BỘ
VĂN HÓA, THỂ THAO
VÀ DU LỊCH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
3553/QĐ-BVHTTDL
|
Hà
Nội, ngày 21 tháng 12 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY TRÌNH NỘI BỘ TIẾP NHẬN VÀ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
NĂM 2022 TRONG LĨNH VỰC NGHỆ THUẬT BIỂU DIỄN VÀ THƯ VIỆN THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
Căn cứ Nghị định số 79/2017/NĐ-CP
ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23 tháng 04 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 3382/QĐ-BVHTTDL ngày 10 tháng 09 năm 2018 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành kế hoạch thực hiện Nghị định
số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
4243/QĐ-BVHTTDL ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch về việc giao thành lập Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả theo cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính tại các Tổng cục và
Cục thuộc Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Quyết định số
3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2021 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch;
Căn cứ Quyết định số 1170/QĐ-BVHTTDL ngày 20 tháng 5 năm 2022 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính thực hiện
việc tiếp nhận và trả kết quả tại Bộ phận Một cửa tại các Tổng cục và Cục thuộc
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Danh mục thủ tục hành chính tiếp nhận trực
tuyến trên Cổng dịch
vụ công cấp Bộ;
Căn cứ Quyết định số 3489/QĐ-BVHTTDL ngày 16 tháng 12 năm 2022 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc giao thành lập Bộ phận Tiếp
nhận và Trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ
tục hành chính tại Vụ Thư viện thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này quy trình nội bộ
tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính năm 2022 trong lĩnh vực nghệ thuật
biểu diễn và thư viện thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Cục
trưởng Cục Nghệ thuật biểu diễn, Vụ trưởng Vụ Thư viện và các cơ quan, đơn vị
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng;
- Cục Kiểm soát thủ tục hành chính;
- Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ;
- Trung tâm CNTT (để đăng tải);
- Lưu: VT, VP (KSTTHC), TN.30.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Tạ Quang Đông
|
QUY TRÌNH NỘI BỘ TIẾP NHẬN VÀ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2022
TRONG LĨNH VỰC NGHỆ THUẬT BIỂU DIỄN VÀ THƯ VIỆN THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ
CỦA BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
(Kèm
theo Quyết định số /QĐ-BVHTTDL ngày
tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch)
PHẦN I:
DANH MỤC QUY TRÌNH NỘI BỘ TIẾP NHẬN VÀ GIẢI
QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2022 TRONG LĨNH VỰC NGHỆ THUẬT BIỂU DIỄN VÀ THƯ VIỆN
STT
|
Mã
quy trình
|
Tên
quy trình
|
Lĩnh
vực
|
Đơn
vị thực hiện
|
A
|
VĂN HÓA
|
A1.
|
Nghệ thuật biểu diễn
|
1
|
QT-001-Cục
Nghệ thuật biểu diễn
|
Thủ tục cấp phép nhập khẩu văn hóa
phẩm là các bản ghi âm, ghi hình về nghệ thuật biểu diễn không nhằm mục đích
kinh doanh thuộc thẩm quyền của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Nghệ
thuật biểu diễn
|
Cục
Nghệ thuật biểu diễn
|
A2.
|
Thư viện
|
2
|
QT-001-Vụ
Thư viện
|
Thủ tục thông báo thành lập thư viện
chuyên ngành ở trung ương là thư viện ngoài công lập
|
Thư
viện
|
Vụ
Thư viện
|
3
|
QT-002-Vụ
Thư viện
|
Thủ tục thông báo sáp nhập, hợp nhất,
chia, tách thư viện chuyên ngành ở trung ương là thư viện ngoài công lập
|
Thư
viện
|
Vụ
Thư viện
|
4
|
QT-003-Vụ
Thư viện
|
Thủ tục thông báo chấm dứt hoạt động
thư viện chuyên ngành ở trung ương là thư viện ngoài công lập
|
Thư
viện
|
Vụ
Thư viện
|
PHẦN II:
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG QUY TRÌNH NỘI BỘ
TIẾP NHẬN VÀ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2022 TRONG LĨNH VỰC NGHỆ THUẬT
BIỂU DIỄN VÀ THƯ VIỆN
A. VĂN HÓA
A1. Nghệ thuật
biểu diễn
QT-001-Cục Nghệ
thuật biểu diễn:
Thủ tục cấp phép nhập khẩu văn hóa phẩm
là các bản ghi âm, ghi hình về nghệ thuật biểu diễn không nhằm mục đích kinh doanh thuộc thẩm quyền của Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Nội dung cụ thể:
1
|
Điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
|
Không quy định
|
2
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc
qua Cổng dịch vụ công trực tuyến của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch 01 bộ hồ
sơ đến Bộ phận Một cửa của Cục Nghệ thuật biểu diễn (Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch).
