ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 36/QĐ-UBND
|
Bắc Giang, ngày
08 tháng 01 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG TRONG LĨNH VỰC HỢP TÁC QUỐC TẾ THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA
SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của
Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số
3698/QĐ-BVHTTDL ngày 01/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về
việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung và bị bãi bỏ lĩnh vực Mỹ thuật,
Nhiếp ảnh và Triển lãm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 01/TTr-SVHTTDL ngày 05/01/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Hợp tác quốc tế thuộc phạm vi, chức
năng quản lý nhà nước của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trên địa bàn tỉnh Bắc
Giang (có Phụ lục kèm theo).
Điều 2.
Giao Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch xây dựng
và trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt quy trình nội bộ đối với thủ tục hành
chính thuộc thẩm quyền quyết định của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh. Phối hợp với
Sở Thông tin và Truyền thông rà soát, sửa đổi quy trình điện tử và cập nhật
trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Bắc Giang trong thời
hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày Quyết định được ký ban hành.
Điều 3.
Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Thông tin và Truyền thông, Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh và tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- VP UBND tỉnh:
+ CVP, KGVX (đ/c Quân), HCC, TTTT;
+ Lưu: VT, NC-KSTT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Mai Sơn
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC
HỢP TÁC QUỐC TẾ THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA UBND TỈNH BẮC GIANG
(Kèm theo Quyết định số 36/QĐ-UBND ngày 08 tháng 01 năm 2024 của
Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Giang)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
STT
|
Mã số TTHC được sửa đổi, bổ sung
|
Lĩnh vực/Tên TTHC
|
Cơ chế giải quyết
|
Thời hạn giải quyết theo quy định
|
Thời hạn giải quyết của các cơ quan, các cấp (sau cắt giảm)
|
Phí, lệ phí
|
Thực hiện qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Tiếp nhận hồ sơ
|
Trả kết quả
|
1
|
1.006412
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận thành
lập và hoạt động của chi nhánh cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam
|
MC
|
15 ngày làm việc
|
- Sở VHTTDL: 7 ngày làm việc
- UBND tỉnh 15 ngày làm việc
|
không
|
x
|
x
|
2
|
1.001082
|
Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận
thành lập và hoạt động của chi nhánh cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam
|
MC
|
07 ngày làm việc
|
- Sở VHTTDL: 04 ngày làm việc
- UBND tỉnh 03 ngày làm việc
|
không
|
x
|
x
|
3
|
1.001091
|
Thủ tục gia hạn Giấy chứng nhận
thành lập và hoạt động của chi nhánh cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam
|
MC
|
05 ngày làm việc
|
- Sở VHTTDL: 03 ngày làm việc
- UBND tỉnh 02 ngày làm việc
|
không
|
x
|
x
|
Ghi chú: MC: Thực hiện theo cơ
chế một cửa
PHẦN II.
NỘI DUNG CHI TIẾT CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục
cấp Giấy chứng nhận thành lập và hoạt động của chi nhánh cơ sở văn hóa
nước ngoài tại Việt Nam
* Trình tự thực hiện:
- Cơ sở văn hóa nước ngoài tại
Việt Nam đề nghị cấp Giấy chứng nhận nộp trực tiếp hoặc qua bưu chính hoặc qua
môi trường điện tử 01 bộ hồ sơ đến Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương nơi dự kiến đặt chi nhánh;
- Trường hợp hồ sơ không hợp
lệ, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Ủy ban nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thông báo bằng văn bản gửi trực tiếp
hoặc qua bưu chính hoặc thư điện tử cho cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam để
bổ sung hồ sơ;
- Trong thời hạn 15 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương cấp Giấy chứng nhận theo mẫu tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị
định số 89/2023/NĐ-CP ngày 12/12/2023 của Chính phủ và gửi bản sao Giấy
chứng nhận đến Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Trường hợp từ chối phải
trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.
