ỦY BAN NHÂN
DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 353/QĐ-UBND
|
Đà Nẵng, ngày 03 tháng 02 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BÃI BỎ, BỔ SUNG MỘT SỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC QUY ĐỊNH TẠI QUYẾT ĐỊNH
SỐ 2477/QĐ-UBND NGÀY 13 THÁNG 7 NĂM 2020 CỦA CHỦ TỊCH UBND THÀNH PHỐ VỀ VIỆC
CÔNG BỐ BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa
đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của
Chính phủ về sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát
thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng; Chủ nhiệm Văn
phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Quyết định số 4044/QĐ-BNN-TCLN ngày 14 tháng 10 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn về công bố thủ tục hành chính
thuộc lĩnh vực Lâm nghiệp;
Căn cứ Quyết định số 2762/QĐ-BNN-TCLN ngày 22 tháng 7 năm 2020
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố thủ tục hành chính thay thế lĩnh vực lâm nghiệp thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Quyết định số
4638/QĐ-BNN-TCTL ngày 22 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn về việc công bố thủ tục hành chính
mới ban hành, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung
lĩnh vực thủy lợi thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn và Quyết định số 2525/QĐ-BNN-TCTL
ngày 26 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung, thủ tục hành chính
thay thế về lĩnh vực thủy lợi
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 100/TTr-SNN ngày 13 tháng 01 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục các thủ
tục hành chính mới, thủ tục hành chính bãi bỏ được quy định tại bộ thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn thành phố Đà Nẵng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố Đà
Nẵng, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thủ trưởng các sở, ban,
ngành; UBND các quận, huyện; UBND các xã, phường và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ NN&PTNT ;
- Cục KSTTHC, Văn phòng Chính phủ;
- Lưu: VT, SNN, KSTT.
|
CHỦ TỊCH
Lê Trung Chinh
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI, THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THÀNH PHỐ ĐÀ
NẴNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 353/QĐ-UBND ngày 03 tháng 02 năm
2021 của Chủ tịch UBND thành phố Đà Nẵng)
PHẦN I.
CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI, THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH BÃI BỎ
1. Thủ tục hành chính bổ sung mới
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Mã
TTHC
|
Lĩnh vực Lâm nghiệp
|
|
1
|
Thủ tục Quyết định chủ trương chuyển
mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác
|
3.000152
|
2
|
Thủ tục xác nhận nguồn gốc gỗ trước
khi xuất khẩu
|
3.000159
|
3
|
Thủ tục phân loại doanh nghiệp chế
biến và xuất khẩu gỗ
|
3.000160
|
Lĩnh vực Thủy lợi
|
|
1
|
Thủ tục cấp giấy phép hoạt động
liên quan đến phạm vi bảo vệ công trình đê kè
|
Thủ
tục hành chính là đặc thù của địa phương
|
2. Thủ tục hành chính bãi bỏ
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Mã
TTHC
|
Lĩnh vực Lâm nghiệp
|
|
1
|
Thủ tục Quyết định chủ trương chuyển
mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ đối với khu rừng thuộc Ủy
ban nhân dân cấp thành phố quản lý
|
2.000030
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THÀNH PHỐ
ĐÀ NẴNG
I. LĨNH VỰC LÂM
NGHIỆP
1. Thủ tục Quyết
định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác (Mã TTHC:
3.000152)
a) Trình tự thực hiện:
- Thẩm quyền của Quốc hội
Bước 1: Tổ chức, cá nhân đề nghị chuyển
mục đích sử dụng rừng nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu
điện, hoặc nộp hồ sơ trực tuyến trên trang http://dichvucong.danang.gov.vn đến Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố
Đà Nẵng.
Bước 2: Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
hồ sơ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trả lời bằng văn bản cho tổ
chức, cá nhân đề nghị chuyển mục đích sử dụng rừng và nêu rõ lý do.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn báo cáo Ủy
ban nhân dân thành phố.
Bước 3: Trong thời
hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban
nhân dân thành phố tổ chức thẩm định nội dung trình phê
duyệt chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng. Trường hợp
kết quả thẩm định không đủ điều kiện, Ủy
ban nhân dân thành phố trả lời bằng văn bản
cho tổ chức, cá nhân đề nghị chuyển mục đích sử dụng rừng và nêu rõ lý do.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ
ngày tổ chức thẩm định, Ủy ban nhân dân thành phố gửi hồ
sơ đến Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Bước 4: Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn trả lời bằng văn bản cho Ủy ban nhân dân thành phố.
Trong thời hạn 25 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ
trì, phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường và các Bộ,
ngành, địa phương có liên quan tổ chức thẩm định hồ sơ; tổng hợp, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định chủ trương chuyển mục
đích sử dụng rừng sang mục đích khác.
Trường hợp kết
quả thẩm định không đủ điều kiện báo cáo Thủ tướng Chính phủ trình Quốc hội xem
xét quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng, trong thời hạn 05 ngày làm
việc kể từ ngày tổ chức hội đồng thẩm định hồ sơ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trả
lời bằng văn bản cho Ủy ban nhân dân thành phố và nêu rõ lý do.
Bước 5: Thủ tướng Chính phủ trình Quốc
hội xem xét quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng
rừng sang mục đích khác: Thực hiện theo quy chế làm việc của Chính phủ.
Bước 6: Quốc hội quyết định chủ
trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác: Thực hiện theo quy chế
làm việc của Quốc hội.
Bước 7: Sau khi Quốc
hội quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng, kết quả được gửi về Ủy
ban nhân dân thành phố, Ủy ban nhân dân
thành phố chuyển kết quả về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để trả cho tổ
chức, cá nhân.
- Thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ
Bước 1: Tổ chức, cá nhân đề nghị chuyển
mục đích sử dụng rừng nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường
bưu điện, hoặc nộp hồ sơ trực tuyến trên trang http://dichvucong.danang.gov.vn đến Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn thành phố Đà Nẵng.
Bước 2: Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
hồ sơ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trả lời bằng văn bản cho tổ chức,
cá nhân đề nghị chuyển mục đích sử dụng rừng và nêu rõ lý do.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn báo
cáo Ủy ban nhân dân thành phố.
