế hoạch Kiểm soát thủ tục
hành chính năm 2024
|
- Kế hoạch của UBND tỉnh;
- Báo cáo kết quả thực hiện
theo quy định.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành; UBND các
huyện thành phố
|
- Kế hoạch (Quý I/2024);
- Báo cáo kết quả định kỳ
quý/6 tháng/năm theo quy định (tháng 12/2024).
|
|
2
|
Kế hoạch Kiểm tra công tác kiểm
soát thủ tục hành chính năm 2024. Tăng cường kiểm tra công tác kiểm soát TTHC
tại các cơ quan, đơn vị theo kế hoạch. Tăng cường công tác theo dõi, kiểm
tra, đôn đốc và tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo chấn chỉnh việc giải quyết trễ hạn
các hồ sơ TTHC và đề xuất xử lý nghiêm các trường hợp thường xuyên để xảy ra
tình trạng giải quyết hồ sơ trễ hạn
|
- Kế hoạch của UBND tỉnh;
- Báo cáo kết quả thực hiện
theo quy định.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành, UBND các
huyện, thành phố; UBND xã, phường, thị trấn được kiểm tra
|
- Kế hoạch (Quý I/2024);
- Báo cáo kết quả định kỳ
theo quy định.
|
|
3
|
Xây dựng dự thảo Quyết định
công bố danh mục TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền
trên địa bàn tỉnh hoặc Quyết định công bố TTHC (trong trường hợp được Luật
giao) kịp thời, theo đúng quy định pháp luật
|
Dự thảo Quyết định của Chủ tịch
UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Khi có Quyết định công bố
TTHC của bộ, ngành, Trung ương
|
|
4
|
Kiểm soát chất lượng hồ sơ
trình công bố danh mục TTHC hoặc công bố TTHC đảm bảo đúng quy định của pháp
luật
|
Quyết định công bố TTHC của
Chủ tịch UBND tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành thuộc UBND
tỉnh
|
5 ngày làm việc kể từ ngày nhận
hồ sơ hợp lệ
|
|
5
|
Nhập, đăng tải công khai, tích
hợp, khai thác và quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính ngay
sau khi có Quyết định công bố TTHC
|
Báo cáo kết quả định kỳ theo
quy định
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Văn phòng Chính phủ; các sở,
ban, ngành; các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
5 ngày làm việc kể từ khi Quyết
định được ban hành
|
|
6
|
Công khai đầy đủ, kịp thời về
tiến độ, kết quả giải quyết hồ sơ TTHC trên Hệ thống thông tin giải quyết
TTHC
|
Báo cáo kết quả định kỳ quý/
6 tháng/ năm lồng ghép trong báo cáo kết quả Kiểm soát TTHC; báo cáo CCHC
theo quy định.
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp
huyện, UBND cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông
tin và Truyền thông
|
Báo cáo theo định kỳ theo quy
định
|
|
7
|
Tổ chức đối thoại của người đứng
đầu với cá nhân, tổ chức về TTHC, giải quyết TTHC (02 lần/năm)
|
- Kế hoạch;
- Báo cáo kết quả lồng ghép
trong Báo cáo kết quả Kiểm soát TTHC; báo cáo CCHC theo quy định.
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp
huyện, UBND cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
- Kế hoạch (quý I/2024);
- Báo cáo theo định kỳ năm.
