ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
364/QĐ-UBND
|
Lạng Sơn, ngày 21
tháng 02 năm 2024
|
QUYẾT
ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ CƠ CẤU
NGẠCH CÔNG CHỨC CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH LẠNG SƠN
CHỦ TỊCH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và
biên chế công chức;
Căn cứ Thông tư số
12/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về vị trí việc
làm công chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ
trong cơ quan, tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp
chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số
13/2022/TT-BNV ngày 31/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn
việc xác định cơ cấu ngạch công chức;
Căn cứ Thông tư số
02/2023/TT-BTP ngày 29/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn về
vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số
31/2021/QĐ-UBND ngày 28/10/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn Quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Lạng Sơn;
Căn cứ Quyết định số
11/2023/QĐ-UBND ngày 07/06/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Quy
định về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công chức, viên
chức, lao động hợp đồng thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 105/TTr-SNV ngày 19/02/2024.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt kèm theo Quyết định này Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức
của Sở Tư pháp tỉnh Lạng Sơn.
Điều 2. Giám
đốc Sở Tư pháp có trách nhiệm tổ chức, triển khai, thực hiện Đề án Vị trí việc
làm và cơ cấu ngạch công chức của Sở Tư pháp theo quy định; căn cứ vị trí việc
làm được phê duyệt làm cơ sở thực hiện tuyển dụng, sử dụng, quản lý công chức
theo đúng quy định.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số
1127/QĐ-UBND ngày 16/6/2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn về việc
phê duyệt Bản mô tả công việc và Khung năng lực vị trí việc làm của Sở Tư pháp
tỉnh Lạng Sơn.
Điều 4. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tư pháp, Nội vụ; Thủ trưởng các cơ quan,
đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 4;
- Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở: Tư pháp, Nội vụ;
- Ban Pháp chế HĐND tỉnh;
- PCVP UBND tỉnh, các phòng CM, TTTT;
- Lưu: VT, NC (TPT).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Dương Xuân Huyên
|
ĐỀ
ÁN
VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC CỦA
SỞ TƯ PHÁP TỈNH LẠNG SƠN
(Kèm theo Quyết định số 364/QĐ-UBND ngày 21/02/2024 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnhLạng Sơn)
I. SỰ CẦN THIẾT XÂY
DỰNG ĐỀ ÁN
Thực hiện Nghị định
số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế
công chức; Thông tư số 11/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ
hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Nội vụ; Thông tư
số 12/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về vị trí
việc làm công chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ,
phục vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề
nghiệp chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự ngiệp công lập;
Thông tư số 13/2022/TT-BNV ngày 31/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về hướng dẫn
việc xác định cơ cấu ngạch công chức; Thông tư số 02/2023/TT-BTP ngày 29/6/2023
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ
chuyên ngành Tư pháp.
Việc xây dựng vị trí
việc làm của Sở Tư pháp nhằm xác định số lượng biên chế gắn với từng vị trí
việc làm đối với Sở Tư pháp, làm cơ sở để cấp có thẩm quyền bổ sung nguồn nhân
lực, bố trí biên chế cần thiết, phù hợp với cơ cấu tổ chức, bộ máy của Sở Tư
pháp, đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ được giao. Trên cơ sở đó thực hiện công tác
tuyển dụng, bổ nhiệm, đào tạo, bồi dưỡng, bố trí và sử dụng công chức có đủ
điều kiện, tiêu chuẩn đảm đương công việc phù hợp với vị trí việc làm, từng
bước nâng cao chất lượng đội ngũ công chức của Sở Tư pháp.
II. CƠ SỞ PHÁP LÝ
1. Luật Cán bộ công
chức năm 2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ công chức và
Luật Viên chức năm 2019.
2. Nghị định số
62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công
chức.
3. Nghị định số
138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và
quản lý công chức.
