BỘ TÀI NGUYÊN
VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3568/QĐ-BTNMT
|
Hà Nội, ngày 19
tháng 12 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH KẾ HOẠCH RÀ SOÁT, ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ GIAI ĐOẠN 2022 -
2025 CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Nghị định số
68/2022/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Nghị quyết 76/NQ-CP
ngày 15 tháng 07 năm 2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách
hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Quyết định số
1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch
rà soát, đơn giản hoá thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà
nước giai đoạn 2022 - 2025;
Theo đề nghị của Chánh Văn
phòng Bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm
theo Quyết định này Kế hoạch, rà soát đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ
giai đoạn 2022 - 2025 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ,
Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Thủ trưởng các đơn vị
trực thuộc Bộ và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Nội vụ;
- Các Thứ trưởng (để chỉ đạo);
- Các Sở TN&MT;
- Cổng TTĐT Bộ TN&MT;
- Lưu: VT, VP, KSTTHC.
|
BỘ TRƯỞNG
Trần Hồng Hà
|
KẾ HOẠCH
BAN
HÀNH KẾ HOẠCH RÀ SOÁT, ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ GIAI ĐOẠN 2022 -
2025 CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Kèm theo Quyết định số: 3568/QĐ-BTNMT ngày 19 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường)
I. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG THỰC
HIỆN
1. Phạm vi thống kê, rà soát,
đơn giản hóa thủ tục hành chính (TTHC) nội bộ
a) TTHC nội bộ giữa Bộ Tài
nguyên và Môi trường với các cơ quan hành chính nhà nước khác.
b) TTHC nội bộ trong Bộ Tài
nguyên và Môi trường (sau đây gọi là Bộ).
c) Các TTHC không thuộc phạm vi
của Kế hoạch:
- TTHC thuộc phạm vi điều chỉnh
của Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm
soát thủ tục hành chính; thủ tục xử lý vi phạm hành chính, thủ tục thanh tra và
TTHC có nội dung bí mật nhà nước.
- Chế độ báo cáo theo quy định
tại Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định
chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước không thuộc phạm vi của Kế hoạch
này.
2. Đối tượng thực hiện thống
kê, rà soát, đơn giản hóa
a) Đối với TTHC nội bộ giữa Bộ
Tài nguyên và Môi trường với các cơ quan hành chính nhà nước khác: Các đơn vị
trực thuộc Bộ thực hiện thống kê, rà soát và gửi Văn phòng Bộ để tổng hợp, báo
cáo Bộ trưởng, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và tổ chức thực thi phương
án đơn giản hóa TTHC nội bộ giữa Bộ với các cơ quan hành chính nhà nước khác được
quy định tại các văn bản do Bộ tham mưu ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền.
b) Đối với TTHC nội bộ trong Bộ
Tài nguyên và Môi trường: Các đơn vị trực thuộc Bộ thực hiện thống kê, rà soát,
gửi Văn phòng Bộ tham gia ý kiến; trình Bộ trưởng phê duyệt và thực thi phương
án đơn giản hóa TTHC nội bộ trong Bộ được quy định tại các văn bản do Bộ ban
hành theo thẩm quyền.
II. MỤC TIÊU
1. Về thống kê, công bố, công
khai
Trước ngày 01 tháng 3 năm
2023, 100% TTHC nội bộ thuộc phạm vi quản lý của Bộ được thống kê, công
bố (lần đầu) và 100% TTHC nội bộ giữa Bộ Tài nguyên và Môi trường với các cơ
quan hành chính nhà nước khác được công khai trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về
TTHC.
2. Về rà soát, phê duyệt phương
án cắt giảm, đơn giản hóa
a) Đối với TTHC nội bộ giữa Bộ Tài
nguyên và Môi trường với các cơ quan hành chính nhà nước khác:
Trước ngày 01 tháng 12
năm 2024, 100% TTHC nội bộ thuộc phạm vi quản lý của Bộ được rà soát,
đơn giản hóa, bảo đảm đạt tỷ lệ cắt giảm ít nhất 20% TTHC và 20% chi phí tuân
thủ TTHC. Trong đó:
- Trước ngày 01 tháng 9
năm 2023: Lĩnh vực, đơn vị trực thuộc Bộ hoàn thành rà soát, báo cáo Bộ
trưởng để trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt phương án cắt giảm, đơn giản hóa
TTHC nội bộ trên các lĩnh vực trọng tâm ưu tiên rà soát, đơn giản hóa tại Phụ lục
ban hành kèm theo Kế hoạch này.