|
|
8
|
Báo cáo công tác kiểm soát TTHC
năm 2024, phương hướng nhiệm vụ năm 2025
|
Báo cáo của UBND tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành; UBND các
huyện thành phố
|
Báo cáo định kỳ theo quý, năm
theo quy định
|
|
IV
|
CẢI
CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
|
|
|
|
|
1
|
Quyết định giao biên chế công
chức trong cơ quan của HĐND, UBND năm 2024
|
Quyết định của Chủ tịch UBND
tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành; UBND các
huyện thành phố
|
Tháng 01/2024
|
|
2
|
Quyết định phê duyệt phương án
giao số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập năm 2024
|
Quyết định của Chủ tịch UBND
tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành; UBND các
huyện thành phố
|
Tháng 01/2024
|
|
3
|
Dự thảo Quyết định về phân cấp
quản lý tổ chức bộ máy; phân cấp quản lý biên chế, cán bộ, công chức, viên chức,
lao động hợp đồng trong các cơ quan hành chính; đơn vị sự nghiệp công lập,
doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn tỉnh
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành; UBND các
huyện thành phố
|
Tháng 4/2024
|
|
4
|
Quyết định phê duyệt danh
sách và kinh phí thực hiện tinh giản biên chế của các cơ quan, đơn vị đợt 2
năm 2024
|
Quyết định của Chủ tịch UBND
tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành; UBND các
huyện thành phố; các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh
|
Tháng 6/2024
|
|
5
|
Hồ sơ, Đề án sắp xếp đơn vị
hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023-2025 tỉnh Sơn La
|
Hồ sơ, đề án
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành; UBND các
huyện thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn
|
Tháng 9/2024
|
|
6
|
Dự thảo Nghị quyết của HĐND tỉnh
giao biên chế công chức trong các cơ quan của HĐND, UBND năm 2025
|
Dự thảo Nghị quyết của HĐND tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành; UBND các
huyện thành phố
|
Tháng 11/2024
|
|
7
|
Dự thảo Nghị quyết của HĐND tỉnh
phê duyệt số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập; hội có
tính chất đặc thù năm 2025
|
Dự thảo Nghị quyết của HĐND tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành; UBND các
huyện thành phố
|
Tháng 11/2024
|
|
8
|
Đề án chuyển Trung tâm Y tế cấp
huyện trực thuộc Sở Y tế đến trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện (các huyện,
thành phố)” theo Nghị quyết số 99/2023/QH15 ngày 24/6/2023 của Ủy ban Thường
vụ Quốc hội
|
- Kết luận của Ban Thường vụ
Tỉnh ủy;
- Quyết định ban hành Đề án.
|
Sở Y tế
|
Sở Nội vụ, UBND các huyện
thành phố; các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Quý III/2024
|
|
9
|
Triển khai thực hiện Đề án “Đổi
mới tổ chức, cơ chế quản lý, cơ chế tự chủ của các tổ chức khoa học và công
nghệ công lập” (Sau khi Bộ Khoa học công nghệ ban hành hướng dẫn)
|
- Quyết định;
- Báo cáo kết quả theo quy định.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ban, ngành, UBND các
huyện, thành phố
|
Triển khai sau khi Bộ Khoa học
công nghệ ban hành hướng dẫn 01 tháng
|
|
10
|
Đề án sáp nhập tổ chức bên
trong Sở Lao động thương binh và xã hội
|
- Văn bản cho ý kiến của Sở Nội
vụ;
- Quyết định của UBND tỉnh
|
Sở Lao động - Thương binh và
xã hội
|
Sở Nội vụ; các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Tháng7/2024
|
|
11
|
Dự thảo Nghị quyết của HĐND tỉnh
quyết định số lượng cán bộ, công chức cấp xã 2025
|
Tờ trình, dự thảo Nghị quyết
của UBND tỉnh trình HĐND tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành; UBND các
huyện thành phố
|
Tháng11/2024
|
|
12
|
Dự thảo Nghị quyết của HĐND tỉnh
giao số lượng người hoạt động không chuyên trách cấp xã 2025
|
Tờ trình, dự thảo Nghị quyết
của UBND tỉnh trình HĐND tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành; UBND các
huyện thành phố
|
Tháng11/2024
|
|
13
|
Kế hoạch triển khai Đề án “Đo
lường sự hài lòng của người dân đối với dịch vụ y tế công”
|
- Kế hoạch thực hiện;
- Phiếu khảo sát, đánh giá mức
độ hài lòng;
- Báo cáo kết quả thực hiện
|
Sở Y tế
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện
thành phố
|
Năm 2024 (sau khi Bộ Y
tế ban hành hướng dẫn)
|
|
14
|
Triển khai Đề án “Đo lường sự
hài lòng của người dân đối với dịch vụ giáo dục công theo Quyết định số
2034/QĐ -BGDĐT ngày 13/07/2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Phê duyệt Đề
án đo lường sự hài lòng của người dân đối với dịch vụ giáo dục công, giai đoạn
2023 -2030
|
- Kế hoạch thực hiện;
- Phiếu khảo sát, đánh giá mức
độ hài lòng;
- Báo cáo kết quả thực hiện.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Các sở, ban, ngành, UBND các
huyện, thành phố
|
Năm 2024
|
|
V
|
CẢI
CÁCH CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ
|
|
|
|
|
|
1
|
Đề án vị trí việc làm và Đề
án điều chỉnh vị trí việc làm của các cơ quan, địa phương, đơn vị có thay đổi
về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức hoặc tiêu chuẩn, quy trình
quản lý chuyên môn, nghiệp vụ.