4. Thông tư số
07/2020/TT-BTP ngày 21/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn chức năng,
nhiệm vụ và quyền hạn của Sở Tư pháp thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, Phòng Tư
pháp thuộc Uỷ ban nhân dân cấp huyện;
5. Thông tư số
12/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về vị trí việc
làm công chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục
vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp
chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự ngiệp công lập.
6. Thông tư số
13/2022/TT-BNV ngày 31/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về hướng dẫn việc xác
định cơ cấu ngạch công chức.
7. Thông tư số
02/2023/TT-BTP ngày 29/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn về vị trí việc
làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Tư pháp;
8. Quyết định số
31/2021/QĐ-UBND ngày 28/10/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc Quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Lạng Sơn.
9. Quyết định số
11/2023/QĐ-UBND ngày 07/06/2023 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Quy
định về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công chức, viên
chức, lao động hợp đồng thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý.
III. THỐNG KÊ VÀ PHÂN
NHÓM CÔNG VIỆC THEO CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, TÍNH CHẤT, MỨC ĐỘ PHỨC TẠP
TT
|
Nhóm
vị trí việc làm
|
Thống
kê công việc
|
|
Lãnh đạo, quản lý
|
1. Tham mưu, giúp
Giám đốc Sở trình Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Ban hành các
quyết định thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh Quy hoạch, kế hoạch, đề
án, dự án và chương trình, biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ về ngành,
lĩnh vực tư pháp trên địa bàn tỉnh; Thực hiện xã hội hóa các hoạt động cung
ứng dịch vụ sự nghiệp công theo ngành, lĩnh vực tư pháp và theo phân cấp của
cơ quan nhà nước cấp trên;
b) Ban hành văn bản
chỉ đạo, hướng dẫn theo ngành, lĩnh vực tư pháp đối với cơ quan, tổ chức, đơn
vị trên địa bàn tỉnh theo quy định của Đảng, của pháp luật và chỉ đạo của cơ
quan Nhà nước cấp trên.
2. Tham mưu, giúp
Giám đốc Sở:
a) Tổ chức thực
hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, đề án, dự án,
chương trình đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; hướng dẫn, kiểm tra, thông
tin, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục, theo dõi thi hành pháp luật về các
lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước được giao.
b) Hướng dẫn chuyên
môn, nghiệp vụ về lĩnh vực tư pháp đối với các cơ quan hành chính, đơn vị sự
nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý. Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh
thực hiện chức năng quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực tư pháp đối với tổ
chức của các Bộ, cơ quan Trung ương và địa phương khác đặt trụ sở trên địa
bàn.
c) Thực hiện hợp
tác quốc tế về lĩnh vực tư pháp theo quy định của pháp luật;
d) Tổng hợp, thống
kê, sơ kết, tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện đối với ngành, lĩnh vực được
giao quản lý. Thực hiện việc thông tin, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Tư
pháp và cơ quan có thẩm quyền về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao theo
quy định của pháp luật.
|
|
Nghiệp vụ chuyên
gành
|
Tham mưu, giúp Giám
đốc Sở Tư pháp thực hiện chức năng quản lý nhà nước về: công tác xây dựng và
thi hành pháp luật; theo dõi tình hình thi hành pháp luật; kiểm tra, xử lý,
rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật; phổ biến, giáo dục pháp
luật; hòa giải ở cơ sở; pháp chế; chứng thực; nuôi con nuôi; hộ tịch; quốc
tịch; lý lịch tư pháp; bồi thường nhà nước; trợ giúp pháp lý; luật sư, tư vấn
pháp luật; công chứng; giám định tư pháp; đấu giá tài sản; trọng tài thương
mại; hòa giải thương mại; thừa phát lại; quản tài viên, doanh nghiệp quản lý,
thanh lý tài sản và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản; đăng ký biện pháp
bảo đảm; quản lý công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính;
công tác tư pháp khác và các dịch vụ sự nghiệp công thuộc ngành, lĩnh vực
theo quy định pháp luật.
