|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 359/QĐ-UBND 2021 thủ tục hành chính văn hóa cơ sở Ủy ban cấp huyện Vũng Tàu
Số hiệu:
|
359/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
|
Người ký:
|
Trần Văn Tuấn
|
Ngày ban hành:
|
19/02/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 359/QĐ-UBND
|
Bà Rịa - Vũng
Tàu, ngày 19 tháng 02 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐÃ ĐƯỢC CHUẨN HÓA LĨNH VỰC VĂN HÓA CƠ
SỞ, LĨNH VỰC THƯ VIỆN, LĨNH VỰC GIA ĐÌNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN
NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ
sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn
về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
3978/QĐ-BVHTTDL ngày 21 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn
hóa năm 2020 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn
hóa và Thể thao tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu tại Tờ trình số 23/TTr-SVHTT ngày 04 tháng
02 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này Danh mục 20 thủ tục hành chính chuẩn hóa lĩnh vực:
văn hóa cơ sở, thư viện, gia đình thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân
dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Nội dung chi tiết của thủ tục hành
chính được ban hành kèm theo Quyết định số 3978/QĐ-BVHTTDL ngày 21 tháng 12 năm
2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2020 thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Giao Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
huyện chịu trách nhiệm về hình thức, nội dung công khai thủ tục hành chính theo đúng quy định đối với những
thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết của
đơn vị mình.
Điều 2. Hiệu
lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký.
Quyết định và Danh mục kèm theo được đăng
tải trên Cổng thông tin điện tử tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu, địa chỉ:
www.baria-vungtau.gov.vn và http://dichvucong.baria-vungtau.gov.vn
Các Quyết định sau đây hết hiệu lực
kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành:
1. Quyết định số 621/QĐ-UBND ngày 24
tháng 3 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc
công bố Danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa lĩnh vực văn
hóa cơ sở, lĩnh vực thư viện, lĩnh vực gia đình thuộc thẩm quyền giải quyết của
Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
2. Quyết định số 3469/QĐ-UBND ngày 17
tháng 11 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc
công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, bị bãi bỏ trong lĩnh vực thư
viện thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn
tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Điều 3. Giao
Sở Văn hóa và Thể thao chủ trì, phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và
cơ quan có liên quan căn cứ các thủ tục hành chính công bố tại Quyết định này
rà soát, xây dựng quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trình Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Căn cứ Quyết định phê duyệt quy trình
nội bộ, Sở Văn hóa và Thể thao chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông xây dựng quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính trên phần mềm
của Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh.
Điều 4. Trách
nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao; Giám
đốc Sở Thông tin và Truyền thông; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành thuộc Ủy ban
nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục KSTTHC - Văn phòng Chính phủ (b/c);
- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (b/c);
- TTr Tỉnh ủy; TTr HĐND tỉnh (b/c);
- CT, các PCT.UBND tỉnh;
- Trung tâm Công báo - Tin học tỉnh;
- Báo BRVT, Đài PTTH tỉnh;
- Lưu: VT, NC7.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Văn Tuấn
|
DANH MỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 359/QĐ-UBND ngày 19 tháng 02 năm 2021 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
STT
|
Mã số hồ sơ thủ tục hành chính
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Cách thức thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Ghi chú
|
Lĩnh vực
văn hóa cơ sở
|
1
|
1.000903
|
Thủ tục cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ
karaoke (do cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa cấp huyện cấp)
|
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
các ngày làm việc trong tuần từ thứ Hai đến thứ Sáu (sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ
30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ) trừ ngày lễ, tết
- Thời gian giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
|
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện
|
Hồ sơ được
nộp theo các phương thức sau đây:
- Nộp trực
tiếp;
- Qua đường
bưu điện;
- Nộp trực
tuyến.
|
-Tại các
thành phố trực thuộc trung ương và tại các thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh:
+ Từ 01 đến
05 phòng, mức thu phí là 6.000.000 đồng/giấy;
+ Từ 06
phòng trở lên, mức thu phí là 12.000.000 đồng/giấy.
-Tại các
khu vực khác:
+ Từ 01 đến
05 phòng, mức thu phí là 3.000.000 đồng/giấy;
+ Từ 06
phòng trở lên, mức thu phí là 6.000.000 đồng/giấy.
|
- Nghị định
số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh
doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường. Có hiệu lực thi hành từ ngày 01
tháng 9 năm 2019.