|
- Quyết định;
- Báo cáo kết quả theo quy định.
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, địa phương, đơn
vị
|
Thường xuyên
|
|
2
|
Quyết định ban hành Kế hoạch
đào tạo cán bộ, công chức, viên chức năm 2025
|
- Quyết định
- Báo cáo kết quả theo quy định.
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành; UBND các
huyện thành phố
|
Quyết định (tháng 12/2024);
Báo cáo (tháng 01/2025)
|
|
3
|
Kế hoạch triển khai Chiến lược
quốc gia về thu hút, trọng dụng nhân tài
|
- Kế hoạch;
- Báo cáo kết quả theo quy định.
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành; UBND các
huyện thành phố
|
- Kế hoạch (Hoàn thành trong
tháng 6/2024 theo quy định tại Quyết định số 899/QĐ-TTr ngày 31/7/2023 của Thủ
tướng Chính phủ)
|
|
4
|
Triển khai có hiệu quả Đề án
“Tăng cường năng lực đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức chuyên trách thực
hiện công tác cải cách hành chính tỉnh Sơn La giai đoạn 2021-2025”
|
- Kế hoạch của Sở Nội vụ;
- Báo cáo kết quả theo quy định.
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban ngành; UBND các
huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn.
|
- Kế hoạch ban hành Quý
I/2024;
- Báo cáo kết quả quý
III/2024.
|
|
5
|
Dự thảo Quyết định ban hành
Quy định về đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các sở, ban,
ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các đơn vị sự nghiệp công lập trực
thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh và các hội có tính chất đặc thù trên địa bàn tỉnh
Sơn La
|
Quyết định của Chủ tịch UBND
tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban ngành; UBND các
huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn.
|
Tháng 9/2024
|
|
6
|
Tổng hợp việc đánh giá xếp loại
cán bộ, công chức, viên chức của các cơ quan, đơn vị; tiếp tục thực hiện các
giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
|
- Các văn bản có liên quan;
- Báo cáo kết quả thực hiện
theo quy định.
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, địa phương, đơn
vị
|
Quý IV/2024
|
|
7
|
Kiểm tra công vụ, kiểm tra đột
xuất việc chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính
|
- Lồng ghép với Kế hoạch kiểm
tra CCHC của UBND tỉnh;
- Báo cáo kết quả thực hiện
theo quy định
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban ngành; UBND các
huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn; các cơ quan, đơn vị
|
Thường xuyên
|
|
VI
|
CẢI
CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG
|
|
|
|
|
|
1
|
Quyết định ban hành chương
trình thực hành tiết kiệm, chống lãng phí năm 2024 của tỉnh
|
- Quyết định của Chủ tịch
UBND tỉnh;
- Báo cáo của UBND tỉnh.