|
|
Nghiệp vụ chuyên
môn dùng chung
|
- Thanh tra Sở: có
chức năng tham mưu, giúp Giám đốc Sở Tư pháp thực hiện công tác thanh tra,
kiểm tra theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn quy định của Luật Thanh tra,
Nghị định số 03/2024/NĐ-CP ngày 11/01/2024 của Chính phủ quy định về cơ quan
thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành và hoạt động của cơ quan được giao
thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành và các văn bản pháp luật có liên
quan; giải quyết đơn thư, khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh và xử lý
theo thẩm quyền hoặc tham mưu cấp có thẩm quyền xử lý các vi phạm trong lĩnh
vực tư pháp; thực hiện phòng, chống tham nhũng, lãng phí thuộc phạm vi quản
lý của Sở theo quy định của pháp luật; báo cáo công tác nội chính, phòng
chống tham nhũng, cải cách tư pháp; thực hiện các nhiệm vụ về công tác tiếp
công dân của Sở; quản lý công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành
chính.
- Văn phòng Sở Tư
pháp: có chức năng tham mưu, giúp Giám đốc Sở Tư pháp chỉ đạo, điều hành
trong công tác: tổng hợp; tổ chức cán bộ; đào tạo bồi dưỡng; thi đua khen
thưởng; kỷ luật; cải cách hành chính; kiểm soát thủ tục hành chính, tài chính
- kế toán; văn thư, lưu trữ; hợp tác quốc tế, bảo vệ chính trị nội bộ; bảo vệ
bí mật nhà nước; cải cách tư pháp; bình đẳng giới; vì sự tiến bộ của phụ nữ;
dân quân tự vệ; quốc phòng an ninh; cơ quan an toàn về an ninh trật tự; cơ
quan văn hóa; thực hành tiết kiệm chống lãng phí, quy chế dân chủ cơ sở; công
nghệ thông tin và chuyển đổi số; ISO thuộc phạm vi quản lý của Sở.
|
IV. XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ
VIỆC LÀM
1. Vị trí việc làm
công chức lãnh đạo, quản lý: 08 vị trí
1.1. Giám đốc Sở;
1.2. Phó Giám đốc Sở;
1.3. Chánh Văn phòng
Sở;
1.4. Trưởng phòng
thuộc Sở;
1.5. Chánh Thanh tra
Sở;
1.6. Phó Chánh Văn
phòng Sở;
1.7. Phó Trưởng phòng
thuộc Sở;
1.8. Phó Chánh Thanh
tra Sở;
2. Vị trí việc làm
công chức nghiệp vụ chuyên ngành: 12 vị trí
2.1. Chuyên viên
chính về xây dựng pháp luật;
2.2. Chuyên viên về
xây dựng pháp luật;
2.3. Chuyên viên
chính về kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật;
2.4. Chuyên viên về
kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật;
2.5. Chuyên viên
chính về phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở và tiếp cận pháp luật;
2.6. Chuyên viên về
phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở và tiếp cận pháp luật;
2.7. Chuyên viên
chính về quản lý xử lý vi phạm hành chính và theo dõi thi hành pháp luật;
2.8. Chuyên viên về
quản lý xử lý vi phạm hành chính và theo dõi thi hành pháp luật;
2.9. Chuyên viên
chính về hành chính tư pháp;
2.10. Chuyên viên về
hành chính tư pháp;
2.11. Chuyên viên
chính về bổ trợ tư pháp, trợ giúp pháp lý;
2.12. Chuyên viên về
bổ trợ tư pháp, trợ giúp pháp lý;
3. Vị trí việc làm
công chức nghiệp vụ chuyên môn dùng chung: 19 vị trí
3.1. Chuyên viên
chính về tổng hợp;
3.2. Chuyên viên về
tổng hợp;
3.3. Chuyên viên
chính về quản lý nguồn nhân lực;
3.4. Chuyên viên về
quản lý nguồn nhân lực;
3.5. Chuyên viên về
hành chính - văn phòng;
3.6. Chuyên viên về
quản trị công sở;
3.7. Chuyên viên về
quản lý công nghệ thông tin;
3.8. Thanh tra viên
chính về công tác thanh tra;
3.9. Thanh tra viên
về công tác thanh tra;
3.10. Chuyên viên về
công tác thanh tra;
3.11. Thanh tra viên
chính về công tác phòng, chống tham nhũng;
3.12. Thanh tra viên
về công tác phòng, chống tham nhũng;
3.13. Chuyên viên về
công tác phòng, chống tham nhũng;
3.14. Kế toán viên
chính;
3.15. Kế toán viên;
3.16. Kế toán trưởng
(phụ trách kế toán);
3.17. Văn thư viên;
3.18. Văn thư viên
trung cấp;
3.19. Nhân viên Thủ
quỹ.