Bước 3: Trong thời hạn 20 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân thành phố tổ chức thẩm định nội dung trình phê duyệt chủ
trương chuyển mục đích sử dụng rừng. Trường hợp kết quả thẩm định không đủ điều kiện, Ủy ban nhân
dân thành phố trả lời bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề
nghị chuyển mục đích sử dụng rừng và nêu rõ lý do.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tổ chức thẩm định, Ủy ban nhân dân thành phố gửi hồ sơ đến Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn.
Bước 4: Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
hồ sơ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trả lời bằng
văn bản cho Ủy ban nhân dân thành phố.
Trong thời hạn 25 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ
trì, phối hợp với Bộ Tài nguyên và
Môi trường và các Bộ, ngành có liên quan tổ chức thẩm định hồ sơ; tổng hợp,
trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng
rừng sang mục đích khác.
Trường hợp kết
quả thẩm định không đủ điều kiện trình Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ
trương chuyển mục đích sử dụng rừng, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày
thẩm định hồ sơ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
trả lời bằng văn bản cho Ủy ban nhân dân thành phố.
Bước 5: Thủ tướng Chính phủ xem xét
quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục
đích khác: Thực hiện theo quy chế làm việc của Chính phủ.
Bước 6: Sau khi Thủ tướng Chính phủ
quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng, kết
quả được gửi về Ủy ban nhân dân thành phố, Ủy ban nhân dân thành phố chuyển kết quả về Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn để trả cho tổ chức, cá nhân.
- Thẩm quyền của Hội đồng nhân dân
thành phố
Bước 1: Tổ chức,
cá nhân đề nghị chuyển mục đích sử dụng rừng nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc qua đường bưu điện, hoặc nộp hồ sơ trực tuyến
trên trang http://dichvucong.danang.gov.vn đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố Đà Nẵng.
Bước 2: Trường hợp
hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn trả lời bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị chuyển mục đích sử dụng
rừng.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố.
Bước 3: Trong thời hạn 30 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân thành phố
tổ chức thẩm định nội dung trình phê duyệt chủ trương
chuyển mục đích sử dụng rừng.
Trường hợp kết
quả thẩm định không đủ điều kiện, Ủy ban nhân dân thành
phố trả lời bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị chuyển
mục đích sử dụng rừng và nêu rõ lý do.
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ
ngày tổ chức thẩm định, Ủy ban nhân dân
thành phố trình Hội đồng nhân dân thành phố xem xét, quyết định chủ trương chuyển
mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác.
Bước 4: Hội đồng nhân dân xem xét quyết
định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác: Thực hiện theo
quy chế làm việc của Hội đồng nhân dân thành phố.
Bước 5: Sau khi Hội đồng nhân dân
thành phố quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng, kết quả được gửi
về Ủy ban nhân dân thành phố, Ủy ban
nhân dân thành phố gửi kết quả về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để trả
cho tổ chức, cá nhân.
b) Cách thức thực hiện: Tổ chức, cá nhân đề nghị chuyển mục đích sử dụng rừng nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc qua đường bưu điện, hoặc nộp hồ sơ trực tuyến trên trang http://dichvucong.danang.gov.vn đến Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố
Đà Nẵng.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ:
- Hồ sơ tổ chức, cá nhân nộp đến Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, gồm:
+ Văn bản đề nghị chuyển mục đích sử dụng
rừng của tổ chức, cá nhân đề nghị chuyển
mục đích sử dụng rừng.
+ Báo cáo đề xuất dự án đầu tư hoặc
báo cáo nghiên cứu tiền khả thi kèm theo văn bản thẩm định của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền (đối với dự án đã được cơ quan nhà nước có
thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc quyết định đầu tư: Chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc Giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của Luật Đầu
tư; Chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc Quyết định đầu tư của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của Luật Đầu
tư công; Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp còn hiệu lực thực hiện).
+ Tài liệu về đánh giá tác động môi
trường của dự án theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường, đầu tư, đầu
tư công.
+ Báo cáo thuyết minh, bản đồ hiện trạng
rừng (tỷ lệ bản đồ 1/2.000 đối với diện tích đề nghị chuyển mục đích sử dụng rừng
dưới 500 ha, tỷ lệ 1/5.000 đối với diện tích đề nghị chuyển
mục đích sử dụng rừng trên 500 ha trở lên), kết quả điều
tra rừng khu vực đề nghị quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng (diện tích rừng, trữ lượng rừng).
- Hồ sơ Ủy
ban nhân dân thành phố gửi đến Bộ nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, gồm:
+ Tờ trình của Ủy ban nhân dân thành phố.
+ Báo cáo thẩm định của UBND thành phố
về nội dung trình phê duyệt chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng.
+ Văn bản đề nghị chuyển mục đích sử
dụng rừng của tổ chức, cá nhân đề nghị chuyển mục đích sử dụng rừng.
+ Báo cáo đề xuất dự án đầu tư hoặc
báo cáo nghiên cứu tiền khả thi kèm theo văn bản thẩm định của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền (đối với dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận
chủ trương đầu tư hoặc quyết định đầu tư: Chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc Giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của
Luật Đầu tư; Chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc Quyết định đầu tư của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền theo quy định của Luật Đầu tư công; Giấy phép đầu tư hoặc
Giấy chứng nhận đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
cấp còn hiệu lực thực hiện).
+ Tài liệu về đánh giá tác động môi
trường của dự án theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường, đầu tư, đầu
tư công.
+ Báo cáo thuyết minh, bản đồ hiện trạng
rừng (tỷ lệ bản đồ 1/2.000 đối với diện tích đề nghị chuyển
mục đích sử dụng rừng dưới 500 ha, tỷ lệ 1/5.000 đối với diện tích đề nghị chuyển
mục đích sử dụng rừng từ 500 ha trở lên), kết quả điều tra rừng khu vực đề nghị
quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng (diện
tích rừng, trữ lượng rừng).
- Hồ sơ Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn trình Thủ tướng Chính phủ, gồm:
+ Văn bản đề nghị của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn.
+ Văn bản thẩm định (biên bản họp
Hội đồng thẩm định hoặc báo cáo tổng hợp ý
kiến thẩm định của các bộ, ngành, địa phương liên quan).