|
Sở Tài chính
|
Các sở, ban, ngành, UBND các
huyện, thành phố
|
- Tháng 01/2024 (sau khi
có chương trình thực hành tiết kiệm, chống lãng phí của Chính phủ ban hành);
- Báo cáo kết quả theo quy định.
|
|
2
|
Kế hoạch hoạt động KHCN và đổi
mới sáng tạo và dự toán ngân sách KHCN năm 2024
|
Kế hoạch của UBND tỉnh
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ban, ngành, UBND các
huyện, thành phố
|
Năm 2024 (sau khi có Hướng
dẫn của Bộ Khoa học và Công nghệ)
|
|
3
|
Quyết định của UBND tỉnh giao
dự toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2025 cho các huyện, thành phố, các
đơn vị dự toán trên cơ sở Nghị quyết của HĐND tỉnh
|
Quyết định; Báo cáo kết quả
theo quy định
|
Sở Tài chính
|
Các Sở, ban, ngành, UBND các
huyện, thành phố
|
Tháng 12/2024
|
|
4
|
Phương án sắp xếp, xử lý tài
sản công năm 2024
|
Quyết định của Chủ tịch UBND
tỉnh
|
Sở Tài chính
|
Các Sở, ban, ngành, UBND các
huyện, thành phố
|
Tháng 11/2024
|
|
5
|
Quyết định của UBND tỉnh ban
hành quy định cơ chế quản lý, điều hành ngân sách địa phương năm 2025
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Sở Tài chính
|
Các Sở, ban, ngành, UBND các
huyện, thành phố
|
Tháng 12/2024
|
|
6
|
Quyết định của UBND tỉnh quy
định hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Sơn La năm 2025
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Sở Tài chính
|
Các Sở, ban, ngành, UBND các
huyện, thành phố
|
Tháng 12/2024
|
|
7
|
Quyết định của UBND tỉnh ban
hành bảng giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất
lý hóa giống nhau trên địa bàn tỉnh Sơn La năm 2025
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Sở Tài chính
|
Các Sở, ban, ngành, UBND các
huyện, thành phố
|
Tháng 12/2024
|
|
8
|
Chỉ thị của Chủ tịch UBND tỉnh
về tăng cường công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành bình ổn giá cả thị trường,
bảo đảm trật tự án toàn xã hội dịp Tết nguyên đán năm 2025
|
Chỉ thị của Chủ tịch UBND tỉnh
|
Sở Tài chính
|
Các Sở, ban, ngành, UBND các
huyện, thành phố
|
Tháng 12/2024
|
|
9
|
Quyết định của UBND tỉnh công
khai quyết toán ngân sách năm 2023 và công khai dự toán ngân sách năm 2025
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Sở Tài chính
|
Các Sở, ban, ngành, UBND các
huyện, thành phố
|
Tháng 12/2024
|
|
VII
|
XÂY DỰNG
VÀ PHÁT TRIỂN CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ, CHÍNH QUYỀN SỐ
|
|
|
|
1
|
Kế hoạch chuyển đổi số tỉnh
Sơn La năm 2025
|
Kế hoạch của UBND tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành; UBND các
huyện thành phố
|
Quý IV/2024
|
|
2
|
Quyết định phê duyệt kết quả
đánh giá, xếp hạng chỉ số chuyển đổi số của các cơ quan nhà nước trên địa bàn
tỉnh năm 2024
|
- Quyết định của UBND tỉnh;
- Báo cáo kết quả theo quy định.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành; UBND các
huyện thành phố
|
Quý IV/2024
|
|
3
|
Triển khai Đề án thí điểm mô
hình phòng học thông minh; Đề án Trung tâm điều hành Giáo dục thông minh
(IOC) tại Sở Giáo dục và Đào tạo và Hệ sinh thái Giáo dục thông minh tại các
cơ sở giáo dục
|
Kế hoạch;
Báo cáo kết quả theo quy định.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Các sở, ban, ngành; UBND các
huyện thành phố; các cơ quan đơn vị có liên quan
|
Năm 2024
|
|
4
|
Triển khai Đề án Bệnh viện
thông minh
|
Kế hoạch;
Báo cáo kết quả theo quy định.