-Thông tư
số 212/2016/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cấp giấy phép kinh doanh
karaoke, vũ trường. Có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
|
Những nội dung còn lại của TTHC này được thực hiện theo Quyết định số
3978/QĐ-BVHTTDL ngày 21 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2020 thuộc phạm
vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
2
|
1.000831
|
Thủ tục cấp Giấy phép điều chỉnh Giấy phép đủ điều
kiện kinh doanh dịch vụ karaoke (do cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa cấp
huyện cấp)
|
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
các ngày làm việc trong tuần từ thứ Hai đến thứ Sáu (sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ
30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ) trừ ngày lễ, tết
- Thời gian giải quyết: 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
|
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện
|
Hồ sơ được
nộp theo các phương thức sau đây:
- Nộp trực
tiếp;
- Qua đường
bưu điện;
- Nộp trực
tuyến.
|
- Tại các
thành phố trực thuộc trung ương và tại các thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh:
Đối với trường hợp các cơ sở đã được cấp phép kinh doanh karaoke đề nghị tăng
thêm phòng, mức thu là 2.000.000 đồng/phòng.
- Tại các
khu vực khác: Đối với trường hợp các cơ sở đã được cấp phép kinh doanh
karaoke đề nghị tăng thêm phòng, mức thu là 1.000.000 đồng/phòng.
|
- Nghị định
số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh
doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường. Có hiệu lực thi hành từ ngày 01
tháng 9 năm 2019.
- Thông tư
số 212/2016/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cấp giấy phép kinh doanh
karaoke, vũ trường. Có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
|
Những nội dung còn lại của TTHC này được thực hiện
theo Quyết định số 3978/QĐ-BVHTTDL ngày 21 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2020
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
3
|
1.004648
|
Thủ tục công nhận lần đầu “Cơ quan đạt chuẩn văn hóa”,
“Đơn vị đạt chuẩn văn hóa”, “Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa”
|
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
các ngày làm việc trong tuần từ thứ Hai đến thứ Sáu (sáng từ 7 giờ 00 đến 11
giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ) trừ ngày lễ, tết
- Thời gian giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
|
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện
|
Hồ sơ được
nộp theo các phương thức sau đây:
- Nộp trực
tiếp;
- Qua đường
bưu điện;
- Nộp trực
tuyến.
|
Không quy định
|
Thông tư số
08/2014/TT-BVHTTDL ngày 24 tháng 9 năm 2014 quy định chi tiết tiêu chuẩn,
trình tự, thủ tục xét và công nhận “Cơ quan đạt chuẩn văn hóa”, “Đơn vị đạt
chuẩn văn hóa”, “Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa”. Có hiệu lực từ ngày 01
tháng 10 năm 2014.
|
Những nội dung còn lại của TTHC này được thực hiện
theo Quyết định số 3978/QĐ-BVHTTDL ngày 21 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2020
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
4
|
2.000440
|
Thủ tục xét tặng danh hiệu Khu dân cư văn hóa hàng
năm
|
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: các ngày làm việc trong tuần từ thứ Hai đến thứ Sáu (sáng từ 7 giờ 00
đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ) trừ ngày lễ,
tết
- Thời gian giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định tặng danh
hiệu và Giấy công nhận Khu dân cư văn hóa.
|
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện
|
Hồ sơ được
nộp theo các phương thức sau đây:
- Nộp trực
tiếp;
- Qua đường
bưu điện;
- Nộp trực tuyến.
|
Không quy định
|
Nghị định
số 122/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định về xét tặng
danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”,
“Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”. Có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng
11 năm 2018.
|
Những nội dung còn lại của TTHC này được thực hiện theo Quyết định số
3978/QĐ-BVHTTDL ngày 21 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2020 thuộc phạm
vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
5
|
1.000933
|
Thủ tục xét tặng Giấy khen Khu dân cư văn hóa
|
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: các ngày làm việc trong tuần từ thứ Hai đến thứ Sáu (sáng từ 7 giờ 00
đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ) trừ ngày lễ, tết
- Thời gian giải quyết:
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ
chức họp Hội đồng thi đua - khen thưởng theo quy định hiện hành về thi đua,
khen thưởng.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày có kết
quả Hội đồng thi đua - khen thưởng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết
định tặng Giấy khen Khu dân cư văn hóa.