Địa chỉ: số 32 Nguyễn Thái Học, Quận
Ba Đình, Hà Nội.
|
3
|
Trình tự thực hiện
|
- Cá nhân, tổ chức có nhu cầu nhập
khẩu văn hóa phẩm thuộc một trong các trường hợp dưới đây nộp hồ sơ đề nghị cấp
giấy phép qua đường bưu điện hoặc trực tiếp đến Cục Nghệ thuật biểu diễn:
+ Văn hóa phẩm là các bản ghi âm,
ghi hình về nghệ thuật biểu diễn để trao đổi hợp tác, viện trợ; tham gia triển
lãm, dự thi, liên hoan ở cấp quốc gia;
+ Văn hóa phẩm là các bản ghi âm,
ghi hình về nghệ thuật biểu diễn quy định tại Khoản 1 Điều 6 Nghị định số
32/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 để phục vụ cho công tác chuyên môn nghiệp vụ hoặc
nghiên cứu của các Bộ, ngành ở Trung ương, sau khi xin ý kiến bằng văn bản của
Bộ, ngành có liên quan;
+ Văn hóa phẩm là các bản ghi âm,
ghi hình về nghệ thuật biểu diễn để sử dụng hoặc các mục đích khác trong toàn
quốc hoặc trên địa bàn nhiều địa phương khác nhau.
- Cục Nghệ thuật biểu diễn tiếp nhận
hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, viết
giấy biên nhận và hẹn thời gian trả giấy phép.
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Nghệ thuật biểu diễn cấp phép. Trường hợp cần
xin ý kiến của các Bộ, ngành có liên quan, thời hạn cấp phép có thể kéo dài
không quá 10 ngày làm việc.
- Cá nhân, tổ chức nhận giấy phép tại
Cục Nghệ thuật biểu diễn hoặc qua đường bưu điện.
Trường hợp không cấp giấy phép phải
có văn bản nêu rõ lý do.
|
4
|
Thành
phần hồ sơ
|
Số
lượng/ Đơn vị tính
|
Hình
thức
|
4.1
|
Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu
văn hóa phẩm (mẫu đơn số 03 ký hiệu BM.NK ban hành kèm theo Thông tư số 22/2018/TT-BVHTTDL
ngày 29/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ngày
16/7/2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn Nghị định số
32/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu
văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh).
|
01 bản
|
Bản
chính
|
4.2
|
Giấy chứng nhận bản quyền tác giả,
giấy ủy quyền
|
01 bản
|
Bản
chính
|
4.3
|
Bản sao vận đơn hoặc giấy báo nhận
hàng (nếu có)
|
01 bản
|
Bản sao
|
5
|
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
6
|
Thời gian xử lý:
|
- Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm
việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Trường hợp phải xin ý kiến các Bộ,
ngành khác thời hạn tối đa là 10 ngày làm việc.
|
7
|
Phí/Lệ phí:
|
- Phí thẩm định: Mức thu phí thẩm định
nội dung chương trình trên băng, đĩa, phần mềm và trên vật liệu khác như sau:
a) Chương trình ca múa nhạc, sân khấu
ghi trên băng đĩa:
- Đối với bản ghi âm: 200.000 đồng/1
block thứ nhất cộng (+) mức phí tăng thêm là 150.000 đồng cho mỗi block tiếp
theo (Một block có độ dài thời gian là 15 phút).
- Đối với bản ghi hình: 300.000 đồng/1
block thứ nhất cộng (+) mức phí tăng thêm là 200.000 đồng cho mỗi block tiếp
theo (Một block có độ dài thời gian là 15 phút).
b) Chương trình ghi trên đĩa nén, ổ
cứng, phần mềm và các vật liệu khác:
- Đối với bản ghi âm:
+ Ghi dưới hoặc bằng 50 bài hát, bản
nhạc: 2.000.000 đồng/chương trình;
+ Ghi trên 50 bài hát, bản nhạc:
2.000.000 đồng/chương trình cộng (+) mức phí tăng thêm là 50.000 đồng/bài
hát, bản nhạc. Tổng mức phí không quá 7.000.000 đồng/chương trình.
- Đối với bản ghi hình:
+ Ghi dưới hoặc bằng 50 bài hát, bản
nhạc: 2.500.000 đồng/chương trình;
+ Ghi trên 50 bài hát, bản nhạc:
2.500.000 đồng/chương trình cộng (+) mức phí tăng thêm là 75.000 đồng/bài
hát, bản nhạc. Tổng mức phí không quá 9.000.000 đồng/chương trình.
