|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 02/2023/TT-BTP vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Tư pháp
Số hiệu:
|
02/2023/TT-BTP
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tư pháp
|
|
Người ký:
|
Lê Thành Long
|
Ngày ban hành:
|
29/06/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Điều kiện trở thành Chuyên viên về bổ trợ tư pháp, trợ giúp pháp lý
Ngày 29/6/2023, Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Thông tư 02/2023/TT-BTP quy định vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Tư pháp trong đó có nội dung về điều kiện trở thành Chuyên viên về bổ trợ tư pháp, trợ giúp pháp lý.Điều kiện trở thành Chuyên viên về bổ trợ tư pháp, trợ giúp pháp lý
Theo đó, để trở thành Chuyên viên về bổ trợ tư pháp, trợ giúp pháp lý, cần đáp ứng được các yêu cầu sau:
Yêu cầu về trình độ:
(1) Trình độ đào tạo: Tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành luật.
(2) Bồi dưỡng, chứng chỉ: Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương.
(3) Phẩm chất cá nhân:
- Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước, quy định của cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, thẳng thắn, kiên định nhưng biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn thận, bảo mật thông tin.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
- Chịu được áp lực trong công việc.
- Tập trung, sáng tạo, tư duy độc lập và logic.
(4) Các yêu cầu khác
- Có khả năng tham mưu, xây dựng, thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Có khả năng cụ thể hoá và tổ chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công.
- Có khả năng đề xuất những chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
- Hiểu và vận dụng được các kiến thức chuyên môn về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm.
- Hiểu và vận dụng được các kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
- Biết vận dụng các kiến thức cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực.
- Áp dụng thành thạo các kiến thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị trí việc làm...
Ngoài ra còn phải đáp ứng các yêu cầu về năng lực chung, năng lực chuyên môn, năng lực quản lý.
Thông tư 02/2023/TT-BTP có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/8/2023.
BỘ TƯ PHÁP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
02/2023/TT-BTP
|
Hà Nội, ngày
29 tháng 6 năm 2023
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỊ TRÍ VIỆC LÀM CÔNG CHỨC NGHIỆP VỤ CHUYÊN NGÀNH TƯ
PHÁP
Căn cứ Nghị định số 98/2022/NĐ-CP ngày
29 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày
01 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ;
Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Thông tư quy định
vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Tư pháp.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định về danh mục vị trí việc
làm, bản mô tả công việc và khung năng lực của vị trí việc làm công chức nghiệp
vụ chuyên ngành Tư pháp.
2. Thông tư này áp dụng với các cơ quan, tổ chức
hành chính thực hiện chức năng tham mưu quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực Tư
pháp từ trung ương đến địa phương, gồm:
a) Các cơ quan, tổ chức hành chính thuộc Bộ Tư
pháp.
b) Sở Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương.
c) Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận,
thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Điều 2. Nguyên tắc và căn cứ
xác định vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Tư pháp
1. Vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên
ngành Tư pháp được xác định trên cơ sở nguyên tắc quy định tại Điều
3 Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ về vị
trí việc làm và biên chế công chức (sau đây gọi tắt là Nghị định số
62/2020/NĐ-CP).
2. Căn cứ xác định vị trí việc làm công chức
nghiệp vụ chuyên ngành Tư pháp thực hiện theo quy định tại khoản
1 Điều 4 Nghị định số 62/2020/NĐ-CP.
Điều 3. Danh mục vị trí việc
làm, bản mô tả công việc và khung năng lực của vị trí việc làm công chức nghiệp
vụ chuyên ngành Tư pháp
1. Danh mục vị trí việc làm công chức nghiệp vụ
chuyên ngành Tư pháp quy định tại Phụ lục I kèm theo Thông tư này.
2. Bản mô tả công việc và khung năng lực của vị
trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Tư pháp quy định tại Phụ lục II,
III, IV, V, VI, VII, VIII, IX kèm theo Thông tư này.
3. Khung cấp độ xác định yêu
cầu về năng lực đối với vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Tư
pháp quy định tại Phụ lục X kèm theo Thông tư này.
Điều 4.
Tổ chức thực hiện
1. Căn cứ Thông tư này, cơ quan, tổ chức hành
chính nêu tại Điều 1 xây dựng Đề án vị trí việc làm của cơ quan, tổ chức mình
gửi cơ quan, tổ chức được giao nhiệm vụ về tổ chức cán bộ cùng cấp để thẩm
định, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật.
2. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật dẫn
chiếu tại Thông tư này được thay đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo
văn bản mới ban hành.
Điều 5. Điều khoản chuyển tiếp
Đối với trường hợp công chức đang giữ ngạch công
chức cao hơn so với ngạch công chức theo yêu cầu của vị trí việc làm được quy định
tại Thông tư này thì được bảo lưu cho đến khi có hướng dẫn mới về chế độ tiền
lương theo quy định.
Điều 6. Hiệu lực và trách
nhiệm thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
15 tháng 8 năm 2023.
2. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp, Giám đốc Sở Tư pháp các
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan, tổ chức có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Thông tư này.
3. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề
nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tư pháp để được hướng
dẫn, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở Tư pháp, Sở Nội vụ các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Công báo, Website Chính phủ, Website Bộ Tư pháp;
- Bộ Tư pháp: Bộ trưởng, các Thứ trưởng và các đơn vị thuộc Bộ;
- Văn phòng Chính phủ;
- Lưu: VT, TCCB.
|
BỘ TRƯỞNG
Lê Thành Long
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM CÔNG CHỨC NGHIỆP VỤ CHUYÊN
NGÀNH TƯ PHÁP
(Kèm theo Thông tư số 02/2023/TT-BTP ngày 29 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp)
TT
|
Tên vị trí
việc làm
|
Tương ứng
ngạch công chức
|
Cấp Trung
ương
|
Cấp tỉnh
|
Cấp huyện
|
I
|
Lĩnh vực xây dựng pháp luật (gồm xây dựng
chính sách, pháp luật)
|
|
|
|
|
1
|
Chuyên viên cao cấp về xây dựng pháp luật
|
Chuyên viên cao cấp
|
x
|
|
|
2
|
Chuyên viên chính về xây dựng pháp luật
|
Chuyên viên chính
|
x
|
x
|
|
3
|
Chuyên viên về xây dựng pháp luật
|
Chuyên viên
|
x
|
x
|
x
|
II
|
Lĩnh vực phổ biến, giáo dục pháp luật (bao
gồm: phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở, tiếp cận pháp luật)
|
|
|
|
|
1
|
Chuyên viên cao cấp về phổ biến, giáo dục pháp
luật, hòa giải ở cơ sở và tiếp cận pháp luật
|
Chuyên viên cao cấp
|
x
|
|
|
2
|
Chuyên viên chính về phổ biến, giáo dục pháp
luật, hòa giải ở cơ sở và tiếp cận pháp luật
|
Chuyên viên chính
|
x
|
x
|
|
3
|
Chuyên viên về phổ biến, giáo dục pháp luật,
hòa giải ở cơ sở và tiếp cận pháp luật
|
Chuyên viên
|
x
|
x
|
x
|
III
|
Lĩnh vực quản lý xử lý vi phạm hành chính
và theo dõi thi hành pháp luật
|
|
|
|
|
1
|
Chuyên viên cao cấp về quản lý xử lý vi phạm
hành chính và theo dõi thi hành pháp luật
|
Chuyên viên cao cấp
|
x
|
|
|
2
|
Chuyên viên chính về quản lý xử lý vi phạm
hành chính và theo dõi thi hành pháp luật
|
Chuyên viên chính
|
x
|
x
|
|
3
|
Chuyên viên về quản lý xử lý vi phạm hành
chính và theo dõi thi hành pháp luật
|
Chuyên viên
|
x
|
x
|
x
|
IV
|
Lĩnh vực kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật
(bao gồm: kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa, hợp nhất văn bản quy phạm pháp
luật, pháp điển hệ thống quy phạm pháp luật)
|
|
|
|
|
1
|
Chuyên viên cao cấp về kiểm tra văn bản quy phạm
pháp luật
|
Chuyên viên cao cấp
|
x
|
|
|
2
|
Chuyên viên chính về kiểm tra văn bản quy phạm
pháp luật
|
Chuyên viên chính
|
x
|
x
|
|
3
|
Chuyên viên về kiểm tra văn bản quy phạm pháp
luật
|
Chuyên viên
|
x
|
x
|
x
|
V
|
Lĩnh vực hành chính tư pháp (bao gồm: hộ tịch,
quốc tịch, chứng thực; nuôi con nuôi; đăng ký biện pháp bảo đảm; bồi thường
nhà nước; lý lịch tư pháp)
|
|
|
|
|
1
|
Chuyên viên cao cấp về hành chính tư pháp
|
Chuyên viên cao cấp
|
x
|
|
|
2
|
Chuyên viên chính về hành chính tư pháp
|
Chuyên viên chính
|
x
|
x
|
|
3
|
Chuyên viên về hành chính tư pháp
|
Chuyên viên
|
x
|
x
|
x
|
VI
|
Lĩnh vực bổ trợ tư pháp, trợ giúp pháp lý
(bao gồm: luật sư, tư vấn pháp luật, công chứng, giám định tư pháp, đấu giá
tài sản, trọng tài thương mại, thừa phát lại, hòa giải thương mại, hành nghề
quản lý, thanh lý tài sản, trợ giúp pháp lý)
|
|
|
|
|
1
|
Chuyên viên cao cấp về bổ trợ tư pháp, trợ
giúp pháp lý
|
Chuyên viên cao cấp
|
x
|
|
|
2
|
Chuyên viên chính về bổ trợ tư pháp, trợ giúp
pháp lý
|
Chuyên viên chính
|
x
|
x
|
|
3
|
Chuyên viên về bổ trợ tư pháp, trợ giúp pháp
lý
|
Chuyên viên
|
x
|
x
|
|
VII
|
Lĩnh vực phòng ngừa và giải quyết tranh chấp
đầu tư quốc tế
|
|
|
|
|
1
|
Chuyên viên cao cấp về phòng ngừa và giải quyết
tranh chấp đầu tư quốc tế
|
Chuyên viên cao cấp
|
x
|
|
|
2
|
Chuyên viên chính về phòng ngừa và giải quyết
tranh chấp đầu tư quốc tế
|
Chuyên viên chính
|
x
|
x
|
|
3
|
Chuyên viên về phòng ngừa và giải quyết tranh
chấp đầu tư quốc tế
|
Chuyên viên
|
x
|
x
|
|
VIII
|
Đại diện Bộ Tư pháp tại Phái đoàn Thường trực
của Việt Nam bên cạnh Liên Hiệp quốc, Tổ chức thương mại thế giới và các tổ
chức quốc tế khác tại Giơ-ne-vơ
|
Chuyên viên chính
|
x
|
|
|
IX
|
Lĩnh vực thi hành án dân sự
|
|
|
|
|
1
|
Thẩm tra viên cao cấp thi hành án
|
Thẩm tra viên cao cấp
|
x
|
|
|
2
|
Thẩm tra viên chính thi hành án
|
Thẩm tra viên chính
|
x
|
x
|
|
3
|
Thẩm tra viên thi hành án
|
Thẩm tra viên
|
x
|
x
|
x
|
4
|
Chấp hành viên cao cấp thi hành án
|
Chấp hành viên cao cấp
|
|
x
|
|
5
|
Chấp hành viên trung cấp thi hành án
|
Chấp hành viên trung cấp
|
|
x
|
x
|
6
|
Chấp hành viên sơ cấp thi hành án
|
Chấp hành viên sơ cấp
|
|
x
|
x
|
7
|
Thư ký thi hành án
|
Thư ký thi hành án
|
x
|
x
|
x
|
8
|
Thư ký trung cấp thi hành án
|
Thư ký trung cấp thi hành án
|
|
x
|
x
|
9
|
Cán sự thủ kho vật chứng
|
Cán sự
|
|
x
|
x
|
10
|
Nhân viên thủ kho vật chứng
|
Nhân viên
|
|
x
|
x
|
PHỤ LỤC II
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC VÀ KHUNG NĂNG LỰC CỦA VỊ
TRÍ VIỆC LÀM VỀ XÂY DỰNG PHÁP LUẬT
(Kèm theo Thông tư số 02/2023/TT-BTP ngày 29 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp)
BỘ TƯ PHÁP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢN MÔ TẢ VỊ TRÍ VIỆC LÀM
1- Mục tiêu
vị trí việc làm
Chủ trì tham mưu, đề xuất chủ
trương, nhiệm vụ, giải pháp về công tác xây dựng pháp luật; chủ trì xây dựng
văn bản quy phạm pháp luật và hướng dẫn công tác xây dựng pháp luật bao gồm
chiến lược xây dựng, hoàn thiện hệ thống pháp luật và các lĩnh vực pháp luật:
hình sự - hành chính, dân sự - kinh tế, pháp luật quốc tế, hợp tác quốc tế về
pháp luật và cải cách tư pháp.
2- Các công
việc và tiêu chí đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành nhiệm vụ
|
Nhiệm vụ, Mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Xây dựng văn
bản
|
1. Chủ trì tham mưu xây dựng
Chiến lược xây dựng pháp luật, hoàn thiện hệ thống pháp luật.
2. Chủ trì xây dựng, hoàn
thiện các văn bản quy phạm pháp luật, các chủ trương, chính sách phát triển
kinh tế - xã hội, các đề án trong lĩnh vực pháp luật: hình sự - hành chính,
dân sự -
|
Văn bản được
cấp có thẩm quyền phê duyệt, ban hành đúng tiến độ, chất lượng.
|
|
|
kinh tế, pháp luật quốc tế,
hợp tác quốc tế về cải cách tư pháp và pháp luật và các văn bản khác khi được
phân công.
|
|
2.2
|
Hướng dẫn
|
1. Chủ trì hướng dẫn triển
khai thực hiện các quy định của Bộ Chính trị, Ban Bí thư; văn bản quy phạm
pháp luật; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án,
đề án về công tác xây dựng pháp luật.
2. Tổ chức, hướng dẫn,
theo dõi việc thực hiện chế độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các
biện pháp để nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của ngành, lĩnh vực về công
tác xây dựng pháp luật.
3. Chủ trì tổ chức các
chuyên đề tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác xây
dựng pháp luật.
|
1. Văn bản, tài liệu được
ban hành đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu
của cấp trên.
2. Truyền đạt được các nội
dung về nghiệp vụ theo phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển
khai được và đạt kết quả.
3. Được cơ quan, tổ chức lớp
đào tạo, bồi dưỡng đánh giá hoàn thành công việc giảng dạy.
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết
|
Chủ trì tổ chức sơ kết, tổng
kết, theo dõi, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện văn
bản của Bộ Chính trị, Ban Bí thư; văn bản quy phạm pháp luật; chiến lược, quy
hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh vực
về công tác xây dựng pháp luật; đề xuất chủ trương, biện pháp, giải pháp khắc
phục, xử lý.
|
1. Văn bản báo cáo kết quả
kiểm tra được thực hiện đúng thời hạn quy định.
|
2.4
|
Thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn, nghiệp vụ
|
1. Chủ trì góp ý, thẩm định
đề nghị xây dựng, dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, chương
trình, đề án trong lĩnh vực pháp luật: hình sự - hành chính, dân sự - kinh tế,
pháp luật quốc tế, hợp tác quốc tế về cải cách tư pháp và pháp luật; dự án,
dự thảo văn bản quy phạm pháp luật khác theo phân công.
2. Chủ trì theo dõi thi
hành pháp luật, cho ý kiến về việc áp dụng pháp luật và các vấn đề liên quan
đến lĩnh vực pháp luật: hình sự - hành chính, dân sự - kinh tế, pháp luật
quốc tế, hợp tác quốc tế về cải cách tư pháp và pháp luật.
3. Chủ trì nghiên cứu, đề
xuất các vấn đề mang tính chiến lược và các dự án, giải pháp trong xây dựng,
hoàn thiện pháp luật thuộc lĩnh vực pháp luật: hình sự - hành chính, dân sự -
kinh tế, pháp luật quốc tế, hợp tác quốc tế về cải cách tư pháp và pháp luật.
4. Thực hiện hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ trong công tác xây dựng pháp luật:
a) Quản lý nhà nước về
công tác xây dựng pháp luật: nghiên cứu, đề xuất, giải pháp việc hoàn thiện
quy trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật; hướng dẫn theo dõi, kiểm tra
việc thi hành pháp luật về đánh giá tác động của chính sách, soạn thảo ban
hành văn bản quy phạm pháp luật tại các bộ, cơ quan ngang bộ, địa phương theo
quy định và các vấn đề có liên quan khác thuộc chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
của Bộ, ngành Tư pháp.
b) Hướng dẫn, theo dõi, kiểm
tra các bộ, cơ quan ngang bộ, địa phương về hoạt động đánh giá tác động về
thủ tục hành chính trong quy trình lập đề nghị xây dựng văn bản và soạn thảo
dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật.
c) Hướng dẫn nghiệp vụ, kiểm
tra các bộ, cơ quan ngang bộ, địa phương về hoạt động lồng ghép vấn đề bình
đẳng giới trong xây dựng văn bản quy phạm pháp luật.
d) Chủ trì việc lập đề nghị
của Chính phủ về chương trình xây dựng luật, pháp lệnh đối với các vấn đề
thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Chính phủ; dự kiến cơ quan
chủ trì, cơ quan phối hợp soạn thảo luật, pháp lệnh trình Thủ tướng Chính phủ
quyết định, Lập danh mục văn bản quy định chi tiết thi hành luật, pháp lệnh;
đôn đốc việc thực hiện Danh mục văn bản quy định chi tiết thi hành luật, pháp
lệnh. Định kỳ hằng quý báo cáo Chính phủ, UBTVQH về tình hình xây dựng văn
bản quy định chi tiết thi hành pháp luật, pháp lệnh.
e) Chủ trì chuẩn bị ý kiến
của Chính phủ đối với đề nghị xây dựng luật, pháp lệnh không do Chính phủ
trình và ý kiến của Chính phủ đối với kiến nghị về luật, pháp lệnh của đại
biểu quốc hội theo quy định của Pháp luật; chuẩn bị ý kiến của Chính phủ đối
với dự án Luật, pháp lệnh không do Chính phủ trình theo sự phân công của Thủ
tướng Chính phủ.
5. Thực hiện hoạt động
chuyên môn nghiệp vụ trong lĩnh vực pháp chế:
a) Chủ trì hoặc phối hợp
các đơn vị thuộc Bộ, các Bộ, ngành có liên quan hướng dẫn về chuyên môn,
nghiệp vụ, kiểm tra về công tác pháp chế theo phân công.
b) Phối hợp thực hiện công
tác pháp chế ở các cơ quan nhà nước, cơ quan Trung ương của các tổ chức chính
trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề
nghiệp, doanh nghiệp nhà nước theo quy định của pháp luật.
c) Quản lý nhà nước đối với
Câu lạc bộ pháp chế doanh nghiệp theo quy định của pháp luật và phân cấp, ủy
quyền của Bộ.
6. Thực hiện hoạt động
chuyên môn nghiệp vụ trong lĩnh vực pháp luật quốc tế:
a) Chủ trì cấp ý kiến pháp
lý đối với điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế, bảo lãnh Chính phủ, dự án đầu
tư theo quy định của pháp luật hoặc các trường hợp khác theo phân công của
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
b) Tham gia việc tham mưu
giúp Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về hoạt động tương trợ tư pháp và
thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến hoạt động tương trợ tư pháp theo quy
định của pháp luật về tương trợ tư pháp.
c) Chủ trì tham mưu thực
hiện nhiệm vụ là Cơ quan quốc gia trong quan hệ với các thành viên và Cơ quan
thường trực của Hội nghị La Hay về tư pháp quốc tế.
d) Chủ trì thực hiện nhiệm
vụ cơ quan đầu mối quốc gia thực thi Công ước quốc tế về các quyền dân sự và
chính trị.
đ) Chủ trì thực hiện nhiệm
vụ cơ quan đầu mối của Bộ Tư pháp trong việc thực hiện các nhiệm vụ liên quan
đến Công ước Chống tham nhũng.
e) Chủ trì thực hiện nhiệm
vụ cơ quan đầu mối của Bộ Tư pháp về công tác quyền con người.
7. Thực hiện các hoạt động
chuyên môn nghiệp vụ trong lĩnh vực hợp tác quốc tế về pháp luật và cải cách
tư pháp:
a) Chủ trì xây dựng các dự
thảo điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế về hợp tác với nước ngoài về pháp
luật của Bộ (bao gồm cả điều ước quốc tế, thỏa thuận về vốn ODA và vốn vay ưu
đãi) để Bộ trưởng trình cơ quan có thẩm quyền quyết định đàm phán, ký kết
hoặc quyết định đàm phán, ký kết theo thẩm quyền.
b) Chủ trì thẩm định, góp
ý xây dựng dự thảo điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế.
c) Chủ trì thẩm định văn
kiện chương trình, dự án hợp tác quốc tế về pháp luật thuộc thẩm quyền phê
duyệt của Thủ tướng Chính phủ; tham gia ý kiến đối với báo cáo đề xuất chủ
trương đầu tư các chương trình, dự án, phi dự án, văn kiện chương trình, dự
án hợp tác quốc tế về pháp luật theo quy định.
d) Chủ trì xây dựng chương
trình, dự án, phi dự án của Bộ Tư pháp là cơ quan chủ quản và tham gia quản
lý thực hiện các chương trình dự án, phi dự án theo phân công.
đ) Tham gia hoặc chủ trì
tiếp xúc, đàm phán về các hoạt động hợp tác quốc tế về pháp luật và cải cách
tư pháp với đại diện các nước và tổ chức quốc tế.
e) Chủ trì đề xuất gia nhập
các tổ chức quốc tế, diễn đàn, cơ chế quốc tế trong lĩnh vực pháp luật.
8. Thực hiện các hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ trong lĩnh vực hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa:
Chủ trì tham mưu thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về công tác hỗ trợ pháp
lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa theo quy định của pháp luật; tham gia quản lý,
triển khai các hoạt động của Chương trình hỗ trợ pháp lý liên ngành dành cho
doanh nghiệp nhỏ và vừa.
|
Văn bản chủ
trì, tham gia thực hiện nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền phê duyệt, ban hành
đúng tiến độ, chất lượng.
|
2.5
|
Phối hợp thực hiện
|
Phối hợp với các đơn vị
liên quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành,
lĩnh vực nhiệm vụ được phân công.
|
Nội dung phối
hợp được hoàn thành theo đúng tiến độ kế hoạch, chất lượng theo yêu
cầu của cơ quan, tổ chức.
|
2.6
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội họp
|
1. Tham dự
các cuộc họp liên quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài cơ quan theo
phân công.
2. Tham dự
các cuộc họp đơn vị, họp cơ quan theo quy định.
|
Tham dự đầy
đủ, chuẩn bị tài liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.7
|
Xây dựng và
thực hiện kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân
|
Xây dựng, thực
hiện kế hoạch theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ
được giao.
|
2.8
|
Thực hiện
các nhiệm vụ khác do Lãnh đạo đơn vị giao.
|
3- Các mối
quan hệ trong công việc
3.1- Bên
trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các cá nhân, đơn vị phối hợp chính
|
Lãnh đạo trực tiếp
|
Các công chức chuyên môn khác trong đơn vị
|
Các đơn vị
thuộc Bộ và các cơ quan khác có liên quan
|
3.2- Bên
ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Bộ, cơ quan
ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Văn phòng Chính phủ, Tòa án nhân dân tối
cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, các cơ quan của Quốc Hội, đại biểu Quốc
hội
|
● Tham gia
các cuộc họp có liên quan.
● Cung cấp
các thông tin theo yêu cầu.
● Thu thập
các thông tin cần thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
● Lấy thông tin
thống kê.
● Thực hiện
báo cáo theo yêu cầu.
|
Ủy ban nhân
dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan, tổ chức khác có
liên quan
|
● Kiểm tra,
hướng dẫn các hoạt động chuyên môn.
● Tham gia
các cuộc họp có liên quan.
● Thu thập
các thông tin cần thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
● Lấy thông
tin thống kê.
|
4- Phạm vi
quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động
về phương pháp thực hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý
kiến về các công việc chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp
thông tin về công tác chỉ đạo điều hành của đơn vị trong phạm vi nhiệm vụ được
giao.
|
4.4
|
Được yêu cầu
cung cấp thông tin, đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm
vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham
gia các cuộc họp liên quan theo sự phân công của Thủ trưởng đơn vị.
|
5- Các yêu
cầu về trình độ, năng lực
5.1- Yêu cầu
về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào
tạo
|
● Tốt
nghiệp đại học trở lên chuyên ngành Luật.
● Có bằng
tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị hoặc bằng cao cấp lý luận chính trị -
hành chính hoặc có giấy xác nhận trình độ lý luận tương đương cao cấp lý luận
chính trị của cơ quan có thẩm quyền.
|
Bồi dưỡng,
chứng chỉ
|
● Có chứng
chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch
chuyên viên cao cấp và tương đương hoặc có bằng cao cấp lý luận chính trị -
hành chính.
|
Kinh nghiệm
(thành tích công tác)
|
● Có
thời gian giữ ngạch chuyên viên chính và tương đương từ đủ 06 năm trở lên.
Trường hợp có thời gian tương đương với ngạch chuyên viên chính thì thời gian
giữ ngạch chuyên viên chính tối thiểu 01 năm (đủ 12 tháng).
|
|
●
Trong thời gian giữ ngạch chuyên viên chính và tương đương đã chủ trì
xây dựng, thẩm định ít nhất 02 văn bản quy phạm pháp luật hoặc đề tài, đề án,
dự án, chương trình nghiên cứu khoa học cấp nhà nước, cấp bộ, cấp ban, cấp
ngành hoặc cấp tỉnh mà cơ quan sử dụng công chức được giao chủ trì nghiên
cứu, xây dựng đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu.
|
Phẩm chất cá
nhân
|
● Tuyệt
đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng,
pháp luật của nhà nước, quy định của cơ quan.
● Tinh
thần trách nhiệm cao với công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
●
Trung thực, thẳng thắn, kiên định nhưng biết lắng nghe.
● Điềm
tĩnh, nguyên tắc, cẩn thận, bảo mật thông tin.
● Khả
năng đoàn kết nội bộ.
● Chịu
được áp lực trong công việc.
● Tập
trung, sáng tạo, tư duy độc lập và logic.
|
Các yêu cầu
khác
|
● Có
khả năng tham mưu, xây dựng, thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương,
chính sách, nghị quyết, kế hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên
quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao.
● Có
khả năng cụ thể hóa và tổ chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối
của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân
công.
● Có
khả năng đề xuất những chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp
giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
● Hiểu
và vận dụng được các kiến thức chuyên sâu, nâng cao về lĩnh vực hoạt động và
thực thi, kỹ năng xử lý các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra,
giám sát, tham mưu, đề xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm.
● Hiểu
và vận dụng được các kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai
nghiên cứu, xây dựng các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm
nhiệm.
● Biết
vận dụng các kiến thức cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết
trình, giảng dạy, hướng dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực.
● Áp dụng
thành thạo các kiến thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc
theo yêu cầu của vị trí việc làm.
|
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
● Đạo đức và bản lĩnh
|
4-5
|
● Tổ chức thực hiện
công việc
|
4-5
|
● Soạn thảo và ban
hành văn bản
|
4-5
|
● Giao tiếp ứng xử
|
4-5
|
● Quan hệ phối hợp
|
4-5
|
● Sử dụng công nghệ
thông tin
|
Phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của cơ
quan, tổ chức, đơn vị sử dụng vị trí việc làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt
|
● Sử dụng ngoại ngữ
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
● Khả năng tham mưu
xây dựng văn bản
|
4-5
|
● Khả năng hướng dẫn
thực hiện văn bản
|
4-5
|
● Khả năng kiểm tra
thực hiện văn bản
|
4-5
|
● Khả năng thẩm định,
góp ý văn bản
|
4-5
|
● Khả năng phối hợp
thực hiện văn bản
|
4-5
|
Nhóm năng lực quản lý
|
● Tư duy chiến lược
|
3-4
|
● Quản lý sự thay đổi
|
3-4
|
● Ra quyết định
|
3-4
|
● Quản lý nguồn lực
|
3-4
|
● Phát triển nhân
viên
|
3-4
|
Phê duyệt của
lãnh đạo
BỘ TƯ PHÁP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢN MÔ TẢ VỊ TRÍ VIỆC LÀM
1- Mục
tiêu vị trí việc làm
Chủ trì hoặc tham gia xây dựng
và tổ chức triển khai thực hiện văn bản, chủ trương, nhiệm vụ, giải pháp về
công tác xây dựng pháp luật; chủ trì hoặc tham gia hướng dẫn công tác xây dựng
pháp luật (bao gồm chiến lược xây dựng, hoàn thiện hệ thống pháp luật và các
lĩnh vực pháp luật: hình sự - hành chính, dân sự - kinh tế, pháp luật quốc tế,
hợp tác quốc tế về cải cách tư pháp và pháp luật).
2-
Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành nhiệm vụ
|
Nhiệm vụ, Mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Xây dựng văn bản
|
1. Tham gia xây dựng Chiến
lược xây dựng pháp luật, hoàn thiện hệ thống pháp luật; tham gia xây dựng,
hoàn thiện thể chế hoặc các văn bản quy phạm pháp luật, các chủ trương, chính
sách phát triển kinh tế - xã hội, các đề án trong lĩnh vực pháp luật: hình sự
- hành chính, dân sự - kinh tế, pháp luật quốc tế; hợp tác quốc tế về cải
cách tư pháp và pháp luật và các văn bản khác khi được phân công.
Hoặc cấp tỉnh:
1. Xây dựng dự thảo Nghị
quyết, Quyết định, Chỉ thị và các văn bản khác thuộc
thẩm quyền ban hành của
HĐND tỉnh, UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh về lĩnh vực xây dựng chính sách,
pháp luật.
|
Văn bản được
cấp có thẩm quyền phê duyệt, ban hành đúng tiến độ, chất lượng.
|
2.2
|
Hướng dẫn
|
1. Chủ trì hoặc tham gia
hướng dẫn triển khai thực hiện các quy định của Bộ Chính trị, Ban Bí thư; văn
bản quy phạm pháp luật; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương
trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về công
tác xây dựng pháp luật.
2. Tổ chức, hướng dẫn,
theo dõi việc thực hiện chế độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các
biện pháp để nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của ngành, lĩnh vực hoặc của
địa phương về công tác xây dựng pháp luật.
3. Chủ trì hoặc tham gia tổ
chức các chuyên đề tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ, phổ biến kinh nghiệm về công
tác xây dựng pháp luật.
|
1. Văn bản, tài liệu được
ban hành đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu
của cấp trên.
2. Truyền đạt được các nội
dung về nghiệp vụ theo phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển
khai được và đạt kết quả.
3. Được cơ quan, tổ chức lớp
đào tạo, bồi dưỡng đánh giá hoàn thành công việc giảng dạy.
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết
|
Chủ trì hoặc
tham gia tổ chức sơ kết, tổng kết, theo dõi, kiểm tra, phân tích, đánh giá và
báo cáo việc thực hiện văn bản của Bộ Chính trị, Ban Bí thư; văn bản
quy phạm pháp luật; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình,
dự án, đề án của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về công
tác pháp luật; đề xuất chủ trương, biện pháp, giải pháp
khắc phục, xử lý.
|
1. Nội dung
tham gia đúng tiến độ, chất lượng, kế hoạch theo yêu cầu của người chủ
trì.
2. Có văn bản,
báo cáo kịp thời, đúng quy định được phê duyệt.
|
2.4
|
Thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn, nghiệp vụ
|
1. Thực hiện các hoạt động
chuyên môn nghiệp vụ trong công tác xây dựng pháp luật:
a) Tham gia việc lập đề
nghị của Chính phủ về chương trình xây dựng luật, pháp lệnh đối với các vấn
đề thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Chính phủ; dự kiến cơ
quan chủ trì, cơ quan phối hợp soạn thảo luật, pháp lệnh trình Thủ tướng
Chính phủ quyết định, Lập danh mục văn bản quy định chi tiết thi hành luật,
pháp lệnh; đôn đốc việc thực hiện Danh mục văn bản quy định chi tiết thi hành
luật, pháp lệnh. Định kỳ hằng quý báo cáo Chính phủ, UBTVQH về tình hình xây
dựng văn bản quy định chi tiết thi hành pháp luật, pháp lệnh.
Hoặc Chủ trì việc
phối hợp với Văn phòng Hội đồng nhân dân, Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
và các cơ quan, tổ chức có liên quan lập danh mục nghị quyết của Hội đồng
nhân dân cấp tỉnh, danh mục quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định
chi tiết văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan nhà nước cấp trên (cấp tỉnh).
b) Chủ trì góp ý, thẩm định
đề nghị xây dựng, dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, chương
trình, đề án trong lĩnh vực xây dựng pháp luật (hình sự - hành chính, dân sự
- kinh tế, pháp luật quốc tế và hợp tác quốc tế về cải cách tư pháp và pháp luật)
và các đề nghị xây dựng, dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật khác theo
phân công (cấp bộ).
c) Tham gia Quản lý nhà nước
về công tác xây dựng pháp luật: nghiên cứu, đề xuất, giải pháp việc hoàn thiện
quy trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật; hướng dẫn theo dõi, kiểm tra
việc thi hành pháp luật về đánh giá tác động của chính sách, soạn thảo ban
hành văn bản quy phạm pháp luật tại các bộ, cơ quan ngang bộ, địa phương theo
quy định và các vấn đề có liên quan khác thuộc chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
của Bộ, ngành Tư pháp (cấp bộ).
d) Tham gia hướng dẫn,
theo dõi, kiểm tra các bộ, cơ quan ngang bộ, địa phương về hoạt động đánh giá
tác động về thủ tục hành chính trong quy trình lập đề nghị xây dựng văn bản
và soạn thảo dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật (cấp bộ).
đ) Tham gia hướng dẫn nghiệp
vụ, kiểm tra các bộ, cơ quan ngang bộ, địa phương về hoạt động lồng ghép vấn
đề bình đẳng giới trong xây dựng văn bản quy phạm pháp luật (cấp bộ).
e) Tham gia chuẩn bị ý kiến
của Chính phủ đối với đề nghị xây dựng luật, pháp lệnh không do Chính phủ
trình và ý kiến của Chính phủ đối với kiến nghị về luật, pháp lệnh của đại
biểu quốc hội theo quy định của Pháp luật; chuẩn bị ý kiến của Chính phủ đối
với dự án Luật, pháp lệnh không do Chính phủ trình theo sự phân công của Thủ
tướng Chính phủ (cấp bộ).
g) Tham gia đề xuất các
nhiệm vụ đổi mới, nâng cao chất lượng công tác xây dựng, ban hành văn bản quy
phạm pháp luật (cấp bộ).
h) Chủ trì tổ chức triển
khai thực hiện chiến lược, chương trình, kế hoạch, đề án, văn bản quy phạm
pháp luật trong lĩnh vực xây dựng pháp luật (hình sự - hành chính, dân sự -
kinh tế, pháp luật quốc tế và hợp tác quốc tế về cải cách tư pháp và pháp
luật).
i) Chủ trì xây dựng báo
cáo về việc xây dựng văn bản quy định chi tiết văn bản quy phạm pháp luật của
cơ quan nhà nước cấp trên ở địa phương để bảo đảm tiến độ soạn thảo và chất
lượng dự thảo văn bản quy định chi tiết (cấp tỉnh).
2. Thực hiện hoạt động
chuyên môn nghiệp vụ trong lĩnh vực pháp luật quốc tế:
a) Tham gia cấp ý kiến
pháp lý đối với điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế, bảo lãnh Chính phủ, dự
án đầu tư theo quy định của pháp luật hoặc các trường hợp khác theo phân công
của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
b) Chủ trì việc tham mưu
giúp Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về hoạt động tương trợ tư pháp và
thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến hoạt động tương trợ tư pháp theo quy
định của pháp luật về tương trợ tư pháp.
c) Tham gia thực hiện một
số nhiệm vụ là Cơ quan quốc gia trong quan hệ với các thành viên và Cơ quan
thường trực của Hội nghị La Hay về tư pháp quốc tế.
d) Chủ trì thực hiện nhiệm
vụ cơ quan đầu mối về công tác điều ước quốc tế của Bộ Tư pháp.
đ) Tham gia thực hiện nhiệm
vụ cơ quan đầu mối quốc gia thực thi Công ước quốc tế về các quyền dân sự và
chính trị.
e) Tham gia thực hiện nhiệm
vụ cơ quan đầu mối của Bộ Tư pháp trong việc thực hiện các nhiệm vụ liên quan
đến Công ước Chống tham nhũng.
g) Tham gia thực hiện nhiệm
vụ cơ quan đầu mối của Bộ Tư pháp về công tác quyền con người.
Hoặc chủ trì tham mưu
thực hiện điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế tại địa phương theo quy định
pháp luật và theo phân công hoặc ủy quyền.
3. Thực hiện các hoạt động
chuyên môn nghiệp vụ trong lĩnh vực hợp tác quốc tế về cải cách tư pháp và
pháp luật:
a) Tham gia xây dựng các dự
thảo điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế về hợp tác với nước ngoài về pháp
luật của Bộ (bao gồm cả điều ước quốc tế, thỏa thuận về vốn ODA và vốn vay ưu
đãi) để Bộ trưởng trình cơ quan có thẩm quyền quyết định đàm phán, ký kết
hoặc quyết định đàm phán, ký kết theo thẩm quyền.
b) Chủ trì, tham gia nhập
các tổ chức quốc tế, diễn đàn quốc tế trong lĩnh vực pháp luật; giúp Bộ
trưởng thực hiện nhiệm vụ là cơ quan đầu mối quốc gia trong quan hệ với Tổ
chức quốc tế về Luật phát triển (IDLO) và các quốc gia thành viên IDLO.
c) Tham gia thẩm định, góp
ý xây dựng dự thảo điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế.
d) Tham gia thẩm định văn
kiện chương trình, dự án hợp tác quốc tế về pháp luật thuộc thẩm quyền phê
duyệt của Thủ tướng Chính phủ.
đ) Chủ trì quản lý và duy
trì hoạt động của Nhóm quan hệ đối tác pháp luật.
e) Chủ trì xây dựng báo
cáo hàng năm về tình hình thực hiện hợp tác quốc tế về pháp luật trong phạm
vi cả nước trình Bộ trưởng ký gửi Thủ tướng Chính phủ.
g) Chủ trì thực hiện nhiệm
vụ cơ quan đầu mối về công tác thỏa thuận quốc tế của Bộ Tư pháp.
h) Chủ trì xây dựng và quản
lý chương trình, dự án, phi dự án của Bộ Tư pháp.
Hoặc chủ trì tham mưu
Lãnh đạo Sở Tư pháp giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý nhà nước về hợp
tác quốc tế về cải cách tư pháp và pháp luật tại địa phương; thực hiện hợp
tác quốc tế về cải cách tư pháp và pháp luật, công tác tư pháp theo quy định
pháp luật và theo phân công hoặc ủy quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh (cấp tỉnh).
4. Thực hiện các hoạt động
chuyên môn nghiệp vụ trong lĩnh vực pháp chế:
a) Tham gia phối hợp các
đơn vị thuộc Bộ, các bộ, ngành có liên quan hướng dẫn, kiểm tra về công tác
pháp chế theo phân công.
b) Tham gia phối hợp thực
hiện công tác pháp chế ở các cơ quan nhà nước, cơ quan Trung ương của các tổ
chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã
hội - nghề nghiệp, doanh nghiệp nhà nước theo quy định của pháp luật.
c) Tham gia Quản lý nhà nước
đối với Câu lạc bộ pháp chế doanh nghiệp theo quy định của pháp luật và phân
cấp, ủy quyền của Bộ.
Hoặc cấp tỉnh:
a) Xây dựng, tham mưu Lãnh
đạo Sở Tư pháp trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành chương trình, kế hoạch
công tác pháp chế hàng năm ở địa phương và tổ chức thực hiện sau khi chương
trình, kế hoạch được ban hành; Quản lý, kiểm tra công tác pháp chế của các cơ
quan chuyên môn hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
b) Quản lý, kiểm tra công
tác pháp chế của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
c) Tham mưu Lãnh đạo Sở Tư
pháp giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chủ trì hoặc phối hợp với các bộ, ngành
trong việc hướng dẫn, tổ chức bồi dưỡng kỹ năng, chuyên môn, nghiệp vụ về
công tác pháp chế đối với công chức pháp chế trong cơ cấu tổ chức của các cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
d) Quản lý, hướng dẫn về
chuyên môn, nghiệp vụ trong công tác pháp chế đối với tổ chức pháp chế của
các doanh nghiệp nhà nước tại địa phương.
đ) Tham mưu Lãnh đạo Sở Tư
pháp trong việc đề xuất với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong việc xây dựng, củng
cố tổ chức pháp chế, thực hiện các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác pháp
chế tại địa phương.
5. Thực hiện các hoạt động
chuyên môn nghiệp vụ trong lĩnh vực hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa:
Tham gia thực hiện công
tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa theo quy định của pháp luật;
tham gia triển khai các hoạt động của Chương trình hỗ trợ pháp lý liên ngành
dành cho doanh nghiệp nhỏ và vừa (cấp Bộ).
Hoặc Chủ trì tổ chức
thực hiện hoặc phối hợp với các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh thực hiện các hoạt động hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa theo
quy định pháp luật (cấp tỉnh).
|
Văn bản chủ
trì, tham gia thực hiện nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền phê duyệt, ban hành
đúng tiến độ, chất lượng.
|
2.5
|
Phối hợp thực hiện
|
Phối hợp với
các đơn vị liên quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến
ngành, lĩnh vực nhiệm vụ được phân công.
|
Nội dung phối
hợp được hoàn thành theo đúng tiến độ kế hoạch, chất lượng theo yêu
cầu của cơ quan, tổ chức.
|
2.6
|
Thực hiện nhiệm vụ chung,
hội họp
|
1. Tham dự
các cuộc họp liên quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài cơ quan theo
phân công.
2. Tham dự
các cuộc họp đơn vị, họp cơ quan theo quy định.
|
Tham dự đầy
đủ, chuẩn bị tài liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.7
|
Xây dựng và
thực hiện kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân
|
Xây dựng, thực
hiện kế hoạch theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ
được giao.
|
2.8
|
Thực hiện
các nhiệm vụ khác do Lãnh đạo đơn vị giao.
|
3- Các mối
quan hệ trong công việc
3.1- Bên
trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các cá nhân, đơn vị phối hợp chính
|
Lãnh đạo trực
tiếp
|
Các công chức
chuyên môn khác trong đơn vị
|
Các đơn vị
thuộc Bộ và các cơ quan đơn vị khác có liên quan
|
3.2- Bên
ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Bộ, cơ quan
ngang Bộ, Văn phòng Chính phủ, cơ quan thuộc Chính phủ, Tòa án nhân dân tối
cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, các cơ quan của Quốc Hội, đại biểu quốc
hội
|
● Tham
gia các cuộc họp có liên quan.
● Cung
cấp các thông tin theo yêu cầu.
● Thu
thập các thông tin cần thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
● Lấy
thông tin thống kê.
● Thực
hiện báo cáo theo yêu cầu.
|
Ủy ban nhân
dân các cấp; Sở, ban, ngành ở địa phương; Phòng Tư pháp; công chức Tư pháp -
hộ tịch cấp xã và các cơ quan, tổ chức khác có liên quan
|
● Kiểm
tra, hướng dẫn các hoạt động chuyên môn.
● Tham
gia các cuộc họp có liên quan.
● Thu
thập các thông tin cần thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
● Lấy
thông tin thống kê.
|
4- Phạm
vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động
về phương pháp thực hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý
kiến về các công việc chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp
thông tin về công tác chỉ đạo điều hành của đơn vị trong phạm vi nhiệm vụ được
giao.
|
4.4
|
Được yêu cầu
cung cấp thông tin, đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm
vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham
gia các cuộc họp liên quan theo sự phân công của Thủ trưởng đơn vị.
|
5- Các yêu
cầu về trình độ, năng lực
5.1- Yêu cầu
về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào
tạo
|
● Tốt
nghiệp đại học trở lên chuyên ngành Luật.
|
Bồi dưỡng,
chứng chỉ
|
● Có
chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức
ngạch chuyên viên chính và tương đương hoặc có bằng cao cấp lý luận chính trị
- hành chính.
|
Kinh nghiệm
(thành tích công tác)
|
● Có
thời gian giữ ngạch chuyên viên và tương đương từ đủ 09 năm trở lên. Trường
hợp có thời gian tương đương với ngạch chuyên viên thì thời gian giữ ngạch
chuyên viên tối thiểu 01 năm (đủ 12 tháng).
●
Trong thời gian giữ ngạch chuyên viên và tương đương đã tham gia xây
dựng, thẩm định ít nhất 01 văn bản quy phạm pháp luật hoặc đề tài, đề án, dự
án, chương trình nghiên cứu khoa học từ cấp cơ sở trở lên mà cơ quan sử dụng
công chức được giao chủ trì nghiên cứu, xây dựng đã được cấp có thẩm quyền
ban hành hoặc nghiệm thu.
|
Phẩm chất cá
nhân
|
● Tuyệt
đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng,
pháp luật của nhà nước, quy định của cơ quan.
● Tinh
thần trách nhiệm cao với công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
●
Trung thực, thẳng thắn, kiên định nhưng biết lắng nghe.
● Điềm
tĩnh, nguyên tắc, cẩn thận, bảo mật thông tin.
● Khả
năng đoàn kết nội bộ.
● Chịu
được áp lực trong công việc.
● Tập
trung, sáng tạo, tư duy độc lập và logic.
|
Các yêu cầu
khác
|
● Có
khả năng tham mưu, xây dựng, thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương,
chính sách, nghị quyết, kế hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên
quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao.
● Có
khả năng cụ thể hóa và tổ chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối
của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân
công.
● Có
khả năng đề xuất những chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp
giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
● Hiểu
và vận dụng được các kiến thức chuyên sâu, nâng cao về lĩnh vực hoạt động và
thực thi, kỹ năng xử lý các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra,
giám sát, tham mưu, đề xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm.
● Hiểu
và vận dụng được các kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai
nghiên cứu, xây dựng các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm
nhiệm.
● Biết
vận dụng các kiến thức cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết
trình, giảng dạy, hướng dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực.
● Áp dụng
thành thạo các kiến thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc
theo yêu cầu của vị trí việc làm.
|
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng
lực chung
|
● Đạo đức và bản lĩnh
|
3-4
|
● Tổ chức thực hiện công việc
|
3-4
|
● Soạn thảo và ban hành văn bản
|
3-4
|
● Giao tiếp ứng xử
|
3-4
|
● Quan hệ phối hợp
|
3-4
|
● Sử dụng ngoại ngữ
|
Phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức,
đơn vị sử dụng vị trí việc làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt
|
● Sử dụng công nghệ thông tin
|
Nhóm năng lực
chuyên môn
|
● Khả năng chủ trì tham mưu xây dựng văn
bản
|
3-4
|
● Khả năng hướng dẫn thực hiện văn bản
|
3-4
|
● Khả năng kiểm tra thực hiện văn bản
|
3-4
|
● Khả năng thẩm định, góp ý văn bản
|
3-4
|
● Khả năng phối hợp thực hiện văn bản
|
3-4
|
Nhóm năng lực
quản lý
|
● Tư duy chiến lược
|
2-3
|
● Quản lý sự thay đổi
|
2-3
|
● Ra quyết định
|
2-3
|
● Quản lý nguồn lực
|
2-3
|
● Phát triển nhân viên
|
2-3
|
Phê duyệt của
lãnh đạo
BỘ TƯ PHÁP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢN MÔ TẢ VỊ TRÍ VIỆC LÀM
1- Mục tiêu
vị trí việc làm
Tham gia xây dựng
và tổ chức triển khai thực hiện văn bản, chủ trương, nhiệm vụ, giải pháp về
công tác xây dựng, chính sách pháp luật; tham gia hướng dẫn công tác xây dựng,
chính sách pháp luật (bao gồm chiến lược xây dựng, hoàn thiện hệ thống pháp
luật và các lĩnh vực pháp luật: hình sự - hành chính, dân sự - kinh tế, pháp
luật quốc tế, hợp tác quốc tế về cải cách tư pháp và pháp luật).
2- Các công
việc và tiêu chí đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, Mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Xây dựng văn
bản
|
1. Tham gia xây dựng Chiến
lược xây dựng pháp luật, hoàn thiện hệ thống pháp luật (cấp Bộ).
2. Tham gia xây dựng dự thảo
văn bản QPPL, chiến lược, kế hoạch chương trình, đề án trong lĩnh vực pháp
luật: hình sự - hành chính, dân sự - kinh tế, pháp luật quốc tế, hợp tác quốc
tế về cải cách tư pháp và pháp luật và các văn bản khác khi được phân công.
|
Văn bản được cấp có thẩm
quyền phê duyệt, ban hành đúng tiến độ, chất lượng.
|
2.2
|
Hướng dẫn
|
1. Tham gia hướng dẫn triển khai thực hiện các
quy định của Bộ Chính trị, Ban Bí thư; văn bản quy phạm pháp luật; chiến lược,
quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh
vực hoặc của địa phương về công tác xây dựng pháp luật.
2. Tổ chức, hướng dẫn, theo dõi việc thực hiện
chế độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện pháp để nâng cao
hiệu lực, hiệu quả quản lý của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về công
tác xây dựng pháp luật.
3. Tham gia tổ chức các
chuyên đề tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác xây
dựng pháp luật.
|
1. Văn bản, tài liệu được ban hành đúng tiến độ,
kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của cấp trên.
2. Truyền đạt được các nội dung về nghiệp vụ
theo phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển khai được và đạt kết
quả.
3. Được cơ quan, tổ chức lớp
đào tạo, bồi dưỡng đánh giá hoàn thành công việc giảng dạy.
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết
|
Tham gia tổ
chức sơ kết, tổng kết, theo dõi, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo
việc thực hiện văn bản của Bộ Chính trị, Ban Bí thư; văn bản quy phạm
pháp luật; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án,
đề án của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về công tác xây
dựng pháp luật
|
1. Đảm bảo theo đúng quy định, đáp ứng được
yêu cầu, nhiệm vụ đề ra.
2. Nội dung
tham gia đúng tiến độ, chất lượng, kế hoạch theo yêu cầu của người chủ trì.
|
2.4
|
Thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ
|
1. Thực hiện các hoạt động
chuyên môn trong lĩnh vực xây dựng pháp luật:
Đối với cấp Bộ:
a) Tham gia, phối hợp với các
cơ quan có liên quan trong việc lập đề nghị của Chính phủ về chương trình xây
dựng luật, pháp lệnh, nghị quyết của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội về
các vấn đề thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Chính phủ.
b) Tham gia chuẩn bị ý kiến
của Chính phủ đối với đề nghị xây dựng luật, pháp lệnh và dự án luật, pháp
lệnh không do Chính phủ trình, kiến nghị về luật, pháp lệnh của đại biểu Quốc
hội có nội dung liên quan đến chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của nhiều đơn vị
xây dựng pháp luật hoặc nhiều đơn vị thuộc Bộ
c) Chủ trì việc dự kiến
phân công cơ quan chủ trì soạn thảo, cơ quan phối hợp soạn thảo để Bộ trưởng
trình Thủ tướng Chính phủ quyết định và giúp Thủ tướng Chính phủ đôn đốc việc
soạn thảo các dự án luật, pháp lệnh, dự thảo nghị quyết do Chính phủ trình.
d) Chủ trì việc đề xuất Bộ
trưởng phân công các đơn vị thuộc Bộ soạn thảo các văn bản, đề án trình Chính
phủ, Thủ tướng Chính phủ.