* Cách thức thực hiện: Nộp
trực tiếp hoặc qua bưu chính hoặc qua môi trường điện tử 01 bộ hồ sơ đến
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương nơi dự kiến đặt chi nhánh)
* Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị thành lập
chi nhánh của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam (theo mẫu tại Phụ lục II
ban hành kèm theo Nghị định số 89/2023/NĐ- CP ngày 12 tháng 12 năm 2023 của
Chính phủ);
(2) Bản sao Giấy chứng nhận đăng
ký hoặc Giấy phép thành lập và hoạt động của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt
Nam;
(3) Báo cáo kết quả hoạt động của
cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam kể từ khi được cấp Giấy chứng nhận đăng
ký hoặc Giấy phép đến thời điểm đề nghị thành lập chi nhánh;
Các văn bản trong hồ sơ nếu bằng
tiếng nước ngoài phải kèm theo bản dịch tiếng Việt.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
* Thời hạn giải quyết: 15
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện
TTHC: Tổ chức.
* Cơ quan giải quyết
TTHC: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
* Kết quả thực hiện TTHC:
Giấy Chứng nhận thành lập chi nhánh (theo mẫu tại Phụ lục III ban
hành kèm theo Nghị định số 89/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ)
* Phí, lệ phí: Không
quy định
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Đơn đề nghị cấp Giấy chứng
nhận thành lập và hoạt động của chi nhánh cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam
(theo mẫu tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 89/2023/NĐ-CP ngày 12
tháng 12 năm 2023 của Chính phủ)
* Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC:
- Đã hoạt động tại Việt Nam
trong thời gian ít nhất 02 năm;
- Tuân thủ pháp luật và các quy
định hiện hành của Việt Nam.
* Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Nghị định số 126/2018/NĐ-CP
ngày 20/9/2018 của Chính phủ quy định về việc thành lập và hoạt động của cơ sở
văn hóa nước ngoài tại Việt Nam.
- Nghị định số 89/2023/NĐ-CP
ngày 12/12/2023 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 72/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về hoạt động nhiếp
ảnh và Nghị định số 126/2018/NĐ-CP ngày 20 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định
về việc thành lập và hoạt động của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam.
* Phần chữ thường, in
nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung
Phụ
lục II
...(1)...
-------
|
.......... ngày
...... tháng ..... năm .......
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
Giấy chứng nhận thành lập và hoạt động của chi nhánh ....(1)....
Kính
gửi: (Tên cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép) ………..
...(1)... đã được Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch cấp Giấy chứng nhận đăng ký/Giấy phép số ngày ... tháng ...
năm ....
...(1)... trân trọng đề nghị
(Tên cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép) ……….. cho phép thành lập chi nhánh
như sau:
1. Tên chi nhánh cơ sở văn hóa
nước ngoài tại Việt Nam
- Tên bằng tiếng Việt:
.......................................................................................................................
- Tên bằng tiếng Anh hoặc bằng
tiếng quốc gia có đơn đề nghị:
...........................................................................................................................................................
- Tên viết tắt (nếu có):
.......................................................................................................................
- Địa chỉ dự kiến:
...............................................................................................................................
- Điện thoại:….............……
Fax……........…… E-mail……...................…… Website: ......................
2. Tôn chỉ, mục đích hoạt động
của chi nhánh của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam: ...........................................................................................................................................................
3. Nội dung hoạt động của chi
nhánh của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam: ...........................................................................................................................................................
4. Họ tên người đứng đầu chi
nhánh của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam:
...........................................................................................................................................................
- Giới tính: Nam/nữ
...........................................................................................................................
- Sinh ngày .../.../........ Quốc
tịch:…...................................................................................................
- Hộ chiếu số:
....................................................................................................................................
- Ngày cấp ..../..../.......
Nơi cấp:.........................................................................................................
- Ngày hết hạn ..../..../ .......................................................................................................................
- Nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú ở nước ngoài (đối với cơ sở văn hóa nước ngoài do cá nhân đề nghị thành lập):
-Địa chỉ đăng ký cư trú tại Việt
Nam: (nếu có)
.................................................................................
..... (1)....... cam đoan những
thông tin trên đây là hoàn toàn đúng sự thật. ... (1)... xin chấp hành đầy đủ
các quy định của pháp luật Việt Nam.
|
ĐẠI DIỆN CÓ THẨM QUYỀN
……(1)……
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ sở văn hóa nước
ngoài tại Việt Nam.
Phụ
lục III
(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Bắc Giang, ngày ...
tháng ... năm .......
|
GIẤY
CHỨNG NHẬN THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG
CỦA
............(2)..............
Số:
............(3)..............