2- Lệ phí: Không.
|
8
|
Quy trình xử lý công việc
|
TT
|
Trình
tự
|
Trách
nhiệm
|
Thời
gian
|
Kết quả/Sản phẩm
|
8.1
|
Trường hợp hồ sơ hợp lệ
|
B1
|
Tiếp nhận hồ sơ, chuyển hồ sơ báo
cáo lãnh đạo Cục
|
Bộ
phận Một cửa
|
1/2
ngày
|
Sổ công văn đến
|
B2
|
Bộ phận tiếp nhận chuyển hồ sơ đến
phòng Quản lý biểu diễn và bản ghi âm, ghi hình
|
Bộ
phận Một cửa
|
Phiếu giao nhận kèm theo 01 bộ hồ
sơ
|
B3
|
Phòng phân công cho cán bộ thụ lý
|
Lãnh
đạo phòng
|
1/2
ngày
|
Chuyên viên thụ lý nhận hồ sơ
|
B4
|
Chuyên viên thụ lý kiểm tra, thẩm định
hồ sơ và soạn thảo văn bản trả lời
|
Chuyên
viên
|
Trong trường hợp hồ sơ không đáp ứng
đủ điều kiện, phòng Quản lý biểu diễn và bản ghi âm, ghi hình phải có văn bản
yêu cầu tổ chức bổ sung hồ sơ trong 3 ngày làm việc kể từ ngày thụ lý hồ sơ
|
B5
|
Cán bộ thụ lý trình lãnh đạo Phòng
xem xét, ký nháy hồ sơ
|
Lãnh
đạo phòng
|
1/2
ngày
|
Phiếu trình giải quyết công việc
|
B6
|
Chuyên viên thụ lý chuyển dự thảo
văn bản cùng các thành phần hồ sơ để trình lãnh đạo Cục ký duyệt hồ sơ
|
Lãnh
đạo Cục
|
Phiếu trình giải quyết công việc
|
B7
|
Chuyên viên phòng lấy số, đóng dấu
văn bản
|
Chuyên
viên
|
1/2 ngày
|
Hoàn chỉnh văn bản
|
B8
|
Phòng chuyển trả kết quả ra Bộ phận
Một cửa
|
Chuyên
viên
|
Giấy phép nhập khẩu văn hóa phẩm
|
8.2
|
Trường hợp xin ý kiến các Bộ,
ngành khác
|
B1
|
Tiếp nhận hồ sơ, chuyển hồ sơ báo
cáo lãnh đạo Cục
|
Bộ
phận Một cửa
|
1/2
ngày
|
Sổ công văn đến
|
B2
|
Bộ phận tiếp nhận chuyển hồ sơ đến
phòng Quản lý biểu diễn và bản ghi âm, ghi hình
|
Bộ
phận Một cửa
|
1/2
ngày
|
Phiếu giao nhận kèm theo 01 bộ hồ
sơ
|
B3
|
Phòng phân công cho cán bộ thụ lý
|
Lãnh
đạo phòng
|
01
ngày
|
cán bộ thụ lý tiếp nhận hồ sơ
|
B4
|
Chuyên viên thụ lý kiểm tra, thẩm định
hồ sơ và soạn thảo văn bản trả lời
|
Chuyên
viên
|
01
ngày
|
Trong trường hợp hồ sơ không đáp ứng
đủ điều kiện, phòng Quản lý biểu diễn và bản ghi âm, ghi hình phải có văn bản
yêu cầu tổ chức bổ sung hồ sơ trong 3 ngày làm việc kể từ ngày thụ lý hồ sơ
|
B5
|
Cán bộ thụ lý trình lãnh đạo Phòng
xem xét, kiểm soát hồ sơ
|
Lãnh
đạo phòng
|
01
ngày
|
Phiếu trình giải quyết công việc
|
B6
|
Phòng trình lãnh đạo Cục ký nháy hồ
sơ
|
Lãnh
đạo Cục
|
01
ngày
|
Phiếu trình giải quyết công việc
|
B7
|
Chuyên viên thụ lý chuyển dự thảo
văn bản cùng các thành phần hồ sơ để trình lãnh đạo Bộ xem xét, chỉ đạo
|
Chuyên
viên
|
03
ngày
|
Phiếu trình giải quyết công việc
|
B8
|
Chuyên viên phòng lấy số đóng dấu
văn bản
|
Chuyên
viên
|
01
ngày
|
Hoàn chỉnh văn bản
|
B9
|
Phòng chuyển trả kết quả ra Bộ phận
Một cửa
|
Chuyên
viên
|
01
ngày
|
Giấy phép nhập khẩu văn hóa phẩm
|
9
|
Cơ sở pháp lý
|
- Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày
12/4/2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn
hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh. Có hiệu lực thi hành từ ngày
01/6/2012.
- Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL
ngày 16/7/2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc hướng dẫn
Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu,
nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh. Có hiệu lực thi hành từ
ngày 01/9/2012.
- Thông tư số 22/2018/TT-BVHTTDL
ngày 29/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung
một số điều của Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16/7/2012 của Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc hướng dẫn Nghị định số 32/2012/NĐ-CP
ngày 12/4/2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm
không nhằm mục đích kinh doanh. Có hiệu lực thi hành từ ngày 15/8/2018.
- Thông tư số 288/2016/TT-BTC ngày
15/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định chương trình nghệ thuật biểu diễn; phí thẩm định
nội dung chương trình trên băng, đĩa, phần mềm và trên vật liệu khác. Có hiệu
lực thi hành từ ngày 01/01/2017.
|
10
|
Biểu mẫu
|
Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu
văn hóa phẩm (mẫu đơn số 03 ký hiệu BM.NK ban hành kèm theo Thông tư số
22/2018/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ngày
16/7/2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn Nghị định số
32/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu
văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh).
|
11
|
Đối tượng thực hiện
|
Cá nhân, tổ chức.
|
12
|
Cơ quan thực hiện
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Cục Nghệ thuật biểu diễn.