|
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện
|
Hồ sơ được
nộp theo các phương thức sau đây:
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường
bưu điện;
- Nộp trực
tuyến
|
Không quy định
|
Nghị định
số 122/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định về xét tặng
danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”. Có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05
tháng 11 năm 2018.
|
Những nội dung còn lại của TTHC này được thực hiện
theo Quyết định số 3978/QĐ-BVHTTDL ngày 21 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ
tục hành chính chuẩn hóa năm 2020 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
6
|
1.004646
|
Thủ tục công nhận lần đầu “Xã đạt chuẩn văn hóa nông
thôn mới”
|
- Thời gian tiếp nhận hồ
sơ và trả kết quả: các ngày làm việc trong tuần từ thứ Hai đến
thứ Sáu (sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ) trừ
ngày lễ, tết
- Thời gian giải quyết:
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện
|
Hồ sơ được
nộp theo các phương thức sau đây:
- Nộp trực
tiếp;
- Qua đường
bưu điện;
- Nộp trực
tuyến.
|
Không quy định
|
Thông tư số
17/2011/TT-BVHTTDL ngày 02 tháng 12 năm 2011 quy định chi tiết về tiêu chuẩn,
trình tự, thủ tục xét và công nhận “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”. Có
hiệu lực từ ngày 16/01/2012.
|
Những nội dung còn lại của TTHC này được thực hiện
theo Quyết định số 3978/QĐ-BVHTTDL ngày 21 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2020 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
7
|
1.004644
|
Thủ tục công nhận lại “Xã đạt chuẩn văn
hóa nông thôn mới”
|
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: các
ngày làm việc trong tuần từ thứ Hai đến thứ Sáu (sáng từ 7 giờ 00 đến
11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ) trừ ngày lễ, tết
- Thời gian giải quyết:
5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện
|
Hồ sơ được
nộp theo các phương thức sau đây:
- Nộp trực
tiếp;
- Qua đường
bưu điện;
- Nộp trực
tuyến.
|
Không quy định
|
Thông tư số
17/2011/TT-BVHTTDL ngày 02 tháng 12 năm 2011 quy định chi tiết về tiêu chuẩn,
trình tự, thủ tục xét và công nhận “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”. Có
hiệu lực từ ngày 16 tháng 01 năm 2012.
|
Những nội dung còn lại của TTHC này được thực hiện
theo Quyết định số 3978/QĐ-BVHTTDL ngày 21 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2020 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
8
|
1.004634
|
Thủ tục công nhận lần đầu “Phường,Thị
trấn đạt chuẩn văn minh đô thị”
|
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
các ngày làm việc trong tuần từ thứ Hai đến thứ Sáu (sáng từ 7 giờ 00 đến 11
giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ) trừ ngày lễ, tết
- Thời gian giải quyết:
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy
định.
|
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện
|
Hồ sơ được
nộp theo các phương thức sau đây:
- Nộp trực
tiếp;
- Qua đường
bưu điện;
- Nộp trực
tuyến.
|
Không quy định
|
Thông tư số
02/2013/TT-BVHTTDL ngày 24 tháng 01 năm 2013 quy định chi tiết tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận “Phường đạt chuẩn văn minh đô thị”; “Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị”. Có hiệu lực
từ ngày 10 tháng 3 năm 2013.
|
Những nội dung còn lại của TTHC này được thực hiện
theo Quyết định số 3978/QĐ-BVHTTDL ngày 21 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2020 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
9
|
1.004622
|
Thủ tục công nhận lại “Phường,Thị trấn đạt chuẩn văn minh
đô thị”
|
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: các ngày làm việc trong tuần từ thứ Hai đến thứ
Sáu (sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ) trừ ngày
lễ, tết
- Thời gian giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy
định.
|
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện
|
Hồ sơ được
nộp theo các phương thức sau đây:
- Nộp trực
tiếp;
- Qua đường
bưu điện;
- Nộp trực
tuyến.