|
Sở Y tế
|
Các sở, ban, ngành; UBND các
huyện thành phố; các cơ quan đơn vị có liên quan
|
Năm 2024
|
|
5
|
Chuẩn hoá việc xây dựng quy
trình nội bộ, quy trình điện tử giải quyết TTHC
|
Báo cáo kết quả
|
Văn phòng UBND tỉnh, các sở,
ban, ngàn; UBND các huyện, thành phố,
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Báo cáo kết quả định kỳ trước
ngày 15 của quý/6 tháng/năm
|
|
6
|
Duy trì Nền tảng tích hợp,
chia sẻ dữ liệu tỉnh (LGSP); Hệ thống thông tin tổng hợp cổng dữ liệu mở
|
Báo cáo kết quả
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành; UBND các
huyện, thành phố
|
Báo cáo kết quả định kỳ trước
ngày 15 của quý/6 tháng/năm
|
|
7
|
Duy trì trung tâm điều hành
thông minh của tỉnh, tích hợp, kết nối cơ sở dữ liệu, phát triển mối quan hệ
tương tác giữa Hệ thống giám sát, điều hành thông minh và các hệ thống thông
tin dùng chung, chuyên ngành
|
Cơ sở dữ liệu được cập nhật
thường xuyên trên IOC của tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành; UBND các
huyện, thành phố
|
Báo cáo kết quả định kỳ trước
ngày 15 của quý/6 tháng/năm
|
|
8
|
Triển khai đồng bộ các nền tảng
số và hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính
|
Báo cáo kết quả
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành; UBND các
huyện, thành phố
|
Báo cáo kết quả định kỳ trước
ngày 15 của quý/6 tháng/năm
|
|
9
|
Kế hoạch về thúc đẩy người
dân, doanh nghiệp sử dụng dịch vụ công trực tuyến toàn trình
|
- Kế hoạch;
- Báo cáo kết quả.
|
Các sở, ban, ngành; UBND các
huyện, thành phố
|
Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông
tin và Truyền thông
|
- Kế hoạch tháng 01/2024
- Báo cáo kết quả định kỳ trước
ngày 15 của quý/6 tháng/năm
|
|
10
|
Kế hoạch khuyến khích, hỗ trợ
doanh nghiệp nhỏ và vừa thuộc phạm vi quản lý thực hiện chuyển đổi số
|
- Kế hoạch;
- Báo cáo kết quả.
|
Các sở, ban, ngành; UBND các
huyện, thành phố cung cấp DVCTT
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở
Thông tin và Truyền thông
|
- Kế hoạch tháng 01/2024
- Báo cáo kết quả định kỳ trước
ngày 15 của quý/6 tháng/năm
|
|
11
|
Kế hoạch triển khai Hệ thống
và duy trì, cập nhật thường xuyên dữ liệu cán bộ, công chức, viên chức tỉnh
Sơn La
|
- Kế hoạch;
- Báo cáo kết quả.
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan hành chính nhà nước,
các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh
|
- Kế hoạch tháng 03/2024
- Báo cáo kết quả định kỳ trước
ngày 15 của quý/6 tháng/năm
|
|
12
|
Triển khai Hệ thống Hội nghị
Truyền hình trực tuyến 3 cấp theo Kế hoạch số 154/KH-UBND ngày 08/6/2023 của
UBND tỉnh
|
Báo cáo kết quả
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Văn phòng UBND tỉnh; UBND các
huyện, thành phố
|
- Báo cáo kết quả định kỳ trước
ngày 15 của quý/6 tháng/năm
|
|
13
|
Triển khai các hệ thống dùng
chung của tỉnh: Hệ thống thông tin phục vụ họp (eCabinet); Hệ thống Cổng
thông tin điện tử; Hệ thống thông tin báo cáo theo Kế hoạch số 154/KH-UBND
ngày 08/6/2023 của UBND tỉnh
|
Báo cáo kết quả
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành, UBND các
huyện, thành phố
|
- Báo cáo kết quả định kỳ trước
ngày 15 của quý/6 tháng/năm
|
|
14
|
Kế hoạch triển khai các cơ sở
dữ liệu dùng chung, chuyên ngành khác
|
- Kế hoạch;
- Báo cáo kết quả.