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: Cục Nghệ thuật biểu diễn.
|
13
|
Kết quả thực hiện
|
Giấy phép nhập khẩu văn hóa phẩm.
|
|
|
|
|
|
|
|
(Chi tiết
biểu mẫu ở mục 10):
TÊN
Cơ QUAN, TỔ CHỨC
(nếu là cơ quan, tổ chức)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……, ngày …… tháng ……… năm ………
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
CẤP PHÉP NHẬP KHẨU VĂN HÓA PHẨM
Kính gửi:
(Tên cơ quan cấp phép)
Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị
nhập khẩu …………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………….
Điện thoại:
………………………………………… Fax: ………………………………………….
Đề nghị
………………………… (tên cơ quan cấp phép) cấp
phép nhập khẩu văn hóa phẩm dưới đây:
Loại văn hóa phẩm: …………………………………………………………………………………
Số lượng: …………………………………………………………………………………………….
Nội dung văn hóa phẩm: …………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………
Gửi từ: ……………………………………………………………………………………………….
Đến: …………………………………………………………………………………………………..
Mục đích sử dụng: ………………………………………………………………………………….
Chúng tôi cam kết sở hữu hợp pháp đối với văn hóa phẩm nhập khẩu và xin
cam kết thực hiện đúng nội dung giấy phép nhập khẩu, quản lý, sử dụng văn hóa
phẩm nhập khẩu theo quy định của pháp luật./.
|
Người đề nghị cấp phép
(nếu là cơ quan, tổ chức phải ký tên,
ghi chức vụ và đóng dấu)
|
A2. Thư viện
QT-001-Vụ Thư viện:
Thủ tục thông báo thành lập thư viện
chuyên ngành ở trung ương là thư viện ngoài công lập.
Nội dung cụ thể:
1
|
Điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
|
Không quy định
|
2
|
Cách thức thực hiện
|
Gửi trực tiếp, trực tuyến hoặc qua
đường bưu điện đến Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (qua Vụ Thư viện).
Địa chỉ: số 51 Ngô Quyền, phường Hàng
Bài, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội.
|
3
|
Trình
tự thực hiện
|
- Trước 30 ngày tính đến ngày thư
viện thực hiện mở cửa hoạt động, cơ quan, tổ chức thành lập thư viện phải gửi
thông báo thành lập đến Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ thông báo hợp lệ, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch phải trả
lời bằng văn bản; trường hợp không đồng ý phải nêu rõ lý
do. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày tiếp nhận thông báo, nếu hồ sơ thông
báo không đủ tài liệu theo quy định, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách
nhiệm gửi văn bản yêu cầu cơ quan, tổ chức bổ sung hoặc điều chỉnh hồ sơ.
|
4
|
Thành
phần hồ sơ
|
Số
lượng/ Đơn vị tính
|
Hình
thức
|
4.1
|
Bản sao quyết định của cơ quan có
thẩm quyền hoặc thông báo thành lập thư viện theo Mẫu M01C. Thông báo thành lập thư viện của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cơ sở
giáo dục, ban hành kèm theo Thông tư số 01/2020/TT-BVHTTDL ngày 22/5/2020 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định các mẫu văn bản thông báo
thành lập, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, chấm dứt hoạt động thư
viện.
|
01 bản
|
Bản
chính/ Bản sao
|
5
|
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
6
|
Thời gian xử lý
|
15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
thông báo hợp lệ.
|
7
|
Phí/Lệ phí: Không quy định
|
8
|
Quy trình xử lý công việc
|
TT
|
Trình
tự
|
Trách
nhiệm
|
Thời
gian
|
Kết quả/ Sản phẩm
|
B1
|
Tiếp nhận hồ sơ đề nghị của cơ
quan, tổ chức
|
Văn
thư/chuyên viên phụ trách
|
01
ngày
|
Vào sổ theo dõi công văn
|
B2
|
Chuyên viên phụ trách thẩm định hồ sơ,
tham mưu trình Lãnh đạo Vụ
|
Chuyên
viên phụ trách
|
08
ngày
|
Hồ sơ thẩm định trình lãnh đạo Vụ
|
B3
|
Lãnh đạo Vụ Thư viện ký duyệt hồ sơ
|
Lãnh
đạo Vụ Thư viện
|
02
ngày
|
Hồ sơ, Phiếu trình Bộ trưởng/Thứ
trưởng
|
B4
|
Vụ Thư viện trình hồ sơ lên Lãnh đạo
Bộ
|
Thứ
trưởng phụ trách
|
03
ngày
|
Xác nhận thành lập thư viện
|
B5
|
Gửi kết quả cho tổ chức, cá nhân
|
Chuyên
viên phụ trách
|
01
ngày
|
Văn bản trả lời
|
9
|
Cơ sở pháp lý
|
- Luật Thư viện số 46/2019/QH14
ngày 21/11/2019. Có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2020.