(1)
Căn cứ Nghị định số
..../2018/NĐ-CP ngày...tháng...năm 2018 của Chính phủ quy định về thành lập và hoạt
động của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam đ được sửa đổi, bổ sung một số
điều bởi Nghị định số …./2023/NĐ-CP ngày….. tháng…. năm 2023 của Chính phủ;
Căn cứ Giấy chứng nhận đăng
ký/Giấy phép của ..................................(4)....................................;
Cấp Giấy chứng nhận thành lập
và hoạt động cho ...... (2) ...... với những nội dung sau:
1. Tên Chi nhánh của cơ sở văn
hóa nước ngoài tại Việt Nam (tiếng Việt):
....................................(2)...................................................................................................................
- Tên bằng tiếng nước ngoài (nếu
có):
.............................................................................................
- Tên viết tắt (nếu có):
.......................................................................................................................
- Địa chỉ:
............................................................................................................................................
- Điện thoại:
................... Fax ..................... Email: .........................
Website ...................................
- Người đứng đầu chi
nhánh:.............................................................................................................
+ Họ và tên:
.......................................................................................................................................
+ Ngày sinh: ...../...../......
Quốc tịch: ..................................................................................................
+ Hộ chiếu số:
...................................................................................................................................
+ Ngày cấp ..../..../.......
Nơi cấp: .......................................................................................................
+ Ngày hết hạn
...../..../……...............................................................................................................
+Địa chỉ đăng ký cư trú tại Việt
Nam: (nếu có)
.................................................................................
2. Nội dung hoạt động:
......................................................................................................................
3. Giấy chứng nhận có hiệu lực:
từ ngày ...... tháng ..... năm .... đến ngày ... tháng ... năm ......
4. .......(2)..............
không có tư cách pháp nhân, hoạt động theo nội dung và thời hạn ủy quyền của
......(4)........, quy định tại Nghị định số 126/2018/NĐ-CP ngày 20 tháng 9 năm
2018 của Chính phủ quy định về thành lập và hoạt động của cơ sở văn hóa nước
ngoài tại Việt Nam đ được sửa đổi, bổ sung một số điều bởi Nghị định số
…../2023/NĐ-CP ngày …. tháng… năm 2023 của Chính phủ và các quy định khác có
liên quan của pháp luật Việt Nam.
|
(1)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, người có thẩm
quyền cấp Giấy chứng nhận;
(2) Tên chi nhánh của cơ sở văn
hóa nước ngoài tại Việt Nam;
(3) Số Giấy chứng nhận;
(4) Tên cơ sở văn hóa nước ngoài
tại Việt Nam.
2. Thủ tục
cấp lại Giấy chứng nhận thành lập và hoạt động của chi nhánh cơ sở văn hóa nước
ngoài tại Việt Nam
* Trình tự thực hiện:
- Cơ sở văn hóa nước ngoài tại
Việt Nam đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận nộp trực tiếp hoặc qua bưu chính hoặc
qua môi trường điện tử 01 bộ hồ sơ đến Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương nơi đã cấp Giấy chứng nhận;
- Trường hợp hồ sơ không hợp
lệ, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Ủy ban nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thông báo bằng văn bản gửi trực tiếp
hoặc qua bưu chính hoặc thư điện tử cho cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam để
bổ sung hồ sơ;
- Trong thời hạn 07 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương cấp lại Giấy chứng nhận theo Mẫu tại Phụ lục III ban hành kèm theo
Nghị định số 89/2023/NĐ-CP ngày 12/12/2023 của Chính phủ và gửi bản sao
Giấy chứng nhận đến Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Trường hợp từ chối
phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.
* Cách thức thực hiện: Nộp
trực tiếp hoặc qua bưu chính hoặc qua môi trường điện tử 01 bộ hồ sơ đến
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương).
* Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp lại theo
mẫu tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 89/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 12
năm 2023 của Chính phủ;
(2) Giấy chứng nhận (đối với
trường hợp bị rách, hỏng);
(3) Giấy chứng nhận và các tài
liệu chứng minh việc thay đổi nội dung của Giấy chứng nhận;
Các văn bản trong hồ sơ nếu bằng
tiếng nước ngoài phải kèm theo bản dịch tiếng Việt.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
* Thời hạn giải quyết: 07
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện
TTHC: Tổ chức.