|
Không quy định
|
Thông tư số
02/2013/TT-BVHTTDL ngày 24 tháng 01 năm 2013 quy định chi tiết tiêu chuẩn,
trình tự, thủ tục xét và công nhận “Phường đạt chuẩn văn
minh đô thị”; “Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị”. Có hiệu lực từ ngày 10
tháng 3 năm 2013.
|
Những nội dung còn lại của TTHC này được thực hiện
theo Quyết định số 3978/QĐ-BVHTTDL ngày 21 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2020
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
10
|
1.003645
|
Thủ tục đăng ký tổ chức lễ hội cấp huyện
|
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả: các ngày làm
việc trong tuần từ thứ Hai đến thứ Sáu (sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30, chiều
từ 13 giờ 30 đến 17 giờ) trừ ngày lễ, tết
- Thời gian giải quyết: Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ
hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm thẩm định.
|
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện
|
Hồ sơ được
nộp theo các phương thức sau đây:
- Nộp trực
tiếp;
- Qua đường
bưu điện;
- Nộp trực tuyến.
|
Không
quy định.
|
Nghị định
số 110/2018/NĐ-CP ngày 29 tháng 8 năm 2018 của Chính phủ quy định về quản lý
và tổ chức lễ hội. Có hiệu lực từ ngày 15 tháng 10 năm 2018.
|
Những nội dung còn lại của TTHC này được thực hiện
theo Quyết định số 3978/QĐ-BVHTTDL ngày 21 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố
thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2020 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
11
|
1.003635
|
Thủ tục thông báo tổ chức lễ hội cấp huyện
|
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
các ngày làm việc trong tuần từ thứ Hai đến thứ Sáu (sáng từ 7 giờ 00 đến 11
giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ) trừ ngày lễ, tết
- Thời gian giải quyết: Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày Ủy ban nhân dân
cấp huyện nhận được văn bản thông báo, nếu không có ý kiến trả lời thì đơn vị
gửi thông báo được tổ chức lễ hội theo nội dung đã thông báo.
|
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện
|
Hồ sơ được
nộp theo các phương thức sau đây:
- Nộp trực
tiếp;
- Qua đường
bưu điện;
- Nộp trực
tuyến.
|
Không quy định.
|
Nghị định
số 110/2018/NĐ-CP ngày 29 tháng 8 năm 2018 của Chính phủ quy định về quản lý
và tổ chức lễ hội. Có hiệu lực từ ngày 15 tháng 10 năm 2018.
|
Những nội dung còn lại của TTHC này được thực hiện
theo Quyết định số 3978/QĐ-BVHTTDL ngày 21 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2020 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Lĩnh vực
Thư viện
|
12
|
1.008898
|
Thủ tục thông báo thành lập đối với thư viện thuộc cơ
sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, cơ
sở giáo dục nghề nghiệp và cơ sở giáo dục khác ngoài công lập và thư viện tư
nhân có phục vụ cộng đồng
|
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
các ngày làm việc trong tuần từ thứ Hai đến thứ Sáu (sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ
30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ) trừ ngày lễ, tết
- Thời gian giải quyết: Thời hạn giải quyết: 15 ngày, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ thông báo hợp lệ.
|
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện
|
Hồ sơ được
nộp theo các phương thức sau đây:
- Nộp trực
tiếp;
- Qua đường
bưu điện;
- Nộp trực
tuyến.
|
Không quy định.
|
- Luật Thư viện số 46/2019/QH14 ngày 21 tháng 11 năm 2019.
- Nghị định
93/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2020 quy định chi tiết một số điều của Luật
Thư viện.
- Thông tư
số 01/2020/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định các mẫu văn bản thông báo thành lập, sáp nhập, hợp
nhất, chia, tách, giải thể, chấm dứt hoạt động thư viện.
|
Những nội dung còn lại của TTHC này được thực hiện
theo Quyết định số 3978/QĐ-BVHTTDL ngày 21 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2020 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
13
|
1.008899
|
Thủ tục thông báo sáp nhập, hợp nhất, chia, tách thư
viện đối với thư viện thuộc cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục nghề nghiệp và cơ sở giáo dục khác ngoài công
lập, thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng
|
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
các ngày làm việc trong tuần từ thứ Hai đến thứ Sáu (sáng từ 7 giờ 00 đến 11
giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ) trừ ngày lễ, tết
- Thời gian giải quyết: 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thông báo hợp lệ.
|
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện
|
Hồ sơ được
nộp theo các phương thức sau đây:
- Nộp trực
tiếp;
- Qua đường
bưu điện;
- Nộp trực
tuyến.
|
Không quy định.
|
- Luật Thư viện số 46/2019/QH14 ngày 21 tháng
11 năm 2019.