- Nghị định 93/2020/NĐ-CP ngày
18/8/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thư viện. Có
hiệu lực thi hành từ ngày 05/10/2020.
- Thông tư số 01/2020/TT-BVHTTDL
ngày 22/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định các mẫu
văn bản thông báo thành lập, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, chấm dứt
hoạt động thư viện. Có hiệu lực thi hành từ ngày 09/7/2020.
|
10
|
Biểu mẫu
|
Thông báo thành lập thư viện của cơ
quan, tổ chức, đơn vị, cơ sở giáo dục (Mẫu M01C quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 01/2020/TT-BVHTTDL ngày 22/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định các mẫu văn bản thông báo thành lập, sáp nhập, hợp nhất,
chia, tách, giải thể, chấm dứt hoạt động thư viện).
|
11
|
Đối tượng thực hiện
|
Cơ quan, tổ chức.
|
12
|
Cơ quan thực hiện
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Vụ Thư viện.
|
13
|
Kết
quả thực hiện
|
Văn bản trả lời.
|
|
|
|
|
|
|
(Chi tiết
biểu mẫu ở mục 10)
Mẫu M01C. Thông báo thành lập thư viện của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cơ sở giáo dục
CƠ
QUAN CHỦ QUẢN (nếu có)
……1……
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………, ngày …… tháng …… năm ……
|
THÔNG
BÁO THÀNH LẬP THƯ VIỆN
(Dành cho Thư viện của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cơ
sở giáo dục)
Kính gửi:
…………………………2…………………………
Ngày tháng năm ……, ………………………………………3………………………… đã
ban hành Quyết định số ……………………………………… về việc thành lập thư viện ………………………… /thành lập ………4……… trong đó có thư viện …………5…………
(có Quyết định kèm theo).
Thông tin về thư viện được thành lập
như sau:
1. Thư viện
Tên thư viện (ghi bằng chữ in hoa): ………………………………………………………………
Tên tiếng nước ngoài (nếu có):
……………………………………………………………………
Tên viết tắt (nếu có) …………………………………………………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………..
Số điện thoại: …………………………………………; Fax: ………………………………………
E-mail (nếu có): ……………………………… Website (nếu có): ……………………………….
Tên cơ quan, tổ chức trực tiếp quản
lý thư viện (nếu có) ………………………………………
2. Đối tượng phục vụ ……………………………………………………………………………..
3. Tài nguyên thông tin và tiện
ích thư viện ban đầu của thư viện
- Tổng số bản sách: …………………………………………………………………………………
Số đầu sách:
- Tổng số đầu báo, tạp chí: …………………………………………………………………………
- Tổng số đầu tài liệu số (nếu có)
………………………………………………………………….
- Máy tính, cơ sở dữ liệu hoặc trang thiết bị khác: ………………………………………………
(Có
Danh mục tài nguyên thông tin, thiết bị thư viện
kèm theo)
4. Diện tích thư viện ………………………… m2
Trong đó, diện tích dành cho bạn đọc: ……… m2
5. Thông tin nhân sự của thư viện
- Giám đốc/người trực tiếp phụ trách
thư viện:
+ Họ và tên: …………………………………………………………………………………………
+ Số điện thoại:
……………………………………… E-mail: ……………………………………
- Tổng số người làm công tác thư viện:
6. Ngày bắt đầu hoạt động: ngày …… tháng …… năm ………………………………………
Theo quy định của Luật Thư viện, ……………1…………… trân trọng thông báo./.
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA
NGƯỜI KÝ
(Ký, ghi rõ tên, đóng dấu)
|
__________________________
1 Tên
cơ quan, tổ chức, đơn vị thành lập
thư viện: Cơ sở giáo dục quản lý
thư viện.
2 Cơ
quan có thẩm quyền tiếp nhận thông báo quy định tại Điều 23 Luật Thư viện
3 Người/tổ
chức có thẩm quyền ban hành Quyết định thành lập thư viện.
4 Đơn
vị mà thư viện là một bộ phận trong đó (áp dụng trong trường hợp thư viện không
phải là đơn vị độc lập).
5 Tên
thư viện.
QT-002-Vụ Thư viện:
Thủ tục thông báo sáp nhập, hợp nhất,
chia, tách thư viện chuyên ngành ở trung ương là thư viện ngoài công lập.
Nội dung cụ thể:
1
|
Điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
|
Không quy định
|
2
|
Cách thức thực hiện
|
Gửi trực tiếp, trực tuyến hoặc qua
đường bưu điện đến Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (qua Vụ Thư viện).