- Trước ngày 01 tháng 12
năm 2023: Các lĩnh vực, đơn vị trực thuộc Bộ chủ trì, hoàn thành rà
soát, báo cáo Bộ trưởng, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt phương án đơn giản
hóa đối với ít nhất 50% TTHC nội bộ thuộc phạm vi quản lý.
- Trước ngày 01 tháng 12
năm 2024: Các lĩnh vực, đơn vị trực thuộc Bộ chủ trì, hoàn thành rà
soát, báo cáo Bộ trưởng, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt phương án đơn giản
hóa đối với 100% TTHC nội bộ thuộc phạm vi quản lý.
b) Đối với TTHC nội bộ trong Bộ
Tài nguyên và Môi trường:
Trước ngày 01 tháng 12
năm 2024, 100% TTHC nội bộ thuộc phạm vi quản lý của Bộ được rà soát,
đơn giản hóa, bảo đảm đạt tỷ lệ cắt giảm ít nhất 20% TTHC và 20% chi phí tuân
thủ TTHC. Trong đó:
- Trước ngày 01 tháng 12
năm 2023: Các đơn vị trực thuộc Bộ hoàn thành rà soát, báo cáo Bộ trưởng
phê duyệt phương án đơn giản hóa đối với ít nhất 50% TTHC nội bộ thuộc phạm vi
quản lý.
- Trước ngày 01 tháng 12
năm 2024: Các đơn vị trực thuộc Bộ hoàn thành rà soát, báo cáo Bộ trưởng
phê duyệt phương án đơn giản hóa đối với 100% TTHC nội bộ thuộc phạm vi quản
lý.
III. YÊU CẦU
1. Các lĩnh vực, đơn vị trực
thuộc Bộ phải xác định rà soát, đơn giản hóa TTHC nội bộ là một trong những nhiệm
vụ cải cách TTHC trọng tâm. Tổ chức thực hiện đầy đủ, kịp thời, thống nhất,
khoa học các công việc cụ thể được giao tại Kế hoạch, bảo đảm tiến độ, chất lượng
và mục tiêu đề ra.
Kết quả triển khai Kế hoạch này
là một trong các căn cứ để đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách TTHC của
đơn vị và của Bộ trong giai đoạn 2022 - 2025.
2. Các đơn vị trực thuộc Bộ chủ
động tổ chức triển khai Kế hoạch, phối hợp chặt chẽ với Văn phòng Bộ và các cơ
quan, đơn vị có liên quan xây dựng, triển khai Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa
TTHC nội bộ giai đoạn 2022 - 2025 trong quá trình thực hiện.
3. Tiêu chí, cách thức, quy
trình thống kê, công bố, công khai, rà soát, đơn giản hóa TTHC nội bộ giữa các
cơ quan hành chính nhà nước và TTHC nội bộ trong Bộ thực hiện thống nhất theo
hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ.
IV. NỘI DUNG NHIỆM VỤ
1. Ban hành Kế hoạch, xây dựng
tài liệu, công cụ, tổ chức tập huấn, hướng dẫn rà soát, đơn giản hóa TTHC nội bộ
giai đoạn 2022 - 2025 của Bộ
a) Ban hành Kế hoạch rà soát,
đơn giản hoá TTHC nội bộ
- Đơn vị chủ trì: Văn phòng Bộ.
- Đơn vị phối hợp: Các đơn vị
trực thuộc Bộ.
- Thời hạn hoàn thành: Trong
tháng 12 năm 2022.
- Sản phẩm: Kế hoạch của Bộ Tài
nguyên và Môi trường được ban hành.
b) Xây dựng tài liệu, công cụ,
tổ chức tập huấn, hướng dẫn rà soát, đơn giản hoá TTHC nội bộ
- Đơn vị chủ trì: Văn phòng Bộ.
- Đơn vị phối hợp: Các đơn vị
trực thuộc Bộ.
- Thời hạn hoàn thành: Trước
ngày 15 tháng 01 năm 2023.
- Sản phẩm: Văn bản của Bộ hướng
dẫn công tác rà soát, thống kê, đơn giản hoá TTHC nội bộ được ban hành theo hướng
dẫn của Văn phòng Chính phủ.
c) Tổ chức tập huấn, hướng dẫn
nghiệp vụ thống kê, công bố, công khai, rà soát, đề xuất phương án đơn giản hoá
TTHC nội bộ
- Đơn vị chủ trì: Văn phòng Bộ.