đ) Lập danh mục văn bản
quy định chi tiết luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy
ban Thường vụ Quốc hội, lệnh, quyết định của Chủ tịch nước trình Thủ tướng
Chính phủ quyết định.
e) Thông báo cho Hội đồng
nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương về danh mục
các nội dung giao cho địa phương quy định chi tiết văn bản quy phạm pháp luật
của cơ quan nhà nước cấp trên.
g) Tham gia góp ý, thẩm định
các đề nghị xây dựng, dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược,
chương trình, đề án trong lĩnh vực pháp luật hình sự - hành chính, dân sự -
kinh tế, pháp luật quốc tế, hợp tác quốc tế về cải cách tư pháp và pháp luật
và các đề nghị xây dựng, dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật khác theo
phân công.
h) Tham gia tổ chức thực
hiện các văn bản quy phạm pháp luật, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án
trong lĩnh vực xây dựng chính sách, pháp luật đã được cấp có thẩm quyền quyết
định, phê duyệt.
- Đối với cấp tỉnh
a) Góp ý dự thảo các văn bản
QPPL thuộc thẩm quyền ban hành của HĐND và UBND cấp tỉnh theo quy định của
pháp luật.
b) Tham gia phối hợp với Văn
phòng Hội đồng nhân dân, Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và các cơ quan,
tổ chức có liên quan lập danh mục nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh,
danh mục quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định chi tiết văn bản
quy phạm pháp luật của cơ quan nhà nước cấp trên.
c) Tham gia xây dựng báo
cáo về việc xây dựng văn bản quy định chi tiết văn bản quy phạm pháp luật của
cơ quan nhà nước cấp trên ở địa phương để bảo đảm tiến độ soạn thảo và chất
lượng dự thảo văn bản quy định chi tiết.
d) Tham gia thẩm định đề
nghị xây dựng văn bản QPPL, dự thảo VBQPPL thuộc thẩm quyền ban hành của
HĐND, UBND cấp tỉnh theo quy định của pháp luật.
đ) Tham gia tổ chức thực
hiện các văn bản quy phạm pháp luật, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án
trong lĩnh vực xây dựng chính sách, pháp luật đã được cấp có thẩm quyền quyết
định, phê duyệt.
- Đối với cấp huyện
a) Chủ trì thực hiện các
văn bản quy phạm pháp luật, chương trình, kế hoạch và các văn bản khác trong
lĩnh vực xây dựng chính sách, pháp luật sau khi đã được cấp có thẩm quyền phê
duyệt.
b) Chủ trì phối hợp xây dựng
nghị quyết, quyết định thuộc thẩm quyền ban hành của Hội đồng nhân dân, Ủy
ban nhân dân cấp huyện do các cơ quan chuyên môn khác thuộc Ủy ban nhân dân
cấp huyện chủ trì xây dựng.
c) Chủ trì thẩm định dự thảo
nghị quyết của Hội đồng nhân dân, dự thảo quyết định của Ủy ban nhân dân cấp
huyện theo quy định của pháp luật.
d) Tham gia góp ý dự thảo
VBQPPL thuộc thẩm quyền ban hành của HĐND, UBND cấp huyện theo quy định của
pháp luật.
2. Thực hiện các hoạt động
chuyên môn nghiệp vụ trong lĩnh vực pháp luật quốc tế:
a) Tham gia cấp ý kiến
pháp lý đối với điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế, bảo lãnh Chính phủ, dự
án đầu tư theo quy định của pháp luật hoặc các trường hợp khác theo phân công
của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
b) Tham gia thực hiện các
nhiệm vụ liên quan đến hoạt động tương trợ tư pháp theo quy định của pháp
luật về tương trợ tư pháp;
c) Tham gia thực hiện một
số nhiệm vụ là Cơ quan quốc gia trong quan hệ với các thành viên và Cơ quan
thường trực của Hội nghị La Hay về tư pháp quốc tế.
d) Tham gia thực hiện nhiệm
vụ cơ quan đầu mối về công tác điều ước quốc tế của Bộ Tư pháp.
Hoặc tham gia thực
hiện điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế tại địa phương theo quy định pháp
luật và theo phân công hoặc ủy quyền.
3. Thực hiện các hoạt động
chuyên môn nghiệp vụ trong lĩnh vực hợp tác quốc tế về cải cách tư pháp và
pháp luật:
- Đối với cấp Bộ:
a) Tham gia đề xuất gia nhập
các tổ chức quốc tế, diễn đàn quốc tế trong lĩnh vực pháp luật; giúp Bộ trưởng
thực hiện nhiệm vụ là cơ quan đầu mối quốc gia trong quan hệ với Tổ chức quốc
tế về Luật phát triển (IDLO) và các quốc gia thành viên IDLO.
b) Tham gia thẩm định, góp
ý xây dựng dự thảo điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế.
c) Tham gia quản lý và duy
trì hoạt động của Nhóm quan hệ đối tác pháp luật.
d) Tham gia xây dựng báo
cáo hàng năm về tình hình thực hiện hợp tác quốc tế về pháp luật trong phạm
vi cả nước trình Bộ trưởng ký gửi Thủ tướng Chính phủ.
e) Tham gia thực hiện nhiệm
vụ cơ quan đầu mối về công tác thỏa thuận quốc tế của Bộ Tư pháp.
g) Tham gia xây dựng và quản
lý chương trình, dự án, phi dự án của Bộ Tư pháp.
h) Duy trì, cập nhật cơ sở
dữ liệu về hợp tác quốc tế về pháp luật.
- Đối với cấp tỉnh:
Tham gia tham mưu Lãnh đạo Sở Tư pháp Giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý
nhà nước về hợp tác quốc tế về cải cách tư pháp và pháp luật tại địa phương;
thực hiện hợp tác quốc tế về pháp luật và công tác tư pháp theo quy định pháp
luật và theo phân công hoặc ủy quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
4. Thực hiện hoạt động
chuyên môn nghiệp vụ trong lĩnh vực pháp chế:
a) Tham gia theo dõi, tổng
hợp tình hình về tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, đào tạo, bồi dưỡng của tổ
chức pháp chế các bộ, ngành, địa phương; tham gia hướng dẫn chuyên môn,
nghiệp vụ, kiểm tra về công tác pháp chế theo phân công.
b) Tham gia thực hiện công
tác pháp chế ở các cơ quan nhà nước, cơ quan Trung ương của các tổ chức chính
trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp,
doanh nghiệp nhà nước theo quy định của pháp luật.
c) Tham gia quản lý nhà nước
đối với Câu lạc bộ pháp chế doanh nghiệp theo quy định của pháp luật và phân
cấp, ủy quyền của Bộ.
d) Tham gia hướng dẫn,
theo dõi, kiểm tra các bộ, cơ quan ngang bộ, địa phương về hoạt động đánh giá
tác động về thủ tục hành chính trong quy trình lập đề nghị xây dựng văn bản
và soạn thảo dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật.
e) Tham gia hướng dẫn nghiệp
vụ, theo dõi hoạt động lồng ghép vấn đề bình đẳng giới trong xây dựng văn bản
quy phạm pháp luật.
Hoặc đối với cấp tỉnh:
a) Tham gia Quản lý, kiểm
tra công tác pháp chế của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh.
b) Tham gia việc hướng dẫn,
tổ chức bồi dưỡng kỹ năng, chuyên môn, nghiệp vụ về công tác pháp chế đối với
công chức pháp chế trong cơ cấu tổ chức của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh.
c) Tham gia Quản lý, hướng
dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ trong công tác pháp chế đối với tổ chức pháp chế
của các doanh nghiệp nhà nước tại địa phương.
5. Thực hiện các hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ trong lĩnh vực hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa:
Tham gia thực hiện công
tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa theo quy định của pháp luật;
tham gia triển khai các hoạt động của Chương trình hỗ trợ pháp lý liên ngành
nhỏ và vừa dành cho doanh nghiệp (cấp Bộ).
Hoặc tham gia tổ chức thực
hiện hoặc phối hợp với các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
thực hiện các hoạt động hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa theo quy
định pháp luật (cấp tỉnh).
|
Văn bản chủ
trì, tham gia thực hiện nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền phê duyệt, ban hành
đúng tiến độ, chất lượng.
|
2.5
|
Phối hợp thực hiện
|
Phối hợp với
các đơn vị liên quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến
ngành, lĩnh vực nhiệm vụ được phân công
|
Nội dung phối
hợp được hoàn thành theo đúng tiến độ kế hoạch, chất lượng theo yêu
cầu của cơ quan, tổ chức.
|
2.6
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội họp
|
1. Tham dự
các cuộc họp liên quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài cơ quan theo
phân công.
2. Tham dự
các cuộc họp đơn vị, họp cơ quan theo quy định.
|
Tham dự đầy
đủ, chuẩn bị tài liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.7
|
Xây dựng và thực hiện kế
hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch
theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.8
|
Thực hiện
các nhiệm vụ khác do Lãnh đạo đơn vị giao.
|
3- Các mối quan hệ trong công
việc
3.1- Bên
trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Lãnh đạo trực
tiếp
|
Các công chức chuyên môn khác trong đơn vị
|
Các đơn vị
thuộc Bộ và cơ quan, đơn vị có liên quan
|
3.2- Bên
ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Bộ, cơ quan
ngang Bộ, Văn phòng Chính phủ, cơ quan thuộc Chính phủ, Tòa án nhân dân tối
cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, các cơ quan của Quốc Hội, đại biểu quốc
hội
|
● Tham
gia các cuộc họp có liên quan.
● Cung
cấp các thông tin theo yêu cầu.
● Thu
thập các thông tin cần thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
● Lấy
các thông tin thống kê.
● Thực
hiện các báo cáo theo yêu cầu.
|
Ủy ban nhân
dân các cấp; Sở, ban, ngành ở địa phương; Phòng Tư pháp; công chức Tư pháp -
hộ tịch cấp xã và các cơ quan, tổ chức khác có liên quan
|
● Kiểm
tra, hướng dẫn các hoạt động chuyên môn.
● Tham
gia các cuộc họp có liên quan.
● Thu
thập các thông tin cần thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
● Lấy thông
tin thống kê.
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động
về phương pháp thực hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý
kiến về các công việc chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp
thông tin về công tác chỉ đạo điều hành của đơn vị trong phạm vi nhiệm vụ được
giao.
|
4.4
|
Được yêu cầu
cung cấp thông tin, đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm
vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia
các cuộc họp trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của Thủ trưởng đơn vị.
|
5- Các yêu
cầu về trình độ, năng lực
5.1- Yêu cầu
về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào
tạo
|
● Tốt
nghiệp đại học trở lên chuyên ngành Luật.
|
Bồi dưỡng,
chứng chỉ
|
● Có
chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức
ngạch chuyên viên và tương đương.
|
Phẩm chất cá
nhân
|
● Tuyệt
đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng,
pháp luật của nhà nước, quy định của cơ quan.
● Tinh
thần trách nhiệm cao với công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
●
Trung thực, thẳng thắn, kiên định nhưng biết lắng nghe.
● Điềm
tĩnh, nguyên tắc, cẩn thận, bảo mật thông tin.
● Khả
năng đoàn kết nội bộ.
● Chịu
được áp lực trong công việc.
● Tập
trung, sáng tạo, tư duy độc lập và logic.
|
Các yêu cầu
khác
|
● Có
khả năng tham mưu, xây dựng, thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương,
chính sách, nghị quyết, kế hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên
quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao.
● Có
khả năng cụ thể hoá và tổ chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối
của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân
công.
● Có
khả năng đề xuất những chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp
giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
● Hiểu
và vận dụng được các kiến thức chuyên môn về lĩnh vực hoạt động và thực thi,
kỹ năng xử lý các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát,
tham mưu, đề xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm.
● Hiểu
và vận dụng được các kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai
nghiên cứu, xây dựng các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm
nhiệm.
● Biết
vận dụng các kiến thức cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết
trình, giảng dạy, hướng dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực.
● Áp dụng
thành thạo các kiến thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc
theo yêu cầu của vị trí việc làm.
|
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng
lực chung
|
● Đạo đức và bản lĩnh
|
2-3
|
● Tổ chức thực hiện công việc
|
2-3
|
● Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2-3
|
● Giao tiếp ứng xử
|
2-3
|
● Quan hệ phối hợp
|
2-3
|
● Sử dụng ngoại ngữ
|
Phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức,
đơn vị sử dụng vị trí việc làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt
|
● Sử dụng công nghệ thông tin
|
Nhóm năng lực
chuyên môn
|
● Khả năng tham mưu xây dựng văn bản
|
2-3
|
● Khả năng hướng dẫn thực hiện văn bản
|
2-3
|
● Khả năng kiểm tra thực hiện văn bản
|
2-3
|
● Khả năng thẩm định văn bản
|
2-3
|
● Khả năng phối hợp thực hiện văn bản
|
2-3
|
Nhóm năng lực
quản lý
|
● Tư duy chiến lược
|
1-2
|
● Quản lý sự thay đổi
|
1-2
|
● Ra quyết định
|
1-2
|
● Quản lý nguồn lực
|
1-2
|
● Phát triển nhân viên
|
1-2
|
Phê duyệt của
lãnh đạo
PHỤ LỤC III
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC VÀ KHUNG NĂNG LỰC CỦA VỊ TRÍ VIỆC
LÀM VỀ PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT, HÒA GIẢI Ở CƠ SỞ VÀ TIẾP CẬN PHÁP LUẬT
(Kèm theo Thông tư số 02/2023/TT-BTP ngày 29 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp)
BỘ TƯ PHÁP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢN MÔ TẢ VỊ TRÍ VIỆC LÀM
1- Mục tiêu vị trí việc làm: (Tóm tắt
tổng quan về vị trí việc làm)
Chủ trì tham mưu, đề xuất chủ trương, nhiệm vụ,
giải pháp về công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở, đánh giá,
công nhận xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật (sau đây gọi là
tiếp cận pháp luật); chủ trì xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hướng dẫn
về công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở, tiếp cận pháp luật;
thực hiện nhiệm vụ về công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở,
tiếp cận pháp luật được phân công.
2- Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ,
công việc
|
Tiêu chí
đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, Mảng
công việc
|
Công việc cụ
thể
|
2.1
|
Xây dựng văn bản
|
Chủ trì xây dựng dự án, dự thảo văn bản QPPL,
đề án, chương trình và văn bản khác về công tác phổ biến, giáo dục pháp luật,
truyền thông chính sách trong quá trình xây dựng văn bản QPPL, hòa giải ở cơ
sở, tiếp cận pháp luật.
|
Văn bản, đề án, chương trình... được cấp có thẩm
quyền phê duyệt, ban hành đúng tiến độ, chất lượng.
|
2.2
|
Hướng dẫn
|
1. Chủ trì hướng dẫn triển khai thực hiện các
quy định của Bộ Chính trị, Ban Bí thư; văn bản quy phạm pháp luật; chiến
lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án về công tác
phổ biến, giáo dục pháp luật, truyền thông chính sách trong quá trình xây
dựng văn bản QPPL, hòa giải ở cơ sở, tiếp cận pháp luật
2. Tổ chức, hướng dẫn, theo dõi việc thực hiện
chế độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện pháp để nâng cao
hiệu lực, hiệu quả quản lý của ngành, lĩnh vực về công tác phổ biến, giáo dục
pháp luật, truyền thông chính sách trong quá trình xây dựng văn bản QPPL, hòa
giải ở cơ sở, tiếp cận pháp luật.
3. Chủ trì tổ chức các chuyên đề tập huấn, bồi
dưỡng nghiệp vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác phổ biến, giáo dục pháp luật,
truyền thông chính sách trong quá trình xây dựng văn bản QPPL, hòa giải ở cơ
sở, tiếp cận pháp luật.
|
1. Văn bản, tài liệu được ban hành đúng tiến độ,
kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của cấp trên.
2. Truyền đạt tốt, đầy đủ các nội dung về nghiệp
vụ theo phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển khai được và đạt
kết quả.
3. Được cơ quan, tổ chức lớp đào tạo, bồi dưỡng
đánh giá hoàn thành công việc giảng dạy.
|
2.3
|
Kiểm tra,
sơ kết,
tổng kết
|
1. Chủ trì tham mưu kiểm tra, tham gia thanh
tra việc thực hiện công tác, phổ biến, giáo dục pháp luật, truyền thông chính
sách trong quá trình xây dựng văn bản QPPL, hòa giải ở cơ sở, tiếp cận pháp
luật của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và địa phương theo
quy định của pháp luật; giải quyết khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp
luật.
2. Chủ trì tổ chức sơ kết, tổng kết, theo dõi,
kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện văn bản của Bộ Chính
trị, Ban Bí thư; văn bản quy phạm pháp luật; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch,
chính sách, chương trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh vực về công tác phổ
biến, giáo dục pháp luật, truyền thông chính sách trong quá trình xây dựng
văn bản QPPL, hòa giải ở cơ sở, tiếp cận pháp luật; đề xuất chủ trương, biện
pháp, giải pháp khắc phục, xử lý.
|
1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm
tra, sơ kết, tổng kết được thực hiện đúng thời hạn quy định.
2. Nội dung báo cáo, đánh giá
có đề xuất, kiến nghị kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
2.4
|
Tham gia thẩm định
văn bản
|
Tham gia thẩm định, góp ý văn bản về công tác
phổ biến, giáo dục pháp luật, truyền thông chính sách trong quá trình xây
dựng văn bản QPPL, hòa giải ở cơ sở, tiếp cận pháp luật.
|
Nội dung tham gia
thẩm định, góp ý được hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ
trì giao.
|
2.5
|
Thực hiện các
hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ
|
1. Chủ trì tham mưu hướng dẫn nội dung, hình
thức, kiểm tra việc tổ chức hưởng ứng Ngày Pháp luật Việt Nam trong phạm vi
cả nước; tổ chức các hoạt động hưởng ứng Ngày Pháp luật Việt Nam hàng năm của
Bộ Tư pháp.
2. Chủ trì tham mưu thực hiện các nhiệm vụ
giúp việc cơ quan Thường trực Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật
trung ương.
3. Chủ trì tham mưu xây dựng, quản lý, vận
hành Cổng thông tin điện tử phổ biến, giáo dục pháp luật quốc gia; hệ thống
thông tin điện tử về phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở, tiếp cận
pháp luật.
4. Chủ trì tham mưu tổ chức việc đánh giá hiệu
quả công tác phổ biến, giáo dục pháp luật các bộ, cơ quan ngang bộ và Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh.
5. Chủ trì tham mưu các giải pháp nâng cao chất
lượng, hiệu quả hoạt động của đội ngũ báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền
viên pháp luật.
6. Chủ trì tham mưu tổ chức các hoạt động phổ
biến, giáo dục pháp luật, truyền thông chính sách trong quá trình xây dựng
văn bản QPPL trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý.
7. Chủ trì tham mưu đề xuất, thực hiện các giải
pháp nâng cao hiệu quả công tác hòa giải ở cơ sở; củng cố, nâng cao năng lực
và chế độ, chính sách đối với hòa giải viên ở cơ sở.
8. Chủ trì tham mưu tổ chức việc đánh giá
sự hài lòng của người dân về hiệu quả xã, phường, thị trấn đạt chuẩn
tiếp cận pháp luật.
9. Chủ trì tham mưu xây dựng, quản lý, vận
hành phần mềm đánh giá, công nhận xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận
pháp luật trong phạm vi cả nước.
10. Chủ trì tham mưu hướng dẫn thực hiện tiêu
chí tiếp cận pháp luật trong Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới.
11. Chủ trì tham mưu tổ chức triển khai các
Chương trình, Đề án về phổ biến, giáo dục pháp luật, truyền thông chính sách
trong quá trình xây dựng văn bản QPPL, hòa giải ở cơ sở, tiếp cận pháp luật
thuộc phạm vi quản lý.
|
Văn bản chủ trì, tham gia thực hiện nhiệm vụ
được cấp có thẩm quyền phê duyệt, ban hành đúng tiến độ, chất lượng.
|
2.6
|
Phối hợp thực
hiện
|
Phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu hoạch
định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực nhiệm vụ được phân
công.
|
1. Công việc, nhiệm vụ được giao thông suốt, tạo
được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2. Nội dung phối hợp được hoàn thành đạt chất
lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm
vụ chung, hội họp
|
1. Tham dự các cuộc họp liên quan đến lĩnh vực
chuyên môn ở trong và ngoài cơ quan theo phân công.
2. Tham dự các cuộc họp đơn vị, họp cơ quan
theo quy định.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu và ý kiến
phát biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm,
quý, tháng, tuần của cá nhân
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch theo đúng kế hoạch
công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên giao.
|
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý
trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối
hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị
phối hợp chính
|
Lãnh đạo trực
tiếp
|
Các công chức
chuyên môn khác trong đơn vị
|
Các đơn vị thuộc
Bộ và các cơ quan khác có liên quan
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ
chức có quan hệ chính
|
Bản chất
quan hệ
|
Các ban Đảng có liên quan, Chính phủ, các bộ,
cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Tòa án nhân dân tối cao, Viện Kiểm
sát nhân dân tối cao, Ủy ban trung ương Mặt trận tổ quốc Việt Nam và các cơ
quan trung ương của các đoàn thể, các cơ quan của Quốc hội, đại biểu Quốc hội
|
● Tham gia các cuộc họp có liên quan.
● Cung cấp các thông tin theo yêu cầu.
● Thu thập các thông tin cần thiết cho
việc thực hiện công việc chuyên môn.
● Lấy thông tin thống kê.
● Thực hiện báo cáo theo yêu cầu.
|
Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương và các cơ quan, tổ chức khác có liên quan
|
● Kiểm tra, hướng dẫn các hoạt động
chuyên môn.
● Tham gia các cuộc họp có liên quan.
● Thu thập các thông tin cần thiết cho
việc thực hiện công việc chuyên môn.
● Lấy thông tin thống kê.
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ
thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc
được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc chuyên môn của đơn
vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành
của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức
độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ
quan theo sự phân công của thủ trưởng.
|
5- Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ
thể
|
Trình độ đào tạo
|
● Tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành
luật, báo chí, truyền thông, công nghệ thông tin.
|
● Có bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận
chính trị hoặc cao cấp lý luận chính trị - hành chính hoặc có giấy xác nhận
trình độ lý luận tương đương cao cấp lý luận chính trị của cơ quan có thẩm
quyền.
|
Bồi dưỡng,
chứng chỉ
|
● Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ
năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên cao cấp và tương
đương hoặc có bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính.
|
Kinh nghiệm
(thành tích công tác)
|
● Có thời gian giữ ngạch chuyên viên
chính và tương đương từ đủ 06 năm trở lên. Trường hợp có thời gian tương
đương với ngạch chuyên viên chính thì thời gian giữ ngạch chuyên viên chính
tối thiểu 01 năm (đủ 12 tháng).
● Trong thời gian giữ ngạch chuyên viên
chính và tương đương đã chủ trì xây dựng, thẩm định ít nhất 02 văn bản quy
phạm pháp luật hoặc đề tài, đề án, dự án, chương trình nghiên cứu khoa học
cấp nhà nước, cấp bộ, cấp ban, cấp ngành hoặc cấp tỉnh mà cơ quan sử dụng
công chức được giao chủ trì nghiên cứu, xây dựng đã được cấp có thẩm quyền
ban hành hoặc nghiệm thu.
|
Phẩm chất cá nhân
|
● Tuyệt đối trung thành, tin tưởng,
nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước,
quy định của cơ quan.
● Tinh thần trách nhiệm cao với công việc,
với tập thể, phối hợp công tác tốt.
● Trung thực, thẳng thắn, kiên định
nhưng biết lắng nghe.
● Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn thận, bảo mật
thông tin.
● Khả năng đoàn kết nội bộ.
● Chịu được áp lực trong công việc.
● Tập trung, sáng tạo, tư duy độc lập và
logic.
|
Các yêu cầu khác
|
● Có khả năng tham mưu, xây dựng, thực
hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế hoạch,
giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm
vụ được giao.
● Có khả năng cụ thể hóa và tổ chức thực
hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của
Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công.
● Có khả năng đề xuất những chủ trương,
xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên
quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
● Hiểu và vận dụng được các kiến thức
chuyên sâu, nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các
tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất
và thực hiện công việc theo vị trí việc làm.
● Hiểu và vận dụng được các kiến thức về
phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng các tài liệu,
đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
● Biết vận dụng các kiến thức cơ bản và
nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng dẫn
nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực.
● Áp dụng thành thạo các kiến thức, kỹ
thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị trí việc
làm.
|
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực
chung
|
● Đạo đức và bản lĩnh
|
4-5
|
● Tổ chức thực hiện công việc
|
4-5
|
● Kỹ thuật soạn thảo và ban hành văn bản
|
4-5
|
● Giao tiếp ứng xử
|
4-5
|
● Quan hệ phối hợp
|
4-5
|
● Sử dụng ngoại ngữ
|
Phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của
|
● Sử dụng công nghệ thông tin
|
|
|
cơ quan, tổ chức,
đơn vị sử dụng vị trí việc làm được cấp có thẩm quyền
phê duyệt
|
Nhóm năng lực
chuyên môn
|
● Khả năng tham mưu xây dựng văn bản
|
4-5
|
● Khả năng hướng dẫn thực hiện văn bản
|
4-5
|
● Khả năng kiểm tra thực hiện văn bản
|
4-5
|
● Khả năng thẩm định, góp ý văn bản
|
4-5
|
● Khả năng phối hợp thực hiện văn bản
|
4-5
|
Nhóm năng lực
quản lý
|
● Tư duy chiến lược
|
3-4
|
● Quản lý sự thay đổi
|
3-4
|
● Ra quyết định
|
3-4
|
● Quản lý nguồn lực
|
3-4
|
● Phát triển nhân viên
|
3-4
|
Phê duyệt của
lãnh đạo
BỘ TƯ PHÁP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢN MÔ TẢ VỊ TRÍ VIỆC LÀM
1- Mục tiêu vị trí việc làm: (Tóm tắt tổng
quan về vị trí việc làm)
Chủ trì hoặc tham gia xây dựng và tổ chức triển
khai thực hiện văn bản, chủ trương, nhiệm vụ, giải pháp về công tác phổ biến,
giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở, đánh giá, công nhận xã, phường, thị trấn
đạt chuẩn tiếp cận pháp luật (sau đây gọi là tiếp cận pháp luật); chủ trì hoặc
tham gia hướng dẫn công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở,
tiếp cận pháp luật; thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở
cơ sở, tiếp cận pháp luật được phân công.
2- Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ,
công việc
|
Tiêu chí
đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, Mảng
công việc
|
Công việc cụ
thể
|
2.1
|
Xây dựng
văn bản
|
Tham gia xây dựng dự án, dự thảo văn bản QPPL,
đề án, chương trình về công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, truyền thông
chính sách trong quá trình xây dựng văn bản QPPL, hòa giải ở cơ sở, tiếp cận
pháp luật.
Hoặc đối với cấp tỉnh:
Chủ trì hoặc tham gia xây dựng dự thảo nghị
quyết, quyết định, chỉ thị và các văn bản khác thuộc thẩm quyền ban hành của
Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về lĩnh
vực phổ biến, giáo dục pháp luật, truyền thông chính sách trong quá trình xây
dựng văn bản QPPL, hòa giải ở cơ sở, tiếp cận pháp luật.
|
1. Nội dung tham gia đúng tiến độ, chất lượng,
kế hoạch.
2. Các dự thảo văn bản được cấp có thẩm quyền
phê duyệt, ban hành đúng tiến độ, bảo đảm chất lượng.
|
2.2
|
Hướng dẫn
|
1. Chủ trì hoặc tham gia hướng dẫn triển khai
thực hiện các quy định của Bộ Chính trị, Ban Bí thư; văn bản quy phạm pháp
luật; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án
của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về công tác phổ biến, giáo dục pháp
luật, truyền thông dự thảo chính sách trong quá trình xây dựng văn bản QPPL,
hòa giải ở cơ sở, tiếp cận pháp luật.
2. Tổ chức, hướng dẫn, theo dõi việc thực hiện
chế độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện pháp để nâng cao
hiệu lực, hiệu quả quản lý của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về công
tác phổ biến, giáo dục pháp luật, truyền thông chính sách trong quá trình xây
dựng văn bản QPPL, hòa giải ở cơ sở, tiếp cận pháp luật.
3. Chủ trì hoặc tham gia tổ chức các chuyên đề
tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác phổ biến, giáo
dục pháp luật, truyền thông chính sách trong quá trình xây dựng văn bản QPPL,
hòa giải ở cơ sở, tiếp cận pháp luật.
|
1. Văn bản, tài liệu được ban hành đúng tiến độ,
kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của cấp trên.
2. Truyền đạt được các nội dung về nghiệp vụ
theo phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển khai được và đạt kết
quả.
3. Được cơ quan, tổ chức lớp đào tạo, bồi dưỡng
đánh giá hoàn thành công việc giảng dạy.
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết,
tổng kết
|
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức sơ kết, tổng kết,
theo dõi, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện văn bản của
Bộ Chính trị, Ban Bí thư; văn bản quy phạm pháp luật; chiến lược, quy hoạch,
kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh vực hoặc của
địa phương về công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, truyền thông chính sách
trong quá trình xây dựng văn bản QPPL, hòa giải ở cơ sở, tiếp cận pháp luật;
đề xuất chủ trương, biện pháp, giải pháp khắc phục, xử lý
|
1. Nội dung tham gia đúng tiến độ, chất lượng,
kế hoạch theo yêu cầu của người chủ trì.
2. Có văn bản, báo cáo kịp thời, đúng quy định
được phê duyệt.
|
2.4
|
Tham gia thẩm định văn bản
|
Tham gia thẩm định, góp ý văn bản về công tác
phổ biến, giáo dục pháp luật, truyền thông chính sách trong quá trình xây
dựng văn bản QPPL, hòa giải ở cơ sở, tiếp cận pháp luật
|
Nội dung tham gia thẩm định, góp ý được hoàn
thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Thực hiện các
hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ
|
1. Tham gia tham mưu hướng dẫn nội dung, hình
thức, kiểm tra việc tổ chức hưởng ứng Ngày Pháp luật Việt Nam trong phạm vi
cả nước; tổ chức các hoạt động hưởng ứng Ngày Pháp luật
2. Tham gia tham mưu thực hiện nhiệm vụ của Cơ
quan thường trực Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật trung ương.
3. Chủ trì rà soát, xây dựng quyết định công
nhận, miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật trung ương theo quy định pháp luật;
tham gia quản lý đội ngũ báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật.
4. Chủ trì hoặc tham gia tham mưu xây dựng, quản
lý, vận hành Cổng thông tin điện tử phổ biến, giáo dục pháp luật quốc gia; hệ
thống thông tin điện tử về phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở,
tiếp cận pháp luật.
5. Chủ trì hoặc tham gia tham mưu tổ chức việc
đánh giá hiệu quả công tác phổ biến, giáo dục pháp luật các bộ, cơ quan ngang
bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
6. Chủ trì hoặc tham gia tham mưu tổ chức các
hoạt động phổ biến, giáo dục pháp luật, truyền thông chính sách trong quá
trình xây dựng văn bản QPPL thuộc phạm vi quản lý.
7. Chủ trì hoặc tham gia đề xuất, thực hiện
các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác hòa giải ở cơ sở; củng cố, nâng cao
năng lực và chế độ, chính sách đối với hòa giải viên ở cơ sở.
8. Chủ trì hoặc tham gia tham mưu tổ chức
đánh giá sự hài lòng về hiệu quả xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp
cận pháp luật.
9. Chủ trì hoặc tham gia tham mưu xây dựng, quản
lý, vận hành phần mềm đánh giá, công nhận xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp
cận pháp luật.
10. Chủ trì hoặc tham gia tham mưu việc theo
dõi, hướng dẫn việc thực hiện tiêu chí tiếp cận pháp luật trong Chương trình
mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.
11. Chủ trì hoặc tham gia tham mưu tổ chức triển
khai các Chương trình, Đề án về phổ biến, giáo dục pháp luật, truyền thông
chính sách trong quá trình xây dựng văn bản QPPL, hòa giải ở cơ sở, tiếp cận
pháp luật thuộc phạm vi quản lý.
Hoặc đối với cấp tỉnh:
1. Chủ trì hoặc tham gia tham mưu hướng dẫn nội
dung, hình thức, kiểm tra việc tổ chức hưởng ứng Ngày Pháp luật Việt Nam
trong phạm toàn tỉnh, triển khai Ngày Pháp luật tại địa phương
2. Chủ trì hoặc tham gia tham mưu thực hiện
nhiệm vụ của cơ quan thường trực Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp
luật cấp tỉnh.
3. Chủ trì hoặc tham gia tham mưu xây dựng, quản
lý, vận hành Trang Thông tin điện tử/chuyên mục phổ biến, giáo dục pháp luật
của tỉnh.
4. Chủ trì rà soát, xây dựng Quyết định công
nhận, miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật cấp tỉnh.
5. Chủ trì tham mưu tổ chức các hoạt động phổ
biến, giáo dục pháp luật, truyền thông chính sách quá trình xây dựng văn bản
QPPL, tổ chức các sự kiện, cuộc thi.
6. Chủ trì tham mưu việc thẩm định tiêu chí tiếp
cận pháp luật trong Bộ tiêu chí quốc gia về xây dựng nông thôn mới.
7. Chủ trì tham mưu tổ chức triển khai thực hiện
các chương trình, đề án, kế hoạch truyền thông dự thảo chính sách, phổ biến
giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở, chuẩn tiếp cận pháp luật.
|
Văn bản chủ trì, tham gia thực hiện nhiệm vụ
được cấp có thẩm quyền phê duyệt, ban hành đúng tiến độ, chất lượng.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện
|
Phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu hoạch
định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực nhiệm vụ được phân
công.
|
Nội dung phối hợp được được hoàn thành theo
đúng tiến độ kế hoạch, chất lượng theo yêu cầu của cơ quan, tổ chức.
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội họp
|
1. Tham dự các cuộc họp liên quan đến lĩnh vực
chuyên môn ở trong và ngoài cơ quan theo phân công.
2. Tham dự các cuộc họp đơn vị, họp cơ quan
theo quy định.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu và ý kiến
phát biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm,
quý, tháng, tuần của cá nhân
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch theo đúng kế hoạch
công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên giao.
|
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý
trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối
hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các cá nhân,
đơn vị phối hợp chính
|
Lãnh đạo trực
tiếp
|
Các công chức
chuyên môn khác trong đơn vị
|
Các đơn vị thuộc
Bộ và các cơ quan đơn vị khác có liên quan
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ
chức có quan hệ chính
|
Bản chất
quan hệ
|
Các ban Đảng có liên quan, Chính phủ,
các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chinh phủ, đoàn thể Trung ương, Tòa
án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, các cơ quan của Quốc
hội, đại biểu Quốc hội
|
● Tham gia các cuộc họp có liên quan.
● Cung cấp các thông tin theo yêu cầu.
● Thu thập các thông tin cần thiết cho
việc thực hiện công việc chuyên môn.
● Lấy thông tin thống kê.
● Thực hiện báo cáo theo yêu cầu.
|
Ủy ban nhân dân các cấp; Sở, ban, ngành ở địa
phương; Phòng Tư pháp; công chức Tư pháp - hộ tịch cấp xã và các cơ quan, tổ
chức khác có liên quan
|
● Kiểm tra, hướng dẫn các hoạt động
chuyên môn.
● Tham gia các cuộc họp có liên quan.
● Thu thập các thông tin cần thiết cho
việc thực hiện công việc chuyên môn.
● Lấy thông tin thống kê.
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ
thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc
được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc chuyên môn của đơn
vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành
của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức
độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ
quan theo sự phân công của thủ trưởng.
|
5- Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ
thể
|
Trình độ đào tạo
|
● Tốt nghiệp đại học trở lên chuyên
ngành luật, báo chí, truyền thông, công nghệ thông tin.
|
Bồi dưỡng, chứng
chỉ
|
● Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ
năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên chính và tương
đương hoặc có bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính.
|
Kinh nghiệm
(thành tích
công tác)
|
● Có thời gian giữ ngạch chuyên viên và
tương đương từ đủ 09 năm trở lên. Trường hợp có thời gian tương đương với
ngạch chuyên viên thì thời gian giữ ngạch chuyên viên tối thiểu 01 năm (đủ 12
tháng).
● Trong thời gian giữ ngạch chuyên viên
và tương đương đã tham gia xây dựng, thẩm định ít nhất 01 văn bản quy phạm
pháp luật hoặc đề tài, đề án, dự án, chương trình nghiên cứu khoa học từ cấp
cơ sở trở lên mà cơ quan sử dụng công chức được giao chủ trì nghiên cứu, xây
dựng đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu.
|
Phẩm chất cá
nhân
|
● Tuyệt đối trung thành, tin tưởng,
nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước,
quy định của cơ quan.
● Tinh thần trách nhiệm cao với công việc,
với tập thể, phối hợp công tác tốt.
● Trung thực, thẳng thắn, kiên định
nhưng biết lắng nghe.
● Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn thận, bảo mật
thông tin.
● Khả năng đoàn kết nội bộ.
● Chịu được áp lực trong công việc.
● Tập trung, sáng tạo, tư duy độc lập và
logic.
|
Các yêu cầu khác
|
● Có khả năng tham mưu, xây dựng, thực
hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế hoạch,
giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức năng,
nhiệm vụ được giao.
● Có khả năng cụ thể hóa và tổ chức thực
hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của
Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công.
● Có khả năng đề xuất những chủ trương,
xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên
quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
● Hiểu và vận dụng được các kiến thức
chuyên sâu, nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các
tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất
và thực hiện công việc theo vị trí việc làm.
● Hiểu và vận dụng được các kiến thức về
phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng các tài liệu,
đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
● Biết vận dụng các kiến thức cơ bản và
nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng dẫn
nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực.
● Áp dụng thành thạo các kiến thức, kỹ
thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị trí việc
làm..
|
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực
chung
|
● Đạo đức và bản lĩnh
|
3-4
|
● Tổ chức thực hiện công việc
|
3-4
|
● Kỹ thuật soạn thảo và ban hành văn bản
|
3-4
|
● Giao tiếp ứng xử
|
3-4
|
● Quan hệ phối hợp
|
3-4
|
● Sử dụng ngoại ngữ
|
Phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức,
đơn vị sử dụng vị trí việc làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt
|
● Sử dụng công nghệ thông tin
|
Nhóm năng lực
chuyên môn
|
● Khả năng tham mưu xây dựng văn bản
|
3-4
|
● Khả năng hướng dẫn thực hiện văn bản
|
3-4
|
● Khả năng kiểm tra thực hiện văn bản
|
3-4
|
● Khả năng thẩm định, góp ý văn bản
|
3-4
|
● Khả năng phối hợp thực hiện văn bản
|
3-4
|
Nhóm năng lực
quản lý
|
● Tư duy chiến lược
|
2-3
|
● Quản lý sự thay đổi
|
2-3
|
● Ra quyết định
|
2-3
|
● Quản lý nguồn lực
|
2-3
|
● Phát triển nhân viên
|
2-3
|
Phê duyệt của
lãnh đạo
BỘ TƯ PHÁP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢN MÔ TẢ VỊ TRÍ VIỆC LÀM
1- Mục tiêu vị trí việc làm: (Tóm
tắt tổng quan về vị trí việc làm)
Chủ trì hoặc tham gia xây dựng và tổ chức
triển khai thực hiện văn bản, chủ trương, nhiệm vụ, giải pháp về công tác phổ
biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở, đánh giá, công nhận xã, phường, thị
trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật (sau đây gọi là tiếp cận pháp luật); tham gia
hướng dẫn công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở, tiếp cận
pháp luật; thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở,
tiếp cận pháp luật được phân công.
2- Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ,
công việc
|
Tiêu chí
đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, Mảng
công việc
|
Công việc cụ
thể
|
2.1
|
Xây dựng văn bản
|
1. Tham gia soạn thảo dự án, dự thảo văn bản
quy phạm pháp luật, đề án, chương trình và các văn bản khác về công tác phổ
biến, giáo dục pháp luật, truyền thông chính sách trong quá trình xây dựng
văn bản QPPL, hòa giải ở cơ sở, tiếp cận pháp luật.
Hoặc đối với cấp tỉnh, cấp huyện:
Chủ trì hoặc tham gia soạn thảo dự thảo Nghị
quyết, Quyết định, Chỉ thị và các văn bản khác thuộc thẩm quyền ban hành của
Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp
huyện về lĩnh vực phổ biến, giáo dục pháp luật, truyền thông chính sách trong
quá trình xây dựng văn bản QPPL, hòa giải ở cơ sở, tiếp cận pháp luật.
|
Nội dung soạn thảo, tham gia đúng tiến độ, chất
lượng, kế hoạch theo yêu cầu của người giao nhiệm vụ, chủ trì.
|
2.2
|
Hướng dẫn
|
1. Tham gia hướng dẫn triển khai thực hiện các
quy định của Bộ Chính trị, Ban Bí thư; văn bản quy phạm pháp luật; chiến lược,
quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh
vực hoặc của địa phương về công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, truyền thông
chính sách trong quá trình xây dựng văn bản QPPL, hòa giải ở cơ sở, tiếp cận
pháp luật.
2. Tổ chức, hướng dẫn, theo dõi việc thực hiện
chế độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện pháp để nâng cao
hiệu lực, hiệu quả quản lý của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về công
tác phổ biến, giáo dục pháp luật, truyền thông chính sách trong quá trình xây
dựng văn bản QPPL, hòa giải ở cơ sở, tiếp cận pháp luật.
3. Tham gia tổ chức các chuyên đề tập huấn, bồi
dưỡng nghiệp vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác phổ biến, giáo dục pháp luật,
truyền thông chính sách trong quá trình xây dựng văn bản QPPL, hòa giải ở cơ
sở, tiếp cận pháp luật.
|
1. Văn bản, tài liệu được ban hành đúng tiến độ,
kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của cấp trên.
2. Truyền đạt được các nội dung về nghiệp vụ
theo phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển khai được và đạt kết
quả.
3. Được cơ quan, tổ chức lớp đào tạo, bồi dưỡng
đánh giá hoàn thành công việc giảng dạy.
|
2.3
|
Kiểm tra, đôn đốc,
sơ kết, tổng kết
|
Tham gia tổ chức sơ kết, tổng kết, theo dõi,
kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện văn bản của Bộ Chính
trị, Ban Bí thư; văn bản quy phạm pháp luật; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch,
chính sách, chương trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh vực hoặc của địa
phương về công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, truyền thông chính sách
trong quá trình xây dựng văn bản QPPL, hòa giải ở cơ sở, tiếp cận pháp luật.
|
1. Đảm bảo theo đúng quy định, đáp ứng được
yêu cầu, nhiệm vụ đề ra.
2. Nội dung tham gia đúng tiến độ, chất lượng,
kế hoạch theo yêu cầu của người chủ trì.
|
2.4
|
Tham gia thẩm định
văn bản
|
Tham gia thẩm định, góp ý văn bản về công tác
phổ biến, giáo dục pháp luật, truyền thông chính sách trong quá trình xây
dựng văn bản QPPL, hòa giải ở cơ sở, tiếp cận pháp luật.
|
Nội dung tham gia thẩm định, góp ý được hoàn
thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Thực hiện các
hoạt động chuyên môn nghiệp vụ
|
1. Tham gia tham mưu thực hiện nhiệm vụ của Cơ
quan thường trực Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật trung ương.
2. Tham gia tham mưu xây dựng, quản lý, vận
hành Cổng thông tin điện tử phổ biến, giáo dục pháp luật quốc gia, hệ thống
thông tin điện tử về phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở, tiếp cận
pháp luật.
3. Rà soát, tham gia soạn thảo các Quyết định
công nhận báo cáo viên pháp luật trung ương.
4. Tham gia tham mưu tổ chức các hoạt động phổ
biến, giáo dục pháp luật, truyền thông chính sách trong quá trình xây dựng
văn bản QPPL, tổ chức các sự kiện, cuộc thi, triển khai Ngày Pháp luật Việt
Nam hàng năm thuộc phạm vi quản lý.
5. Rà soát hồ sơ, tài liệu phục vụ việc đánh
giá hiệu quả công tác phổ biến, giáo dục pháp luật các bộ, cơ quan ngang bộ
và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
6. Tham gia tham mưu đề xuất, thực hiện các giải
pháp nâng cao hiệu quả công tác hòa giải ở cơ sở; củng cố, nâng cao năng lực
và chế độ, chính sách đối với hòa giải viên ở cơ sở.
7. Tham gia tham mưu việc tổ chức đánh giá
sự hài lòng về hiệu quả xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp
luật.
8. Tham gia tham mưu xây dựng, quản lý phần mềm
đánh giá, công nhận xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
9. Tham gia tham mưu theo dõi, hướng dẫn việc
thực hiện tiêu chí tiếp cận pháp luật trong Chương trình mục tiêu quốc gia
xây dựng nông thôn mới.
10. Tham gia tham mưu tổ chức triển khai các
Chương trình, Đề án về truyền thông chính sách trong quá trình xây dựng văn
bản QPPL phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở, tiếp cận pháp luật
thuộc phạm vi quản lý.
Hoặc đối với cấp tỉnh:
1. Tham gia tham mưu thực hiện nhiệm vụ của cơ
quan thường trực Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật cấp tỉnh
2. Rà soát, tham gia soạn thảo các Quyết định
công nhận báo cáo viên pháp luật cấp tỉnh
3. Theo dõi và tham gia tham mưu các hoạt động
phổ biến giáo dục pháp luật, truyền thông chính sách trong quá trình xây dựng
dự thảo văn bản QPPL trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Sở tại địa
phương.
6. Tham gia tham mưu việc tự đánh giá hiệu quả
công tác phổ biến, giáo dục pháp luật của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
7. Tham gia nhập liệu đối với các trường thông
tin trên Cổng Thông tin điện tử phổ biến, giáo dục pháp luật quốc gia và cập
nhật thông tin trên Trang thông tin thành phần về phổ biến, giáo dục pháp
luật thuộc Cổng Thông tin điện tử phổ biến, giáo dục pháp luật quốc gia.
8. Tham gia tham mưu, đề xuất, thực hiện các
giải pháp nâng cao hiệu quả công tác hòa giải ở cơ sở; củng cố, nâng cao năng
lực và chế độ, chính sách đối với hòa giải viên ở cơ sở.
9. Tham gia vận hành phần mềm đánh giá, công
nhận xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
10. Tham gia tham mưu xây dựng văn bản thẩm định,
thẩm tra mức độ đạt tiêu chí tiếp cận pháp luật trong Bộ Tiêu chí quốc gia về
nông thôn mới.
Hoặc đối với cấp huyện:
1. Tham mưu thực hiện nhiệm vụ của cơ quan thường
trực Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật cấp huyện.
2. Tham mưu xây dựng, quản lý đội ngũ báo cáo
viên pháp luật, tuyên truyền viên, pháp luật, hòa giải viên ở cơ sở theo quy
định của pháp luật.
3. Tham mưu tổ chức triển khai thực hiện pháp
luật về hòa giải ở cơ sở.
4. Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện thực
hiện nhiệm vụ đánh giá, công nhận cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật, tham
mưu, thực hiện các nhiệm vụ của Hội đồng đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật
theo quy định pháp luật.
|
Tham gia đầy đủ, thực hiện các nhiệm vụ được
giao theo yêu cầu của người chủ trì.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện
|
Phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu hoạch
định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực nhiệm vụ được phân
công
|
Nội dung phối hợp được hoàn thành theo đúng tiến
độ kế hoạch, chất lượng theo yêu cầu của cơ quan, tổ chức
|
2.7
|
Thực hiện chế độ hội họp
|
1. Tham dự các cuộc họp liên quan đến lĩnh vực
chuyên môn ở trong và ngoài cơ quan theo phân công.
2. Tham dự các cuộc họp đơn vị, họp cơ quan
theo quy định.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu và ý kiến
phát biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm,
quý, tháng, tuần của cá nhân
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch theo đúng kế hoạch
công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên giao.
|
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý
trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối
hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị
phối hợp chính
|
Lãnh đạo trực tiếp
|
Các công chức chuyên môn khác trong đơn vị
|
Các đơn vị thuộc Bộ và cơ quan, đơn vị có liên
quan
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ
chức có quan hệ chính
|
Bản chất
quan hệ
|
Các bộ, cơ quan ngang bộ, Văn phòng Chính phủ,
cơ quan thuộc Chính phủ, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối
cao, các cơ quan của Quốc hội, đại biểu Quốc hội
|
● Tham gia các cuộc họp có liên quan.
● Cung cấp các thông tin theo yêu cầu.
● Thu thập các thông tin cần thiết cho
việc thực hiện công việc chuyên môn.
● Lấy các thông tin thống kê.
● Thực hiện các báo cáo theo yêu cầu
|
Ủy ban nhân dân các cấp; Sở, ban, ngành ở địa
phương; Phòng Tư pháp; công chức Tư pháp - hộ tịch cấp xã và các cơ quan, tổ
chức khác có liên quan
|
● Kiểm tra, hướng dẫn các hoạt động
chuyên môn.
● Tham gia các cuộc họp có liên quan.
● Thu thập các thông tin cần thiết cho
việc thực hiện công việc chuyên môn.
● Lấy thông tin thống kê.
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ
thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc
được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc chuyên môn của đơn
vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành
của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức
độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ
quan theo sự phân công của thủ trưởng.
|
5- Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ
thể
|
Trình độ đào tạo
|
● Tốt nghiệp đại học trở lên chuyên
ngành luật, báo chí, truyền thông, công nghệ thông tin.
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ
|
● Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản
lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương.
|
Phẩm chất cá nhân
|
● Tuyệt đối trung thành, tin tưởng,
nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước,
quy định của cơ quan.
● Tinh thần trách nhiệm cao với công việc,
với tập thể, phối hợp công tác tốt.
● Trung thực, thẳng thắn, kiên định
nhưng biết lắng nghe.
● Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn thận, bảo mật
thông tin.
● Khả năng đoàn kết nội bộ.
● Chịu được áp lực trong công việc.
● Tập trung, sáng tạo, tư duy độc lập và
logic.
|
Các yêu cầu khác
|
● Có khả năng tham mưu, xây dựng, thực hiện,
kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế hoạch, giải
pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ
được giao.
● Có khả năng cụ thể hóa và tổ chức thực
hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của
Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công.
● Có khả năng đề xuất những chủ trương,
xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên
quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
● Hiểu và vận dụng được các kiến thức
chuyên môn về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các tình huống
trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất và thực hiện
công việc theo vị trí việc làm.
● Hiểu và vận dụng được các kiến thức về
phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng các tài liệu,
đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
● Biết vận dụng các kiến thức cơ bản và
nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng dẫn
nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực.
● Áp dụng thành thạo các kiến thức, kỹ
thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị trí việc
làm..
|
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực
chung
|
● Đạo đức và bản lĩnh
|
2-3
|
● Tổ chức thực hiện công việc
|
2-3
|
● Kỹ thuật soạn thảo và ban hành văn bản
|
2-3
|
● Giao tiếp ứng xử
|
2-3
|
● Quan hệ phối hợp
|
2-3
|
● Sử dụng ngoại ngữ
|
Phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức,
đơn vị sử dụng vị trí việc làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt
|
● Sử dụng công nghệ thông tin
|
Nhóm năng lực
chuyên môn
|
● Khả năng tham mưu xây dựng văn bản
|
2-3
|
● Khả năng hướng dẫn thực hiện văn bản
|
2-3
|
● Khả năng kiểm tra thực hiện văn bản
|
2-3
|
● Khả năng thẩm định, góp ý văn bản
|
2-3
|
● Khả năng phối hợp thực hiện văn bản
|
2-3
|
Nhóm năng lực
quản lý
|
● Tư duy chiến lược
|
1-2
|
● Quản lý sự thay đổi
|
1-2
|
● Ra quyết định
|
1-2
|
● Quản lý nguồn lực
|
1-2
|
● Phát triển nhân viên
|
1-2
|
Phê duyệt của
lãnh đạo
PHỤ LỤC IV
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC VÀ KHUNG NĂNG LỰC CỦA VỊ
TRÍ VIỆC LÀM VỀ QUẢN LÝ XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ THEO DÕI THI HÀNH PHÁP LUẬT
(Kèm theo Thông tư số 02/2023/TT-BTP ngày 29 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp)
BỘ TƯ PHÁP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢN MÔ TẢ VỊ TRÍ VIỆC LÀM
1- Mục tiêu vị trí việc làm: (Tóm tắt tổng quan về vị trí việc làm)
Chủ trì tham mưu, đề xuất chủ
trương, nhiệm vụ, giải pháp về công tác quản lý xử lý vi phạm hành chính
và theo dõi tình hình thi hành pháp luật; chủ trì xây dựng văn
bản quy phạm pháp luật và hướng dẫn công tác quản lý xử lý vi phạm hành
chính và theo dõi tình hình thi hành pháp luật; thực hiện nhiệm
vụ về công tác quản lý xử lý vi phạm hành chính và theo dõi tình hình
thi hành pháp luật được phân công.
2- Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, Mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Xây
dựng văn bản
|
Chủ trì xây dựng dự án, dự thảo văn bản quy phạm
pháp luật, đề án, chương trình và văn bản khác về công tác
quản lý xử lý vi phạm hành chính và theo dõi tình hình thi hành pháp luật.
|
Văn bản đề án, chương trình...
được cấp có thẩm quyền phê duyệt, ban hành đúng tiến độ, chất lượng.
|
2.2
|
Hướng
dẫn
|
1. Chủ trì hướng dẫn triển khai thực hiện các
quy định của Bộ Chính trị, Ban Bí thư; văn bản quy phạm pháp luật; chiến
lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án về công tác quản lý xử lý vi phạm hành chính và theo dõi tình hình thi
hành pháp luật.
2. Tổ chức, hướng dẫn, theo dõi việc thực hiện
chế độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện pháp để nâng cao
hiệu lực, hiệu quả quản lý của ngành, lĩnh vực về công tác quản lý xử lý vi
phạm hành chính và theo dõi tình hình thi hành pháp luật.
3. Chủ trì tổ chức các chuyên đề tập huấn, bồi
dưỡng nghiệp vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác quản lý xử lý vi phạm hành
chính và theo dõi tình hình thi hành pháp luật.
|
1. Văn bản, tài liệu được ban hành đúng tiến độ,
kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của cấp trên.
2. Truyền đạt được các nội dung về nghiệp vụ
theo phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển khai được và đạt kết
quả.
3. Được cơ quan, tổ chức lớp đào tạo, bồi dưỡng
đánh giá hoàn thành công việc giảng dạy.
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết,
tổng kết
|
Chủ trì tổ chức sơ kết, tổng kết,
theo dõi, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện văn bản của
Bộ Chính trị, Ban Bí thư; văn bản quy phạm pháp luật; chiến lược, quy hoạch,
kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh vực về công
tác quản lý xử lý vi phạm hành chính và theo dõi tình hình thi hành pháp
luật; đề xuất chủ trương, biện pháp, giải pháp khắc phục, xử lý.
|
1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm
tra được thực hiện đúng thời hạn quy định.
2. Nội dung báo cáo, đánh giá có đề xuất kịp
thời, đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt
|
2.4
|
Tham gia thẩm định
văn bản
|
Tham gia thẩm định, góp ý văn bản
về về công tác quản lý xử lý vi phạm hành chính và theo dõi tình hình thi hành
pháp luật.
|
Nội dung tham
gia thẩm định, góp ý được hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người
chủ trì giao.
|
2.5
|
Thực hiện các
hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ
|
1. Chủ trì, tham gia xây dựng Báo cáo chung về
công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính và theo dõi tình hình
thi hành pháp luật trong phạm vi toàn quốc; chủ trì, tham gia
xây dựng Báo cáo tình hình xử lý các kiến nghị về việc sửa đổi, bổ sung, ban
hành mới văn bản quy phạm pháp luật.
2. Chủ trì, tham gia xây dựng và tổ chức thực
hiện Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật trong lĩnh vực trọng tâm,
liên ngành và lĩnh vực trọng tâm của Bộ Tư pháp hàng năm.
3. Chủ trì, tham gia việc đề xuất kiến nghị
thanh tra việc áp dụng quy định pháp luật về xử lý vi phạm hành chính có ảnh
hưởng nghiêm trọng đến quyền, lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức và tham gia
việc thanh tra theo quy định của pháp luật.
4. Theo dõi, đề xuất sửa đổi, bổ
sung, hoàn thiện pháp luật và đề xuất các phương án xử lý bất cập, hạn chế
trong thực tiễn áp dụng pháp luật theo quy định của pháp luật.
5. Chủ trì, tham gia xây dựng, quản lý và đề
xuất việc nâng cấp, phát triển cơ sở dữ liệu quốc gia về xử lý vi phạm hành
chính.
6. Chủ trì, tham gia thẩm định;
chủ trì, tham gia xây dựng, góp ý đề nghị xây dựng văn bản và dự án, dự thảo
văn bản quy phạm pháp luật về xử lý vi phạm hành chính và các văn bản pháp
luật khác.
7. Chủ
trì, tham gia việc thu thập, tiếp nhận, xử lý thông tin về tình hình thi hành
pháp luật thuộc thẩm quyền.
8. Chủ
trì, tham gia huy động cộng tác viên theo dõi tình hình thi hành pháp luật
theo quy định.
|
1. Báo cáo được cấp có thẩm quyền phê duyệt,
ban hành.
2. Kế hoạch được cấp có thẩm quyền ban hành và
được triển khai đúng quy định.
3. Có đề xuất kịp thời, đúng quy định được cấp
có thẩm quyền phê duyệt.
4. Kiến nghị, đề xuất được cơ quan có thẩm quyền
phê duyệt.
5. Cơ sở dữ liệu quốc gia về xử lý vi phạm
hành chính được quản lý, khai thác, sử dụng theo quy định.
6. Báo cáo thẩm định, văn bản góp ý được ban
hành.
7. Văn bản xử lý thông tin về
tình hình thi hành pháp luật được cấp có thẩm quyền phê duyệt/ ban hành.
8. Cộng tác viên theo dõi tình
hình thi hành pháp luật được huy động theo quy định.
|
2.6
|
Phối
hợp thực hiện
|
Phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu hoạch
định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực nhiệm vụ được phân
công.
|
Nội dung phối hợp được hoàn
thành theo đúng tiến độ kế hoạch, chất lượng theo yêu cầu của cơ quan, tổ chức.
|
2.7
|
Thực
hiện chế độ hội họp
|
1. Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài cơ quan theo phân công.
2. Tham dự các cuộc họp đơn vị,
họp cơ quan theo quy định.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu
và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch
theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp
trên giao.
|
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các cá nhân, đơn vị phối hợp chính
|
Lãnh
đạo trực tiếp
|
Các
công chức chuyên môn khác trong đơn vị
|
Các
đơn vị thuộc Bộ và các cơ quan khác có liên quan
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Chính phủ, Các Bộ, cơ quan
ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát
nhân dân tối cao, các cơ quan của Quốc hội, đại biểu Quốc hội
|
● Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
● Cung cấp các thông tin
theo yêu cầu.
● Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
● Lấy thông tin thống kê.
● Thực hiện báo cáo theo
yêu cầu.
|
Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan, tổ chức khác có liên quan
|
● Kiểm tra, hướng dẫn các
hoạt động chuyên môn.
● Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
● Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
● Lấy thông tin thống kê.
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp thực
hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc
chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin chỉ
đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông tin
và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp trong
và ngoài cơ quan theo sự phân công của thủ trưởng.
|
5- Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
● Tốt nghiệp đại học trở
lên chuyên ngành luật.
|
● Có bằng tốt nghiệp cao cấp
lý luận chính trị hoặc cao cấp lý luận chính trị - hành chính hoặc có giấy
xác nhận trình độ lý luận tương đương cao cấp lý luận chính trị của cơ quan
có thẩm quyền.
|
Bồi dưỡng,chứng chỉ
|
● Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức,
kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên cao cấp và tương
đương hoặc có bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính.
|
Kinh nghiệm
(thành tích công tác)
|
● Có thời gian giữ ngạch
chuyên viên chính và tương đương từ đủ 06 năm trở lên. Trường hợp có thời
gian tương đương với ngạch chuyên viên chính thì thời gian giữ ngạch chuyên
viên chính tối thiểu 01 năm (đủ 12 tháng).
● Trong thời gian giữ ngạch
chuyên viên chính và tương đương đã chủ trì xây dựng, thẩm định ít nhất 02
văn bản quy phạm pháp luật hoặc đề tài, đề án, dự án, chương trình nghiên cứu
khoa học cấp nhà nước, cấp bộ, cấp ban, cấp ngành hoặc cấp tỉnh mà cơ quan sử
dụng công chức được giao chủ trì nghiên cứu, xây dựng đã được cấp có thẩm
quyền ban hành hoặc nghiệm thu.
|
Phẩm chất cá nhân
|
● Tuyệt đối trung thành,
tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật
của nhà nước, quy định của cơ quan.
● Tinh thần trách nhiệm
cao với công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
● Trung thực, thẳng thắn,
kiên định nhưng biết lắng nghe.
● Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn
thận, bảo mật thông tin.
● Khả năng đoàn kết nội bộ.
● Chịu được áp lực trong
công việc.
● Tập trung, sáng tạo, tư
duy độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
● Có khả năng tham mưu,
xây dựng, thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị
quyết, kế hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm
vi chức năng, nhiệm vụ được giao.
● Có khả năng cụ thể hóa và
tổ chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách
pháp luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công.
● Có khả năng đề xuất những
chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực
tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
● Hiểu và vận dụng được
các kiến thức chuyên sâu, nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng
xử lý các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu,
đề xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm.
● Hiểu và vận dụng được
các kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây
dựng các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
● Biết vận dụng các kiến
thức cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng
dạy, hướng dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực.
● Áp dụng thành thạo các
kiến thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của
vị trí việc làm.
|
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực
chung
|
● Đạo đức và bản lĩnh
|
4-5
|
● Tổ chức thực hiện công việc
|
4-5
|
● Kỹ thuật soạn thảo và ban hành văn bản
|
4-5
|
● Giao tiếp ứng xử
|
4-5
|
● Quan hệ phối hợp
|
4-5
|
● Sử dụng ngoại ngữ
|
Phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức,
đơn
vị sử dụng vị trí việc làm được cấp có thẩm quyền
phê duyệt
|
● Sử dụng công nghệ thông tin
|
Nhóm
năng lực
chuyên môn
|
● Khả năng tham mưu xây dựng văn bản
|
4-5
|
● Khả năng hướng dẫn thực hiện văn bản
|
4-5
|
● Khả năng kiểm tra thực hiện văn bản
|
4-5
|
● Khả năng thẩm định, góp ý văn bản
|
4-5
|
● Khả năng phối hợp thực hiện văn bản
|
4-5
|
Nhóm
năng lực
quản lý
|
● Tư duy chiến lược
|
3-4
|
● Quản lý sự thay đổi
|
3-4
|
● Ra quyết định
|
3-4
|
● Quản lý nguồn lực
|
3-4
|
● Phát triển nhân viên
|
3-4
|
Phê duyệt của
lãnh đạo
BỘ TƯ PHÁP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢN MÔ TẢ VỊ TRÍ VIỆC LÀM
1- Mục tiêu vị trí việc làm: (Tóm tắt tổng quan về vị trí việc làm)
Chủ trì hoặc tham gia xây dựng và
tổ chức triển khai thực hiện văn bản, chủ trương, nhiệm vụ, giải pháp về công tác
quản lý xử lý vi phạm hành chính và theo dõi tình hình thi hành pháp luật; chủ trì hoặc tham gia hướng dẫn công tác quản lý xử lý vi phạm
hành chính và theo dõi tình hình thi hành pháp luật; thực hiện
công tác quản lý xử lý vi phạm hành chính và theo dõi tình hình thi hành
pháp luật được phân công.
2- Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, Mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Xây
dựng
văn
bản
|
Tham gia xây dựng dự án, dự thảo văn bản quy
phạm pháp luật, đề án, chương trình về công tác quản lý
xử lý vi phạm hành chính và theo dõi tình hình thi hành pháp luật.
Hoặc đối với cấp tỉnh:
Chủ trì hoặc tham gia xây dựng dự thảo Nghị
quyết, Quyết định, Chỉ thị và các văn bản khác thuộc thẩm quyền ban hành của
Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh về lĩnh vực quản lý xử lý vi
phạm hành chính và theo dõi tình hình thi hành pháp luật.
|
1. Nội dung tham gia đúng tiến độ, chất lượng,
kế hoạch.
2. Các dự thảo văn bản được cấp có thẩm quyền
phê duyệt, ban hành đúng tiến độ, chất lượng.
|
2.2
|
Hướng
dẫn
|
1. Chủ trì hoặc tham gia hướng dẫn triển khai
thực hiện các quy định của Bộ Chính trị, Ban Bí thư; văn bản quy phạm pháp
luật; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án
của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương công tác quản lý xử lý vi phạm hành
chính và theo dõi tình hình thi hành pháp luật.
2. Tổ chức, hướng dẫn, theo dõi việc thực hiện
chế độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện pháp để nâng cao
hiệu lực, hiệu quả quản lý của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về công
tác quản lý xử lý vi phạm hành chính và theo dõi tình hình thi hành pháp luật.
3. Chủ trì hoặc tham gia tổ chức các chuyên đề
tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác quản lý xử lý
vi phạm hành chính và theo dõi tình hình thi hành pháp luật.
|
1. Văn bản, tài liệu được ban hành đúng tiến độ,
kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của cấp trên.
2. Truyền đạt được các nội dung về nghiệp vụ
theo phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển khai được và đạt kết
quả.
3. Được cơ quan, tổ chức lớp đào tạo, bồi dưỡng
đánh giá hoàn thành công việc giảng dạy.
|
2.3
|
Kiểm
tra, sơ kết, tổng kết
|
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức sơ
kết, tổng kết, theo dõi, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực
hiện văn bản của Bộ Chính trị, Ban Bí thư; văn bản quy phạm pháp luật;
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án của
ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương công tác quản lý xử lý vi phạm hành chính
và theo dõi tình hình thi hành pháp luật; đề xuất chủ trương,
biện pháp, giải pháp khắc phục, xử lý
|
1. Nội dung tham gia đúng
tiến độ, chất lượng, kế hoạch theo yêu cầu của người chủ trì.
2. Có văn bản, báo cáo kịp thời,
đúng quy định được phê duyệt.
|
2.4
|
Tham
gia thẩm định văn bản
|
Tham gia thẩm định, góp ý văn bản
về công tác quản lý xử lý vi phạm hành chính và theo dõi tình hình thi hành
pháp luật.
|
Nội dung tham gia thẩm định, góp
ý được hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Thực
hiện hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ
|
1. Chủ trì, tham gia xây dựng,
quản lý, khai thác và sử dụng Cơ sở dữ liệu quốc gia về xử lý vi phạm hành
chính; xây dựng và duy trì hoạt động của Trang thông tin về xử lý vi phạm
hành chính và theo dõi thi hành pháp luật theo quy định.
2. Chủ trì, tham gia việc đề xuất
kiến nghị thanh tra việc áp dụng quy định pháp luật về xử lý vi phạm hành
chính có ảnh hưởng nghiêm trọng đến quyền, lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức
và tham gia việc thanh tra theo quy định của pháp luật.
3. Chủ trì, tham gia xây dựng Báo cáo chung về
công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính và theo dõi tình hình
thi hành pháp luật trong phạm vi toàn quốc; tham gia xây dựng
Báo cáo tình hình xử lý các kiến nghị về việc sửa đổi, bổ sung, ban hành mới
văn bản quy phạm pháp luật.
4. Chủ trì, tham gia xây dựng và tổ chức thực
hiện Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật trong lĩnh vực trọng tâm,
liên ngành và lĩnh vực trọng tâm của Bộ Tư pháp hàng năm.
5. Chủ trì, tham gia thẩm định;
chủ trì, tham gia xây dựng, góp ý đề nghị xây dựng văn bản và dự án, dự thảo
văn bản quy phạm pháp luật về xử lý vi phạm hành chính và các văn bản pháp
luật khác.
6. Chủ trì, tham gia việc thu thập, tiếp nhận, xử lý thông tin về
tình hình thi hành pháp luật thuộc thẩm quyền.
7. Chủ
trì, tham gia huy động cộng tác viên theo dõi tình hình thi hành pháp luật theo quy định.
Hoặc đối với cấp tỉnh:
1. Chủ trì, tham gia xây dựng, quản lý cơ sở dữ
liệu về xử lý vi phạm hành chính và tích hợp vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về xử
lý vi phạm hành chính tại Bộ Tư pháp; khai thác và sử dụng Cơ sở dữ liệu quốc
gia về xử lý vi phạm hành chính.
2. Kiến nghị cơ quan chủ trì soạn thảo hoặc Bộ
Tư pháp nghiên cứu, xử lý các quy định về xử lý vi phạm hành chính không khả
thi, không phù hợp với thực tiễn hoặc chồng chéo, mâu thuẫn.
3. Tổng hợp, xây dựng báo cáo công tác
thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính và theo dõi tình hình thi hành
pháp luật tại địa phương; kiến nghị các biện pháp giải quyết những khó khăn,
vướng mắc trong thi hành pháp luật.
4. Điều tra, khảo sát tình hình thi hành pháp
luật.
5. Xử lý kết quả theo dõi tình hình thi hành
pháp luật.
6. Chủ trì, tham gia xây dựng và tổ chức thực
hiện Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật ở địa phương.
7. Chủ trì, tham gia theo dõi tình hình thi hành pháp luật trong các lĩnh vực tư pháp thuộc
phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
8. Chủ trì, tham gia huy động cộng tác viên theo dõi tình
hình thi hành pháp luật theo quy định.
|
1. Cơ sở dữ liệu quốc gia về xử lý vi phạm
hành chính và Trang thông tin về xử lý vi phạm hành chính và theo dõi thi
hành pháp luật được phê duyệt và vận hành đúng quy định.
2. Có đề xuất kịp thời, đúng quy định được cấp
có thẩm quyền phê duyệt.
3. Báo cáo được cấp có thẩm quyền phê duyệt,
ban hành.
4. Kế hoạch được cấp có thẩm quyền ban hành và
được triển khai đúng quy định.
5. Báo cáo thẩm định, văn bản góp ý được ban
hành.
6. Văn bản xử lý thông tin về
tình hình thi hành pháp luật được cấp có thẩm quyền phê duyệt/ban hành.
7. Cộng tác viên theo dõi tình
hình thi hành pháp luật được huy động theo quy định.
Hoặc đối với cấp tỉnh:
1. Cơ sở dữ liệu được vận hành đúng quy định.
2. Kiến nghị, đề xuất được ghi nhận và nghiên
cứu xử lý.
3. Có văn bản, báo cáo, đánh giá và có đề xuất
kịp thời, đúng quy định được phê duyệt.
4. Có báo cáo kết quả điều tra, khảo sát tình
hình thi hành pháp luật được cấp có thẩm quyền phê duyệt
5. Có văn bản kết quả xử lý theo dõi thi hành
pháp luật
6. Kế hoạch được ban hành đúng quy định và tổ
chức có hiệu quả.
7. Các hoạt động theo dõi tình hình thi hành
pháp luật được thực hiện.
8. Cộng tác viên theo dõi tình
hình thi hành pháp luật được huy động theo quy định.
|
2.6
|
Phối
hợp thực hiện
|
1. Phối hợp xây dựng dự
án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật, đề án, chương trình, văn bản thuộc thẩm quyền ban hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, các Bộ, cơ
quan ngang Bộ hoặc của Ủy ban nhân dân, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh và công
việc khác theo yêu cầu của cơ quan, tổ chức liên quan.
|
Nội dung phối hợp được hoàn
thành theo đúng tiến độ kế hoạch, chất lượng theo yêu cầu của cơ quan, tổ chức.
|
2.7
|
Thực
hiện chế độ hội họp
|
1. Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài cơ quan theo phân công.
2. Tham dự các cuộc họp đơn vị,
họp cơ quan theo quy định.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu
và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch
theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp
trên giao.
|
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các cá nhân, đơn vị phối hợp chính
|
Lãnh
đạo trực tiếp
|
Các công chức chuyên môn khác trong đơn vị
|
Các đơn vị
thuộc Bộ và các cơ quan, đơn vị khác có liên quan
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Bộ, cơ quan
ngang Bộ, Văn phòng Chính phủ, cơ quan thuộc Chính phủ, Tòa án nhân dân tối
cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, các cơ quan của Quốc Hội, đại biểu quốc
hội
|
● Tham
gia các cuộc họp có liên quan.
● Cung
cấp các thông tin theo yêu cầu.
● Thu
thập các thông tin cần thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
● Lấy
thông tin thống kê.
● Thực
hiện báo cáo theo yêu cầu.
|
Ủy ban nhân dân các cấp; Sở,
ban, ngành ở địa phương; Phòng Tư pháp; công chức Tư pháp - hộ tịch cấp xã và
các cơ quan, tổ chức khác có liên quan
|
● Kiểm tra, hướng dẫn các
hoạt động chuyên môn.
● Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
● Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
● Lấy thông tin thống kê.
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp thực
hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc
chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin chỉ
đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông tin
và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp trong
và ngoài cơ quan theo sự phân công của thủ trưởng.
|
5- Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
● Tốt nghiệp đại học trở lên
chuyên ngành luật.
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ
|
● Có chứng chỉ bồi dưỡng
kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên chính
và tương đương hoặc có bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính.
|
Kinh nghiệm
(thành tích công tác)
|
● Có thời gian giữ ngạch chuyên
viên và tương đương từ đủ 09 năm trở lên. Trường hợp có thời gian tương đương
với ngạch chuyên viên thì thời gian giữ ngạch chuyên viên tối thiểu 01 năm
(đủ 12 tháng).
● Trong thời gian giữ ngạch
chuyên viên và tương đương đã tham gia xây dựng, thẩm định ít nhất 01 văn bản
quy phạm pháp luật hoặc đề tài, đề án, dự án, chương trình nghiên cứu khoa
học từ cấp cơ sở trở lên mà cơ quan sử dụng công chức được giao chủ trì nghiên
cứu, xây dựng đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu.
|
Phẩm chất cá nhân
|
● Tuyệt đối trung thành,
tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật
của nhà nước, quy định của cơ quan.
● Tinh thần trách nhiệm
cao với công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
● Trung thực, thẳng thắn,
kiên định nhưng biết lắng nghe.
● Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn
thận, bảo mật thông tin.
● Khả năng đoàn kết nội bộ.
● Chịu được áp lực trong
công việc.
● Tập trung, sáng tạo, tư
duy độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
● Có khả năng tham mưu,
xây dựng, thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị
quyết, kế hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm
vi chức năng, nhiệm vụ được giao.
● Có khả năng cụ thể hoá
và tổ chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách
pháp luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công.
● Có khả năng đề xuất những
chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực
tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
● Hiểu và vận dụng được
các kiến thức chuyên sâu, nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng
xử lý các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu,
đề xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm.
● Hiểu và vận dụng được
các kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây
dựng các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
● Biết vận dụng các kiến
thức cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy,
hướng dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực.
● Áp dụng thành thạo các
kiến thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của
vị trí việc làm...
|
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực
chung
|
● Đạo đức và bản lĩnh
|
3-4
|
● Tổ chức thực hiện công việc
|
3-4
|
● Kỹ thuật soạn thảo và ban hành văn bản
|
3-4
|
● Giao tiếp ứng xử
|
3-4
|
● Quan hệ phối hợp
|
3-4
|
● Sử dụng ngoại ngữ
|
Phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức,
đơn vị sử dụng vị trí việc làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt
|
● Sử dụng công nghệ thông tin
|
Nhóm năng lực
chuyên môn
|
● Khả năng tham mưu xây dựng văn bản
|
3-4
|
● Khả năng hướng dẫn thực hiện văn bản
|
3-4
|
● Khả năng kiểm tra thực hiện văn bản
|
3-4
|
● Khả năng thẩm định, góp ý văn bản
|
3-4
|
● Khả năng phối hợp thực hiện văn bản
|
3-4
|
Nhóm năng lực
quản lý
|
● Tư duy chiến lược
|
2-3
|
● Quản lý sự thay đổi
|
2-3
|
● Ra quyết định
|
2-3
|
● Quản lý nguồn lực
|
2-3
|
● Phát triển nhân viên
|
2-3
|
Phê duyệt của
lãnh đạo
BỘ TƯ PHÁP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢN MÔ TẢ VỊ TRÍ VIỆC LÀM
1- Mục tiêu vị trí việc làm: (Tóm tắt tổng quan về vị trí việc làm)
Chủ trì hoặc tham gia xây dựng và
tổ chức triển khai thực hiện văn bản, chủ trương, nhiệm vụ, giải pháp về công
tác quản lý xử lý vi phạm hành chính và theo dõi tình hình
thi hành pháp luật; tham gia hướng dẫn công tác quản lý xử
lý vi phạm hành chính và theo dõi tình hình thi hành pháp luật; thực hiện công tác quản lý xử lý vi phạm
hành chính và theo dõi tình hình thi hành pháp luật được phân công.
2- Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, Mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Xây
dựng văn bản
|
Tham gia soạn thảo dự án,
dự thảo văn bản quy phạm pháp luật, đề án, chương trình về công
tác quản lý xử lý vi phạm hành chính và theo dõi tình
hình thi hành pháp luật.
Hoặc (cấp tỉnh, cấp huyện)
Chủ trì hoặc tham gia soạn thảo dự thảo Nghị
quyết, Quyết định, Chỉ thị và các văn bản khác thuộc thẩm quyền ban hành của
HĐND tỉnh (HĐND huyện), UBND tỉnh (UBND huyện), Chủ tịch UBND tỉnh (Chủ tịch
UBND huyện) về công tác quản lý xử lý vi phạm hành chính và theo dõi tình
hình thi hành pháp luật.
|
Nội dung soạn thảo, tham gia
đúng tiến độ, chất lượng, kế hoạch theo yêu cầu của người giao nhiệm vụ, chủ
trì.
|
2.2
|
Hướng
dẫn
|
1. Tham gia hướng dẫn triển khai thực hiện các
quy định của Bộ Chính trị, Ban Bí thư; văn bản quy phạm pháp luật; chiến lược,
quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh
vực hoặc của địa phương về công tác quản lý xử lý vi phạm hành
chính và theo dõi tình hình thi hành pháp luật.
2. Tổ chức, hướng dẫn, theo dõi việc thực hiện
chế độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện pháp để nâng cao
hiệu lực, hiệu quả quản lý của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về công
tác quản lý xử lý vi phạm hành chính và theo dõi tình hình thi hành pháp luật.
3. Tham gia tổ chức các chuyên đề tập huấn, bồi
dưỡng nghiệp vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác quản lý xử lý vi phạm hành
chính và theo dõi tình hình thi hành pháp luật.
|
1. Văn bản, tài liệu được ban hành đúng tiến độ,
kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của cấp trên.
2. Truyền đạt được các nội dung về nghiệp vụ
theo phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển khai được và đạt kết
quả.
3. Được cơ quan, tổ chức lớp đào tạo, bồi dưỡng
đánh giá hoàn thành công việc giảng dạy.
|
2.3
|
Kiểm
tra, sơ kết, tổng kết
|
Tham gia tổ chức sơ kết, tổng kết,
theo dõi, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện văn bản của
Bộ Chính trị, Ban Bí thư; văn bản quy phạm pháp luật; chiến lược, quy hoạch,
kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh vực hoặc của
địa phương về công tác quản lý xử lý vi phạm hành chính và theo
dõi tình hình thi hành pháp luật.
|
1. Đảm bảo theo đúng quy định, đáp ứng được
yêu cầu, nhiệm vụ đề ra.
2. Nội dung tham gia đúng tiến độ,
chất lượng, kế hoạch theo yêu cầu của người chủ trì.
|
2.4
|
Tham gia thẩm định
văn bản
|
Tham gia thẩm định, góp ý văn bản về công tác
quản lý xử lý vi phạm hành chính và theo dõi tình hình thi hành pháp luật.
|
Nội dung tham gia thẩm định, góp ý được hoàn
thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Thực hiện hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ
|
1. Thực hiện thống kê về xử lý vi phạm hành
chính theo quy định.
2. Tham gia xây dựng, quản lý, khai thác và sử
dụng Cơ sở dữ liệu quốc gia về xử lý vi phạm hành chính; xây dựng và duy trì
hoạt động của Trang thông tin về xử lý vi phạm hành chính và theo dõi thi
hành pháp luật theo quy định.
3. Rà soát, hệ thống hóa, hợp nhất văn bản quy
phạm pháp luật, pháp điển hệ thống quy phạm pháp luật trong lĩnh vực xử lý vi
phạm hành chính và theo dõi tình hình thi hành pháp luật.
4. Tham gia xây dựng Báo cáo chung về công tác
thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính và theo dõi tình hình thi hành
pháp luật trong phạm vi toàn quốc; tham gia xây dựng Báo cáo tình hình xử lý
các kiến nghị về việc sửa đổi, bổ sung, ban hành mới văn bản quy phạm pháp
luật.
5. Tham gia xây dựng và tổ chức thực hiện Kế
hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật trong lĩnh vực trọng tâm, liên
ngành và lĩnh vực trọng tâm của Bộ Tư pháp hàng năm.
6. Tham gia thẩm định, tham gia xây dựng, góp
ý đề nghị xây dựng văn bản và dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật về xử
lý vi phạm hành chính và các văn bản pháp luật khác.
7. Tham gia việc đề xuất kiến nghị thanh tra
việc áp dụng quy định pháp luật về xử lý vi phạm hành chính có ảnh hưởng
nghiêm trọng đến quyền, lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức và tham gia
việc thanh tra theo quy định của pháp luật.
8. Tham gia việc thu thập, tiếp nhận, xử lý
thông tin về tình hình thi hành pháp luật thuộc thẩm quyền.
9. Tham gia huy động cộng tác viên theo dõi
tình hình thi hành pháp luật theo quy định.
Hoặc (cấp tỉnh):
1. Thực hiện nhiệm vụ thống kê về xử lý vi phạm
hành chính của địa phương.
2. Tham gia quản lý cơ sở dữ liệu về xử lý vi
phạm hành chính và tích hợp vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về xử lý vi phạm hành
chính tại Bộ Tư pháp; khai thác và sử dụng Cơ sở dữ liệu quốc gia về xử lý vi
phạm hành chính.
3. Xây dựng Kế hoạch và tổ chức thực hiện Kế
hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật.
4. Thực hiện nhiệm vụ theo dõi chung tình hình
thi hành pháp luật tại địa phương và theo dõi tình hình thi hành pháp luật
trong các lĩnh vực tư pháp thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh.
5. Tham gia điều tra, khảo sát tình hình thi
hành pháp luật.
6. Tham gia xử lý kết quả theo dõi tình hình
thi hành pháp luật.
7. Theo dõi, tổng hợp báo cáo công tác theo
dõi tình hình thi hành pháp luật và công tác thi hành pháp luật về xử lý vi
phạm hành chính tại địa phương.
8. Tham gia huy động cộng tác viên theo dõi
tình hình thi hành pháp luật theo quy định.
Hoặc đối với cấp huyện:
1. Xây dựng và trình Ủy ban nhân
dân cấp huyện ban hành và tổ chức thực hiện Kế hoạch theo dõi tình hình thi
hành pháp luật trên địa bàn.
2. Tổng hợp, đề xuất với Ủy ban
nhân dân cấp huyện về việc xử lý kết quả theo dõi tình hình thi hành pháp
luật.
3. Theo dõi tình hình thi hành
pháp luật trong lĩnh vực tư pháp thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban
nhân dân cấp huyện.
4. Thực hiện thống kê về xử lý
vi phạm hành chính trong phạm vi quản lý của địa phương.
5. Huy động cộng tác viên theo
dõi tình hình thi hành pháp luật theo quy định.
|
1. Số liệu thống kê được phê duyệt.
2. Cơ sở dữ liệu quốc gia về xử lý vi phạm
hành chính và Trang thông tin về xử lý vi phạm hành chính và theo dõi thi
hành pháp luật được vận hành đúng quy định.
3. Văn bản được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
4. Báo cáo được cấp có thẩm quyền phê duyệt,
ban hành.
5. Kế hoạch được cấp có thẩm quyền ban hành và
được triển khai đúng quy định.
6. Báo cáo thẩm định, văn bản góp ý được ban
hành.
7. Có đề xuất kịp thời, đúng quy định được cấp
có thẩm quyền phê duyệt.
8. Văn bản xử lý thông tin về
tình hình thi hành pháp luật được cấp có thẩm quyền phê duyệt/ban hành.
9. Cộng tác viên theo dõi tình
hình thi hành pháp luật được huy động theo quy
định.
Hoặc (cấp tỉnh):
1. Số liệu thống kê chính xác được cấp có thẩm
quyền phê duyệt.
2. Cơ sở dữ liệu được vận hành đúng quy định.
3. Kế hoạch được cấp có thẩm quyền ban hành và
được triển khai đúng quy định.
4. Các hoạt động theo dõi tình hình thi hành
pháp luật được thực hiện.
5. Kết quả điều tra, khảo sát chính xác, được
cấp có thẩm quyền phê duyệt.
6. Kết quả theo dõi tình hình thi hành pháp luật
được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
7. Báo cáo đảm bảo chất lượng, tiến độ và được
cấp có thẩm quyền phê duyệt.
8. Cộng tác viên theo dõi tình hình thi hành
pháp luật được huy động theo quy định.
Hoặc đối với cấp huyện:
1. Nội dung tham gia được hoàn thành theo đúng
tiến độ kế hoạch, chất lượng và theo yêu cầu của người chủ trì.
2. Việc thực hiện các hoạt động chuyên môn,
nghiệp vụ kịp thời, chất lượng, đúng quy định pháp luật và được phê duyệt.
|
2.6
|
Phối
hợp thực hiện
|
Phối hợp với các đơn vị liên
quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực
nhiệm vụ được phân công
|
Nội dung phối hợp được hoàn
thành theo đúng tiến độ kế hoạch, chất lượng theo yêu cầu của cơ quan, tổ chức
|
2.7
|
Thực
hiện chế độ hội họp
|
1. Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài cơ quan theo phân công.
2. Tham dự các cuộc họp đơn vị,
họp cơ quan theo quy định.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu
và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch
theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp
trên giao.
|
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Lãnh đạo trực
tiếp
|
Các công chức chuyên môn khác trong đơn vị
|
Các đơn vị
thuộc Bộ và cơ quan, đơn vị có liên quan
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Bộ, cơ quan ngang Bộ, Văn phòng
Chính phủ, cơ quan thuộc Chính phủ, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát
nhân dân tối cao, các cơ quan của Quốc Hội, đại biểu quốc hội
|
● Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
● Cung cấp các thông tin
theo yêu cầu.
● Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
● Lấy các thông tin thống
kê.
● Thực hiện các báo cáo
theo yêu cầu.
|
Ủy ban nhân dân các cấp; Sở,
ban, ngành ở địa phương; Phòng Tư pháp; công chức Tư pháp - hộ tịch cấp xã và
các cơ quan, tổ chức khác có liên quan
|
● Kiểm tra, hướng dẫn các
hoạt động chuyên môn.
● Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
● Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
● Lấy thông tin thống kê.
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp thực
hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc
chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin chỉ
đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông tin
và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp trong
và ngoài cơ quan theo sự phân công của thủ trưởng.
|
5- Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình
độ đào tạo
|
● Tốt nghiệp đại học trở lên chuyên
ngành luật.
|
Bồi
dưỡng,
chứng
chỉ
|
● Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức,
kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương.
|
Phẩm
chất cá nhân
|
● Tuyệt đối trung thành,
tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật
của nhà nước, quy định của cơ quan.
● Tinh thần trách nhiệm
cao với công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
● Trung thực, thẳng thắn,
kiên định nhưng biết lắng nghe.
● Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn
thận, bảo mật thông tin.
● Khả năng đoàn kết nội bộ.
● Chịu được áp lực trong
công việc.
● Tập trung, sáng tạo, tư
duy độc lập và logic.
|
Các
yêu cầu khác
|
● Có khả năng tham mưu,
xây dựng, thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị
quyết, kế hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm
vi chức năng, nhiệm vụ được giao.
● Có khả năng cụ thể hóa
và tổ chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách
pháp luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công.
● Có khả năng đề xuất những
chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực
tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
● Hiểu và vận dụng được
các kiến thức chuyên môn về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các
tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất
và thực hiện công việc theo vị trí việc làm.
● Hiểu và vận dụng được
các kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây
dựng các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
● Biết vận dụng các kiến
thức cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng
dạy, hướng dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực.
● Áp dụng thành thạo các
kiến thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của
vị trí việc làm..
|
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực
chung
|
● Đạo đức và bản lĩnh
|
2-3
|
● Tổ chức thực hiện công việc
|
2-3
|
● Kỹ thuật soạn thảo và ban hành văn bản
|
2-3
|
● Giao tiếp ứng xử
|
2-3
|
● Quan hệ phối hợp
|
2-3
|
● Sử dụng ngoại ngữ
|
Phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức,
đơn vị sử dụng vị trí việc làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt
|
● Sử dụng công nghệ thông tin
|
Nhóm năng lực
chuyên môn
|
● Khả năng tham mưu xây dựng văn bản
|
2-3
|
● Khả năng hướng dẫn thực hiện văn bản
|
2-3
|
● Khả năng kiểm tra thực hiện văn bản
|
2-3
|
● Khả năng thẩm định, góp ý văn bản
|
2-3
|
● Khả năng phối hợp thực hiện văn bản
|
2-3
|
Nhóm năng lực
quản lý
|
● Tư duy chiến lược
|
1-2
|
● Quản lý sự thay đổi
|
1-2
|
● Ra quyết định
|
1-2
|
● Quản lý nguồn lực
|
1-2
|
● Phát triển nhân viên
|
1-2
|
Phê duyệt của
lãnh đạo
PHỤ LỤC V
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC VÀ KHUNG NĂNG LỰC CỦA VỊ
TRÍ VIỆC LÀM VỀ KIỂM TRA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
(Kèm theo Thông tư số 02/2023/TT-BTP ngày 29 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp)
BỘ TƯ PHÁP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢN MÔ TẢ VỊ TRÍ VIỆC LÀM
1- Mục tiêu vị trí việc làm: (Tóm tắt tổng quan về vị trí việc làm)
Chủ trì tham mưu, đề xuất chủ trương,
nhiệm vụ, giải pháp về công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa, hợp nhất văn
bản QPPL, pháp điển hệ thống QPPL; chủ trì hướng dẫn về công tác kiểm tra, rà
soát, hệ thống hóa, hợp nhất văn bản QPPL, pháp điển hệ thống QPPL; thực hiện
nhiệm vụ về công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa, hợp nhất văn bản QPPL,
pháp điển hệ thống QPPL được phân công; chủ trì theo dõi, đôn đốc xử lý văn bản
hoặc nội dung trái pháp luật của văn bản đã được phát hiện qua kiểm tra, rà
soát văn bản; tham gia góp ý, thẩm định văn bản QPPL.
2- Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, Mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Xây dựng văn bản
|
Chủ trì xây dựng
dự án, dự thảo văn bản QPPL, đề án, chương trình và văn bản khác về công tác
kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa, hợp nhất văn bản QPPL, pháp điển hệ thống
QPPL.
|
Văn bản đề
án, chương trình... được cấp có thẩm quyền phê duyệt, ban hành đúng tiến độ,
chất lượng.
|
2.2
|
Hướng dẫn
|
1. Chủ trì hướng dẫn
triển khai thực hiện các quy định của Bộ Chính trị, Ban Bí thư; văn bản quy
phạm pháp luật; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự
án, đề án về công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa,
hợp nhất văn bản QPPL, pháp điển hệ thống QPPL.
2. Tổ chức, hướng dẫn,
theo dõi việc thực hiện chế độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các
biện pháp để nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của ngành, lĩnh vực về công
tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa, hợp nhất văn bản QPPL, pháp điển hệ
thống QPPL.
3.
Chủ trì tổ chức các chuyên đề tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ, phổ biến kinh
nghiệm về công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa, hợp nhất văn bản QPPL,
pháp điển hệ thống QPPL.
|
1. Văn bản, tài liệu
được ban hành đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo
yêu cầu của cấp trên.
2. Truyền đạt được
các nội dung về nghiệp vụ theo phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu,
triển khai được và đạt kết quả.
3.
Được cơ quan, tổ chức lớp đào tạo, bồi dưỡng đánh giá hoàn thành công việc giảng
dạy.
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết
|
Chủ trì tổ chức sơ kết, tổng kết,
theo dõi, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện văn bản của
Bộ Chính trị, Ban Bí thư; văn bản quy phạm pháp luật; chiến lược, quy hoạch,
kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh vực về công
tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa, hợp nhất văn bản QPPL, pháp điển hệ
thống QPPL; đề xuất chủ trương, biện pháp, giải pháp khắc phục, xử lý.
|
1.
Văn bản báo cáo kết quả kiểm tra được thực hiện đúng thời hạn quy định.
2.
Nội dung báo cáo, đánh giá có đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp có
thẩm quyền phê duyệt.
|
2.4
|
Tham gia thẩm định
văn bản
|
Tham gia thẩm định, góp ý văn bản
được phân công
|
Nội
dung tham gia thẩm định, góp ý được hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng.
|
2.5
|
Thực hiện các hoạt động chuyên
môn, nghiệp vụ
|
|
|
Về kiểm tra văn bản QPPL
|
1. Chủ trì,
tổ chức tự kiểm tra văn bản QPPL và thực hiện tự kiểm tra văn bản QPPL phức
tạp do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành hoặc liên tịch ban hành.
2. Chủ trì,
tổ chức kiểm tra văn bản QPPL và thực hiện kiểm tra văn bản QPPL phức tạp
hoặc liên quan đến nhiều ngành nhiều lĩnh vực do Bộ, cơ quan ngang Bộ và địa
phương cấp tỉnh ban hành.
3. Chủ trì,
tổ chức kiểm tra văn bản QPPL và thực hiện kiểm tra văn bản QPPL phức tạp khi
nhận được yêu cầu, kiến nghị của các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về
văn bản có dấu hiệu trái pháp luật.
4. Tổ chức
kiểm tra văn bản theo địa bàn; theo chuyên đề, ngành, lĩnh vực.
5. Tổ chức
Đoàn kiểm tra văn bản theo địa bàn; theo chuyên đề, theo ngành, lĩnh vực.
6. Chủ trì tổ
chức họp kiểm tra văn bản QPPL có dấu hiệu trái pháp luật.
7. Chủ trì
xây dựng dự thảo kết luận kiểm tra văn bản đối với văn bản QPPL trái pháp
luật.
8. Chủ trì
theo dõi, xây dựng Công văn đôn đốc xử lý văn bản QPPL trái pháp luật.
9. Chủ trì
xây dựng báo cáo kết quả kiểm tra văn bản đối với từng văn bản hoặc từng nhóm
văn bản cụ thể.
10. Chủ trì
lập hồ sơ kiểm tra văn bản để lưu trữ theo quy định của pháp luật.
|
Văn bản báo
cáo, kết luận về kiểm tra, đánh giá và có đề xuất kịp thời, đúng quy định
được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
|
Về rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL
|
1. Chủ trì rà
soát, hệ thống hóa văn bản QPPL trong lĩnh vực kiểm tra,
rà soát, hệ thống hóa, hợp nhất văn bản QPPL, pháp điển hệ thống QPPL.
2. Chủ trì tổ
chức thực hiện việc rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL thuộc phạm vi trách nhiệm rà soát, hệ thống hóa văn bản của Bộ
Tư pháp.
3. Chủ trì
xây dựng Danh mục văn bản QPPL hết hiệu lực, ngưng hiệu lực thuộc lĩnh vực
quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp để trình Bộ trưởng công bố định kỳ hằng năm
theo quy định.
4. Chủ trì
xây dựng văn bản QPPL để chấm dứt hiệu lực các văn bản do Chính phủ, Thủ
tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành không còn được áp dụng trên
thực tế nhưng chưa có văn bản xác định hết hiệu lực.
5. Tổ chức
thực hiện định kỳ hệ thống hóa văn bản QPPL thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước
của Bộ Tư pháp theo quy định.
6. Chủ trì tổ
chức rà soát các văn bản QPPL theo chuyên đề, lĩnh vực, địa bàn khi được
giao.
7. Chủ trì
tham mưu tổ chức thực hiện tổng rà soát hệ thống văn bản QPPL khi được giao.
8. Chủ trì tổ
chức tổng hợp kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL chung của Bộ
Tư pháp.
9. Chủ trì cho ý kiến đối
với kết quả rà soát văn bản QPPL theo quy định.
|
Việc tổ chức
thực hiện hoặc chủ trì thực hiện rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL có văn bản
báo cáo và có đề xuất kịp thời, đúng quy định được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
đề xuất các phương án sửa đổi, bổ sung, tăng cường hiệu lực, hiệu quả của
việc triển khai nhiệm vụ.
|
|
Về hợp nhất văn bản QPPL (đối với Bộ Tư pháp)
|
Chủ trì kiểm
tra, cho ý kiến về dự thảo kết quả hợp nhất văn bản do các đơn vị thuộc Bộ Tư
pháp chủ trì soạn thảo trước khi trình Bộ trưởng ký xác thực.
|
Nội dung chủ
trì có văn bản đề xuất thực hiện kịp thời, đúng quy định được cấp có thẩm quyền
phê duyệt.
|
|
Về pháp điển hệ thống QPPL (đối với Bộ Tư pháp)
|
1. Tổ chức
thẩm định các đề mục pháp điển.
2. Chủ trì
thực hiện pháp điển các đề mục thuộc thẩm quyền pháp điển của Bộ Tư pháp giao
cho Cục Kiểm tra văn bản QPPL chủ trì thực hiện.
3. Chủ trì
thực hiện kiểm tra, cho ý kiến đối với dự thảo kết quả pháp điển do các đơn
vị khác thuộc Bộ Tư pháp chủ trì thực hiện.
4. Chủ trì
thực hiện pháp điển các QPPL mới ban hành vào Bộ pháp điển và loại bỏ các
QPPL hết liệu lực ra khỏi Bộ pháp điển đối với các văn bản QPPL thuộc thẩm
quyền pháp điển của Bộ Tư pháp.
5. Chủ trì
thực hiện cập nhật QPPL mới ban hành vào Bộ pháp điển và loại bỏ các QPPL hết
liệu lực ra khỏi Bộ pháp điển đối với các văn bản QPPL thuộc thẩm quyền pháp
điển của các bộ, ngành khác.
|
Văn bản đề
án, chương trình... được cấp có thẩm quyền phê duyệt, ban hành đúng tiến độ,
chất lượng.
|
|
Quản lý cộng tác viên kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn
bản QPPL
|
1. Chủ trì,
tổ chức quản lý danh sách cộng tác viên kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn
bản QPPL.
2. Chủ trì,
tổ chức nghiệm thu kết quả kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL của
cộng tác viên kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản.
|
Quản lý, duy
trì, phát triển đánh giá chất lượng đội ngũ cộng tác viên.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện
|
Phối hợp với các đơn
vị liên quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành,
lĩnh vực nhiệm vụ được phân công.
|
1. Công việc, nhiệm
vụ được giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả
cao.
2. Nội dung phối hợp
được hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội họp
|
1. Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài cơ quan theo phân công.
2. Tham dự các cuộc họp đơn vị,
họp cơ quan theo quy định.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu
và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và
thực hiện kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân
|
Xây dựng, thực
hiện kế hoạch theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ
được giao.
|
2.9
|
Thực hiện
các nhiệm vụ khác do cấp trên giao.
|
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các cá nhân, đơn vị phối hợp chính
|
Lãnh đạo trực tiếp
|
Các
công chức chuyên môn khác trong đơn vị
|
Các đơn vị thuộc Bộ và các cơ quan khác có liên quan
|
3.2- Bên
ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Chính phủ,
các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Tòa án nhân dân tối cao,
Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, các cơ quan của Quốc Hội, đại biểu quốc hội
|
● Tham
gia các cuộc họp có liên quan.
● Cung
cấp các thông tin theo yêu cầu.
● Thu
thập các thông tin cần thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
● Lấy
thông tin thống kê.
● Thực
hiện báo cáo theo yêu cầu.
|
Ủy ban nhân
dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan, tổ chức khác có
liên quan
|
● Kiểm
tra, hướng dẫn các hoạt động chuyên môn.
● Tham
gia các cuộc họp có liên quan.
● Thu
thập các thông tin cần thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
● Lấy
thông tin thống kê.
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động
về phương pháp thực hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý
kiến về các việc chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp
các thông tin chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao.
|
4.4
|
Được yêu cầu
cung cấp thông tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm
vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham
gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của thủ trưởng.
|
5- Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào
tạo
|
● Tốt
nghiệp đại học trở lên chuyên ngành luật.
|
● Có bằng
tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị hoặc cao cấp lý luận chính trị - hành
chính hoặc có giấy xác nhận trình độ lý luận tương đương cao cấp lý luận chính
trị của cơ quan có thẩm quyền.
|
Bồi dưỡng,
chứng chỉ
|
● Có
chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức
ngạch chuyên viên cao cấp và tương đương hoặc có bằng cao cấp lý luận chính
trị - hành chính.
|
Kinh nghiệm
(thành tích
công tác)
|
● Có
thời gian giữ ngạch chuyên viên chính và tương đương từ đủ 06 năm trở lên.
Trường hợp có thời gian tương đương với ngạch chuyên viên chính thì thời gian
giữ ngạch chuyên viên chính tối thiểu 01 năm (đủ 12 tháng).
●
Trong thời gian giữ ngạch chuyên viên chính và tương đương đã chủ trì
xây dựng, thẩm định ít nhất 02 văn bản quy phạm pháp luật hoặc đề tài, đề án,
dự án, chương trình nghiên cứu khoa học cấp nhà nước, cấp bộ, cấp ban, cấp
ngành hoặc cấp tỉnh mà cơ quan sử dụng công chức được giao chủ trì nghiên
cứu, xây dựng đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu.
|
Phẩm chất cá
nhân
|
● Tuyệt đối trung thành,
tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật
của nhà nước, quy định của cơ quan.
● Tinh thần trách nhiệm
cao với công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
● Trung thực, thẳng thắn,
kiên định nhưng biết lắng nghe.
● Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn
thận, bảo mật thông tin.
● Khả năng đoàn kết nội bộ.
● Chịu được áp lực trong
công việc.
● Tập trung, sáng tạo, tư
duy độc lập và logic.
|
Các yêu cầu
khác
|
● Có
khả năng tham mưu, xây dựng, thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương,
chính sách, nghị quyết, kế hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên
quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao.
● Có khả năng cụ thể hóa
và tổ chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách
pháp luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công.
● Có khả năng đề xuất những
chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực
tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
● Hiểu và vận dụng được
các kiến thức chuyên sâu, nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng
xử lý các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu,
đề xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm.
● Hiểu và vận dụng được
các kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây
dựng các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
● Biết vận dụng các kiến
thức cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng
dạy, hướng dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực.
● Áp dụng thành thạo các
kiến thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của
vị trí việc làm.
|
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực
chung
|
● Đạo đức và bản lĩnh
|
4-5
|
● Tổ chức thực hiện công việc
|
4-5
|
● Kỹ thuật soạn thảo và ban hành văn bản
|
4-5
|
● Giao tiếp ứng xử
|
4-5
|
● Quan hệ phối hợp
|
4-5
|
● Sử dụng ngoại ngữ
|
Phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của cơ
quan, tổ chức, đơn vị sử dụng vị trí việc làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt
|
● Sử dụng công nghệ thông tin
|
Nhóm năng lực
chuyên môn
|
● Khả năng tham mưu xây dựng văn bản
|
4-5
|
● Khả năng hướng dẫn thực hiện văn bản
|
4-5
|
● Khả năng kiểm tra thực hiện văn bản
|
4-5
|
● Khả năng thẩm định, góp ý văn bản
|
4-5
|
● Khả năng phối hợp thực hiện văn bản
|
4-5
|
Nhóm năng lực
quản lý
|
● Tư duy chiến lược
|
3-4
|
● Quản lý sự thay đổi
|
3-4
|
● Ra quyết định
|
3-4
|
● Quản lý nguồn lực
|
3-4
|
● Phát triển nhân viên
|
3-4
|
Phê
duyệt của lãnh đạo
BỘ TƯ PHÁP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢN MÔ TẢ VỊ TRÍ VIỆC LÀM
1- Mục tiêu vị trí việc làm: (Tóm tắt tổng quan về vị trí việc làm)
Chủ trì hoặc tham gia xây dựng và
tổ chức triển khai thực hiện văn bản, chủ trương, nhiệm vụ, giải pháp về công
tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL, hợp nhất văn bản QPPL (đối
với Bộ Tư pháp), pháp điển hệ thống QPPL (đối với Bộ Tư
pháp); chủ trì hoặc tham gia hướng dẫn công tác kiểm tra, rà
soát, hệ thống hóa văn bản QPPL, hợp nhất văn bản QPPL (đối với Bộ Tư
pháp), pháp điển hệ thống QPPL (đối với Bộ Tư pháp); chủ trì hoặc tham gia thực hiện công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống
hóa văn bản QPPL, hợp nhất văn bản QPPL (đối với Bộ Tư pháp), pháp điển hệ thống QPPL (đối với Bộ Tư pháp);
chủ trì hoặc tham gia theo dõi, đôn đốc xử lý văn bản hoặc nội dung không phù
hợp của văn bản đã được phát hiện qua kiểm tra, rà soát văn bản; tham gia góp
ý, thẩm định văn bản QPPL.
2- Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Xây
dựng văn bản
|
Tham gia xây dựng dự án, dự thảo
văn bản QPPL, đề án, chương trình và các văn bản khác về kiểm tra, rà soát, hệ
thống hóa, hợp nhất văn bản QPPL, pháp điển hệ thống QPPL.
Tại cấp tỉnh:
Chủ trì hoặc tham gia xây dựng dự thảo Nghị
quyết, Quyết định, Chỉ thị và các văn bản khác thuộc thẩm quyền ban hành của
HĐND tỉnh, UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh trong lĩnh vực kiểm tra và rà soát,
hệ thống hóa văn bản QPPL.
|
1. Nội dung tham gia đúng tiến độ,
chất lượng, kế hoạch theo yêu cầu của người chủ trì.
2. Các dự thảo văn bản được cấp
có thẩm quyền phê duyệt, ban hành đúng tiến độ, chất lượng.
|
2.2
|
Hướng
dẫn
|
1. Chủ trì hoặc tham
gia hướng dẫn triển khai thực hiện các quy định của Bộ Chính trị, Ban Bí thư;
văn bản quy phạm pháp luật; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách,
chương trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa, hợp nhất văn bản QPPL, pháp
điển hệ thống QPPL.
2. Tổ chức, hướng dẫn,
theo dõi việc thực hiện chế độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các
biện pháp để nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của ngành, lĩnh vực hoặc của
địa phương về công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa, hợp nhất văn bản
QPPL, pháp điển hệ thống QPPL theo quy định.
3. Chủ trì hoặc tham
gia tổ chức các chuyên đề tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ, phổ biến kinh nghiệm
về công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa, hợp nhất văn bản QPPL, pháp điển
hệ thống QPPL theo quy định.
|
1. Văn bản và tài liệu hướng dẫn
nghiệp vụ được phê duyệt, ban hành đúng tiến độ, chất lượng.
2. Truyền đạt được các nội dung về
nghiệp vụ theo phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển khai được
và đạt kết quả.
3. Được cơ quan, tổ chức lớp đào
tạo, bồi dưỡng đánh giá hoàn thành công việc giảng dạy.
|
2.3
|
Kiểm
tra, sơ kết, tổng kết,
|
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức sơ kết, tổng kết,
theo dõi, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện văn bản của
Bộ Chính trị, Ban Bí thư; văn bản quy phạm pháp luật; chiến lược, quy hoạch,
kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh vực hoặc của
địa phương về công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa, hợp nhất văn bản
QPPL, pháp điển hệ thống QPPL theo quy định; đề xuất chủ trương, biện pháp,
giải pháp khắc phục, xử lý
|
1. Nội dung tham gia đúng tiến độ,
chất lượng, kế hoạch theo yêu cầu của người chủ trì.
2. Có văn bản, báo cáo kịp thời,
đúng quy định được phê duyệt.
|
2.4
|
Tham
gia thẩm định văn bản
|
Tham gia thẩm định, góp ý văn bản
được phân công.
|
Nội dung tham gia thẩm định, góp
ý được hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Thực hiện các hoạt động chuyên
môn, nghiệp vụ
|
|
Về
kiểm tra văn bản QPPL
|
1. Chủ trì hoặc tham gia kiểm
tra văn bản theo quy định của pháp luật.
2. Chủ trì hoặc tham gia tổ chức
Đoàn kiểm tra văn bản theo địa bàn; theo chuyên đề, ngành, lĩnh vực.
3. Chủ trì hoặc tham gia tổ chức
họp kiểm tra văn bản QPPL có dấu hiệu trái pháp luật; tham
mưu, xây dựng dự thảo kết luận kiểm tra văn bản đối với văn bản trái pháp luật.
4. Chủ trì tổ chức việc theo
dõi, xây dựng công văn đôn đốc việc xử lý văn bản trái pháp luật.
5. Chủ trì tổ chức lập hồ sơ kiểm
tra văn bản để lưu trữ theo quy định của pháp luật.
6. Chủ trì tổ chức xây dựng báo
cáo kết quả kiểm tra văn bản đối với từng văn bản hoặc từng nhóm văn bản cụ
thể.
7. Lập hồ sơ kiểm tra văn bản để
lưu trữ theo quy định của pháp luật.
8. Tham gia xây dựng cơ sở dữ liệu
phục vụ công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL.
|
1. Nội dung tham gia kiểm tra về
văn bản QPPL được hoàn thành theo đúng tiến độ kế hoạch, chất lượng và theo
yêu cầu của người chủ trì.
2. Nội dung chủ trì kiểm tra
theo ngành, lĩnh vực có văn bản báo cáo, kết luận về kiểm tra, đánh giá và có
đề xuất kịp thời, đúng quy định được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Xây dựng được hệ cơ sở dữ liệu
thuộc phạm vi chuyên quản được phân công.
|
|
Về
rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL
|
1. Tổ chức rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL theo quy định.
2. Chủ trì hoặc tham gia tổ
chức thực hiện việc rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL thuộc phạm vi trách nhiệm rà soát, hệ thống hóa văn bản của Bộ
Tư pháp (hoặc của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) theo quy định.
3. Chủ trì hoặc tham gia xây dựng
Danh mục văn bản QPPL hết hiệu lực, ngưng hiệu lực thuộc lĩnh vực quản lý nhà
nước của Bộ Tư pháp để trình Bộ trưởng Bộ Tư pháp công bố (hoặc trình
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công bố) định kỳ hằng năm
theo quy định.
4. Chủ trì hoặc tham gia xây dựng
văn bản QPPL để chấm dứt hiệu lực các văn bản do cơ quan, người có thẩm quyền
(cấp trên) ban hành, Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, liên tịch ban hành
(hoặc do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban
hành) không còn được áp dụng trên thực tế nhưng chưa
có văn bản xác định hết hiệu lực.
5. Chủ trì hoặc tham gia tổ chức
thực hiện định kỳ hệ thống hóa văn bản QPPL theo quy định.
6. Chủ trì hoặc tham gia tổ chức
rà soát các văn bản QPPL theo chuyên đề, lĩnh vực, địa bàn khi được giao.
7. Chủ trì hoặc tham gia tổ chức
thực hiện tổng rà soát hệ thống văn bản QPPL khi được giao.
8. Chủ trì hoặc tham gia tổng
hợp kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản chung của Bộ Tư pháp (hoặc của Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh).
9. Chủ trì hoặc tham gia cho ý kiến đối với kết
quả rà soát văn bản QPPL theo quy định.
|
1. Nội dung tham gia thực
hiện rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL được hoàn thành theo
đúng tiến độ kế hoạch, chất lượng và theo yêu cầu của người chủ trì.
2. Nội dung chủ trì hoặc tổ chức
thực hiện việc rà soát văn bản theo chuyên đề, lĩnh vực, địa bàn hoặc tham
gia thực hiện tổng rà soát văn bản QPPL có văn bản báo cáo và có đề xuất kịp
thời, đúng quy định được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
|
Về
hợp nhất văn bản QPPL (đối với Bộ Tư pháp)
|
Chủ trì hoặc tham gia kiểm tra,
cho ý kiến về dự thảo kết quả hợp nhất văn bản do các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp
chủ trì soạn thảo trước khi trình Bộ trưởng ký xác thực.
|
Nội dung chủ trì có văn bản đề
xuất thực hiện kịp thời, đúng quy định được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
|
Về
pháp điển hệ thống QPPL (đối với Bộ Tư pháp)
|
1. Tham mưu và tham gia tổ chức
thẩm định các đề mục pháp điển.
2. Chủ trì thực hiện pháp điển
các đề mục thuộc thẩm quyền pháp điển của Bộ Tư pháp giao cho Cục Kiểm tra
văn bản QPPL chủ trì thực hiện.
3. Chủ trì thực hiện kiểm tra,
cho ý kiến đối với dự thảo kết quả pháp điển do các đơn vị khác thuộc Bộ Tư
pháp chủ trì thực hiện.
4. Tổ chức quản lý, duy trì Bộ
pháp điển.
5. Chủ trì thực hiện pháp điển
các QPPL mới ban hành vào Bộ pháp điển và loại bỏ các QPPL hết liệu lực ra
khỏi Bộ pháp điển đối với các văn bản QPPL thuộc thẩm quyền pháp điển của Bộ
Tư pháp.
6. Chủ trì thực hiện cập nhật
QPPL mới ban hành vào Bộ pháp điển và loại bỏ các QPPL hết liệu lực ra khỏi
Bộ pháp điển đối với các văn bản QPPL thuộc thẩm quyền pháp điển của các bộ,
ngành khác.
7. Tổ chức quản lý Cổng thông
tin điện tử pháp điển.
|
1. Nội dung tham gia được hoàn
thành theo đúng tiến độ kế hoạch, chất lượng và theo yêu cầu của người chủ
trì.
2. Nội dung chủ trì có văn bản đề
xuất thực hiện kịp thời, đúng quy định được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
|
Quản
lý cộng tác viên kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL
|
1. Tham mưu quản lý danh sách cộng
tác viên kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL.
2. Tổ chức giao văn bản QPPL cần
kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa cho cộng tác viên; nhận kết quả kiểm tra, rà
soát, hệ thống hóa văn bản QPPL của cộng tác viên.
3. Tổ chức nghiệm thu kết quả kiểm
tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL của cộng tác viên.
|
1. Quản lý đội ngũ cộng tác viên
theo đúng quy định.
2. Đội ngũ cộng tác viên được sử
dụng hiệu quả, quản lý chặt chẽ theo đúng thực tế sử dụng; có cơ sở để đánh
giá chất lượng cộng tác viên.
|
2.6
|
Phối
hợp thực hiện
|
Phối hợp với các đơn vị liên quan
tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực
nhiệm vụ được phân công.
|
Nội dung phối hợp được
hoàn thành theo đúng tiến độ kế hoạch, chất lượng theo yêu cầu của cơ quan,
tổ chức.
|
2.7
|
Thực
hiện nhiệm vụ chung, hội họp
|
1. Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài cơ quan theo phân công.
2. Tham dự các cuộc họp đơn vị,
họp cơ quan theo quy định.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu
và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch công
tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch
theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp
trên giao.
|
3. Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các cá nhân, đơn vị phối hợp chính
|
Lãnh đạo trực tiếp
|
Các
công chức chuyên môn khác trong đơn vị
|
Các đơn vị thuộc Bộ và các cơ
quan, đơn vị khác có liên quan
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Chính phủ, các bộ, cơ quan ngang
bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Tòa án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân
tối cao, Kiểm toán nhà nước, các cơ quan của Quốc Hội, Đại biểu quốc hội
|
● Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
● Cung cấp các thông tin
theo yêu cầu.
● Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
● Lấy thông tin thống kê.
● Thực hiện báo cáo theo
yêu cầu.
|
Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan, tổ chức khác có liên quan
|
● Kiểm tra, hướng dẫn các
hoạt động chuyên môn.
● Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
● Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
● Lấy thông tin thống kê.
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp thực
hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc
chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin chỉ đạo
điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông tin
và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp trong
và ngoài cơ quan theo sự phân công của thủ trưởng.
|
5- Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
● Tốt nghiệp đại học trở lên
chuyên ngành luật.
|
Bồi dưỡng,
chứng chỉ
|
● Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức,
kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên chính và tương
đương hoặc có bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính.
|
Kinh nghiệm
(thành tích công tác)
|
● Có thời gian giữ ngạch chuyên
viên và tương đương từ đủ 09 năm trở lên. Trường hợp có thời gian tương đương
với ngạch chuyên viên thì thời gian giữ ngạch chuyên viên tối thiểu 01 năm
(đủ 12 tháng).
● Trong thời gian giữ ngạch
chuyên viên và tương đương đã tham gia xây dựng, thẩm định ít nhất 01 văn bản
quy phạm pháp luật hoặc đề tài, đề án, dự án, chương trình nghiên cứu khoa
học từ cấp cơ sở trở lên mà cơ quan sử dụng công chức được giao chủ trì
nghiên cứu, xây dựng đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu.
|
Phẩm chất cá nhân
|
● Tuyệt đối trung thành, tin tưởng,
nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước,
quy định của cơ quan.
● Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
● Trung thực, thẳng thắn, kiên định
nhưng biết lắng nghe.
● Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn thận,
bảo mật thông tin.
● Khả năng đoàn kết nội bộ.
● Chịu được áp lực trong công việc.
● Tập trung, sáng tạo, tư duy độc
lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
● Có khả năng tham mưu, xây
dựng, thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị
quyết, kế hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm
vi chức năng, nhiệm vụ được giao.
● Có khả năng cụ thể hóa và tổ
chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp
luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công.
● Có khả năng đề xuất những chủ
trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực
tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
● Hiểu và vận dụng được các kiến
thức chuyên sâu, nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý
các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề
xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm.
● Hiểu và vận dụng được các kiến
thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng các
tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
● Biết vận dụng các kiến thức cơ
bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng
dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực.
● Áp dụng thành thạo các kiến thức,
kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị trí
việc làm.
|
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực
chung
|
● Đạo đức và bản lĩnh
|
3-4
|
● Tổ chức thực hiện công việc
|
3-4
|
● Kỹ thuật soạn thảo và ban hành văn bản
|
3-4
|
● Giao tiếp ứng xử
|
3-4
|
● Quan hệ phối hợp
|
3-4
|
● Sử dụng ngoại ngữ
|
Phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của cơ
quan, tổ chức, đơn vị sử dụng vị trí việc làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt
|
● Sử dụng công nghệ thông tin
|
Nhóm năng lực
chuyên môn
|
● Khả năng tham mưu xây dựng văn bản
|
3-4
|
● Khả năng hướng dẫn thực hiện văn bản
|
3-4
|
● Khả năng kiểm tra thực hiện văn bản
|
3-4
|
● Khả năng thẩm định, góp ý văn bản
|
3-4
|
● Khả năng phối hợp thực hiện văn bản
|
3-4
|
Nhóm năng lực
quản lý
|
● Tư duy chiến lược
|
2-3
|
● Quản lý sự thay đổi
|
2-3
|
● Ra quyết định
|
2-3
|
● Quản lý nguồn lực
|
2-3
|
● Phát triển nhân viên
|
2-3
|
Phê
duyệt của lãnh đạo
BỘ TƯ PHÁP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢN MÔ TẢ VỊ TRÍ VIỆC LÀM
1- Mục tiêu vị trí việc làm: (Tóm tắt tổng quan về vị trí việc làm)
Tham gia xây dựng và tổ chức triển
khai thực hiện văn bản, chủ trương, nhiệm vụ, giải pháp về công tác kiểm tra, rà
soát, hệ thống hóa văn bản QPPL, hợp nhất văn bản QPPL (đối với Bộ Tư pháp), pháp
điển hệ thống QPPL (đối với Bộ Tư pháp); tham gia hướng dẫn công tác kiểm tra, rà
soát, hệ thống hóa văn bản QPPL, hợp nhất văn bản QPPL (đối với Bộ Tư pháp), pháp
điển hệ thống QPPL (đối với Bộ Tư pháp); tham gia thực hiện công tác kiểm tra,
rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL, hợp nhất văn bản QPPL (đối với Bộ Tư pháp),
pháp điển hệ thống QPPL (đối với Bộ Tư pháp); tham gia theo dõi, đôn đốc xử lý
văn bản hoặc nội dung không phù hợp pháp luật của văn bản đã được phát hiện qua
kiểm tra, rà soát văn bản; tham gia góp ý, thẩm định văn bản QPPL.
2- Các
công việc và tiêu chí đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Xây
dựng văn bản
|
Tham gia xây dựng dự án, dự thảo
văn bản QPPL, đề án, chương trình và các văn bản khác về công tác kiểm tra,
rà soát, hệ thống hóa, hợp nhất văn bản QPPL, pháp điển hệ thống QPPL.
Tại cấp tỉnh, cấp huyện:
Tham gia xây dựng dự thảo nghị
quyết, quyết định, chỉ thị và các văn bản khác thuộc thẩm quyền ban hành của
Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp
huyện về lĩnh vực kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL.
|
Nội dung soạn thảo, tham gia
đúng tiến độ, chất lượng, kế hoạch theo yêu cầu của người giao nhiệm vụ, chủ
trì.
|
2.2
|
Hướng
dẫn
|
1. Tham gia hướng dẫn
triển khai thực hiện các quy định của Bộ Chính trị, Ban Bí thư; văn bản quy
phạm pháp luật; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự
án, đề án của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương công tác kiểm tra, rà soát,
hệ thống hóa, hợp nhất văn bản QPPL, pháp điển hệ thống QPPL theo quy định.
2. Tổ chức, hướng dẫn,
theo dõi việc thực hiện chế độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các
biện pháp để nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của ngành, lĩnh vực hoặc của
địa phương về công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa, hợp nhất văn bản
QPPL, pháp điển hệ thống QPPL theo quy định.
3. Tham gia tổ chức
các chuyên đề tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác
kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa, hợp nhất văn bản QPPL, pháp điển hệ thống
QPPL theo quy định.
|
1. Văn bản, tài liệu
được ban hành đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu
cầu của cấp trên.
2. Truyền đạt được
các nội dung về nghiệp vụ theo phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu,
triển khai được và đạt kết quả.
3. Được cơ quan, tổ
chức lớp đào tạo, bồi dưỡng đánh giá hoàn thành công việc giảng dạy.
|
2.3
|
Kiểm
tra, sơ kết, tổng kết
|
Tham gia tổ chức sơ kết, tổng kết,
theo dõi, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện văn bản của Bộ Chính trị, Ban Bí thư; văn bản quy phạm pháp luật;
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án của
ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về kiểm tra, rà
soát, hệ thống hóa, hợp nhất văn bản QPPL, pháp điển hệ thống QPPL theo quy
định.
|
1. Đảm bảo theo đúng quy định, đáp ứng được
yêu cầu, nhiệm vụ đề ra.
2. Nội dung tham gia đúng tiến độ,
chất lượng, kế hoạch theo yêu cầu của người chủ trì.
|
2.4
|
Tham
gia thẩm định văn bản
|
Tham gia thẩm định, góp ý văn bản
được phân công.
|
Nội dung tham gia thẩm định, góp ý được hoàn
thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Thực hiện các hoạt động chuyên
môn, nghiệp vụ
|
|
Về
kiểm tra văn bản QPPL
|
1. Thực hiện tự kiểm tra văn bản
QPPL do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành (hoặc do Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh, cấp huyện ban hành) theo quy định.
2. Kiểm tra văn bản do bộ, cơ
quan ngang Bộ, chính quyền địa phương cấp tỉnh, cấp huyện ban hành theo
quy định.
3. Kiểm tra văn bản khi nhận được
yêu cầu, kiến nghị của các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về văn bản có
dấu hiệu trái pháp luật.
4. Kiểm tra văn bản theo địa bàn
tại cơ quan ban hành văn bản; kiểm tra văn bản theo chuyên đề, ngành, lĩnh vực.
5. Tham gia tổ chức Đoàn kiểm
tra văn bản theo địa bàn.
6. Tham mưu tổ chức họp kiểm tra
văn bản có dấu hiệu trái pháp luật.
7. Tham mưu, xây dựng dự thảo kết
luận kiểm tra văn bản đối với văn bản QPPL trái pháp luật.
8. Theo dõi, tham mưu xây dựng
công văn đôn đốc việc xử lý văn bản QPPL trái pháp luật.
9. Tham gia xây dựng báo cáo kết
quả kiểm tra văn bản đối với từng văn bản hoặc từng nhóm văn bản cụ thể.
10. Lập hồ sơ kiểm tra văn bản để
lưu trữ theo quy định của pháp luật.
11. Tham gia xây dựng cơ sở dữ
liệu phục vụ công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL.
|
1. Nội dung tham gia được hoàn
thành theo đúng tiến độ kế hoạch, chất lượng và theo yêu cầu của người chủ
trì.
2. Việc kiểm tra văn bản QPPL
theo đúng quy định, đáp ứng được yêu cầu, nhiệm vụ đề ra.
|
|
Về
rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL
|
1. Thực hiện rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL trong lĩnh vực kiểm tra, rà soát,
hệ thống hóa, hợp nhất văn bản QPPL (đối với Bộ Tư pháp), pháp điển hệ
thống QPPL (đối với Bộ Tư pháp).
2. Tham gia thực hiện việc
rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL thuộc
phạm vi trách nhiệm rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL của Bộ Tư pháp (hoặc
của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện) theo quy định.
3. Tham gia xây dựng Danh mục
văn bản QPPL hết hiệu lực, ngưng hiệu lực thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của
Bộ Tư pháp để trình Bộ trưởng Bộ Tư pháp (hoặc trình Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện) công bố định kỳ hằng năm
theo quy định.
4. Tham gia xây dựng văn bản
QPPL để chấm dứt hiệu lực các văn bản do cơ quan, người có thẩm quyền (cấp
trên) ban hành, Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành (hoặc do Hội đồng nhân dân,
Ủy ban nhân dân, cấp tỉnh, cấp huyện ban hành) không còn được áp dụng
trên thực tế nhưng chưa có văn bản xác định hết hiệu lực.
5. Tham gia thực hiện định kỳ hệ
thống hóa văn bản QPPL theo quy định.
6. Tham gia thực hiện rà soát
các văn bản QPPL theo chuyên đề, lĩnh vực, địa bàn khi được giao.
7. Tham gia thực hiện tổng rà
soát hệ thống văn bản QPPL khi được giao.
8. Tham gia cho ý kiến đối với kết
quả rà soát văn bản QPPL theo quy định.
|
1. Nội dung tham gia được hoàn
thành theo đúng tiến độ kế hoạch, chất lượng và theo yêu cầu của người chủ
trì.
2. Việc rà soát, hệ thống hóa
văn bản QPPL theo đúng quy định, đáp ứng được yêu cầu, nhiệm vụ đề ra.
|
|
Về
hợp nhất văn bản QPPL (đối với Bộ Tư pháp):
|
1. Tham gia kiểm tra, cho ý kiến
về dự thảo kết quả hợp nhất văn bản do các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp chủ trì soạn
thảo trước khi trình Bộ trưởng ký xác thực.
2. Thực hiện hợp nhất văn bản của
Bộ Tư pháp giao cho Cục Kiểm tra văn bản QPPL chủ trì thực hiện.
|
Nội dung tham gia được hoàn
thành theo đúng tiến độ kế hoạch, chất lượng và theo yêu cầu của người chủ
trì.
|
|
Về
pháp điển hệ thống QPPL (đối với Bộ Tư pháp)
|
1. Tham gia tổ chức thẩm định
các đề mục pháp điển.
2. Tham gia thực hiện pháp điển
các đề mục thuộc thẩm quyền pháp điển của Bộ Tư pháp giao cho Cục Kiểm tra
văn bản QPPL chủ trì thực hiện.
3. Tham gia kiểm ra, cho ý kiến
đối với dự thảo kết quả pháp điển do các đơn vị khác thuộc Bộ Tư pháp chủ trì
thực hiện.
4. Tham gia thực hiện pháp điển
các QPPL mới ban hành vào Bộ pháp điển và loại bỏ các QPPL hết liệu lực ra
khỏi Bộ pháp điển đối với các văn bản QPPL thuộc thẩm quyền pháp điển của Bộ
Tư pháp.
5. Cập nhật QPPL mới ban hành
vào Bộ pháp điển và loại bỏ các QPPL hết liệu lực ra khỏi Bộ pháp điển đối
với các văn bản QPPL thuộc thẩm quyền pháp điển của các bộ, ngành khác.
6. Thực hiện quản lý, duy trì Bộ
pháp điển.
7. Tham gia quản lý Cổng thông
tin điện tử pháp điển.
|
Nội dung tham gia được hoàn
thành theo đúng tiến độ kế hoạch, chất lượng và theo yêu cầu của người chủ
trì.
|
|
Quản
lý cộng tác viên kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL
|
1. Tham mưu quản lý danh sách cộng
tác viên kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL.
2. Tham gia giao văn bản QPPL cần
kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL cho cộng tác viên; nhận kết quả
kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL của cộng tác viên.
3. Tham mưu tổ chức nghiệm thu kết
quả của cộng tác viên kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản.
|
Quản lý đội ngũ cộng tác viên
theo đúng quy định.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện
|
Phối hợp với các đơn vị liên quan
tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực nhiệm
vụ được phân công
|
Nội dung phối hợp được
hoàn thành theo đúng tiến độ kế hoạch, chất lượng theo yêu cầu của cơ quan,
tổ chức
|
2.7
|
Thực
hiện chế độ hội họp
|
1. Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài cơ quan theo phân công.
2. Tham dự các cuộc họp đơn vị,
họp cơ quan theo quy định.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu
và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế
hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch
theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp
trên giao.
|
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Lãnh
đạo trực tiếp
|
Các
công chức chuyên môn khác trong đơn vị
|
Các
đơn vị thuộc Bộ và cơ quan, đơn vị có liên quan
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các bộ, cơ
quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm
sát nhân dân tối cao, các cơ quan của Quốc Hội, đại biểu quốc hội
|
● Tham
gia các cuộc họp có liên quan.
● Cung
cấp các thông tin theo yêu cầu.
● Thu
thập các thông tin cần thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
● Lấy
các thông tin thống kê.
● Thực
hiện các báo cáo theo yêu cầu.
|
Ủy ban nhân dân
các cấp; Sở, ban, ngành ở địa phương; Phòng Tư pháp; công chức Tư pháp - hộ
tịch cấp xã và các cơ quan, tổ chức khác có liên quan
|
● Kiểm
tra, hướng dẫn các hoạt động chuyên môn.
● Tham
gia các cuộc họp có liên quan.
● Thu thập
các thông tin cần thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
● Lấy
thông tin thống kê.
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp thực
hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc
chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin chỉ
đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông tin
và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp trong
và ngoài cơ quan theo sự phân công của thủ trưởng.
|
5- Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
● Tốt nghiệp đại học chuyên ngành
luật trở lên.
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ
|
● Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức,
kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương.
|
Phẩm chất cá nhân
|
● Tuyệt đối trung thành, tin tưởng,
nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước,
quy định của cơ quan.
● Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
● Trung thực, thẳng thắn, kiên định
nhưng biết lắng nghe.
● Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn thận,
bảo mật thông tin.
● Khả năng đoàn kết nội bộ.
● Chịu được áp lực trong công việc.
● Tập trung, sáng tạo, tư duy độc
lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
● Có khả năng tham mưu, xây dựng,
thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế
hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức
năng, nhiệm vụ được giao.
● Có khả năng cụ thể hóa và tổ
chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp
luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công.
● Có khả năng đề xuất những chủ
trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực
tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
● Hiểu và vận dụng được các kiến
thức chuyên môn về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các tình huống
trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất và thực hiện
công việc theo vị trí việc làm.
● Hiểu và vận dụng được các kiến
thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng các
tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
● Biết vận dụng các kiến thức cơ
bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng
dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực.
● Áp dụng thành thạo các kiến thức,
kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị trí
việc làm.
|
5.2- Các năng lực
Nhóm năng
lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực
chung
|
● Đạo đức và bản lĩnh
|
2-3
|
● Tổ chức thực hiện công việc
|
2-3
|
● Kỹ thuật soạn thảo và ban hành văn bản
|
2-3
|
● Giao tiếp ứng xử
|
2-3
|
● Quan hệ phối hợp
|
2-3
|
● Sử dụng ngoại ngữ
|
Phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của cơ
quan, tổ chức, đơn vị sử dụng vị trí việc làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt
|
● Sử dụng công nghệ thông tin
|
Nhóm năng lực
chuyên môn
|
● Khả năng tham mưu xây dựng văn bản
|
2-3
|
● Khả năng hướng dẫn thực hiện văn bản
|
2-3
|
● Khả năng kiểm tra thực hiện văn bản
|
2-3
|
● Khả năng thẩm định, góp ý văn bản
|
2-3
|
● Khả năng phối hợp thực hiện văn bản
|
2-3
|
Nhóm năng lực
quản lý
|
● Tư duy chiến lược
|
1-2
|
● Quản lý sự thay đổi
|
1-2
|
● Ra quyết định
|
1-2
|
● Quản lý nguồn lực
|
1-2
|
● Phát triển nhân viên
|
1-2
|
Phê duyệt của
lãnh đạo
PHỤ LỤC VI
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC VÀ KHUNG NĂNG LỰC CỦA VỊ
TRÍ VIỆC LÀM VỀ HÀNH CHÍNH TƯ PHÁP
(Kèm theo Thông tư số 02/2023/TT-BTP ngày 29 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp)
BỘ TƯ PHÁP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢN MÔ TẢ VỊ TRÍ VIỆC LÀM
Tên Vị trí việc làm: Chuyên viên cao cấp về hành chính tư pháp
|
Mã vị trí việc làm:
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm
việc
|
(Địa điểm trụ
sở cơ quan)
|
Quy trình
công việc liên quan
|
(tên tài liệu,
quy trình công việc liên quan VTVL)
|
|
|
|
1- Mục tiêu vị trí việc làm: (Tóm tắt tổng quan về vị trí việc làm)
Chủ trì tham mưu, đề xuất chủ
trương, nhiệm vụ, giải pháp về công tác hành chính tư pháp bao gồm công tác hộ
tịch, quốc tịch, chứng thực, nuôi con nuôi, đăng ký biện pháp bảo đảm, bồi
thường nhà nước, lý lịch tư pháp; chủ trì xây dựng văn bản quy phạm pháp luật
và hướng dẫn công tác hành chính tư pháp; thực hiện công tác hành chính tư pháp
được phân công.
2- Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Xây dựng văn bản
|
Chủ trì xây dựng dự án, dự
thảo văn bản QPPL, đề án, chương trình và văn bản khác về công tác hành chính tư pháp.
|
Văn bản đề
án, chương trình... đảm bảo đúng tiến độ, chất lượng được cấp có thẩm quyền
phê duyệt, ban hành.
|
2.2
|
Hướng dẫn
|
1. Chủ trì hướng dẫn
triển khai thực hiện các quy định của Bộ Chính trị, Ban Bí thư; văn bản quy
phạm pháp luật; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự
án, đề án về công tác hành chính tư pháp.
2. Tổ chức, hướng dẫn,
theo dõi việc thực hiện chế độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các
biện pháp để nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của ngành, lĩnh vực về công
tác hành chính tư pháp.
3. Chủ trì tổ chức
các chuyên đề tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác
hành chính tư pháp.
|
1. Văn bản, tài liệu
được ban hành đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo
yêu cầu của cấp trên.
2. Truyền đạt được các
nội dung về nghiệp vụ theo phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển
khai được và đạt kết quả.
3. Được cơ quan, tổ
chức lớp đào tạo, bồi dưỡng đánh giá hoàn thành công việc giảng dạy.
|
2.3
|
Kiểm tra, đôn đốc, sơ kết, tổng kết
|
Chủ trì tổ chức sơ kết, tổng kết,
theo dõi, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện văn bản của
Bộ Chính trị, Ban Bí thư; văn bản quy phạm pháp luật; chiến lược, quy hoạch,
kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh vực về công
tác hành chính tư pháp; đề xuất chủ trương, biện pháp, giải pháp khắc phục,
xử lý.
|
1.
Văn bản báo cáo kết quả kiểm tra được thực hiện đúng thời hạn quy định.
2.
Nội dung báo cáo, đánh giá có đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp có
thẩm quyền phê duyệt.
|
2.4
|
Tham gia thẩm định
văn bản
|
Tham gia thẩm định, góp ý văn bản
về công tác hành chính tư pháp
|
Nội
dung tham gia thẩm định, góp ý được hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng
do người chủ trì giao.
|
2.5.
|
Thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ
|
1. Chủ trì giải quyết các việc về hộ tịch, quốc
tịch, chứng thực và thanh tra chuyên ngành lĩnh vực hộ tịch, quốc tịch, chứng
thực theo quy định của pháp luật.
2. Chủ trì nghiên cứu việc xây dựng, quản lý,
khai thác cơ sở dữ liệu hộ tịch; ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ công
tác quản lý nhà nước về hộ tịch, quốc tịch, chứng thực.
3. Chủ trì giải quyết các việc về nuôi con
nuôi có yếu tố nước ngoài theo quy định của pháp luật; Cấp, gia hạn, sửa đổi,
thu hồi Giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài và quản lý Văn
phòng con nuôi nước ngoài tại Việt Nam; Thường trực Tổ công tác liên ngành
đảm bảo thực thi công ước La Hay 1993 về Bảo vệ trẻ em và hợp tác trong lĩnh
vực con nuôi quốc tế; Thực hiện nhiệm vụ của Cơ quan Trung ương về nuôi con
nuôi quốc tế của Việt Nam; Tham gia thanh tra, kiểm tra giải quyết khiếu nại,
tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật về nuôi con nuôi theo quy định.
4. Chủ trì thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn liên
quan đến quản lý nhà nước về đăng ký biện pháp bảo đảm theo quy định pháp
luật.
5. Chủ trì thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn
liên quan đến công tác bồi thường nhà nước theo quy định của pháp luật.
6. Kiểm tra, kiểm soát, giám sát việc xây dựng,
quản lý, vận hành, sử dụng và khai thác cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp và công
tác cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
|
Có văn bản, báo cáo...; có
đánh giá và có đề xuất kịp thời, đúng quy định được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
2.6
|
Phối
hợp thực hiện
|
Phối hợp với các đơn
vị liên quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành,
lĩnh vực nhiệm vụ được phân công.
|
1. Công việc, nhiệm
vụ được giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả
cao.
2. Nội dung phối hợp
được hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7
|
Thực hiện
nhiệm vụ chung, hội họp
|
1. Tham dự
các cuộc họp liên quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài cơ quan theo
phân công.
2. Tham dự
các cuộc họp đơn vị, họp cơ quan theo quy định.
|
Tham dự đầy
đủ, chuẩn bị tài liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân
|
Xây dựng, thực
hiện kế hoạch theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ
được giao.
|
2.9
|
Thực hiện
các nhiệm vụ khác do cấp trên giao.
|
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên
trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các cá nhân, đơn vị phối hợp chính
|
Lãnh đạo trực
tiếp
|
Các công chức chuyên môn khác
trong đơn vị
|
Các đơn vị
thuộc Bộ và các cơ quan khác có liên quan
|
3.2- Bên
ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Chính phủ,
Văn phòng Chính phủ, Tòa án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao,
các cơ quan của Quốc Hội, đại biểu quốc hội
|
● Tham
gia các cuộc họp có liên quan.
● Cung
cấp các thông tin theo yêu cầu.
● Thu
thập các thông tin cần thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
● Lấy
thông tin thống kê.
● Thực
hiện báo cáo theo yêu cầu.
|
Ủy ban nhân
dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan, tổ chức khác có
liên quan
|
● Kiểm
tra, hướng dẫn các hoạt động chuyên môn.
● Tham
gia các cuộc họp có liên quan.
● Thu
thập các thông tin cần thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
● Lấy
thông tin thống kê.
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động
về phương pháp thực hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý
kiến về các việc chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp
các thông tin chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao.
|
4.4
|
Được yêu cầu
cung cấp thông tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm
vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham
gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của thủ trưởng.
|
5- Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
● Tốt
nghiệp đại học trở lên chuyên ngành luật.
|
● Có bằng
tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị hoặc bằng cao cấp lý luận chính trị -
hành chính hoặc có giấy xác nhận trình độ lý luận chính trị tương đương cao cấp
lý luận chính trị của cơ quan có thẩm quyền.
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ
|
● Có
chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức
ngạch chuyên viên cao cấp và tương đương hoặc có bằng cao cấp lý luận chính
trị - hành chính.
|
Kinh nghiệm
(thành tích công tác)
|
● Có
thời gian giữ ngạch chuyên viên chính và tương đương từ đủ 06 năm trở lên.
Trường hợp có thời gian tương đương với ngạch chuyên viên chính thì thời gian
giữ ngạch chuyên viên chính tối thiểu 01 năm (đủ 12 tháng).
●
Trong thời gian giữ ngạch chuyên viên chính và tương đương đã chủ trì
xây dựng, thẩm định ít nhất 02 văn bản quy phạm pháp luật hoặc đề tài, đề án,
dự án, chương trình nghiên cứu khoa học cấp nhà nước, cấp bộ, cấp ban, cấp
ngành hoặc cấp tỉnh mà cơ quan sử dụng công chức được giao chủ trì nghiên
cứu, xây dựng đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu.
|
Phẩm chất
cá nhân
|
● Tuyệt đối trung thành,
tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật
của nhà nước, quy định của cơ quan.
● Tinh thần trách nhiệm
cao với công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
● Trung thực, thẳng thắn,
kiên định nhưng biết lắng nghe.
● Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn
thận, bảo mật thông tin.
● Khả năng đoàn kết nội bộ.
● Chịu được áp lực trong
công việc.
● Tập
trung, sáng tạo, tư duy độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
● Có khả năng tham mưu,
xây dựng, thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị
quyết, kế hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm
vi chức năng, nhiệm vụ được giao.
● Có khả năng cụ thể hóa
và tổ chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách
pháp luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công.
● Có khả năng đề xuất những
chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực
tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
● Hiểu và vận dụng được
các kiến thức chuyên sâu, nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng
xử lý các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu,
đề xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm.
● Hiểu và vận dụng được
các kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây
dựng các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
● Biết vận dụng các kiến
thức cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng
dạy, hướng dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực.
● Áp dụng
thành thạo các kiến thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc
theo yêu cầu của vị trí việc làm.
|
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực
chung
|
● Đạo đức và bản lĩnh
|
4-5
|
● Tổ chức thực hiện công việc
|
4-5
|
● Kỹ thuật soạn thảo và ban hành văn bản
|
4-5
|
● Giao tiếp ứng xử
|
4-5
|
● Quan hệ phối hợp
|
4-5
|
● Sử dụng ngoại ngữ
|
Phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của cơ
quan, tổ chức, đơn vị sử dụng vị trí việc làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt
|
● Sử dụng công nghệ thông tin
|
Nhóm năng lực
chuyên môn
|
● Khả năng tham mưu xây dựng văn bản
|
4-5
|
● Khả năng hướng dẫn thực hiện văn bản
|
4-5
|
● Khả năng kiểm tra thực hiện văn bản
|
4-5
|
● Khả năng thẩm định, góp ý văn bản
|
4-5
|
● Khả năng phối hợp thực hiện văn bản
|
4-5
|
Nhóm năng lực
quản lý
|
● Tư duy chiến lược
|
3-4
|
● Quản lý sự thay đổi
|
3-4
|
● Ra quyết định
|
3-4
|
● Quản lý nguồn lực
|
3-4
|
● Phát triển nhân viên
|
3-4
|
Phê duyệt của
lãnh đạo
BỘ TƯ PHÁP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢN MÔ TẢ VỊ TRÍ VIỆC LÀM
Tên Vị trí việc làm: Chuyên viên chính về hành chính tư pháp
|
Mã vị trí việc làm:
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc
|
(Địa chỉ trụ sở cơ quan)
|
Quy trình công việc liên quan
|
(tên tài liệu, quy trình công việc
liên quan VTVL)
|
|
|
|
1- Mục tiêu vị trí việc làm: (Tóm tắt tổng quan về vị trí việc làm)
Chủ trì hoặc tham gia xây dựng và
tổ chức triển khai thực hiện văn bản, chủ trương, nhiệm vụ, giải pháp về công
tác hành chính tư pháp bao gồm công tác hộ tịch, quốc tịch, chứng thực, nuôi
con nuôi, đăng ký giao dịch bảo đảm, bồi thường nhà nước, lý lịch tư pháp (đối
với cấp Bộ, cấp tỉnh); chủ trì hoặc tham gia hướng dẫn công tác hành chính tư
pháp; thực hiện công tác hành chính tư pháp được phân công (đối với cấp Bộ, cấp
tỉnh).
2- Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, Mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Xây
dựng văn bản
|
Tham gia xây dựng dự án, dự thảo văn bản QPPL,
đề án, chương trình và văn bản khác về công tác hành
chính tư pháp.
Hoặc đối với cấp tỉnh:
Chủ trì hoặc tham gia xây dựng dự thảo nghị
quyết, quyết định, chỉ thị và các văn bản khác thuộc thẩm quyền ban hành của
Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về công
tác hành chính tư pháp.
|
1. Nội dung tham gia đúng tiến độ, chất lượng,
kế hoạch theo yêu cầu của người chủ trì.
2. Các dự thảo văn bản được cấp có thẩm quyền
phê duyệt, ban hành đúng tiến độ, chất lượng.
|
2.2
|
Hướng
dẫn
|
1. Chủ trì hoặc tham
gia hướng dẫn triển khai thực hiện các quy định của Bộ Chính trị, Ban Bí thư;
văn bản quy phạm pháp luật; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách,
chương trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về công tác hành chính tư pháp.
2. Tổ chức, hướng dẫn,
theo dõi việc thực hiện chế độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các
biện pháp để nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của ngành, lĩnh vực hoặc của
địa phương về công tác hành chính tư pháp.
3. Chủ trì hoặc tham
gia tổ chức các chuyên đề tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ, phổ biến kinh nghiệm
về công tác hành chính tư pháp.
|
1. Văn bản, tài liệu
được ban hành đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo
yêu cầu của cấp trên.
2. Truyền đạt được
các nội dung về nghiệp vụ theo phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu,
triển khai được và đạt kết quả.
3. Được cơ quan, tổ
chức lớp đào tạo, bồi dưỡng đánh giá hoàn thành công việc giảng dạy.
|
2.3
|
Kiểm
tra, sơ kết, tổng kết
|
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức sơ
kết, tổng kết, theo dõi, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực
hiện văn bản của Bộ Chính trị, Ban Bí thư;
văn bản quy phạm pháp luật; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách,
chương trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về công tác hành chính tư pháp; đề xuất chủ trương, biện pháp, giải pháp khắc phục, xử lý
|
1. Nội dung tham gia đúng
tiến độ, chất lượng, kế hoạch theo yêu cầu của người chủ trì.
2. Có văn bản, báo cáo kịp thời,
đúng quy định được phê duyệt.
|
2.4
|
Tham
gia thẩm định văn bản
|
Tham gia thẩm định, góp ý văn bản
về công tác hành chính tư pháp.
|
Nội dung tham gia thẩm định, góp
ý được hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5.
|
Thực
hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ
|
1. Lĩnh vực hộ tịch, quốc tịch,
chứng thực
a) Tham gia thanh tra chuyên ngành lĩnh vực hộ tịch, quốc tịch, chứng thực theo
quy định pháp luật.
c) Tham gia giải quyết các việc
về hộ tịch, quốc tịch, chứng thực được phân công theo quy định luật.
c) Tham gia nghiên cứu việc xây
dựng, quản lý, khai thác cơ sở dữ liệu hộ tịch; ứng dụng công nghệ thông tin
phục vụ công tác quản lý nhà nước về hộ tịch, quốc tịch, chứng thực.
Hoặc đối với cấp tỉnh:
a) Chủ trì, tham gia thanh tra
chuyên ngành lĩnh vực hộ tịch, quốc tịch, chứng thực theo quy định pháp luật.
b) Chủ trì, tham gia giải quyết
các việc về hộ tịch, quốc tịch, chứng thực được phân công theo quy định luật.
2. Lĩnh vực con nuôi:
a) Chủ trì xây dựng các mẫu sổ sách, giấy tờ về
nuôi con nuôi trong nước và nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài.
b) Chủ trì hoặc tham gia giải quyết các việc về
nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài theo quy định của pháp luật; Cấp, gia hạn,
sửa đổi, thu hồi Giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài và quản
lý Văn phòng con nuôi nước ngoài tại Việt Nam; Thường trực Tổ công tác liên
ngành đảm bảo thực thi công ước La Hay 1993 về Bảo vệ trẻ em và hợp tác trong
lĩnh vực con nuôi quốc tế; Thực hiện nhiệm vụ của Cơ quan Trung ương về nuôi
con nuôi quốc tế của Việt Nam.
c) Tham gia, phối hợp thanh tra, kiểm tra, giải
quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật về nuôi con nuôi theo thẩm
quyền.
Hoặc đối với cấp tỉnh:
a) Chủ trì tham mưu giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
chỉ đạo, hướng dẫn việc tổ chức thực hiện công tác nuôi con nuôi tại địa
phương.
b) Chủ trì thẩm định hồ sơ, trình Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh giải quyết các việc về nuôi con nuôi thuộc thẩm quyền của Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh; giải quyết các việc về nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài
thuộc thẩm quyền theo quy định pháp luật và chỉ đạo của Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh.
c) Tham gia, phối hợp thanh tra, kiểm tra, giải
quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực nuôi con
nuôi theo thẩm quyền.
3. Lĩnh vực đăng ký biện pháp bảo đảm: Tham
gia quản lý nghiệp vụ về đăng ký biện pháp bảo đảm và thực hiện các nhiệm vụ
trong lĩnh vực đăng ký biện pháp bảo đảm theo quy định của pháp luật.
Hoặc đối với cấp tỉnh:
a) Chủ trì giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực
hiện chức năng quản lý nhà nước đối với hoạt động đăng ký biện pháp bảo đảm
bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất tại địa phương; chủ trì hướng
dẫn, tổ chức thực hiện, tuyên truyền, phổ biến pháp luật về đăng ký biện pháp
bảo đảm tại địa phương và kiểm tra công tác đăng ký biện pháp bảo đảm bằng
quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất tại Văn phòng đăng ký đất đai
theo thẩm quyền.
b) Chủ trì giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xây dựng
hệ thống đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền
với đất tại địa phương, hướng dẫn Văn phòng đăng ký đất đai cập nhật, tích
hợp thông tin về biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền
với đất vào Hệ thống dữ liệu quốc gia về biện pháp bảo đảm.
4. Lĩnh vực bồi thường nhà nước
a) Tham gia kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử
lý vi phạm trong việc giải quyết bồi thường, thực hiện trách nhiệm hoàn trả;
kiến nghị người có thẩm quyền kháng nghị bản án, quyết định của Tòa án có nội
dung giải quyết bồi thường; yêu cầu Thủ trưởng cơ quan trực tiếp quản lý
người thi hành công vụ gây thiệt hại hủy quyết định giải quyết bồi thường
trong trường hợp có căn cứ theo quy định của Luật Trách nhiệm bồi thường của
Nhà nước mà không ra quyết định hủy; kiến nghị Thủ trưởng cơ quan trực tiếp
quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại xem xét lại quyết định hoàn trả,
quyết định giảm mức hoàn trả theo quy định của pháp luật.
b) Theo dõi hoạt động giải quyết bồi thường,
chi trả tiền bồi thường, xem xét trách nhiệm hoàn trả; kiểm tra, tham gia
thanh tra công tác bồi thường nhà nước; tiếp công dân, giải quyết khiếu nại,
tố cáo trong công tác bồi thường nhà nước theo quy định của pháp luật và phân
cấp của Bộ.
c) Tham gia Hướng dẫn nghiệp vụ giải quyết yêu
cầu bồi thường; giải đáp vướng mắc trong việc áp dụng pháp luật về trách nhiệm
bồi thường của Nhà nước và hỗ trợ người bị thiệt hại thực hiện thủ tục yêu
cầu bồi thường về trách nhiệm bồi thường của Nhà nước theo quy định của pháp
luật.
d) Tham gia Quản lý và duy trì cơ sở dữ liệu về
công tác bồi thường nhà nước, trang thông tin điện tử về bồi thường nhà nước
và ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý nhà nước về công tác bồi thường
nhà nước theo quy định của pháp luật.
e) Theo dõi việc thi hành các văn bản quy phạm
pháp luật về trách nhiệm bồi thường của Nhà nước.
g) Tham gia xác minh thiệt hại, thương lượng
việc bồi thường đối với các vụ việc theo quy định của pháp luật và phân cấp
của Bộ. Trình cấp có thẩm quyền quyết định việc xác định cơ quan giải quyết
bồi thường đối với các trường hợp thuộc thẩm quyền theo quy định của pháp
luật.
h) Tham gia, phối hợp việc giải quyết bồi thường
và xem xét trách nhiệm hoàn trả của người thi hành công vụ gây thiệt hại
trong các vụ việc yêu cầu bồi thường thuộc trách nhiệm giải quyết của Bộ theo
quy định của pháp luật.
i) Thực hiện các hoạt động về hợp tác quốc tế
trong công tác bồi thường nhà nước theo quy định của pháp luật và phân cấp
của Bộ.
Hoặc đối với cấp tỉnh:
a) Hướng dẫn người bị thiệt hại
thực hiện thủ tục yêu cầu bồi thường trong phạm vi địa phương.
b) Đề xuất Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý vi phạm trong việc giải quyết bồi thường,
thực hiện trách nhiệm hoàn trả trong hoạt động quản lý hành chính, tố tụng và
thi hành án tại địa phương.
c) Đề xuất, trình Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh xác định cơ quan giải quyết bồi thường theo quy định pháp luật;
tham gia vào việc xác minh thiệt hại khi được cơ quan giải quyết bồi thường
đề nghị; tham gia thương lượng việc bồi thường tại địa phương thuộc thẩm
quyền quản lý của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
d) Giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
thực hiện quản lý nhà nước về công tác bồi thường nhà nước tại địa phương.
5. Tiếp nhận, cập nhật, xử
lý thông tin lý lịch tư pháp do Viện kiểm sát nhân dân tối cao, cơ quan có thẩm
quyền thuộc Bộ Công an, cơ quan thi hành án thuộc Bộ Quốc phòng và Sở Tư pháp
cung cấp; cung cấp thông tin lý lịch tư pháp cho Sở Tư pháp; cung cấp thông
tin lý lịch tư pháp của người nước ngoài bị Tòa án Việt Nam kết án theo yêu
cầu của Viện kiểm sát nhân dân tối cao (đối với cấp Bộ).
Hoặc đối với cấp tỉnh: Tiếp nhận, xử lý
thông tin lý lịch tư pháp do Tòa án nhân dân, Việt Kiểm sát nhân dân, cơ quan
Công an, cơ quan Thi hành án dân sự, các cơ quan, tổ chức có liên quan và
Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia cung cấp; lập lý lịch tư pháp, cập nhật
thông tin lý lịch tư pháp bổ sung; cung cấp thông tin lý lịch tư pháp cho
Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia và Sở Tư pháp theo quy định pháp luật.
|
Thực hiện theo đúng quy định, trình tự, thủ tục
hoặc tham gia đầy đủ và thực hiện theo yêu cầu của người chủ trì.
|
2.5
|
Phối
hợp thực hiện
|
Phối hợp với các đơn vị liên
quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực
nhiệm vụ được phân công.
|
Nội dung phối hợp được hoàn
thành theo đúng tiến độ kế hoạch, chất lượng theo yêu cầu của cơ quan, tổ chức.
|
2.6
|
Thực
hiện nhiệm vụ chung, hội họp
|
1. Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài cơ quan theo phân công.
2. Tham dự các cuộc họp đơn vị,
họp cơ quan theo quy định.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu
và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.7
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch
theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.8
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp
trên giao.
|
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các cá nhân, đơn vị phối hợp chính
|
Lãnh đạo trực tiếp
|
Các công chức chuyên môn khác
trong đơn vị
|
Các đơn vị thuộc Bộ và các cơ
quan, đơn vị khác có liên quan
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ
chính
|
Bản chất quan hệ
|
Chính phủ, các bộ, cơ quan ngang
bộ, Tòa án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước,
các cơ quan của Quốc Hội, Đại biểu quốc hội
|
● Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
● Cung cấp các thông tin
theo yêu cầu.
● Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
● Lấy thông tin thống kê.
● Thực hiện báo cáo theo
yêu cầu.
|
Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan, tổ chức khác có liên quan
|
● Kiểm tra, hướng dẫn các
hoạt động chuyên môn.
● Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
● Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
● Lấy thông tin thống kê.
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp thực
hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc
chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin chỉ
đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông tin
và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp trong
và ngoài cơ quan theo sự phân công của thủ trưởng.
|
5- Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình
độ đào tạo
|
● Tốt nghiệp đại học trở
lên chuyên ngành luật.
|
Bồi
dưỡng,
chứng
chỉ
|
● Có chứng chỉ bồi dưỡng
kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên chính
và tương đương hoặc có bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính.
|
Kinh
nghiệm
(thành
tích công tác)
|
● Có thời gian giữ ngạch
chuyên viên và tương đương từ đủ 09 năm trở lên. Trường hợp có thời gian
tương đương với ngạch chuyên viên thì thời gian giữ ngạch chuyên viên tối
thiểu 01 năm (đủ 12 tháng).
● Trong thời gian giữ ngạch
chuyên viên và tương đương đã tham gia xây dựng, thẩm định ít nhất 01 văn bản
quy phạm pháp luật hoặc đề tài, đề án, dự án, chương trình nghiên cứu khoa
học từ cấp cơ sở trở lên mà cơ quan sử dụng công chức được giao chủ trì nghiên
cứu, xây dựng đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu.
|
Phẩm
chất cá nhân
|
● Tuyệt đối trung thành,
tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật
của nhà nước, quy định của cơ quan.
● Tinh thần trách nhiệm
cao với công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
● Trung thực, thẳng thắn,
kiên định nhưng biết lắng nghe.
● Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn
thận, bảo mật thông tin.
● Khả năng đoàn kết nội bộ.
● Chịu được áp lực trong
công việc.
● Tập trung, sáng tạo, tư
duy độc lập và logic.
|
Các
yêu cầu khác
|
● Có khả năng tham mưu,
xây dựng, thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị
quyết, kế hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm
vi chức năng, nhiệm vụ được giao.
● Có khả năng cụ thể hóa
và tổ chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách
pháp luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công.
● Có khả năng đề xuất những
chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực
tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
● Hiểu và vận dụng được
các kiến thức chuyên sâu, nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng
xử lý các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu,
đề xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm.
● Hiểu và vận dụng được
các kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây
dựng các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
● Biết vận dụng các kiến
thức cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng
dạy, hướng dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực.
● Áp dụng thành thạo các
kiến thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của
vị trí việc làm.
|
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực
chung
|
● Đạo đức và bản lĩnh
|
3-4
|
● Tổ chức thực hiện công việc
|
3-4
|
● Kỹ thuật soạn thảo và ban hành văn bản
|
3-4
|
● Giao tiếp ứng xử
|
3-4
|
● Quan hệ phối hợp
|
3-4
|
● Sử dụng ngoại ngữ
|
Phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của cơ
quan, tổ chức, đơn vị sử dụng vị trí việc làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt
|
● Sử dụng công nghệ thông tin
|
Nhóm năng lực
chuyên môn
|
● Khả năng tham mưu xây dựng văn bản
|
3-4
|
● Khả năng hướng dẫn thực hiện văn bản
|
3-4
|
● Khả năng kiểm tra thực hiện văn bản
|
3-4
|
● Khả năng thẩm định, góp ý văn bản
|
3-4
|
● Khả năng phối hợp thực hiện văn bản
|
3-4
|
Nhóm năng lực
quản lý
|
● Tư duy chiến lược
|
2-3
|
● Quản lý sự thay đổi
|
2-3
|
● Ra quyết định
|
2-3
|
● Quản lý nguồn lực
|
2-3
|
● Phát triển nhân viên
|
2-3
|
Phê
duyệt của lãnh đạo
BỘ TƯ PHÁP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢN MÔ TẢ VỊ TRÍ VIỆC LÀM
Tên Vị trí việc làm: Chuyên viên về hành chính tư pháp
|
Mã vị trí việc làm:
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc
|
(Địa chỉ trụ sở cơ quan)
|
Quy trình công việc liên quan
|
(tên tài liệu, quy trình công việc
liên quan VTVL)
|
|
|
|
1- Mục tiêu vị trí việc làm: (Tóm tắt tổng quan về vị trí việc làm)
Tham gia xây dựng và tổ chức
triển khai thực hiện văn bản, chủ trương, nhiệm vụ, giải pháp về công tác hành
chính tư pháp bao gồm công tác hộ tịch, quốc tịch, chứng thực, nuôi con nuôi,
đăng ký biện pháp bảo đảm, bồi thường nhà nước, lý lịch tư pháp (đối với cấp
Bộ); tham gia hướng dẫn công tác hành chính tư pháp (đối với cấp Bộ và cấp
tỉnh); thực hiện công tác hành chính tư pháp được phân công (đối với cấp Bộ,
cấp tỉnh, cấp huyện).
2- Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, Mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Xây
dựng văn bản
|
Tham gia xây dựng dự án,
dự thảo văn bản QPPL, đề án, chương trình và văn bản khác về công tác hành chính tư pháp.
Hoặc đối với cấp tỉnh, cấp
huyện:
Chủ trì hoặc tham gia soạn thảo
dự thảo nghị quyết, quyết định, chỉ thị và các văn bản khác thuộc thẩm quyền
ban hành của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh, cấp huyện về công tác hành chính tư pháp.
|
Nội dung soạn thảo, tham gia
đúng tiến độ, chất lượng, kế hoạch theo yêu cầu của người giao nhiệm vụ, chủ
trì.
|
2.2
|
Hướng
dẫn
|
1. Tham gia hướng dẫn
triển khai thực hiện các quy định của Bộ Chính trị, Ban Bí thư; văn bản quy
phạm pháp luật; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự
án, đề án của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về công
tác hành chính tư pháp.
2. Tổ chức, hướng dẫn,
theo dõi việc thực hiện chế độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các
biện pháp để nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của ngành, lĩnh vực hoặc của
địa phương về công tác hành chính tư pháp.
3. Tham gia tổ chức
các chuyên đề tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác
hành chính tư pháp.
|
1. Văn bản, tài liệu
được ban hành đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo
yêu cầu của cấp trên.
2. Truyền đạt được
các nội dung về nghiệp vụ theo phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu,
triển khai được và đạt kết quả.
3. Được cơ quan, tổ
chức lớp đào tạo, bồi dưỡng đánh giá hoàn thành công việc giảng dạy.
|
2.3
|
Kiểm
tra, sơ kết, tổng kết
|
Tham gia tổ chức sơ kết, tổng kết,
theo dõi, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện văn bản của Bộ Chính trị, Ban Bí thư; văn bản quy phạm pháp luật;
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án của
ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về công tác Phổ
biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở, tiếp cận pháp luật
|
1. Đảm bảo theo đúng quy định, đáp ứng được
yêu cầu, nhiệm vụ đề ra.
2. Nội dung tham gia đúng tiến độ,
chất lượng, kế hoạch theo yêu cầu của người chủ trì.
|
2.4
|
Tham
gia thẩm định văn bản
|
Tham gia thẩm định, góp ý văn bản
về công tác hành chính tư pháp.
|
Nội dung tham gia thẩm định, góp ý được hoàn
thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5.
|
Thực
hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ
|
1. Lĩnh vực hộ tịch, quốc tịch,
chứng thực
a) Tham gia thanh tra chuyên ngành lĩnh vực hộ tịch, quốc tịch, chứng thực theo
quy định pháp luật (đối với cấp Bộ, cấp tỉnh).
b) Tham gia
thực hiện nghiên cứu việc xây dựng, quản lý, khai
thác cơ sở dữ liệu hộ tịch; ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ công tác quản
lý nhà nước về hộ tịch, quốc tịch, chứng thực (đối với cấp Bộ,
cấp tỉnh, cấp huyện).
c) Tham gia giải quyết các việc
về hộ tịch, quốc tịch, chứng thực (đối với cấp Bộ, cấp tỉnh); hộ tịch, chứng
thực (đối với cấp huyện) được phân công theo quy định.
2. Lĩnh vực con nuôi
a) Tham gia xây dựng các
mẫu sổ sách, giấy tờ về nuôi con nuôi trong nước và nuôi con nuôi có yếu tố
nước ngoài.
b) Tham gia giải
quyết các việc về nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài theo quy định của pháp
luật; tham gia giải quyết các việc cấp, gia hạn, sửa đổi, thu hồi Giấy phép
hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài và quản lý Văn phòng con nuôi nước
ngoài tại Việt Nam; Thực hiện nhiệm vụ Thường trực Tổ công tác liên ngành đảm
bảo thực thi công ước La Hay 1993 về Bảo vệ trẻ em và hợp tác trong lĩnh vực
con nuôi quốc tế; Thực hiện nhiệm vụ của Cơ quan Trung ương về nuôi con nuôi
quốc tế của Việt Nam.
c) Tham gia, phối hợp thanh
tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật về
nuôi con nuôi theo thẩm quyền.
Hoặc đối với cấp tỉnh:
a) Tham gia giúp Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn việc tổ chức thực hiện công tác nuôi con nuôi
tại địa phương.
b) Tham gia thẩm định hồ sơ,
trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giải quyết các việc về nuôi con nuôi thuộc
thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; giải quyết các việc về nuôi con nuôi
có yếu tố nước ngoài thuộc thẩm quyền theo quy định pháp luật và chỉ đạo của
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
c) Tham gia, phối hợp thanh
tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật trong
lĩnh vực nuôi con nuôi theo thẩm quyền.
Hoặc đối với cấp huyện:
a) Giải quyết các việc nuôi
con nuôi được phân công theo quy định.
b) Tham gia, phối hợp kiểm
tra, theo dõi tình hình nuôi con nuôi ở địa phương; giải quyết khiếu nại, tố
cáo và xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực nuôi con nuôi theo thẩm quyền.
3. Lĩnh vực đăng ký biện pháp bảo đảm
a) Tham gia thực hiện các nhiệm vụ trong lĩnh
vực đăng ký biện pháp bảo đảm theo quy định của pháp luật.
b) Tham gia xây dựng, vận hành và quản lý Hệ
thống đăng ký trực tuyến, cơ sở dữ liệu về biện pháp bảo đảm; thực hiện việc
ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin trong hoạt động đăng ký biện pháp
bảo đảm.
Hoặc đối với cấp tỉnh:
Tham gia giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện
chức năng quản lý nhà nước đối với hoạt động đăng ký biện pháp bảo đảm bằng
quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất tại địa phương; tham gia hướng
dẫn, tổ chức thực hiện, tuyên truyền, phổ biến pháp luật về đăng ký biện pháp
bảo đảm tại địa phương và kiểm tra công tác đăng ký biện pháp bảo đảm bằng
quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất tại Văn phòng đăng ký đất đai
theo thẩm quyền.
4. Lĩnh vực bồi thường nhà nước
a) Tham gia kiến nghị cơ
quan có thẩm quyền xử lý vi phạm trong việc giải quyết bồi thường, thực hiện
trách nhiệm hoàn trả; kiến nghị người có thẩm quyền kháng nghị bản án, quyết
định của Tòa án có nội dung giải quyết bồi thường; yêu cầu Thủ trưởng cơ quan
trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại hủy quyết định giải
quyết bồi thường trong trường hợp có căn cứ theo quy định của Luật Trách
nhiệm bồi thường của Nhà nước mà không ra quyết định hủy; kiến nghị Thủ
trưởng cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại xem xét
lại quyết định hoàn trả, quyết định giảm mức hoàn trả theo quy định của pháp
luật.
b) Tham gia theo dõi hoạt động
giải quyết bồi thường, chi trả tiền bồi thường, xem xét trách nhiệm hoàn trả;
kiểm tra, thanh tra công tác bồi thường nhà nước; tiếp công dân, giải quyết
khiếu nại, tố cáo trong công tác bồi thường nhà nước theo quy định của pháp
luật và phân cấp của Bộ.
c) Tham gia Hướng dẫn nghiệp
vụ giải quyết yêu cầu bồi thường; giải đáp vướng mắc trong việc áp dụng pháp
luật về trách nhiệm bồi thường của Nhà nước và hỗ trợ người bị thiệt hại thực
hiện thủ tục yêu cầu bồi thường về trách nhiệm bồi thường của Nhà nước theo
quy định của pháp luật.
d) Tham gia Quản lý và duy
trì cơ sở dữ liệu về công tác bồi thường nhà nước, trang thông tin điện tử về
bồi thường nhà nước và ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý nhà nước về
công tác bồi thường nhà nước theo quy định của pháp luật.
e) Tham gia theo dõi việc thi hành các văn bản
quy phạm pháp luật về trách nhiệm bồi thường của Nhà nước.
g) Tham gia xác minh thiệt hại, thương lượng
việc bồi thường đối với các vụ việc theo quy định của pháp luật và phân cấp
của Bộ. Trình cấp có thẩm quyền quyết định việc xác định cơ quan giải quyết
bồi thường đối với các trường hợp thuộc thẩm quyền theo quy định của pháp
luật.
h) Tham gia, phối hợp thực hiện việc giải quyết
bồi thường và xem xét trách nhiệm hoàn trả của người thi hành công vụ gây
thiệt hại trong các vụ việc yêu cầu bồi thường thuộc trách nhiệm giải quyết
của Bộ theo quy định của pháp luật.
i) Tham gia thực hiện các hoạt động về hợp tác
quốc tế trong công tác bồi thường nhà nước theo quy định của pháp luật và
phân cấp của Bộ.
Hoặc đối với cấp tỉnh:
a) Tham gia Hướng dẫn người bị thiệt hại thực
hiện thủ tục yêu cầu bồi thường trong phạm vi địa phương.
b) Tham gia Giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực
hiện quản lý nhà nước về công tác bồi thường nhà nước tại địa phương.
5. Tham gia quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư
pháp, Tiếp nhận Lý lịch tư pháp do Sở Tư pháp cung cấp (đối với cấp Bộ); Tham
gia tiếp nhận, cập nhật, xử lý thông tin lý lịch tư pháp do Tòa án nhân dân,
cơ quan Thi hành án dân sự, các cơ quan, tổ chức có liên quan và Trung tâm Lý
lịch tư pháp quốc gia cung cấp; cung cấp lý lịch tư pháp, thông tin bổ sung
cho Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia; cung cấp thông tin lý lịch tư pháp
cho các Sở Tư pháp khác (đối với cấp tỉnh).
|
Tham gia đầy đủ, thực hiện nhiệm vụ theo đúng quy
định.
|
2.6
|
Phối
hợp thực hiện
|
Phối hợp với các đơn vị liên
quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực
nhiệm vụ được phân công
|
Nội dung phối hợp được hoàn
thành theo đúng tiến độ kế hoạch, chất lượng theo yêu cầu của cơ quan, tổ chức
|
2.7
|
Thực
hiện chế độ hội họp
|
1. Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài cơ quan theo phân công.
2. Tham dự các cuộc họp đơn vị,
họp cơ quan theo quy định.
|
1. Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài
liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
2. Tham dự đầy đủ.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch
theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp
trên giao.
|
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Lãnh
đạo trực tiếp
|
Các
công chức chuyên môn khác trong đơn vị
|
Các
đơn vị thuộc Bộ và cơ quan, đơn vị có liên quan
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Bộ, cơ quan ngang
Bộ, Văn phòng Chính phủ, cơ quan thuộc Chính phủ, Tòa án nhân dân tối cao,
Viện kiểm sát nhân dân tối cao, các cơ quan của Quốc Hội, đại biểu quốc hội
|
● Tham
gia các cuộc họp có liên quan.
● Cung
cấp các thông tin theo yêu cầu.
● Thu
thập các thông tin cần thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
● Lấy
các thông tin thống kê.
● Thực
hiện các báo cáo theo yêu cầu.
|
Ủy ban nhân
dân các cấp; Sở, ban, ngành ở địa phương; Phòng Tư pháp; công chức Tư pháp -
hộ tịch cấp xã và các cơ quan, tổ chức khác có liên quan
|
● Kiểm
tra, hướng dẫn các hoạt động chuyên môn.
● Tham
gia các cuộc họp có liên quan.
● Thu
thập các thông tin cần thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
● Lấy
thông tin thống kê.
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp thực
hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc
chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin chỉ
đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông tin
và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp trong
và ngoài cơ quan theo sự phân công của thủ trưởng.
|
5- Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình
độ đào tạo
|
● Tốt nghiệp đại học trở
lên chuyên ngành luật.
|
Bồi
dưỡng, chứng chỉ
|
● Có chứng chỉ bồi dưỡng
kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và
tương đương.
● Có chứng chỉ bồi dưỡng
nghiệp vụ hộ tịch (đối với VTVL chuyên viên về hành chính tư pháp tại Phòng
Tư pháp).
|
Phẩm
chất cá nhân
|
● Tuyệt đối trung thành,
tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật
của nhà nước, quy định của cơ quan.
● Tinh thần trách nhiệm cao
với công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
● Trung thực, thẳng thắn,
kiên định nhưng biết lắng nghe.
● Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn
thận, bảo mật thông tin.
● Khả năng đoàn kết nội bộ.
● Chịu được áp lực trong
công việc.
● Tập trung, sáng tạo, tư
duy độc lập và logic.
|
Các
yêu cầu khác
|
● Có khả năng tham mưu,
xây dựng, thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị
quyết, kế hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm
vi chức năng, nhiệm vụ được giao.
● Có khả năng cụ thể hóa
và tổ chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách
pháp luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công.
● Có khả năng đề xuất những
chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực
tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
● Hiểu và vận dụng được
các kiến thức chuyên môn về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các
tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất
và thực hiện công việc theo vị trí việc làm.
● Hiểu và vận dụng được
các kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây
dựng các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
● Biết vận dụng các kiến
thức cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng
dạy, hướng dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực.
● Áp dụng thành thạo các
kiến thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của
vị trí việc làm...
|
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực
chung
|
● Đạo đức và bản lĩnh
|
2-3
|
● Tổ chức thực hiện công việc
|
2-3
|
● Kỹ thuật soạn thảo và ban hành văn bản
|
2-3
|
● Giao tiếp ứng xử
|
2-3
|
● Quan hệ phối hợp
|
2-3
|
● Sử dụng ngoại ngữ
|
Phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của cơ
quan, tổ chức, đơn vị sử dụng vị trí việc làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt
|
● Sử dụng công nghệ thông tin
|
Nhóm năng lực
chuyên môn
|
● Khả năng tham mưu xây dựng văn bản
|
2-3
|
● Khả năng hướng dẫn thực hiện văn bản
|
2-3
|
● Khả năng kiểm tra thực hiện văn bản
|
2-3
|
● Khả năng thẩm định, góp ý văn bản
|
2-3
|
● Khả năng phối hợp thực hiện văn bản
|
2-3
|
Nhóm năng lực
quản lý
|
● Tư duy chiến lược
|
1-2
|
● Quản lý sự thay đổi
|
1-2
|
● Ra quyết định
|
1-2
|
● Quản lý nguồn lực
|
1-2
|
● Phát triển nhân viên
|
1-2
|
Phê duyệt của
lãnh đạo
PHỤ LỤC VII
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC VÀ KHUNG NĂNG LỰC CỦA VỊ
TRÍ VIỆC LÀM VỀ BỔ TRỢ TƯ PHÁP, TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
(Kèm theo Thông tư số 02/2023/TT-BTP ngày 29 tháng 6 năm 2023 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp)
BỘ TƯ PHÁP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢN MÔ TẢ VỊ TRÍ VIỆC LÀM
1- Mục tiêu vị trí việc làm: (Tóm tắt tổng quan về vị trí việc làm)
Chủ trì tham mưu, đề xuất chủ
trương, nhiệm vụ, giải pháp về lĩnh vực bổ trợ tư pháp, trợ giúp pháp lý (gọi
tắt là lĩnh vực bổ trợ tư pháp, trợ giúp pháp lý) bao gồm các lĩnh vực: luật
sư, tư vấn pháp luật, công chứng, giám định tư pháp, đấu giá tài sản, trọng
tài thương mại, thừa phát lại, hòa giải thương mại, hành nghề quản lý, thanh lý
tài sản, trợ giúp pháp lý; chủ trì xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hướng
dẫn công tác bổ trợ tư pháp, trợ giúp pháp lý; thực hiện nhiệm vụ về công tác
bổ trợ tư pháp, trợ giúp pháp lý được phân công.
2- Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, Mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Xây dựng văn bản
|
Chủ trì xây
dựng dự án, dự thảo văn bản QPPL, đề án, chương trình và văn bản khác về lĩnh
vực bổ trợ tư pháp, trợ giúp pháp lý.
|
Văn bản đề
án, chương trình... được cấp có thẩm quyền phê duyệt, ban hành đúng tiến độ,
chất lượng.
|
2.2
|
Hướng dẫn
|
1. Chủ trì hướng dẫn
triển khai thực hiện các quy định của Bộ Chính trị, Ban Bí thư; văn bản quy
phạm pháp luật; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự
án, đề án về lĩnh vực bổ trợ tư pháp, trợ giúp pháp lý.
2. Tổ chức, hướng dẫn,
theo dõi việc thực hiện chế độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các
biện pháp để nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của ngành, lĩnh vực về lĩnh
vực bổ trợ tư pháp, trợ giúp pháp lý.
3. Chủ trì tổ chức
các chuyên đề tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ, phổ biến kinh nghiệm về lĩnh vực
bổ trợ tư pháp, trợ giúp pháp lý.
|
1. Văn bản, tài liệu
được ban hành đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo
yêu cầu của cấp trên.
2. Truyền đạt được
các nội dung về nghiệp vụ theo phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu,
triển khai được và đạt kết quả.
3. Được cơ quan, tổ
chức lớp đào tạo, bồi dưỡng đánh giá hoàn thành công việc giảng dạy.
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết
|
Chủ trì tổ chức sơ kết, tổng kết,
theo dõi, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện văn bản của
Bộ Chính trị, Ban Bí thư; văn bản quy phạm pháp luật; chiến lược, quy hoạch,
kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh vực về lĩnh
vực bổ trợ tư pháp, trợ giúp pháp lý; đề xuất chủ trương, biện pháp, giải
pháp khắc phục, xử lý.
|
1.
Văn bản báo cáo kết quả kiểm tra được thực hiện đúng thời hạn quy định.
2.
Nội dung báo cáo, đánh giá có đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp có
thẩm quyền phê duyệt.
|
2.4
|
Tham gia thẩm định
văn bản
|
Tham gia thẩm định, góp ý văn bản
về công tác bổ trợ tư pháp, trợ giúp pháp lý
|
Nội
dung tham gia thẩm định, góp ý được hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng
do người chủ trì giao.
|
2.5.
|
Thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ
|
1. Thực hiện thẩm tra hồ sơ
trình cấp có thẩm quyền cấp các loại Chứng chỉ hành nghề, Giấy phép hành nghề
trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp theo quy định của pháp luật.
2. Chủ trì thực hiện các biện pháp chỉ đạo, điều hành quản lý nhà nước trong lĩnh
vực bổ trợ tư pháp, trợ giúp pháp lý trong phạm vi cả nước.
3. Chủ trì xây dựng và tổ
chức thực hiện các biện pháp hỗ trợ phát triển hoạt động bổ trợ
tư pháp, trợ giúp pháp lý.
4. Chủ trì xây dựng, trình cấp
có thẩm quyền ban hành và quản lý, hướng
dẫn sử dụng thống nhất các biểu mẫu, giấy tờ, sổ sách trong lĩnh
vực bổ trợ tư pháp, trợ giúp pháp lý theo quy định của pháp luật.
5. Chủ trì
thực hiện quản lý các tổ chức xã hội - nghề nghiệp trong
lĩnh vực bổ trợ tư pháp, trợ giúp pháp lý theo
quy định của pháp luật.
6. Chủ trì xây dựng,
trình cấp có thẩm quyền ban hành tiêu chí xác định vụ việc trợ giúp pháp lý
phức tạp, điển hình; tiêu chí vụ việc trợ giúp pháp lý tham gia tố tụng thành
công theo quy định của pháp luật.
7. Chủ trì quản lý việc thẩm định chất lượng vụ
việc trợ giúp pháp lý; chủ trì quản lý và tổ chức đánh giá chất lượng vụ việc
trợ giúp pháp lý, hiệu quả vụ việc trợ giúp pháp lý tham gia tố tụng để xác
định vụ việc trợ giúp pháp lý tham gia tố tụng thành công của các tổ chức thực
hiện trợ giúp pháp lý trong phạm vi toàn quốc; chủ trì giúp Bộ trưởng - Chủ
tịch Hội đồng phối hợp liên ngành về trợ giúp pháp lý trong hoạt động tố tụng
ở Trung ương và Tổ giúp việc cho Hội đồng thực hiện nhiệm vụ của Cơ quan thường
trực.
8. Chủ trì tham mưu, giúp Bộ trưởng: (1) Quản
lý nhà nước về tập sự trợ giúp pháp lý; (2) Theo dõi, tổ chức thực hiện chính
sách trợ giúp pháp lý từ nguồn ngân sách nhà nước và thực hiện hỗ trợ trong
các Chương trình mục tiêu quốc gia và Chương trình, Đề án có liên quan theo
quy định pháp luật; (3) Tổ chức thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
viên chức trợ giúp viên pháp lý hạng I.
9. Chủ trì việc yêu cầu, chỉ định các Trung
tâm trợ giúp pháp lý nhà nước thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý theo thẩm
quyền.
10. Chủ trì tham mưu kiểm tra, tham gia thanh
tra việc thực hiện công tác bổ trợ tư pháp, trợ giúp pháp lý theo quy định
của pháp luật; giải quyết khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật.
|
1. Thực hiện đúng quy định,
đảm bảo chất lượng.
|
2.6
|
Phối
hợp thực hiện
|
Phối hợp với các đơn
vị liên quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành,
lĩnh vực, nhiệm vụ được phân công
|
1. Công việc, nhiệm
vụ được giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả
cao.
2. Nội dung phối hợp
được hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7
|
Thực
hiện nhiệm vụ chung, hội họp
|
1. Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài cơ quan theo phân công.
2. Tham dự các cuộc họp đơn vị,
họp cơ quan theo quy định.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu
và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch
theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện
các nhiệm vụ khác do cấp trên giao.
|
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên
trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các cá nhân, đơn vị phối hợp chính
|
Lãnh đạo trực tiếp
|
Các
công chức chuyên môn khác trong đơn vị
|
Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các Bộ, cơ
quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Tòa án nhân dân tối cao, Viện Kiểm
sát nhân dân tối cao, các cơ quan của Quốc Hội, đại biểu quốc hội
|
● Tham
gia các cuộc họp có liên quan.
● Cung
cấp các thông tin theo yêu cầu.
● Thu
thập các thông tin cần thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
● Lấy
thông tin thống kê.
● Thực
hiện báo cáo theo yêu cầu.
|
Ủy ban nhân
dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan, tổ chức khác có
liên quan
|
● Kiểm
tra, hướng dẫn các hoạt động chuyên môn.
● Tham
gia các cuộc họp có liên quan.
● Thu
thập các thông tin cần thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
● Lấy
thông tin thống kê.
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động
về phương pháp thực hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý
kiến về các việc chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp
các thông tin chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao.
|
4.4
|
Được yêu cầu
cung cấp thông tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm
vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham
gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của thủ trưởng.
|
5- Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
● Tốt nghiệp
đại học trở lên chuyên ngành luật.
|
● Có bằng tốt
nghiệp cao cấp lý luận chính trị hoặc cao cấp lý luận chính trị - hành chính
hoặc có giấy xác nhận trình độ lý luận tương đương cao cấp lý luận chính trị
của cơ quan có thẩm quyền.
|
Bồi dưỡng,
chứng chỉ
|
● Có chứng
chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch
chuyên viên cao cấp và tương đương hoặc có bằng cao cấp lý luận chính trị -
hành chính.
|
Kinh nghiệm
(thành tích công tác)
|
● Có thời
gian giữ ngạch chuyên viên chính và tương đương từ đủ 06 năm trở lên. Trường
hợp có thời gian tương đương với ngạch chuyên viên chính thì thời gian giữ
ngạch chuyên viên chính tối thiểu 01 năm (đủ 12 tháng).
● Trong thời gian giữ ngạch chuyên viên chính và tương đương đã chủ trì
xây dựng, thẩm định ít nhất 02 văn bản quy phạm pháp luật hoặc đề tài, đề án,
dự án, chương trình nghiên cứu khoa học cấp nhà nước, cấp bộ, cấp ban, cấp
ngành hoặc cấp tỉnh mà cơ quan sử dụng công chức được giao chủ trì nghiên
cứu, xây dựng đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu.
|
Phẩm chất cá nhân
|
● Tuyệt đối trung thành, tin tưởng,
nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước,
quy định của cơ quan.
● Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
● Trung thực, thẳng thắn, kiên định
nhưng biết lắng nghe.
● Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn thận,
bảo mật thông tin.
● Khả năng đoàn kết nội bộ.
● Chịu được áp lực trong công việc.
● Tập trung,
sáng tạo, tư duy độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
● Có khả năng tham mưu, xây dựng,
thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế
hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức
năng, nhiệm vụ được giao.
● Có khả năng cụ thể hóa và tổ
chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp
luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công.
● Có khả năng đề xuất những chủ
trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực
tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
● Hiểu và vận dụng được các kiến
thức chuyên sâu, nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý
các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề
xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm.
● Hiểu và vận dụng được các kiến
thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng các
tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
● Biết vận dụng các kiến thức cơ
bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng
dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực.
● Áp dụng thành thạo các kiến thức,
kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị trí
việc làm.
|
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực
chung
|
● Đạo đức và bản lĩnh
|
4-5
|
● Tổ chức thực hiện công việc
|
4-5
|
● Kỹ thuật soạn thảo và ban hành văn bản
|
4-5
|
● Giao tiếp ứng xử
|
4-5
|
● Quan hệ phối hợp
|
4-5
|
● Sử dụng ngoại ngữ
|
Phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của cơ
quan, tổ chức, đơn vị sử dụng vị trí việc làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt
|
● Sử dụng công nghệ thông tin
|
Nhóm năng lực
chuyên môn
|
● Khả năng tham mưu xây dựng văn bản
|
4-5
|
● Khả năng hướng dẫn thực hiện văn bản
|
4-5
|
● Khả năng kiểm tra thực hiện văn bản
|
4-5
|
● Khả năng thẩm định, góp ý văn bản
|
4-5
|
● Khả năng phối hợp thực hiện văn bản
|
4-5
|
Nhóm năng lực
quản lý
|
● Tư duy chiến lược
|
3-4
|
● Quản lý sự thay đổi
|
3-4
|
● Ra quyết định
|
3-4
|
● Quản lý nguồn lực
|
3-4
|
● Phát triển nhân viên
|
3-4
|
Phê duyệt của
lãnh đạo
BỘ TƯ PHÁP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢN MÔ TẢ VỊ TRÍ VIỆC LÀM
1- Mục tiêu vị trí việc làm: (Tóm tắt tổng quan về vị trí việc làm)
Chủ trì hoặc tham gia xây dựng và
tổ chức thực hiện văn bản, chủ trương, nhiệm vụ, giải pháp về lĩnh vực bổ trợ
tư pháp, trợ giúp pháp lý bao gồm các lĩnh vực: luật sư, tư vấn pháp luật, công
chứng, giám định tư pháp, đấu giá tài sản, trọng tài thương mại, thừa phát
lại, hòa giải thương mại, hành nghề quản lý, thanh lý tài sản, trợ giúp pháp lý
(gọi tắt là lĩnh vực bổ trợ tư pháp, trợ giúp pháp lý); chủ trì hoặc tham gia
hướng dẫn công tác bổ trợ tư pháp, trợ giúp pháp lý; thực hiện nhiệm vụ về công
tác bổ trợ tư pháp, trợ giúp pháp lý được phân công.
2- Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, Mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Xây
dựng văn bản
|
Chủ trì hoặc tham gia xây dựng dự
án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật, đề án, chương trình và văn bản khác
trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp, trợ giúp pháp lý.
Hoặc đối với cấp tỉnh:
Chủ trì hoặc tham gia xây dựng dự thảo nghị
quyết, quyết định, chỉ thị và các văn bản khác thuộc thẩm quyền ban hành của
Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về lĩnh
vực bổ trợ tư pháp, trợ giúp pháp lý.
|
1. Nội dung chủ trì hoặc tham gia đúng tiến độ,
chất lượng, kế hoạch theo yêu cầu.
2. Các dự thảo văn bản được cấp có thẩm quyền
phê duyệt, ban hành đúng tiến độ, chất lượng.
|
2.2
|
Hướng dẫn
|
1. Chủ trì hoặc tham gia hướng dẫn
triển khai thực hiện các quy định của Bộ Chính trị, Ban Bí thư; văn bản quy
phạm pháp luật; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự
án, đề án của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về công tác bổ trợ tư pháp,
trợ giúp pháp lý.
2. Tổ chức, hướng dẫn, theo dõi
việc thực hiện chế độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện
pháp để nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của ngành, lĩnh vực hoặc của địa
phương về công tác bổ trợ tư pháp, trợ giúp pháp lý.
3. Chủ trì hoặc tham gia tổ chức
các chuyên đề tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác
bổ trợ tư pháp, trợ giúp pháp lý.
|
1. Văn bản, tài liệu được ban hành đúng tiến độ,
kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng, theo yêu cầu của cấp trên.
2. Truyền đạt được các nội dung về nghiệp vụ
theo phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển khai được và đạt kết
quả.
3. Được cơ quan, tổ chức lớp đào tạo, bồi dưỡng
đánh giá hoàn thành công việc giảng dạy.
|
2.3
|
Kiểm
tra, sơ kết, tổng kết
|
Chủ trì hoặc tham
gia tổ chức sơ kết, tổng kết, theo dõi, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo
cáo việc thực hiện văn bản của Bộ Chính trị, Ban Bí thư; văn bản quy phạm
pháp luật; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án,
đề án của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về công tác bổ trợ tư pháp, trợ
giúp pháp lý; đề xuất chủ trương, biện pháp, giải pháp khắc phục, xử lý
|
1. Nội dung tham gia đúng tiến độ, chất lượng,
kế hoạch theo yêu cầu của người chủ trì.
2. Có văn bản, báo cáo kịp thời, đúng quy định
được phê duyệt.
|
2.4
|
Tham
gia thẩm định văn bản
|
Tham gia thẩm định, góp ý văn bản về công tác
bổ trợ tư pháp, trợ giúp pháp lý
|
Nội dung tham gia thẩm định, góp ý được hoàn
thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Thực
hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ
|
1. Thực hiện thẩm tra hồ sơ để trình cấp có thẩm
quyền cấp các loại Chứng chỉ hành nghề, Giấy phép hành nghề trong lĩnh vực bổ
trợ tư pháp theo quy định của pháp luật.
2. Tham gia thực hiện các biện pháp chỉ đạo, điều
hành quản lý nhà nước trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp, trợ giúp pháp lý trong phạm
vi cả nước;
3. Tham gia xây
dựng và tổ chức thực hiện các biện pháp hỗ trợ phát triển hoạt động bổ trợ tư
pháp, trợ giúp pháp lý.
4. Tham gia xây dựng, trình cấp có thẩm quyền
ban hành văn bản quản lý, hướng dẫn sử dụng thống nhất các biểu mẫu, giấy tờ,
sổ sách trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp, trợ giúp pháp lý theo quy định của
pháp luật.
5. Tham gia thực hiện quản lý các tổ chức xã hội
- nghề nghiệp trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp, trợ giúp pháp lý theo quy định
của pháp luật
6. Tham gia xây dựng, trình cấp có thẩm quyền
ban hành tiêu chí xác định vụ việc trợ giúp pháp lý phức tạp, điển hình; tiêu
chí vụ việc trợ giúp pháp lý tham gia tố tụng thành công theo quy định của
pháp luật.
7. Tham gia quản lý việc thẩm định chất lượng
vụ việc trợ giúp pháp lý; tham gia quản lý và tổ chức đánh giá chất lượng vụ
việc trợ giúp pháp lý, hiệu quả vụ việc trợ giúp pháp lý tham gia tố tụng để
xác định vụ việc trợ giúp pháp lý tham gia tố tụng thành công của các tổ chức
thực hiện trợ giúp pháp lý trong phạm vị toàn quốc; tham gia giúp Bộ trưởng -
Chủ tịch Hội đồng phối hợp liên ngành về trợ giúp pháp lý trong hoạt động tố
tụng ở Trung ương và Tổ giúp việc cho Hội đồng thực hiện nhiệm vụ của Cơ quan
thường trực.
8. Tham gia tham mưu, giúp Bộ trưởng: (1) Quản
lý nhà nước về tập sự trợ giúp pháp lý; (2) Theo dõi, tổ chức thực hiện chính
sách trợ giúp pháp lý từ nguồn ngân sách nhà nước và thực hiện hỗ trợ trong
các Chương trình mục tiêu quốc gia và Chương trình, Đề án có liên quan theo
quy định pháp luật; (3) Tổ chức thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
viên chức trợ giúp viên pháp lý hạng I.
9. Tham gia việc yêu cầu, chỉ định các Trung
tâm TGPL nhà nước thực hiện vụ việc TGPL.
Cấp tỉnh:
1. Chủ trì tổ chức thực hiện các văn bản quy
phạm pháp luật, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án trong lĩnh vực bổ trợ tư
pháp, trợ giúp pháp lý đã được cấp có thẩm quyền quyết định, phê duyệt.
2. Về luật sư và tư vấn pháp luật
a) Tham mưu, đề xuất với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
thực hiện các biện pháp hỗ trợ phát triển tổ chức hành nghề luật sư, tổ chức
và hoạt động tư vấn pháp luật tại địa phương.
b) Chủ trì đề nghị cơ quan có thẩm quyền cấp,
cấp lại hoặc thu hồi Giấy đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư
Việt Nam, tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam, Trung tâm tư vấn
pháp luật; cấp, cấp lại hoặc thu hồi Thẻ tư vấn viên pháp luật.
3. Về công chứng
a) Chủ trì đề nghị cấp có thẩm quyền trình Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh đề án thành lập, chuyển đổi, giải thể Phòng công chứng;
cho phép thành lập, hợp nhất, sáp nhập, chuyển nhượng Văn phòng Bộ; thu hồi
quyết định cho phép thành lập Văn phòng công chứng theo quy định.
b) Chủ trì đề nghị cấp có thẩm quyền trình Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh xây dựng cơ sở dữ liệu và ban hành quy chế khai thác,
sử dụng cơ sở dữ liệu về công chứng.
c) Chủ trì giúp cấp có thẩm quyền tham mưu Ủy
ban nhân dân tỉnh ban hành tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn
phòng công chứng.
d) Chủ trì giúp cấp có thẩm quyền tham mưu Ủy
ban nhân dân tỉnh ban hành mức trần thù lao công chứng tại địa phương.
e) Tham mưu cấp có thẩm quyền chỉ định một
Phòng công chứng hoặc một Văn phòng công chứng khác tiếp nhận hồ sơ công
chứng trong trường hợp giải thể Phòng công chứng hoặc chấm dứt hoạt động Văn
phòng công chứng theo quy định của pháp luật.
g) Tham mưu cấp có thẩm quyền có văn bản, Đề
án, phối hợp hướng dẫn thành lập Hội công chứng viên (đối với địa phương chưa
thành lập Hội công chứng viên).
4. Về giám định tư pháp
a) Đánh giá về tổ chức, chất lượng hoạt động
giám định tư pháp ở địa phương; đề xuất các giải pháp bảo đảm số lượng, chất
lượng của đội ngũ người giám định tư pháp theo yêu cầu của hoạt động tố tụng
tại địa phương.
b) Chủ trì, phối hợp với cơ quan chuyên môn
giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý nhà nước về giám định tư pháp ở địa
phương theo quy định của pháp luật.
5. Về đấu giá tài sản: Thẩm định điều kiện thực
hiện hình thức đấu giá trực tuyến, phê duyệt tổ chức đấu giá tài sản đủ điều
kiện thực hiện hình thức đấu giá trực tuyến theo quy định của pháp luật.
6. Về quản lý hành nghề quản lý, thanh lý tài
sản:
Đề nghị cấp có thẩm quyền tạm đình chỉ, gia hạn,
hủy bỏ việc tạm đình chỉ hành nghề quản lý, thanh lý tài sản đối với Quản tài
viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản; xóa tên Quản tài viên, doanh
nghiệp quản lý, thanh lý tài sản khỏi danh sách Quản tài viên, doanh nghiệp
quản lý, thanh lý tài sản và đề nghị Bộ trưởng Bộ Tư pháp thu hồi chứng chỉ
hành nghề Quản tài viên theo quy định.
7. Về hòa giải thương mại
a) Đề nghị cấp có thẩm quyền cấp, cấp lại,
đăng ký thay đổi nội dung, thu hồi Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm hòa
giải thương mại, Chi nhánh Trung tâm hòa giải thương mại, Chi nhánh của tổ
chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam.
b) Chủ trì thực hiện các thủ tục đăng ký, lập
và xóa tên hòa giải viên thương mại vụ việc khỏi danh sách hòa giải viên
thương mại vụ việc của Sở Tư pháp.
c) Chủ trì cập nhật, công bố danh sách hòa giải
viên thương mại vụ việc, tổ chức hòa giải thương mại trên Trang thông tin
điện tử của Sở Tư pháp; rà soát, thống kê, báo cáo số liệu về hòa giải viên
thương mại hàng năm tại địa phương.
8. Về trọng tài thương mại
a) Đề nghị cấp có thẩm quyền cấp, cấp lại,
đăng ký thay đổi nội dung giấy phép thành lập, thu hồi Giấy đăng ký hoạt động
của Trung tâm trọng tài, Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt
Nam, Chi nhánh của Trung tâm trọng tài.
b) Cập nhật thông tin về Trung tâm trọng tài,
Chi nhánh, Văn phòng đại diện của Trung tâm trọng tài; Chi nhánh, Văn phòng
đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam.
c) Chủ trì cung cấp thông tin về việc đăng ký
hoạt động, việc lập Chi nhánh, Văn phòng đại diện của Trung tâm trọng tài;
Chi nhánh, Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam
cho cơ quan quản lý nhà nước, tổ chức và cá nhân có yêu cầu theo quy định của
pháp luật.
9. Chủ trì giúp cấp có thẩm quyền tham mưu Ủy
ban nhân dâp cấp tỉnh quản lý nhà nước về hoạt động thừa phát lại tại địa
phương theo quy định của pháp luật.
10. Về trợ giúp pháp lý
a) Tham gia thực hiện nhiệm vụ của cơ
quan thường trực Hội đồng phối hợp liên ngành về trợ giúp pháp lý
trong hoạt động tố tụng ở tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
b) Chủ trì đề nghị cấp có thẩm quyền trình Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh bổ nhiệm và cấp thẻ trợ giúp viên pháp lý, miễn
nhiệm và thu hồi thẻ trợ giúp viên pháp lý, cấp lại thẻ trợ giúp viên pháp
lý.
c) Chủ trì đề nghị cấp có thẩm quyền tại địa
phương đề nghị Bộ Tư pháp tổ chức kiểm tra tập sự trợ giúp pháp lý; Chủ trì
đề nghị cấp có thẩm quyền cấp, cấp lại, thu hồi thẻ cộng tác viên trợ giúp
pháp lý; Chủ trì đề nghị cấp có thẩm quyền cấp, thay đổi nội dung, cấp lại và
thu hồi Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý của tổ chức đăng ký tham gia
trợ giúp pháp lý theo quy định của pháp luật.
d) Chủ trì lựa chọn, ký kết, thực hiện và chấm
dứt hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý với các tổ chức hành nghề luật sư, tổ
chức tư vấn pháp luật; chủ trì kiểm tra, giám sát việc thực hiện hợp đồng thực
hiện trợ giúp pháp lý của tổ chức ký kết hợp đồng; chủ trì quản lý và tổ chức
đánh giá chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý, đánh giá hiệu quả vụ việc trợ
giúp pháp lý tham gia tố tụng để xác định vụ việc TGPL tham gia tố tụng thành
công.
e) Chủ trì tham mưu về việc Công bố danh sách
tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý, người thực hiện trợ giúp pháp lý tại địa
phương, đăng tải trên Trang thông tin điện tử của Sở Tư pháp và gửi Bộ Tư
pháp để tổng hợp, đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Tư pháp.
g) Chủ trì quản lý, hướng dẫn, kiểm tra về tổ
chức và hoạt động của Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước, hoạt động trợ giúp
pháp lý của các tổ chức tham gia trợ giúp pháp lý theo quy định pháp luật.
|
Thực hiện đúng quy định, đảm bảo
chất lượng.
|
2.6
|
Phối
hợp thực hiện
|
Phối hợp với các đơn vị liên
quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực
nhiệm vụ được phân công.
|
Nội dung phối hợp được
hoàn thành theo đúng tiến độ kế hoạch, chất lượng theo yêu cầu của cơ quan,
tổ chức.
|
2.7
|
Thực
hiện nhiệm vụ chung, hội họp
|
1. Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài cơ quan theo phân công.
2. Tham dự các cuộc họp đơn vị,
họp cơ quan theo quy định.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu
và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch
theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp
trên giao.
|
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các cá nhân, đơn vị phối hợp chính
|
Lãnh
đạo trực tiếp
|
Các
công chức chuyên môn khác trong đơn vị
|
Các
đơn vị thuộc Bộ và các cơ quan, đơn vị khác có liên quan
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ
chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ, Tòa án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối
cao, các cơ quan của Quốc Hội, Đại biểu quốc hội
|
● Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
● Cung cấp các thông tin
theo yêu cầu.
● Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
● Lấy thông tin thống kê.
● Thực hiện báo cáo theo
yêu cầu.
|
Ủy ban nhân dân các cấp; sở,
ban, ngành ở địa phương và các cơ quan, tổ chức khác có liên quan
|
● Kiểm tra, hướng dẫn các
hoạt động chuyên môn.
● Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
● Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
● Lấy thông tin thống kê.
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp thực
hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc
chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin chỉ
đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông tin
và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp trong
và ngoài cơ quan theo sự phân công của thủ trưởng.
|
5- Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
● Tốt nghiệp đại học trở
lên chuyên ngành luật.
|
Bồi
dưỡng, chứng chỉ
|
● Có chứng chỉ bồi dưỡng
kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên chính
và tương đương hoặc có bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính.
|
Kinh
nghiệm
(thành
tích công tác)
|
● Có thời gian giữ ngạch chuyên
viên và tương đương từ đủ 09 năm trở lên. Trường hợp có thời gian tương đương
với ngạch chuyên viên thì thời gian giữ ngạch chuyên viên tối thiểu 01 năm (đủ
12 tháng).
● Trong
thời gian giữ ngạch chuyên viên và tương đương đã tham gia xây dựng, thẩm định
ít nhất 01 văn bản quy phạm pháp luật hoặc đề tài, đề án, dự án, chương trình
nghiên cứu khoa học từ cấp cơ sở trở lên mà cơ quan sử dụng công chức được
giao chủ trì nghiên cứu, xây dựng đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc
nghiệm thu.
|
Phẩm
chất cá nhân
|
● Tuyệt đối trung thành,
tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật
của nhà nước, quy định của cơ quan.
● Tinh thần trách nhiệm
cao với công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
● Trung thực, thẳng thắn,
kiên định nhưng biết lắng nghe.
● Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn
thận, bảo mật thông tin.
● Khả năng đoàn kết nội bộ.
● Chịu được áp lực trong
công việc.
● Tập trung, sáng tạo, tư
duy độc lập và logic.
|
Các
yêu cầu khác
|
● Có khả năng tham mưu, xây
dựng, thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết,
kế hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức
năng, nhiệm vụ được giao.
● Có khả năng cụ thể hóa
và tổ chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách
pháp luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công.
● Có khả năng đề xuất những
chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực
tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
● Hiểu và vận dụng được
các kiến thức chuyên sâu, nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng
xử lý các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu,
đề xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm.
● Hiểu và vận dụng được
các kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây
dựng các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
● Biết vận dụng các kiến
thức cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng
dạy, hướng dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực.
● Áp dụng thành thạo các
kiến thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của
vị trí việc làm.
|
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
● Đạo đức và bản lĩnh
|
3-4
|
● Tổ chức thực hiện
công việc
|
3-4
|
● Kỹ thuật soạn thảo
và ban hành văn bản
|
3-4
|
● Giao tiếp ứng xử
|
3-4
|
● Quan hệ phối hợp
|
3-4
|
● Sử dụng ngoại ngữ
|
Phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng vị
trí việc làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt
|
● Sử dụng công nghệ thông
tin
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
● Khả năng tham mưu
xây dựng văn bản
|
3-4
|
● Khả năng hướng dẫn
thực hiện văn bản
|
3-4
|
● Khả năng kiểm tra
thực hiện văn bản
|
3-4
|
● Khả năng thẩm định,
góp ý văn bản
|
3-4
|
● Khả năng phối hợp
thực hiện văn bản
|
3-4
|
Nhóm năng lực
quản lý
|
● Tư duy chiến lược
|
2-3
|
● Quản lý sự thay đổi
|
2-3
|
● Ra quyết định
|
2-3
|
● Quản lý nguồn lực
|
2-3
|
● Phát triển nhân
viên
|
2-3
|
Phê
duyệt của lãnh đạo
BỘ TƯ PHÁP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢN MÔ TẢ VỊ TRÍ VIỆC LÀM
Tên Vị trí việc làm: Chuyên viên về bổ trợ tư pháp, trợ giúp pháp lý
|
Mã vị trí việc làm:
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc
|
(Địa chỉ trụ sở cơ quan)
|
Quy trình công việc liên quan
|
(tên tài liệu, quy trình công việc
liên quan VTVL)
|
|
|
|
1- Mục tiêu vị trí việc làm: (Tóm tắt tổng quan về vị trí việc làm)
Tham gia xây dựng và tổ chức thực
hiện văn bản, chủ trương, nhiệm vụ, giải pháp về lĩnh vực bổ trợ tư pháp, trợ
giúp pháp lý bao gồm các lĩnh vực: luật sư, tư vấn pháp luật, công chứng, giám
định tư pháp, đấu giá tài sản, trọng tài thương mại, thừa phát lại, hòa giải
thương mại, hành nghề quản lý, thanh lý tài sản, trợ giúp pháp lý (gọi tắt là
lĩnh vực bổ trợ tư pháp, trợ giúp pháp lý); tham gia hướng dẫn công tác bổ trợ
tư pháp, trợ giúp pháp lý; thực hiện nhiệm vụ về công tác bổ trợ tư pháp, trợ
giúp pháp lý được phân công.
2- Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, Mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Xây
dựng văn bản
|
Tham gia xây dựng dự án, dự thảo
văn bản quy phạm pháp luật, đề án, chương trình và các văn bản khác trong
lĩnh vực bổ trợ tư pháp, trợ giúp pháp lý.
Hoặc đối với cấp tỉnh:
Tham gia xây dựng dự thảo nghị quyết, quyết định,
chỉ thị và các văn bản khác thuộc thẩm quyền ban hành của Hội đồng nhân dân,
Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về lĩnh vực bổ trợ tư pháp,
trợ giúp pháp lý.
|
Nội dung soạn thảo, tham gia
đúng tiến độ, chất lượng, kế hoạch theo yêu cầu của người giao nhiệm vụ, chủ
trì.
|
2.2
|
Hướng dẫn
|
1. Tham gia hướng dẫn
triển khai thực hiện các quy định của Bộ Chính trị, Ban Bí thư; văn bản quy
phạm pháp luật; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự
án, đề án của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về công tác bổ trợ tư pháp, trợ giúp pháp lý.
2. Tổ chức, hướng dẫn,
theo dõi việc thực hiện chế độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các
biện pháp để nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của ngành, lĩnh vực hoặc của
địa phương về công tác bổ trợ tư pháp, trợ giúp pháp lý.
3. Tham gia tổ chức
các chuyên đề tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác
bổ trợ tư pháp, trợ giúp pháp lý.
|
1. Văn bản, tài liệu
được ban hành đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo
yêu cầu của cấp trên.