Địa chỉ: số 51 Ngô Quyền, phường
Hàng Bài, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội.
|
3
|
Trình tự thực hiện
|
- Trước 30 ngày tính đến ngày thư
viện thực hiện sáp nhập, hợp nhất, chia, tách thư viện, cơ quan, tổ chức
thành lập thư viện gửi thông báo đến Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ thông báo hợp lệ, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch phải trả
lời bằng văn bản; trường hợp không đồng ý phải nêu rõ lý do. Trong thời hạn
10 ngày, kể từ ngày tiếp nhận thông báo, nếu hồ sơ thông báo không đủ tài liệu
theo quy định, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm gửi văn bản yêu
cầu cơ quan, tổ chức bổ sung hoặc điều chỉnh hồ sơ.
|
4
|
Thành
phần hồ sơ
|
Số
lượng/ Đơn vị tính
|
Hình
thức
|
4.1
|
Bản sao quyết định của cơ quan có thẩm
quyền hoặc Thông báo sáp nhập/hợp nhất/chia/tách thư viện theo Mẫu M02. Thông báo sáp nhập/hợp nhất/chia/tách thư viện ban hành kèm
theo Thông tư số 01/2020/TT-BVHTTDL ngày 22/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch quy định các mẫu văn bản thông báo thành lập, sáp nhập, hợp
nhất, chia, tách, giải thể, chấm dứt hoạt động thư viện).
|
01 bản
|
Bản
chính/Bản sao
|
5
|
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
6
|
Thời gian xử lý
|
15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thông báo hợp lệ.
|
7
|
Phí/Lệ phí: Không quy định
|
8
|
Quy trình xử lý công việc
|
TT
|
Trình
tự
|
Trách
nhiệm
|
Thời
gian
|
Kết
quả/ Sản phẩm
|
B1
|
Tiếp nhận hồ sơ đề nghị của cơ
quan, tổ chức
|
Văn
thư
|
01
ngày
|
Vào sổ theo dõi công văn
|
B2
|
Chuyên viên phụ trách thẩm định hồ sơ, tham mưu trình Lãnh đạo Vụ
|
Chuyên
viên phụ trách
|
08
ngày
|
Hồ sơ thẩm định trình lãnh đạo Vụ
|
B3
|
Lãnh đạo Vụ Thư viện ký duyệt hồ sơ
|
Lãnh
đạo Vụ Thư viện
|
02
ngày
|
Hồ sơ, Phiếu trình Bộ trưởng/Thứ
trưởng
|
B4
|
Vụ Thư viện trình hồ sơ lên Lãnh đạo
Bộ
|
Thứ
trưởng phụ trách
|
03
ngày
|
Xác nhận thành lập thư viện
|
B5
|
Gửi kết quả cho tổ chức, cá nhân
|
Chuyên
viên phụ trách
|
01
ngày
|
Văn bản trả lời
|
9
|
Cơ sở pháp lý
|
- Luật Thư viện số 46/2019/QH14 ngày
21/11/2019. Có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2020.
- Nghị định 93/2020/NĐ-CP ngày
18/8/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thư viện. Có
hiệu lực thi hành từ ngày 05/10/2020.
- Thông tư số 01/2020/TT-BVHTTDL
ngày 22/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định các mẫu
văn bản thông báo thành lập, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, chấm dứt
hoạt động thư viện. Có hiệu lực thi hành từ ngày 09/7/2020.
|
10
|
Biểu mẫu
|
Thông báo sáp nhập/hợp nhất/chia/tách
thư viện (Mẫu M02 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư số 01/2020/TT-BVHTTDL ngày 22/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định các mẫu văn bản thông báo thành lập, sáp nhập, hợp
nhất, chia, tách, giải thể, chấm dứt hoạt động thư viện).
|
11
|
Đối tượng thực hiện
|
Cơ quan, tổ chức
|
12
|
Cơ quan thực hiện
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Vụ Thư viện.
|
13
|
Kết quả thực hiện
|
Văn bản trả lời
|
|
|
|
|
|
|
(Chi tiết
biểu mẫu ở mục 10)
Mẫu M02. Thông báo sáp nhập/hợp nhất/chia/tách thư viện
CƠ
QUAN CHỦ QUẢN (nếu có)
………1………
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………, ngày …… tháng …… năm ……
|
THÔNG
BÁO SÁP NHẬP/HỢP NHẤT/CHIA/TÁCH THƯ VIỆN
Kính gửi:
……………2……………
Triển khai văn bản số …………… ngày …………… của ………/thỏa thuận của các
bên liên quan3, ……………1…………… đã thực hiện
sáp nhập/hợp nhất/chia/tách4 thư viện cụ thể như sau:
1. Thông tin về thư viện trước sáp
nhập/hợp nhất/chia/tách:
a) Tên thư viện: ……………………………………………………………………………………..
- Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………..
- Thành lập theo Quyết định số ……………/Văn bản thông báo số3 …………… của …………………………………………………………………………………………………………
(Trường hợp nhiều thư viện ghi đầy
đủ thông tin của từng thư viện bị sáp nhập, hợp nhất, chia, tách)
b) Phương án bảo toàn tài nguyên
thông tin của thư viện5 và trao trả tài nguyên thông tin được tiếp nhận
luân chuyển từ thư viện công lập (nếu có) (có phương án kèm theo).