- Đơn vị phối hợp: Các đơn vị
trực thuộc Bộ.
- Thời hạn hoàn thành: Theo kế hoạch
của Văn phòng Chính phủ.
- Sản phẩm: Hội nghị tập huấn.
2. Xác định lĩnh vực, đơn vị chủ
trì thống kê, rà soát TTHC nội bộ
a) TTHC nội bộ thuộc lĩnh vực
trọng tâm ưu tiên rà soát, đơn giản hoá:
Thực hiện theo phân công tại Phụ
lục kèm theo của Kế hoạch này.
b) TTHC nội bộ không thuộc lĩnh
vực trọng tâm ưu tiên:
- Lĩnh vực, đơn vị nào chủ trì
tham mưu trình Bộ hoặc cấp có thẩm quyền ban hành văn bản có quy định TTHC nội
bộ thì lĩnh vực, đơn vị đó chủ trì thống kê, rà soát, công bố, công khai và đề
xuất phương án đơn giản hóa TTHC nội bộ.
- Trường hợp các bộ phận cấu
thành của TTHC được quy định tại nhiều văn bản do các bộ, cơ quan khác nhau
tham mưu ban hành hoặc ban hành, thì TTHC thuộc phạm vi quản lý nhà nước của bộ,
ngành nào sẽ do bộ, ngành đó (đơn vị chủ trì tham mưu trình) sẽ chủ trì rà
soát, các cơ quan, đơn vị liên quan phối hợp.
3. Thống kê, công bố, công khai
TTHC nội bộ
a) Đơn vị chủ trì, điều phối:
Văn phòng Bộ.
Theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc
các đơn vị trực thuộc Bộ thống kê, công bố, công khai TTHC nội bộ.
b) Đơn vị thực hiện: Các đơn vị
trực thuộc Bộ.
Các đơn vị trực thuộc Bộ thống
kê, công bố TTHC nội bộ theo phạm vi tại mục I Kế hoạch này, công khai TTHC nội
bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước.
c) Thời hạn hoàn thành: Trước
ngày 01 tháng 03 năm 2023. d) Sản phẩm:
- Quyết định công bố TTHC nội bộ
(lần đầu) đối với các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên
và Môi trường.
- TTHC nội bộ giữa các cơ quan
hành chính nhà nước thuộc phạm vi quản lý của Bộ đã công bố được công khai trên
Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính theo hướng dẫn của Văn phòng Chính
phủ.
4. Tổ chức rà soát, phê duyệt,
thực thi phương án đơn giản hóa TTHC nội bộ giữa Bộ với các cơ quan hành chính
nhà nước khác trên các lĩnh vực trọng tâm ưu tiên
a) Danh mục TTHC/nhóm TTHC trên
các lĩnh vực trọng tâm ưu tiên rà soát, đơn giản hóa, cơ quan chủ trì, cơ quan
phối hợp: Tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch này.
b) Quy trình, cách thức, tiêu
chí, thời hạn rà soát, trách nhiệm của các đơn vị thuộc Bộ: Theo hướng dẫn của
Văn phòng Chính phủ.
c) Thời hạn hoàn thành:
- Trình phê duyệt phương án:
Trước ngày 01 tháng 09 năm 2023.
- Thực thi phương án: Theo thời
hạn xác định tại Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt phương án đơn giản
hóa TTHC nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước thuộc phạm vi quản lý của
Bộ.
d) Sản phẩm:
- Quyết định của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt phương án đơn giản hóa TTHC nội bộ giữa các cơ quan hành
chính nhà nước thuộc phạm vi quản lý của Bộ.
- Các văn bản thực thi phương
án đơn giản hóa được Bộ trưởng trình cấp có thẩm quyền ban hành hoặc ban hành
theo thẩm quyền.
5. Tổ chức rà soát, phê duyệt,
thực thi phương án đơn giản hóa TTHC nội bộ giữa Bộ với các cơ quan hành chính
nhà nước khác không thuộc lĩnh vực trọng tâm ưu tiên
a) Đơn vị chủ trì, điều phối:
Văn phòng Bộ.
b) Đơn vị thực hiện: Các đơn vị
trực thuộc Bộ.
c) Thời hạn hoàn thành:
- Trình phê duyệt phương án:
+ Lần 1: Trước ngày 01 tháng 12
năm 2023;
+ Lần 2: Trước ngày 01 tháng 12
năm 2024.