* Cơ quan giải quyết
TTHC: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
* Kết quả thực hiện TTHC:
Giấy chứng nhận thành lập chi nhánh (theo Mẫu tại Phụ lục III
ban hành kèm theo Nghị định số 89/2023/NĐ-CP ngày 12/12/2023 của Chính
phủ).
* Phí, lệ phí: Không
quy định
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Đơn đề nghị cấp lại/gia hạn
Giấy chứng nhận đăng ký, Giấy phép, Giấy chứng nhận thành lập và hoạt động của
cơ sở văn hóa nước ngoài, chi nhánh tại Việt Nam (theo mẫu tại Phụ lục I ban
hành kèm theo Nghị định số 89/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2023 của
Chính phủ)
* Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC:
- Bị rách, hỏng hoặc bị mất;
- Thay đổi nội dung của Giấy chứng
nhận.
* Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Nghị định số 126/2018/NĐ-CP
ngày 20/9/2018 của Chính phủ quy định về việc thành lập và hoạt động của cơ sở
văn hóa nước ngoài tại Việt Nam.
- Nghị định số 89/2023/NĐ-CP
ngày 12/12/2023 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 72/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về hoạt động nhiếp
ảnh và Nghị định số 126/2018/NĐ-CP ngày 20 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định
về việc thành lập và hoạt động của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam.
* Phần chữ thường, in
nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung
Phụ
lục I
...(1)...
-------
|
.......... ngày
...... tháng ..... năm .......
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
lại/gia hạn Giấy chứng nhận đăng ký/Giấy phép/Giấy chứng nhận thành lập và hoạt
động của ...........(2)/(3)...........
Kính
gửi: (Tên cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép) ………..
...(2)/(3)... đã được cơ quan có
thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký/Giấy phép/Giấy chứng nhận số ...... ngày
... tháng ... năm .....
...(1)... trân trọng đề nghị
(Tên cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép) ……….. cấp lại/gia hạn Giấy chứng nhận
đăng ký/Giấy phép/Giấy chứng nhận cho ....(2)/(3)... với các nội dung sau:
Nội dung đề nghị:
.................................................(4)
.......................................................................
Lý do:
....................................(5) .................................................................................(1)...
cam kết:
1. Chịu trách nhiệm về sự trung
thực và sự chính xác của nội dung đề nghị.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh mọi
quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt
Nam.
|
ĐẠI DIỆN CÓ THẨM QUYỀN
.....(1).....
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Tên của cơ quan, tổ chức,
cá nhân đ đề nghị thành lập cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam hoặc chi
nhánh của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam;
(2) Tên cơ sở văn hóa nước
ngoài tại Việt Nam;
(3) Tên chi nhánh của cơ sở văn
hóa nước ngoài tại Việt Nam;
(4) Nội dung đề nghị (cấp lại
hoặc gia hạn);
(5) Lý do đề nghị (cấp lại hoặc
gia hạn).
Phụ
lục III
(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Bắc Giang, ngày
... tháng ... năm .......
|
GIẤY
CHỨNG NHẬN THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG
CỦA
............(2)..............
Số:
............(3)..............
(1)
Căn cứ Nghị định số
..../2018/NĐ-CP ngày...tháng...năm 2018 của Chính phủ quy định về thành lập và
hoạt động của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam đ được sửa đổi, bổ sung một
số điều bởi Nghị định số …./2023/NĐ-CP ngày….. tháng…. năm 2023 của Chính phủ;
Căn cứ Giấy chứng nhận đăng
ký/Giấy phép của ..................................(4)....................................;
Cấp Giấy chứng nhận thành lập
và hoạt động cho ...... (2) ...... với những nội dung sau:
1. Tên Chi nhánh của cơ sở văn
hóa nước ngoài tại Việt Nam (tiếng Việt): ....................................(2)...................................................................................................................
- Tên bằng tiếng nước ngoài (nếu
có):
.............................................................................................
- Tên viết tắt (nếu có):
.......................................................................................................................
- Địa chỉ:
............................................................................................................................................
- Điện thoại:
................... Fax ..................... Email: .........................
Website ...................................
- Người đứng đầu chi nhánh:.............................................................................................................
+ Họ và tên:
.......................................................................................................................................
+ Ngày sinh: ...../...../......
Quốc tịch:
..................................................................................................
+ Hộ chiếu số:
...................................................................................................................................
+ Ngày cấp ..../..../.......
Nơi cấp:
.......................................................................................................