2. Truyền đạt được các
nội dung về nghiệp vụ theo phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển
khai được và đạt kết quả.
3. Được cơ quan, tổ
chức lớp đào tạo, bồi dưỡng đánh giá hoàn thành công việc giảng dạy.
|
2.3
|
Kiểm
tra, sơ kết, tổng kết
|
Tham gia tổ chức sơ kết, tổng kết,
theo dõi, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện văn bản của Bộ Chính trị, Ban Bí thư; văn bản quy phạm pháp luật;
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án của
ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về công tác bổ trợ
tư pháp, trợ giúp pháp lý
|
1. Đảm bảo theo đúng quy định, đáp ứng được
yêu cầu, nhiệm vụ đề ra.
2. Nội dung tham gia đúng tiến độ,
chất lượng, kế hoạch theo yêu cầu của người chủ trì.
|
2.4
|
Tham
gia thẩm định văn bản
|
Tham gia thẩm định, góp ý văn bản
về công tác bổ trợ tư pháp, trợ giúp pháp lý
|
Nội dung tham gia thẩm định, góp ý được hoàn
thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5.
|
Thực
hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ
|
1. Thực hiện thẩm tra để trình cấp có thẩm quyền
cấp các loại Chứng chỉ hành nghề, Giấy phép hành nghề trong lĩnh vực bổ trợ
tư pháp theo quy định của pháp luật.
2. Tham gia thực hiện các biện pháp chỉ đạo,
điều hành quản lý nhà nước trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp, trợ giúp pháp lý
trong phạm vi cả nước.
3. Tham gia xây dựng và tổ chức thực hiện các
biện pháp hỗ trợ phát triển hoạt động bổ trợ tư pháp, trợ giúp pháp lý.
4. Tham gia xây dựng, trình cấp có thẩm quyền
ban hành văn bản quản lý, hướng dẫn sử dụng thống nhất các biểu mẫu, giấy tờ,
sổ sách trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp, trợ giúp pháp lý theo quy định của
pháp luật.
5. Tham gia quản lý các tổ chức xã hội - nghề
nghiệp trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp, trợ giúp pháp lý theo quy định của pháp
luật.
6. Tham gia xây dựng, trình cấp có thẩm quyền
ban hành tiêu chí xác định vụ việc trợ giúp pháp lý phức tạp, điển hình; tiêu
chí vụ việc trợ giúp pháp lý tham gia tố tụng thành công theo quy định của
pháp luật.
7. Tham gia quản lý việc thẩm định chất lượng
vụ việc trợ giúp pháp lý; tham gia quản lý và tổ chức đánh giá chất lượng vụ
việc trợ giúp pháp lý, hiệu quả vụ việc trợ giúp pháp lý tham gia tố tụng để
xác định vụ việc trợ giúp pháp lý tham gia tố tụng thành công của các tổ chức
thực hiện trợ giúp pháp lý trong phạm vi toàn quốc; tham gia giúp Bộ trưởng -
Chủ tịch Hội đồng phối hợp liên ngành về trợ giúp pháp lý trong hoạt động tố
tụng ở Trung ương và Tổ giúp việc cho Hội đồng thực hiện nhiệm vụ của Cơ quan
thường trực.
8. Tham gia tham mưu, giúp Bộ trưởng: (1) Quản
lý nhà nước về tập sự trợ giúp pháp lý; (2) Theo dõi, tổ chức thực hiện chính
sách trợ giúp pháp lý từ nguồn ngân sách nhà nước và thực hiện hỗ trợ trong
các Chương trình mục tiêu quốc gia và Chương trình, Đề án có liên quan theo
quy định pháp luật; (3) Tổ chức thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
viên chức trợ giúp viên pháp lý hạng I.
9. Tham gia việc yêu cầu, chỉ định các Trung
tâm TGPL nhà nước thực hiện vụ việc TGPL theo thẩm quyền.
Cấp tỉnh:
1. Tham gia tổ chức thực hiện các văn bản quy
phạm pháp luật, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án trong lĩnh vực bổ trợ tư
pháp đã được cấp có thẩm quyền quyết định, phê duyệt.
2. Về luật sư và tư vấn pháp
luật:
a) Thực hiện thủ tục để cấp
có thẩm quyền cấp, cấp lại hoặc thu hồi Giấy đăng ký hoạt động của tổ chức
hành nghề luật sư Việt Nam, tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt
Nam, Trung tâm tư vấn pháp luật; cấp, cấp lại hoặc thu hồi Thẻ tư vấn viên
pháp luật;
b) Cung cấp thông tin về việc
đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư Việt Nam, tổ chức hành nghề
luật sư nước ngoài cho cơ quan nhà nước, tổ chức và cá nhân có yêu cầu theo
quy định của pháp luật; đề nghị Đoàn luật sư cung cấp thông tin về tổ chức và
hoạt động của luật sư, yêu cầu tổ chức hành nghề luật sư báo cáo về tình hình
tổ chức và hoạt động khi cần thiết;
c) Thực hiện thủ tục để cấp
có thẩm quyền cấp, cấp lại hoặc thu hồi giấy đăng ký hành nghề luật sư với tư
cách cá nhân; lập danh sách, theo dõi người đăng ký hành nghề tại Đoàn luật
sư tại địa phương.
3. Về công chứng
a) Đề nghị cấp có thẩm quyền tại địa phương đề
nghị Bộ trưởng Bộ Tư pháp bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm Công chứng viên;
thực hiện đăng ký hành nghề và cấp, cấp lại Thẻ công chứng viên, quyết định tạm
đình chỉ hành nghề công chứng, xóa đăng ký hành nghề, thu hồi Thẻ công chứng
viên; quản lý tập sự hành nghề công chứng theo quy định của pháp luật.
b) Thực hiện thủ tục để cấp
có thẩm quyền cấp, cấp lại, thu hồi Giấy đăng ký hoạt động của Văn
phòng công chứng; ghi nhận thay đổi danh sách công chứng viên là thành viên
hợp danh và danh sách công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng của Văn
phòng công chứng; xem xét, thông báo bằng văn bản cho Văn phòng công chứng về
việc đăng ký danh sách công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng; cung
cấp thông tin về nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng theo quy
định của pháp luật.
c) Tham gia thực hiện bồi dưỡng nghiệp vụ công
chứng hàng năm đối với trường hợp địa phương chưa thành lập Hội công chứng
viên.
4. Về giám định tư pháp
a) Thực hiện các thủ tục để cấp có thẩm quyền
trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cho phép và thu hồi quyết
định cho phép thành lập Văn phòng giám định tư pháp; chuyển đổi loại hình
hoạt động, thay đổi, bổ sung lĩnh vực giám định của Văn phòng giám định tư
pháp.
b) Thực hiện thủ tục để cấp
có thẩm quyền cấp, cấp lại, thu hồi Giấy đăng ký hoạt động cho Văn
phòng giám định tư pháp; phối hợp với các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh về việc bổ nhiệm, miễn nhiệm giám định viên tư pháp ở địa
phương; tổ chức bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ và kiến thức pháp luật cho
giám định viên tư pháp ở địa phương.
5. Về đấu giá tài sản
Thực hiện thủ tục để cấp có
thẩm quyền cấp, cấp lại, thu hồi, thay đổi nội dung giấy đăng ký hoạt
động cho doanh nghiệp đấu giá tài sản, chi nhánh của doanh nghiệp đấu giá tài
sản, cấp, cấp lại, thu hồi thẻ đấu giá viên.
6. Về quản lý hành nghề quản lý, thanh lý tài
sản
Thực hiện thủ tục về đăng
ký hành nghề, lập và công bố danh sách Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý,
thanh lý tài sản tại địa phương.
7. Về hòa giải thương mại
a) Thực hiện thủ tục để cấp
có thẩm quyền cấp, cấp lại, đăng ký thay đổi nội dung, thu hồi Giấy
đăng ký hoạt động của Trung tâm hòa giải thương mại, Chi nhánh Trung tâm hòa
giải thương mại, Chi nhánh của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại
Việt Nam.
b) Thực hiện thủ tục đăng ký, lập và xóa tên
hòa giải viên thương mại vụ việc khỏi danh sách hòa giải viên thương mại vụ
việc của Sở Tư pháp.
c) Tham gia cập nhật, công bố danh sách hòa giải
viên thương mại vụ việc, tổ chức hòa giải thương mại trên Trang thông tin
điện tử của Sở Tư pháp; rà soát, thống kê, báo cáo số liệu về hòa giải viên
thương mại hàng năm tại địa phương.
8. Về trọng tài thương mại
a) Thực hiện thủ tục để cấp
có thẩm quyền cấp, cấp lại, đăng ký thay đổi nội dung giấy phép thành
lập, thu hồi Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài, Chi nhánh của Tổ
chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam, Chi nhánh của Trung tâm trọng tài.
b) Cập nhật thông tin về Trung tâm trọng tài,
Chi nhánh, Văn phòng đại diện của Trung tâm trọng tài; Chi nhánh, Văn phòng
đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam.
c) Tham gia cung cấp thông tin về việc đăng ký
hoạt động, việc lập Chi nhánh, Văn phòng đại diện của Trung tâm trọng tài;
Chi nhánh, Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam
cho cơ quan quản lý nhà nước, tổ chức và cá nhân có yêu cầu theo quy định của
pháp luật.
9. Tham gia giúp Ủy ban nhân dâp cấp tỉnh quản
lý nhà nước về hoạt động thừa phát lại tại địa phương theo quy định của pháp
luật.
10. Về trợ giúp pháp lý
a) Tham gia thực hiện
nhiệm vụ của cơ quan thường trực Hội đồng phối hợp liên ngành về
trợ giúp pháp lý trong hoạt động tố tụng ở tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
b) Tham gia đề nghị cấp có
thẩm quyền tại địa phương đề nghị Bộ Tư pháp tổ chức kiểm tra tập sự trợ giúp
pháp lý; Tham gia đề nghị cấp có thẩm quyền cấp, cấp lại, thu hồi thẻ cộng
tác viên trợ giúp pháp lý; Tham gia đề nghị cấp có thẩm quyền cấp, thay đổi
nội dung, cấp lại và thu hồi Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý của tổ
chức đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý theo quy định của pháp luật;
c) Tham gia lựa chọn, ký kết,
thực hiện và chấm dứt hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý với các tổ chức
hành nghề luật sư, tổ chức tư vấn pháp luật; tham gia kiểm tra, giám sát việc
thực hiện hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý của tổ chức ký kết hợp đồng;
tham gia quản lý và tổ chức đánh giá chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý,
hiệu quả vụ việc trợ giúp pháp lý tham gia tố tụng thành công;
d) Tham gia đề nghị cấp có
thẩm quyền công bố, cập nhật danh sách các tổ chức thực hiện trợ giúp pháp
lý, người thực hiện trợ giúp pháp lý tại địa phương, đăng tải trên Trang
thông tin điện tử của Sở Tư pháp và gửi Bộ Tư pháp để đăng tải trên Cổng
thông tin điện tử của Bộ Tư pháp.
e) Tham gia quản lý, hướng dẫn,
kiểm tra về tổ chức và hoạt động của Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước,
hoạt động trợ giúp pháp lý của các tổ chức tham gia trợ giúp pháp lý theo quy
định pháp luật.
|
1. Tham gia đầy đủ, thực hiện các nhiệm vụ được
giao theo yêu cầu của người chủ trì, đúng quy định, đảm bảo chất lượng.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện
|
Phối hợp với các đơn vị liên
quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực
nhiệm vụ được phân công
|
Nội dung phối hợp được
hoàn thành theo đúng tiến độ kế hoạch, chất lượng theo yêu cầu của cơ quan,
tổ chức
|
2.7
|
Thực hiện chế độ hội họp
|
1. Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài cơ quan theo phân công.
2. Tham dự các cuộc họp đơn vị,
họp cơ quan theo quy định.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu
và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch
theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp
trên giao.
|
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Lãnh
đạo trực tiếp
|
Các
công chức chuyên môn khác trong đơn vị
|
Các
đơn vị thuộc Bộ và cơ quan, đơn vị có liên quan
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các Bộ, cơ
quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm
sát nhân dân tối cao, các cơ quan của Quốc Hội, đại biểu quốc hội
|
● Tham
gia các cuộc họp có liên quan.
● Cung
cấp các thông tin theo yêu cầu.
● Thu
thập các thông tin cần thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
● Lấy
các thông tin thống kê.
● Thực
hiện các báo cáo theo yêu cầu.
|
Ủy ban nhân
dân các cấp; Sở, ban, ngành ở địa phương và các cơ quan, tổ chức khác có liên
quan
|
● Kiểm
tra, hướng dẫn các hoạt động chuyên môn.
● Tham
gia các cuộc họp có liên quan.
● Thu
thập các thông tin cần thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
● Lấy
thông tin thống kê.
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp thực
hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc
chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin chỉ
đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông tin
và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp trong
và ngoài cơ quan theo sự phân công của thủ trưởng.
|
5- Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
● Tốt nghiệp đại học trở
lên chuyên ngành luật.
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ
|
● Có chứng chỉ bồi dưỡng
kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và
tương đương.
|
Phẩm chất cá nhân
|
● Tuyệt đối trung thành,
tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật
của nhà nước, quy định của cơ quan.
● Tinh thần trách nhiệm
cao với công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
● Trung thực, thẳng thắn,
kiên định nhưng biết lắng nghe.
● Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn
thận, bảo mật thông tin.
● Khả năng đoàn kết nội bộ.
● Chịu được áp lực trong
công việc.
● Tập trung, sáng tạo, tư
duy độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
● Có khả năng tham mưu,
xây dựng, thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị
quyết, kế hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm
vi chức năng, nhiệm vụ được giao.
● Có khả năng cụ thể hóa
và tổ chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách
pháp luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công.
● Có khả năng đề xuất những
chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực
tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
● Hiểu và vận dụng được
các kiến thức chuyên môn về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các
tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất
và thực hiện công việc theo vị trí việc làm.
● Hiểu và vận dụng được
các kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây
dựng các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
● Biết vận dụng các kiến
thức cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng
dạy, hướng dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực.
● Áp dụng thành thạo các
kiến thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của
vị trí việc làm...
|
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực
chung
|
● Đạo đức và bản lĩnh
|
2-3
|
● Tổ chức thực hiện công việc
|
2-3
|
● Kỹ thuật soạn thảo và ban hành văn bản
|
2-3
|
● Giao tiếp ứng xử
|
2-3
|
● Quan hệ phối hợp
|
2-3
|
● Sử dụng ngoại ngữ
|
Phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của cơ
quan, tổ chức, đơn vị sử dụng vị trí việc làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt
|
● Sử dụng công nghệ thông tin
|
Nhóm năng lực
chuyên môn
|
● Khả năng tham mưu xây dựng văn bản
|
2-3
|
● Khả năng hướng dẫn thực hiện văn bản
|
2-3
|
● Khả năng kiểm tra thực hiện văn bản
|
2-3
|
● Khả năng thẩm định, góp ý văn bản
|
2-3
|
● Khả năng phối hợp thực hiện văn bản
|
2-3
|
Nhóm năng lực
quản lý
|
● Tư duy chiến lược
|
1-2
|
● Quản lý sự thay đổi
|
1-2
|
● Ra quyết định
|
1-2
|
● Quản lý nguồn lực
|
1-2
|
● Phát triển nhân viên
|
1-2
|
Phê duyệt của
lãnh đạo
PHỤ LỤC VIII
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC VÀ KHUNG NĂNG LỰC CỦA VỊ TRÍ
VIỆC LÀM VỀ PHÒNG NGỪA VÀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP ĐẦU TƯ QUỐC TẾ VÀ VỊ TRÍ VIỆC
LÀM ĐẠI DIỆN BỘ TƯ PHÁP TẠI PHÁI ĐOÀN THƯỜNG TRỰC CỦA VIỆT NAM BÊN CẠNH LIÊN
HIỆP QUỐC, TỔ CHỨC THƯƠNG MẠI THẾ GIỚI VÀ CÁC TỔ CHỨC QUỐC TẾ KHÁC TẠI
GIƠ-NE-VƠ
(Kèm theo Thông tư số 02/2023/TT-BTP ngày 29 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp)
BỘ TƯ PHÁP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢN MÔ TẢ VỊ TRÍ VIỆC LÀM
1- Mục tiêu vị trí việc làm: (Tóm tắt tổng quan về vị trí việc làm)
Chủ trì tham mưu, đề xuất chủ
trương, nhiệm vụ, giải pháp về công tác phòng ngừa và giải quyết tranh chấp đầu
tư quốc tế; chủ trì xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hướng dẫn công tác
phòng ngừa và giải quyết tranh chấp đầu tư quốc tế; chủ trì thực hiện nhiệm vụ
phòng ngừa và giải quyết tranh chấp đầu tư quốc tế được phân công.
2- Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Xây
dựng văn bản
|
Chủ trì xây dựng dự án, dự thảo
văn bản QPPL, đề án, chương trình và văn bản khác về phòng ngừa và giải quyết
tranh chấp đầu tư quốc tế.
|
Văn bản đề án, chương trình... đảm
bảo đúng tiến độ, chất lượng được cấp có thẩm quyền phê duyệt, ban hành.
|
2.2
|
Hướng
dẫn
|
1. Chủ trì hướng dẫn triển khai
thực hiện các quy định của Bộ Chính trị, Ban Bí thư; văn bản quy phạm pháp
luật; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án
về phòng ngừa và giải quyết tranh chấp đầu tư quốc tế.
2. Tổ chức, hướng dẫn, theo dõi
việc thực hiện chế độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện
pháp để nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý về phòng ngừa và giải quyết tranh
chấp đầu tư quốc tế.
3. Chủ trì tổ chức các chuyên đề
tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ, phổ biến kinh nghiệm về phòng ngừa và giải quyết
tranh chấp đầu tư quốc tế.
|
1. Văn bản, tài liệu được ban
hành đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của
cấp trên.
2. Truyền đạt được các nội dung
về nghiệp vụ theo phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển khai
được và đạt kết quả.
3. Được cơ quan, tổ chức lớp đào
tạo, bồi dưỡng đánh giá hoàn thành công việc giảng dạy.
|
2.3
|
Kiểm
tra, đôn đốc, sơ kết, tổng kết
|
Chủ trì tổ chức sơ kết, tổng kết,
theo dõi, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các quy
định Bộ Chính trị, Ban Bí thư; văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy
hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh vực
về phòng ngừa và giải quyết tranh chấp đầu tư quốc tế; đề xuất chủ trương,
biện pháp, giải pháp khắc phục, xử lý.
|
1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm
tra được thực hiện đúng thời hạn quy định.
2. Nội dung báo cáo, đánh giá có
đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
2.4
|
Tham
gia thẩm định các văn bản
|
Tham gia thẩm định, góp ý văn bản
về công tác phòng ngừa và giải quyết tranh chấp đầu tư quốc tế.
|
Nội dung tham gia thẩm định, góp
ý được hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Thực
hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ
|
1. Phòng ngừa tranh chấp đầu tư
quốc tế
a) Chủ trì nghiên cứu, đề xuất,
xây dựng chiến lược, đề án phòng tránh và giảm thiểu tranh chấp quốc tế.
b) Chủ trì việc giải quyết vướng
mắc, khiếu nại của nhà đầu tư theo quy định của pháp luật
c) Chủ trì tổ chức các hội thảo,
tập huấn, phổ biến thông tin về phòng ngừa và giải quyết tranh chấp quốc tế.
d) Chủ trì tiến hành các hoạt động
hợp tác, học tập kinh nghiệm của nước ngoài về phòng tránh, giảm thiểu tranh
chấp đặc biệt tại các diễn đàn quốc tế như UNCITRAL, ICSID.
e) Chủ trì nghiên cứu khoa học về
các vấn đề liên quan tới phòng ngừa tranh chấp quốc tế.
2. Giải quyết tranh chấp
a) Trực tiếp tham gia giải quyết
về mặt pháp lý, nội dung tranh chấp đầu tư quốc tế có liên quan tới Việt Nam
được phân công chủ trì bao gồm: chủ trì thương lượng, tham vấn, thỏa thuận
các vấn đề quy trình tố tụng, các vấn đề về lựa chọn trọng tài, thuê luật sư,
thu thập hồ sơ chứng cứ, phối hợp với luật sư xây dựng các bản đệ trình của
phía Việt Nam, xử lý các vấn đề pháp luật trong nước, chủ trì thực hiện các
công việc liên quan trước, trong và sau các phiên xét xử, báo cáo cấp trên để
xử lý công việc theo đúng quy trình tố tụng.
b) Đối với các vụ việc Bộ Tư
pháp không được phân công chủ trì: chủ trì thực hiện vai trò đại diện pháp lý
theo chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
c) Chủ trì nghiên cứu, thực thi
phán quyết của Hội đồng trọng tài quốc tế.
|
Đảm bảo quy trình công tác và
theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.6
|
Phối
hợp thực hiện
|
Phối hợp với các đơn vị liên
quan và công chức tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến
ngành, lĩnh vực nhiệm vụ được phân công.
|
1. Công việc, nhiệm vụ được giao
thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2. Nội dung phối hợp được hoàn
thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7
|
Thực
hiện nhiệm vụ chung, hội họp
|
Tham dự các cuộc họp liên quan đến
lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu
và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch
theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp
trên phân công.
|
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Lãnh đạo trực tiếp
|
Các công chức chuyên môn khác
trong đơn vị
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc
Bộ, địa phương có liên quan
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Chính phủ, Các Bộ, cơ quan ngang
Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Tòa án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối
cao, đoàn thể Trung ương, các cơ quan của Quốc Hội, đại biểu quốc hội
|
● Tham gia các cuộc họp có liên
quan.
● Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
● Thu thập các thông tin cần thiết
cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
● Lấy thông tin thống kê.
● Thực hiện báo cáo theo yêu cầu.
|
Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan, tổ chức khác có liên quan
|
● Kiểm tra, hướng dẫn các hoạt động
chuyên môn.
● Tham gia các cuộc họp có liên
quan.
● Thu thập các thông tin cần thiết
cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
● Lấy thông tin thống kê.
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp thực
hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc
chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin chỉ
đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông tin
và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp trong
và ngoài cơ quan theo sự phân công của thủ trưởng.
|
5- Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
● Tốt nghiệp đại học trở lên
chuyên ngành Luật
● Có bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận
chính trị hoặc bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính hoặc có giấy xác
nhận trình độ lý luận chính trị tương đương cao cấp lý luận chính trị của cơ
quan có thẩm quyền.
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ
|
● Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức,
kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên cao cấp và tương
đương hoặc có bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính.
|
Kinh nghiệm
(thành tích công tác)
|
● Có
thời gian giữ ngạch chuyên viên chính và tương đương từ đủ 06 năm trở lên.
Trường hợp có thời gian tương đương với ngạch chuyên viên chính thì thời gian
giữ ngạch chuyên viên chính tối thiểu 01 năm (đủ 12 tháng).
● Trong thời gian giữ ngạch
chuyên viên chính hoặc tương đương đã chủ trì xây dựng, thẩm định ít nhất 02
văn bản quy phạm pháp luật hoặc đề tài, đề án, dự án, chương trình nghiên cứu
khoa học cấp nhà nước, cấp bộ, cấp ban, cấp ngành mà cơ quan sử dụng công
chức được giao chủ trì nghiên cứu, xây dựng đã được cấp có thẩm quyền ban
hành hoặc nghiệm thu.
|
Phẩm chất cá nhân
|
● Tuyệt đối trung thành, tin tưởng,
nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước,
quy định của cơ quan.
● Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
● Trung thực, thẳng thắn, kiên định
nhưng biết lắng nghe.
● Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn thận,
bảo mật thông tin.
● Khả năng đoàn kết nội bộ.
● Chịu được áp lực trong công việc.
● Tập trung, sáng tạo, tư duy độc
lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
● Có khả năng tham mưu, xây dựng,
thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế
hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức
năng, nhiệm vụ được giao.
● Có khả năng cụ thể hóa và tổ
chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp
luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công.
● Có khả năng đề xuất những chủ
trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực
tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
● Hiểu và vận dụng được các kiến
thức chuyên sâu, nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý
các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề
xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm.
● Hiểu và vận dụng được các kiến
thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng các
tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
● Biết vận dụng các kiến thức cơ
bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng
dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực.
● Áp dụng thành thạo các kiến thức,
kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị trí
việc làm.
|
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực
chung
|
● Đạo đức và bản lĩnh
|
4-5
|
● Tổ chức thực hiện công việc
|
4-5
|
● Soạn thảo và ban hành văn bản
|
4-5
|
● Giao tiếp ứng xử
|
4-5
|
● Quan hệ phối hợp
|
4-5
|
● Sử dụng ngoại ngữ
|
Phù hợp với chức
năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng vị trí việc làm được cấp
có thẩm quyền phê duyệt
|
● Sử dụng công nghệ thông tin
|
Nhóm năng lực
chuyên môn
|
● Khả năng chủ trì tham mưu xây dựng các văn bản
|
4-5
|
● Khả năng hướng dẫn thực hiện các văn bản
|
4-5
|
● Khả năng kiểm tra việc thực hiện các
văn bản
|
4-5
|
● Khả năng phối hợp thực hiện các văn bản
|
4-5
|
● Khả năng thẩm định, góp ý các văn bản
|
4-5
|
Nhóm năng lực
quản lý
|
● Tư duy chiến lược
|
3-4
|
● Quản lý sự thay đổi
|
3-4
|
● Ra quyết định
|
3-4
|
● Quản lý nguồn lực
|
3-4
|
● Phát triển nhân viên
|
3-4
|
Phê duyệt của
lãnh đạo
BỘ TƯ PHÁP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢN MÔ TẢ VỊ TRÍ VIỆC LÀM
1- Mục tiêu vị trí việc làm
Chủ trì hoặc tham gia xây dựng và
tổ chức triển khai thực hiện văn bản, chủ trương, nhiệm vụ, giải pháp về công
tác phòng ngừa và giải quyết tranh chấp đầu tư quốc tế; chủ trì hoặc tham gia
hướng dẫn công tác phòng ngừa và giải quyết tranh chấp đầu tư quốc tế; thực
hiện công tác phòng ngừa và giải quyết tranh chấp đầu tư quốc tế được phân công.
2- Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Xây
dựng văn bản
|
Tham gia xây dựng dự án, dự thảo văn bản QPPL,
đề án, chương trình về công tác phòng ngừa và giải quyết tranh
chấp đầu tư quốc tế.
Hoặc đối với cấp tỉnh:
Chủ trì hoặc tham gia xây dựng dự
thảo nghị quyết, quyết định, chỉ thị và các văn bản khác thuộc thẩm quyền ban
hành của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
về công tác phòng ngừa và giải quyết tranh chấp đầu tư quốc tế.
|
1. Nội dung tham gia đúng tiến độ,
chất lượng, kế hoạch.
2. Các dự thảo văn bản được cấp
có thẩm quyền phê duyệt, ban hành đúng tiến độ, chất lượng.
|
2.2
|
Hướng
dẫn
|
1. Chủ trì hoặc tham gia hướng dẫn
triển khai thực hiện các quy định Bộ Chính trị, Ban Bí thư; văn bản quy phạm
pháp luật; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án,
đề án của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về công tác phòng ngừa và giải
quyết tranh chấp đầu tư quốc tế.
2. Tổ chức, hướng dẫn, theo dõi
việc thực hiện chế độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện
pháp để nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của ngành, lĩnh vực hoặc của địa
phương về công tác phòng ngừa và giải quyết tranh chấp đầu tư quốc tế.
3. Chủ trì hoặc tham gia tổ chức
các chuyên đề tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác
phòng ngừa và giải quyết tranh chấp đầu tư quốc tế.
|
1. Văn bản, tài liệu được ban
hành đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của
cấp trên.
2. Truyền đạt được các nội dung
về nghiệp vụ theo phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển khai
được và đạt kết quả.
3. Được cơ quan, tổ chức lớp đào
tạo, bồi dưỡng đánh giá hoàn thành công việc giảng dạy.
|
2.3
|
Kiểm
tra, sơ kết, tổng kết
|
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức sơ
kết, tổng kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các
quy định Bộ Chính trị, Ban Bí thư; văn bản quy phạm pháp luật; chiến lược,
quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh
vực về công tác phòng ngừa và giải quyết tranh chấp đầu tư quốc tế; đề xuất
chủ trương, biện pháp, giải pháp khắc phục, xử lý.
|
1. Nội dung tham gia đúng tiến độ,
chất lượng, kế hoạch theo yêu cầu của người chủ trì.
2. Có văn bản, báo cáo kịp thời,
đúng quy định được phê duyệt.
|
2.4
|
Tham
gia thẩm định văn bản
|
Tham gia thẩm định, góp ý về
công tác phòng ngừa và giải quyết tranh chấp đầu tư quốc tế.
|
Nội dung tham gia thẩm định, góp
ý được hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Thực
hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ
|
1. Phòng ngừa tranh chấp đầu tư
quốc tế
a) Tham gia nghiên cứu, đề xuất,
xây dựng chiến lược, đề án, phương án phòng tránh và giảm thiểu tranh chấp quốc
tế;
b) Chủ trì, tham gia trực tiếp
vào việc giải quyết vướng mắc, khiếu nại của nhà đầu tư theo quy định của
pháp luật.
c) Tham gia tổ chức, xây dựng
tài liệu, làm giảng viên/báo cáo viên tại các hội thảo, tập huấn, phổ biến
thông tin về phòng ngừa tranh chấp quốc tế;
d) Tham gia tiến hành các hoạt động
hợp tác, học tập kinh nghiệm của nước ngoài về phòng tránh, giảm thiểu tranh
chấp.
d) Tham gia nghiên cứu khoa học
về các vấn đề liên quan tới giải quyết tranh chấp quốc tế.
2. Giải quyết tranh chấp
a) Trực tiếp thực hiện giải quyết
tranh chấp đầu tư quốc tế mà Bộ, ngành, địa phương được phân công chủ trì:
tham gia thương lượng, dàn xếp hòa giải, thỏa thuận các vấn đề thủ tục pháp
lý quốc tế, thu thập hồ sơ chứng cứ, hỗ trợ luật sư bên Việt Nam xử lý vấn
đề, đề xuất chiến lược tranh tụng cụ thể, xử lý các vấn đề pháp luật trước,
trong, sau khi tranh tụng;
b) Tham gia giải quyết về mặt
pháp lý các tranh chấp đầu tư quốc tế có liên quan tới Việt Nam theo sự phân
công của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ;
c) Tham gia nghiên cứu, thực thi
phán quyết của Hội đồng trọng tài quốc tế.
|
Văn bản chủ trì, tham gia thực
hiện nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền phê duyệt, ban hành đúng tiến độ, chất
lượng.
|
2.6
|
Phối
hợp thực hiện
|
Phối hợp với các đơn vị liên
quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực
nhiệm vụ được phân công.
|
1. Công việc, nhiệm vụ được giao
thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2. Nội dung phối hợp được hoàn
thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7
|
Thực
hiện nhiệm vụ chung, hội họp
|
1. Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
2. Tham dự các cuộc họp đơn vị,
họp cơ quan theo quy định.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu
và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch
theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp
trên phân công.
|
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Lãnh đạo trực tiếp
|
Các công chức chuyên môn khác
trong đơn vị
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc
Bộ, địa phương có liên quan
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Chính phủ, các bộ, cơ quan ngang
bộ, Tòa án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước,
các cơ quan của Quốc Hội, Đại biểu quốc hội
|
● Tham gia các cuộc họp có liên
quan.
● Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
● Thu thập các thông tin cần thiết
cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
● Lấy thông tin thống kê.
● Thực hiện báo cáo theo yêu cầu.
|
Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan, tổ chức khác có liên quan
|
● Kiểm tra, hướng dẫn các hoạt động
chuyên môn.
● Tham gia các cuộc họp có liên
quan.
● Thu thập các thông tin cần thiết
cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
● Lấy thông tin thống kê.
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp thực
hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc chuyên
môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin chỉ
đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông tin
và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp trong
và ngoài cơ quan theo sự phân công của thủ trưởng.
|
5- Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
● Tốt nghiệp đại học trở lên
chuyên ngành Luật
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ
|
● Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức,
kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên chính và tương
đương hoặc có bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính.
|
Kinh nghiệm
(thành tích công tác)
|
● Có
thời gian giữ ngạch chuyên viên và tương đương từ đủ 09 năm trở lên. Trường hợp
có thời gian tương đương với ngạch chuyên viên thì thời gian giữ ngạch chuyên
viên tối thiểu 01 năm (đủ 12 tháng).
● Trong thời gian giữ ngạch chuyên
viên hoặc tương đương đã tham gia xây dựng, thẩm định ít nhất 01 văn bản quy
phạm pháp luật hoặc đề tài, đề án, dự án, chương trình nghiên cứu khoa học
cấp cơ sở trở lên mà cơ quan sử dụng công chức được giao chủ trì nghiên cứu,
xây dựng đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu.
|
Phẩm chất cá nhân
|
● Tuyệt đối trung thành, tin tưởng,
nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước,
quy định của cơ quan.
● Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
● Trung thực, thẳng thắn, kiên định
nhưng biết lắng nghe.
● Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn thận,
bảo mật thông tin.
● Khả năng đoàn kết nội bộ.
● Chịu được áp lực trong công việc.
● Tập trung, sáng tạo, tư duy độc
lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
● Có khả năng tham mưu, xây dựng,
thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế
hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức
năng, nhiệm vụ được giao.
● Có khả năng cụ thể hóa và tổ
chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp
luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công.
● Có khả năng đề xuất những chủ
trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực
tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
● Hiểu và vận dụng được các kiến
thức chuyên sâu, nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý
các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề
xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm.
● Hiểu và vận dụng được các kiến
thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng các
tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
● Biết vận dụng các kiến thức cơ
bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng
dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực.
● Áp dụng thành thạo các kiến thức,
kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị trí
việc làm.
|
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực
chung
|
● Đạo đức và bản lĩnh
|
3-4
|
● Tổ chức thực hiện công việc
|
3-4
|
● Soạn thảo và ban hành văn bản
|
3-4
|
● Giao tiếp ứng xử
|
3-4
|
● Quan hệ phối hợp
|
3-4
|
● Sử dụng ngoại ngữ
|
Phù hợp với chức
năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng vị trí việc làm được cấp
có thẩm quyền phê duyệt
|
● Sử dụng công nghệ thông tin
|
Nhóm năng lực
chuyên môn
|
● Khả năng chủ trì tham mưu xây dựng các văn bản
|
3-4
|
● Khả năng hướng dẫn thực hiện các văn bản
|
3-4
|
● Khả năng kiểm tra việc thực hiện các
văn bản
|
3-4
|
● Khả năng phối hợp thực hiện các văn bản
|
3-4
|
● Khả năng thẩm định, góp ý các văn bản
|
3-4
|
Nhóm năng lực
quản lý
|
● Tư duy chiến lược
|
2-3
|
● Quản lý sự thay đổi
|
2-3
|
● Ra quyết định
|
2-3
|
● Quản lý nguồn lực
|
2-3
|
● Phát triển nhân viên
|
2-3
|
Phê duyệt của
lãnh đạo
BỘ TƯ PHÁP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢN MÔ TẢ VỊ TRÍ VIỆC LÀM
1- Mục tiêu vị trí việc làm
Chủ trì hoặc tham gia xây dựng và
tổ chức triển khai thực hiện văn bản, chủ trương, nhiệm vụ, giải pháp về công
tác phòng ngừa và giải quyết tranh chấp đầu tư quốc tế; tham gia hướng
dẫn công tác phòng ngừa và giải quyết tranh chấp đầu tư quốc tế; thực hiện công
tác phòng ngừa và giải quyết tranh chấp đầu tư quốc tế được phân công.
2- Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Xây
dựng văn bản
|
Tham gia soạn thảo dự án, dự thảo
văn bản quy phạm pháp luật, đề án, chương trình và các văn bản khác về công
tác phòng ngừa và giải quyết tranh chấp đầu tư quốc tế
Hoặc đối với cấp tỉnh:
Chủ trì hoặc tham gia soạn thảo
dự thảo Nghị quyết, Quyết định, Chỉ thị và các văn bản khác thuộc thẩm quyền
ban hành của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh về công tác phòng ngừa và giải quyết tranh chấp đầu tư quốc tế.
|
Nội dung soạn thảo, tham gia
đúng tiến độ, chất lượng, kế hoạch theo yêu cầu của người giao nhiệm vụ, chủ
trì.
|
2.2
|
Hướng
dẫn
|
1. Tham gia hướng dẫn triển khai
thực hiện các quy định Bộ Chính trị, Ban Bí thư; văn bản quy phạm pháp luật;
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án của
ngành, lĩnh vực hoặc địa phương về công tác phòng ngừa và giải quyết tranh
chấp đầu tư quốc tế.
2. Tổ chức, hướng dẫn, theo dõi
việc thực hiện chế độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện
pháp để nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của ngành, lĩnh vực hoặc của địa
phương về công tác phòng ngừa và giải quyết tranh chấp đầu tư quốc tế.
3. Tham gia tổ chức các chuyên đề
bồi dưỡng nghiệp vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác phòng ngừa và giải quyết
tranh chấp đầu tư quốc tế.
|
1. Văn bản, tài liệu được ban
hành đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của
cấp trên.
2. Truyền đạt được các nội dung
về nghiệp vụ theo phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển khai
được và đạt kết quả.
3. Được cơ quan, tổ chức lớp đào
tạo, bồi dưỡng đánh giá hoàn thành công việc giảng dạy.
|
2.3
|
Kiểm
tra, sơ kết, tổng kết
|
Tham gia tổ chức sơ kết, tổng kết,
theo dõi, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các văn bản
Bộ Chính trị, Ban Bí thư; văn bản quy phạm pháp luật; chiến lược, quy hoạch,
kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh vực và địa
phương về công tác phòng ngừa và giải quyết tranh chấp đầu tư quốc tế.
|
1. Đảm bảo theo đúng quy định,
đáp ứng được yêu cầu, nhiệm vụ đề ra.
2. Nội dung tham gia đúng tiến độ,
chất lượng, kế hoạch theo yêu cầu của người chủ trì.
|
2.4
|
Tham
gia thẩm định các văn bản
|
Tham gia thẩm định, góp ý văn bản
về công tác phòng ngừa và giải quyết tranh chấp đầu tư quốc tế.
|
Nội dung tham gia thẩm định, góp
ý được hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Thực
hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ
|
1. Phòng ngừa tranh chấp đầu tư
quốc tế
a) Rà soát các ưu đãi đầu tư đã
cấp cho nhà đầu tư nước ngoài, đề xuất phương án phòng ngừa tranh chấp.
b) Tham gia trực tiếp vào việc
giải quyết vướng mắc, kiến nghị của nhà đầu tư theo quy định của pháp luật,
giảm thiểu khả năng phát sinh tranh chấp quốc tế.
c) Là đầu mối liên lạc, thu xếp
các phiên tham vấn với nhà đầu tư nước ngoài, trong đó có việc điều phối sự
tham gia khi cần thiết của các Bộ, ngành hoặc Sở, ngành liên quan.
d) Là đầu mối thông báo với Bộ Kế
hoạch và Đầu tư, Bộ Tư pháp, Bộ Ngoại giao trong phối hợp xử lý vụ việc,
phòng ngừa tranh chấp đầu tư quốc tế theo quy định tại Điều 9 Nghị định số
31/2021/NĐ-CP.
2. Giải quyết tranh chấp: Làm đầu
mối liên lạc, thu xếp các công việc hành chính trong vụ kiện mà Bộ, ngành,
địa phương được phân công.
|
Tham gia đầy đủ, thực hiện các
nhiệm vụ được giao theo yêu cầu của người chủ trì.
|
2.6
|
Phối
hợp thực hiện
|
Phối hợp với các đơn vị liên
quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực
nhiệm vụ được phân công.
|
Nội dung phối hợp được hoàn
thành theo đúng tiến độ kế hoạch, chất lượng theo yêu cầu của cơ quan, tổ
chức.
|
2.7
|
Thực
hiện nhiệm vụ chung, hội họp
|
1. Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài cơ quan theo phân công.
2. Tham dự các cuộc họp đơn vị,
họp cơ quan theo quy định.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu
và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch theo
đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp
trên phân công.
|
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Lãnh đạo trực tiếp
|
Các công chức chuyên môn khác
trong đơn vị
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc
Bộ, địa phương có liên quan
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Chính phủ, các bộ, cơ quan ngang
bộ, Tòa án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước,
các cơ quan của Quốc Hội, Đại biểu quốc hội
|
● Tham gia các cuộc họp có liên
quan.
● Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
● Thu thập các thông tin cần thiết
cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
● Lấy thông tin thống kê.
● Thực hiện báo cáo theo yêu cầu.
|
Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan, tổ chức khác có liên quan
|
● Kiểm tra, hướng dẫn các hoạt động
chuyên môn.
● Tham gia các cuộc họp có liên
quan.
● Thu thập các thông tin cần thiết
cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
● Lấy thông tin thống kê.
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp thực
hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc
chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin chỉ
đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông tin
và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp trong
và ngoài cơ quan theo sự phân công của thủ trưởng.
|
5- Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
● Tốt nghiệp đại học trở lên
chuyên ngành Luật
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ
|
● Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức,
kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương.
|
Phẩm chất cá nhân
|
● Tuyệt đối trung thành, tin tưởng,
nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước,
quy định của cơ quan.
● Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
● Trung thực, thẳng thắn, kiên định
nhưng biết lắng nghe.
● Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn thận,
bảo mật thông tin.
● Khả năng đoàn kết nội bộ.
● Chịu được áp lực trong công việc.
● Tập trung, sáng tạo, tư duy độc
lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
● Có khả năng tham mưu, xây dựng,
thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế
hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức
năng, nhiệm vụ được giao.
● Có khả năng cụ thể hóa và tổ
chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp
luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công.
● Có khả năng đề xuất những chủ
trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực
tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
● Hiểu và vận dụng được các kiến
thức chuyên môn về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các tình huống
trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất và thực hiện
công việc theo vị trí việc làm.
● Hiểu và vận dụng được các kiến
thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng các
tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
● Biết vận dụng các kiến thức cơ
bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng
dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực.
● Áp dụng thành thạo các kiến thức,
kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị trí
việc làm.
|
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực
chung
|
● Đạo đức và bản lĩnh
|
2-3
|
● Tổ chức thực hiện công việc
|
2-3
|
● Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2-3
|
● Giao tiếp ứng xử
|
2-3
|
● Quan hệ phối hợp
|
2-3
|
● Sử dụng ngoại ngữ
|
Phù hợp với chức
năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng vị trí việc làm được cấp
có thẩm quyền phê duyệt
|
● Sử dụng công nghệ thông tin
|
Nhóm năng lực
chuyên môn
|
● Khả năng chủ trì tham mưu xây dựng các văn bản
|
2-3
|
● Khả năng hướng dẫn thực hiện các văn bản
|
2-3
|
● Khả năng kiểm tra việc thực hiện các
văn bản
|
2-3
|
● Khả năng phối hợp thực hiện các văn bản
|
2-3
|
● Khả năng thẩm định, góp ý các văn bản
|
2-3
|
Nhóm năng lực
quản lý
|
● Tư duy chiến lược
|
1-2
|
● Quản lý sự thay đổi
|
1-2
|
● Ra quyết định
|
1-2
|
● Quản lý nguồn lực
|
1-2
|
● Phát triển nhân viên
|
1-2
|
Phê duyệt của
lãnh đạo
BỘ TƯ PHÁP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢN MÔ TẢ VỊ TRÍ VIỆC LÀM
1- Mục tiêu vị trí việc làm: (Tóm tắt tổng quan về vị trí việc làm)
Đại diện Bộ Tư pháp tham gia thực hiện nhiệm vụ
của Phái đoàn thường trực của Việt Nam bên cạnh Liên hợp
quốc, tổ chức thương mại thế giới và các tổ chức quốc tế khác tại
Giơ-ne-vơ nhằm góp phần bảo vệ quyền lợi, thúc đẩy sự tham gia của Việt Nam
trong các hoạt động của WTO.
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm
vụ, Mảng công việc
|
Công
việc cụ thể
|
2.1
|
Theo dõi việc
giải quyết tranh chấp thương mại tại WTO
|
1. Đối với Các vụ tranh chấp liên quan trực tiếp
đến Việt Nam: theo dõi sát sao thủ tục tố tụng của vụ kiện để tham mưu kịp
thời với Đại sứ, Trưởng Phái đoàn các bước đi phù hợp; đề xuất lập phương án
và tiến hành đàm phán với Phái đoàn nước ngoài; tham gia tổ chức để các chuyên
gia các bên đàm phán trong giai đoạn tham vấn; tổ chức cuộc gặp gỡ giữa Đại
sứ Việt Nam và Đại sứ nước ngoài để hiểu rõ thêm lập trường của nhau; phối
hợp chặt chẽ với các cơ quan trong nước, bám sát quy trình tố tụng của vụ
việc để bảo vệ quyền và lợi ích của Việt Nam.
2. Về các vụ Việt Nam tham gia Bên thứ 3: tham mưu với Đại sứ để đề nghị cơ quan có thẩm quyền cho phép Việt
Nam tham gia Bên thứ 3; cung cấp kịp thời đến các Bộ, ngành trong nước các
tài liệu liên quan đến các vụ kiện để nghiên cứu, tham khảo.
|
Giải quyết các công việc theo đúng quy định của
pháp luật, đúng tiến độ theo quy trình tố tụng và bảo đảm chất lượng.
|
2.2
|
Đàm
phán
quy
tắc
|
Đàm phán hoặc phối hợp với phái đoàn
trong nước đàm phán các hiệp định mới hoặc sửa đổi các hiệp định hiện hành
trong khuôn khổ WTO như Hiệp định chống bán phá giá, đàm phán về trợ cấp thủy
sản và đàm phán sửa đổi Hiệp định giải quyết tranh chấp, nhiệm vụ của đại
diện Bộ Tư pháp, bao gồm:
1. Phối hợp với các đơn vị của Bộ
Công Thương, Bộ Tư pháp, Văn phòng Ủy ban quốc gia về Hợp tác kinh tế quốc tế
xây dựng phương án đàm phán DSU, trình Trưởng Đoàn đàm phán Chính phủ, làm cơ
sở cho công việc đàm phán.
2. Tham gia tích cực vào đàm
phán DSU.
3. Tham gia tích cực vào
hoạt động của “Nhóm các nước đang phát triển trong đàm phán DSU tại WTO” do
Ấn Độ chủ trì để hoàn thiện Đề xuất về “Lợi ích của các nước đang phát triển
trong DSU”.
|
Đúng quy định của pháp luật, đúng tiến độ và bảo
đảm chất lượng.
|
2.3
|
Theo
dõi hoạt động 3 Ủy ban của Tổ chức thương mại quốc tế (Ủy ban về các biện
pháp chống bán phá giá, Ủy ban về phòng vệ thương mại và Ủy ban về trợ cấp và
các biện pháp đối kháng)
|
1. Phối hợp với các đơn vị của Bộ
Công Thương, Bộ Tư pháp, Văn phòng Ủy ban quốc gia về Hợp tác kinh tế quốc tế
xây dựng phương án tham gia của Việt Nam trong từng Phiên họp.
2. Giải trình kịp thời với Ban
Thư ký và Phái đoàn các nước về các câu hỏi chất vấn.
3. Phối hợp với Phái đoàn các nước
đang phát triển trong các hoạt động tham vấn với các quốc gia phát triển hoặc
đại diện các nhóm nước khác về các vấn đề, biện pháp áp dụng liên quan đến
thực thi các Hiệp định trong khuôn khổ WTO.
|
Đúng quy định của pháp luật, đúng tiến độ và bảo
đảm chất lượng.
|
2.4.
|
Quan hệ với Trung tâm tư vấn luật
WTO (ACWL)
|
1. Thường xuyên hỗ trợ cơ quan
trong nước sử dụng dịch vụ của ACWL để có được các tư vấn cần thiết về các
vấn đề liên quan đến WTO mà các cơ quan trong nước quan tâm.
2. Tổ chức các chuyến công tác,
học tập, đào tạo ngắn, dài hạn cho cán bộ Bộ Tư pháp tại WTO và ACWL.
|
Đúng quy định của pháp luật, đúng tiến độ và bảo
đảm chất lượng.
|
2.5
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch
theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.6
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp
trên giao.
|
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các cá nhân, đơn vị phối hợp chính
|
Lãnh
đạo trực tiếp
|
Các
công chức chuyên môn khác trong đơn vị
|
Các
đơn vị thuộc Bộ và các cơ quan đơn vị khác có liên quan
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các cơ quan thuộc Chính phủ, Văn
phòng Chính phủ, Tòa án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, các
cơ quan của Quốc Hội, đại biểu quốc hội
|
● Tham gia các cuộc họp có liên
quan.
● Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
● Thu thập các thông tin cần thiết
cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
● Lấy thông tin thống kê.
● Thực hiện báo cáo theo yêu cầu.
|
Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan, tổ chức khác có liên quan
|
● Kiểm tra, hướng dẫn các hoạt động
chuyên môn.
● Tham gia các cuộc họp có liên
quan.
● Thu thập các thông tin cần thiết
cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
● Lấy thông tin thống kê.
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp thực
hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc
chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin chỉ
đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông tin
và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp trong
và ngoài cơ quan theo sự phân công của thủ trưởng.
|
5- Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
● Tốt nghiệp đại học trở lên chuyên
ngành luật.
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ
|
● Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức,
kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên chính và tương
đương hoặc có bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính.
|
Kinh nghiệm
(thành tích công tác)
|
● Có thời gian giữ ngạch chuyên
viên và tương đương từ đủ 09 năm trở lên. Trường hợp có thời gian tương đương
với ngạch chuyên viên thì thời gian giữ ngạch chuyên viên tối thiểu 01 năm
(đủ 12 tháng).
● Trong thời gian giữ ngạch
chuyên viên và tương đương đã tham gia xây dựng, thẩm định ít nhất 01 văn bản
quy phạm pháp luật hoặc đề tài, đề án, dự án, chương trình nghiên cứu khoa
học từ cấp cơ sở trở lên mà cơ quan sử dụng công chức được giao chủ trì
nghiên cứu, xây dựng đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu.
|
Phẩm chất cá nhân
|
● Tuyệt đối trung thành, tin tưởng,
nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước,
quy định của cơ quan.
● Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
● Trung thực, thẳng thắn, kiên định
nhưng biết lắng nghe.
● Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn thận,
bảo mật thông tin.
● Khả năng đoàn kết nội bộ.
● Chịu được áp lực trong công việc.
● Tập trung, sáng tạo, tư duy độc
lập và logic..
|
Các yêu cầu khác
|
● Có khả năng tham mưu, xây dựng,
thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế
hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức
năng, nhiệm vụ được giao.
● Có khả năng cụ thể hóa và tổ
chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp
luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công.
● Có khả năng đề xuất những chủ
trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn
liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
● Hiểu và vận dụng được các kiến
thức chuyên sâu, nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý
các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề
xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm.
● Hiểu và vận dụng được các kiến
thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng các
tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
● Biết vận dụng các kiến thức cơ
bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng
dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực.