+ Dự thảo Báo cáo của Chính phủ trình
Quốc hội (đối với dự án thuộc thẩm quyền quyết định chủ
trương chuyển mục đích sử dụng rừng của Quốc hội).
+ Tờ trình của Ủy ban nhân dân thành phố.
+ Báo cáo thẩm định của UBND cấp tỉnh
về nội dung trình phê duyệt chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng.
+ Văn bản đề nghị chuyển mục đích sử
dụng rừng của tổ chức, cá nhân đề nghị chuyển mục đích sử
dụng rừng.
+ Báo cáo đề xuất dự án đầu tư hoặc
báo cáo nghiên cứu tiền khả thi kèm theo văn bản thẩm định
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (đối với dự án đã được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu
tư hoặc quyết định đầu tư: Chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của Luật Đầu tư; Chấp thuận chủ
trương đầu tư hoặc Quyết định đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của Luật Đầu tư công; Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp
còn hiệu lực thực hiện).
+ Tài liệu về đánh giá tác động môi
trường của dự án theo quy định của pháp luật về bảo vệ
môi trường, đầu tư, đầu tư công.
+ Báo cáo thuyết minh, bản đồ hiện trạng
rừng (tỷ lệ bản đồ 1/2.000 đối với diện tích đề nghị chuyển
mục đích sử dụng rừng dưới 500 ha, tỷ lệ 1/5.000 đối với diện
tích đề nghị chuyển mục đích sử dụng
rừng từ 500 ha trở lên), kết quả điều tra rừng khu vực đề
nghị quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng (diện tích rừng, trữ lượng
rừng).
+ Văn bản của
các Bộ, ngành, địa phương liên quan (nếu có).
- Hồ sơ Ủy ban
nhân dân thành phố trình Hội đồng nhân dân thành phố, gồm:
+ Tờ trình của Ủy ban nhân dân thành phố.
+ Báo cáo thẩm định của Ủy ban nhân dân thành phố về nội dung trình phê duyệt chủ trương chuyển mục
đích sử dụng rừng.
+ Văn bản đề nghị chuyển mục đích sử
dụng rừng của tổ chức, cá nhân đề nghị chuyển mục đích sử dụng rừng.
+ Báo cáo đề xuất dự án đầu tư hoặc báo
cáo nghiên cứu tiền khả thi kèm theo văn bản thẩm định của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền (đối với dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc quyết định đầu tư: Chấp thuận chủ
trương đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của Luật Đầu tư; Chấp thuận chủ trương
đầu tư hoặc Quyết định đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
theo quy định của Luật Đầu tư công; Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu
tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp còn hiệu lực thực hiện).
+ Tài liệu về đánh giá tác động môi
trường của dự án theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường, đầu tư, đầu
tư công.
+ Báo cáo thuyết minh, bản đồ hiện trạng
rừng (tỷ lệ bản đồ 1/2.000 đối với diện tích đề nghị chuyển mục đích sử dụng rừng
dưới 500 ha, tỷ lệ 1/5.000 đối với diện tích đề nghị chuyển mục đích sử dụng rừng
từ 500 ha trở lên), kết quả điều tra rừng khu vực đề nghị
quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng (diện
tích rừng, trữ lượng rừng).
d) Số lượng hồ sơ đề nghị thẩm
định:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đến Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 01 bộ.
- Ủy ban nhân
dân thành phố gửi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 01 bộ.
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn trình Thủ tướng Chính phủ 01 bộ.
- Ủy ban nhân
dân thành phố trình Hội đồng nhân dân cùng cấp 01 bộ.
đ) Thời hạn giải quyết:
Thẩm quyền của Quốc hội
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn: 05 ngày làm việc.
- Ủy ban nhân
dân thành phố: 25 ngày làm việc.
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn: 25 ngày làm việc.
- Thủ tướng Chính phủ: Theo Quy chế
làm việc của Chính phủ.
- Quốc hội: Theo quy chế làm việc của
Quốc hội.
Thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn: 05 ngày làm việc.
- Ủy ban nhân
dân thành phố: 25 ngày làm việc.
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn: 25 ngày làm việc.
- Thủ tướng Chính phủ: Theo Quy chế
làm việc của Chính phủ.
Thẩm quyền của Hội đồng nhân dân
thành phố
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn: 05 ngày làm việc.
- Ủy ban nhân
dân thành phố: 40 ngày làm việc.
- Hội đồng nhân dân thành phố: Theo Quy chế làm việc của Hội đồng nhân dân thành phố.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
g) Cơ quan
giải quyết thủ tục hành chính: Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng
sang mục đích khác thuộc thẩm quyền của Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ, Hội đồng
nhân dân thành phố.
i) Phí, lệ phí (nếu có): Không.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
l) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Không.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
Nghị định số 83/2020/NĐ-CP ngày 15/7/2020
của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 156/2018/NĐ-CP
ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Lâm nghiệp.
2. Thủ tục xác
nhận nguồn gốc gỗ trước khi xuất khẩu (Mã TTHC: 3.000159)
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân hoàn thiện
hồ sơ và nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện, hoặc nộp hồ sơ trực tuyến
trên trang thông tin sau: http://dichvucong.danang.gov.vn đến Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của
Chi cục Kiểm lâm thành phố Đà Nẵng, số 24 Trần Cao Vân,
quận Thanh Khê, thành phố Đà Nẵng (hoặc Hạt Kiểm lâm cấp quận, huyện).
- Bước 2: Trả lời tính đầy đủ của hồ
sơ
+ Trường hợp nộp
hồ sơ trực tiếp: Chi cục Kiểm lâm thành phố Đà Nẵng (Hạt
Kiểm lâm cấp quận/huyện) kiểm tra thành phần hồ sơ và trả
lời ngay tính đầy đủ của hồ sơ cho chủ gỗ.
+ Trường hợp nộp
hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường điện tử hoặc
qua hòm thư điện tử: Trong thời hạn không quá 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
hồ sơ, Chi cục Kiểm lâm (Hạt Kiểm lâm cấp quận/huyện) có trách nhiệm kiểm tra
tính hợp lệ của hồ sơ gỗ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
hồ sơ, Chi cục Kiểm lâm (Hạt Kiểm lâm cấp quận/huyện) có trách nhiệm hướng dẫn
trực tiếp hoặc thông báo bằng văn bản cho chủ gỗ
để hoàn thiện hồ sơ.