+ Ngày hết hạn
...../..../……...............................................................................................................
+Địa chỉ đăng ký cư trú tại Việt
Nam: (nếu có)
.................................................................................
2. Nội dung hoạt động:
......................................................................................................................
3. Giấy chứng nhận có hiệu lực:
từ ngày ...... tháng ..... năm .... đến ngày ... tháng ... năm ......
4. .......(2)..............
không có tư cách pháp nhân, hoạt động theo nội dung và thời hạn ủy quyền của
......(4)........, quy định tại Nghị định số 126/2018/NĐ-CP ngày 20 tháng 9 năm
2018 của Chính phủ quy định về thành lập và hoạt động của cơ sở văn hóa nước
ngoài tại Việt Nam đ được sửa đổi, bổ sung một số điều bởi Nghị định số
…../2023/NĐ-CP ngày …. tháng… năm 2023 của Chính phủ và các quy định khác có
liên quan của pháp luật Việt Nam.
|
(1)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, người có thẩm
quyền cấp Giấy chứng nhận;
(2) Tên chi nhánh của cơ sở văn
hóa nước ngoài tại Việt Nam;
(3) Số Giấy chứng nhận;
(4) Tên cơ sở văn hóa nước
ngoài tại Việt Nam.
3. Thủ tục
gia hạn Giấy chứng nhận thành lập và hoạt động của chi nhánh cơ sở văn hóa nước
ngoài tại Việt Nam
* Trình tự thực hiện:
- Ít nhất 45 ngày làm việc
trước ngày Giấy chứng nhận hết thời hạn, cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam
có nhu cầu gia hạn Giấy chứng nhận nộp trực tiếp hoặc qua bưu chính hoặc qua
môi trường điện tử 01 bộ hồ sơ đến Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương nơi đã cấp Giấy chứng nhận;
- Trường hợp hồ sơ không hợp
lệ, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Ủy ban nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thông báo bằng văn bản gửi trực tiếp
hoặc qua bưu chính hoặc thư điện tử cho cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam để
bổ sung hồ sơ;
- Trong thời hạn 05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương gia hạn Giấy chứng nhận và gửi bản sao Giấy chứng nhận đến Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch. Trường hợp từ chối phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ
lý do.
* Cách thức thực hiện: Nộp
trực tiếp hoặc qua bưu chính hoặc qua môi trường điện tử đến Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch (Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương).
* Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị gia hạn theo
mẫu tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 89/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 12
năm 2023 của Chính phủ;
(2) Báo cáo kết quả hoạt động của
chi nhánh kể từ khi có Giấy chứng nhận đến thời điểm đề nghị gia hạn;
Các văn bản trong hồ sơ nếu bằng
tiếng nước ngoài phải kèm theo bản dịch tiếng Việt.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
* Thời hạn giải quyết: 05
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện
TTHC: Tổ chức.
* Cơ quan giải quyết
TTHC: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
* Kết quả thực hiện TTHC:
Giấy chứng nhận thành lập chi nhánh (theo Mẫu tại Phụ lục III
ban hành kèm theo Nghị định số 89/2023/NĐ-CP ngày 12/12/2023 của Chính
phủ).
* Phí, lệ phí: Không
quy định.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Đơn đề nghị cấp lại, gia hạn
Giấy chứng nhận đăng ký, Giấy phép, Giấy chứng nhận thành lập và hoạt động của
cơ sở văn hóa nước ngoài, chi nhánh tại Việt Nam (theo mẫu tại Phụ lục I ban
hành kèm theo Nghị định số 89/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2023 của
Chính phủ)
* Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC:
Ít nhất 45 ngày làm việc trước
ngày Giấy chứng nhận hết thời hạn, cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam có nhu
cầu gia hạn Giấy chứng nhận nộp hồ sơ đến Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương.
* Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Nghị định số 126/2018/NĐ-CP
ngày 20/9/2018 của Chính phủ quy định về việc thành lập và hoạt động của cơ sở
văn hóa nước ngoài tại Việt Nam.
- Nghị định số 89/2023/NĐ-CP
ngày 12/12/2023 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 72/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về hoạt động nhiếp
ảnh và Nghị định số 126/2018/NĐ-CP ngày 20 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định
về việc thành lập và hoạt động của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam.
* Phần chữ thường, in
nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung
Phụ
lục I
...(1)...