● Áp dụng thành thạo các kiến thức,
kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị trí
việc làm.
|
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực
chung
|
● Đạo đức và bản lĩnh
|
3-4
|
● Tổ chức thực hiện công việc
|
3-4
|
● Kỹ thuật soạn thảo và ban hành văn bản
|
3-4
|
● Giao tiếp ứng xử
|
3-4
|
● Quan hệ phối hợp
|
3-4
|
● Sử dụng ngoại ngữ
|
Phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức,
đơn vị sử dụng vị trí việc làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt
|
● Sử dụng công nghệ thông tin
|
Nhóm năng lực
chuyên môn
|
● Khả năng tham mưu xây dựng văn bản
|
3-4
|
● Khả năng hướng dẫn thực hiện văn bản
|
3-4
|
● Khả năng kiểm tra thực hiện văn bản
|
3-4
|
● Khả năng thẩm định, góp ý văn bản
|
3-4
|
● Khả năng phối hợp thực hiện văn bản
|
3-4
|
Nhóm năng lực
quản lý
|
● Tư duy chiến lược
|
2-3
|
● Quản lý sự thay đổi
|
2-3
|
● Ra quyết định
|
2-3
|
● Quản lý nguồn lực
|
2-3
|
● Phát triển nhân viên
|
2-3
|
Phê duyệt của
lãnh đạo
PHỤ LỤC IX
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC VÀ KHUNG NĂNG LỰC CỦA VỊ
TRÍ VIỆC LÀM CÔNG CHỨC NGHIỆP VỤ CHUYÊN NGÀNH TƯ PHÁP VỀ THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
(Kèm theo Thông tư số 02/2023/TT-BTP ngày 29 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp)
BỘ TƯ PHÁP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢN MÔ TẢ VỊ TRÍ VIỆC LÀM
Tên Vị trí việc làm: Thẩm tra viên cao cấp thi hành án
|
Mã vị trí việc làm:
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc
|
(Địa chỉ trụ sở cơ quan)
|
Quy trình công việc liên quan
|
(tên tài liệu, quy trình công việc
liên quan VTVL)
|
|
|
|
1- Mục tiêu vị trí việc làm: (Tóm tắt tổng quan về vị trí việc làm)
Thực
hiện thẩm tra, kiểm tra những vụ việc thi hành án dân sự quan trọng, phức tạp
liên quan đến nhiều cấp, nhiều ngành, nhiều lĩnh vực và nhiều địa phương; thẩm
tra, kiểm tra, xác minh các vụ việc có đơn thư khiếu nại, tố cáo về thi hành án
dân sự.
2- Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, Mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Xây
dựng văn bản
|
1. Chủ trì, tham gia xây dựng
dự án luật, pháp lệnh và các văn bản quy phạm pháp luật khác liên quan đến
chức năng, nhiệm vụ của hệ thống tổ chức thi hành án dân sự.
2. Chủ trì, tham gia nghiên cứu
các đề án, chương trình, kế hoạch dài hạn, nhiệm vụ khoa học về công
tác thi hành án dân sự.
3. Tham gia xây dựng mục tiêu, nội
dung, chương trình, giáo trình đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ cho các ngạch Thẩm
tra viên thi hành án dân sự.
|
Các dự thảo Luật, Nghị định,
Thông tư, nhiệm vụ khoa học, đề án, báo cáo, kế hoạch, quy hoạch, chương
trình, giải trình, dự án, tờ trình,… về lĩnh vực thi hành án dân sự, thi
hành án hành chính được cấp có thẩm quyền phê duyệt, ban hành đúng
tiến độ, chất lượng.
|
2.2
|
Hướng
dẫn
|
1. Hướng dẫn, chỉ đạo thẩm tra,
kiểm tra nghiệp vụ thi hành án dân sự trong toàn quốc.
2. Đề xuất các biện pháp nhằm bảo
đảm việc tổ chức thi hành án dân sự đúng pháp luật và hiệu quả.
|
Văn bản chỉ đạo, hướng dẫn được
xây dựng theo đúng nội dung quy định, đúng tiến độ và được cấp có thẩm quyền
ký ban hành.
|
2.3
|
Thực hiện các hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ
|
1. Thực hiện việc thẩm tra, kiểm
tra những vụ việc thi hành án đã và đang thi hành; xây dựng kế hoạch kiểm
tra, chủ động thực hiện hoặc phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan để
xác minh, kiểm tra công tác thi hành án dân sự theo kế hoạch đã được phê
duyệt.
2. Lập kế hoạch trình cấp có
thẩm quyền phê duyệt, tổ chức thực hiện hoặc phối hợp với các cơ quan, đơn
vị có liên quan để thẩm tra, kiểm tra, xác minh và đề xuất biện pháp giải
quyết đối với các vụ việc có đơn thư khiếu nại, tố cáo về thi hành án dân sự,
quản lý thi hành án hành chính.
3. Lập kế hoạch, tổ chức thực hiện,
thẩm tra, xác minh, kiểm tra thống kê, báo cáo dữ liệu thi hành án dân sự,
thi hành án hành chính và những hồ sơ, tài liệu khác có liên quan đến công
tác thi hành án dân sự.
4. Thẩm tra, kiểm tra, tham mưu
giải quyết những vụ việc khiếu nại, tố cáo phức tạp liên quan đến công tác tổ
chức cán bộ trong hệ thống tổ chức thi hành án dân sự.
5. Thẩm tra, kiểm tra, tổng hợp
báo cáo liên quan đến công tác thi hành án dân sự; báo cáo kế toán nghiệp vụ
thi hành án dân sự trong phạm vi toàn hệ thống.
|
Kế hoạch, Quyết định thẩm
tra, xác minh, kiểm tra được ban hành kịp thời, đầy đủ, đúng thẩm
quyền.
Việc kiểm tra, thẩm tra, xác
minh được thực hiện đúng trình tự, thủ tục, đúng pháp luật.
|
2.4
|
Phối hợp thực hiện nhiệm
vụ
|
1. Phối hợp với các cơ quan ban
ngành, tổ chức có liên quan ở Trung ương và địa phương trong công tác thi
hành án dân sự.
2. Phối hợp thực hiện công việc
với các thành viên trong đơn vị.
|
Công việc, nhiệm vụ được giao thông suốt, xây
dựng được mối quan hệ công tác chặt chẽ phát huy hiệu quả cao.
|
2.5
|
Thực
hiện nhiệm vụ chung, hội họp
|
1. Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài cơ quan theo phân công.
2. Tham dự các cuộc họp đơn vị, họp
cơ quan theo quy định.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu
và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.6
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch theo
đúng kế hoạch công tác của cơ quan, đơn vị và nhiệm vụ được giao.
|
2.7
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác do
cấp trên giao.
|
|
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối
hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Bộ trưởng Bộ Tư pháp/Tổng Cục
trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự/Vụ trưởng và tương đương thuộc
Tổng cục THADS
|
Các công chức
chuyên môn khác trong đơn vị
|
Các đơn vị thuộc Tổng cục
và trực thuộc Tổng cục THADS
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
- Các đơn vị thuộc Tổng
cục, các cơ quan THADS ở địa phương.
- Các Bộ, ban ngành, cơ quan
ở địa phương có liên quan đến công tác thi hành dân sự, thi hành án
hành chính.
|
- Tham gia các cuộc họp có liên quan.
- Cung cấp thông tin theo yêu cầu.
- Thu thập các thông tin cần thiết cho
việc thực hiện công việc chuyên môn.
- Thực hiện báo cáo theo yêu cầu.
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp thực
hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc
chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin chỉ đạo
điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông tin,
hồ sơ, tài liệu và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm
vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp trong
và ngoài cơ quan theo quy định.
|
5- Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
● Tốt nghiệp đại học trở lên
chuyên ngành Luật.
● Có chứng chỉ đào tạo, bồi
dưỡng ngạch công chức chuyên ngành thi hành án dân sự theo quy định.
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ
|
● Lý luận chính trị: Có bằng tốt
nghiệp cao cấp lý luận chính trị hoặc bằng cao cấp lý luận chính trị - hành
chính hoặc có giấy xác nhận trình độ lý luận chính trị tương đương cao cấp
lý luận chính trị của cơ quan có thẩm quyền.
● Có
chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch
chuyên viên cao cấp và tương đương hoặc có bằng cao cấp lý luận chính trị -
hành chính.
|
Kinh nghiệm (thành tích công
tác)
|
● Đã
chủ trì xây dựng hoặc tham gia xây dựng trình cấp có thẩm quyền ban hành được
ít nhất 02 (hai) văn bản quy phạm pháp luật hoặc đã chủ trì nghiên cứu, xây dựng hoặc tham gia nghiên cứu, xây dựng ít nhất 02 (hai) đề
tài, đề án, chương trình nghiên cứu khoa học cấp bộ, ngành, địa
phương được nghiệm thu đạt yêu cầu hoặc chủ trì xây dựng, tham gia xây dựng ít nhất 02 (hai)
đề tài, đề án, chương trình chuyên ngành hoặc đã chủ trì xây
dựng và triển khai thực hiện đạt hiệu quả ít nhất
02 đề tài, đề án, sáng kiến trong phạm vi Tổng cục Thi hành án
dân sự hoặc hệ thống tổ chức thi hành án dân sự.
● Có thời
gian giữ ngạch Thẩm tra viên chính hoặc tương đương từ đủ 06 năm (đủ 72
tháng) trở lên, trong đó thời gian giữ ngạch Thẩm tra viên chính tối thiểu 01
năm (đủ 12 tháng).
|
Phẩm chất cá nhân
|
● Tuyệt đối trung thành, tin tưởng,
nghiêm túc chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp
luật của Nhà nước, quy định của cơ quan.
● Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc với tập thể, lắng nghe, phối hợp công tác tốt
● Trung thực, kiên định.
● Điềm tĩnh, cẩn thận.
● Sáng tạo, tư duy độc lập.
● Đoàn kết nội bộ.
● Phẩm chất khác.
|
Các yêu cầu khác
|
● Nắm vững đường lối chính sách
của Đảng, pháp luật của Nhà nước, chỉ thị, nghị quyết của cấp trên để vận
dụng vào công tác thi hành án dân sự, thi hành án hành chính; các mục tiêu
chiến lược phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội.
● Nắm vững và am hiểu các kiến
thức về quản lý hành chính nhà nước, am hiểu sâu các nội dung pháp luật về
thi hành án dân sự, thi hành án hành chính, pháp luật về giải quyết khiếu
nại, tố cáo; áp dụng thành thạo các nguyên tắc, chế độ, thủ tục thẩm tra,
kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo trong công tác thi hành án dân sự, thi
hành án hành chính; am hiểu sâu các nội dung pháp luật về thi hành án dân sự,
thi hành án hành chính; áp dụng thành thạo các nguyên tắc, chế độ, thủ tục về
nghiệp vụ thi hành án dân sự.
● Nắm vững tình hình và xu thế
phát triển của lĩnh vực thi hành án dân sự trong nước và thế giới; tổ chức
nghiên cứu phục vụ quản lý và xử lý thông tin quản lý.
● Thành thạo và làm chủ các kỹ
năng soạn thảo, thuyết trình, bảo vệ và tổ chức thực hiện để xây dựng và
triển khai các dự án, đề án, chương trình, kế hoạch công tác, tài liệu giảng
dạy liên quan đến công tác thi hành án dân sự, thi hành án hành chính, nghiệp
vụ thẩm tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo trong thi hành án dân sự.
● Có năng lực nghiên cứu khoa học,
tổng kết chuyên đề diện rộng thuộc lĩnh vực được giao, đề xuất những vấn đề
chiến lược về công tác thi hành án dân sự, công tác thi hành án hành chính;
có khả năng phân tích, khái quát, tổng hợp trong nhiều lĩnh vực liên quan đến
công tác thi hành án.
|
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực
chung
|
● Bản lĩnh nghề nghiệp
|
4-5
|
● Tổ chức thực hiện công việc
|
4-5
|
● Soạn thảo và ban hành văn bản
|
4-5
|
● Giao tiếp ứng xử
|
4-5
|
● Quan hệ phối hợp
|
4-5
|
● Sử dụng công nghệ thông tin
|
Cơ bản
|
Nhóm năng lực
chuyên môn
|
● Khả năng chủ trì, tham gia xây
dựng văn bản quy phạm pháp luật, đề tài, đề án, báo cáo, kế
hoạch,… liên quan đến chuyên môn, nghiệp vụ.
|
4-5
|
● Am hiểu các kiến thức về quản lý hành
chính nhà nước, về công tác tổ chức cán bộ, báo cáo thống kê, kế
toán nghiệp vụ, thi hành án dân sự, thi hành án hành chính; am hiểu
sâu và áp dụng thành thạo pháp luật, trình tự, thủ tục về thẩm tra,
kiểm tra giải quyết khiếu nại, tố cáo trong công tác thi hành án dân sự, thi
hành án hành chính.
|
4-5
|
● Khả năng hướng dẫn nghiệp vụ thi
hành án dân sự đối với các cơ quan thi hành án dân sự theo phân cấp
|
4-5
|
|
● Khả năng xây dựng và tổ chức thực
hiện, triển khai các dự án, đề án, chương trình, kế hoạch công tác, tài liệu
giảng dạy liên quan đến công tác thi hành án dân sự, thi hành án hành chính,
nghiệp vụ thẩm tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo trong thi hành án
dân sự
|
4-5
|
Nhóm năng lực
quản lý
|
● Tư duy chiến lược
|
3-4
|
● Quản lý sự thay đổi
|
3-4
|
● Ra quyết định
|
3-4
|
● Quản lý nguồn lực
|
3-4
|
● Phát triển nhân viên
|
3-4
|
Phê
duyệt của lãnh đạo
BỘ TƯ PHÁP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢN MÔ TẢ VỊ TRÍ VIỆC LÀM
Tên Vị trí việc làm: Thẩm tra viên chính thi hành án
|
Mã vị trí việc làm:
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc
|
(Địa chỉ trụ sở cơ quan)
|
Quy trình công việc liên quan
|
(tên tài liệu, quy trình công việc
liên quan VTVL)
|
|
|
|
1- Mục tiêu vị trí việc làm: (Tóm tắt tổng quan về vị trí việc làm)
Trực tiếp hoặc tham gia thực hiện
thẩm tra những vụ việc đã và đang thi hành án; thẩm tra, kiểm tra, xác
minh các vụ việc có đơn thư khiếu nại, tố cáo về thi hành án dân sự.
2- Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, Mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Xây
dựng
văn
bản
|
1. Tham gia xây dựng dự án luật,
pháp lệnh và các văn bản quy phạm pháp luật khác, chương trình, kế hoạch, đề
tài, đề án liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của hệ thống tổ chức thi hành
án dân sự.
2. Tham gia biên soạn tài liệu
đào tạo nghiệp vụ Chấp hành viên, tài liệu bồi dưỡng đối với ngạch
Thẩm tra viên, ngạch Thư ký thi hành án.
|
Các dự thảo văn bản quy phạm
pháp luật, chương trình, kế hoạch, đề tài, đề án, tài liệu tập
huấn, bồi dưỡng,… về lĩnh vực thi hành án dân sự, thi hành án hành
chính được cấp có thẩm quyền phê duyệt, ban hành đúng tiến độ, chất
lượng.
|
2.2
|
Hướng
dẫn
|
Giúp Thủ trưởng cơ quan quản lý
thi hành án dân sự, cơ quan thi hành án dân sự trong việc: Hướng dẫn thẩm
tra, kiểm tra công tác chuyên môn nghiệp vụ trong toàn quốc (đối với Thẩm
tra viên chính tại Tổng cục Thi hành án dân sự); trong toàn tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương (đối với Thẩm tra viên chính tại Cục Thi hành án dân
sự tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương).
|
Văn bản hướng dẫn được xây dựng
theo đúng nội dung quy định, đúng tiến độ và được cấp có thẩm quyền ký ban
hành;
|
2.3
|
Thực hiện các hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ
|
1. Thực hiện thẩm tra hồ sơ các
vụ việc đã và đang thi hành theo kế hoạch được duyệt hoặc theo sự phân công.
2. Lập kế hoạch, tổ chức thực hiện,
hoặc phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan để xác minh, kiểm tra và
đề xuất biện pháp giải quyết nhiệm vụ được phân công.
3. Thẩm tra, kiểm tra báo cáo thống
kê, báo cáo dữ liệu thi hành án dân sự của Chấp hành viên trung cấp, Chấp
hành viên sơ cấp và của các cơ quan thi hành án dân sự trực thuộc.
4. Thẩm tra, kiểm tra, tham mưu
giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan đến công tác tổ chức cán bộ trong hệ
thống tổ chức thi hành án dân sự.
5. Thẩm tra, kiểm tra, tổng hợp
báo cáo liên quan đến công tác thi hành án dân sự, báo cáo kế toán nghiệp vụ
thi hành án dân sự của các đơn vị trực thuộc.
6. Tham mưu trả lời kháng nghị,
kiến nghị của Viện kiểm sát nhân dân theo thẩm quyền; tham mưu giải quyết
khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan quản lý thi hành án
dân sự, cơ quan thi hành án dân sự.
|
Kế hoạch, Quyết định thẩm
tra, xác minh, kiểm tra được ban hành kịp thời, đầy đủ, đúng thẩm
quyền.
Việc kiểm tra, thẩm tra, xác
minh được thực hiện đúng trình tự, thủ tục, đúng pháp luật.
|
2.4
|
Phối hợp thực hiện nhiệm
vụ
|
1. Phối hợp với các cơ quan, đơn
vị có liên quan để xác minh, kiểm tra và đề xuất biện pháp giải quyết nhiệm vụ
được phân công.
2. Phối hợp thực hiện công việc
với các công chức trong đơn vị.
|
Công việc, nhiệm vụ được giao
thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác được phát huy hiệu quả cao.
|
2.5
|
Thực
hiện nhiệm vụ chung, hội họp
|
1. Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài cơ quan theo phân công.
2. Tham dự các cuộc họp đơn vị,
họp cơ quan theo quy định.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu
và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.6
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
theo đúng kế hoạch công tác của cơ quan, đơn vị và nhiệm vụ được giao.
|
2.7
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác do
cấp trên giao.
|
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối
hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Tổng Cục trưởng Tổng cục
Thi hành án dân sự/Vụ trưởng và tương đương thuộc Tổng cục
THADS/Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự
|
Các công chức
chuyên môn khác trong đơn vị
|
Các đơn vị thuộc Tổng cục,
các cơ quan Thi hành án dân sự
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
- Các đơn vị thuộc Tổng cục
Thi hành án dân sự, các cơ quan Thi hành án dân sự.
- Các Bộ, ban ngành, cơ quan ở
địa phương có liên quan đến công tác thi hành dân sự, thi hành án
hành chính.
|
- Tham gia các cuộc họp
có liên quan;
- Cung cấp thông tin theo yêu cầu.
- Thu thập các thông tin cần thiết cho
việc thực hiện công việc chuyên môn.
- Thực hiện báo cáo theo yêu cầu.
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp thực
hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc
chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin chỉ
đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông tin,
hồ sơ, tài liệu và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm
vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp trong
và ngoài cơ quan theo quy định.
|
5- Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
● Tốt nghiệp đại học trở lên
chuyên ngành Luật.
● Có chứng chỉ đào tạo, bồi
dưỡng ngạch công chức chuyên ngành thi hành án dân sự theo quy định.
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ
|
● Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức,
kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên chính và tương
đương hoặc có bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính
|
Kinh nghiệm (thành tích công
tác)
|
● Đã chủ trì hoặc tham
gia xây dựng ít nhất 01 (một) văn bản quy phạm pháp luật hoặc chủ trì nghiên
cứu, xây dựng hoặc tham gia nghiên cứu, xây dựng ít nhất 01 (một) đề tài, đề
án, dự án, chương trình nghiên cứu khoa học cấp Bộ, ngành hoặc cấp tỉnh, cấp
huyện được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu và đánh giá đạt yêu cầu
hoặc đã chủ trì xây dựng và triển khai thực hiện đạt hiệu quả ít nhất 01 đề tài,
đề án, sáng kiến trong phạm vi Tổng cục THADS, Cục THADS hoặc Chi cục THADS.
● Có thời gian giữ ngạch Thẩm
tra viên hoặc tương đương từ đủ 09 năm trở lên (không kể thời gian tập sự,
thử việc), trong đó thời gian giữ ngạch Thẩm tra viên tối thiểu 01 năm (đủ 12
tháng).
|
Phẩm chất cá nhân
|
● Tuyệt đối trung thành, tin tưởng,
nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước,
quy định của cơ quan.
● Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt.
● Trung thực, kiên định nhưng biết
lắng nghe.
● Điềm tĩnh, cẩn thận.
● Khả năng sáng tạo, tư duy độc
lập.
● Khả năng đoàn kết nội bộ.
● Phẩm chất khác...
|
Các yêu cầu khác
|
● Nắm vững đường lối chính sách
của Đảng, pháp luật của Nhà nước, chỉ thị, nghị quyết của cấp trên để vận
dụng vào công tác thi hành án dân sự, thi hành án hành chính; các mục tiêu
chiến lược phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội.
● Am hiểu các quy định của pháp
luật về thi hành án dân sự, thi hành án hành chính, pháp luật về giải quyết
khiếu nại, tố cáo; áp dụng thành thạo các nguyên tắc, chế độ, thủ tục thẩm
tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo trong công tác thi hành án dân
sự, thi hành án hành chính.
● Có khả năng phân tích, tổng hợp,
thành thạo kỹ năng xây dựng văn bản, tài liệu liên quan đến chức trách, nhiệm
vụ được giao và thuyết trình về các vấn đề được giao.
● Nắm được tình hình và xu thế
phát triển của công tác thi hành án dân sự trong nước và thế giới; tổ chức
nghiên cứu phục vụ quản lý và xử lý thông tin quản lý.
|
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực
chung
|
● Bản lĩnh nghề nghiệp
|
3-4
|
● Tổ chức thực hiện công việc
|
3-4
|
● Soạn thảo và ban hành văn bản
|
3-4
|
● Giao tiếp ứng xử
|
3-4
|
● Quan hệ phối hợp
|
3-4
|
● Sử dụng công nghệ thông tin
|
Cơ bản
|
Nhóm năng lực
chuyên môn
|
● Khả năng tham gia xây dựng văn bản
quy phạm pháp luật, đề tài, đề án, báo cáo, kế hoạch,… liên quan
đến chuyên môn, nghiệp vụ
|
3-4
|
● Am hiểu các kiến thức về quản lý hành
chính nhà nước, về công tác tổ chức cán bộ, báo cáo thống kê, kế
toán nghiệp vụ, thi hành án dân sự, thi hành án hành chính; am hiểu
sâu và áp dụng thành thạo pháp luật, trình tự, thủ tục về thẩm tra,
kiểm tra giải quyết khiếu nại, tố cáo trong công tác thi hành án dân sự, thi
hành án hành chính
|
3-4
|
|
● Khả năng hướng dẫn chuyên môn nghiệp
vụ đối với các cơ quan thi hành án dân sự theo phân cấp
|
3-4
|
● Khả năng tổ chức thực hiện, xây dựng
và triển khai các dự án, đề án, chương trình, kế hoạch công tác, tài liệu
giảng dạy liên quan đến công tác thi hành án dân sự, thi hành án hành chính,
nghiệp vụ thẩm tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo trong thi hành án
dân sự
|
3-4
|
Nhóm năng lực
quản lý
|
● Tư duy chiến lược
|
2-3
|
● Quản lý sự thay đổi
|
2-3
|
● Ra quyết định
|
2-3
|
● Quản lý nguồn lực
|
2-3
|
● Phát triển nhân viên
|
2-3
|
Phê
duyệt của lãnh đạo
BỘ TƯ PHÁP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢN MÔ TẢ VỊ TRÍ VIỆC LÀM
Tên Vị trí việc làm: Thẩm tra viên thi hành án
|
Mã vị trí việc làm:
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc
|
(Địa chỉ trụ sở cơ quan)
|
Quy trình công việc liên quan
|
(tên tài liệu, quy trình công việc
liên quan VTVL)
|
|
|
|
1- Mục tiêu vị trí việc làm: (Tóm tắt tổng quan về vị trí việc làm)
Trực tiếp hoặc tham gia thẩm tra
những vụ việc đã và đang thi hành án, thẩm tra xác minh các vụ việc có đơn thư
khiếu nại, tố cáo.
2- Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, Mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Xây
dựng văn bản
|
Tham gia xây dựng dự án luật,
pháp lệnh và các văn bản quy phạm pháp luật khác, chương trình, kế hoạch,
đề tài, đề án liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của hệ thống tổ chức thi
hành án dân sự.
|
Các dự thảo Luật, Nghị định,
Thông tư, đề tài, đề án, báo cáo, kế hoạch, quy hoạch, chương trình, dự
án, tờ trình,... về lĩnh vực thi hành án dân sự, thi hành án hành
chính được cấp có thẩm quyền phê duyệt, ban hành đúng tiến độ, chất
lượng.
|
2.2
|
Hướng
dẫn
|
Tham gia hướng dẫn thẩm tra, kiểm
tra công tác chuyên môn nghiệp vụ trong toàn quốc (đối với Thẩm tra viên
tại Tổng cục Thi hành án dân sự); trong toàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương (đối với Thẩm tra viên tại Cục Thi hành án dân sự tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương).
|
Văn bản hướng dẫn được xây dựng
theo đúng nội dung quy định, đúng tiến độ và được cấp có thẩm quyền ký ban
hành.
|
2.3
|
Thực
hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ
|
1. Thẩm tra hồ sơ các vụ việc đã
và đang thi hành do Chấp hành viên thực hiện theo kế hoạch được phê duyệt hoặc
theo sự phân công của cơ quan quản lý thi hành án dân sự; cơ quan thi hành án
dân sự; đề xuất hướng giải quyết và chịu trách nhiệm về ý kiến đề xuất của
mình.
2. Thẩm tra, kiểm tra, tham mưu giải quyết khiếu
nại, tố cáo liên quan đến công tác tổ chức cán bộ trong hệ thống tổ chức thi
hành án dân sự.
3. Thẩm tra thống kê, báo cáo, dữ
liệu thi hành án dân sự của Chấp hành viên, của các cơ quan thi hành án dân
sự trực thuộc.
4. Thẩm tra, kiểm tra, tổng hợp
báo cáo liên quan đến công tác thi hành án dân sự.
5. Tham mưu trả lời kháng nghị, kiến nghị của
Viện kiểm sát nhân dân theo thẩm quyền đối với những vụ việc đơn giản; tham
mưu giải quyết khiếu nại, tố cáo đối với những vụ việc đơn giản thuộc thẩm
quyền giải quyết của cơ quan quản lý thi hành án dân sự, cơ quan thi hành án
dân sự.
|
Kế hoạch, chương trình, báo
cáo và các văn bản khác có liên quan được cấp có thẩm quyền phê
duyệt bảo đảm đúng quy định pháp luật, kịp thời.
|
2.4
|
Phối
hợp thực hiện nhiệm vụ
|
1. Phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên
quan để thực hiện công tác thẩm tra các vụ việc được phân công theo quy định
của pháp luật.
2. Phối hợp thực hiện công việc
với các công chức trong đơn vị.
|
Công việc, nhiệm vụ được giao thông suốt, tạo
được mối quan hệ công tác được phát huy hiệu quả cao.
|
2.5
|
Thực
hiện nhiệm vụ chung, hội họp
|
1. Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài cơ quan theo phân công.
2. Tham dự các cuộc họp đơn vị,
họp cơ quan theo quy định.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu
và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.6
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch theo
đúng kế hoạch công tác của cơ quan, đơn vị và nhiệm vụ được giao.
|
2.7
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác do
cấp trên giao.
|
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
(số
công chức thuộc quyền quản lý)
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Tổng Cục trưởng Tổng cục
Thi hành án dân sự/Vụ trưởng và tương đương thuộc Tổng cục THADS/
Cục trưởng Cục THADS/Chi cục trưởng Chi cục THADS
|
|
Các đơn vị thuộc Tổng cục,
các cơ quan Thi hành án dân sự
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
- Các đơn vị thuộc Tổng cục
Thi hành án dân sự, các cơ quan Thi hành án dân sự.
- Các Bộ, ban ngành, cơ quan ở
địa phương có liên quan đến công tác thi hành dân sự, thi hành án
hành chính.
|
- Tham gia các cuộc họp có liên
quan.
- Cung cấp thông tin theo yêu cầu.
- Thu thập các thông tin cần thiết
cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
- Thực hiện báo cáo theo yêu cầu.
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp thực
hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc
chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin chỉ đạo
điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông tin,
hồ sơ, tài liệu và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm
vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp trong
và ngoài cơ quan theo quy định.
|
5- Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
● Tốt nghiệp đại học trở
lên chuyên ngành Luật.
● Có chứng chỉ đào tạo,
bồi dưỡng ngạch công chức chuyên ngành thi hành án dân sự theo quy định..
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ
|
● Có chứng chỉ bồi dưỡng
kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và
tương đương
|
Kinh nghiệm (thành tích công
tác)
|
● Đang
giữ ngạch Chuyên viên và tương đương, có thời gian làm công tác pháp luật từ
03 năm (36 tháng) trở lên.
|
Phẩm chất cá nhân
|
● Tuyệt đối trung thành, tin tưởng,
nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước,
quy định của cơ quan.
● Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt.
● Trung thực, kiên định nhưng biết
lắng nghe.
● Điềm tĩnh, cẩn thận.
● Khả năng sáng tạo, tư duy độc
lập.
● Khả năng đoàn kết nội bộ.
● Phẩm chất khác.
|
Các yêu cầu khác
|
● Nắm vững đường lối chính sách
của Đảng, pháp luật của Nhà nước, chỉ thị, nghị quyết của cấp trên để vận
dụng vào công tác thi hành án dân sự, thi hành án hành chính; các mục tiêu
chiến lược phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội.
● Nắm vững các quy định của pháp
luật về thi hành án dân sự, thi hành án hành chính, pháp luật về giải quyết
khiếu nại, tố cáo và nghiệp vụ thẩm tra, kiểm tra thi hành án dân sự, nghiệp
vụ giải quyết khiếu nại, tố cáo.
● Nắm vững quy trình giải quyết
công việc, có kỹ năng soạn thảo văn bản và thuyết trình các vấn đề được giao
nghiên cứu, tham mưu.
● Nắm được tình hình kinh tế, xã
hội ở địa phương liên quan đến công tác thi hành án dân sự.
|
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
● Bản lĩnh nghề nghiệp
|
2-3
|
● Tổ chức thực hiện công việc
|
2-3
|
● Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2-3
|
● Giao tiếp ứng xử
|
2-3
|
|
● Quan hệ phối hợp
|
2-3
|
● Sử dụng công nghệ thông tin
|
Cơ bản
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
● Khả năng tham gia xây dựng văn bản
quy phạm pháp luật, đề tài, đề án, báo cáo, kế hoạch,… liên quan
đến chuyên môn, nghiệp vụ
|
2-3
|
● Am hiểu các kiến thức về quản lý hành
chính nhà nước, về công tác tổ chức cán bộ, báo cáo thống kê, thi
hành án dân sự, thi hành án hành chính; am hiểu sâu và áp dụng
thành thạo pháp luật, trình tự, thủ tục về thẩm tra, kiểm tra giải
quyết khiếu nại, tố cáo trong công tác thi hành án dân sự, thi hành án hành
chính.
|
2-3
|
● Khả năng hướng dẫn chuyên môn
nghiệp vụ đối với các cơ quan thi hành án dân sự theo phân cấp
|
2-3
|
● Khả năng tổ chức thực hiện, xây dựng
và triển khai các dự án, đề án, chương trình, kế hoạch công tác, tài liệu
giảng dạy liên quan đến công tác thi hành án dân sự, thi hành án hành chính,
nghiệp vụ thẩm tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo trong thi hành án
dân sự.
|
2-3
|
Nhóm năng lực quản lý
|
● Tư duy chiến lược
|
1-2
|
● Quản lý sự thay đổi
|
1-2
|
● Ra quyết định
|
1-2
|
● Quản lý nguồn lực
|
1-2
|
● Phát triển nhân viên
|
1-2
|
Phê
duyệt của lãnh đạo
BỘ TƯ PHÁP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢN MÔ TẢ VỊ TRÍ VIỆC LÀM
Tên Vị trí việc làm: Chấp hành viên cao cấp thi hành án
|
Mã vị trí việc làm
|
Ngày bắt đầu thực hiện
|
Địa điểm làm việc
|
(Địa chỉ trụ sở cơ quan)
|
Quy trình công việc liên quan
|
(tên tài liệu, quy trình công việc liên quan
VTVL)
|
|
|
|
1- Mục tiêu vị trí việc làm: (Tóm tắt tổng
quan về vị trí việc làm)
Trực tiếp tổ chức thi hành, đôn đốc thi hành những
vụ việc thi hành án dân sự, theo dõi thi hành án hành chính đặc biệt phức tạp,
có liên quan đến các ngành, các cấp, các địa phương hoặc có yếu tố nước ngoài
thuộc thẩm quyền của Cục Thi hành án dân sự.
2- Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ,
công việc
|
Tiêu chí
đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng
công việc
|
Công việc cụ
thể
|
2.1
|
Xây dựng văn bản
|
1. Tham gia xây dựng dự án luật, pháp lệnh và
các văn bản quy phạm pháp luật khác liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của hệ
thống tổ chức thi hành án dân sự.
2. Xây dựng văn bản chỉ đạo công tác thi hành
án, biên soạn hoặc tham gia biên soạn tài liệu và hướng dẫn, phổ biến
nghiệp vụ công tác thi hành án dân sự, thi hành án hành chính.
3. Nghiên cứu, kiến nghị, sửa đổi bổ sung các
văn bản về thi hành án, đề xuất ý kiến đóng góp về hoàn thiện hệ thống pháp
luật thi hành án.
4. Tham gia nghiên cứu tổng kết kinh nghiệm và
thực tiễn thi hành án.
|
1. Văn bản được cấp có thẩm quyền phê duyệt,
ban hành đúng tiến độ, chất lượng.
2. Văn bản chỉ đạo kịp thời, tài liệu hướng dẫn
cụ thể, rõ ràng.
3. Các kiến nghị đề xuất hoàn thiện hệ thống
pháp luật phải khả thi.
|
2.2
|
Hướng dẫn
|
1. Hướng dẫn các cơ quan thi hành án dân sự
thuộc thẩm quyền quản lý của cấp mình thực hiện thi hành án dân sự và pháp
luật về thi hành án dân sự, theo dõi thi hành án hành chính; tiếp công dân
theo quy định.
2. Hướng dẫn nghiệp vụ thi hành án đối với Chấp
hành viên trung cấp, Chấp hành viên sơ cấp.
|
Văn bản hướng dẫn kịp thời, đúng với các quy định
của pháp luật.
|
2.3
|
Kiểm tra, đôn đốc
|
Kiểm tra, đôn đốc các cơ quan thi hành án dân
sự thuộc thẩm quyền quản lý của cấp mình thực hiện thi hành án dân sự và pháp
luật về thi hành án dân sự, thi hành án hành chính; tiếp công dân theo quy
định.
|
Có kế hoạch kiểm tra, đôn đốc thực hiện nhiệm
vụ và kết luận kiểm tra.
|
2.4
|
Thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ
|
1. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại
Điều 20 của Luật Thi hành án dân sự
2. Tổ chức, chỉ đạo triển khai thực hiện công
tác thi hành án hành chính theo quy định của pháp luật.
3. Chủ trì nghiên cứu, đề xuất chương trình
công tác, những vấn đề về tổ chức và hoạt động thi hành án dân sự, thi hành
án hành chính, biện pháp chỉ đạo và tổ chức thực hiện công tác thi hành án.
4. Nắm bắt tình hình công tác thi hành án và
việc chấp hành pháp luật trong công tác thi hành án trên địa bàn; tổ chức
tổng kết thực tiễn công tác thi hành án dân sự, thi hành án hành chính và đề
xuất các giải pháp nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác thi hành án dân sự,
thi hành án hành chính.
5. Xây dựng kế hoạch thi hành án dân sự và tổ
chức thực hiện các quyết định của Thủ trưởng cơ quan về thi hành án dân sự.
|
1. Tổ chức thi hành bản án, quyết định đúng thời
gian, đúng quy định về trình tự, thủ tục theo quy định của pháp luật.
2. Chương trình sát với thực tế, chỉ đạo sát
sao, có hiệu quả.
3. Báo cáo tình hình công tác kịp thời, nhanh
chóng. Các giải pháp thực hiện hiệu quả, hạn chế tình trạng có đơn khiếu nại,
tố cáo.
4. Kế hoạch đảm bảo đúng quy định, đúng thời
gian.
5. Có lịch tiếp công dân, giải thích rõ ràng
những khiếu nại, tố cáo của công dân.
|
2.5
|
Phối hợp thực hiện nhiệm vụ
|
Phối hợp hoặc tham mưu Thủ trưởng cơ quan
THADS phối hợp tổ chức thi hành bản án, cưỡng chế thi hành án và giải quyết
các vướng mắc phát sinh.
|
Nội dung phối hợp được hoàn thành theo đúng tiến
độ kế hoạch, chất lượng theo yêu cầu của cơ quan, tổ chức.
|
2.6
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội họp
|
1. Tham dự các cuộc họp liên quan đến công tác
thi hành án dân sự, hành chính trên địa bàn.
2. Tham dự các cuộc họp đơn vị, cơ quan theo
quy định.
|
Tham dự đầy đủ, tài liệu, ý kiến phát biểu có
chất lượng, đúng nội dung yêu cầu.
|
2.7
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác tháng,
quý, năm và định kỳ của cá nhân, của đơn vị.
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch theo đúng kế hoạch
công tác của cơ quan, đơn vị và nhiệm vụ được giao.
|
2.8
|
Nhiệm vụ khác
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của
pháp luật hoặc do Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự giao.
|
|
|
|
|
|
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý
trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối
hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị
phối hợp chính
|
Cục trưởng
|
Các công chức
khác trong đơn vị
|
Các đơn vị thuộc Tổng cục THADS; các đơn vị
thuộc Cục THADS; các Chi cục THADS trực thuộc Cục THADS cấp tỉnh
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ
chức có quan hệ chính
|
Bản chất
quan hệ
|
Tòa án nhân dân
|
Làm rõ nội dung bản án; trao đổi nghiệp vụ thi
hành án dân sự nhằm trao đổi, thống nhất quan điểm trước khi ban hành văn bản
hướng dẫn nghiệp vụ thi hành án dân sự.
|
Viện kiểm sát nhân dân
|
Trao đổi nghiệp vụ thi hành án dân sự nhằm
trao đổi, thống nhất quan điểm trước khi ban hành văn bản hướng dẫn nghiệp vụ
thi hành án dân sự.
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ
thể
|
4.1
|
Quyết định thi hành án theo thẩm quyền.
|
4.2
|
Quyết định áp dụng biện pháp bảo đảm thi hành
án, biện pháp cưỡng chế thi hành án.
|
4.3
|
Quyết định áp dụng biện pháp cưỡng chế để thu
hồi tiền, tài sản đã chi trả cho đương sự không đúng quy định của pháp luật.
|
5- Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ
thể
|
Trình độ đào tạo
|
● Tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành Luật.
● Có chứng chỉ đào tạo, bồi
dưỡng ngạch công chức chuyên ngành thi hành án dân sự theo quy định.
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ
|
● Có bằng tốt
nghiệp cao cấp lý luận chính trị hoặc bằng cao cấp lý luận chính trị - hành
chính hoặc có giấy xác nhận trình độ lý luận chính trị tương đương cao cấp lý
luận chính trị của cơ quan có thẩm quyền.
● Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức,
kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên cao cấp và tương
đương hoặc có bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính
|
Kinh nghiệm (thành tích công tác)
|
● Đã chủ trì xây dựng hoặc tham gia xây dựng
trình cấp có thẩm quyền ban hành được ít nhất 02 (hai) văn bản quy phạm pháp
luật hoặc đã chủ trì nghiên cứu, xây dựng hoặc tham gia nghiên cứu, xây dựng
ít nhất 02 (hai) đề tài, đề án, chương trình nghiên cứu khoa học cấp bộ,
ngành, địa phương được nghiệm thu đạt yêu cầu hoặc chủ trì xây dựng, tham gia xây dựng ít nhất 02 (hai)
đề tài, đề án, chương trình chuyên ngành hoặc đã chủ trì xây dựng và triển
khai thực hiện đạt hiệu quả ít nhất 02 đề tài, đề án, sáng kiến trong phạm vi
Tổng cục Thi hành án dân sự hoặc hệ thống tổ chức thi hành án dân sự
● Có thời gian làm chấp
hành viên trung cấp từ 05 năm trở lên, trừ trường
hợp đặc biệt theo quy định tại khoản 7 Điều 18 Luật THADS
|
Phẩm chất cá nhân
|
● Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc
chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định của
cơ quan.
|
● Tinh thần trách nhiệm cao với công việc với
tập thể, phối hợp công tác tốt.
|
● Trung thực, kiên định nhưng biết lắng nghe.
|
● Điềm tĩnh, cẩn thận.
|
● Khả năng sáng tạo, tư duy độc lập.
|
● Khả năng đoàn kết nội bộ.
|
Các yêu cầu khác
|
● Nắm vững đường lối chính sách của Đảng, pháp
luật của Nhà nước, chỉ thị, nghị quyết của cấp trên để vận dụng vào công tác
thi hành án dân sự, thi hành án hành chính; các mục tiêu chiến lược phát
triển kinh tế, văn hóa, xã hội.
|
● Nắm vững và am hiểu các kiến thức về quản lý
hành chính nhà nước, am hiểu sâu các nội dung pháp luật về thi hành án dân sự,
thi hành án hành chính, pháp luật về giải quyết khiếu nại, tố cáo; áp dụng
thành thạo các nguyên tắc, chế độ, thủ tục thẩm tra, kiểm tra, giải quyết
khiếu nại, tố cáo trong công tác thi hành án dân sự, thi hành án hành chính.
|
|
● Nắm vững tình hình và xu thế phát triển của
lĩnh vực thi hành án dân sự trong nước và thế giới; tổ chức nghiên cứu phục
vụ quản lý và xử lý thông tin quản lý.
|
● Có năng lực đề xuất, tham mưu hoạch định
chính sách, chủ trì xây dựng các dự án luật, pháp lệnh, đề án, chương trình
gắn với chuyên môn nghiệp vụ của lĩnh vực thi hành án dân sự để trình các cấp
có thẩm quyền xem xét, quyết định.
|
● Thành thạo và làm chủ các kỹ năng soạn thảo,
thuyết trình, bảo vệ và tổ chức thực hiện để xây dựng và triển khai các dự
án, đề án, chương trình, kế hoạch công tác, tài liệu giảng dạy liên quan đến
công tác thi hành án dân sự, thi hành án hành chính, nghiệp vụ thẩm tra, kiểm
tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo trong thi hành án dân sự.
|
● Có năng lực nghiên cứu khoa học, tổng kết
chuyên đề diện rộng thuộc lĩnh vực được giao, đề xuất những vấn đề chiến lược
về công tác thi hành án dân sự, công tác thi hành án hành chính; có khả năng
phân tích, khái quát, tổng hợp trong nhiều lĩnh vực liên quan đến công tác
thi hành án.
|
● Có khả năng giáo dục, thuyết
phục đương sự thi hành bản án, quyết định của tòa án
|
● Hiểu biết về lĩnh vực công tác và định hướng
phát triển.
|
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực
chung
|
● Bản lĩnh nghề nghiệp
|
4-5
|
● Tổ chức thực hiện công việc
|
4-5
|
● Soạn thảo và ban hành văn bản
|
4-5
|
● Giao tiếp ứng xử
|
4-5
|
● Quan hệ phối hợp
|
4-5
|
● Sử dụng công nghệ thông tin
|
Cơ bản
|
Nhóm năng lực
chuyên môn
|
● Khả năng chủ trì, tham gia xây
dựng văn bản quy phạm pháp luật, đề tài, đề án, báo cáo, kế
hoạch,… liên quan đến chuyên môn, nghiệp vụ
|
4-5
|
● Am hiểu các kiến thức về quản lý hành
chính nhà nước, về công tác tổ chức cán bộ, báo cáo thống kê, kế
toán nghiệp vụ, thi hành án dân sự, thi hành án hành chính; am hiểu
sâu và áp dụng thành thạo pháp luật, trình tự, thủ tục về thẩm tra,
kiểm tra giải quyết khiếu nại, tố cáo trong công tác thi hành án dân sự, thi
hành án hành chính
|
4-5
|
● Khả năng hướng dẫn nghiệp vụ thi
hành án dân sự đối với các cơ quan thi hành án dân sự theo phân cấp
|
4-5
|
● Khả năng tổ chức thực hiện, xây dựng
và triển khai các dự án, đề án, chương trình, kế hoạch công tác, tài liệu
giảng dạy liên quan đến công tác thi hành án dân sự, thi hành án hành chính,
nghiệp vụ thẩm tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo trong thi hành án
dân sự
|
4-5
|
Nhóm năng lực
quản lý
|
● Tư duy chiến lược
|
3-4
|
● Quản lý sự thay đổi
|
3-4
|
● Ra quyết định
|
3-4
|
● Quản lý nguồn lực
|
3-4
|
● Phát triển nhân viên
|
3-4
|
Phê
duyệt của lãnh đạo
BỘ TƯ PHÁP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢN MÔ TẢ VỊ TRÍ VIỆC LÀM
Tên Vị trí việc làm: Chấp hành viên trung cấp thi hành án
|
Mã vị trí việc làm:
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc
|
(Địa chỉ trụ sở cơ quan)
|
Quy trình công việc liên quan
|
(tên tài liệu, quy trình công việc
liên quan VTVL)
|
|
|
|
1- Mục tiêu vị trí việc làm: (Tóm tắt tổng quan về vị trí việc làm)
Trực tiếp tổ chức thi hành, đôn đốc thi hành các
vụ việc thi hành án dân sự, thi hành án hành chính phức tạp, số tiền, tài sản
phải thi hành lớn; việc thi hành án liên quan đến nhiều địa phương thuộc thẩm
quyền của Cục Thi hành án dân sự, Chi cục Thi hành án dân sự.
2- Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ,
công việc
|
Tiêu chí
đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng
công việc
|
Công việc cụ
thể
|
2.1
|
Xây dựng văn bản
|
1. Xây dựng văn bản chỉ đạo công tác thi hành
án, biên soạn hoặc tham gia biên soạn tài liệu và hướng dẫn, phổ biến
nghiệp vụ công tác thi hành án dân sự, thi hành án hành chính.
2. Nghiên cứu, kiến nghị, sửa đổi bổ sung các
văn bản về thi hành án, đề xuất ý kiến đóng góp về hoàn thiện hệ thống pháp
luật thi hành án.
3. Tham gia nghiên cứu tổng kết kinh nghiệm và
thực tiễn thi hành án.
|
1. Văn bản chỉ đạo kịp thời, tài liệu hướng dẫn
cụ thể, rõ ràng.
Các kiến nghị đề xuất hoàn thiện hệ thống pháp
luật phải khả thi.
2. Các đề án, đề tài sát với thực tế. Các kiến
nghị đề xuất khả thi.
|
2.2
|
Hướng dẫn
|
Hướng dẫn nghiệp vụ đối với Chấp hành viên sơ
cấp, Thư ký, Thư ký trung cấp thi hành án.
|
Văn bản hướng dẫn nghiệp vụ đúng quy định, kịp
thời.
|
2.3
|
Thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ
|
1. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại
Điều 20 của Luật Thi hành án dân sự.
2. Nắm bắt tình hình công tác thi hành án và
việc chấp hành pháp luật trong công tác thi hành án thuộc thẩm quyền theo sự
phân công.
3. Triển khai tổ chức thực hiện công tác thi
hành án dân sự, thi hành án dân sự hành chính theo quy định của pháp luật.
4. Báo cáo kết quả công tác thi hành án dân sự,
thi hành án hành chính, kiến nghị, đề xuất biện pháp tổ chức thi hành án dân
sự, thi hành án hành chính trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao.
5. Xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện quyết
định thi hành án dân sự; đề xuất biện pháp, chỉ đạo việc thi hành các quyết
định thi hành án dân sự thuộc thẩm quyền; thực hiện nhiệm vụ tiếp công dân
theo quy định.
|
1. Báo cáo tình hình công tác đúng với thực tế,
các giải pháp thực hiện đạt kết quả, hiệu quả cao.
2. Triển khai thực hiện đúng quy định của pháp
luật, kịp thời.
3. Báo cáo tình hình công tác đúng với thực tế,
các giải pháp thực hiện đạt kết quả, hiệu quả cao.
4. Kế hoạch thực hiện đảm bảo đúng quy định,
đúng thời gian.
|
2.4
|
Phối hợp thực hiện nhiệm vụ
|
Phối hợp, tổ chức thi hành bản án, cưỡng chế
thi hành án và giải quyết các vướng mắc phát sinh.
|
Nội dung phối hợp được hoàn thành theo đúng tiến
độ kế hoạch, chất lượng theo yêu cầu của cơ quan, tổ chức.
|
2.5
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội họp
|
1. Tham dự các cuộc họp liên quan đến công tác
thi hành án dân sự, hành chính trên địa bàn.
2. Tham dự các cuộc họp đơn vị, cơ quan theo
quy định.
|
Tham dự đầy đủ, tài liệu, ý kiến phát biểu có
chất lượng, đúng nội dung yêu cầu.
|
2.6
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch
theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.7
|
Nhiệm vụ khác
|
Thực hiện nhiệm vụ khác theo quy định của pháp
luật hoặc do Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự giao.
|
|
|
|
|
|
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý
trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối
hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị
phối hợp chính
|
Cục trưởng/Chi
cục trưởng
|
Các công chức
chuyên môn khác trong đơn vị
|
Các đơn vị thuộc Tổng cục THADS; các đơn vị
thuộc Cục THADS; các Chi cục THADS trực thuộc Cục THADS cấp tỉnh.
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ
chức có quan hệ chính
|
Bản chất
quan hệ
|
Tòa án nhân dân
|
Làm rõ nội dung bản án; trao đổi nghiệp vụ thi
hành án dân sự nhằm trao đổi, thống nhất quan điểm trước khi ban hành văn bản
hướng dẫn nghiệp vụ thi hành án dân sự.
|
Viện kiểm sát nhân dân
|
Trao đổi nghiệp vụ thi hành án dân sự nhằm
trao đổi, thống nhất quan điểm trước khi ban hành văn bản hướng dẫn nghiệp vụ
thi hành án dân sự.
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ
thể
|
4.1
|
Quyết định thi hành án theo thẩm quyền.
|
4.2
|
Quyết định áp dụng biện pháp bảo đảm thi hành
án, biện pháp cưỡng chế thi hành án.
|
4.3
|
Quyết định áp dụng biện pháp cưỡng chế để thu
hồi tiền, tài sản đã chi trả cho đương sự không đúng quy định của pháp luật.
|
5- Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ
thể
|
Trình độ đào tạo
|
● Tốt nghiệp đại học trở lên chuyên
ngành Luật.
● Có chứng chỉ đào tạo,
bồi dưỡng ngạch công chức chuyên ngành thi hành án dân sự theo quy định.
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ
|
● Có chứng chỉ bồi dưỡng
kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên chính
và tương đương hoặc có bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính
|
Kinh nghiệm (thành
tích công tác)
|
● Đã chủ trì hoặc
tham gia xây dựng ít nhất 01 (một) văn bản quy phạm pháp luật hoặc chủ trì
nghiên cứu, xây dựng hoặc tham gia nghiên cứu, xây dựng ít nhất 01 (một) đề
tài, đề án, dự án, chương trình nghiên cứu khoa học cấp Bộ, ngành hoặc cấp
tỉnh, cấp huyện được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu và đánh giá
đạt yêu cầu hoặc đã chủ trì xây dựng và triển khai thực hiện đạt hiệu quả ít
nhất 01 đề tài, đề án, sáng kiến trong phạm vi Cục Thi hành án dân sự hoặc
Chi cục Thi hành án dân sự.
● Có thời gian làm
chấp hành viên sơ cấp từ 05 năm trở lên, trừ
trường hợp đặc biệt theo quy định tại khoản 7 Điều 18 Luật Thi hành
án dân sự năm 2008, sửa đổi, bổ sung ngày 25/11/2014.
|
Phẩm chất cá nhân
|
● Tuyệt đối trung thành, tin tưởng,
nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước,
quy định của cơ quan.
|
● Tinh thần trách nhiệm cao với công việc
với tập thể, phối hợp công tác tốt.
|
|
● Trung thực, kiên định nhưng biết lắng
nghe.
|
● Điềm tĩnh, cẩn thận.
|
● Khả năng sáng tạo, tư duy độc lập.
|
● Khả năng đoàn kết nội bộ.
|
● Phẩm chất khác.
|
Các yêu cầu khác
|
● Nắm vững đường lối chính sách của Đảng,
pháp luật của Nhà nước, chỉ thị, nghị quyết của cấp trên để vận dụng vào công
tác thi hành án dân sự, thi hành án hành chính.
● Am hiểu sâu về nội dung pháp luật về
thi hành án dân sự, thi hành án hành chính; áp dụng thành thạo các nguyên
tắc, chế độ, thủ tục về nghiệp vụ thi hành án dân sự.
● Nắm được tình hình và xu thế phát triển
của công tác thi hành án dân sự trong nước và thế giới; tổ chức nghiên cứu
phục vụ quản lý và xử lý thông tin quản lý.