- Bước 3. Thẩm định và trả kết
quả
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Chi cục Kiểm lâm (Hạt Kiểm
lâm cấp quận/huyện) hoàn thành việc kiểm tra thực tế lô hàng gỗ xuất khẩu theo
quy định và xác nhận bản kê gỗ. Trường hợp không xác nhận
bản kê gỗ, trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày lập biên bản kiểm tra,
Chi cục Kiểm lâm (Hạt Kiểm lâm cấp quận/huyện) thông báo bằng văn bản và nêu rõ
lý do.
b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục Kiểm
lâm Đà Nẵng (Hạt Kiểm lâm cấp quận/huyện) hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua
môi trường điện tử hoặc qua hòm thư điện tử.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ, gồm:
- Bản chính đề nghị xác nhận nguồn gốc
gỗ xuất khẩu theo Mẫu số 04 Phụ lục I kèm theo Nghị định số 102/2020/NĐ-CP ngày 01/9/2020 của Chính phủ quy định
Hệ thống bảo đảm gỗ hợp pháp Việt Nam (Mẫu số 04 kèm theo).
- Bản chính bản kê gỗ xuất khẩu/tạm
nhập, tái xuất theo Mẫu số 05 hoặc bản kê sản phẩm gỗ xuất
khẩu/tạm nhập, tái xuất theo Mẫu số
06 Phụ lục I kèm theo Nghị định số 102/2020/NĐ-CP ngày
01/9/2020 của Chính phủ quy định Hệ thống bảo đảm gỗ hợp pháp Việt Nam (Mẫu
số 05 và Mẫu số 06 kèm theo).
- Bản sao hồ sơ gỗ nhập khẩu theo quy
định tại điều 7 Nghị định số 102/2020/NĐ-CP ngày 01/9/2020 của Chính phủ quy định
Hệ thống bảo đảm gỗ hợp pháp Việt Nam
hoặc bản sao hồ sơ nguồn gốc gỗ khai thác trong nước theo quy định của bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về quản lý,
truy xuất nguồn gốc lâm sản (Thông tư số 27/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018).
d) Thời hạn giải quyết: 04 ngày làm việc; trường hợp
có thông tin vi phạm: 06 ngày làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ gỗ có lô
hàng gỗ xuất khẩu không phải là doanh nghiệp Nhóm I.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính: Chi cục Kiểm lâm thành phố Đà Nẵng; Hạt Kiểm
lâm cấp quận, huyện.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Xác nhận của Chi cục Kiểm lâm thành phố Đà
Nẵng/Hạt Kiểm lâm cấp quận, huyện trên Bảng kê gỗ xuất khẩu/tạm nhập, tái xuất hoặc Bảng kê sản phẩm gỗ xuất
khẩu/tạm nhập, tái xuất.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Đề nghị xác nhận nguồn gốc gỗ xuất
khẩu theo Mẫu số 04 Phụ lục I kèm theo Nghị định số
102/2020/NĐ-CP ngày 01/9/2020 của Chính phủ quy định Hệ thống
bảo đảm gỗ hợp pháp Việt Nam.
- Bảng kê gỗ xuất khẩu/tạm nhập, tái
xuất theo Mẫu số 05 Phụ lục I kèm theo Nghị định số 102/2020/NĐ-CP
ngày 01/9/2020 của Chính phủ quy định Hệ thống bảo đảm gỗ hợp pháp Việt Nam.
- Bảng kê sản phẩm gỗ xuất khẩu/tạm
nhập, tái xuất theo Mẫu số 06 Phụ lục 1 kèm theo Nghị định
số 102/2020/NĐ-CP ngày 01/9/2020 của Chính phủ quy định Hệ thống bảo đảm gỗ hợp pháp Việt Nam.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có): Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính: Điều 8, Điều 9 Nghị định số 102/2020/NĐ-CP ngày 01/9/2020 của Chính phủ Quy định Hệ thống bảo đảm
gỗ hợp pháp Việt Nam.
Mẫu số 04. Đề nghị xác nhận nguồn gốc gỗ xuất
khẩu
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…….ngày….. tháng…... năm…..
ĐỀ
NGHỊ XÁC NHẬN NGUỒN GỐC GỖ XUẤT KHẨU
(Gỗ có nguồn gốc từ rừng trồng trong nước không phải xác
nhận)(1)
Kính gửi(2):…………………………………………………………………..
1. Tên chủ gỗ(3):……………………………; MST/MSDN/CMND/CCCD(4)……………………
2. Địa chỉ(5):……………………
; Số điện thoại:………………….. ; Địa chỉ Email:……………
3. Địa điểm kiểm tra(6): .........................................................................................................
4. Khối lượng/Trọng lượng/Số lượng gỗ:.............................................................................
5. Hồ sơ kèm theo(7):………………………………………………………………………………
Chúng tôi/Tôi cam kết những nội dung
kê khai trong đề nghị này là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về
sự trung thực của thông tin.
Đề nghị(8):………………………………………………..xem xét kiểm tra, xác nhận bảng kê gỗ./.
|
CHỦ
GỖ
(Ký, ghi rõ họ, tên, đóng dấu (nếu có))
|
Ghi chú:
(1) Gỗ có nguồn gốc từ rừng trồng trong nước xuất khẩu sang thị trường ngoài EU đã thực hiện trình
tự, thủ tục khai thác theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn về quản lý, truy xuất nguồn gốc lâm sản: Không phải xác nhận nguồn gốc gỗ theo Mẫu
số 04 này.
(2) Cơ quan Kiểm lâm sở tại nơi cất
giữ lô hàng gỗ.
(3) Ghi tên bằng tiếng Việt hoặc tên
giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có) đối với tổ chức hoặc đầy đủ họ tên đối với cá nhân.
(4) Ghi rõ số đăng
ký kinh doanh hoặc mã số doanh nghiệp hoặc mã số thuế đối với tổ chức/số chứng minh nhân dân hoặc số thẻ căn cước công dân đối với cá nhân.
(5) Ghi địa chỉ trụ sở trên giấy phép đăng ký kinh doanh đối với tổ chức/địa chỉ thường
trú trên chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối
với cá nhân.
(6) Ghi rõ địa điểm để cơ quan Kiểm
lâm sở tại đến kiểm tra và xác nhận bản kê gỗ.