-------
|
.......... ngày
...... tháng ..... năm .......
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
lại/gia hạn Giấy chứng nhận đăng ký/Giấy phép/Giấy chứng nhận thành lập và hoạt
động của ...........(2)/(3)...........
Kính
gửi: (Tên cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép) ………..
...(2)/(3)... đã được cơ quan
có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký/Giấy phép/Giấy chứng nhận số ......
ngày ... tháng ... năm .....
...(1)... trân trọng đề nghị
(Tên cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép) ……….. cấp lại/gia hạn Giấy chứng nhận
đăng ký/Giấy phép/Giấy chứng nhận cho ....(2)/(3)... với các nội dung sau:
Nội dung đề nghị:
.................................................(4) .......................................................................
Lý do:
....................................(5)
.................................................................................(1)...
cam kết:
1. Chịu trách nhiệm về sự trung
thực và sự chính xác của nội dung đề nghị.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh mọi
quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt
Nam.
|
ĐẠI DIỆN CÓ THẨM QUYỀN
.....(1).....
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Tên của cơ quan, tổ chức,
cá nhân đ đề nghị thành lập cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam hoặc chi
nhánh của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam;
(2) Tên cơ sở văn hóa nước
ngoài tại Việt Nam;
(3) Tên chi nhánh của cơ sở văn
hóa nước ngoài tại Việt Nam;
(4) Nội dung đề nghị (cấp lại
hoặc gia hạn);
(5) Lý do đề nghị (cấp lại hoặc
gia hạn).
Phụ
lục III
(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Bắc Giang, ngày
... tháng ... năm .......
|
GIẤY
CHỨNG NHẬN THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG
CỦA
............(2)..............
Số:
............(3)..............
(1)
Căn cứ Nghị định số
..../2018/NĐ-CP ngày...tháng...năm 2018 của Chính phủ quy định về thành lập và
hoạt động của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam đ được sửa đổi, bổ sung một
số điều bởi Nghị định số …./2023/NĐ-CP ngày….. tháng…. năm 2023 của Chính phủ;
Căn cứ Giấy chứng nhận đăng
ký/Giấy phép của
..................................(4)....................................;
Cấp Giấy chứng nhận thành lập và
hoạt động cho ...... (2) ...... với những nội dung sau:
1. Tên Chi nhánh của cơ sở văn
hóa nước ngoài tại Việt Nam (tiếng Việt):
....................................(2)...................................................................................................................
- Tên bằng tiếng nước ngoài (nếu
có):
.............................................................................................
- Tên viết tắt (nếu có):
.......................................................................................................................
- Địa chỉ:
............................................................................................................................................
- Điện thoại:
................... Fax ..................... Email: .........................
Website ...................................
- Người đứng đầu chi
nhánh:.............................................................................................................
+ Họ và tên:
.......................................................................................................................................
+ Ngày sinh: ...../...../......
Quốc tịch:
..................................................................................................
+ Hộ chiếu số:
...................................................................................................................................
+ Ngày cấp ..../..../.......
Nơi cấp: .......................................................................................................
+ Ngày hết hạn
...../..../……...............................................................................................................
+Địa chỉ đăng ký cư trú tại Việt
Nam: (nếu có) .................................................................................
2. Nội dung hoạt động:
......................................................................................................................
3. Giấy chứng nhận có hiệu lực:
từ ngày ...... tháng ..... năm .... đến ngày ... tháng ... năm ......
4. .......(2)..............
không có tư cách pháp nhân, hoạt động theo nội dung và thời hạn ủy quyền của
......(4)........, quy định tại Nghị định số 126/2018/NĐ-CP ngày 20 tháng 9 năm
2018 của Chính phủ quy định về thành lập và hoạt động của cơ sở văn hóa nước
ngoài tại Việt Nam đ được sửa đổi, bổ sung một số điều bởi Nghị định số
…../2023/NĐ-CP ngày …. tháng… năm 2023 của Chính phủ và các quy định khác có
liên quan của pháp luật Việt Nam.
|
(1)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, người có thẩm
quyền cấp Giấy chứng nhận;
(2) Tên chi nhánh của cơ sở văn
hóa nước ngoài tại Việt Nam;
(3) Số Giấy chứng nhận;
(4) Tên cơ sở văn hóa nước
ngoài tại Việt Nam.