- Nghị định
93/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2020 quy định chi tiết một số điều của Luật
Thư viện.
- Thông tư
số 01/2020/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định các mẫu văn bản thông báo thành lập, sáp nhập, hợp
nhất, chia, tách, giải thể, chấm dứt hoạt động thư viện
|
Những nội dung còn lại của TTHC này được thực hiện
theo Quyết định số 3978/QĐ-BVHTTDL ngày 21 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2020 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
14
|
1.008900
|
Thủ tục thông báo chấm dứt hoạt động thư viện đối với
thư viện thuộc cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo
dục nghề nghiệp và cơ sở giáo dục khác ngoài công lập, thư viện tư nhân có
phục vụ cộng đồng
|
- Thời gian tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả: các ngày làm việc trong tuần từ thứ Hai đến
thứ Sáu (sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ) trừ
ngày lễ, tết
- Thời gian giải quyết: 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thông báo hợp lệ.
|
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện
|
Hồ sơ được
nộp theo các phương thức sau đây:
- Nộp trực
tiếp;
- Qua đường
bưu điện;
- Nộp trực
tuyến.
|
Không quy định.
|
- Luật Thư viện số 46/2019/QH14 ngày 21 tháng
11 năm 2019.
- Nghị định
93/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2020 quy định chi tiết một số điều của Luật
Thư viện.
- Thông tư
số 01/2020/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định các mẫu văn bản thông báo thành lập, sáp nhập, hợp
nhất, chia, tách, giải thể, chấm dứt hoạt động thư viện.
|
Những nội dung còn lại của TTHC này được thực hiện
theo Quyết định số 3978/QĐ-BVHTTDL ngày 21 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2020 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Lĩnh vực Gia đình
|
15
|
1.003243
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ
sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình (thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện)
|
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: các ngày làm việc trong tuần từ thứ Hai đến thứ Sáu (sáng từ 7 giờ 00
đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ) trừ ngày lễ, tết
- Thời gian giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện
|
Hồ sơ được
nộp theo các phương thức sau đây:
- Nộp trực
tiếp;
- Qua đường
bưu điện;
- Nộp trực
tuyến.
|
Không quy định
|
- Luật
Phòng, chống bạo lực gia đình số 02/2007/QH12 được Quốc hội thông qua ngày 21
tháng 11 năm 2007. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2008;
- Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày 04 tháng 02
năm 2009 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày 21 tháng 3 năm
2009;
- Thông tư
số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch Quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ
sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia
đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn,
chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia
đình. Có hiệu lực từ ngày 30 tháng 4 năm 2010.
- Thông tư
số 23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ
sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên
tư vấn; chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn
phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 02 năm 2015.
|
Những nội dung còn lại của TTHC này được thực hiện
theo Quyết định số 3978/QĐ-BVHTTDL ngày 21 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2020 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
16
|
1.003226
|
Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình (thẩm quyền của Ủy ban nhân dân
cấp huyện)
|
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
các ngày làm việc trong tuần từ thứ Hai đến thứ Sáu (sáng từ 7 giờ 00 đến 11
giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ) trừ ngày lễ, tết
- Thời gian giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện
|
Hồ sơ được
nộp theo các phương thức sau đây:
- Nộp trực
tiếp;
- Qua đường
bưu điện;
- Nộp trực
tuyến.
|
Không quy định
|
- Thông tư
số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch Quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ
sở hỗ trợ nạn
nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu
chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn,
chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày 30 tháng 4 năm 2010.