(7) Hồ sơ theo quy định tại khoản 3
Điều 9 nghị định này.
(8) Ghi tên cơ quan Kiểm lâm sở tại
nơi lưu giữ lô hàng gỗ đề nghị xác nhận.
Mẫu số 05. Bảng kê gỗ xuất khẩu/tạm nhập, tái xuất
...……………
...……………
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số(1):………./BKGXK
|
Tờ số(2):……….. Tổng số tờ ……….
|
BẢNG
KÊ GỖ XUẤT KHẨU/TẠM NHẬP, TÁI XUẤT
(Áp dụng đối với gỗ tròn, gỗ xẻ)
1. Tên chủ gỗ(3):…………………………… ; MST/MSDN/CMND/CCCD(4)…………………
2. Địa chỉ(5)…………………………………………………………………………………………
3. Số điện thoại liên hệ:………………………..
;Địa chỉ Email………………………………
4. Tên khách hàng nhập khẩu(6):………………………………………………………………
5. Địa chỉ:…………………………………………………………………………………………
6. Quốc gia nhập khẩu:.....................................................................................................
7. Cảng/cửa khẩu xuất khẩu:……………………………………………………………………
8. Nguồn gốc gỗ xuất khẩu(7):
Gỗ khai thác trong nước: □ Gỗ rừng trồng □ Gỗ rừng tự nhiên.
□ Gỗ nhập khẩu,
□ Gỗ sau xử lý tịch
thu.
□ Gỗ hỗn hợp.
9. Số hóa đơn theo
quy định của Bộ TC (nếu có)…… Ngày....tháng…… Năm……..
10. Thông tin về gỗ xuất khẩu:
TT
|
Số
hiệu/ nhãn đánh dấu (nếu có)
|
Tên
gỗ
|
Quy
cách
|
Số lượng
(thanh/
tấm/ lóng)
|
Khối lượng
(kg hoặc m3)
|
Ghi
chú
|
Tên thương mại
|
Tên
tiếng Anh
(nếu có).
|
Tên
Khoa học
|
Nhóm
lài(8)
|
Dài
|
Rộng
|
Đường kính hoặc chiều dày
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chúng tôi/Tôi cam kết những nội dung kê
khai trong bản kê này là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự
trung thực của thông tin./.
XÁC
NHẬN CỦA CƠ QUAN
KIỂM LÂM SỞ TẠI(9)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ
họ tên)
|
Ngày….. tháng…. Năm……
CHỦ GỖ
(Ký tên, đóng dấu,
ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
Cuối mỗi trang của bảng kê ghi tổng số
lượng, khối lượng của trang đó và có chữ ký của chủ gỗ;
trang cuối của bảng kê ghi tổng số lượng, khối lượng của từng loại gỗ trong cả
bảng kê.
(1) Số của bảng kê gỗ được ghi bởi cơ
quan Kiểm lâm sở tại để vào sổ theo dõi xác nhận bảng kê đối với trường hợp gỗ phải xác minh, xác nhận hoặc chủ gỗ ghi số thứ tự
theo số bảng kê gỗ xuất khẩu đã lập trong năm đối với trường hợp gỗ không phải xác minh, xác nhận của cơ quan Kiểm lâm trước khi xuất khẩu.
Cách ghi theo ví dụ 20/001: 20 là năm 2020; 001 là số thứ tự bảng kê đã lập.
(2) Số tờ của bảng kê: Nếu bảng kê
có nhiều hơn 01 tờ thì người khai phải ghi rõ tờ số mấy, tổng số tờ theo từng trang để các cơ quan có
thẩm quyền xác minh, kiểm tra.
(3) Ghi tên bằng tiếng Việt hoặc tên
giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có) đối với tổ chức hoặc
ghi đầy đủ họ tên đối với cá nhân.
(4) Ghi rõ số đăng ký kinh doanh hoặc
mã số doanh nghiệp hoặc mã số thuế đối với tổ chức/số chứng minh nhân dân hoặc số thẻ căn cước công dân đối với cá nhân.
(5) Ghi rõ địa chỉ trên giấy đăng ký
kinh doanh đối với tổ chức/địa chỉ thường trú trên chứng minh nhân dân hoặc thẻ
căn cước công dân đối với cá nhân.
(6) Ghi tên bằng tiếng Việt hoặc tên
giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có) đối với tổ chức hoặc ghi đầy đủ họ tên đối với
cá nhân.
(7) Căn cứ vào nguồn gốc gỗ xuất khẩu,
chủ gỗ tích vào các ô về nguồn gốc gỗ.
(8) Ghi gỗ thuộc Phụ lục CITES
(PLI,PLII) hoặc gỗ thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm
(IA, IIA) hoặc gỗ thuộc loài thông thường (TT).
(9) Áp dụng đối với gỗ thuộc đối tượng
phải xác nhận theo quy định tại khoản 1 Điều 9 Nghị định
này; cơ quan Kiểm lâm sở tại xác nhận nội dung chủ gỗ đã
kê khai.
Mẫu số 06. Bảng kê sản phẩm gỗ xuất khẩu/tạm nhập, tái xuất
...……………
...……………
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số(1):………./ BKSPGXK
|
Tờ số(2):……….. Tổng số tờ ……….
|
BẢNG
KÊ SẢN PHẨM GỖ XUẤT KHẨU/TẠM NHẬP, TÁI XUẤT
1. Tên chủ sản phẩm gỗ(3):……………….. ;MST/MSDN/CMND/CCCD(4)…………………..
2. Địa chỉ chủ sản
phẩm gỗ(5):……………………………………………………………………
3. Số điện thoại:……………………………………
;Địa chỉ Email:…………………………….
4. Tên khách hàng
nhập khẩu:……………………………………………………………………
5. Địa chỉ khách hàng nhập khẩu:………………………………………………………………..
6. Quốc gia nhập khẩu:……………………………………………………………………………
7. Cảng/cửa khẩu xuất khẩu:……………………………………………………………………..
8. Nguồn gốc sản phẩm gỗ(7):…………………………………………………………………….
Chế biến từ nguyên liệu gỗ khai thác
trong nước: □ Gỗ rừng trồng □ Gỗ rừng tự nhiên.