2. Thông tin về thư viện sau sáp
nhập/hợp nhất/chia/tách:
a) Tên thư viện (ghi bằng chữ in
hoa): ……………………………………………………………
Tên tiếng nước ngoài (nếu có):
……………………………………………………………………
Tên viết tắt (nếu có): ………………………………………………………………………………..
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………….
(ghi rõ: số nhà; thôn/làng/ấp/bản/buôn/bon/phum/sóc/tổ dân phố/khu phố/khối phố và
tương đương; xã/phường/thị
trấn; quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh/thành phố thuộc thành phố trực thuộc
trung ương; tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương)
Số điện thoại: ………………………………………; Fax: ………………………………………
E-mail (nếu có): ………………………………… Website (nếu có): ………………………….
Tên cơ quan, tổ chức trực tiếp quản
lý thư viện (nếu có) ……………………………………
b) Đối tượng phục vụ (đối với cơ
quan, tổ chức, cơ sở giáo dục chỉ phải kê khai nêu có đối tượng phục vụ ngoài tổ chức): ………………………………………………………………………….
c) Tài nguyên thông tin và tiện ích
thư viện của thư viện:
- Tổng số bản sách: ………………………………………………………………………………
- Tổng số đầu báo, tạp chí: ………………………………………………………………………
- Tổng số đầu tài liệu số (nếu có)
……………………………………………………………….
- Máy tính, cơ sở dữ liệu hoặc trang
thiết bị khác: ……………………………………………
(Có Danh mục tài nguyên thông tin,
thiết bị thư viện kèm theo)
d) Diện tích thư viện: ………………………… m2
Trong đó, diện tích dành cho bạn đọc: ………………………… m2
đ) Thông tin nhân sự của thư viện
- Giám đốc/người trực tiếp phụ trách
thư viện:
+ Họ và tên: …………………………………………………………………………………………
+ Số điện thoại: ……………………………………… E-mail: ……………………………………
- Tổng số người làm công tác thư viện:
e) Bắt đầu hoạt động từ ngày …… tháng …… năm ……
3. Thông tin về thư viện chấm dứt
hoạt động sau sáp nhập/hợp nhất/chia/tách
Tên thư viện (ghi bằng chữ in hoa):
………………………………………………………………
sẽ chấm dứt hoạt động từ ngày …… tháng …… năm ……
Theo quy định của Luật Thư viện, ……………1………………………… trân trọng thông báo đến ……………2………………………… ./.
|
CƠ QUAN/TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
THÀNH LẬP THƯ VIỆN
(Ký, ghi rõ họ tên đóng dấu)
|
_________________________
1 Tên
cơ quan thành lập thư viện.
2 Ghi
tên cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận thông báo theo quy định tại Điều 23 Luật
Thư viện.
3 Đối
với thư viện tư nhân, thư viện cộng đồng, thư viện của tổ chức, cá nhân nước ngoài có phục vụ người Việt Nam.
4 Chỉ
ghi nội dung sáp nhập hoặc hợp nhất hoặc chia hoặc tách thư viện.
5 Đối
với thư viện công lập.
QT-003-Vụ Thư viện:
Thủ tục thông báo chấm dứt hoạt động
thư viện chuyên ngành ở trung ương là thư viện ngoài công lập.
Nội dung cụ thể:
1
|
Điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
|
Không quy định
|
2
|
Cách thức thực hiện
|
Gửi trực tiếp, trực tuyến hoặc qua
đường bưu điện đến Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (qua Vụ Thư viện).
Địa chỉ: số 51 Ngô Quyền, phường Hàng
Bài, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội
|
3
|
Trình tự thực hiện
|
- Trước 30 ngày tính đến ngày thư
viện chấm dứt hoạt động, cơ quan, tổ chức thành lập thư viện gửi thông báo đến
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ thông báo hợp lệ, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch phải trả lời
bằng văn bản; trường hợp không đồng ý phải nêu rõ lý do. Trong thời hạn 10
ngày, kể từ ngày tiếp nhận thông báo, nếu hồ sơ thông báo không đủ tài liệu
theo quy định, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm gửi văn bản yêu
cầu cơ quan, tổ chức bổ sung hoặc điều chỉnh hồ sơ.
|
4
|
Thành
phần hồ sơ
|
Số
lượng/ Đơn vị tính
|
Hình
thức
|
4.1
|
Bản sao quyết định của cơ quan có
thẩm quyền hoặc Thông báo chấm dứt hoạt động thư viện theo Mẫu M03. Thông báo giải thể/chấm dứt hoạt động thư viện ban hành kèm
theo Thông tư số 01/2020/TT-BVHTTDL ngày 22/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch quy định các mẫu văn bản thông báo thành lập, sáp nhập, hợp
nhất, chia, tách, giải thể, chấm dứt hoạt động thư viện.
|
01 bộ
|
Bản
chính/Bản sao
|
5
|
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
6
|
Thời gian xử lý
|
15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thông báo hợp lệ.