- Thực thi phương án: Theo thời
hạn xác định tại Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt phương án đơn giản
hóa TTHC nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước thuộc phạm vi quản lý của
Bộ.
d) Sản phẩm:
- Quyết định của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt phương án đơn giản hóa TTHC nội bộ giữa các cơ quan hành
chính nhà nước thuộc phạm vi quản lý của Bộ.
- Các văn bản thực thi phương
án đơn giản hóa được Bộ trưởng trình cấp có thẩm quyền ban hành hoặc ban hành
theo thẩm quyền.
6. Tổ chức rà soát, phê duyệt
và thực thi phương án đơn giản hóa TTHC nội bộ trong Bộ
a) Đơn vị chủ trì, điều phối:
Văn phòng Bộ.
b) Đơn vị thực hiện: Các đơn vị
trực thuộc Bộ.
c) Thời hạn hoàn thành:
- Phê duyệt phương án:
+ Lần 1: Trước ngày 01 tháng 12
năm 2023;
+ Lần 2: Trước ngày 01 tháng 12
năm 2024.
- Thực thi phương án:
+ Lần 1: Trước ngày 01 tháng 06
năm 2024;
+ Lần 2: Trước ngày 01 tháng 06
năm 2025.
Thời hạn cụ thể xác định tại
Quyết định của Bộ trưởng phê duyệt phương án đơn giản hóa TTHC nội bộ trong Bộ.
d) Sản phẩm:
- Quyết định của Bộ trưởng phê
duyệt phương án đơn giản hóa TTHC nội bộ trong Bộ.
- Các văn bản thực thi phương
án đơn giản hóa được Bộ trưởng ban hành theo thẩm quyền.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Văn phòng Bộ chủ trì tham
mưu ban hành và tổ chức hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc thực hiện Kế hoạch; kiểm
soát chất lượng thống kê, rà soát của các lĩnh vực, đơn vị thuộc Bộ; có ý kiến
đối với các đơn vị để hoàn thiện, tổng hợp, trình Bộ trưởng xem xét, quyết định.
2. Các lĩnh vực, đơn vị trực
thuộc Bộ chủ trì thực hiện thống kê, rà soát TTHC nội bộ theo nguyên tắc: Lĩnh
vực, đơn vị nào chủ trì tham mưu ban hành văn bản có quy định TTHC nội bộ thì
đơn vị đó chủ trì thống kê, rà soát và đề xuất phương án đơn giản hóa.
3. Các lĩnh vực, đơn vị trực
thuộc Bộ căn cứ nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này và Hướng dẫn của Văn phòng
Chính phủ, Văn phòng Bộ để triển khai thực hiện, bảo đảm thiết thực, hiệu quả,
đúng tiến độ.
4. Hàng năm, căn cứ nhiệm vụ được
giao tại Kế hoạch, các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm lập dự toán kinh phí thực
hiện và tổng hợp chung vào dự toán của cơ quan, đơn vị mình để trình cấp có thẩm
quyền bố trí kinh phí theo quy định; khuyến khích việc huy động theo quy định của
pháp luật các nguồn kinh phí hợp pháp để thực hiện.
5. Vụ Kế hoạch - Tài chính chủ
trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan bảo đảm, bố trí kinh phí thực hiện Kế
hoạch này trong dự toán ngân sách hàng năm được cấp có thẩm quyền giao./.
PHỤ LỤC
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRÊN CÁC LĨNH VỰC TRỌNG TÂM ƯU TIÊN RÀ SOÁT, ĐƠN
GIẢN HÓA
(Kèm theo Kế hoạch tại Quyết định số: 3568/QĐ-BTNMT ngày 19 tháng 12 năm
2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
STT
|
Lĩnh vực/nhóm quy định, TTHC
|
Trách nhiệm
|
Căn cứ pháp lý
|
Thời hạn hoàn hành
|
Chủ trì
|
Phối hợp
|
I
|
Quản lý đất đai
|
|
1
|
Phê duyệt quy hoạch sử dụng đất,
kế hoạch sử dụng đất (cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, đất quốc phòng - an
ninh).
|
Tổng cục Quản lý đất đai (hoặc đơn vị được giao thực hiện sau khi kiện
toàn tổ chức, bộ máy và ban hành quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức theo Nghị định 68/2022/NĐ- CP)
|
- Văn phòng Bộ; Vụ Pháp chế
và các đơn vị liên quan.
- Các bộ, ngành, cơ quan, địa
phương liên quan
|
Luật Đất đai và các văn bản
quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành
|
Trước ngày 01/09/2023
|
2
|
Điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất.
|
II
|
Khác
|
|
|
|
|