□ Chế biến từ nguyên liệu gỗ nhập khẩu.
□ Chế biến từ nguyên liệu gỗ sau xử
lý tịch thu.
□ Chế biến từ nguyên liệu gỗ hỗn hợp.
9. Số hóa đơn theo quy định của BTC (nếu
có):……Ngày……tháng…..Năm……
10. Thông tin sản phẩm gỗ:
TT
|
Tên
sản phẩm gỗ(8)
|
Số
hiệu/nhãn đánh dấu (nếu có)
|
Đơn vị tính
|
Tên
gỗ nguyên liệu(9)
|
Số lượng sản
phẩm
|
Khối lượng/
trọng lượng sản phẩm
|
Ghi chú
|
Tên
phổ thông/ tên thương mại
|
Tên
tiếng Anh (nếu có)
|
Tên
khoa học
|
Nhóm
loài(10)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chúng tôi/Tôi cam kết những nội dung
kê khai trong bản kê này là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về
sự trung thực của thông tin./.
XÁC
NHẬN CỦA CƠ QUAN
KIỂM LÂM SỞ TẠI(11)
|
....
Ngày….tháng…. năm…..
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
LẬP BẢNG KÊ SẢN PHẨM GỖ
|
Ghi chú:
Cuối mỗi trang của bảng kê ghi tổng số
lượng, khối lượng của trang đó và có chữ ký của chủ sản phẩm
gỗ; trang cuối của bảng kê ghi tổng số lượng, khối lượng của từng loại sản phẩm
gỗ trong cả bảng kê.
(1) Số của bảng kê sản phẩm gỗ được
ghi bởi cơ quan Kiểm lâm sở tại để vào sổ theo dõi xác nhận bảng kê đối với trường
hợp sản phẩm gỗ phải xác minh, xác nhận hoặc chủ gỗ ghi số thứ tự theo sổ bảng kê sản phẩm gỗ xuất khẩu đã lập trong năm đối với trường
hợp sản phẩm gỗ không phải xác minh, xác nhận của cơ quan Kiểm lâm trước khi xuất
khẩu. Cách ghi theo ví dụ 20/001: 20 là năm 2020; 001 là số thứ tự bảng kê đã lập.
(2) Số tờ của bảng kê: Nếu bảng kê có
nhiều hơn 01 tờ thì người khai phải ghi rõ tờ số mấy, tổng
số tờ trên từng trang để các cơ quan có thẩm quyền xác minh, kiểm tra.
(3) Ghi tên bằng tiếng Việt hoặc tên giao
dịch bằng tiếng Anh (nếu có) đối với tổ chức/đầy đủ họ
tên đối với cá nhân.
(4) Ghi rõ số đăng ký kinh doanh hoặc
mã số doanh nghiệp hoặc mã số thuế đối với tổ chức/số
chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công
dân đối với cá nhân.
(5) Ghi rõ địa chỉ trên giấy đăng ký kinh doanh đối với tổ chức/địa chỉ thường trú trên chứng
minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với cá nhân.
(6) Ghi tên bằng tiếng Việt hoặc tên
giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có) đối với tổ chức hoặc
ghi đầy đủ họ tên đối với cá nhân.
(7) Căn cứ vào nguồn
gốc sản phẩm gỗ xuất khẩu, chủ gỗ tích vào các ô về nguồn gốc gỗ.
(8) Ghi theo mã các mặt hàng sản phẩm
gỗ tại phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này.
(9) Ghi tên gỗ nguyên liệu sử dụng để
chế biến thành sản phẩm, trường hợp sản phẩm gỗ sử dụng
nguyên liệu gỗ hỗn hợp thì ghi tên sản phẩm gỗ theo thứ tự
ưu tiên sau: Tên loài gỗ thuộc các phụ lục CITES; tên
loài gỗ thuộc Danh mục động vật rừng, thực vật rừng nguy cấp, quý, hiếm; trường
hợp sản phẩm gỗ hỗn hợp là gỗ thông thường thì ghi tên gỗ chiếm tỉ lệ cao nhất trong sản phẩm gỗ.
(10) Ghi gỗ thuộc Phụ lục CITES (PLI,
PLII) hoặc gỗ thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm (IA,
IIA) hoặc gỗ thuộc loài thông thường (TT).
(11) Áp dụng đối với sản phẩm gỗ thuộc
đối tượng phải xác nhận theo quy định tại khoản 1 Điều 9
Nghị định này; cơ quan Kiểm lâm sở tại xác nhận nội dung chủ gỗ đã kê khai.
3. Thủ tục phân
loại doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ (Mã TTHC: 3.000160)
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1: Doanh nghiệp đăng ký vào Hệ
thống thông tin phân loại doanh nghiệp hoặc hoàn thiện hồ sơ và nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện, hoặc nộp hồ sơ trực tuyến
trên trang thông tin sau: http://dichvucong.danang.gov.vn tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục
Kiểm lâm thành phố Đà Nẵng, số 24 Trần Cao Vân, quận
Thanh Khê, thành phố Đà Nẵng.
- Bước 2: Trả lời tính đầy đủ của hồ
sơ
+ Trường hợp nộp
hồ sơ trực tiếp: Chi cục Kiểm lâm thành phố Đà Nẵng kiểm
tra thành phần hồ sơ và trả lời ngay tính đầy đủ của hồ sơ cho doanh nghiệp.
+ Trường hợp nộp
hồ sơ qua môi trường điện tử: Thành phần hồ sơ phải được kê khai và ký chữ ký số
trên các biểu mẫu điện tử được cung cấp sẵn theo quy định
tại khoản 1, 2 Điều 9 Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày
08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính
trên môi trường điện tử. Trong thời hạn không quá 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông tin kê khai, Hệ thống thông
tin phân loại doanh nghiệp tự động phân loại doanh nghiệp.
+ Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu
chính công ích hoặc qua bưu điện: Trong thời hạn không quá 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Chi cục Kiểm lâm thành phố Đà Nẵng nhập thông tin vào Hệ thống
thông tin phân loại doanh nghiệp.