4. Vị trí việc làm
thuộc nhóm hỗ trợ, phục vụ: 03 vị trí
4.1. Nhân viên Phục
vụ.
4.2. Nhân viên Bảo
vệ.
4.3. Nhân viên Lái
xe.
(Có bản mô tả công
việc, khung năng lực ngạch công chức đối với từng vị trí việc làm đính kèm Đề
án)
V. TỔNG HỢP VỊ TRÍ
VIỆC LÀM, CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC
1.
Tổng hợp vị trí việc làm và ngạch công chức
1.1. Vị trí việc làm
công chức lãnh đạo, quản lý: 08 vị trí
STT
|
Tên
vị trí việc làm
|
Ghi
chú
|
1
|
Giám đốc Sở
|
|
2
|
Phó Giám đốc Sở
|
|
3
|
Chánh Văn phòng Sở
|
|
4
|
Trưởng phòng thuộc
Sở
|
|
5
|
Chánh Thanh tra
|
|
6
|
Phó Chánh Văn phòng
Sở
|
|
7
|
Phó Trưởng phòng
thuộc Sở
|
|
8
|
Phó Chánh Thanh tra
|
|
1.2. Vị trí việc làm
công chức nghiệp vụ chuyên ngành: 12 vị trí
STT
|
Tên
vị trí việc làm
|
Tương
ứng ngạch công chức
|
1.
|
Chuyên viên chính
về xây dựng pháp luật
|
Chuyên
viên chính
|
2.
|
Chuyên viên về xây
dựng pháp luật
|
Chuyên
viên
|
3.
|
Chuyên viên chính
về kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật
|
Chuyên
viên chính
|
4.
|
Chuyên viên về kiểm
tra văn bản quy phạm pháp luật
|
Chuyên
viên
|
5.
|
Chuyên viên chính
về phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở và tiếp cận pháp luật
|
Chuyên
viên chính
|
6.
|
Chuyên viên về phổ
biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở và tiếp cận pháp luật
|
Chuyên
viên
|
7.
|
Chuyên viên chính
về quản lý xử lý vi phạm hành chính và theo dõi thi hành pháp luật
|
Chuyên
viên chính
|
8.
|
Chuyên viên về quản
lý xử lý vi phạm hành chính và theo dõi thi hành pháp luật
|
Chuyên
viên
|
9.
|
Chuyên viên chính
về hành chính tư pháp
|
Chuyên
viên chính
|
10.
|
Chuyên viên về hành
chính tư pháp
|
Chuyên
viên
|
11.
|
Chuyên viên chính
về bổ trợ tư pháp, trợ giúp pháp lý
|
Chuyên
viên chính
|
12.
|
Chuyên viên về bổ
trợ tư pháp, trợ giúp pháp lý
|
Chuyên
viên
|
1.3. Vị trí việc làm
công chức nghiệp vụ chuyên môn dùng chung: 19 vị trí
STT
|
Tên
vị trí việc làm
|
Tương
ứng ngạch công chức
|
1.