|
7
|
Phí/Lệ phí: Không quy định
|
8
|
Quy trình xử lý công việc
|
TT
|
Trình
tự
|
Trách
nhiệm
|
Thời
gian
|
Kết
quả/ Sản phẩm
|
B1
|
Tiếp nhận được hồ sơ đề nghị của cơ
quan, tổ chức
|
Văn
thư/chuyên viên phụ trách
|
01
ngày
|
Vào sổ theo dõi công văn
|
B2
|
Chuyên viên phụ trách thẩm định hồ
sơ, tham mưu trình Lãnh đạo Vụ
|
Chuyên
viên phụ trách
|
08
ngày
|
Hồ sơ trình lãnh đạo Vụ
|
B3
|
Chuyên viên phụ trách trình Lãnh đạo
Vụ ký duyệt hồ sơ
|
Lãnh
đạo Vụ Thư viện
|
02
ngày
|
Hồ sơ, phiếu trình Bộ trưởng/Thứ
trưởng
|
B4
|
Vụ Thư viện trình hồ sơ lên Lãnh đạo
Bộ
|
Thứ
trưởng phụ trách
|
03
ngày
|
Xác nhận thành
lập thư viện
|
B5
|
Gửi kết quả cho cơ quan, tổ chức
|
Chuyên
viên phụ trách
|
01
ngày
|
Văn bản trả lời
|
9
|
Cơ sở pháp lý
|
- Luật Thư viện số 46/2019/QH14
ngày 21/11/2019. Có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2020.
- Nghị định 93/2020/NĐ-CP ngày
18/8/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thư viện. Có
hiệu lực thi hành từ ngày 05/10/2020.
- Thông tư số 01/2020/TT-BVHTTDL
ngày 22/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định các mẫu
văn bản thông báo thành lập, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, chấm dứt
hoạt động thư viện. Có hiệu lực thi hành từ ngày 09/7/2020.
|
10
|
Biểu mẫu
|
Thông báo giải thể/chấm dứt hoạt động
thư viện (Mẫu M03 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư số 01/2020/TT-BVHTTDL ngày 22/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định các mẫu văn bản thông báo thành lập, sáp nhập, hợp
nhất, chia, tách, giải thể, chấm dứt hoạt động thư viện).
|
11
|
Đối tượng thực hiện
|
Cơ quan, tổ chức
|
12
|
Cơ quan thực hiện
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Vụ Thư viện.
|
13
|
Kết quả thực hiện
|
Văn bản trả lời
|
|
|
|
|
|
|
|
(Chi tiết
biểu mẫu ở mục 10)
Mẫu M03. Thông báo giải thể/chấm dứt hoạt động thư viện
CƠ
QUAN CHỦ QUẢN (nếu có)
………1………
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………/TB-TV
|
……, ngày …… tháng …… năm ……
|
THÔNG
BÁO
Về việc giải thể2/chấm dứt hoạt động của
thư viện3
Kính gửi:
…………………………4…………………………
……………5………………………… trân họng thông báo:
Tên thư viện (viết chữ in hoa):
……………………………………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
(ghi rõ: số nhà; thôn/làng/ấp/bản/buôn/bon/phum/sóc/tổ
dân phố/khu phố/khối phố và tương đương; xã/phường/thị trấn; quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh/thành phố thuộc
thành phố trực thuộc trung ương; tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương)
Hoạt động từ ngày tháng năm theo Quyết
định số …………… 6 / Thông báo hoạt động thư viện ngày …………… và Văn bản trả lời số ………………………… 7 ngày …… tháng …… năm …… của ……………
sẽ chấm dứt hoạt động từ …… ngày …… tháng …… năm ……
Lý do chấm dứt hoạt động: …………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Hồ sơ kèm theo:
1. Quyết định/Thông báo thành lập thư
viện.
2. Quyết định giải thể thư viện (đối
với thư viện công lập);
3. Phương án bảo toàn tài nguyên
thông tin thư viện theo phương án được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt6/Hồ
sơ chuyển giao tài nguyên thông tin7.
Theo quy định của Luật Thư viện, ……………5…………… trân trọng thông báo./.
|
CƠ QUAN THÀNH LẬP THƯ VIỆN/
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA THƯ VIỆN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu - nếu có)
|
_________________________
1 Tên
cơ quan, tổ chức thành lập thư viện; cơ sở giáo dục có thư viện.
2 Áp
dụng đối với các trường hợp giải thể thư viện công lập.
3 Áp
dụng đối với các trường hợp tự chấm dứt hoạt động của thư viện cộng đồng, thư
viện tư nhân có phục vụ cộng đồng, thư viện của tổ chức, cá nhân nước ngoài có
phục vụ người Việt Nam; chấm dứt hoạt động của thư viện của tổ chức khác.
4 Cơ
quan có thẩm quyền tiếp nhận thông báo quy định tại Điều 23 Luật Thư viện.
5 Cơ
quan, tổ chức, cá nhân thành lập thư viện.
6 Đối
với thư viện của cơ quan, đơn vị, tổ chức, cơ sở giáo dục.
7 Đối
với thư viện cộng đồng, thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng, thư viện của tổ
chức, cá nhân nước ngoài có phục vụ người Việt Nam.