- Bước 3: Thẩm định và trả kết quả
+ Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được thông tin kê khai của doanh nghiệp, Hệ thống thông tin phân
loại doanh nghiệp của Chi cục Kiểm lâm thành phố Đà Nẵng căn cứ các tiêu chí
quy định tại khoản 1 Điều 12 Nghị định số 102/2020/NĐ-CP
ngày 01/9/2020 của Chính phủ quy định Hệ thống bảo đảm gỗ hợp pháp Việt Nam
(Sau đây gọi tắc là Nghị định 102/2020/NĐ-CP) để tự động phân loại doanh nghiệp
nhóm I.
+ Trường hợp có nghi ngờ những thông
tin do doanh nghiệp tự kê khai, cần xác minh làm rõ; trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả
phân loại của Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp, Chi cục Kiểm lâm sẽ
thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp đăng ký phân loại, trong đó nêu rõ thời
gian, nội dung cần xác minh. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày thông
báo, Chi cục Kiểm lâm phối hợp với các cơ quan có liên quan tổ chức xác minh
làm rõ tính chính xác của thông tin tự kê khai của doanh nghiệp và thông báo kết
quả xác minh cho doanh nghiệp đó biết.
+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ ngày doanh nghiệp được Hệ thống thông tin phân loại
doanh nghiệp tự động phân loại là doanh nghiệp Nhóm I hoặc
kể từ ngày kết thúc xác minh thông tin kê khai theo quy định: Nếu đáp ứng đầy đủ
các tiêu chí theo quy định tại khoản 1 Điều 12 nghị định
102/2020/NĐ-CP , Chi cục Kiểm lâm thành phố Đà Nẵng xếp loại doanh nghiệp đó
vào doanh nghiệp Nhóm I trên Hệ thống thông tin phân loại
doanh nghiệp.
+ Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể
từ ngày xếp loại doanh nghiệp Nhóm I theo quy định tại điểm
c khoản này, Chi cục Kiểm lâm thành phố Đà Nẵng thông báo
kết quả phân loại cho doanh nghiệp đăng ký phân loại. Trường hợp doanh nghiệp
không đáp ứng đầy đủ các tiêu chí là doanh nghiệp Nhóm I, Chi cục Kiểm lâm thông báo và nêu rõ lý do cho doanh nghiệp biết.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục Kiểm lâm
thành phố Đà Nẵng hoặc qua môi trường điện tử hoặc qua dịch
vụ bưu chính công ích hoặc qua bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bản chính Bảng kê khai phân loại
doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ theo Mẫu số 08 Phụ
lục I kèm theo Nghị định số 102/2020/NĐ-CP (Mẫu số 08 kèm theo).
d) Thời hạn giải quyết:
- Trường hợp không
phải xác minh: 01 ngày làm việc.
- Trường hợp phải
xác minh: 04 ngày làm việc; 13 ngày làm việc với trường hợp nghi ngờ cần kiểm
tra xác minh.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Doanh nghiệp được thành lập theo quy định
của pháp luật, có ngành nghề chế biến và xuất khẩu gỗ.
e) Cơ quan
giải quyết thủ tục hành chính: Chi cục Kiểm lâm thành
phố Đà Nẵng; Hạt Kiểm lâm cấp quận, huyện.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Phân loại doanh nghiệp trên Hệ thống thông tin
phân loại doanh nghiệp.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Bảng
kê khai phân loại doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ theo Mẫu số 08 Phụ lục I kèm theo Nghị định số 102/2020/NĐ-CP ngày 01/9/2020 của
Chính phủ quy định Hệ thống bảo đảm gỗ hợp pháp Việt Nam (Mẫu
số 08 kèm theo).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có): Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính: Chương III Nghị định số
102/2020/NĐ-CP ngày 01/9/2020 của Chính phủ Quy định Hệ thống bảo đảm gỗ hợp
pháp Việt Nam.
Mẫu số 08. Bảng kê khai phân loại doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ
BẢNG
KÊ KHAI PHÂN LOẠI DOANH NGHIỆP CHẾ BIẾN VÀ
XUẤT KHẨU GỖ
STT
|
Nội
dung kê khai
|
Tự đánh giá
|
Có
|
Không
|
I
|
TUÂN
THỦ QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT TRONG VIỆC THÀNH LẬP
VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP
|
1
|
Tuân thủ quy định của pháp luật về thành
lập doanh nghiệp phải có các loại tài liệu sau:
|
a
|
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
(đối với doanh nghiệp không có vốn đầu tư nước ngoài)
|
|
|
b
|
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoặc có yếu tố nước ngoài chiếm 51% vốn
điều lệ hoặc doanh nghiệp hoạt động trong khu công nghiệp, khu chế xuất
|
|
|
2
|
Tuân thủ quy định của pháp luật về
môi trường phải có một trong các loại tài liệu sau:
|
a
|
Quyết định phê duyệt báo cáo đánh
giá tác động môi trường đối với cơ sở chế biến gỗ, dăm gỗ từ gỗ rừng tự nhiên có công suất từ 5.000m3
sản phẩm/năm trở lên
|
|
|
b
|
Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá
tác động môi trường đối với cơ sở sản xuất ván ép có công suất từ 100.000m3
sản phẩm/năm trở lên
|
|
|
c
|
Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với cơ sở sản xuất đồ gỗ có tổng
diện tích kho bãi, nhà xưởng từ 10.000m3 trở lên
|
|
|
d
|
Có kế hoạch bảo
vệ môi trường đối với các cơ sở sản xuất có công suất hay diện tích nhỏ hơn
công suất hoặc diện tích của các cơ sở sản xuất quy định tại các điểm a, b,
c nêu trên
|
|
|
3
|
Tuân thủ quy định của pháp luật về
phòng cháy, chữa cháy phải có các tài liệu sau:
|
|
Phương án phòng cháy, chữa cháy
theo quy định pháp luật
|
|
|
4
|
Tuân thủ quy định của pháp luật về
theo dõi nhập, xuất lâm sản phải có tài liệu sau;
|
|
Sổ theo dõi nhập, xuất lâm sản được
ghi chép đầy đủ theo đúng quy định pháp luật
|
|
|
5
|
Tuân thủ quy định