|
Chuyên viên chính
về tổng hợp
|
Chuyên
viên chính
|
2.
|
Chuyên viên về tổng
hợp
|
Chuyên
viên
|
3.
|
Chuyên viên chính
về quản lý nguồn nhân lực
|
Chuyên
viên chính
|
4.
|
Chuyên viên về quản
lý nguồn nhân lực
|
Chuyên
viên
|
5.
|
Chuyên viên về hành
chính - văn phòng
|
Chuyên
viên
|
6.
|
Chuyên viên về quản
trị công sở
|
Chuyên
viên
|
7.
|
Chuyên viên về quản
lý công nghệ thông tin
|
Chuyên
viên
|
8.
|
Thanh tra viên
chính về công tác thanh tra
|
Thanh
tra viên chính
|
9.
|
Thanh tra viên về
công tác thanh tra
|
Thanh
tra viên
|
10.
|
Chuyên viên về công
tác thanh tra
|
Chuyên
viên
|
11.
|
Thanh tra viên
chính về công tác phòng, chống tham nhũng
|
Thanh
tra viên chính
|
12.
|
Thanh tra viên về
công tác phòng, chống tham nhũng
|
Thanh
tra viên
|
13.
|
Chuyên viên về công
tác phòng, chống tham nhũng
|
Chuyên
viên
|
14.
|
Kế toán viên chính
|
Kế
toán viên chính
|
15.
|
Kế toán viên
|
Kế
toán viên
|
16.
|
Kế toán trưởng (phụ
trách kế toán)
|
|
17.
|
Văn thư viên
|
Văn
thư viên
|
18.
|
Văn thư viên trung
cấp
|
Văn
thư viên trung cấp
|
19.
|
Nhân viên Thủ quỹ
|
Nhân
viên
|
2.
Cơ cấu ngạch công chức
Căn cứ Thông tư số
13/2022/TT-BNV ngày 31/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về hướng dẫn việc xác
định cơ cấu ngạch công chức[1];
Công văn số 64/BNV-CCVC ngày 05/01/2024 của Bộ Nội vụ về xác định cơ cấu ngạch
công chức và cơ cấu hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; trên cơ sở số lượng
biên chế công chức được cấp có thẩm quyền giao, xác định cơ cấu ngạch công chức
nghiệp vụ chuyên ngành và công chức nghiệp vụ chuyên môn dùng chung thuộc Sở Tư
pháp, như sau:
2.1. Tỷ lệ ngạch
chuyên viên chính và tương đương: 37,5%;
2.2. Tỷ lệ ngạch
chuyên viên và tương đương trở xuống: 62,5%.
DANH
MỤC
VỊ TRÍ VIỆC LÀM
(Kèm
theo Quyết định số 364/QĐ-UBND ngày 21 /02/2024 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
STT
|
Tên
vị trí việc làm
|
Mã
vị trí việc
làm
|
Ghi
chú
|
I
|
Vị trí việc làm
công chức lãnh đạo, quản lý: 08
|
|
1
|
Giám đốc Sở
|
STP-LĐQL.01
|
|
2
|
Phó Giám đốc Sở
|
STP-LĐQL.02
|
|
3
|
Chánh Văn phòng Sở
|
STP-LĐQL.03
|
|
4
|
Trưởng phòng thuộc
Sở
|
STP-LĐQL.04
|
|
5
|
Chánh Thanh tra
|
STP-LĐQL.05
|
|
6
|
Phó Chánh Văn phòng
Sở
|
STP-LĐQL.06
|
|
7
|
Phó Trưởng phòng
thuộc Sở
|
STP-LĐQL.07
|
|
8
|
Phó Chánh Thanh tra
|
STP-LĐQL.08
|
|
II
|
Vị trí việc làm
công chức nghiệp vụ chuyên ngành Tư pháp: 12
|
|
|
9
|