● Có khả năng phối hợp tốt với các cơ
quan hữu quan trong việc thi hành án.
● Có khả năng giáo dục, thuyết phục
đương sự thi hành bản án, quyết định của tòa án; quyết định của Hội đồng xử
lý vụ việc cạnh tranh và phán quyết, quyết định của Trọng tài thương mại.
● Có khả năng phân tích, tổng hợp, thành
thạo kỹ năng xây dựng văn bản, tài liệu liên quan đến chức trách, nhiệm vụ được
giao và thuyết trình về các vấn đề được giao.
● Hiểu biết về lĩnh vực công tác và định
hướng phát triển.
|
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực
chung
|
● Bản lĩnh nghề nghiệp
|
3-4
|
● Tổ chức thực hiện công việc
|
3-4
|
● Soạn thảo và ban hành văn bản
|
3-4
|
● Giao tiếp ứng xử
|
3-4
|
|
● Quan hệ phối hợp
|
3-4
|
● Sử dụng công nghệ thông tin
|
Cơ bản
|
Nhóm năng lực
chuyên môn
|
● Khả năng tham gia xây dựng văn bản quy
phạm pháp luật, đề tài, đề án, báo cáo, kế hoạch,… liên quan đến
chuyên môn, nghiệp vụ
|
3-4
|
● Am hiểu các kiến thức về quản lý hành chính
nhà nước, về công tác tổ chức cán bộ, báo cáo thống kê, kế toán
nghiệp vụ, thi hành án dân sự, thi hành án hành chính; am hiểu sâu
và áp dụng thành thạo pháp luật, trình tự, thủ tục về thẩm tra,
kiểm tra giải quyết khiếu nại, tố cáo trong công tác thi hành án dân sự, thi
hành án hành chính.
|
3-4
|
● Khả năng hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ
đối với các cơ quan thi hành án dân sự theo phân cấp
|
3-4
|
● Khả năng tổ chức thực hiện, xây dựng và triển
khai các dự án, đề án, chương trình, kế hoạch công tác, tài liệu giảng dạy
liên quan đến công tác thi hành án dân sự, thi hành án hành chính, nghiệp vụ
thẩm tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo trong thi hành án dân sự.
|
3-4
|
Nhóm năng lực
quản lý
|
● Tư duy chiến lược
|
2-3
|
● Quản lý sự thay đổi
|
2-3
|
● Ra quyết định
|
2-3
|
● Quản lý nguồn lực
|
2-3
|
● Phát triển nhân viên
|
2-3
|
Phê
duyệt của lãnh đạo
BỘ TƯ PHÁP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢN MÔ TẢ VỊ TRÍ VIỆC LÀM
Tên Vị trí việc làm: Chấp hành viên sơ cấp thi hành án
|
Mã vị trí việc làm:
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc
|
(Địa chỉ trụ sở cơ quan)
|
Quy trình công việc liên quan
|
(Tên tài liệu, quy trình công việc
liên quan VTVL)
|
|
|
|
1- Mục tiêu vị trí việc làm: (Tóm tắt tổng
quan về vị trí việc làm)
Trực tiếp tổ chức thi hành án dân sự, đôn đốc
thi hành án hành chính đối với những vụ việc đơn giản, lượng tiền, tài sản phải
thi hành án có giá trị không lớn thuộc thẩm quyền thi hành của Cục Thi hành án
dân sự, Chi cục Thi hành án dân sự
2- Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ,
công việc
|
Tiêu chí
đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng
công việc
|
Công việc cụ
thể
|
2.1
|
Xây dựng
văn bản
|
Tham gia xây dựng văn bản về công tác thi hành
án dân sự, thi hành án hành chính thuộc lĩnh vực được giao, đề xuất những vấn
đề về tổ chức thi hành án dân sự, thi hành án hành chính thuộc thẩm quyền.
|
Các văn bản, kiến nghị sát với thực tế khả
thi.
|
2.2
|
Hướng dẫn
|
Hướng dẫn nghiệp vụ đối với Thư ký, Thư ký
trung cấp thi hành án
|
Văn bản hướng dẫn nghiệp vụ đúng quy định, kịp
thời.
|
2.3
|
Thực hiện các
hoạt động chuyên môn nghiệp vụ
|
1. Xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện quyết
định thi hành án dân sự; thực hiện nhiệm vụ tiếp công dân theo quy định.
2. Triển khai thực hiện công tác thi hành án
hành chính theo quy định của pháp luật.
3. Báo cáo kết quả thi hành án dân sự, thi
hành án hành chính; kiến nghị các biện pháp giải quyết.
|
1. Kế hoạch thực hiện đảm bảo đúng quy định,
đúng thời gian.
2. Triển khai thực hiện đúng quy định của pháp
luật, kịp thời.
3. Báo cáo tình hình công tác đúng với thực tế,
các giải pháp thực hiện đạt kết quả, hiệu quả cao.
|
2.4
|
Phối hợp thực
hiện nhiệm vụ
|
Phối hợp tổ chức thi hành bản án, cưỡng chế
thi hành án và giải quyết các vướng mắc phát sinh.
|
Nội dung phối hợp được hoàn thành theo đúng tiến
độ kế hoạch, chất lượng theo yêu cầu của cơ quan, tổ chức.
|
2.5
|
Thực hiện nhiệm
vụ chung, hội họp
|
1. Tham dự các cuộc họp liên quan đến công tác
thi hành án dân sự, hành chính trên địa bàn.
2. Tham dự các cuộc họp đơn vị, cơ quan theo
quy định.
|
Tham dự đầy đủ, tài liệu, ý kiến phát biểu có
chất lượng, đúng nội dung yêu cầu.
|
2.6
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch
theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.7
|
Nhiệm vụ khác
|
Thực hiện nhiệm vụ khác do Thủ trưởng cơ quan
thi hành án giao.
|
|
|
|
|
|
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý
trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối
hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị
phối hợp chính
|
Cục trưởng, Chi
cục trưởng
|
Các công chức
chuyên môn khác trong đơn vị
|
Các đơn vị thuộc
Tổng cục THADS; các đơn vị thuộc Cục THADS; các Chi cục THADS trực thuộc Cục
THADS cấp tỉnh.
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ
chức có quan hệ chính
|
Bản chất
quan hệ
|
Tòa án nhân dân
|
Làm rõ nội dung bản án; trao đổi nghiệp vụ thi
hành án dân sự nhằm trao đổi, thống nhất quan điểm trước khi ban hành văn bản
hướng dẫn nghiệp vụ thi hành án dân sự.
|
Viện kiểm sát nhân dân
|
Trao đổi nghiệp vụ thi hành án dân sự nhằm
trao đổi, thống nhất quan điểm trước khi ban hành văn bản hướng dẫn nghiệp vụ
thi hành án dân sự.
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ
thể
|
4.1
|
Quyết định thi hành án theo thẩm quyền.
|
4.2
|
Quyết định áp dụng biện pháp bảo đảm thi hành
án, biện pháp cưỡng chế thi hành án.
|
4.3
|
Quyết định áp dụng biện pháp cưỡng chế để thu
hồi tiền, tài sản đã chi trả cho đương sự không đúng quy định của pháp luật.
|
5- Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ
thể
|
Trình độ đào tạo
|
● Tốt nghiệp đại học trở lên chuyên
ngành Luật.
● Có chứng chỉ đào tạo,
bồi dưỡng ngạch công chức chuyên ngành thi hành án dân sự theo quy định.
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ
|
Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức,
kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương
|
Kinh nghiệm (thành tích công tác)
|
Có thời gian làm công tác pháp luật từ 03 năm
trở lên, trừ trường hợp đặc biệt theo quy định tại
khoản 7 Điều 18 Luật Thi hành án dân sự năm 2008, sửa đổi, bổ sung
ngày 25/11/2014.
|
Phẩm chất cá nhân
|
● Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc
chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định của
cơ quan.
|
● Tinh thần trách nhiệm cao với công việc với
tập thể, phối hợp công tác tốt.
|
● Trung thực, kiên định nhưng biết lắng nghe.
|
● Điềm tĩnh, cẩn thận.
|
● Khả năng sáng tạo, tư duy độc lập.
|
● Khả năng đoàn kết nội bộ.
|
● Phẩm chất khác.
|
Các yêu cầu khác
|
● Nắm vững đường lối chính sách của Đảng, pháp
luật của Nhà nước, chỉ thị, nghị quyết của cấp trên để vận dụng vào công tác
thi hành án dân sự, thi hành án hành chính.
|
● Nắm vững nội dung pháp luật về thi hành án
dân sự, thi hành án hành chính và áp dụng thành thạo các nguyên tắc, chế độ,
thủ tục về nghiệp vụ thi hành án trong việc tổ chức thi hành các vụ việc được
giao.
|
● Nắm được tình hình kinh tế, xã hội ở địa
phương; thông thạo địa bàn được phụ trách.
|
● Có khả năng phối hợp với cơ quan, đơn vị, cá
nhân có liên quan trong thực hiện nhiệm vụ được giao.
|
● Có khả năng giáo dục, thuyết phục đương sự
thi hành bản án, quyết định của Tòa án; quyết định xử lý vụ việc của Hội đồng
xử lý vụ việc cạnh tranh và phán quyết, quyết định của Trọng tài thương mại.
|
● Có khả năng soạn thảo các văn bản liên quan
đến chức trách, nhiệm vụ được giao.
|
● Hiểu biết về lĩnh vực công tác và định hướng
phát triển.
|
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực
chung
|
● Bản lĩnh nghề nghiệp
|
2-3
|
● Tổ chức thực hiện công việc
|
2-3
|
● Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2-3
|
|
● Giao tiếp ứng xử
|
2-3
|
● Quan hệ phối hợp
|
2-3
|
● Sử dụng công nghệ thông tin
|
Cơ bản
|
Nhóm năng lực
chuyên môn
|
● Khả năng tham gia xây dựng văn bản quy
phạm pháp luật, đề tài, đề án, báo cáo, kế hoạch,… liên quan đến
chuyên môn, nghiệp vụ
|
2-3
|
● Am hiểu các kiến thức về quản lý hành chính
nhà nước, về công tác tổ chức cán bộ, báo cáo thống kê, thi hành
án dân sự, thi hành án hành chính; am hiểu sâu và áp dụng thành
thạo pháp luật, trình tự, thủ tục về thẩm tra, kiểm tra giải quyết
khiếu nại, tố cáo trong công tác thi hành án dân sự, thi hành án hành chính
|
2-3
|
● Khả năng hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ
đối với các cơ quan thi hành án dân sự theo phân cấp
|
2-3
|
● Khả năng tổ chức thực hiện, xây dựng và triển
khai các dự án, đề án, chương trình, kế hoạch công tác, tài liệu giảng dạy
liên quan đến công tác thi hành án dân sự, thi hành án hành chính, nghiệp vụ
thẩm tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo trong thi hành án dân sự
|
2-3
|
Nhóm năng lực
quản lý
|
● Tư duy chiến lược
|
1-2
|
● Quản lý sự thay đổi
|
1-2
|
● Ra quyết định
|
1-2
|
● Quản lý nguồn lực
|
1-2
|
● Phát triển nhân viên
|
1-2
|
Phê
duyệt của lãnh đạo
BỘ TƯ PHÁP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢN MÔ TẢ VỊ TRÍ VIỆC LÀM
Tên Vị trí việc làm: Thư ký thi hành án
|
Mã vị trí việc làm
|
Ngày bắt đầu thực hiện
|
Địa điểm làm việc
|
(Địa chỉ trụ sở cơ quan)
|
Quy trình công việc liên quan
|
(tên tài liệu, quy trình công việc
liên quan VTVL)
|
|
|
|
1- Mục tiêu vị trí việc làm: (Tóm tắt tổng
quan về vị trí việc làm)
Giúp Chấp hành viên thực hiện các trình
tự, thủ tục trong công tác thi hành án dân sự, thi hành án hành chính hoặc giúp
Thẩm tra viên thực hiện nhiệm vụ thẩm tra những vụ việc đã và đang thi hành án,
thẩm tra, xác minh các vụ việc có đơn thư khiếu nại, tố cáo về thi hành án dân
sự theo quy định của pháp luật.
2- Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ,
công việc
|
Tiêu chí
đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng
công việc
|
Công việc cụ
thể
|
2.1
|
Thực hiện nhiệm
vụ cụ thể
|
1. Tham mưu, giúp Chấp hành viên
chuẩn bị hồ sơ, thủ tục, tổ chức thi hành thuộc thẩm quyền thi hành của cơ
quan thi hành án dân sự cấp tỉnh, cấp huyện; giúp Chấp hành viên thực hiện
các nhiệm vụ liên quan đến công tác thi hành án hành chính theo quy định của
pháp luật hoặc giúp Thẩm tra viên thực hiện nhiệm vụ thẩm tra những vụ việc
đã và đang thi hành án, các vụ việc có đơn thư khiếu nại, tố cáo về thi hành
án dân sự theo quy định của pháp luật.
2. Ghi chép biên bản xác minh thi hành án;
biên bản giải quyết thi hành án; biên bản tống đạt; biên bản xử lý vật chứng,
tài sản đã kê biên, tạm giữ; biên bản kê biên tài sản; biên bản họp, biên bản
định giá tài sản; biên bản kiểm tra hiện trạng tài sản; biên bản hủy tang
vật; biên bản cưỡng chế; biên bản giao nhà đất; biên bản trả tài sản và các biên
bản nghiệp vụ khác.
3. Giúp Chấp hành viên, Thẩm tra viên tống đạt
giấy tờ thi hành án.
4. Thực hiện một số nội dung xác minh, xây dựng
hồ sơ thi hành án dân sự theo sự phân công của Chấp hành viên, Thẩm tra viên.
|
1. Tham mưu, đề xuất Chấp hành viên thực hiện
công việc tổ chức thi hành các bản án, quyết định phù hợp, hiệu quả đảm bảo
đúng quy định của pháp luật về trình tự, thủ tục. Nội dung các biên bản rõ
ràng, chính xác, trung thực, đúng pháp luật.
2. Các nội dung trong biên bản phải đầy đủ, rõ
ràng, đúng quy định.
3. Văn bản tống đạt kịp thời, đúng đối tượng.
4. Hồ sơ đầy đủ, đúng quy định.
|
2.2
|
Phối hợp
|
Phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan
để giúp Chấp hành viên thực hiện công tác tổ chức thi hành án; giúp Thẩm tra viên
thực hiện thẩm tra thi hành án dân sự đối với các vụ việc được phân công theo
quy định của pháp luật.
|
Phối hợp kịp thời, chặt chẽ, thường xuyên.
|
2.5
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội họp
|
1. Tham dự các cuộc họp liên quan đến công tác
thi hành án dân sự, hành chính trên địa bàn.
2. Tham dự các cuộc họp đơn vị, cơ quan theo
quy định.
|
Tham dự đầy đủ, tài liệu, ý kiến phát biểu có
chất lượng, đúng nội dung yêu cầu.
|
2.6
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch
theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.3
|
Nhiệm vụ khác
|
Thực hiện nhiệm vụ khác do Thủ trưởng cơ quan
thi hành án giao.
|
|
|
|
|
|
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý
trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối
hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị
phối hợp chính
|
Chấp hành viên, Thẩm tra viên, Lãnh đạo cơ
quan quản lý, cơ quan THADS
|
Các công chức
chuyên môn khác trong đơn vị
|
Các đơn vị thuộc Cục
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ
chức có quan hệ chính
|
Bản chất
quan hệ
|
Các cơ quan có liên quan đến công tác THADS
|
Phối hợp
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp thực
hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc
chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin chỉ
đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông tin,
hồ sơ, tài liệu và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm
vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp trong
và ngoài cơ quan theo quy định.
|
5- Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
● Tốt nghiệp đại học trở lên
chuyên ngành Luật.
● Có chứng chỉ đào tạo, bồi
dưỡng ngạch công chức chuyên ngành thi hành án dân sự theo quy định.
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ
|
● Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức,
kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương.
|
Kinh nghiệm (thành tích công
tác)
|
● Có thời
gian giữ ngạch Thư ký thi hành án trung cấp từ 03 năm (36 tháng) trở lên
(trường hợp đang là Thư ký trung cấp thi hành án).
|
Phẩm chất cá nhân
|
● Tuyệt đối trung thành, tin tưởng,
nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước,
quy định của cơ quan.
● Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt.
● Trung thực, kiên định nhưng biết
lắng nghe.
● Điềm tĩnh, cẩn thận.
● Khả năng sáng tạo, tư duy độc
lập.
● Khả năng đoàn kết nội bộ.
● Phẩm chất khác.
|
Các yêu cầu khác
|
● Nắm vững đường lối chính sách
của Đảng, pháp luật của Nhà nước, chỉ thị, nghị quyết của cấp trên để vận
dụng vào công tác thi hành án dân sự, thi hành án hành chính; các mục tiêu
chiến lược phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội.
● Am hiểu các quy định của pháp
luật về thi hành án dân sự, thi hành án hành chính, pháp luật về giải quyết
khiếu nại, tố cáo; áp dụng thành thạo các nguyên tắc, chế độ, thủ tục thẩm
tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo trong công tác thi hành án dân
sự, thi hành án hành chính.
● Có khả năng phân tích, tổng hợp,
thành thạo kỹ năng xây dựng văn bản, tài liệu liên quan đến chức trách, nhiệm
vụ được giao và thuyết trình về các vấn đề được giao.
● Nắm được tình hình và xu thế
phát triển của công tác thi hành án dân sự trong nước và thế giới; tổ chức
nghiên cứu phục vụ quản lý và xử lý thông tin quản lý.
|
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực
chung
|
● Bản lĩnh nghề nghiệp
|
2-3
|
● Tổ chức thực hiện công việc
|
2-3
|
● Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2-3
|
● Giao tiếp ứng xử
|
2-3
|
|
● Quan hệ phối hợp
|
2-3
|
● Sử dụng công nghệ thông tin
|
Cơ bản
|
Nhóm năng lực
chuyên môn
|
● Khả năng tham gia xây dựng văn bản quy
phạm pháp luật, đề tài, đề án, báo cáo, kế hoạch,... liên quan đến
chuyên môn, nghiệp vụ
|
2-3
|
● Am hiểu các kiến thức về quản lý hành chính
nhà nước, về công tác tổ chức cán bộ, báo cáo thống kê, thi hành
án dân sự, thi hành án hành chính; am hiểu sâu và áp dụng thành
thạo pháp luật, trình tự, thủ tục về thẩm tra, kiểm tra giải quyết
khiếu nại, tố cáo trong công tác thi hành án dân sự, thi hành án hành chính
|
2-3
|
● Khả năng hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ
đối với các cơ quan thi hành án dân sự theo phân cấp
|
2-3
|
● Khả năng tổ chức thực hiện, xây dựng và triển
khai các dự án, đề án, chương trình, kế hoạch công tác, tài liệu giảng dạy
liên quan đến công tác thi hành án dân sự, thi hành án hành chính, nghiệp vụ
thẩm tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo trong thi hành án dân sự
|
2-3
|
Nhóm năng lực
quản lý
|
● Tư duy chiến lược
|
1-2
|
● Quản lý sự thay đổi
|
1-2
|
● Ra quyết định
|
1-2
|
● Quản lý nguồn lực
|
1-2
|
● Phát triển nhân viên
|
1-2
|
Phê duyệt của
lãnh đạo
BỘ TƯ PHÁP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢN MÔ TẢ VỊ TRÍ VIỆC LÀM
Tên Vị trí việc làm: Thư ký trung cấp thi hành án
|
Mã vị trí việc làm
|
Ngày bắt đầu thực hiện
|
Địa điểm làm việc
|
(Địa chỉ trụ sở cơ quan)
|
Quy trình công việc liên quan
|
(tên tài liệu, quy trình công việc
liên quan VTVL)
|
|
|
|
1- Mục tiêu vị trí việc làm:
(Tóm tắt tổng quan về vị trí việc làm)
Giúp Chấp hành viên thực hiện các
trình tự, thủ tục trong công tác thi hành án dân sự, thi hành án hành chính
hoặc giúp Thẩm tra viên thực hiện nhiệm vụ thẩm tra những vụ việc đã và đang
thi hành án, thẩm tra, xác minh các vụ việc có đơn thư khiếu nại, tố cáo về thi
hành án dân sự theo quy định của pháp luật.
2- Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ,
công việc
|
Tiêu chí
đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng
công việc
|
Công việc cụ
thể
|
2.1
|
Thực hiện nhiệm
vụ cụ thể
|
1. Giúp Chấp hành viên chuẩn bị hồ sơ, thủ tục,
tổ chức thi hành các vụ việc thi hành án đơn giản, lượng tiền, tài sản phải
thi hành án có giá trị nhỏ thuộc thẩm quyền thi hành của cơ quan thi hành án
dân sự cấp tỉnh, cấp huyện; giúp Chấp hành viên thực hiện các nhiệm vụ liên
quan đến công tác thi hành án hành chính theo quy định của pháp luật hoặc
giúp Thẩm tra viên thực hiện nhiệm vụ thẩm tra những vụ việc đã và đang thi
hành án, các vụ việc có đơn thư khiếu nại, tố cáo về thi hành án dân sự theo
quy định của pháp luật.
2. Ghi chép biên bản xác minh thi hành án;
biên bản giải quyết thi hành án; biên bản tống đạt; biên bản xử lý vật chứng,
tài sản đã kê biên, tạm giữ; biên bản kê biên tài sản; biên bản họp, biên bản
định giá tài sản; biên bản kiểm tra hiện trạng tài sản; biên bản hủy tang
vật; biên bản cưỡng chế; biên bản giao nhà đất; biên bản trả tài sản và các
biên bản nghiệp vụ khác.
3. Giúp Chấp hành viên, Thẩm tra viên tống đạt
giấy tờ thi hành án.
4. Thực hiện một số nội dung xác minh, xây dựng
hồ sơ thi hành án dân sự theo sự phân công của Chấp hành viên, Thẩm tra viên.
|
1. Tham mưu, đề xuất Chấp hành viên thực hiện
công việc tổ chức thi hành các bản án, quyết định phù hợp, hiệu quả đảm bảo
đúng quy định của pháp luật về trình tự, thủ tục. Nội dung các biên bản rõ
ràng, chính xác, trung thực, đúng pháp luật. Thông báo đúng quy định. Hình
thức thông báo, thời hạn thông báo, các thành phần thông báo được thực hiện
đảm bảo đúng theo luật định.
2. Các nội dung trong biên bản phải đầy đủ, rõ
ràng, đúng quy định.
3. Văn bản tống đạt kịp thời, đúng đối tượng.
4. Hồ sơ đầy đủ, đúng quy định.
|
2.2
|
Phối hợp
|
Phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan
để giúp Chấp hành viên thực hiện công tác tổ chức thi hành án dân sự; giúp
Thẩm tra viên thực hiện thẩm tra thi hành án đối với các vụ việc được phân
công theo quy định của pháp luật.
|
Phối hợp kịp thời, chặt chẽ, thường xuyên.
|
2.3
|
Thực hiện nhiệm
vụ chung, hội họp
|
1. Tham dự các cuộc họp liên quan đến công tác
thi hành án dân sự, hành chính trên địa bàn.
2. Tham dự các cuộc họp đơn vị, cơ quan theo
quy định.
|
Tham dự đầy đủ, tài liệu, ý kiến phát biểu có
chất lượng, đúng nội dung yêu cầu.
|
2.4
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch
theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
|
2.5
|
Thực hiện nhiệm vụ khác do Thủ trưởng cơ quan
thi hành án giao.
|
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý
trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối
hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị
phối hợp chính
|
Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự, Chi cục
trưởng Chi cục Thi hành án dân sự
|
Các công chức
chuyên môn khác trong đơn vị
|
Các đơn vị thuộc Cục
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức
có quan hệ chính
|
Bản chất
quan hệ
|
Các cơ quan có liên quan đến công tác THADS
|
Phối hợp
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp thực
hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc
chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin chỉ
đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông tin,
hồ sơ, tài liệu và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm
vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp trong
và ngoài cơ quan theo quy định.
|
5- Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ
thể
|
Trình độ đào tạo
|
● Tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành Luật.
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ
|
● Có chứng chỉ đào tạo, bồi
dưỡng ngạch công chức chuyên ngành thi hành án dân sự theo quy định.
|
Phẩm chất cá nhân
|
● Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc
chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định của
cơ quan.
|
● Tinh thần trách nhiệm cao với công việc với
tập thể, phối hợp công tác tốt.
|
|
● Trung thực, kiên định nhưng biết
lắng nghe.
|
● Điềm tĩnh, cẩn thận.
|
● Khả năng sáng tạo, tư duy
độc lập.
|
● Khả năng đoàn kết nội bộ.
|
● Phẩm chất khác.
|
Các yêu cầu khác
|
● Nắm vững quan điểm, đường lối, chủ trương của
Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước có liên quan
đến lĩnh vực công tác thi hành án dân sự.
|
● Nắm vững các kiến thức cơ bản về pháp lý và
nghiệp vụ thi hành án dân sự.
|
● Có khả năng tổng hợp, đề xuất biện pháp giải
quyết các vấn đề về liên quan đến thực hiện nhiệm vụ của thư ký thi hành án.
|
● Có kỹ năng soạn thảo văn bản liên quan đến
chức trách, nhiệm vụ được giao.
|
● Hiểu biết về lĩnh vực
công tác và định hướng phát triển.
|
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực
chung
|
● Bản lĩnh nghề nghiệp
|
2-3
|
● Tổ chức thực hiện công việc
|
2-3
|
● Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2-3
|
● Giao tiếp ứng xử
|
2-3
|
● Quan hệ phối hợp
|
2-3
|
● Sử dụng thành thạo các phương tiện, thiết bị
kỹ thuật phục vụ yêu cầu nhiệm vụ.
|
1-3
|
Nhóm năng lực
chuyên môn
|
● Khả năng tham gia xây dựng văn bản quy phạm
pháp luật, đề tài, đề án, báo cáo, kế hoạch,… liên quan đến chuyên
môn, nghiệp vụ
|
2-3
|
● Am hiểu các kiến thức về quản lý hành chính
nhà nước, về công tác tổ chức cán bộ, báo cáo thống kê, thi hành
án dân sự, thi hành án hành chính; am hiểu sâu và áp dụng thành
thạo pháp luật, trình tự, thủ tục về thẩm tra, kiểm tra giải quyết
khiếu nại, tố cáo trong công tác thi hành án dân sự, thi hành án hành chính
|
1-3
|
● Khả năng hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ
đối với các cơ quan thi hành án dân sự theo phân cấp
|
2-3
|
● Khả năng tổ chức thực hiện, xây dựng và triển
khai các dự án, đề án, chương trình, kế hoạch công tác, tài liệu giảng dạy
liên quan đến công tác thi hành án dân sự, thi hành án hành chính, nghiệp vụ
thẩm tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo trong thi hành án dân sự.
|
2-3
|
Nhóm năng lực
quản lý
|
● Tư duy chiến lược
|
1-2
|
● Quản lý sự thay đổi
|
1-2
|
● Ra quyết định
|
1-2
|
● Quản lý nguồn lực
|
1-2
|
● Phát triển nhân viên
|
1-2
|
Phê duyệt của
lãnh đạo
BỘ TƯ PHÁP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢN MÔ TẢ VỊ TRÍ VIỆC LÀM
Tên Vị trí việc làm: Cán sự thủ kho vật chứng
|
Mã vị trí việc làm
|
Ngày bắt đầu thực hiện
|
Địa điểm làm việc
|
(Địa chỉ trụ sở cơ quan)
|
Quy trình công việc liên quan
|
(tên tài liệu, quy trình công việc liên quan VTVL)
|
|
|
|
1- Mục tiêu vị trí việc làm: (Tóm tắt tổng
quan về vị trí việc làm)
Bảo quản tài liệu, tài sản, vật chứng theo đúng
quy định
2- Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ,
công việc
|
Tiêu chí
đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng
công việc
|
Công việc cụ
thể
|
2.1
|
Thực hiện các
hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ
|
1. Tổ chức quản lý, bảo quản vật chứng và đồ vật,
tài liệu khác trong kho theo các quy định của pháp luật.
2. Thực hiện việc xuất kho, nhập kho đối với vật
chứng, đồ vật, tài liệu khác đã thu thập được của các vụ án theo lệnh của thủ
trưởng cơ quan thụ lý vụ án và chỉ đạo của thủ trưởng cơ quan quản lý kho vật
chứng.
|
Đảm bảo nhập, xuất kho tang tài vật kịp thời,
chính xác.
|
Báo cáo ngay cho cơ quan quản lý kho vật chứng
khi phát hiện vật chứng, đồ vật, tài liệu khác trong kho bị mất mát, xâm phạm,
chiếm đoạt, hư hỏng và chứng kiến việc cơ quan có thẩm quyền tiến hành khám
nghiệm hiện trường.
|
Bảo quản tang tài vật không bị mất hoặc
hư hỏng do nguyên nhân chủ quan.
|
Báo cáo, đề xuất Thủ trưởng cơ quan trình cấp
có thẩm quyền sửa chữa, trang bị các phương tiện cần thiết cho kho vật chứng.
|
Lưu giữ, bảo quản vật chứng, đồ vật, tài liệu khác
trong kho vật chứng phải được thực hiện đúng quy trình kỹ thuật theo các
nguyên tắc, tiêu chuẩn quy định.
|
Tham mưu cho thủ trưởng cơ quan trong việc quản
lý kho vật chứng và đồ vật, tài liệu khác trong kho theo các quy định của
pháp luật.
|
Vật chứng, đồ vật, tài liệu được sắp xếp đúng
quy trình kỹ thuật theo quy định; thực hiện việc dán nhãn để tránh nhầm lẫn
và tạo điều kiện cho việc kiểm tra, giám sát.
|
Tham mưu cho thủ trưởng cơ quan trong việc quản
lý kho vật chứng và đồ vật, tài liệu khác trong kho theo các quy định của
pháp luật.
|
Vật chứng, đồ vật, tài liệu được sắp xếp đúng
quy trình kỹ thuật theo quy định; thực hiện việc dán nhãn để tránh nhầm lẫn
và tạo điều kiện cho việc kiểm tra, giám sát.
|
2.2
|
Thực hiện nhiệm
vụ chung, hội họp
|
1. Tham dự các cuộc họp liên quan đến công tác
thi hành án dân sự, hành chính trên địa bàn.
2. Tham dự các cuộc họp đơn vị, cơ quan theo
quy định.
|
Tham dự đầy đủ, tài liệu, ý kiến phát biểu có
chất lượng, đúng nội dung yêu cầu.
|
2.3
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch
theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.4
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác do Thủ trưởng đơn
vị giao.
|
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý
trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối
hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị
phối hợp chính
|
- Chánh Văn phòng/Phó Chánh Văn phòng phụ
trách hoặc Trưởng phòng/Phó Trưởng phòng Tài chính - kế toán (nếu có)
- Chi cục trưởng, Phó Chi cục trưởng
|
Các công chức
chuyên môn khác trong đơn vị
|
Các đơn vị trong và ngoài Cục, Chi cục THADS cấp
huyện
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ
chức có quan hệ chính
|
Bản chất
quan hệ
|
- Các đơn vị thuộc Tổng cục
Thi hành án dân sự, các cơ quan Thi hành án dân sự.
- Các Bộ, ban ngành có liên
quan đến công tác thi hành dân sự, thi hành án hành chính.
|
- Tham gia các cuộc họp có liên quan.
- Cung cấp thông tin theo yêu cầu.
- Thu thập các thông tin cần thiết cho
việc thực hiện công việc chuyên môn.
- Thực hiện báo cáo theo yêu cầu.
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp thực
hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc
chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin chỉ
đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông tin,
hồ sơ, tài liệu và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm
vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp trong
và ngoài cơ quan theo quy định.
|
5- Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ
thể
|
Trình độ đào tạo
|
● Tốt nghiệp trình độ Cao đẳng trở lên chuyên
ngành Tài chính - Kế toán
|
Kinh nghiệm (thành tích công tác)
|
● Năng lực tham mưu, đề xuất, sắp xếp, tổ chức
công việc khoa học, hợp lý
|
Phẩm chất cá nhân
|
● Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc
chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định của
cơ quan
|
● Tinh thần trách nhiệm cao với công việc với
tập thể, phối hợp công tác tốt
|
● Trung thực, kiên định nhưng biết lắng nghe
|
● Điềm tĩnh, cẩn thận
|
● Khả năng sáng tạo, tư duy độc lập
|
● Khả năng đoàn kết nội bộ
|
Các yêu cầu khác
|
● Nắm vững đường lối chính sách của Đảng, pháp
luật của Nhà nước, chỉ thị, nghị quyết của cấp trên để vận dụng vào công tác
được giao
|
● Nắm vững và am hiểu các kiến thức về quản lý
hành chính nhà nước, am hiểu sâu các nội dung pháp luật về nghiệp vụ thủ kho
|
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực
chung
|
● Đạo đức và bản lĩnh
|
1-2
|
● Tổ chức thực hiện công việc
|
1-2
|
● Soạn thảo và ban hành văn bản
|
1-2
|
● Giao tiếp ứng xử
|
1-2
|
● Quan hệ phối hợp
|
1-2
|
● Sử dụng thành thạo các thiết bị văn phòng và
các trang thiết bị khác phục vụ yêu cầu nhiệm vụ.
|
1-2
|
Nhóm năng lực
chuyên môn
|
● Khả năng chủ trì, tham gia xây dựng văn
bản quy phạm pháp luật, đề tài, đề án, báo cáo, kế hoạch,… liên quan
đến chuyên môn, nghiệp vụ
|
2-3
|
● Am hiểu các kiến thức về quản lý hành chính
nhà nước, báo cáo thống kê, kế toán
|
2-3
|
Nhóm năng lực
quản lý
|
● Tư duy chiến lược
|
1-2
|
● Quản lý sự thay đổi
|
1-2
|
● Ra quyết định
|
1-2
|
● Quản lý nguồn lực
|
1-2
|
● Phát triển nhân viên
|
1-2
|
Phê duyệt của
lãnh đạo
BỘ TƯ PHÁP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢN MÔ TẢ VỊ TRÍ VIỆC LÀM
Tên Vị trí việc làm: Nhân viên thủ kho vật chứng
|
Mã vị trí việc làm:
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc:
|
(Địa chỉ trụ sở cơ quan)
|
Quy trình công việc liên quan
|
(tên tài liệu, quy trình công việc liên quan
VTVL)
|
|
|
|
1- Mục tiêu vị trí việc làm: (Tóm tắt tổng
quan về vị trí việc làm)
Bảo quản tài liệu, tài sản, vật chứng theo đúng
quy định
2- Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ,
công việc
|
Tiêu chí
đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng
công việc
|
Công việc cụ
thể
|
2.1
|
Thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ
|
1. Tổ chức quản lý, bảo quản vật chứng và đồ vật,
tài liệu khác trong kho theo các quy định của pháp luật.
2. Thực hiện việc xuất kho, nhập kho đối với vật
chứng, đồ vật, tài liệu khác đã thu thập được của các vụ án theo lệnh của thủ
trưởng cơ quan thụ lý vụ án và chỉ đạo của thủ trưởng cơ quan quản lý kho vật
chứng.
|
Đảm bảo nhập, xuất kho tang tài vật kịp thời,
chính xác.
|
Báo cáo ngay cho cơ quan quản lý kho vật chứng
khi phát hiện vật chứng, đồ vật, tài liệu khác trong kho bị mất mát, xâm phạm,
chiếm đoạt, hư hỏng và chứng kiến việc cơ quan có thẩm quyền tiến hành khám
nghiệm hiện trường.
|
Bảo quản tang tài vật không bị mất hoặc
hư hỏng do nguyên nhân chủ quan.
|
Báo cáo, đề xuất Thủ trưởng cơ quan trình cấp
có thẩm quyền sửa chữa, trang bị các phương tiện cần thiết cho kho vật chứng.
|
Lưu giữ, bảo quản vật chứng, đồ vật, tài liệu
khác trong kho vật chứng phải được thực hiện đúng quy trình kỹ thuật theo các
nguyên tắc, tiêu chuẩn quy định.
|
Tham mưu cho thủ trưởng cơ quan trong việc quản
lý kho vật chứng và đồ vật, tài liệu khác trong kho theo các quy định của
pháp luật.
|
Vật chứng, đồ vật, tài liệu được sắp xếp đúng
quy trình kỹ thuật theo quy định; thực hiện việc dán nhãn để tránh nhầm lẫn
và tạo điều kiện cho việc kiểm tra, giám sát.
|
Tham mưu cho thủ trưởng cơ quan trong việc quản
lý kho vật chứng và đồ vật, tài liệu khác trong kho theo các quy định của
pháp luật.
|
Vật chứng, đồ vật, tài liệu được sắp xếp đúng
quy trình kỹ thuật theo quy định; thực hiện việc dán nhãn để tránh nhầm lẫn
và tạo điều kiện cho việc kiểm tra, giám sát.
|
2.2
|
Thực hiện nhiệm
vụ chung, hội họp
|
1. Tham dự các cuộc họp liên quan đến công tác
thi hành án dân sự, hành chính trên địa bàn.
2. Tham dự các cuộc họp đơn vị, cơ quan theo
quy định.
|
Tham dự đầy đủ, tài liệu, ý kiến phát biểu có
chất lượng, đúng nội dung yêu cầu.
|
2.3
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch
theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.2
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác do Thủ trưởng đơn
vị giao.
|
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý
trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối
hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị
phối hợp chính
|
- Chánh Văn phòng/Phó Chánh Văn phòng phụ
trách hoặc Trưởng phòng/Phó Trưởng phòng Tài chính - kế toán (nếu có)
- Chi cục trưởng, Phó Chi cục trưởng
|
Các công chức
chuyên môn khác trong đơn vị
|
Các đơn vị trong và ngoài Cục, Chi cục THADS cấp
huyện
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ
chức có quan hệ chính
|
Bản chất
quan hệ
|
- Các đơn vị thuộc Tổng cục
Thi hành án dân sự, các cơ quan Thi hành án dân sự.
- Các Bộ, ban ngành có liên
quan đến công tác thi hành dân sự, thi hành án hành chính.
|
- Tham gia các cuộc họp có liên quan.
- Cung cấp thông tin theo yêu cầu.
- Thu thập các thông tin cần thiết
cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
- Thực hiện báo cáo theo yêu cầu.
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp thực
hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc
chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin chỉ
đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông tin,
hồ sơ, tài liệu và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm
vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp trong
và ngoài cơ quan theo quy định.
|
5- Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
● Tốt nghiệp trình độ Trung cấp trở lên chuyên
ngành Tài chính - Kế toán
|
Kinh nghiệm (thành tích công tác)
|
● Năng lực tham mưu, đề xuất, sắp xếp, tổ chức
công việc khoa học, hợp lý
|
Phẩm chất cá nhân
|
● Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc
chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định của
cơ quan
|
● Tinh thần trách nhiệm cao với công việc với
tập thể, phối hợp công tác tốt
|
● Trung thực, kiên định nhưng biết lắng nghe
|
● Điềm tĩnh, cẩn thận
|
● Khả năng sáng tạo, tư duy độc lập
|
● Khả năng đoàn kết nội bộ
|
Các yêu cầu khác
|
● Nắm vững đường lối chính sách của Đảng, pháp
luật của Nhà nước, chỉ thị, nghị quyết của cấp trên để vận dụng vào công tác
được giao
|
● Nắm vững và am hiểu các kiến thức về quản lý
hành chính nhà nước, am hiểu sâu các nội dung pháp luật về nghiệp vụ thủ kho
|
5.2- Nhóm năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực
chung
|
● Đạo đức và bản lĩnh
|
1-2
|
● Tổ chức thực hiện công việc
|
1-2
|
● Soạn thảo và ban hành văn bản
|
1-2
|
● Giao tiếp ứng xử
|
1-2
|
● Quan hệ phối hợp
|
1-2
|
● Sử dụng thành thạo các phương tiện, thiết bị
kỹ thuật phục vụ yêu cầu nhiệm vụ.
|
1-2
|
Nhóm năng lực
chuyên môn
|
● Khả năng chủ trì, tham gia xây dựng văn
bản quy phạm pháp luật, đề tài, đề án, báo cáo, kế hoạch,… liên
quan đến chuyên môn, nghiệp vụ
|
1-2
|
● Am hiểu các kiến thức về quản lý hành chính
nhà nước, báo cáo thống kê, kế toán
|
1-2
|
Nhóm năng lực
quản lý
|
● Tư duy chiến lược
|
1-2
|
● Quản lý sự thay đổi
|
1-2
|
● Ra quyết định
|
1-2
|
● Quản lý nguồn lực
|
1-2
|
● Phát triển nhân viên
|
1-2
|
Phê duyệt của
lãnh đạo
PHỤ LỤC X
KHUNG CẤP ĐỘ XÁC ĐỊNH YÊU CẦU VỀ NĂNG LỰC ĐỐI VỚI VỊ
TRÍ VIỆC LÀM CÔNG CHỨC NGHIỆP VỤ CHUYÊN NGÀNH TƯ PHÁP
(Kèm theo Thông tư số 02/2023/TT-BTP ngày 29 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp)
I. NHÓM NĂNG LỰC CHUNG
Cấp độ
|
Đạo đức và
bản lĩnh
|
Tổ chức thực
hiện công việc
|
Soạn thảo
và ban hành văn bản
|
Giao tiếp ứng
xử
|
Quan hệ phối
hợp
|
Sử dụng ngoại
ngữ
|
Sử dụng công
nghệ thông tin
|
5
|
Tạo dựng văn
hóa dẫn dắt việc thực hiện đạo đức và bản lĩnh.
|
Đưa ra các định
hướng chiến lược.
|
Phân tích, đánh
giá, phản biện, hoạch định chính sách.
|
Giao tiếp tốt về
vấn đề mang tính chiến lược.
|
Thiết lập các định
hướng quan hệ đối tác chiến lược.
|
Sử dụng thành
thạo ngôn ngữ.
|
Am hiểu về công
nghệ thông tin và có khả năng lập trình phần mềm chuyên ngành.
|
4
|
Chủ động, trách
nhiệm cao với công việc; hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện.
|
Nhận biết trước
và thích ứng với yêu cầu mới của công việc; phát huy nguồn lực bên trong và
bên ngoài để có giải pháp đảm bảo chất lượng công việc.
|
Hiểu biết về
vai trò, tác động xã hội của chính sách; xây dựng khung pháp lý hỗ trợ việc
thực thi chính sách.
|
Giao tiếp tốt
trong và ngoài cơ quan, đơn vị.
|
Thiết lập mạng
lưới quan hệ ở nhiều cấp.
|
Giao tiếp trôi
chảy, linh hoạt.
|
Am hiểu
về công nghệ thông tin và sử dụng được nhiều công cụ ở trình độ cao.
|
3
|
Trách nhiệm cao
với công việc được giao, gương mẫu trong thực hiện.
|
Đề xuất điều chỉnh
thủ tục, quy trình làm việc... kịp thời để đáp ứng tốt hơn nhu cầu của cơ
quan, địa phương.
|
Phân tích, đánh
giá, đề xuất chính sách phù hợp với chiến lược, định hướng dài hạn của cơ
quan, đơn vị, địa phương.
|
Giao tiếp tốt với
tổ chức trong nội bộ cơ quan, đơn vị.
|
Tìm kiếm cơ hội
xây dựng và mở rộng mạng lưới quan hệ.
|
Trao đổi, giải
thích được những thông tin phức tạp.
|
Hiểu biết cơ bản
về công nghệ thông tin và sử dụng một số phần mềm nâng cao,
quản trị cơ sở dữ liệu.
|
2
|
Tự nhận trách
nhiệm với công việc được giao, chuẩn mực trong thực hiện.
|
Linh hoạt trong
tổ chức thực hiện công việc nhằm đảm bảo các tiêu chuẩn chất lượng đã thống
nhất.
|
Nắm vững các
quy định và vai trò, tác động của hệ thống văn bản của Đảng, văn bản pháp quy
và văn bản hành chính của cơ quan có thẩm quyền.
|
Thúc đẩy giao
tiếp hai chiều.
|
Thiết lập được
mạng lưới quan hệ tốt trong nội bộ.
|
Trao đổi, trình
bày thông tin ngắn gọn.
|
Hiểu biết cơ bản
về máy tính và sử dụng một số phần mềm nâng cao.
|
1
|
Trách nhiệm với
công việc được giao, chuẩn mực trong thực hiện.
|
Tổ chức thực hiện
công việc theo tiêu chuẩn chất lượng, quy trình có sẵn.
|
Nắm được các
quy định về văn bản của Đảng, văn bản pháp quy và văn bản hành chính để áp
dụng vào công việc chuyên môn.
|
Nghe và trình
bày thông tin một cách rõ ràng.
|
Tạo mối quan hệ
tốt, chủ động phối hợp với đồng nghiệp trong công việc.
|
Giao tiếp cơ bản.
|
Hiểu biết và sử
dụng máy tính và một số phần mềm cơ bản.
|
Ghi chú: Cấp độ được xác định từ cao
xuống thấp, tương ứng từ 5 đến 1.
II. NHÓM NĂNG LỰC CHUYÊN MÔN
Cấp độ
|
Tham mưu
xây dựng văn bản
|
Hướng dẫn
thực hiện văn bản
|
Kiểm tra thực
hiện văn bản
|
Thẩm định,
góp ý văn bản
|
Thực hiện
hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ
|
5
|
Chủ trì nghiên
cứu, xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách và văn bản của hệ
thống chính trị hoặc của ngành, lĩnh vực công tác được phân công.
|
- Chủ trì xây dựng
hướng dẫn triển khai thực hiện văn bản về chuyên môn, nghiệp vụ của ngành,
lĩnh vực công tác được phân công.
- Chủ trì xây dựng
giáo trình, tài liệu, chuyên đề giảng dạy; tham gia giảng dạy các lớp đào
tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ, công chức.
|
Chủ trì tổ chức
kiểm tra, phân tích đánh giá, báo cáo tổng kết việc thực hiện các văn bản thuộc
lĩnh vực công tác được phân công; đề xuất chủ trương, biện pháp đề thực hiện
các quy định hoặc quyết định quản lý đạt kết quả.
|
Chủ trì tổ chức
thẩm định các văn bản thuộc lĩnh vực công tác được phân công.
|
Chủ trì tổ chức
triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được
phân công.
|
4
|
- Tham gia xây
dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách và văn bản của hệ thống
chính trị hoặc của ngành, lĩnh vực công tác được phân công.
- Chủ trì xây dựng
kế hoạch triển khai thực hiện các văn bản thuộc ngành, lĩnh vực công tác được
phân công.
|
- Chủ trì xây dựng
hướng dẫn triển khai thực hiện văn bản về chuyên môn, nghiệp vụ thuộc lĩnh
vực công tác được phân công.
- Tham gia giảng
dạy các lớp đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ, công chức.
|
Chủ trì tổ chức
kiểm tra, phân tích đánh giá, báo cáo tổng kết việc thực hiện các văn bản thuộc
lĩnh vực công tác được phân công.
|
Tổ chức thẩm định
các văn bản thuộc lĩnh vực công tác được phân công.
|
Tham gia tổ chức
triển khai các hoạt động chuyên môn nghiệp vụ theo nhiệm vụ được phân công.
|
3
|
- Tham gia xây
dựng đề án thuộc ngành, lĩnh vực công tác được phân công.
- Tham gia xây
dựng kế hoạch triển khai thực hiện các văn bản thuộc lĩnh vực công tác được
phân công.
- Chủ trì xây dựng
các văn bản thuộc lĩnh vực công tác được phân công.
|
- Tham gia xây
dựng hướng dẫn triển khai thực hiện các văn bản chuyên môn, nghiệp vụ thuộc
lĩnh vực công tác được phân công.
- Tham gia hướng
dẫn thực hiện chuyên môn, nghiệp vụ cho công chức cùng ngạch hoặc ngạch thấp
hơn.
|
Tổ chức theo
dõi, kiểm tra và báo cáo tình hình thực hiện các văn bản thuộc lĩnh vực công
tác được phân công.
|
Tham gia thẩm định
các văn bản thuộc lĩnh vực công tác được phân công.
|
Thực hiện các
hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được phân công.
|
2
|
- Tham gia xây
dựng các văn bản thuộc lĩnh vực công tác được phân công.
- Soạn thảo các
quy định cụ thể, các văn bản khác thuộc phần việc được phân công.
|
Khả năng hướng
dẫn thực hiện chuyên môn, nghiệp vụ cho công chức cùng ngạch hoặc ngạch thấp
hơn.
|
-
|
Tham gia góp ý
văn bản thuộc lĩnh vực công tác được phân công.
|
Chủ động phối hợp
với các đơn vị liên quan và các công chức khác triển khai công việc, thực hiện
đúng thẩm quyền và trách nhiệm được giao.
|
1
|
Soạn thảo các
văn bản thuộc phần việc được phân công.
|
-
|
-
|
-
|
Phối hợp với
các đơn vị liên quan và các công chức khác triển khai công việc, thực hiện
đúng thẩm quyền và trách nhiệm được giao.
|
Ghi chú:
- Cấp độ được xác định từ cao xuống thấp,
tương ứng từ 5 đến 1.
- Đối với các ô để trống, đề nghị các cơ
quan, tổ chức bổ sung nội dung theo yêu cầu về ngành, lĩnh vực (nếu có).
III. NHÓM NĂNG LỰC QUẢN LÝ
Cấp độ
|
Tư duy chiến
lược
|
Quản lý sự
thay đổi
|
Ra quyết định
|
Quản lý nguồn
lực
|
Phát triển
đội ngũ
|
5
|
Định hướng mục
tiêu, chiến lược phát triển dài hạn cho cơ quan, đơn vị/ngành, lĩnh vực/ địa
phương.
|
Nghiên cứu, đề
xuất tiến hành những thay đổi, cải tổ cơ bản trong cơ quan, đơn vị.
|
Tham mưu, đề xuất
quyết định có ảnh hưởng lớn đến uy tín, hoạt động của cơ quan, đơn vị.
|
Tham gia huy động
nguồn lực trong và ngoài cơ quan, đơn vị.
|
Tạo môi trường
phát triển, hoàn thiện kiến thức, kỹ năng, kinh nghiệm.
|
4
|
Định hướng mục
tiêu của lĩnh vực công tác được phân công, góp phần xây dựng chiến lược tổng
thể.
|
Nghiên cứu, đề
xuất thực hiện tiến trình thay đổi trong các lĩnh vực công tác được phân công.
|
Tham mưu, đề xuất
quyết định khó, phức tạp, không theo chuẩn tắc thuộc quyền hạn, chức năng của
lĩnh vực công tác được phân công.
|
Phát huy được
nguồn lực của lĩnh vực công tác được phân công.
|
Tạo cơ hội cho
đồng nghiệp phát triển bản thân.
|
3
|
Xây dựng được mục
tiêu, định hướng cho mảng lĩnh vực công tác được phân công.
|
Nghiên cứu, đề
xuất thực hiện tiến trình thay đổi trong mảng lĩnh vực công tác được phân
công.
|
Tham mưu, đề xuất
quyết định khó, phức tạp thuộc quyền hạn, chức năng của lĩnh vực công tác
được phân công.
|
Phát huy được
nguồn lực của đơn vị.
|
Thúc đẩy học tập
liên tục và phát triển.
|
2
|
Xây dựng được mục
tiêu, kế hoạch công việc cho nhóm/bộ phận.
|
Nghiên cứu, đề
xuất thực hiện tiến trình thay đổi cho nhóm/bộ phận.
|
Tham mưu, đề xuất
quyết định thể hiện được các nguyên tắc.
|
Phát huy được
nguồn lực của nhóm/bộ phận.
|
Hỗ trợ việc
phát triển, hoàn thiện bản thân.
|
1
|
Xác định được mục
tiêu, kế hoạch công việc cho bản thân.
|
Nghiên cứu, đề
xuất thực hiện tiến trình thay đổi trong công việc.
|
Tham mưu, đề xuất
quyết định dựa theo nguyên tắc, quy trình có sẵn.
|
Thực hiện công
việc tiết kiệm, hiệu quả.
|
Chia sẻ kiến thức,
chuyên môn với đồng nghiệp.
|
Ghi chú: Cấp độ được xác định từ cao
xuống thấp, tương ứng từ 5 đến 1.
Thông tư 02/2023/TT-BTP về Quy định vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Tư pháp do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Thông tư 02/2023/TT-BTP ngày 29/06/2023 về Quy định vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Tư pháp do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
20.770
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|