của pháp luật về thuế, lao động phải đảm bảo các tiêu chí sau:
|
a
|
Không có tên trong danh sách công
khai thông tin tổ chức, cá nhân kinh doanh có dấu hiệu vi phạm pháp luật về
thuế
|
|
|
b
|
Có kế hoạch vệ sinh an toàn lao động
theo quy định của pháp luật
|
|
|
c
|
Người lao động có tên trong danh
sách bảng lương của doanh nghiệp
|
|
|
d
|
Niêm yết công khai thông tin về
đóng bảo hiểm xã hội và y tế đối với người lao động theo
quy định của Luật Bảo hiểm xã hội
|
|
|
đ
|
Người lao động là thành viên tổ chức
Công đoàn của doanh nghiệp
|
|
|
II
|
TUÂN THỦ QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT
VỀ NGUỒN GỐC GỖ HỢP PHÁP
|
1
|
Tuân thủ quy định của pháp luật về hồ
sơ khai thác gỗ đối với doanh nghiệp chế biến và xuất
khẩu gỗ trực tiếp khai thác gỗ làm nguyên liệu chế biến
|
|
|
a
|
Chấp hành quy định về tình tự, thủ
tục khai thác gỗ
|
|
|
b
|
Bảng kê gỗ theo quy định của pháp
luật
|
|
|
c
|
Bản sao hồ sơ nguồn gốc gỗ khai
thác
|
|
|
2
|
Tuân thủ quy định của pháp luật về
hồ sơ gỗ sau xử lý tịch thu đối với doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ sử
dụng gỗ sau tịch thu làm nguyên liệu chế biến
|
|
|
a
|
Bảng kê gỗ theo quy định của pháp
luật
|
|
|
b
|
Bảng sao hồ sơ gỗ sau xử lý tịch
thu
|
|
|
3
|
Tuân thủ quy định của pháp luật về
hồ sơ gỗ nhập khẩu đối với doanh nghiệp chế biến và xuất
khẩu gỗ sử dụng gỗ nhập khẩu làm
nguyên liệu chế biến
|
|
|
a
|
Bảng kê gỗ theo quy định của pháp
luật
|
|
|
b
|
Bảng sao hồ sơ gỗ nhập khẩu
|
|
|
4
|
Tuân thủ quy định của pháp luật về
hồ sơ trong quá trình mua bán, vận chuyển, chế biến
|
|
|
a
|
Bảng kê gỗ theo quy định của pháp
luật
|
|
|
b
|
Bản sao hồ sơ nguồn gốc gỗ
|
|
|
5
|
Tuân thủ quy định của pháp luật về hồ
sơ gỗ đối với doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu sử dụng
gỗ nguyên liệu do doanh nghiệp tự trồng trên đất của
doanh nghiệp
|
a
|
Tuân thủ với các quy định pháp luật
về quyền sử dụng đất và quyền sử dụng rừng
|
|
|
b
|
Bản sao hồ sơ gỗ khai thác theo quy
định của pháp luật
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…..Ngày…. tháng….. năm…..
DOANH NGHIỆP KÊ KHAI
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)(1)
|
Ghi chú:
(1) Trường hợp tự kê khai bằng bảng
giấy thì doanh nghiệp kê khai phải thực hiện nội dung này.
II. LĨNH VỰC THỦY
LỢI
1. Thủ tục cấp giấy phép hoạt động
liên quan đến phạm vi bảo vệ công trình đê kè
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân hoàn thiện
hồ sơ theo hướng dẫn, nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường
bưu điện, hoặc nộp hồ sơ trực tuyến trên trang http://dichvucong.danang.gov.vn đến Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục Thủy lợi thành phố Đà Nẵng (số 353 Lê Thanh Nghị, phường Hòa Cường Nam, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng).
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả kiểm tra tính đầy đủ của các thành phần hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ đầy đủ thành phần
theo quy định thì cấp biên nhận hồ sơ.
Trường hợp hồ
sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn cho người nộp hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Bước 3 : Chi cục Thủy lợi tiến hành
thẩm định hồ sơ.
Nếu hồ sơ không đảm bảo các yêu cầu để
thẩm định thì trong thời gian 02 ngày làm việc kể từ khi tiếp
nhận hồ sơ, Chi cục Thủy lợi có văn bản
thông báo một lần đến tổ chức, công dân để bổ sung hoàn thiện hồ sơ.
Nếu hồ sơ đảm bảo các yêu cầu để thẩm
định thì Chi cục Thủy lợi tiến hành thẩm định theo quy định.
Trong quá trình thẩm định, trong trường
hợp cần thiết, Chi cục Thủy lợi lấy ý kiến của các cơ quan, tổ chức có liên
quan hoặc đi kiểm tra hiện trường để có đủ cơ sở thẩm định.
- Bước 4: Sau khi có kết quả thẩm định,
Chi cục Thủy lợi báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kết quả thẩm định.
Đồng thời tham mưu Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Ủy ban nhân dân thành phố cấp phép. Kết quả cấp phép nhận từ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân
dân thành phố.
b) Cách thức thực hiện:
Hồ sơ được nộp trực tiếp tại Bộ phận
Tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục Thủy lợi thành phố Đà
Nẵng, hoặc gửi bằng đường bưu điện, hoặc hệ thống thông tin chính quyền điện tử
thành phố Đà Nẵng tại địa chỉ:
egov.danang.gov.vn và Cổng dịch vụ công trực tuyến thành
phố Đà Nẵng tại địa chỉ: dichvucong.danang.gov.vn.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình/ văn
bản đề nghị thẩm định, cấp giấy phép đối với các hoạt động liên quan đến
công trình đê, kè (bản chính).
+ Hồ sơ, phương án liên quan đến các
hoạt động cấp phép và các văn bản liên quan đến công trình (bản chính).
- Số lượng hồ sơ:
+ Tờ trình/ văn bản đề nghị thẩm định,
cấp phép đối với các hoạt động liên quan đến Công trình thủy lợi, đê kè: 01 bộ.
+ Hồ sơ phương án liên quan đến các
hoạt động cấp phép: 01 bộ.
d) Thời
hạn giải quyết:
- Tại Chi cục Thủy lợi: 05 ngày làm
việc.
- Tại Ủy ban
nhân dân thành phố: 05 ngày làm việc,
đ) Đối tượng yêu cầu thực hiện tổ
chức hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Chi cục Thủy lợi.
g) Phí thẩm định: Không có.
h) Tên mẫu đơn, tờ khai: Không có.
i) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính: Luật Đê điều; Các văn bản quy phạm pháp luật hướng
dẫn Luật Đê điều.