- Thông tư
số 23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ
sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống
bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn;
chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia
đình. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 02 năm 2015.
|
Những nội dung còn lại của TTHC này được thực hiện
theo Quyết định số 3978/QĐ-BVHTTDL ngày 21 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2020 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
17
|
1.003185
|
Thủ tục đổi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ
sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình (thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện)
|
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
các ngày làm việc trong tuần từ thứ Hai đến thứ Sáu (sáng từ 7 giờ 00 đến 11
giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ) trừ ngày lễ, tết
- Thời gian giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện
|
Hồ sơ được
nộp theo các phương thức sau đây:
- Nộp trực
tiếp;
- Qua đường
bưu điện;
- Nộp trực
tuyến.
|
Không quy định
|
- Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày 04 tháng 02
năm 2009 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày
21 tháng 3 năm 2009;
- Thông tư
số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch Quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ
chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ
ngày 30 tháng 4 năm 2010.
- Thông tư
số 23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên
tư vấn; chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo
lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 02 năm 2015.
|
Những nội dung còn lại của TTHC này được thực
hiện theo Quyết định số 3978/QĐ-BVHTTDL ngày 21 tháng 12 năm 2020 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính
chuẩn hóa năm 2020 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch
|
18
|
1.003140
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ
sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình (thẩm quyền của Ủy ban
nhân dân cấp huyện)
|
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
các ngày làm việc trong tuần từ thứ Hai đến thứ Sáu (sáng từ 7 giờ 00 đến 11
giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ) trừ ngày lễ, tết
- Thời gian giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện
|
Hồ sơ được
nộp theo các phương thức sau đây:
- Nộp trực
tiếp;
- Qua đường
bưu điện;
- Nộp trực
tuyến.
|
Không quy định
|
- Luật
Phòng, chống bạo lực gia đình số 02/2007/QH12 được Quốc
hội thông qua ngày 21 tháng 11 năm 2007. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm
2008;
- Nghị định số 08/2009/NĐ-CP
ngày 04 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày
21 tháng 3 năm 2009;
- Thông tư
số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch Quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ
sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia
đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận
nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu
lực từ ngày 30 tháng 4 năm 2010.
- Thông tư
số 23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống
bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân
viên tư vấn; chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 02 năm 2015.
|
Những nội dung còn lại của TTHC này được thực hiện
theo Quyết định số 3978/QĐ-BVHTTDL ngày 21 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố
thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2020 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
19
|
1.003103
|
Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia
đình (thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện)
|
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả: các ngày làm
việc trong tuần từ thứ Hai đến thứ Sáu (sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30, chiều
từ 13 giờ 30 đến 17 giờ) trừ ngày lễ, tết
- Thời gian giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
- Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện
|
Hồ sơ được
nộp theo các phương thức sau đây:
- Nộp trực
tiếp;
- Qua đường
bưu điện;
- Nộp trực
tuyến.
|
Không quy định
|
|
Những nội dung còn lại của TTHC này được thực hiện
theo Quyết định số 3978/QĐ-BVHTTDL ngày 21 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2020 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch
|
20
|
1.001874
|
Thủ tục đổi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ
sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình (thẩm quyền của Ủy ban nhân dân
cấp huyện)
|
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
các ngày làm việc trong tuần từ thứ Hai đến thứ Sáu (sáng từ 7 giờ 00 đến 11
giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ) trừ ngày lễ, tết
- Thời gian giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện
|
Hồ sơ được
nộp theo các phương thức sau đây:
- Nộp trực
tiếp;
- Qua đường
bưu điện;
- Nộp trực
tuyến.
|
Không quy định
|
- Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày 04 tháng 02
năm 2009 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày 21 tháng 3 năm
2009;
- Thông tư
số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch Quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia
đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập
huấn phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày 30 tháng 4 năm 2010.
- Thông tư
số 23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể
thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ
sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chổng bạo lực gia
đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng nhận
nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu
lực từ ngày 20 tháng 02 năm 2015.
|
Những nội dung còn lại của TTHC này được thực hiện
theo Quyết định số 3978/QĐ-BVHTTDL ngày 21 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2020 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Quyết định 359/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục thủ tục hành chính đã được chuẩn hóa lĩnh vực văn hóa cơ sở, lĩnh vực thư viện, lĩnh vực gia đình thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 359/QĐ-UBND ngày 19/02/2021 công bố danh mục thủ tục hành chính đã được chuẩn hóa lĩnh vực văn hóa cơ sở, lĩnh vực thư viện, lĩnh vực gia đình thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
709
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|