|
Các sở, ban, ngành
|
Sở Thông tin và Truyền thông;
UBND các huyện, thành phố
|
- Kế hoạch quý I/2024
- Báo cáo kết quả định kỳ trước
ngày 15 của quý/6 tháng/năm
|
|
15
|
Tổ chức triển khai quy trình
số hóa kết quả giải quyết TTHC đang còn hiệu lực và có giá trị sử dụng thuộc
thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã đạt tỷ lệ tối thiểu
tương ứng là 100%, 80%, 75% để đảm bảo việc kết nối, chia sẻ dữ liệu trong giải
quyết TTHC trên môi trường điện tử theo quy định
|
Báo cáo kết quả thực hiện
theo quy định
|
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp
huyện; UBND cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông
tin và Truyền thông; các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
- Báo cáo kết quả định kỳ trước
ngày 15 của quý/6 tháng/năm
|
|
VIII
|
TÁC
ĐỘNG CỦA CCHC ĐẾN PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI
|
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng Kế hoạch xúc tiến
thương mại và phát triển thương mại điện tử tỉnh năm 2024
|
- Kế hoạch của UBND tỉnh;
- Báo cáo kết quả.
|
Sở Công Thương
|
Các cơ quan, đơn vị có liên
quan
|
- Kế hoạch hoàn thành trong
Quý I/2024;
- Báo cáo theo quy định.
|
|
2
|
Tiếp tục hoàn chỉnh đồng bộ hạ
tầng kỹ thuật khu công nghiệp (Giai đoạn I) để thu hút các nhà đầu tư
thứ cấp đồng thời phục vụ hoạt động sản xuất của các DN được thuận lợi, hướng
dẫn chấp hành các quy định của nhà nước, ổn định sản xuất, bảo đảm quyền lợi
cho người lao động và tạo ra giá trị SXCN tăng trưởng nhanh
|
- Báo cáo định kỳ theo quy định;
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư đối với các Dự án đầu tư trong Khu công nghiệp.
|
Ban Quản lý các khu công nghiệp
|
Các sở, ban, ngành, UBND các
huyện, thành phố
|
Thường xuyên
|
|
3
|
Duy trì 05 vùng nông nghiệp ứng
dụng công nghệ cao đã được công nhận; Xây dựng và hình thành 01 vùng nông nghiệp
công nghệ cao trên địa bàn tỉnh
|
Quyết định của UBND tỉnh,
công văn, báo cáo kết quả theo quy định
|
Sở nông nghiệp và PTNT
|
Các sở, ban, ngành, UBND các
huyện, thành phố
|
Qúy IV/2024
|
|
4
|
Dự thảo Chỉ thị của Chủ tịch UBND
tỉnh về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách
năm 2025
|
Dự thảo Chỉ thị của Chủ tịch
UBND tỉnh
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ban, ngành; UBND các
huyện, thành phố
|
Tháng 6/2024
|
|
5
|
Dự thảo Quyết định của UBND tỉnh
về việc giao kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2025
|
Dự thảo Quyết định của UBND tỉnh
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ban, ngành; UBND các
huyện, thành phố
|
Tháng 12/2024
|
|
6
|
Dự thảo Quyết định của UBND tỉnh
về việc giao kế hoạch vốn đầu tư công năm 2025
|
Dự thảo Quyết định của UBND tỉnh
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ban, ngành; UBND các
huyện, thành phố
|
Tháng 12/2024
|
|