Chuyên viên chính
về xây dựng pháp luật
|
STP-NVCN.01
|
|
10
|
Chuyên viên về xây
dựng pháp luật
|
STP-NVCN.02
|
|
11
|
Chuyên viên chính
về kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật
|
STP-NVCN.03
|
|
12
|
Chuyên viên về kiểm
tra văn bản quy phạm pháp luật
|
STP-NVCN.04
|
|
13
|
Chuyên viên chính
về phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở và tiếp cận pháp luật
|
STP-NVCN.05
|
|
14
|
Chuyên viên về phổ
biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở và tiếp cận pháp luật
|
STP-NVCN.06
|
|
15
|
Chuyên viên chính
về quản lý xử lý vi phạm hành chính và theo dõi thi hành pháp luật
|
STP-NVCN.07
|
|
16
|
Chuyên viên về quản
lý xử lý vi phạm hành chính và theo dõi thi hành pháp luật
|
STP-NVCN.08
|
|
17
|
Chuyên viên chính
về hành chính tư pháp
|
STP-NVCN.09
|
|
18
|
Chuyên viên về hành
chính tư pháp
|
STP-NVCN.10
|
|
19
|
Chuyên viên chính
về bổ trợ tư pháp, trợ giúp pháp lý
|
STP-NVCN.11
|
|
20
|
Chuyên viên về bổ
trợ tư pháp, trợ giúp pháp lý
|
STP-NVCN.12
|
|
III
|
Vị trí việc làm
công chức nghiệp vụ
chuyên môn dùng
chung: 19
|
|
|
21
|
Chuyên viên chính
về tổng hợp
|
STP-CMDC.01
|
|
22
|
Chuyên viên về tổng
hợp
|
STP-CMDC.02
|
|
23
|
Chuyên viên chính
về quản lý nguồn nhân lực
|
STP-CMDC.03
|
|
24
|
Chuyên viên về quản
lý nguồn nhân lực
|
STP-CMDC.04
|
|
25
|
Chuyên viên về hành
chính - văn phòng
|
STP-CMDC.05
|
|
26
|
Chuyên viên về quản
trị công sở
|
STP-CMDC.06
|
|
27
|
Chuyên viên về quản
lý công nghệ thông tin
|
STP-CMDC.07
|
|
28
|
Thanh tra viên
chính về công tác thanh tra
|
STP-CMDC.08
|
|
29
|
Thanh tra viên về
công tác thanh tra
|
STP-CMDC.09
|
|
30
|
Chuyên viên về công
tác thanh tra
|
STP-CMDC.10
|
|
31
|
Thanh tra viên
chính về công tác phòng, chống tham nhũng, tiêu cực
|
STP-CMDC.11
|
|
32
|
Thanh tra viên về
công tác phòng, chống tham nhũng, tiêu cực
|
STP-CMDC.12
|
|
33
|
Chuyên viên về công
tác phòng, chống tham nhũng, tiêu cực
|
STP-CMDC.13
|
|
34
|
Kế toán viên chính
|
STP-CMDC.14
|
|
35
|
Kế toán viên
|
STP-CMDC.15
|
|
36
|
Kế toán trưởng (phụ
trách kế toán)
|
STP-CMDC.16
|
|
37
|
Văn thư viên
|
STP-CMDC.17
|
|
38
|
Văn thư viên trung
cấp
|
STP-CMDC.18
|
|
39
|
Nhân viên Thủ quỹ
|
STP-CMDC.19
|
|
IV
|
Vị trí việc làm
thuộc nhóm hỗ trợ, phục vụ: 03
|
|
40
|
Nhân viên Phục vụ
|
STP-HTPV.01
|
|
41
|
Nhân viên Lái xe
|
STP-HTPV.02
|
|
42
|
Nhân viên Bảo vệ
|
STP-HTPV.03
|
|
Tổng số: 42 vị trí./.